Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

TUAN 15 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.37 KB, 84 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, lưu loát…Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; Biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo; mong muốn con em được học hành.. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa SGK; Bảng phụ viết đoạn 3 – 4.. III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A Bài cũ: (5p) - Đọc thuộc bài Hạt gạo làng ta. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Đưa tranh giới thiệu bài. Hoạt động của HS - Đọc 2 – 3 khổ và trả lời câu hỏi.. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc:(12p) - Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. -1 học sinh khá giỏi đọc. - Gọi HS đọc. - Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm: - Chia đoạn, đọc nối tiếp theo đoạn. - Đọc cá nhân. già Rok, … - Học sinh đọc phần chú giải. - Cho đọc Chú giải. - Luyện đọc theo nhóm 2. - Theo dõi. - Giáo viên đọc diễn cảm.. b. Tìm hiểu bài:(10p) + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì? + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô như thế nào? + Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”? + Bài văn cho em biết điều gì?. c. Đọc diễn cảm. (8p) - Tổ chức đọc diễn cảm đoạn 3 – 4. - Nhận xét.. + Để mở trường dạy học. + Mọi người đến rất đông, mặc quần áo như đi hội – Họ trải đường cho cô giáo đi… + Mọi người ( ùa theo) già làng… xem cái chữ ( im phăng phắc) … viết (cùng hò reo). Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, ham học, ham hiểu biết, mong muốn con em được học hành. - Đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc, thi đọc.. C. Củng cố - dặn dò: (3p) - Tổng kết bài – Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: “Về ngôi nhà đang xây”.. TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. * Làm BT1d; BT2b,c; BT4. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ:(5p) - Làm BT1. - 2 HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn làm bài tập:(30p) Bài 1(a,b,c): HS nêu yêu cầu bài tập sau - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vở: b) 0,603 : 0,09 = 6,7 đó tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài y/c a)17,55 : 3,9 = 4,5 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 HS nêu cách tính. * Làm d. Bài 2: - Cho HS xác định x trong phép tính. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HD làm bài. Bài 4:. - Tìm thừa số chưa biết: + … ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - HS làm vở, 2 HS lên chữa bài. x x 1,8 = 7,2 b) x x 0,34 = 1,19 x 1,02 x = 7,2 : 1,8 x x 0,34 = 1, 2138 x = 40 x = 1,2138 : 0,34 x = 3,57 * Làm b, c. - 1 em đọc đề. - Tóm tắt rồi giải:. Bài giải: 1 lít dầu cân nặng là: 3,529 : 5,2 = 0,76 (l) Số dầu có là: 5,32 : 0, 76 = 7 (l) Đáp số: 7 lít * Số dư là: 0, 033.. 3. Củng cố dặn dò(3p) - Tổng kết bài. - Nhận xét tiết học.. CHIỀU: TIẾNG VIỆT * LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP (T15) I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS luyện viết bài Áo dài Huế theo mẫu chữ đứng . Rèn tính cẩn thận,tính thẩm mĩ cho học sinh.. II. Đồ dùng: Vở luyện viết.. III. Hoạt đông dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện viết:. 1 học sinh đọc. YC đọc bài viết. HD độ cao ,khoảng cách giữa các con chữ, HS theo dõi. cách để vở, tư thế ngồi. HS lấy vở, viết bài. 3. Luyện viết GV theo dõi, uốn nắn. 4. Chấm bài,nhận xét.. Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 CHÍNH TẢ (Nghe- viết) BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi ; Bài viết mắc không quá 5 lỗi. - Làm được BT(2)a/b hoặc BT3 a/b.. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV. A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Viết ; Nắm xu, gỡ mảnh giấy.. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài :2. Hướng dẫn nghe viết(20p) - GV đọc đoạn văn, gọi HS đọc + Đoạn văn cho em biết điều gì? - Cho HS tìm những từ dễ viết sai. - GV đọc cho HS chép bài. - GV đọc cho HS dò bài. - Hướng dẫn chấm chữa. - Chấm bài : 5-7 em nhận xét.. 3. Làm bài tập chính tả(10p) Bài 2a: Cho xác định nghĩa của từ rồi làm. Bài 2b: Hướng dẫn tương tự.. Hoạt động của HS - HS viết sai lên viết lại.. - Theo dõi SGK, 2 HS đọc lại. + Nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ. - HS tìm và viết theo y/c: Y Hoa, phăng phắc, bỗng. - HS viết bài. - HS tự dò bài. - Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi. - Làm theo nhóm 4. - 2 nhóm thi tiếp sức. Trả giá – Nem chả ; Trồng cây – Chồng vợ Vỏ đậu – Học võ ;Giá rẻ - Rẽ trái.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); Tìm được từ đồng nghiã và trái nghĩa với từ hạnh phúc (BT2) - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bảng lớp viết sẵn BT1, BT4 III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV. A. Kiểm tra bài cũ:(5p) - Đọc đoạn văn tả mẹ đang cấy lúa. B. Bài mới: 1. Giớ thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập(30p) Bài tập 1: - Tổ chức làm N2 - Nhận xét chốt lời giải đúng - Y/C HS đặt câu với từ hạnh phúc - Nhận xét. Bài tập 2: -Cho HS nêu yêu cầu BT - Y/C HS làm bài theo nhóm 4 - GV chốt lời giải đúng: - YC HS đặt câu với các từ tìm được. Bài tập 4: Cho HS đọc y/c BT - Tổ chức cho HS trao đổi N4. Hoạt động của HS - 3 HS tiếp nối đọc. - Đọc yêu cầu và nội dung BT - Thảo luận, trả lời: Ý b - HS tiếp nối đọc câu mình đặt Ví dụ: Gia đình em sống rất hạnh phúc… - Đọc và nêu yêu cầu BT - Các nhóm làm việc - Đại diện một số nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ sung + Đồng nghĩa: sung sướng, may mắn… + Trái nghĩa: bất hạnh, cực khổ… - Đọc nêu yêu cầu - Thảo luận, trả lời: Tất cả các yếu tố đó đều có thể tạo nên 1 gia đình hạnh phúc nhưng mọi người sống hòa thuận là yếu tố quan trọng nhất.. - GV chốt lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện các phép tính với số thập phân. - So sánh các số thập phân. - Vận dụng để tìm x * Làm BT1d; BT2 cột2; BT3; BT4b. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bảng phụ ghi BT 2. III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Kiểm tra bài cũ (5p). - 1 HS.. - Làm BT3. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài) 2. Hướng dẫn làm bài tập:(30p) Bài 1(a, b, c): - Hướng dẫn phần c trước khi làm bài: Chuyển phân số về số thập phân rồi làm. - ChoHS tự làm rồi đổi vở kiểm tra chữa bài. + Để thực hiện được phép so sánh ta phải làm gì? - Cho HS làm. - Cho nêu cách tìm x - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 100 + 7 +. 8 100. = 100 + 7 + 0,08 = 107,08. *Làm d.. Bài 2:. Bài 3: Bài 4 :. - 3 HS lên bảng làm,HS cả lớp làm vào vở. 400 + 50 + 0,07 = 450,07 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54. + Chuyển hỗn số về số thập phân rồi so sánh - Làm vở, 2 HS lên bảng chữa bài 4. 3 5. = 4,6 và 4,6 > 4,35 Vậy 4. 3 5. > 4,35. * Làm cột 2 * Tự làm - 2 HS làm bảng, lớp làm vở rồi nhận xét 0,8 x x =1,2 x 10 ; 25 : x = 16 : 10 0,8 x x = 12 25 : x = 1,6 x = 12 : 0,8 x = 25 : 1,6 x = 15 x = 15,625 * Làm b. 3. Củng cố dặn dò(3p) - Tổng kết bài - Nhận xét tiết học. KHOA HỌC THỦY TINH I.Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh. - Nêu được công dụng của thủy tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 60, 61 SGK - 1 số cốc và lọ thí nghiệm III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS AKiểm tra bài cũ: (5p) + Nêu tính chất và công dụng của xi măng? - 2 HS lên bảng trả lời..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động  Hoạt động 1: Những đồ dùng làm bằng thủy tinh(8p) - Yêu cầu kể tên những đồ dùng làm bằng thủy tinh. + Em thấy thủy tinh như thế nào? - Đưa cốc thuỷ tinh hỏi: Nếu thả… điều gì sẽ xảy ra? Tại sao?  Hoạt động 2: các loại TT và tính chất của chúng (9p) - Tổ chức làm nhóm 4, yêu cầu đọc thông tin quan sát hình xác định vật nào là thuỷ tinh thường, vật nào là thuỷ tinh chất lượng cao và nêu căn cứ xác định.. - GV kết luận: - Tổ chức “thi tiếp sức”: Kể tên những đồ dùng băng thuỷ tinh thường và thuỷ tinh CLC. Kết luận : thuỷ tinh được làm từ cát trắng, đá vôi và một số chất khác… +Người ta chế tạo thuỷ tinh bằng cách nào?  Hoạt động 3: Cách bảo quản(8p) - Cho HS nêu cách bảo quản đồ dùng bằng thuỷ tinh C. Củng cố dặn dò (3p) - Nhận xét tiết học. + Bóng điện, mắt kính, chai, lọ… + Trong suốt( có màu), không bị gỉ, dễ vỡ. + Cốc sẽ vỡ ra nhiều mảnh vì va chạm với nền nhà rắn chắc. - Các nhóm thảo luận . - Các đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. + Thuỷ tinh thường : bóng điện - Trong suốt, không gỉ, cứng, dễ vỡ, không hút ẩm, không bị a xít ăn mòn. +Thuỷ tinh chất lượng cao : lọ hoa - Rất trong, chịu được nóng và lạnh, bền, khó vỡ. - 2 nhóm thi đua. - Thuỷ tinh thường : cốc, chén, chai, lọ... - Thuỷ tinh CLC: đồ dùng y tế, ống nhòm... + Đun nóng chảy cát trắng và các chất khác rồi thổi thành hình dạng mong mốn. + Để nơi chắc chắn ; cẩn thận khi sử dụng ; không để va chạm với vật rắn - Đọc mục Bạn cần biết.. CHIỀU KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. * Kể được một câu chuyện ngoài SGK.. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Viết sẵn đề bài - Học sinh: Học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. Các hoạt động: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Kiểm tra:(5p). -1 HS kể - Cả lớp nhận xét.. Kể chuyện Pa – xtơ và em bé. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Tìm hiểu đề(5p) - Cho HS đọc đề + Đề bài yêu cầu gì? ( GV gạch chân một số từ ngữ…) - Cho đọc gợi ý - Nêu câu hỏi gợi ý để HS tự nêu được những câu chuyện đúng chủ đề - Cho HS nêu câu chuyện sẽ kể. b. Kể trong nhóm(10p) - Cho kể nhóm 2, trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện - GV theo dõi, giúp đỡ. c. Kể trước lớp(15p). - 1 học sinh đọc đề bài. - HS nêu - Đọc gợi ý - Dựa vào gợi ý ở SGK để trả lời - HS nối tiếp nhau giới thiệu - Các nhóm làm việc. - 3 – 4 Học sinh lần lượt kể chuyện. - Cả lớp lắng nghe, trao đổi nội dung câu chuyện. - Cùng bình chọn. - Tổ chức thi kể - Bình chọn bạn kể hay. 3. Củng cố - dặn dò:(3p) - Tổng kết bài - Nhận xét tiết học.. TOÁN * ÔN LUYỆN I. Mục tiêu: - Củng cố về chia số thập phân với số thập phân. - Nhân một số thập phân với 0,1;0,01.;…. II. Hoạt động dạy học: Hoạt đông của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. GT bài. 2. HD làm bài tập. Bài 1:Đặt tính rồi tính. Bài 2: Bài 3: - Đọc đề toán, HD cách làm.. - HS nêu yêu cầu,nêu cách tính rồi tính. HS nêu cách tính rồi tính. - HS vừa làm vừa nêu miệng. - Đọc đề-tìm hiểu đề rồi giải: - Thảo luận nhón đôi-trả lời.. - Gọi HS khá, giỏi lên bảng làm.. Bài 4:YC nêu cách thực hiện rồi tính. 3. Củng cố, dặn dò. - HS nêu miệng.. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ MÚA HÁT SÂN TRƯỜNG – TRÒ CHƠI DÂN GIAN I. Mục tiêu: -. Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. Múa, hát đúng, điều, đẹp.. II. Các bước lên lớp: -. Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp 4. Tổ chức chơi trò chơi dân gian. Thi đua giữa các tổ. Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng.. III .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. - Cho HS vào lớp theo hàng 1. Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY. I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, lưu loát… Biết đọc diễn cám bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do. * Đọc diễn cảm với giọng vui, tự hào - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh họa SGK; Bảng phụ ghi đoạn thơ luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. Bài cũ:(5p) - Đọc bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo.. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài mới: - Đưa tranh giới thiệu bài. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - HS quan sát, nêu nội dung tranh. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - Học sinh khá giỏi đọc cả bài. a. Luyện đọc:(12p) - Gọi HS đọc.. - Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ.. - Giáo viên rút ra từ khó. - Cho đọc Chú giải. - Học sinh đọc thầm phần chú giải. - Luyện đọc nhóm 2 - Theo dõi. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.. b. Tìm hiểu bài:(10p) + Nêu câu hỏi1 + Nêu câu hỏi 2 + Nêu câu hỏi 3 + Bài thơ cho em biết điều gì?. + Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề cầm bay, ngôi nhà… còn nguyên. + Giàn giáo…; Trụ bê tông… ; Ngôi nhà như… + Ngôi nhà thở ra… ; nắng đứng ngủ quên, làn gió mang hương, ủ đầy… ngôi nhà lớn lên… Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước - Đọc nối tiếp khổ thơ - Luyện đọc, thi đọc * Đọc diễn cảm toàn bài: giọng vui, tự hào. c. Đọc diễn cảm:(8p) - Luyện đọc khổ 1- 2. 3. Củng cố - dặn dò: (3p) - Tổng kết bài - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động ) I. Mục tiêu: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). -Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm - Bảng phụ ghi sẵn lời giải BT1 III. Các hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của GV A. Kiểm tra (5p) -Y/C HS đọc lại biên bản cuộc họp tổ B. Bài mới. Hoạt động của HS - 2 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập:(30p) Bài 1: Cho HS đọc y/c bài tập - Cho đọc bài văn - Yêu cầu làm theo cặp ( Gợi ý cách làm) + Xác định đoạn của bài văn + Nội dung mỗi đoạn là gì?. - HS đọc, nêu yêu cầu BT - Đọc bài văn - Các nhóm làm việc. + Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm. - Tổ chức trình bày trước lớp - Nhận xét, sửa chữa Bài 2: - Yêu cầu giới thiệu người định tả - Cho viết bài rồi trình bày. + Đoạn 1: Bác Tâm… ra mãi ( Tả bác Tâm vá đường) + Đoạn 2: Mảng đường… vá áo ấy ( Tả kết quả lao động của bác Tâm ) + Đoạn 3: Còn lại ( Tả bác Tâm đứng trước mảng đường vá xong ) + Tay phải cầm búa, tay trái… bác đập búa… 2 tay đưa lên hạ xuống… bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền. - 1 nhóm trình bày trước lớp - Các nhóm khác bổ sung - HS đọc yêu cầu và gợi ý - HS giới thiệu người mình định tả - HS viết và trình bày đoạn văn - Cả lớp cùng GV nhận xét. - GV chấm điểm 1 số em 4. Củng cố - dặn dò:(3p) - Tổng kết bài - Nhận xét tiết học. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. * Làm BT1d; BT2b; BT4. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ. (5p) - Làm BT4 .B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn làm bài tập:(30p) Bài 1: - GV viết lần lượt các phép tính lên bảng .. Hoạt động của HS - 2 HS. - Nêu yêu cầu BT..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cho HS nêu yêu cầu bài tập sau đó cho HS làm bài rồi chữa bài.. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở: a) 266,22 : 34 = 7,83 b) 483 : 35 = 13,8 c) 91,08 : 3,6 = 25,3 * Làm d. Bài 2: - Cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức .. - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào vở – 1 HS lên bảng chữa bài: a)( 128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32 = 23 – 18,32 = 4,68 * Làm b.. Bài 3: - HD phân tích bài toán. -Cho HS nêu tóm tắt bài toán rồi giải. Tóm tắt: 0,5 lít : 1giờ 120 lít : … giờ? Bài 4: 3 Củng cố dặn dò (3p) - Tổng kết bài - Nhận xét tiết học. - HS đọc đề bài toán. - Tự tóm tắt bài toán rồi giải: Bài giải: Số giờ động cơ đó chạy được là: 120 : 0,5 = 240(giờ) Đáp số: 240 giờ * Tự làm. ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Nêu đươc vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày *KNS: - Biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ . Ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ . Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những ngưới phụ nữ khác ngoài xã hội. - Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ; biết chăm sóc chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập; câu chuyện, bài hát ca ngợi phụ nữ. III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV. 1.Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới  Hoạt động 1: Xử lí tình huống(8p) - Tổ chức làm nhóm 4.. Hoạt động của HS. - Các nhóm làm việc, trình bày..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Đưa 2 tình huống ở BT3, yêu cầu nêu cách xử lí và giải thích. - GV nhận xét chốt kết luận.  Hoạt động 2: Làm bài tập 4 SGK(9p) - Đưa phiếu có nội dung bài tập cho các nhóm - HD cách thảo luận - Theo dõi, giúp đỡ - Tổ chức trình bày.  Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ nữ VN(8p) - Tổ chức hát, múa, thơ, ca…. + Em có suy nghĩ gì về người phụ nữ Việt Nam? + Họ đã có đóng góp gì cho xã hội và cho gia đình?. - Các nhóm khác nhận xét cách xử lí đã thể hiện. sự tôn trọng phụ nữ và quyền bình đẳng phụ nữ chưa. - HS thảo luận nhóm 2 - Các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Ngày 8/3: ngày Quốc tế phụ nữ. + Ngày 20/10: ngày Phụ nữ VN. + Tổ chức dành riêng cho phụ nữ: Câu lạc bộ nữ doanh nhân, hội phụ nữ. - HS chọn theo nội dung giáo viên yêu cầu và trình bày. + Kiên cường, gan dạ, giàu nghị lực, giỏi việc nước, đảm việc nhà… + Họ đã đóng góp rất nhiều trong công cuộc bảo vệ và cải tổ đất nước.. 3.Củng cố dặn dò:(3p) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò tiết sau.. Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 - Tìm được một số từ ngữ miêu tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a,b,c,d,e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết kết quả BT1; Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của GV A.Kiểm tra: (5p) - Làm BT1 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập:(30p) Bài tập 1: Cho HS đọc nội dung BT.. Hoạt động của HS - 1 HS .. - Đọc yêu cầu và mẫu..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tổ chức làm nhóm 2.. - Các nhóm thảo luận, trình bày: a) Ông, bà, cô, thím… b) Bạn bè, bạn thân, lớp trưởng… c) Bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, thủy thủ… d) Ê – đê, Tày…. - GV mở bảng phụ chữa bài. Bài tập 2: - GV giúp HS hiểu đúng nội dung bài tập. - Tổ chức làm nhóm 4 ( phát phiếu).. Bài tập 3: Y/c HS nêu y/c BT. - Hướng dẫn tương tự BT2. Bài tập 4: - GV giúp HS hiểu đúng nội dung bài tập. - Làm cá nhân. - Gọi HS trình bày. C. Củng cố - dặn dò(3p) - Tổng kết bài. - Nhận xét tiết học.. - HS đọc, nêu yêu cầu BT. - HS làm việc nhóm 4. - Các nhóm ghi các thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy cô, bạn bè ra phiếu a) Anh em như…. Rách lành…. Công cha như…. b) Tôn sư trọng đạo; Kính thầy, yêu bạn… c) Học thầy không tày học bạn… - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp bổ sung. - 1Học sinh đọc yêu cầu và mẫu. - Các nhóm tìm từ chỉ hình dáng người ghi ra phiếu rồi trình bày. - Đọc và nêu yêu cầu BT. - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở. - HS có thể viết đoạn văn hơn 5 câu tả hình dáng người. - HS làm bảng trình bày. - Vài HS đọc.. TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. - Biết viết một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. * Làm BT3 II. Đồ dùng dạy - học: - Kẻ hình ở ví dụ 1 III. Các hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của GV A.Kiểm tra:(5p) - Làm BT3. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Khái niệm về tỉ số phần trăm (10p) a) Ví dụ 1: Nêu bài toán.. Hoạt động của HS - 1 HS.. - Nghe, tóm tắt..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Đưa hình vẽ, hỏi: + Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu? - Giới thiệu: S vườn hoa là 100m2 S trồng hoa là 25m2 25 100 25 - Viết bảng: 100. - HS quan sát và trả lời: 25 : 100 hay. 25 100. - Theo dõi.. - Tỉ số… là. = 25% ( Đọc : « Hai. mươi lăm phần trăm » - 25% là tỉ số phần trăm. b) Ví dụ 2: Nêu bài toán. - Hướng dẫn để HS viết được tỉ số phần trăm.. - HS đọc và tập viết kí hiệu phần trăm: %; 25% - Nghe và tóm tắt. - HS thực hiện: 80 : 400 =. 80 20 = 400 100. = 20%. - Kết luận: Cứ 100 HS trong trường thì có 20 HS giỏi. 3. : Thực hành (20p) Bài 1: - Hướng dẫn làm bài mẫu. - Cho làm tiếp các bài khác.. - HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường.. Bài 2: - Gợi ý: Mỗi lần kiểm tra bao nhiêu sản phẩm? Có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn?. HS lên làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 : 100 = 95/ 100 = 95% Đáp số: 95% * Tự làm. a) Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là: 540 : 1000 = 54% b) Số cây ăn quả trong vườn là: 1000 – 540 = 460 ( cây ) Tỉ số…. là: 460 : 1000 = 46% Đáp số: 54%; 46%. Bài 3:. - Theo dõi. - Làm vào vở, 3 HS lên chữa bài.. 3. Củng cố - dặn dò:(3p) - Tổng kết bài. - Nhận xét tiết học.. KHOA HỌC. CAO SU I.Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Đồ dùng dạy - học: - Thông tin và hình trang 62, 63 SGK - Bóng cao su và dây chun III. Các hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của GV A.Kiểm tra:(5p) + Nêu tính chất và công dụng của thủy tinh? + Cách bảo quản đồ dùng bằng thủy tinh? B. Bài mới:  Hoạt động 1: Một số đồ dùng làm bằng cao su(12p) - Yêu cầu HS kể tên đồ dùng làm bằn cao su. + Em thấy cao su ntn?  Hoạt động 2: Tính chất của cao su(13p) - Tổ chức làm nhóm 4, hướng dẫn làm thí nghiệm. + Ném quả bóng xuống nền… ( Đàn hồi ) + Kéo căng sợi dây chun và thả ra ta thấy hiện tượng gì? ( Đàn hồi ) + Thả sợi dây chun vào trong chén nước. - GV kết luận. - GV làm thí nghiệm 4: Cho HS cầm 1 đầu dây, đầu kia bật lửa yêu cầu nhận xét. + Cao su có tính chất gì? - GV giới thiệu 2 loại cao su: tự nhiên và nhân tạo. + Cao su dùng để làm gì? + Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su. - GV kết luận. 3. Củng cố - dặn dò(3p) - Tổng kết bài. - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng trả lời.. + Ủng, tẩy, lốp xe, găng tay, dép, bóng đá… + Dẻo, bền, cũng bị mòn. - Các nhóm thực hành theo hướng dẫn: quan sát và mô tả hiện tượng. + Quả bóng nẩy lên chỗ đập xuống bị lõm 1 chút rồi trở về như ban đầu. + Khi kéo sợi dây giãn ra, khi thả ra trở về dạng ban đầu. + Không tan trong nước. - HS trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. + Đầu tay cầm không bị nóng, cao su dẫn nhiệt kém. + Có tính đàn hồi tốt, không tan trong nước, dẫn nhiệt kém. - Theo dõi. + Dùng làm săm, lốp xe, làm các chi tiết của 1 số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình. + Không để ngoài nắng, không để hóa chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp. - Đọc mục Bạn cần biết.. LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950 I.Mục tiêu: - Kể sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ: + Ta mở CD Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế… - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính VN; Các hình minh họa. - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu đông 1950. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A/Kiểm tra bài cũ:(4p) + Nêu kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947? B/Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Các hoạy động vHoạt động 1: Nguyên nhân(6p) - Đưa bản đồ VN, giới thiệu các tỉnh trong căn cứ Việt Bắc. + Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950? + Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao? - GV kết luận. vHoạt động 2: Diễn biến(6p) + Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu? Hãy kể lại một số sự kiện về chiến dịch ấy?. Hoạt động của HS - HS trả lời.. - Theo dõi. - Thảo luận theo nhóm đôi. + Phá tan âm mưu của địch: “Khoá chặt biên giới Việt Trung”. + Cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ bị cô lập và dẫn đến thất bại.. - Làm việc theo nhóm 4…. + Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên giới là trận đánh ở cụm cứ điểm Đông Khê. + Sáng 16/9/1950: Ta tấn công Đông Khê, Cao Bằng bị cô lập. Địch rút quân theo đường số 4. - Đại diện nhóm trình bày trên lược đồ. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Cho trình bày. + Vì sao ta chọn Đông Khê mở đầu chiến + Vì là vị trí quan trọng của địch, nếu mất Đông Khe địch phải rút quân đi ứng cứu – ta có cơ hội dịch? tiêu diệt chúng. vHoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa (7p) + Chết.. và bắt sống 8000 tên;Làm chủ 750 km + Nêu kết quả của chiến dịch. biên giới; Phá tan âm mưu của địc;Khai thông biên giới Việt Trung. +Chiến dịch Biên biới thu đông 1950 có ý + Chiến thắng cho thấy quân đội ta lớn mạnh và trưởng thành rất nhanh… Căn cứ đơực củng cố nghĩa gì? và mở rộng đã cổ vũ tinh thần đấu tranh của toàn dân. Địch thiệt hại nặng nề. vHoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch… gương chiến đấu La Văn Cầu (6p) - Cho xem H1 yêu cầu nói suy nghĩ khi xem + Bác trực tiếp ra trận cho thấy Bác rất gần gúi với chiến sĩ và sát sao trong kế hoạch chiến đấu. ảnh. + Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá + Kể về tấm gương anh La Văn Cầu. vào lô cốt phía đông bắc… 3. Củng cố dặn dò:(3p).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau “Hậu phương sau những năm chiến dịch Biên giới”.. KĨ THUẬT LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ ( Tiết 1) I.Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình và ở địa phương. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh các lợi ích của việc nuôi gà - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hoạt động1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà(13p) - H/D HS đọc SGK, quan sát các hình ảnh - Thảo luận nhóm 4. trong bài và liên hệ ở gia đình, địa phương - Các nhóm đọc thông tin, quan sát các hình ảnh SGK để tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà. Thư kí ghi để tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà. ra bảng nhóm. + Các sản phẩm của nuôi gà: thịt, trứng, lông, phân. + Lợi ích: gà lớn nhanh, đẻ nhiều lần / năm; cung cấp thịt, trứng làm thực phẩm hằng ngày…Đem lại nguồn thu nhập kinh tế cho nhiều gia đình, tận dụng nguồn thức ăn có trong thiên nhiên, cung cấp phân bón cho trồng trọt . - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. - Cho trình bày Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học - HS tự đánh giá, chọn ý đúng về Ích lợi của việc tập(12p) nuôi gà: - Dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử + Cung cấp trịt, trứng làm thực phẩm. dụng câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá. + Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến thực phẩm. - Cho làm nhóm 2. + Cung cấp chất bột, đường. + Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi. + Làm thức ăn cho vật nuôi. + Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. + Cung cấp phân bón cho cây trồng. + Xuất khẩu. - 1 nhóm báo cáo kết quả đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò(3p) - Tổng kết bài. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CHIỀU. TIẾNG VIỆT * ÔN LUYỆN (TIẾT 1-T15) I. Mục tiêu - Đọc truyện Ai hạnh phúc hơn? Chọn câu trả lời đúng. - Biết phân biệt động từ, tính từ, quan hệ từ trong đoạn văn. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Đọc bài Ai hạnh phúc hơn? HS đọc nối tiếp 3 lượt. 2. Chọn câu trả lời đúng. HS chọn câu đúng là:1 – a ; 2 – b ; 3-a ; 4-c; 5b; 6-b. 3. Yêu cầu HS thảo luận nhóm. Đọc nội dung, nêu yêu cầu-nhóm đôi. Động từ: ngồi, bảo, ca hát, về. Tính từ: hạnh phúc, thưởng thức, trong lành, vui vẻ. Quan hệ từ: mà, để. 4. Củng cố,dặn dò.. Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. Mục tiêu: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm, bút dạ. - Tranh ảnh về em bé II. Các hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của GV A Kiểm tra:(5p) - Chấm đoạn văn. B. Bài mới. 1 Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập(30p) Bài 1: - Cho đọc yêu cầu và gợi ý.. Hoạt động của HS - 2 HS.. - 1Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài và gợi ý. - HS nêu. - Học sinh quan sát tranh, hình ảnh. - Theo dõi.. - Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà. - Giới thiệu tranh, ảnh em bé. - Gợi ý các phần. - Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé. - Chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết. - Cho lập dàn ý. ( 1 HS làm bảng, lớp làm vở ). - HS làm bảng trình bày, vài HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cho trình bày. Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu dựa vào dàn ý để làm - Cho trình bày C. Củng cố - dặn dò.(3p) - Tổng kết bài. - Chuẩn bị: Kiểm tra viết .. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn. - Vài HS đọc bài viết.. ĐỊA LÍ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu. * Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. Nêu được những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính VN. -Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại du lịch; Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A.Kiểm tra:(5p) + Nước ta có những loại hình giao thông nào? + Loại hình giao thông nào đóng vai trò chủ yếu? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Hoạt động thương mại (12p) +Thương mại gồm những hoạt động nào? + Thương mại có ở những đâu? + Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớ nhất cả nước? + Nêu vai trò của các hoạt động thương mại? + Kể tên những mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu nước ta? - GV chốt kết luận. Hoạt động 2 : Ngành du lịch (13p) + Hãy nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch .. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng trả lời.. - HS làm việc cá nhân. + Gồm nội thương và ngoại thương. + Có ở khắp nơi. + Hà Nội, Thành phố HCM. * Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm đến tay người tiêu dùng, các nhà máy, xí nghiệp bán được hàng. + Xuất khẩu: Than, dầu, giày dép, quần áo, gốm sứ, mây, tre đan, gạo ... Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu. * Có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội… các.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta. - Đưa bản đồ VN. + Em có nhận xét gì về ngành du lịch của nước ta? - Kết luận. 3. Củng cố - dặn dò:(3p) - Tổng kết bài - Nhận xét tiết học. dịch vụ du lịch được cải thiện. + Hà Nội, thành phố HCM… - HS lên xác định. + Ngành du lịch của nước ta đang ngày càng phát triển. - 1-2 em đọc phần ghi nhớ.. TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. * Làm BT2c. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi BT 1. III. Các hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của GV A.Kiểm tra:(5p) - Làm BT2. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. H/D HS giải bài toán về tỉ số phần trăm(10p) a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600. - Nêu ví dụ. - Yêu cầu: +Viết tỉ số giữa HS nữ và HS toàn trường. + Tìm thương của 315 : 600. + Nhân kết quả với 100 rồi chia cho 100. - Giới thiệu cách viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm 315 : 600 = 0, 525 = 52,5%. - Yêu cầu nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của 2 số. b) Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm. - Nêu bài toán. - Giải thích: Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của số lượng muối trong nước biển. 3. Thực hành (20p) Bài 1:. Hoạt động của HS - 1 HS .. - Nghe và tóm tắt. + HS viết 315 : 600 315 : 600 = 0,525 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 + Tìm thương của 2 số. + Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải . - Nghe và tóm tắt - Tỉ số phần trăm lượng muối trong nước biển là: 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% - Làm bài, đổi vở để kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Cho HS tự làm. Bài 2( a, b): - Lưu ý: Thông thường người ta chỉ lấy đến 4 chữ số ở phần thập phân.. Bài 3: - Cho HS nêu cách làm.. Kết quả : 0, 57 = 57% 0,3 = 30%; 0,234 = 23,4% 1,35 = 135% - Nêu yêu cầu rồi làm vở: a) 19 và 30 ( 19 : 30 = 0,6333… = 63,33% b) …. * Làm c - Đọc đề, nêu cách làm rồi giải. Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% ĐS: 52%. 3. Củng cố - dặn dò:(3p) - Tổng kết bài. - Nhận xét tiết học. SINH HOẠT TẬP THỂ ĐÁNH GIÁ TUẦN 15- KẾ HOẠCH TUẦN 16 I. Mục tiêu: - Biết phê và tự phê của mình và các bạn .Từ đó phát huy những mặt tốt ,hạn chế để cả lớp ngày càng tiến bộ.. - Rèn luyện thái độ tự tin , mạnh dạn cho học sinh trước đông người. - Hs đoàn kết , thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau .Tham gia chơi các trò chơi tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng tổng kết cá nhân. - Phương hướng h|động tuần 16 III Các hoạt độnh dạy học: HĐ1: Nhận xét đánh giá. Lớp trưởng nhận xét –đánh giá.Các tổ trưởng,lớp phó nhận xét từng mặt của cả lớp. Cá nhân nêu ý kiến. Yêu cầu hs nêu ý kiến. HĐ2 Giáo viên nhận xét – Nêu phương hướng tuần 16 - Chú trọng nề nếp,chuyên cần - học tập. Học sinh lắng nghe. - Lao động vệ sinh lớp. Các nhóm học tập báo cáoviệc học nhóm của mình. - Đánh giá hoạt động các nhómvà đề ra nhiệm vụ các nhóm. - Tiếp tục truy bài đầu giờ. - Tiếp tục hưởng ứng tham gia quỹ vì bạn nghèo. HĐ 3:Trò chơi- Thăng bằng - Yêu cầu hs chơi thử. . - Kết thúc giờ sinh hoạt.. Hs ôn lại các bài hát tập thể. Hs lắng nghe cách chơi. Hs chơi thử. Hs tham gia chơi. Lắng nghe.. CHIỀU.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN (TIẾT 2-T15) I. Mục tiêu: Đọc truyện Bố con người khách mãi võ.Biết dựa vào bài đọc để chọn câu trả lời đúng. Dựa vào dàn ý đã lập,viết đoạn văn tả hoạt động của thầy(cô) giáo hoặc bạn học của em. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GT bài: 2. Luyện đọc bài : Bố con người khách HS đọc 3 lượt. mãi võ. Chọn câu trả lời đúng là: 1-a; 2-c; 3-c. 3. Luyện viết đoạn văn. HS dựa vào dàn ý đã lập,viết đoạn văn tả hoạt động của thầy cô giáo hoặc bạn học của em. -Đọc đoạn văn vừa viết. -Cả lớp nhận xét,bổ sung. Nhận xét,dặn dò.. TOÁN * THỰC HÀNH (TIẾT 1-T15) I. Mục tiêu: - Biết chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. 1. Giới thiệu bài. 2. Làm bài tập. Bài 1:. Bài 2: Tính. Bài 3:Tìm x.. Bài 4: Nêu yêu cầu, HS tự làm bài Chấm chữa bài. Hoạt động của HS Nêu yêu cầu- làm cá nhân. 133,11 17 141 7,88 051 0 Nêu yêu cầu- tính. Nêu yêu cầu- nêu cách tính rồi tính. x – 1,5 = 6:1,5 x – 1,5 = 4 x = 4 + 1,5 x = 5,5.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TIẾT 2: TOÁN * ÔN LUYỆN (TIẾT 2-T15) I. Mục tiêu: Biết tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. GT bài. 2. HD làm bài tập. Bài 1:Đọc đề, nêu cách tính . Bài 2:Đọc đề toán-HD tìm hiểu đề:. Bài 3:YC học sinh tự làm.. Bài 4:. Hoạt động của HS HS nêu-tính: Tỉ số phần trăm của 26 và 104 là: 26:104 =25% HS đọc đề-nêu cách làm rồi làm: Số người cả đội là: 42 +28 = 70 (người) Số nữ chiếm là: 28 : 70 = 40% HS tự làm: 18 +12 = 30 (người) HS nữ chiếm:18 :30 =60% HS nam chiếm:12:30 = 40% Nữ nhiều hơn nam : 60% - 40% = 20% HS chọn câu D.. TUẦN 16 Thứ hai ngày 10 tháng 12 n ăm 2012 TẬP ĐỌC TH ẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN. I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, lưu loát… Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. ( Trả lời câu hỏi 1,2,3).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa SGK; Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy hoc: A. Kiểm tra:(5p) - Đọc bài Về ngôi nhà đang xây. - Giáo viên nhận xét ghi điểm.. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài mới: - Đưa tranh giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: (12p) - Gọi HS đọc. - Ghi từ khó. - Cho đọc Chú giải. - Giáo viên đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài:(10p) + Nêu câu hỏi 1. + Nêu câu hỏi 2. + Nêu câu hỏi 3. + Bài văn cho em biết điều gì? c) Đọc diễn cảm:(8p) - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 4. - Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: (3p) - Tổng kết bài. - Nhận xét giờ học, dặn dò tiết sau.. HS đọc và TLCH.. - Quan sát, nêu nội dung tranh. - 1HS đọc toàn bài. - Chia đoạn, đọc nối tiếp. - Đọc cá nhân. - 1HS đọc. - Luyện đọc theo cặp. - Theo dõi. + Nghe… tự đến thăm, ông tận tụy chăm sóc… không ngại bẩn, không lấy tiền còn cho… thêm. + … chết do thầy thuốc khác song ông tự buộc tội mình… ông rất hối hận. + Ông được tiến cử chức ngự y song ông khéo từ chối. Ca ngợi tài năng, tấm lọng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - Đọc nối tiếp đoạn. - Học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết:Tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán * Làm BT3a II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của GV A. Kiểm tra:(5p) + Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Làm BT2. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập:(30p) Bài 1: - Hướng dẫn làm bài mẫu. - Cho HS làm.. - 2 HS thực hiện.. - Đọc, nêu yêu cầu bài tập. - Theo dõi, cùng làm. - Làm vở, 2HS lên chữa bài. 27,5% + 38% = 65,5% …… - Đọc đề toán.. Bài 2: - Hướng dẫn cách làm: + Tỉ số phần trăm diện tích ngô trồng đến hết tháng 9 và kế hoạch cả năm? + + Tỉ số phần trăm diện tích trồng được cả năm và kế hoạch? + Đến hết năm thôn Hòa An thực hiện được bao nhiêu % kế hoạch? + Em hiểu tỉ số đó ntn? + Cả năm nhiều hơn so với kế hoạch là bao nhiêu? - Cho HS biết 17,5% là số vượt mức kế hoạch - Cho HS giải Bài 3:. 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% + 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% + Là 117,5% + Coi kế hoạch là 100% thì cả năm thực hiện được 117,5%. + 117,5% – 100% = 17,5%. - 1HS lên bảng giải, lớp làm vở. - Đọc đề toán rồi giải. Bài giải: * a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 4200 = 1,25 1,25 = 125% b)Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó phần trăm tiền lãi là: 125% – 100% = 25%(Tiền vốn) Đáp số: a) 125%; b) 25%. 3. Củng cố - dặn dò:(3p) - Tổng kết bài - Nhận xét tiết học. CHIỀU TI ẾNG VI ỆT* LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP (T16) I. Mục tiêu: HS luyện viết bài Áo dài Huế theo mẫu chữ đứng. Rèn tính cẩn thận,tính thẩm mĩ cho học sinh. II. Đồ dùng: Vở luyện viết.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> III. Hoạt đông dạy học: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện viết: YC đọc bài viết HD độ cao ,khoảng cách giữa các con chữ,cách để vở,tư thế ngồi. 3. Luyện viết GV theo dõi ,uốn nắn 4. Chấm bài,nhận xét.. Hoạt động của HS 1 học sinh đọc HS theo dõi HS lấy vở, viết bài. TOÁN * ÔN LUYỆN I. Mục tiêu: - Củng cố về chia số thập phân với số thập phân. - Nhân một số thập phân với s ố thập phân. II. Hoạt động dạy học: Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 1. GT bài. - Đọc đề toán, HD cách làm. 2. HD làm bài tập. Bài 1:Đặt tính rồi tính. - Gọi HS khá, giỏi lên bảng làm. Bài 2: Bài 3: Bài 4: YC nêu cách thực hiện rồi tính. 3. Củng cố, dặn dò. Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012 CHÍNH TẢ:(Nghe- viết) VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày 2 khổ thơ đầu của bài thơ “Về ngôi nhà đang xây”. Bài viết mắc không quá 5 lỗi. - Làm được BT2 a / b, tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: - Viết BT3 ; Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của GV A. Kiểm tra :(5p) - Viết : rau cải – tranh cãi. dải băng – yếm dãi. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của HS - 2HS..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2. Hướng dẫn viết chính tả :(20p) - GV đọc, gọi HS đọc. + Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta? - Cho tìm từ dễ viết sai. - Đọc chính tả. - Hướng dẫn chấm, chữa bài. - Chấm 1số bài, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập:(10p) Bài 2: - Tổ chức làm nhóm 2 rồi thi tiếp sức. Bài 3: - Lưu ý HS: Ô số 1: Chứa tiếng bắt đầu r hay gi. Ô số 2: Chứa tiếng bắt đầu v hay d. - Cho đọc mẫu chuyện. + Câu chuyện gây cười chi tiết nào? 4. Củng cố - dặn dò:(3p) - Tổng kết bài. - Nhận xét tiết học.. - Theo dõi, 2HS đọc lại. + … đang ngày càng phát triển. - Tìm và viết theo yêu cầu: xây dở, giàn giáo, sẫm biếc… - Viết bài. - HS tự dò bài. - Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi.. - Thảo luận, trình bày. - Nêu y/c bài tập, đọc nội dung. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vở. Thứ tự là: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, di. - 1HS. - HS nêu.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: -Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1). -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm; Kẻ BT1 III. Các hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của GV A.Kiểm tra:(5p) - Làm BT2 – Đọc đoạn văn . B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập:(30p) Bài 1: - Gọi HS đọc đề. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa? + Những từ ngữ trên nói về điều gì? - Cho HS nêu nghĩa các từ: nhân hậu, trung. Hoạt động của HS - 3 HS.. - HS đọc đề, nêu yêu cầu BT. - HS trả lời. - 4HS nêu nghĩa 4 từ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> thực, dũng cảm, cần cù. - Cho hoạt động nhóm 4, mỗi nhóm tìm từ - Các nhóm làm việc, trả lời: đồng nghĩa, trái nghĩa với 1 từ trên. +Nhân hậu:Đồng nghĩa : nhân ái, nhân nghĩa, phúc hậu… Trái nghiã :bất nhân, độc ác, tàn nhẫn… +Trung thực: Đồng nghĩa :thành thực, thật thà… Trái nghĩa: dối trá, gian dối… + Dũng cảm: Đồng nghĩa: bạo dạn, anh dũng… Trái nghĩa : hèn nhát, nhút nhát… + Cần cù: Đồng nghĩa : chăm chỉ, chịu khó… Trái nghĩa : lười biếng, nhát… - Nhận xét, kết luận. - Cho HS đặt câu, nhận xét tính cách ở từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa (GDục HS). Bài 2: - Cho đọc bài cô Chấm - HS đọc và nêu yêu cầu BT. - GV nêu: bài văn có 5 đoạn, đoạn 1 giới - 1HS đọc. thiệu về cô Chấm, các đoạn còn lại nêu tính - HS nêu: cách cô Chấm + Đoạn 2: Trung thực, thẳng thắn. + Đoạn 3: Chăm chỉ. + Đoạn 4: Giản dị. + Đoạn 5:Giàu tình cảm, dễ xúc động. - Yêu cầu tìm chi tiết minh họa. - Thảo luận N2, trả lời: + Trung thực, thẳng thắn: Dám nhìn thẳng, dám nói thế, nói ngay, nói thẳng băng, dám nhận hơn, không có gì độc địa. + Chăm chỉ: Hay làm, không làm chân tay nó bứt rức… + Giản dị: Không đua đòi, mộc mạc … + Giàu tình cảm: Hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương… + … thể hiện qua cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của chính nhân vật đó.. + Tính cách nhân vật thường được thể hiện qua những điều gì? - Nhận xét, kết luận. C. Củng cố - dặn dò: (3p) - Tổng kết bài. - Nhận xét tiết học.. TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt) I. Mục tiêu: - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. * Làm BT3. II. Đồ dùng dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của GV A. Kiểm tra:(5p) - Làm BT1. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD giải toán về tỉ số phần trăm.(10p) a) Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5%. - Nêu bài toán. - GV ghi tóm tắt: 100% : 800 HS 1% : … HS? 52,5% : … HS? - Cho HS tính 1% và 52,5%. - Hướng dẫn viết gộp lại: 800 : 100 x 52,5 = 420HS Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420HS b) Bài toán về tìm một số % của một số: - Nêu bài toán. - Hướng dẫn tóm tắt: 100 đồng lãi : 0,5 đồng 1 000 000 đồng lãi : … đồng? + Để tính 0,5% của 1000000 đồng ta làm ntn? 3. Luyện tập:(20p) Bài 1: - H/dẫn HS tìm 75% của 32( Số HS 10 tuổi) - Tìm số HS 11 tuổi.. Bài 2: + 0,5% của 5000000 là gì? - H/dẫn HS tìm 0,5% của 5000000 - Cho HS giải.. Hoạt động của HS - 1 HS lên bảng làm.. - Nghe, tóm tắt. - 1% số HS toàn trường là: 800 : 100 = 8 (HS) 52,5% số HS toàn trường là: 8 x 52,5 = 420 ( HS). - HS nêu cách tính 52,5% của 800: lấy 800 chia cho 100 rồi nhân 52,5 hoặc… - Nghe, tóm tắt - 1HS lên giải, lớp làm nháp . Tiền lãi sau 1 tháng là: 1000000 : 100 x 0.5 = 5000 (đồng) Đáp số: 5000 đồng + Lấy 1000000 chia cho 100 rồi nhân 0,5. - Đọc đề, tóm tắt rồi giải. Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 :100 =24 (HS) Số học sinh 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (HS) Đáp số: 8HS - Đọc đề bài toán. + Là số tiền lãi sau 1 tháng gửi tiết kiệm. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vở. Số tiền lãi gửi tiết kiệm 1 tháng: 5000000 : 100 x 0.5 = 25 000 (đồng) Tổng số tiền gửi và lãi sau 1 tháng là: 5000000 + 25000 = 5025000 (đồng) Đáp số: 5025000 đồng..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 3: 3. Củng cố - dặn dò:(3p) - Tổng kết bài. - Nhận xét tiết học.. * Tự làm. KHOA HỌC:. CHẤT DẺO. I.Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo; Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. - Tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu; lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra; bình luận về việc sử dụng vật liệu *KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu. - Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống , y/c đưa ra. - Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu. II. Đồ dùng dạy - học: -Hình minh họa SGK; Bảng nhóm -Một vài đồ dùng bằng nhựa III. Các hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: (5p) + Nêu t/c của cao su, cách bảo quản đồ dùng - 2HS bằng cao su B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động  Hoạt động 1: Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa(8p) - Yêu cầu làm việc N2, quan sát hình minh - Thảo luận, nêu: Có nhiều màu sắc, nhiều hình họa / 64 và các đồ dùng bằng nhựa, dựa vào dáng, có loại mềm, có loại cứng, không thấm nước, kinh nghiệm sử dụng nêu đặc điểm chất dẻo cách nhiệt, cách điện tốt - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Giáo viên nhận xét, kết luận  H động 2: Tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.(9p) - 1HS đọc - Cho đọc thông tin + Dầu mỏ và than đá + Chất dẻo được làm ra từ chất liệu nào? + Cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ, có tính + Chất dẻo có tính chất gì? dẻo ở nhiệt độ cao + Có 2 loại:loại có thể tái chế ( dẻo); loại không thể + Có mấy loại chất dẻo? Đó là loại nào? tái chế ( cứng) + Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần + Sử dụng xong phải rửa sạch, lau chùi sạch sẽ lưu ý điều gì? + Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những + Thay thế sản phẩm làm bằng gỗ, thủy tinh, mây, vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm tre vì chúng không đắt tiền, tiện dụng, bền và có nhiều màu sắc đẹp thường dùng hằng ngày? Tại sao?  Hoạt động 3:Một số đồ dùng làm bằng - 2 nhóm chơi theo sự hướng dẫn của GV chất dẻo.(8p) - Tổ chức thi tiếp sức – Kể tên các đồ dùng - Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa….

<span class='text_page_counter'>(31)</span> bằng chất dẻo C. Củng cố - dặn dò: (3p) - Tổng kết bài - Nhận xét tiết học. - Lớp nhận xét.. CHIỀU KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục tiêu: - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Chăm chú nghe bạn kể. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp ghi sẵn đề bài. - Tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình. III. Các hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của GV A. Kiểm tra: (5p) - Kể chuyện đã nghe, đã đọc…… B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài.(7p) - Gọi HS đọc đề. + Đề bài yêu cầu gì?( Gạch chân 1số từ) - Cho đọc gợi ý. + Chuyện kể về 1 buổi sum họp… là những câu chuyện ntn? + Em định kể câu chuyện về buổi sum họp nào? - Cho đọc gợi ý 3. - Cho lập dàn ý b) Kể trong nhóm:(10p) - Tổ chức kể nhóm 2. Gợi ý: Nêu được lời nói, việc làm của từng người. Em làm gì trong buổi đó? Việc làm đó có ý nghĩa gì? Em có cảm nghĩ gì? c) Kể trước lớp:(12) - Tổ chức thi kể. - Tổ chức bình chọn người kể hay.. Hoạt động của HS - 1HS.. - 1 học sinh đọc đề bài. - HS nêu. - 2HS đọc . - Dựa vào gợi ý trả lời. - HS giới thiệu. - 1HS đọc. - Lập dàn ý. - Học sinh thực hiện kể theo nhóm, trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - 3, 4 HS kể. - Lớp theo dõi, hỏi bạn. - Chọn bạn kể chuyện hay nhất.. C. Củng cố - dặn dò: (3p) - Tổng kết bài. - Nhận xét tiết học.. TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ÔN LUYỆN (TIẾT 1-T16) I/Mục tiêu: -Củng cố cách giải toán về tìm tỷ số phần trăm . II/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1/GT bài. 2/ HD làm bài tập: Bài 1/ -GV HD phân tích và tóm tắt. Bài 2/Nêu YC,nêu cách giải Bài 3/Nêu YC. Bài 4/Đố vui. Hoạt động của HS HS đọc bài toán HS nêu cách giải Số bài kiểm tra điểm 8 trở lên là : 30 : 100 x 60 = 18 (bài) Đáp số : 18 bài - HS giải vào vở - Lớp nhận xét - HS đọc đề -tìm hiểu đề rồi giải : Số tiền lãi thu được là : 1 000 000 : 100 x 20 = 100 000 (đồng) Số tiền cả vốn lẫn lãi là : 1 000 000 +100 000 =1100 000 (đồng) Đáp số : 1 100 000 đồng - HS làm vào vở A-Đ B-S. Sửa chữa,dặn dò.. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ MÚA HÁT SÂN TRƯỜNG – TRÒ CHƠI DÂN GIAN I. Mục tiêu: -. Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. Múa, hát đúng, điều, đẹp.. II. Các bước lên lớp: -. Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp 4. Tổ chức chơi trò chơi dân gian. Thi đua giữa các tổ. Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng.. III .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. - Cho HS vào lớp theo hàng 1. Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012. TẬP ĐỌC THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Đọc rành mạch. Lưu loát…Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh họa SGK; Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của GV A. Kiểm tra: (5p) - Đọc bài Thầy thuốc như mẹ hiền. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: - Đưa tranh giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc:(12p) - Gọi HS đọc. - Ghi từ khó đọc. - Đọc Chú giải. - Giáo viên đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài:(10p) + Cụ Ún làm nghề gì? + Những chi tiết nào cho thấy cụ Ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng? + Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? + Cụ Ún bị bệnh gì? + Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà? + Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? + Bài văn giúp em hiểu điều gì? c) Đọc diễn cảm:(8p) - Tổ chức đọc diễn cảm đoạn 3. - Nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: (3p) - Tổng kết bài. - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của HS - 2Học sinh đọc và trả lời câu hỏi . - Quan sát, nêu nội dung tranh. - 1HS đọc toàn bài. - Chia đoạn, đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc cá nhân. - 1HS đọc. - Luyện đọc nhóm 2. - Theo dõi. + Cụ Ún làm nghề thầy cúng. + Khắp làng bản gần xa nhà nào có người ốm…, nhiều người tôn cụ làm thầy, theo học. + Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng bái cho mình, kết quả bệnh không thuyên giảm. + Sỏi thận. + Cụ sợ mổ và không tin bác sĩ… + Nhờ bác sĩ mổ lấy sỏi thận ra. + Cụ đã hiểu ra thầy cúng không thể chữa bệnh cho con người. Chỉ có thấy thuốc và bệnh viện mới làm được. Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. - Đọc nối tiếp lại bài. - Luyện đọc, thi đọc.. TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được kết quả quan sát chân thực và diễn đạt trôi chảy. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa cho nội dung kiểm tra. - Bảng phụ viết sẵn 4 đề kiểm tra (SGV). III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra:(5p) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn thực hành viết:(30p) - Cho HS đọc đề bài. - 1HS đọc. - Cho HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả người. - HS nhắc lại. - Lưu ý: Từ những điều quan sát ngoại hình của nhân vật từ bài lập dàn ý chi tiết và viết - Lắng nghe. đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của một người để viết thành bài văn. - Cho HS làm bài. - HS chọn một trong các đề sau: 1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói. 2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em …) của em. 3. Tả một bạn học của em. 4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo …) đamg làm việc. - Thu chấm một số bài. - Nhận xét. C. Củng cố - dặn dò:(3p) - Nhận xét ý thức làm bài của HS - Dặn dò tiết sau. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. * Làm BT1c; BT4. II.Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của GV A. Kiểm tra: (5p) - Làm BT3. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập:(30p). Hoạt động của HS - 1 HS lên bảng làm..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Bài 1(a,b): - Cho HS nêu cách tìm 1 số phần trăm của 1 số. -Cho HS tự làm rồi chữa bài.. Bài 2: + Tính số gạo nếp bán được bằng cách nào? - Cho làm bài.. Bài 3: - Hướng dẫn HS: + Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật + Tính 20% của diện tích đó.. Bài 4:. 3.Củng cố - dặn dò:(3p) - Tổng kết bài. - Nhận xét tiết học.. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu -Làm vở - 2 HS lên chữa bài. a) 15% của 320 là: 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b) 24% của 235 là: 235 x 24 : 100 = 56,4 (kg) * Làm câu c - Đọc đề, tóm tắt + Tính 35% của 120kg - 1HS lên bảng làm, lớp làm vở Bài giải: - Số gạo nếp bán được là: 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số:42 kg - Đọc đề, tóm tắt rồi giải Bài giải: Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 15 = 270 (m2) Diện tích để làm nhà là: 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số: 54m2 * Tự làm 1% của 1200 cây là: 1200 : 100 =12 (cây) 5% của 1200 cây là: 12 x 5 = 60 (cây) 10% là: 60 x 2 = 120 cây 20% là: 60 x 4 = 240 cây 25% là: 60 x 5 = 300 cây. ĐẠO ĐỨC HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (TIẾT 1) I) Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ; KN tư duy phê phán; KN ra quyết định. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy, cô giáo trong công việc của lớp, trường, của gia đình, của cộng đồng. * Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. Không đồng tình với những hành vi, thái độ thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> II) Đồ dùng dạy - học: -Tranh; Các băng giấy ghi BT1; Hoa đỏ, xanh; Viết nội dung BT2. III) Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV A.Kiểm tra:(5p) +Em đã làm gì để thể hiện thái độ tôn trọng người phụ nữ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động -Hoạt động 1:Tìm hiểu tranh tình huống(8p) -GV treo tranh và nêu tình huống của 2 bức tranh. - Đưa câu hỏi, cho thảo luận nhóm 4.. Hoạt động của HS -2-3 HS trả lời. -Cả lớp hát bài”Lớp chúng mình”. -HS quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi ở SGK .. + Tổ1 mỗi bạn tự trồng 1 cây; tổ 2 cùng giúp nhau trồng cây. + Tổ 1 cây đổ không thẳng hàng; tổ 2 cây ngay ngắn, thẳng hàng. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thả luận. -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Tổ 2. + Tổ nào trồng đúng yêu cầu? + Phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi + Theo em, trong công việc chung để công người xung quanh. việc đạt kết quả tốt chúng ta phải làm việc như thế nào? -2, 3 HS đọc. - Kết luận , cho đọc ghi nhớ. Hoạt động 2:Làm bài tập 1SGK (9p) - Thảo luận, trình bày. - Cho làm N4. Hợp tác Không hợp tác - Cho các nhóm gắn các việc vào cột phù hợp. a, d, đ b, e, c - Đọc lại kết quả 2 cột. - Yêu cầu kể thêm những việc thể hiện sự hợp - HS kể. tác và không hợp tác. -Kết luận. -Hoạt động 3:Bày tỏ thái độ( BT3)(8p) -GV treo bảng phụ ,lần lượt nêu từng ý kiến -HS dùng hoa để bày tỏ thái độ với tưng ý kiến. - Cho thảo luận N2, bày tỏ bằng cách đưa hoa + Tán thành: câu a,d. + Không tán thành: câu b,c. -HS giải thích lý do vì sao tán thành hay không tán thành. -Kết luận: + Học nhóm, làm vệ sinh… + Liên hệ: Kể những việc làm trong lớp cần hợp tác + Giúp công việc diễn ra thuận lợi, đạt kết quả tốt, + Khi hợp tác để làm việc sẽ có ích lợi gì? mọi người phát huy được khả năng… 3. Củng cố, dặn dò(3p): -Chuẩn bị bài tập còn lại..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Nhận xét tiết học. Thứ năm , ngày 13 tháng 12 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. II. Đồ dùng dạy - học: - 1 số tờ phiếu khổ to trình bày nội dung BT1; Bảng nhóm - 5, 7 tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập 3 III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A.Kiểm tra:(5p) - Làm BT1, BT2 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm BT:(30p) Bài tập 1: Cho HS đọc nội dung BT - Phát 1 số phiếu - Cho làm nhóm 2. Hoạt động của HS - 2 HS. - Đọc và nêu yêu cầu bài tập - Học sinh làm bài theo nhóm 2 - Trình bày kết quả: a) đỏ - điều – son ; xanh - biếc - lục trắng - bạch ; hồng – đào b) Bảng đen chó mực mắt huyền quần thâm ngựa ô mèo mun. - Cùng HS chấm chữa bài Bài tập 2: GV giúp HS hiểu đúng nội dung bài - Học sinh đọc,nêu yêu cầu bài 2. tập - 1HS đọc bài văn: Chữ nghĩa trong văn miêu tả của Phạm Hổ + Khi viết bài văn miêu tả Phạm Hổ nhận định + Trong miêu tả người ta hay so sánh ntn? (HS tìm hình ảnh so sánh ở đoạn 1) + So sánh thường kèm nhân hóa; so sánh, nhân hóa để tả bên ngoài, tả tâm trạng (HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá ở đoạn 2) + Tìm ra cái mới, cái riêng… ( HS nhắc lại câu văn có cái mới, cái riêng) Bài 3:Yêu cầu HS nêu y/c BT - 1HS đọc nội dung bài tập - Lưu ý HS chỉ cần đặt được 1 câu - Học sinh làm bài cá nhân: Đặt câu + Dòng sông Hương như dải lụa đào. + Đôi mắt em tròn xoe như hòn bi ve. + Chú bé vừa đi vừa nhảy như chim sáo. - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò:(3p) - Tổng kết bài - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TOÁN:. GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt). I.Mục tiêu: Biết: - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. * Làm BT3 II. Các hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra:(5p) - Làm BT1 B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.H dẫn giải bài toán về tỉ số phần trăm.(10p) a) Tìm 1 số khi biết 52,5% của nó là 420 - Cho đọc đề toán - 1 HS đọc 52.5% số hs là: 420 hs 100% số hs là: …hs? - Yêu cầu tìm 1%? 100%? 1% là: 420 : 52.5 = 8 (hs) 100% là: 8 x 100 = 800 (hs) - Cho HS nêu cách làm khi biết 52,5% là 420 + Lấy 420 chia cho 52,5 để tìm 1% sau đó lấy kết - Giới thiệu cách viết gọn: quả nhân 100 420 : 52,5 x 100 = 800 HS Hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800 HS b)Bài toán về tỉ số phần trăm - Nêu bài toán + 120% kế hoạch là gì? + Coi kế hoạch là 100% thì số ô tô sản xuất là 120% -Hs giải bài toán - Cho HS giải Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 x 100 :120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô. 3. Luyện tập:(20p) Bài 1 : - Đọc đề rồi giải - Cho HS làm bài rồi chữa bài Giải: Trường Vạn Thịnh có số học sinh là: 552 x 100 : 92 = 600 (hs) Đáp số:600 hs Bài 2 : - Cho HS làm bài rồi chữa bài Giải: Tổng số sản phẩm của xưởng may là: 732 x 100 : 91.5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Bài 3 :. *Tự làm 10%=1/10 ; 25% = 1/4 Số gạo trong kho là: a) 5 x 10 = 50 (tấn) b) 5 x 4 = 20 (tấn). 3.Củng cố dặn dò (3p) - Tổng kết bài - Nhận xét tiết học KHOA HỌC:. TƠ SỢI. I.Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng tơ sợi - Phân biệt tơ sợi tự nhiên, tơ sợi nhân tạo. *KNS: - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. - Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả q/s. - Kĩ năng giải quyếtvấn đề. II. Đồ dùng dạy học: - Hình và thông tin trang 66 sgk, phiếu học tập - 1 số loại tơ nhân tạo, tự nhiên, bật lửa III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5p) Gọi 2 - 3em - Học sinh khác nhận xét. Giáo viên tổng kết, cho điểm. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động  H động 1: Kể tên một số loại tơ sợi.(8p) + Cho HS kể tên một số loại vải để may chăn, + HS lần lượt kể màn, quần áo. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả - Làm việc theo nhóm 4. - Giáo viên cho học sinh quan sát hình SGK, lời câu hỏi trang 66 SGK. - Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi. Các trả lời câu hỏi . nhóm khác bổ sung. Câu 1: - Làm việc cả lớp. - Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. - Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. - Hình 3, 4: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm. Câu 2: - Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh. - Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> tằm. Câu 3: - Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tự nhiên. Câu 4: - Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có loại sợi nilông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học. - Giáo viên chốt  Hoạt động 2: Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.(9p) - Làm việc theo nhóm. - Làm việc cả lớp. - Giáo viên chốt: Tơ sợi tự nhiên: Thấm nước, khi cháy có mùi khét. - Tơ sợi nhân tạo: Không thấm nước, khi cháy sợi sun lại, không có mùi khét.  Hoạt động 3: Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. (8p) Cho HS thảo luận 4 1. Tơ sợi tự nhiên. - Sợi bông - Tơ tằm. 2. Tơ sợi nhân tạo. - Các loại sợi ni-lông. - Giáo viên chốt.. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét.. - HS thảo luận và làm vào phiếu - Nêu được đặc điểm của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo + Tơ sợi tự nhiên : - Sợi bông : vải s[in có thể rất mỏng, nhẹ . Quần áo … thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông . - Tơ tằm : vải thuộc hàng cao cấp , óng ả, nhẹ , giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. + Tơ sợi nhân tạo : Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu .. 3.Củng cố-dặn dò:(3p) - Nhận xét tiết học. LỊCH SỬ:. HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I.Mục tiêu: - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 – 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình minh họa ở SGK; Ảnh của các anh hùng tại Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc (5/1952) - Phiếu học tập III.Hoạt động dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra: (5p) - Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950? - Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thuđông 1950? B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động HĐ1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng (2/1951).(8p) - Cho quan sát H1 yêu cầu nêu nội dung hình - Yêu cầu đọc SGK và tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội ĐBTQ… đề ra cho CM.. Hoạt động của học sinh - HS trả lời. - Quan sát, nêu - Đọc và làm việc N2, trả lời: + Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn + Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có những + Cần: Phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh điều kiện gì? thi đua, chia ruộng đất cho nhân dân HĐ2: Sự lớn mạnh của hậu phương (9p) - Tổ chức làm việc N4, nêu: - Thảo luận nhóm 4, trả lời: + + Sự lớn mạnh về kinh tế, văn hoá, giáo dục + Đẩy mạnh sản xuất LT, TP; Các trường đại thể hiện như thế nào? học…; Xây dựng được xưởng công binh… + Vì sao hậu phương có thể phát triển vững + Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn… mạnh như vậy? + Sự vững mạnh của hậu phương có tác động + Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức thế nào đến tiền tuyến? của, có sức mạnh chiến đấu cao… + Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia giúp dân + Cho thấy t/ cảm gắn bó quân dân ta và cũng nói cấy lúa trong kháng chiến chống Pháp nói lên lên tầm quan trọng của sx trong k/c. Chúng ta đẩy điều gì? mạnh sx để đảm bảo cung cấp cho tiền tuyến HĐ3: Đại hội chiến sĩ thi đua lần thứ nhất(8p) + Đại hội được tổ chức khi nào? Nhằm mục + Ngày 1 – 5 – 1952 nhằm tổng kết, biểu dương đích gì? những thành tích… -Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn. - HS kể - Kể về chiến công của 1 trong 7 tấm gương đó - Kể theo hiểu biết 3. Củng cố - dặn (3p) -Tổng kết bài - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. KĨ THUẬT MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I.Mục tiêu: - HS Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương. II. Đồ dùng dạy - học: -Tranh ảnh minh họa của một số giống gà - Phiếu đánh giá kết quả học tập III. Các hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra:(5p) + Nuôi gà có lợi ích gì? - HS trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động Hoạt động1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta (8p) - Thảo luận nhóm đôi. + Kể tên một số giống gà mà em biết? - Hai em cùng bàn trao đổi tìm hiểu qua tranh ảnh, thực tế để kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Sau đó trình bày. + Gà ri, gà kiến, gà mía, gà tam hoàng… - Lớp nhận xét bổ sung. - GV kết luận: Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta (Gà nội, gà nhập nội, gà lai). Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà (9p) - Thảo luận nhóm 4. + Nêu đặc điểm một số giống gà được nuôi - Đại diện nhóm trình bày. nhiều ở nước ta mà em biết? - Các nhóm khác bổ sung. Gợi ý: Đặc điểm hình dạng: + Gà ri: Thân hình nhỏ, chân nhỏ, đầu nhỏ, gà + Ưu điểm mái lông màu nâu nhạt hoặc màu vàng, gà trống + Nhược điểm to hơn, lông màu tía. Thịt và trứng thơm ngon, thịt chắc, dễ nuôi, tầm vóc nhỏ, chậm lớn… - GV kết luận, đưa tranh Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập(8p) - HS tự đánh giá. - Nêu tiêu chuẩn đánh giá. - Báo cáo kết quả đánh giá. - Yêu cầu HS tự đánh giá kết quả . - GV nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò:(3p) - Tổng kết bài. - Nhận xét tiết học Chiều TIẾNG VIỆT * ÔN LUYỆN(Tiết 1-T16) I/Mục tiêu: -Đọc bài văn: Người cha của hơn 8000 đứa trẻ và chọn câu trả lời đúng nhất. -Làm được các bài tập. II/Đồ dùng:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Vở bài tập. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1/GT bài. 2/HD luyện đọc. Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài thơ. Hoạt động của HS Đọc nối tiếp ba lượt. Đọc nhóm đôi. Thảo luận nhóm đôi-Chọn câu trả lời đúng là: 1-a ; 2-b ; 3-b ; 4-b; 5- c - HS khá giỏi làm mẫu. Cả lớp làm vào vở - Lớp nhận xét. 3/Chọn câu trả lời đúng 4/ Từ nào đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: 5/Chấm chữa,dặn dò.. Thứ sáu, ngày 14 tháng 12 năm 2012 TẬP LÀM VĂN:. ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người. - Biết dựa vào dàn ý đã lập , viết được đoạn văn tả hoạt động của người . II. Đồ dùng dạy học: - 1 vài tờ phiếu khổ to ghi dàn bài mẫu III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Học sinh đọc dàn ý của tiết trước. - Giáo viên nhận xét. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS lập dàn ý - GV nêu y/c: 1) Lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của một người thân mà em yêu thích . - GV gợi ý HS dựa vào cách làm của tiết trước để lập dàn ý. Hoạt động của HS - 1 HS đọc. - HS đọc đề - HS lập dàn ý vào vở - Vài HS đọc bài làm - Lớp nhận xét.. - HS tự viết bài vào vở - GV nhận xét, sửa chữa 2) Dựa vào dàn ý đã lập , hãy viết một bài văn tả hoạt động của một người thân mà em - Đọc bài làm yêu thích . - HS bình chọn bài hay nhất.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - GV nhận xét, biểu dương C. Cũng cố - dặn dò: (3p) - Nhận xét tiết học ĐỊA LÍ:. ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý TNVN ở mức độ đơn giản: Đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: -Các bản đồ: Phân bố dân cư, kinh tế VN. -Bản đồ VN III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A. Kiểm tra:(5p) - Bài thương mại và du lịch B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập:(30p) - Cho HS làm BT với câu hỏi 1,2,3 ở SGK. Hoạt động của HS - HS nêu các hoạt động thương mại và những điều kiện để phát triển ngành du lịch -Học sinh làm việc theo nhóm 4. + Câu 1:Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất tập trung ở đồng bằng và ven biển; các dân tộc ít người tập trung ở vùng núi. + Câu 2: Ý a,e - sai Ý b, c, d – đúng + Câu 3: Các thành phố, TTCN lớn… TPHCM và Hà Nội; thành phố có cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, TPHCM -Đại diện nhóm trình bày – các nhóm khác bổ sung. - Giáo viên chốt và kết luận - Cho HS xác định trên bản đồ các thành phố lớn, thành phố có cảng biển lớn - Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ đường sắt Bắc - HS lên chỉ – Nam và quốc lộ 1A 3. Tổ chức trò chơi: “ Ô chữ kì diệu” - Hướng dẫn cách chơi - Cho HS chơi - Chơi theo sự hướng dẫn của GV - Tổng kết C.Củng cố - dăn dò(3p) - Tổng kết bài học - Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> TOÁN:. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: - Tính tỉ số phần trăm của 2 số - Tìm giá trị một số phần trăm của một số - Tìm một số khi biết một phần trăm của số đó. * Làm BT1a, BT2a, BT3b II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra:(5p) Làm BT2 - 1HS B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn làm bài tập(30p) Bài 1(b): - Đọc đề - Cho HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của 2 số - Nêu và giải Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% * Làm câu a) - 88,09% Bài 2(b): Cho HS nêu yêu cầu BT - Đọc đề - Yêu cầu nêu cách làm - HS nêu - Cho HS giải Giải: Số tiền lãi của cửa hàng là: 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng) Đáp số: 900000 đồng * Làm câu a) - 29,1 Bài 3: - Đọc đề - Yêu cầu nêu cách tìm một số khi biết 30% của - Nêu rồi làm nó là 72 a) Số đó là: 72 : 30 x 100 = 240 * Làm b) 420 x 100 :10.5 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn 3.Củng cố - dặn dò:(3p) - Tổng kết bài - Nhận xét tiết học. SINH HOẠT TẬP THỂ I Mục tiêu: - Biết phê và tự phê của mình và các bạn .Từ đó phát huy những mặt tốt ,hạn chế để cả lớp ngày càng tiến bộ...

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Rèn luyện thái độ tự tin , mạnh dạn cho học sinh trước đông người. - Hs đoàn kết , thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau .Tham gia chơi các trò chơi tích cực. II Đồ dùng dạy học: - Bảng tổng kết cá nhân. - Phương hướng h|động tuần 17 III Các hoạt độnh dạy học: HĐ1: Nhận xét đánh giá. Lớp trưởng nhận xét –đánh giá.Các tổ trưởng,lớp phó nhận xét từng mặt của cả lớp. Cá nhân nêu ý kiến. Yêu cầu hs nêu ý kiến. HĐ2 Giáo viên nhận xét – Nêu phương hướng tuần 17 - Chú trọng nề nếp,chuyên cần - học tập. Học sinh lắng nghe. - Lao động vệ sinh lớp. Các nhóm học tập báo cáoviệc học nhóm của - Đánh giá hoạt động các nhómvà đề ra nhiệm mình. vụ các nhóm. - Tiếp tục truy bài đầu giờ. - Tiếp tục hưởng ứng tham gia quỹ vì bạn nghèo. HĐ 3:Trò chơi- Lò cò tiếp sức - Yêu cầu hs chơi thử. . - Kết thúc giờ sinh hoạt.. Hs ôn lại các bài hát tập thể. Hs lắng nghe cách chơi. Hs chơi thử. Hs tham gia chơi. Lắng nghe. Ciều TIẾNG VIỆT * ÔN LUYỆN (Tiết 2-T16). I/ Mục tiêu: -Biết chọn các từ trái nghĩa để điền vào các câu thành . -Biết dựa vào chủ đề để viết được một đoạn văn về cảm xúc. II/Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1/GT bài. 2/ HD HS điền từ trái nghĩa trong câu thành ngữ:. .. Hoạt động của HS HS đọc và làm vào vở a) Trên kính dưới thưa. b) Tích tiểu thành đại. c) Trên đe dưới búa. d) Sáng nắng chiều mưa. e) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. g) Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. h) Sống oanh liệt, chết vẻ vang. i) Bán anh ẽma, mua láng giềng gần..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 3/Viết đoạn văn.. - Đọc đọn văn và viết theo y/c - Vài hs đọc bài làm - Lớp nhận xét. 4/Chấm bài,nhận xét. TOÁN * ÔN LUYỆN (Tiết 2-T16) I/Mục tiêu: Tiếp tục củng cố về cách giải toán về tìm tỷ số phần trăm. II/Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/GT bài. 2/HD làm bài tập. Bài 1:Đọc đề,nêu cách tính HS nêu-tính: Số học sinh lớp 5A có là : 18 x100:60 = 30 (học sinh) Đáp số ; 30 học sinh Bài 2:Đọc đề toán-HD tìm hiểu đề: - HS làm tương tự BT1 HS tự làm: Bài 3: HD phân tích và nêu cách giải - HS đọc đề - giải Số tiền người đó gửi tiết kiệm là : 100000 :0,5 x 100 = 20 000 000 (đồng) Đáp số : 20 000 000 đồng HS chọn câu D Bài 4:đó vui - HS nêu cách tính - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> TUẦN 17 Thứ hai , ngày 17-12-2012 TẬP ĐỌC:. NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I)Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. II) Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III)Các hoạt động dạy-học Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ:(5p) - Cụ Ún làm nghề gì? - Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? B. Bài mới: 1/Giới thiệu bài: 2/Luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc:(12p) - Tổ chức học sinh luyện đọc. - Hướng dẫn đọc các từ ngữ: Bát Xát, ngoằn ngoèo, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan - GV giảng từ: tập quán , canh tác. Hoạt động của HS -HS đọc và trả lời câu hỏi. - 2 Hs khá đọc nối tiếp cả bài - HS đọc nối tiếp đoạn( 4 lượt) - HS đọc luyện đọc từ - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài b)Tìm hiểu bài:(10p) - Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về - Ông đã lần mò trong rừng hàng tháng để tìm thôn? nguồn nước….

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Nêu nội dung :. - Dân làng không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước.... - Ông lặn lội đến xã bạn để học cách trồng cây thảo quả về hướng dẫn cho bà con cùng trồng. Muốn chiến thắng đói nghèo, phải có quyết tâm cao.... Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của một vùng , làm thay đổi cuộc sống của cả thôn .. c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:(8p) - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài - HS luyện đọc đoạn 1 - Nhận xét. - Thi đọc diễn cảm 3.Củng cố, dặn dò:(3p) -Dặn HS chuẩn bị bài ca dao về lao động sản - HS lắng nghe xuất. Biểu dương học sinh học tốt.. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân - Giải các bài toán liên quan đến tỉ só phần trăm. * Làm BT 1b,c ; 2b ; 4 II.Chuẩn bị: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A, Bài cũ (5p) Bài tập 3a B, Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học luyện tập:(30p) Bài 1a: Tổ chức cho hs tự giải các bài toán rồi chữa bài. Bài 2a : Tiến hành tương tự - Lưu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 3: Hướng dẫn hs. Hoạt động của HS - 1 HS làm. - Học sinh đặt tính rồi tính ở nháp. Sau đó ghi kết quả vào vở a) 216,72 : 42 = 5,16 b,c ) HS tự làm - Ghi kết quả từng bước vào vở a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 b) 8,16 : ( 1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 - 0,1725 = 1,7 - 0,1725 = 1,5275 Bài giải: a)Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001số.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Tính số dân tăng thêm từ năm 2000- 2001 - Tính tỉ số phần trăm tăng thêm - Tính số dân tăng thêm từ năm 2001- 2002 - Tính số dân năm 2002. Bài 4 : 3.Củng cố dặn dò:(3p) Nhận xét tiết học. người tăng thêm là: 15975 – 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số người tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a) 1,6% b) 16129 người - HS tự làm Thứ ba, ngày 18-12-2012. CHÍNH TẢ:(Nghe- viết). NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I)Mục tiêu: - Nghe, viết đúng chính tả bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1) - Làm được bài tập 2. II) Đồ dùng dạy học: -Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HS làm BT2 III)Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ:(5p) - Tìm những từ ngữ chứa tiếng: ra, da, gia - Tìm những từ ngữ chứa tiếng: nây, dây,giây B. Bài mới: 1/Giới thiệu bài: 2/Hướng dẫn HS nghe-viết:(20p) - GV đọc bài chính tả - Nội dung bài chính tả nói gì? - Luyện HS viết các từ ngữ khó:Lý Sơn, Quảng Ngãi, suốt, khuya,bận rộn - GV đọc bài chính tả - GV đọc bài chính tả lần 2 - GV chấm 5-7 em - Nhận xét chung. 3/Hướng dẫn HS làm bài tập:(10p) -BT2a: -GV phát phiếu cho các nhóm -GV theo dõi các nhóm -BT2b: - Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?. Hoạt động của HS -2HS lên bảng tìm.. - HS lắng nghe - HS nêu - Viết vào bảng con - HS viết - HS tự soát lỗi rồi đổi vở theo cặp để chấm. - HS đọc yêu cầu BT2a - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - GV chốt lại : 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có - HS tự làm bài rồi phát biểu ý kiến vần hoàn toàn giống nhau hay gần giống nhau 3. Củng cố, dặn dò:(3p) - Dặn HS về viết lại các từ ngữ sai. - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. Mục tiêu: -Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ:(5p) Kiểm tra 2 HS B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập(30p) Bài tập 1: Yêu cầu HS nêu Y/C bài tập + Trong tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào?. - GV chốt lời giải đúng Bài tập 2: Yêu cầu HS nêu Y/C bài tập - Quy trình dạy như BT1. Bài tập 3: GV giúp HS hiểu đúng nội dung bài tập. - Tổ chức cho HS tìm từ đồng nghĩa với từ dâng, êm đềm - GV chốt kết luận lời giải đúng Bài 4: Gọi HS đọc y/c bài tập - Tổ chức cho HS tìm từ trái nghĩa với từ : mới, xấu, mạnh 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS -2 HS lên bảng làm BT1,BT3 tiết trước. BT1: 1 HS nêu y/c bài tập - Từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức - 2,3 HS đọc phần ghi nhớ - HS tự làm bài vào vở, 2 em làm phiếu - Dán kết quả, cả lớp nhận xét BT2: Nhóm từ đồng nghĩa: trong vắt, trong veo, trong xanh + Nhóm từ đồng âm: thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu + Từ nhiều nghĩa: đánh cờ, đánh giặc, đánh trống BT3: HS làm việc theo nhóm 4 + Từ đồng nghĩa với từ dâng: tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa... + Từ đồng nghĩa với từ êm đềm: êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm... BT4: nêu yêu cầu BT + Có mới nới cũ + Xấu gỗ hơn tốt nước sơn + Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> TOÁN:. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân - Giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi BT 2 III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A. Bài cũ : (5p) Bài tập 2a B, Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập(30p) Bài 1: Hướng dẫn HS làm một trong 2 cách. ChoHS tự làm rồi đổi vở kiểm tra chữa bài.. Hoạt động của HS - 1 HS làm. - HS có thể thực hiện cách nào cũng được Ví dụ: 4. 1 2. =. 4. 5 10. hay: vì: 1 :2 = 0,5 nên 4. 1 2. = 4,5. - 1 em lên bảng cả lớp làm vở - HS thực hiện cách tính theo quy tắc đã học a) x x 100 = 1,643 + 7,357 x x 100 = 9 x = 9 : 100 x = 0,09. Bài 2: Yêu cầu HS tự tính và chữa bài - Muốn tìm x trước hết ta làm thế nào? - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm thừa số, tìm số chia.. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài toán tự tóm tắt đề toán và làm bài - Muốn tìm ngày thứ ba ta phải biết gì? - Biết 2 ngày đầu tìm ngày thứ ba như thế nào? * Bài 4 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài C. Củng cố dặn dò(3p) Nhận xét tiết học. = 4,5. Bài giải: Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 75% = 25%(lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ * Khoanh vào D. KHOA HỌC:. ÔN TẬP HỌC KÌ I I.Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Tính chất công dụng của một số vật liệu đã học. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Thông tin và hình trang 58 SGK - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ:(5p) + Tính chất và công dụng của tơ, sợi ? B. Dạy bài mới: - Hướng dẫn cho HS ôn tập(25p) - Tổ chức cho HS làm việc trên phiếu học tập. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng trả lời * HS làm việc cá nhân - HS hoàn thành vào phiếu học tập - Làm các bài tập trong trang 68 SGK + Câu 1: Bệnh lây qua đường sinh sản và đường máu là bệnh HIV/AIDS + Câu 2: HS quan sát tranh trang 68 SGK và hoàn thành vào phiếu Thực hiện Phòng tránh theo chỉ dẫn được bệnh ch/tr Hình 1 ………….. …………… Hình 2 …………. …………. Hình 3 ………….. ………….. Hình 4 …………… ……………. - Yêu cầu HS trình bày - GV chốt kết luận. Giải thích ………… ………… ………… ……….. ………… ………… ………… …………... - HS trình bày - Các bạn khác bổ sung. C. Củng cố dặn dò(3p) Nhận xét tiết học Chiều KỂ CHUYỆN:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I)Mục tiêu: - Chọn được một chuyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác - Kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II) Đồ dùng dạy học: - Một số sách , truyện, bài báo liên quan III)Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 1. Kiểm tra bài cũ:(5p) -GV kiểm tra 2 HS. - 2 HS kể về 1 buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình. 2. Bài mới: 1/Giới thiệu bài: 2/Hướng dẫn HS kể chuyện:(10p) -GV ghi đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác -GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS - GV theo dõi 3. Thực hành kể chuyện:(20p). - HS lắng nghe - HS đọc và gạch dưới các từ chinhd -1 HS đọc gợi ý - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - HS thi kể chuyện trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất. - GV khen các em chọn được câu chuyện hay và kể tốt - HS lắng nghe C.Củng cố, dặn dò:(3p) -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe TOÁN * ÔN LUYỆN (Tiết 1-T17) I/Mục tiêu: -Củng cố cách giải toán về tìm tỷ số phần trăm . II/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1/GT bài. 2/ HD làm bài tập: Bài 1/ -GV HD phân tích và tóm tắt. Bài 2/Nêu YC,nêu cách giải Bài 3/Nêu YC. Hoạt động của HS HS đọc bài toán HS nêu cách giải Số dân năm sau hơn số dân năm trước là : 1632 – 1600 = 32 (người) Tỷ số phần trăm số dân bản A tăng là : 32 : 1632 = 19,6 (%) Đáp số : 19,6 % - HS giải vào vở - Lớp nhận xét - HS đọc đề -tìm hiểu đề rồi giải Số gạo tẻ có là : 120 x 75 : 100 = 90 (tấn) Số gạo nếp có là : 120 – 90 = 30 (tấn) Đáp số : 30 tấn.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Bài 4/Đố vui. - HS làm vào vở B . 50 000 : 8 x 100. Sửa chữa,dặn dò. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường Thứ tư , ngày 19-12-2012 TẬP ĐỌC:. CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I)Mục tiêu - Ngắt nhịp hợp lý theo thể lục bát. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. - Thuộc lòng 2-3 bài ca dao. II) Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài trong SGK - Tranh ảnh về cảnh cấy cày, nếu có III)Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:(5p) - Nhờ có mương nước, cuộc sống ở thôn Phìn Ngan - HS trả lời đã đổi thay như thế nào? - Câu chuỵện giúp em hiểu điều gì? B-Bài mới: 1/Giới thiệu bài : 2/Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc:(12p) - Giọng đọc thể hiện sự đồng cảm với người nông - 1 HS khá giỏi đọc 1 lượt. dân trong cuộc sống lao động vất vả - HS đọc tiếp nối (3 lượt) - Luyện đọc từ khó - Đọc chú giải - HS đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm cả bài b)Tìm hiểu bài:(10p) - Tìm những hình ảnh nói lên nổi vất vả, lo lắng của - Cày đồng vào buổi trưa, mồ hôi như người nông dân trong sản xuất mưa xuống ruộng.... - Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của - Công lênh chẳng quản lâu năm, người nông dân? Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. - Tìm những câu ứng với mỗi nội dung dưới đây: +Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày. -Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. +Thể hiện quyết tâm trong lao động , sản xuất -Trông cho chân cứng, đá mền, Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng. +Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo -Ai ơi bưng bát cơm đầy, Nêu ý nghĩa của bài ca dao Dẻo thơm một hạt dắng cay muôn phần..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> c) Đọc diễn cảm:(8p) - GV hướng dẫn cách đọc bài ca dao - GV nhận xét, khen những HS đọc thuộc và hay 3.Củng cố, dặn dò:(3p) -Yêu cầu HS về nhà HTL 3 bài ca dao - Nhân xét tiết học. Lao động vất vả trên đồng ruoongjcuar người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no , hạnh phúc cho mọi người . - HS nhăc lại - HS luyện đọc diễn cảm bài ca dao - HS đọc diễn cảm cả 3 bài. TẬP LÀM VĂN:. ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I.Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1) - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. * KNS: - Ra quyết định / giải quyết vấn đề . - Hợp tác làm việc theo nhóm , hoàn thành văn bản vụ việc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Phiếu phôtô mẫu đơn của BT1 III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ:(5p) -Kiểm tra 2 HS 2. Bài mới: 1/Giới thiệu bài: 2/Hướng dẫn HS làm bài tập:(30p) *BT1: - GV nêu yêu cầu.Lưu ý HS phải điền đủ , đúng và rõ ràng - GV đưa bảng phụ và phiếu đã phôtô mẫu đơn cho HS - GV theo dõi - GV nhận xét chung *BT2: - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS làm bài và trình bày - GV nhận xét , khen những HS viết đúng đơn không có mẫu in sẵn 3. Củng cố, dặn dò:(3p) -Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiếm tra cuối học kỳ I. Hoạt động của HS - 2 HS lần lượt đọc biên bản đã viết ở tiết trước. - HS đọc yêu cầu và mẫu đơn - 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào phiếu - Lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ - Một số HS đọc đơn viết của mình, cả lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu BT2 - HS làm bài - 4 HS đọc lá đơn của mình viết -Lớp nhận xét và bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> TOÁN:. GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I. Mục tiêu: - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính bỏ túi III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A. Bài cũ (5p) Bài tập 2 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Làm quen với máy tính bỏ túi (5p) - GV cho HS quan sát máy tính bỏ túi nêu câu hỏi để HS trả lời - Trên máy tính có những bộ phận nào? - Em thấy ghi gì trên các nút? 3. Thực hiện các phép tính(5p) - Giáo viên nêu: 25,3 + 7,09 - Lưu ý HS dấu phẩy ấn dấu “.” - Yêu cầu học sinh tự nêu ví dụ: 6% HS khá lớp 5A + 15% HS giỏi lớp 5A 4. Thực hành(20p) Bài 1:. Hoạt động của HS - 2 Hs làm. - HS quan sát máy tính. - Nêu những bộ phận trên máy tính. - Nhóm trưởng chỉ từng bộ phận cho các bạn quan sát. - Nêu công dụng của từng nút. - Nêu bộ phận mở máy ON – Tắt máy OFF - 1 học sinh thực hiện. - Cả lớp quan sát. - Học sinh lần lượt nêu ví dụ ở phép trừ, phép nhân, phép chia.. - Học sinh đọc đề. - Học sinh thực hiện và kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi. Bài 2: - Học sinh thực hiện theo nhóm. - Chuyển các phân số thành phân số thập phân. - Học sinh thực hiện theo nhóm Bài 3: - Giáo viên ghi 4 lần đáp án bài 3, học sinh tự - Học sinh sửa bài. - Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng khoanh tròn sửa bài. vào kết quả đúng. . 3 Củng cố dặn dò(3p) Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC:. HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. *KNS:- Kĩ năng hoàn tất một nhiệm vụ. KN tư duy phê phán . KN ra quyết định - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy, cô giáo trong công việc của lớp, trường, của gia đình, của cộng đồng. II. Đồ dùng dạy học: - Thẻ màu, tranh ảnh - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV 1.Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới v Hoạt động 1: Làm bài tập 3sgk:(8p) +GV nhắc lại yêu cầu bài tập. +GV nhận xét: chốt ý v Hoạt động 2: Xử lý tình huống (BT4) (9p) +GV nêu lại yêu cầu BT1 .+GV kết luận: -Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. -Bạn Hà có thể bàn bạc với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. v Hoạt động 3: Làm bài tập 5/sgk: (8p) +GV đọc lại yêu cầu BT.. Hoạt động của HS. +HS đọc yêu cầu. +HS thảo luận, trình bày. +HS đọc yêu cầu. +HS thảo luận, trình bày. +Các nhóm nhận xét bổ sung. +HS trình bày trước lớp.. +GV nhận xét về những dự kiến của học +HS lắng nghe sinh. 3.Củng cố dặn dò:(3p) - Nhận xét đánh giá tiết học +Bài sau: Em yêu quê hương. Tìm hiểu thông tin (trang 22 SGK) Thứ năm , ngày 20-12-2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. ÔN TẬP VỀ CÂU I. Mục tiêu: - Tìm được 1câu hỏi, 1câu kể, 1câu cảm, 1câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1) - Phân loại các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ, trong từng câu theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy học: -2 phiếu khổ to ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ:(5p) Y/C HS làm BT1 B. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm BT (30p) Bài tập 1: Cho HS đọc nội dung BT - GV đặt câu hỏi - GV dán lên bảng tờ giấy ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ. Hoạt động của HS - HS đọc kết quả BT 1 tiết trước - 1Học sinh đọc thành tiếng toàn bộ nội dung BT1cả lớp lắng nghe - HS trả lời về tác dụng và cách nhận biết các kiểu câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. - HS nhìn và đọc lại. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài tập 2: GV giúp HS hiểu đúng nội dung bài tập - Y/c HS tự làm bài - Cùng HS chữa bài 3. Củng cố dặn dò(3p) Nhận xét tiết học. - HS đọc thầm mẩu chuyện vui: Nghĩa của từ “cũng” viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu - 1Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - HS đọc thầm mẩu chuyện “Quyết định độc đáo” - Học sinh làm vào vở; Gạch 1 gạch chéo giữa trạng ngữ, 2 gạch giữa chủ ngữ và vị ngữ - HS trình bày nhận xét bổ sung. TOÁN:. SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. - Sử dụng máy tính bỏ túi nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Máy tính bỏ túi. III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ (5p) Bài tập 1 - 2 HS làm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40(5p) - Hướng dẫn học sinh áp dụng cách tính + Bước 1: Tìm thương của.2 số + Bước 2: Nhân thương với 100 và viết kí hiệu % theo máy tính bỏ túi. bên phải - 1 em nêu cách tính theo quy tắc - Giáo viên chốt lại cách thực hiện. - Các nhóm tính 3. Tính 34% của 56.(5p) - Giáo viên : Ta có thể thay cách tính trên - HS nhấn nút.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> bằng máy tính bỏ túi. Có thể thay 34 : 100 bằng 34%. 5. 6. X. 3. 4. %. 4. Tìm 1 số khi biết 65% của nó bằng 78. - Học sinh nêu cách tính (5p) - Yêu cầu các nhóm nêu cách tính trên máy. 7 8 6 % 5 - GV gợi các em nhấn phím 5. Thực hành trên máy tính bỏ túi.(15p) Bài 1, 2: Bài 3:. Bài 1,2: Làm theo nhóm đôi Bài 3: Làm cá nhân. 3 Củng cố dặn dò(3p) Nhận xét tiết học KHOA HỌC:. KIỂM TRA HỌC KÌ I I.Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Tính chất công dụng của một số vật liệu đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ:(5p) + Nêu công dụng của gạch, ngói? + Nêu công dụng của xi măng? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động vHoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập(9p) Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - GV kết luận vHđộng 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”(8p) - Đối với các bài chọn câu trả lời đúng tổ chức trò chơi. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng trả lời. - HS làm việc theo nhóm Mỗi nhóm tìm hiểu về tính chất và công dụng của mỗi vật liệu * N1+2: tre, sắt, các hợp kim của sắt, thuỷ tinh N3+4: Làm BT về tính chất và công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi N5+6: Nhôm, gạch ngói, chất dẻo N7+8: Mây, song, xi măng, cao su - Các đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung - HS chơi thi đua 2 nhóm Câu 21: c; Câu 22 : a;.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Câu 23: c;. Câu 24 : a. vHoạt động 3: Trò chơi “Đoán chữ” chủ đề - Quản trò đọc từng câu hỏi người chơi trả lời “Con người và sức khoẻ”(7p) và mở ô chữ 3. Củng cố dặn dò(3p) Nhận xét tiết học LỊCH SỬ:. ÔN TẬP HỌC KÌ I I.Mục tiêu: - Biết hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh, tư liệu lịch sử giai đoạn này - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ:(5p) + ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ II - HS trả lời của Đảng diễn ra trong thời gian nào? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập(25p) Tổ chức cho HS làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân - Hoàn thành phiếu học tập theo mẫu sau Thời gian Sự kiện lịch sử 1858 TD Pháp nổ súng ở Đà Nẵng 1862 Triều đình Nguyễn kí hoà ước 5/7/1858 Cuộc phản công kinh thành Huế 1904 Hội Duy Tân thành lập 1905 Phong trào Đông Du bắt đầu 1909 Phong trào Đông Du thất bại 5/6/1911 NTT ra đi tìm đường cứu nước 3/2/1930 ĐCSVN ra đời 1930-1931 Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 19/8/1945 CMT8 thành công - Yêu cầu HS trình bày 2/9/1945 BH đọc Tuyên ngôn độc lập - GV hệ thống lại các kiến thức C. Củng cố dặn dò:(3p) - HS báo cáo kết quả Nhận xét tiết học - Các bạn khác nhận xét bổ sung Bài sau ”kiểm tra học kì I KĨ THUẬT:. THỨC ĂN NUÔI GÀ I.Mục tiêu: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thức ăn chủ yếu nuôi gà. - GV: Một số mẫu thức ăn nuôi gà. Phiếu đánh giá và phiếu học tập của HS III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ:(3p) B. Dạy bài mới: vHoạt động1:Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà(8p) HDHS đọc nội dung mục 1-sgk và trả lời câu hỏi: Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển? vHoạt động2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà:(8p) -Yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà, kết hợp với quan sát hình 1-sgk để trả lời câu hỏi. -GV ghi tên các thức ăn của gà do HS nêu lên bảng. vHoạt động 3:Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà:(9p) -HD HS đọc nội dung mục 2-sgk. -GV đặt câu hỏi để HS tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà:. Hoạt động của HS. - HS đọc nội dung mục 1-sgk trả lời. + … nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng HS kết hợp với quan sát hình 1-sgk kể tên các loại thức ăn nuôi gà. - HS đọc nội dung mục 2-sgk. - HS thảo luận về tác dụng và các loại thức ăn nuôi gà. - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét. 3. Củng cố dặn dò(3p) Nhận xét tiết học. Chiều TIẾNG VIỆT * ÔN LUYỆN (Tiết 1-T17) I/Mục tiêu: -Đọc bài văn: Thác Y-a-li và chọn câu trả lời đúng nhất. -Làm được các bài tập. II/Đồ dùng: Vở bài tập. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/GT bài. 2/HD luyện đọc. Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài thơ Đọc nối tiếp ba lượt. Đọc nhóm đôi. 3/Chọn câu trả lời đúng Thảo luận nhóm đôi-Chọn câu trả lời đúng là: 1 - c ; 2 - a ; 3 -c ; 4 - a ; 5 - c.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 6 - c ; 7- c ; 8 - b ; 9 - c ; 10 - c - Lớp nhận xét 4/Chấm chữa,dặn dò. TIẾNG VIỆT *. LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP (T17) I/ Mục tiêu: HS luyện viết bài Nghề đan lát ở Bao La theo mẫu chữ nghiêng . Rèn tính cẩn thận,tính thẩm mĩ cho học sinh. II/Đồ dùng: Vở luyện viết III/Hoạt đông dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn luyện viết: YC đọc bài viết 1 học sinh đọc HD độ cao ,khoảng cách giữa các con HS theo dõi chữ,cách để vở,tư thế ngồi. 2/Luyện viết HS lấy vở, viết bài GV theo dõi ,uốn nắn 3/Chấm bài,nhận xét. Thứ sáu , ngày 21-12-2012 TẬP LÀM VĂN:. TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). - Nhận biết lỗi trong bài văn và viết lại đoạn văn cho đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ. - Bảng phụ ghi sẵn các lỗi điển hình III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ (3p) 2. Dạy bài mới: - Nghe, nắm nội dung cần học 1. Giới thiệu bài 2. Nhận xét chung(10p) - GV nhận xét ưu khuyết điểm bài làm - Láng nghe rút kinh nghiệm về bài la,f của của HS. mình. - Thông báo điểm số. 3. Hướng dẫn HS chữa bài.(20p) - Hướng dẫn chữa lỗi chung. - 1 số HS lên chữa từng lỗi - Cả lớp tự sửa vào giấy nháp - Hướng dẫn chữa lỗi trong bài - Đọc lời nhận xét, phát hiện thêm lỗi trong bài - HS đổi vở rà soát lỗi - Đọc đoạn văn hay, bài văn hay cho HS tham - Học sinh có bài văn hay đọc.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> khảo.. - HS trao đổi tìm cái hay rút kinh nghiệm cho mình - HS chọn đoạn văn của mình viết lại hoàn chỉnh. - 3-4 hs đọc. - Nhận xét.. - Yêu cầu học sinh viết lại đoạn văn chư tốt. - Mời một só học sinh đọc đoạn văn viết lại. - Nhân xét. 4. Củng cố dặn dò(3p) Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt.. ĐỊA LÍ:. ÔN TẬP HỌC KÌ I I.Mục tiêu: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiênViệt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên VN, Bản đồ giao thông VN, Bản đồ kinh tế VN - Tranh ảnh, lược đồ trống VN III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: vHoạt động 1: Đặc điểm tự nhiên (9p) - GV nêu câu hỏi HS trả lời: + Nêu đặc điểm về địa hình, khoáng sản, sông ngòi, khí hậu nước ta?. - GV chốt kết luận vH động 2 : Các điều kiện để phát triển(8p) - GV nêu câu hỏi HS trả lời: + Nước ta có những điều kiện nào để phát triển các ngành giao thông vận tải, công nghiệp, thương mại, du lịch ? - GV chốt kết luận: vHoạt động 3: Tổ chức trò chơi (7p) C. Củng cố dặn dò (3p) Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS. - HS làm việc theo cặp - HS thảo luận bạn cùng bàn để thấy được các đặc điểm về địa hình, khoáng sản, sông ngòi, khí hậu nước ta - HS trình bày kết quả - Các nhóm khác bổ sung - HS làm việc theo cặp - HS thảo luận bạn cùng bàn để thấy được các điều kiện phát triển các ngành giao thông vận tải, công nghiệp, thương mại, du lịch ở nước ta - HS trình bày kết quả - Các nhóm khác bổ sung - Hai nhóm HS thi đính các trung tâm công nghiệp vào lược đồ trống.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> TOÁN:. HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: Biết: - Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác . - Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Phấn màụ. + HS: Ê ke, Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A. Bài cũ (5p) Bài tập 2 2. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Đặc điểm của hình tam giác(5p) - Giáo viên đính 3hình tam giác lên bảng (3 dạng). - Giáo viên nhận xét chốt lại đặc điểm. 3. Giáo viên giới thiệu ba dạng hình tam giác.(5p) - Hình tam giác có 3 góc nhọn - Có 1 góc vuông, 2 góc nhọn - Có 1 góc tù, 2 góc nhọn 4. Giáo viên giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng)(5p) A. B. C. 5. Thực hành (15p) - Tổ chức cho học sinh làm bài 1,2. Hoạt động của HS - 1 Hs làm. - Chỉ 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh của mỗi hình tam giác. - Viết tên 3 góc, 3 cạnh mỗi hình. - HS nhận dạng tìm ra các hình tam giác theo từng dạng. - BC là đáy - AH là đường cao tương ứng với đáy BC - Độ dài AH là chiều cao - HS tìm và nhận biết đường cao của các hình tam giác trong từng trường hợp. - HS làm bài rồi chữa bài. 3 Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”. SINH HOẠT TẬP THỂ I Mục tiêu: - Biết phê và tự phê của mình và các bạn .Từ đó phát huy những mặt tốt ,hạn chế để cả lớp ngày càng tiến bộ...

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Rèn luyện thái độ tự tin , mạnh dạn cho học sinh trước đông người. - Hs đoàn kết , thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau .Tham gia chơi các trò chơi tích cực. II Đồ dùng dạy học: - Bảng tổng kết cá nhân. - Phương hướng h|động tuần 18 III Các hoạt độnh dạy học: HĐ1: Nhận xét đánh giá. Lớp trưởng nhận xét –đánh giá.Các tổ trưởng,lớp phó nhận xét từng mặt của cả lớp. Cá nhân nêu ý kiến. Yêu cầu hs nêu ý kiến. HĐ2 Giáo viên nhận xét – Nêu phương hướng tuần 18 - Chú trọng nề nếp,chuyên cần - học tập. Học sinh lắng nghe. - Lao động vệ sinh lớp. Các nhóm học tập báo cáoviệc học nhóm của - Đánh giá hoạt động các nhóm và đề ra nhiệm mình. vụ các nhóm. - Tiếp tục truy bài đầu giờ. - Tiếp tục hưởng ứng tham gia quỹ vì bạn nghèo. HĐ 3:Trò chơi- Chuyền nhanh nhảy nhanh - Yêu cầu hs chơi thử. . - Kết thúc giờ sinh hoạt.. Hs ôn lại các bài hát tập thể. Hs lắng nghe cách chơi. Hs chơi thử. Hs tham gia chơi. Lắng nghe. Chiều TIẾNG VIỆT * ÔN LUYỆN (Tiết 2-T17). I/ Mục tiêu: -Biết cách nối các từ tạo thành cặp từ đồng nghĩa . -Biết lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của một em bé. II/Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1/GT bài. 2/ HD HS điền từ trái nghĩa trong câu thành ngữ:. . 3/ HS quan sát hình ảnh.. Hoạt động của HS HS đọc và làm vào vở Tuyệt vời – tuyệt đẹp ; ào ạt – ào ào ; bao la - mênh mông ; dữ dội – dữ tợn ; lôi cuốn – hấp dẫn ; hùng tráng – hùng vĩ - Đọc đọn văn và viết theo y/c - Vài hs đọc bài làm - Lớp nhận xét - HS viết bài vào vở - Vài HS đọc bài làm.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 4/Chấm bài,nhận xét. TOÁN * ÔN LUYỆN (Tiết 2-T17) I/Mục tiêu: Biết cách dùng máy tính bỏ túi để làm tính, giải toán về tìm tỷ số phần trăm . II/Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1/GT bài. 2/HD làm bài tập. Bài 1:Đọc đề,nêu cách tính Bài 2:Đọc đề toán-HD tìm hiểu đề: Bài 3: Đọc y/c Bài 4: đọc y/c Bài 5: Đọc y/c. Hoạt động của HS HS nêu cách bấm các phím - HS thực hành làm tính - nêu kết quả - HS làm tương tự BT1 HS tự làm: - HS nêu cách làm a) 25 :125 x 100 = 20 % b) 7,5 : 37,5 : 100 = 20 % - HS y/c và nêu cách làm a) 16 x 25 : 100 = 4 b) 5,4 x 30 : 100 = 1,62 - HS nêu cách làm a) Số đó là : 400 b) Số đó là : 152,5 - HS nêu cách tính - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> TUẦN 18 Thứ hai, ngày 24-12-2012 TIẾNG VIỆT:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết1) I.Mục tiêu: - Đọc trôi chảy , lưuloát bài tập đọc đã học ; tốc độ đọc khoảng 110 tiếng / phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ ,đoạn văn ; thuộc 2- 3 bài thơ , đoạn văn dễ nhớ hiểu nội dung chính ,ý nghĩa cơ bản của bài thơ , bài văn . - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3 * KNS: - Thu thập , xử lý thông tin (lập bảng thống kê theo y/c cụ thể). - Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm ,hoàn thành bảng thống kê. II. Đồ dùng dạy học: -8 phiếu mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc: -5 phiếu mỗi phiếu ghi tên 1trong các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng. - Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:(5p) B.Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài 2.Kiểm tra đọc (15p) - Cho HS lên bảng bốc thăm. - 5 HS bốc thăm bài đọc, HTL trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS đọc bài đã bắt được và trả lời 1, SGK 2 câu hỏi về nội dung bài. - Đọc và trả lời câu hỏi - HS theo dõi nhận xét 3.Hướng dẫn làm bài tập (15p) -Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thành tiếng cho HS cùng lớp lắng nghe. + Cần hệ thống các bài tập theo nội dung như + Theo tên bài- tên tác giả - thể loại. thế nào ? + Hướng dẫn hs lập bảng. + Chú ý. + Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, 1 nhóm làm trên bảng phụ -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS tự làm bài của mình - Nhận xét, cho điểm từng HS nói tốt 3. Củng cố dặn dò:(3p) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Tiết 2”.. -1 HS đọc thành tiếng. Làm bài vào vở - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình.. TOÁN:. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết tính diện tích hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau (có thể đính trên bảng) HS chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau, kéo cắt giấy III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A kiểm tra bài cũ: (5p) - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và tập nhận xét - GV nhận xét cho điểm 2. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. 2.Hướng dẫn HS cách cắt ghép hình tam giác (5p) - GV nêu ví dụ 1 - Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác cắt - HS thao tác theo hướng dẫn của GV ghép hình như SGK 3. So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép (5p) -GV yêu cầu HS so sánh 4.Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật (5p) A E B -GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD 1 2. axh S= 2. 5. Luyện tập, thực hành (15p) Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề -GV yều cầu HS tự làm bài -GVCho HS chữa bài trước lớp Bài 2: GV nêu yêu cầu đọc đề bài toán. D H C HS so sánh và nêu: HS nêu : Diện tích chữ nhật ABCD DC X AD 1 HS đọc đề 2 HS lên bảng thực hiện HS tự làm bài rồi chữa bài Bài giải:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> -GV yêu cầu HS làm bài. Diện tích của hình tam giác là 5x 2,4 : 2 = 6( m2 ) Diện tích của hình tam giác là 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5(m2). 3. Củng cố dặn dò(3p) Nhận xét tiết học Dặn dò HS về chuẩn bị bài sau “ luyện tập” Thứ ba, ngày 25-12-2012 TIẾNG VIỆT:. ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1 - Lập được bảng thóng kê các bài tập đọc, trong chủ điểm vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2 - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3 * KNS: - Thu thập , xử lý thông tin (lập bảng thống kê theo y/c cụ thể). - Kĩ năng làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng (tiết 1) Ảnh minh họa người Ta –sken trong trang phục dân tộc và chợ Ta -sken III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra đọc(15p) - Cho HS lên bảng bốc thăm. - 5 HS bốc thăm bài đọc, HTL trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS đọc bài đã bắt được và trả lời 1, SGK 2 câu hỏi về nội dung bài. - Đọc và trả lời câu hỏi - Nhận xét, ghi điểm. - HS theo dõi nhận xét 3. Viết chính tả (15p) a/ Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng cho em - HS tiếp nhau phát biểu các hình ảnh mà mình nhất trong cảnh chợ ở Ta- ken? yêu thích. - Nhận xét. b/ Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - HS tìm và nêu các từ khó. Ví dụ: Ta ken, trỗn chính tả lẫn, nẹp, mũi vải thêu, xúng xính, chờn vờn, - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được thông dài, ve vẩy, c/ Viết chính tả - Thu, chấm bài - HS viết bài - Nhận xét chung. - Nghe, rút kinh nghiệm. 3 Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Dăn HS về nhà chuẩn bị bài ôn tiết 3 TIẾNG VIỆT:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Lập bảng tổng kết về vốn từ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1) III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra đọc (15p) - Cho HS lên bảng bốc thăm. - 5 HS bốc thăm bài đọc, HTL trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS đọc bài đã bắt được và trả lời 1, SGK 2 câu hỏi về nội dung bài. - Đọc và trả lời câu hỏi - HS theo dõi nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập (20p) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -1HS đọc thành tiếng cho HS cả lớp cùng nghe - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm thực hiện -Hoạt động trong nhóm. Mỗi nhóm làm theo 1 các nhiệm vụ: yêu cầu, 6 nhóm làm vào giấy khổ to. +Tìm các từ chỉ sự vật trong môi trường thủy quyển, sinh quyển, khí quyển. + Tìm các từ chỉ hành động bảo vệ môi trường: thủy quyển, sinh quyển, khí quyển. - Yêu cầu các nhóm làm vào giấy khổ to dán trên bảng - Gọi HS đọc các từ trên bảng -6 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS viết vào vở các từ đúng -Viết vào vở 3/Củng cố dặn dò (3p) Nhận xét tiết học Bài sau tiết 4 TOÁN:. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích của hình tam giác. - Tính diện tích của hình tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh góc vuông . II. Đồ dùng dạy học: Các hình tam giác như SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ.(5p). Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Bài tập 1 B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập (30p) Bài 1: ChoHS đọc đề bài nêu lại quy tắc tính diện tích hình tam giác, sau đó làm bài -GV chữa bài và ghi điểm HS Bài 2: -GV Yêu cầu HS đọc đề bài tự tính và chữa bài Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài toán tự tóm tắt đề toán và làm bài Bài 4b : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - 2 HS làm. -1 HS lên bảng làm,HS cả lớp làm vào vở Kết quả a) S = 30,5 X 12 : 2 = 183 (dm2 ) b) 16 dm = 1,6m S = 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24(m2) - HS đọc đề bài trong SGK - 2 HS lên bảng làm - HS cả lớp làm vào vở - HS nhận xét bài làm của bạn - HS đọc thầm đề bài trong SGK - 2HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở b) Bài giải: Diện tích hình chữ nhật MNPQ 4 x 3 = 12(cm2) Diện tích hình tam giác MQE 3 x 1 :2 = 1,5(cm2) Diện tích hình tam giác NEP 3 x 3 : 2 = 4,5(cm2) Tổng diện tích của hình tam giác MQE và hình tam giác NEP 1,5 + 4,5 = 6(cm2) Diện tích của hình tam giác EQP 12- 6 = 6(cm2) Đáp số: 6cm2. 3. Củng cố dặn dò(3p) Nhận xét tiết học Dặn về nhà chuẩn bị bài “ luyện tập”. KHOA HỌC:. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí II. Đồ dùng dạy học: - Tranh trang 73SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ:(5p) + Chữa bài kiểm tra. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 2. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài  Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức: Phân biệt 3 thể của chất (7p) + GV chia lớp thành 2 đội + GV phổ biến luật chơi + GV cùng HS không chơi kiểm tra + GV tổng kết  Hoạt động 2: Trò chơi : “ Ai nhanh ai đúng”(6p) + GV phổ biến luật chơi và cách chơi + Tổ chức cho HS chơi - GV tổng kết Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận (7p) + GV yêu cầu HS các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước - G V kết luận H động 4: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”(6p) - GV chia lớp thành 4 nhóm - Kể được tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí - GV kết luận 3. Củng cố dặn dò(3p) Nhận xét tiết học. - HS theo dõi. * HS làm việc theo đội chơi của mình - HS chơi gắn các phiếu - HS lắng nghe -HS lắng nghe - HS ghi đáp án vào bảng -HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày -HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe. Chiều TIẾNG VIỆT:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết4) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Nghe, viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài thơ chợ Ta – sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ / 15 phút II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như ở tiết 1 ) - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra đọc (15p) - Tiến hành tương tự như ở tiêt 1 3. Hướng dẫn làm bài tập (20p) -Bài 2 - Gọi hs đọ đề bài. - Yêu cầu hs đọc các bài trong chủ điểm vì hạnh phúc con người.. Hoạt động của HS. - Đọc và trả lời câu hỏi về bài tập đọc đã gắp thăm - 1 hs đọc thành tiếng. - Đọc các bài trong chủ điểm..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Yêu cầu hs nêu cách làm. - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Nhận xét, kết luận lời giả đúng. - Bài 3. - Gọi hs đọc đề bài.. - Lập bảng theo tên bài, tên tác giả tên thể loại - Cả lớp làm vào vở. 1hs lên bảng làm. - Nhận xét, bổ xung. -Tương tự bài 3 tiết 1 -. 1 hs đọc. Trình bày và giải thích câu thơ mà mình thích.. - Nhận xét. 3. Củng cố dặn dò (3p) - Nhận xét tiết học - Bài sau: tiết 5 TOÁN * ÔN LUYỆN (Tiết 1-T18) I/Mục tiêu: -Củng cố cách giải toán về tìm diện tích hình tam giác . II/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/GT bài. 2/ HD làm bài tập: Bài 1/ HS đọc bài toán -GV HD phân tích và tóm tắt HS nêu cách giải Diện tích hình tam giác là : 12 x 8 :2 = 48 (cm) Đáp số : 48 cm Bài 2/Nêu YC,nêu cách giải - HS giải vào vở - Lớp nhận xét Bài 3/Nêu YC - HS đọc đề -tìm hiểu đề rồi giải Diện tích hình tam giác ABC là : 8 x 6 :2 = 24 (cm) Chu vi hình tam giác ABC là : 10 + 6 + 8 = 24 (cm) Đáp số : 24 cm ; 24 cm Bài 4/Đố vui - HS làm vào vở Sửa chữa,dặn dò. D . S = 4 x 10 : 2 = 20 (cm2) Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường Thứ tư, ngày 26-12-2012 TIẾNG VIỆT. ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5) I. Mục tiêu: - Viết được lá thư cho người thân ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì 1, đủ ba phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết *KNS: - Thực hiện sự cảm thông. - Đặt mục tiêu. II. Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị giấy viết thư.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Thực hành viết thư (10p) - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài - Hướng dẫn HS cách làm +Nhớ lại cách viết thư đã học ở lớp 3. +Đọc kỹ các gợi ý trong SGK +Em viết thư cho ai? Người ấy đang ở đâu? +dòng đầu thư viết như thế nào? Em xưng hô với người thân như thế nào? 3.Viết thư (20p) - Yêu cầu HS viết thư - Gọi HS đọc bức thư của mình. - Nhận xét, sủa sai.. Hoạt động của HS. -. 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp HS làm bài cá nhân. - HS tự làm bài - 3 đến 5 HS đọc bức thư của mình - Rút kinh nghiêm.. 3/. Củng cố dặn dò (3p) Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau TIẾNG VIỆT:. ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi BT2 II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng (như ở tiết 1 ) - Phiếu học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra đọc.(15p) - Cho HS lên bảng bốc thăm. - Yêu cầu HS đọc bài đã bắt được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập (20p) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân trên phiếu. - Chữa bài. - Gọi HS tiếp nối trình bày câu trả lời của mình - Câu a/ GV cho nhiều HS đọc câu văn miêu tả của mình.. Hoạt động của HS. -8 HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi.. - 4 HS tiếp nối nhau trình bày câu trả lời của mình. - Chữa bài a/ Từ biên giới. b/ Nghĩa chuyển..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> c/ Đại từ xưng hô: em và ta d/ HS viết tùy theo cảm nhận của bản thân - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò(3p) Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà học và làm tiết 7, tiết 8 TOÁN:. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: HS biết: - Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân - Tìm tỉ số phần trăm của hai số - Làm các phép tính với số thập phân - Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ.(5p) B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Tổ chức cho HS tự làm bài (12p) - GV phát phiếu bài tập cho HS, yêu cầu - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận HS tự làm bài xét. HS nhận phiếu và làm bài - 4 HS lên làm các bài 1, 2, 3, 4 của phần 2 trên bảng 3. Hướng dẫn chữa bài (13p) Phần 1: -GV cho 1HS đọc các đáp án mình chọn 1 khoanh vào B của từng câu 2 khoanh vào C 3 khoanh vào C Bài 1 kết quả tính đúng là a/ 39,72 + 46,18 = 85,9 b/ 95, 64- 27,35 = 68,29 c/ 31,05 x 26 = 80,73 d/ 77,5: 2.5 = 31 Bài 2 8m5dm = 8,5m 8m2 5dm2 = 8,05m2 Phần 2: - GV yêu cầu HS cả lớp nhìn lên bảng và Bài 3 Bài giải: nhận xét bài bạn làm trên bảng Chiều rộng của hình chữ nhật là : 15 + 25 = 40(cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 2400 : 40 = 60 (cm ) Diện tích hình tam giác MCD là : 60x 25 : 2 = 750 (cm2 ) C. Củng cố dặn dò (3p) Đáp số: 750cm2 Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC:. THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Qua các bài học (Từ bài 1 – bài 8) giúp HS có các kĩ năng và các hành vi, thái độ đúng với những việc làm, ứng xử của bản thân với cộng đồng, với bạn bè, gia đình họ hàng II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV 1.Giới thiệu bài Giới thiệu nội dung bài học 2. Dạy bài mới - Y/c HS kể tên các bài đạo đức đã học - Chia lớp thành 8 nhóm - Giao việc từng nhóm. Hoạt động của HS. - HS kể tên 8 bài đạo đức đã được học -Các nhóm nhận nhiệm vụ: * Nhóm 1: Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này * Nhóm 2: Trò chơi đóng vai xử lí tình huống (BT2 SGK trang 8) * Nhóm 3: Xác định thuận lợi, khó khăn của mình, đề ra kế hoạch vượt khó của bản thân. * Nhóm 4: Những việc làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. * Nhóm 5: Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát…nói về chủ đề tình bạn *Nhóm 6:Nhận biết các hành vi thể hiện lòng yêu già mến trẻ(BT1 SGK/21) *Nhóm 7:Các việc làm tôn trọng phụ nữ (Làm BT3 SGK trang 24) *Nhóm 8:Làm BT3 SGK trang 26 - Các nhóm lên trình bày - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Y/c các nhóm lên báo cáo - GV nhận xét bổ sung 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học Thứ năm, ngày 27-12-2012 TIẾNG VIỆT:. KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( ĐỌC) TOÁN:. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I KHOA HỌC:. HỖN HỢP I.Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng….) *KNS: - Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề(tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp) . - Kĩ năng lựa chon phương án thích hợp. - Kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> -Hình 75 SGK -Muối tinh, mì chín, hạt tiêu bột, chén nhỏ, thìa nhỏ III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ:(3p) + Chất rắn có đặc điểm gì? + Chất lỏng có đặc điểm gì? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động  Hoạt động 1: Thực hành “Tạo một hỗn hợp gia vị”(7p) - GV cho HS làm việc theo nhóm - GV kết luận  Hoạt động 2: Thảo luận(7p) - GVcho HS kể tên một số hỗn hợp - GV kết luận  Hoạt động 3:Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp”(6p) - GV hướng dẫn cách chơi - GV nhận xét  Hoạt động 4:Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp(7p) - GV cho HS thảo luận theo nhóm để tách. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng trả lời. -HS làm việc theo nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày - Lần lượt HS kể, các bạn khác bổ sung. - Làm việc theo nhóm 4 - Tham gia chơi - Các đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung - HS thảo luận nhóm 4 tách các chất - Đọc mục Bạn cần biết. 3. Củng cố dặn dò(3p) Nhận xét tiết học LỊCH SỬ:. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I KĨ THUẬT:. THỨC ĂN NUÔI GÀ I.Mục tiêu: - Nêu được tên và biết tác dụngchủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ănđược sử dụng nuôi gà ở gia đìng hoặc địa phương II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà - Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, thức ăn hỗn hợp) III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ:(4p) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 2. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động Hoạt động1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà(8p) - Cho HS đọc nội dung mục 1 SGK và đặt câu hỏi - GV giải thích minh họa tác dụng của thức ăn - GV kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà(7p) - Yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn - GV ghi tên các thức ăn của gà do HS nêu - GV kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà(9p) - GV cho HS thảo luận làm phiếu học tập. - HS đem mẫu thức ăn để lên bàn. -1HS đọc - HS lắng nghe. - HS lần lượt kể tên các loại thức ăn - HS lắng nghe - HS làm phiếu theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày. 3. Củng cố dặn dò(3p) Nhận xét tiết học Chiều TIẾNG VIỆT * ÔN LUYỆN (Tiết 1-T18) I/Mục tiêu: - Hiểu nghĩa một số câu tục ngữ, thành ngữ . - Biết cách viết tên riêng VN và tên riêng nước ngoài. - Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng . II/Đồ dùng: Vở bài tập. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1/GT bài. 2/HD làm bài tập. Bài 1: Đánh dấu x vào cột thích hợp Bài 2:Sửa lai các tên riêng đúng chính tả. Bài 3:Chọn câu trả lời đúng 4/Chấm chữa,dặn dò.. Hoạt động của HS - HS làm vào vở - Lớp nhận xét - HS sửa vào vở Trần Quốc Tuấn … giặc Nguyên … Lê Lợi … quân Minh Pa-xtơ … Giô-dép - HS đọc và chọn a -1 ; b - 3 ; c - 3 ; d – 1 ; e - 2 TIẾNG VIỆT: *. LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP (T18).

<span class='text_page_counter'>(80)</span> I/ Mục tiêu: HS luyện viết bài Vịnh đẹp Lăng Cô theo mẫu chữ đứng . Rèn tính cẩn thận,tính thẩm mĩ cho học sinh. II/Đồ dùng: Vở luyện viết III/Hoạt đông dạy học: Hoạt động của GV 1/Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn luyện viết: YC đọc bài viết HD độ cao ,khoảng cách giữa các con chữ,cách để vở,tư thế ngồi. 2/Luyện viết GV theo dõi ,uốn nắn 3/Chấm bài,nhận xét.. Hoạt động của HS 1 học sinh đọc HS theo dõi HS lấy vở, viết bài Thứ sáu , ngày 28-12-2012 TIẾNG VIỆT. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (VIẾT) ĐỊA LÍ:. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TOÁN. HÌNH THANG I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học - Nhận biết hình thang vuông II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 5 - Thước kẻ, ê ke, kéo cắt III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ.(5p) Nhận xét bài kiểm tra B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hình thành biểu tượng về hình thang (5p) - GV cho HS quan sát hình vẽ SGK - GV cho HS quan sát hình vẽ hình thang ABCD trong SGK 3. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang(5p) -GV yêu cầu HS quan sát hình thang và. Hoạt động của HS. - HS quan sát hình vẽ cái thang nhận ra những hình ảnh của hình thang -HS phát hiện các đặc điểm của hình thang: +Có 4.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> đặt các câu hỏi HS trả lời A B C. cạnh +Có cặp cạnh đối diện song song +2 cạnh AC và BD là cạnh bên + AH là chiều cao. D. H 4. Thực hành(20p) Bài 1: Nhằm củng cố biểu tượng về hình thang Bài 2:Củng cố đặc điểm của hình thang. Bài 1:HS tự làm bài rrồi đổi vở kiểm tra chéo Bài 2:HS tự làm bài -1HS đọc kết quả cả lớp chữa bài *Bài 3: HS tự vẽ thêm 2 đoạn thẳng để được hình thang Bài 4: Hình thang ABCD có góc A và góc B vuông. Cạnh bên AD vuông góc với 2 đáy.. *Bài 3: GV yêu cầu HS tự vẽ hình Bài 4: Cho HS xác định góc vuông và cạnh góc vuông với 2 đáy. 3. Củng cố dặn dò(3p) Nhận xét tiết học Dặn về chuẩn bị bài diện tích hình thang SINH HOẠT TẬP THỂ I.Mục tiêu : - HS nắm được ưu khuyết diểm trong tuần - Nắm phương hướng cho tuần sau - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt - Rèn kỹ năng nói nhận xét - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp II. Chuẩn bị: Phương hướng tuần 19 III. Nội dung sinh hoạt 1, Lớp trưởng đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần Cả lớp bổ sung bản đánh giá 2, Giáo viên phát biểu ý kiến a, Chuyên cần: - HS đi học chuyên cần b, Nề nếp: - Trực nhật sạch sẽ - Khăn quàng, bảng tên đầy đủ, trang phục gọn gàng - Truy bài đầu giờ thường xuyên, hiệu quả c, Học tập: - Vẫn còn nhiều bạn không thuộc bài: Thuý, Kim Anh * Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần: Tổ 2, cá nhân:Quân, Huyền , Minh. 3, Phương hướng tuần 19: + Đi học chuyên cần + Duy trì tốt nề nếp đã thực hiện tốt + Học bài, làm bài đầy đủ + Ôn tập để chuẩn bị KTHKI + Thực hiện tốt nội quy của trường, lớp + Tiếp tục nhắc nhở các khoản thu nộp.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 4, Vui chơi ,văn nghệ - Tổ chức trò chơi - Văn nghệ Chiều TIẾNG VIỆT * ÔN LUYỆN (Tiết 2-T18) I/ Mục tiêu: -Biết cách dựa vào dàn ý để tả hoạt động của một em bé . II/Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1/GT bài. 2/ Cho HS đọc lại dàn ý đã làm tiết trước. 4/Chấm bài,nhận xét.. - HS đọc - HS viết vào vở - Vài hs đọc bài làm - Lớp nhận xét TOÁN * ÔN LUYỆN (Tiết 2-T18). I/Mục tiêu: Biết cách dùng máy tính bỏ túi để làm tính, giải toán về tìm tỷ số phần trăm . II/Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1/GT bài. 2/HD làm bài tập. Phần 1 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - HS chọn vào vở Bài 1: C.. Phần 2: Bài 1: Đặt tính rồi tính Bài 2:HD cách tính % Bài 3: Đọc bài toán HD phân tích. 5 100. Bài 2: D . 40 % Bài 3: C . 506 cm2 Bài 4: B . Hình chữ nhật MNPQ - Lớp nhận xét - HS tự làm vào vở - HS tự làm - HS giải vào vở Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là : 25 x. 2 = 10 (cm) 5. Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 25 x 10 = 250 (cm2) Đáp số : 250 cm2 b) Độ dài đáy mảnh đất là : 50 cm.

<span class='text_page_counter'>(83)</span>

<span class='text_page_counter'>(84)</span>

<span class='text_page_counter'>(85)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×