Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Slide sự hài LÒNG của KHÁCH HÀNG về CHẤT LƯỢNG DỊCH vụ TRẢ LƯƠNG QUA THẺ tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN lệ THỦY TỈNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.53 KB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ-ĐẠI HỌC HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
SỰ HÀI LỊNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
TRẢ LƯƠNG QUA THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY
TỈNH QUẢNG BÌNH
Giảng viên hướng dẫn : TS.HỒNG QUANG THÀNH
Sinh viên thực hiện

: DƯƠNG THỊ THÙY TRANG

Lớp

: K43A QTKDTH

MSSV

: 09K4021360


LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
• Cùng với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, việc hạn





chế sử dụng tiền mặt, phát triển các phương tiện


thanh tốn khơng dùng tiền mặt là các mục tiêu mà hệ
thống NH Việt Nam muốn hướng đến.
Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, khách hàng là
nhân tố quyết định sự tồn tại của NH. Vì vậy, việc
đem đến cho khách hàng sự hài lịng tốt nhất là vấn
đề mà các ngân hàng luôn cố gắng thực hiện.
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Lệ Thủy-Quảng Bình
đã khơng ngừng nỗ lực mở rộng, nâng cao chất lượng
dịch vụ trả lương qua thẻ nhằm thỏa mãn sự hài lòng
cùa khách hàng.


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
• Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về dịch vụ
trả lương qua thẻ và sự hài lòng của khách hàng sử dụng
dịch vụ trả lương qua thẻ.
• Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng
dịch vụ trả lương qua thẻ tại NHNo &PTNT Lệ Thủy.
• Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng về chất lượng dịch vụ trả lương qua thẻ tại NHNo
&PTNT Lệ Thủy.
• Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của
khách hàng đối về chất lượng dịch vụ trả lương qua thẻ tại
NHNo &PTNT Lệ Thủy trong thời gian tới.


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Phương pháp thu thập thơng tin:
Đối với thông tin thứ cấp: Được thu thập qua các báo cáo, tài liệu của
Ngân hàng, sách báo, tài liệu chun ngành, thơng tin trên internet, báo

chí.
Đối với thơng tin sơ cấp: Được thu thập qua khảo sát ý kiến của khách
hàng sử dụng dịch vụ trả lương qua thẻ bằng việc phát phiếu điều tra
dưới dạng bảng hỏi được chuẩn bị sẵn theo yêu cầu và mục đích nghiên
cứu của đề tài.
• Phương pháp phân tích và xử lý thơng tin:
Phương pháp phân tích: Phương pháp tổng hợp-phân tích, phân tích tài
liệu. Sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu thông qua bảng câu hỏi
khảo sát.
Phương pháp xử lý thông tin: Dựa trên số liệu thu thập được từ bảng câu
hỏi khảo sát, sử dụng công cụ SPSS 16.0 để xử lý dữ liệu.


• Các khách hàng là cán bộ, công nhân viên chức của
• Khơng gian : Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông
các doanh triển nông thôn PHẠM VI
ĐỐI TƯỢNG đang nhánh dịch Lệ Thủy
nghiệp và Phát nghiệp đã và VÀchisử dụnghuyệnvụ trả
lương qua
NGHIÊN CỨU
– Quảng Bình. thẻ của NHNo &PTNT Lệ Thủy – Quảng
• ThờiBình. Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu bắt đầu
gian:
• Nghiên cứu những ngày 10 tháng 5 dịch vụ trả
từ ngày 21 tháng 1 đến vấn đề cơ bản về năm 2013.
lương qua thẻ là số liệu động kinh doanh của của
• Số liệu nghiên cứutrong hoạthoạt động kinh doanh ngành
Ngân hàng.
chi nhánh huyện Lệ Thủy – Quảng Bình qua 3 năm 2010,
• Phân 2012. Thu thập số doanh cấp, xây dựng bảng

2011 nămtích thực trạng kinhliệu thứdịch vụ trả lương
qua giá mức độ hàng trong năm hàng.
ĐỐI TƯỢNG
PHẠM VI
ĐỐI TƯỢNG
PHẠM VI
hỏi đánhthẻ của ngânhài lịng của3khách2010, 2011, 2012.
• giải pháp đề xuất hài giai của khách hàng năm 2015.
• Các Đánh giá mức độ cho lòng đoạn từ nay đến khi sử
dụng dịch vụ, và đề ra giải pháp trong thời gian tới.


KẾT CẤU ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 3
CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 1

Lý luận chung
về dịch vụ trả
lương qua thẻ và
sự hài lòng của
khách hàng sử
dụng dịch vụ trả
lương qua thẻ.

Đánh giá sự hài
lòng của khách
hàng về chất
lượng dịch vụ trả
lương qua thẻ tại

NHNo &PTNT chi
nhánh huyện Lệ
Thủy – tỉnh
Quảng Bình.

Giải pháp nâng cao
sự hài lịng của
khách hàng về chất
lượng dịch vụ trả
lương qua thẻ tại
NHNo &PTNT chi
nhánh huyện Lệ
Thủy – tỉnh Quảng
Bình.


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ TRẢ
LƯƠNG QUA THẺ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ TRẢ LƯƠNG
QUA THẺ

• Khái niệm về dịch vụ, chất lượng dịch vụ và dịch
vụ trả lương qua thẻ
Dịch vụ trả lươngvụ: Theo:Edvardsson, lương qua thẻ:vụ là những hành vi,
Chất lượng dịch qua thẻ Bitner (2000) thì “dịchOvretveit (1994) trên bảng
Dịch vụ:theo Zeithaml và Dịch vụ trả Thomsson & Ngân hàng dựa chất
vụ:
lương trả cho cán bộ do công tyđược sự mong đợi ủy nhiệm chi củađối với nghiệp,
theo
doanh

lượng dịch vụ là “sự thứcứng cung cấp vàcơng của kháchđó nhằm tạodịch vụ
quá trình và cách đáp thực hiện một
việc nào hàng
giá trị
Ngân hàng sẽmãn nhu khoản của doanh nghiệp để chuyển tiền cho cán bộ.
trích tài cầu của họ”.
và làm thỏa khách hàng làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của
sử dụng cho
Parasuraman & ctg (1988, trang 17) định nghĩa chất lượng dịch vụ là “mức độ
khách”.
khác nhau giữa sự mong đợi của người tiêu dùng về dịch vụ và nhận thức của họ
Dịch vụ được định nghĩa theo tiêu chuẩn ISO 9004: “Dịch vụ là kết quả
về kết quả của dịch vụ”.
mạng lại nhờ các hoạt động tương tác giữa người cung cấp và khách
hàng”.


Đối với doanh nghiệp: Đảm bảo việc thanh toán lương
cho cán bộ nhân viên nhanh chóng an tồn đúng hạn,
tiết kiệm thời gian nhân lực...

Lợi ích của
dịch vụ trả
lương qua
thẻ

Đối với người lao động: Được tiếp cận công nghệ mới
văn minh hiện đại, giảm bớt việc mang tiền mặt nhiều
theo người, hưởng các dịch vụ thanh tốn tiện ích
khác: chuyển tiền, thanh toán điện nước, điện thoại...


Đối với ngân hàng: sử dụng số dư tiền gửi để
cho vay và đầu tư khi người hưởng lương
chưa sử dụng đến


SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
 KHÁI NIỆM: Oliva, Oliver, và Bearden (1995) cho rằng sự hài lòng của
khách hàng là một nhiệm vụ của doanh nghiệp thể hiện qua mối quan hệ giữa
những giá trị của sản phẩm, dịch vụ đó so với những mong đợi trước đó của
khách hàng về chúng.
 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG:
Nghiên cứu sự hài lòng khách hàng nhằm mục đích:
• Xác định các yếu tố có tác động đến nhận thức chất lượng hay sự hài lòng của khách
hàng.
• Mức độ quan trọng của mỗi yếu tố trong tương quan với các yếu tố khác.
• Xác định mức độ hài lòng tại thời điểm nghiên cứu của khách hàng.
• So sánh đánh giá của khách hàng trên từng tiêu chí với đối thủ cạnh tranh.
• Lượng hóa mối liên hệ giữa mức độ hài lòng với các đại lượng tiếp thị khác
• So sánh cấu trúc sự hài lòng, mức độ hài lòng và tác động của sự hài lịng giữa các
nhóm khách hàng khác nhau.


MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ SỰ HÀI LỊNG CỦA KHÁCH
HÀNG VỀ DỊCH VỤ TRẢ LƯƠNG QUA THẺ TẠI
NHNo&PTNT LỆ THỦY-QUẢNG BÌNH


Lựa chọn mơ hình SERVPERF vào trong việc nghiên cứu sự hài lòng của
khách hàng đối dịch vụ trả lương qua thẻ tại NHNo&PTNT chi nhánh Lệ

Thủy-Quảng Bình, mơ hình nghiên cứu đề xuất là:
Đáp ứng

Hữu hình

Độ tin cậy

Đồng cảm

Sự hài lòng
của khách
hàng sử dụng
dịch vụ trả
lương qua thẻ
Năng lực
phục vụ


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Nghiên cứu định tính
Tham khảo những tài liệu liên quan về nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng
về chất lượng dịch vụ, trao đổi với những khách hàng sử dụng dịch vụ bằng
kỹ thuật phỏng vấn và hình thức thảo luận để tìm hiểu các yếu tố có thể có
ảnh hưởng đến sự hài lịng của khách hàng.
Sử dụng mơ hình SERVPERF. Cơng cụ chủ yếu là bảng câu hỏi để thu thập
thông tin.

 Nghiên cứu định lượng
Phương pháp điều tra ý kiến của khách hàng thông qua bảng câu hỏi.
Với 23 biến quan sát được xây dựng đánh giá thì để đảm bảo mức ý nghĩa có thể

chấp nhận của biến ta nhân 5 được quy mô mẫu là 115. Phương pháp chọn
mẫu ngẫu nhiên thuận tiện. Tiến hành điều tra 200 bảng hỏi: Phát trực tiếp
bảng hỏi cho những khách hàng đến giao dịch tại Ngân hàng, dựa vào danh
sách khách hàng mà Ngân hàng đã cung cấp, tiến hành đến những cơ quan có
trả lương qua thẻ tại Ngân hàng, có vị trí thuận tiện để điều tra. Sau đó loại ra
những bảng hỏi không hợp lệ và thu về được 171 bảng hỏi hợp lệ.


Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng phần mềm xử lý số liệu thống kê SPSS 16.0
Cronbach Alpha
Phân tích nhân tố
Phân tích hồi quy bội
Kiểm định One Sample T Test
Thống kê mô tả


CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ TRẢ LƯƠNG QUA THẺ TẠI NHNo&PTNT CHI
NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY – QUẢNG BÌNH

Khái quát về
NHNo&PTNT
chi nhánh
huyện Lệ
Thủy – Quảng
Bình

Đánh giá mức
độ hài lịng của

khách hàng sử
dụng dịch vụ
trả lương qua
thẻ tại NHNo
& PTNT Lệ
Thủy – Quảng
Bình.


KHÁI QT VỀ NHNo&PTNT CHI NHÁNH
HUYỆN LỆ THỦY-QUẢNG BÌNH






Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh
huyện Lệ Thuỷ tên viết tắt là NHNo&PTNT huyện Lệ Thuỷ là
một trong 12 chi nhánh Ngân hàng cấp 2 trực thuộc
NHNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình.
Đến nay, mạng lưới hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh Lệ
Thuỷ trên địa bàn gồm có hội sở chính đặt tại xã Xuân Hồi,
Liên Thủy và 3 chi nhánh ngân hàng cấp 3 trực thuộc đặt tại
chợ Trạm - Mỹ Thủy, tại Mỹ Đức - Sơn Thủy và tại Thị trấn
Kiến Giang.
NHNo&PTNT Lệ Thuỷ đã và đang từng bước chuyển đổi cơ
cấu tổ chức cũng như phương thức hoạt động kinh doanh nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng, nâng
cao chất lượng phục vụ khách hàng nhằm thoả mãn nhu cầu của

khách hàng vì mục tiêu “Mang phồn thịnh đến với khách hàng”,
đồng thời nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng


KHÁI QUÁT VỀ NHNo&PTNT CHI NHÁNH
HUYỆN LỆ THỦY-QUẢNG BÌNH
Thực trạng kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Lệ Thủy – Quảng Bình
• Hoạt động cho vay
Hoạt động cho vay tại Ngân hàng ngày càng được cải thiện,
tăng trưởng và hoàn thành kế hoạch đã đề ra.
• Hoạt động huy động vốn
Số vốn huy động không ngừng tăng qua 3 năm, quy mơ vốn
hoạt động có xu hướng ngày càng tăng, Ngân hàng ngày càng
mở rộng đối tượng khách hàng và công tác quản trị nguồn vốn
của chi nhánh được quản lý tốt, có định hướng sẵn.
• Hoạt động kinh doanh theo loại dịch vụ
Hoạt động dịch vụ đều có tốc độ tăng trưởng khá đều qua hằng
năm, đóng góp đáng kể vào kết quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng.


ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH
VỤ TRẢ LƯƠNG QUA THẺ TẠI NHNo&PTNT LỆ THỦY-QUẢNG BÌNH
• Thực trạng hoạt động trả lương qua thẻ tại NHNo &
PTNT Lệ Thủy – Quảng Bình.
Cho đến nay, có khoảng 50 đơn vị thực hiện trả lương qua thẻ thông qua
NHNo & PTNT Lệ Thủy, Ngân hàng đã phát hành khoảng 12000 thẻ ATM.
Hiện tại, NHNo & PTNT Lệ Thủy có 3 ATM tương ứng
Trong đó dịch vụ trả lương qua thẻ chiếm 1400 thẻđịa điểm giao với

dịch chính sử dụng dịch vụ trả Mỹ qua phòng giao dịch
1400 khách hànglà: Phòng giao dịchlươngĐức,thẻ tại ngân hàng. Trong
thời Trợ qua, hoạt động mở thẻ cũng như dịch trấn Kiến Giang. ngày
gian Trạm và phòng giao dịch thị vụ trả lương qua thẻ
một Nhưng số lượng máy ATM hoạt động trên địa bàn là rất hàng
tăng lên, chất lượng dịch vụ cũng được nâng lên đáng kể, khách
ngày có nhu cầu cao hơn về việc sử dụng dịch vụ, ngân hàng ngày càng mở
ít, chỉ có 2 máy ATM trên địa bàn thị trấn Kiến Giangrộng dịch vụ, tiếp cận gần hơn với khách hàng

Lệ Thủy- Quảng Bình.


Ưu điểm: Ngân hàng thường xuyên kiểm tra các điều kiện bảo
đảm an toàn hoạt động tại các ATM, như việc điều chuyển, tiếp
quỹ tiền mặt cho ATM, nguồn điện dự phòng của ATM, tăng
cường các biện pháp đảm bảo an ninh tại ATM...

Nhược điểm: Số lượng máy ít, khách hàng gặp rất nhiều khó
khăn như trong việc đi lại, hoạt động máy sẽ quá tải vào những
dịp cao điểm, sự cố về cơ sở hạ tầng, thiếu sự hỗ trợ an ninh của
các cơ quan hữu quan trên địa bà...

Nguyên nhân: Tâm lý, thói quen sử dụng tiền mặt trong xã hội
đã thành nếp, khả năng về đầu tư cơ sở hạ tầng còn nhiều hạn chế
mặc dù đã hết sức cố gắng. Một số trục trặc kỹ thuật vẫn còn xảy ra
do mất điện, nghẽn đường truyền...


ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRẢ LƯƠNG QUA THẺ TẠI

NHNo&PTNT LỆ THỦY-QUẢNG BÌNH
Đặc điểm mẫu điều tra

Tiêu thức

Tần suất (người)

Tỷ lệ (%)

Tổng số mẫu điều tra

171

100

Nam

72

42,1

Nữ

99

57,9

Dưới 2 triệu

7


4,1

Từ 2 – 4 triệu

82

48

Từ 4 – 6 triệu

56

32,7

Trên 6 triệu

26

15,2

Dưới 1 năm

7

4,1

Từ 1 – 3 năm

55


32,2

Từ 3 – 5 năm

105

61,4

Trên 5 năm

4

2,3

Sử dụng dịch vụ thẻ ATM



66

38,6

Ngân hàng khác

Khơng

105

61,4


Theo giới tính

Theo thu nhập

Theo thời gian sử dụng


Kết quả khảo sát mức độ khách hàng hài lòng của khách hàng về chất lượng
dịch vụ trả lương qua thẻ tại NHNo & PTNT Lệ Thủy – Quảng Bình.
Kiểm định giả thiết về giá trị trung bình của tổng thể: one sample T tes
Kiểm định cặp giả thiết:
H0 : Điểm trung bình của các yếu tố có giá trị = 4
H1 : Điểm trung bình của các yếu tố có giá trị # 4
Biến “hài lịng” có Sig. = 0,000 <0,05 nên có cơ sở để bác bỏ H0 hay chấp nhận
H1 tương ứng điểm trung bình của giá trị “hài lịng” có giá trị #4. Giá trị trung
bình khách hàng hài lịng chung với dịch vụ: 3,7485.
Qua đó nhận thấy khách hàng khá hài lòng với chất lượng dịch vụ trả lương qua
thẻ của ngân hàng.


Kiểm định độ tin cậy của thang đo- Cronbach alpha
• Nhóm hữu hình gồm 6 biến quan sát, hệ số Cronbach alpha = 0,738 nên
thang đo đạt yêu cầu, có 4 biến có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3
nên được chấp nhận, loại hai biến hh2 và hh6 tương ứng với loại hai biến:
“Hoạt động máy ATM ổn định, phí giao dịch hợp lý”.
• Nhóm độ tin cậy gồm 6 biến quan sát, hệ số Cronbach alpha = 0,735 nên
thang đo đạt yêu cầu, có 6 biến có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3
nên được chấp nhận.
• Nhóm đồng cảm gồm 3 biến quan sát, hệ số Cronbach alpha = 0,810 nên

thang đo đạt yêu cầu, cả 3 biến trên đều có hệ số tương quan biến tổng
lớn hơn 0,3 nên tất cả các biến đều được chấp nhận.
• Nhóm năng lực phục vụ gồm 5 biến quan sát, hệ số Cronbach alpha =
0,749 nên thang đo đạt yêu cầu, có 5 biến có hệ số tương quan biến tổng
lớn hơn 0,3 nên cả 5 biến đều được chấp nhận.
• Nhóm đáp ứng gồm 3 biến quan sát, hệ số Cronbach alpha = 0,809 nên
thang đo đạt yêu cầu, cả 3 biến có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3
nên được chấp nhận.


Phân tích nhân tố khám phá EFA
Kiểm định KMO & Bartlett’s Test – phân tích nhân tố lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kiểm định KMO

0,701

Chi bình phương
2,052E3
Kiểm định Bartlett
Bậc tự do

171

• Tóm tắt dữ liệu thu thập được nhận thấy rằng các nhân tố ảnh hưởng đến sự
hài lòng về chất lượng dịch vụ trả lương qua thẻ gồm 5 nhân tố chính: Hữu
hình, độ tin cậy, đồng cảm, năng lực phục vụ, đáp ứng.


Phân tích hồi quy

SHL = β0 + β1*hh + β2 *dtc + β3*dc + β4*nlpv + β5*du
SHL: biến phụ thuộc- mức độ hài lòng của khách hàng đối
với chất lượng dịch vụ trả lương qua thẻ của
NHNo&PTNT Lệ Thuỷ.
hh: biến độc lập – vật chất hữu hình.
dtc: biến độc lập – độ tin cậy.
dc: biến độc lập – đồng cảm.
nlpv: biến độc lập – năng lực phục vụ.
du: biến độc lập – đáp ứng.
βi: hệ số hồi quy tương ứng đối với các biến độc lập.
Các biến này sẽ được chọn bằng phương pháp chọn từng
bước (stepwise selection) để đưa vào mơ hình. Các biến sẽ
được đưa vào dần và loại trừ dần.


Phân tích hồi quy bội
Thống kê phân tích các hệ số hồi quy
Mơ hình

R

,662d

Durbin-

của ước lượng

Watson

,425


,438

Sai số chuẩn

chỉnh

R2

4

R2 điều

,35950

1,966

ANOVAf
Mơ hình

Tổng
bình

Trung
Df

bình bình

phương
4


F

Sig.

phương

Hồi quy

16,733

4

Số dư

21,454

166 ,129

Tổng

38,187

170

4,183

32,367 ,000d



Các thơng số thống kê từng biến trong mơ hình
Hệ số
Hê số chưa chuẩn hóa

chuẩn
hóa

Mơ hình

Đáp ứng
Hữu hình
Năng lực phục vụ
Đồng cảm

cộng tuyến
T

Mức ý
nghĩa

B
Hằng số

Thống kê đa

Sai số
chuẩn

,354


,041

,393

Toleranc

VIF

e

,316

,283

Beta

Hệ số

1,120

,264

,435

6,898

,000

,850


1,177

,048

,489

8,120

,000

,932

1,072

,131

,044

,184

2,972

,003

,879

1,138

,109


,046

,138

2,349

,020

,982

1,018

SHL = 0,354 + 0,393*hh + 0,109*dc + 0,131*nlpv+0,283*du


CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRẢ LƯƠNG
QUA THẺ TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN LỆ
THỦY – TỈNH QUẢNG BÌNH

 Định hướng phát triển dịch vụ của NHNo & PTNT
Lệ thủy – Quảng Bình
 Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ trả lương qua thẻ tại NHNo&PTNT Lệ
Thủy – Quảng Bình


×