Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

tuan 15 hoa 8 tiet 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.75 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 15 Tiết 29. Ngày soạn: 01/12/2012 Ngày dạy: 03/12/2012. Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. 2. Kĩ năng: - Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. 3. Thái độ: - Tích cực học tập và vận dụng kiến thức vào các dạng bài tập cụ thể. 4. Trọng tâm: - Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Các bài tập vận dụng. b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: - Hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 8A1:......................................................................................................... 8A2:......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’): HS1: Tính thể tích của 0,25 mol khí CO2 (đktc). HS2: Tính số mol của 5,6 lít khí SO2 (đktc). 3. Vào bài mới: * Giới thiệu bài:(1') Người ta bơm khí nào vào bóng bay, để bóng có thể bay lên? ( Khí H 2). Tại sao chúng ta thổi vào bong bóng , bong bóng không bay lên? ( Trong hơi thở của chúng ta có khí O2 và CO2. Khí H2 nhẹ hơn không khí ( nên bóng bay ) còn khí O2, CO2 nặng hơn không khí ( nên bóng không bay được ). Để biết được khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia như thế nào , hôm nay chúng ta học bài tỉ khối của chất khí .. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?(13’) - GV: Hướng dẫn cho HS làm -HS: Làm theo các bước I. BẰNG CÁCH NÀO ví dụ : Hãy cho biết khí H2 hướng dẫn của GV. ĐỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao M O 32 NẶNG HAY NHẸ HƠN  16 nhiêu lần? KHÍ B? MH 2 - Để biết được khí A nặng Vậy, O2 nặng hơn H2 16 lần. -GV: Hướng dẫn các bước lập hay nhẹ hơn khí B bao -HS: Nghe giảng và ghi nhớ để công thức tính tỉ khối của chất nhiêu lần, ta so sánh khối MA khí. d A/ B  lượng mol của khí A (MA) M B Ví dụ 1: Khí CO2 nặng hay nhẹ lập công thức: với khối lượng mol của hơn khí H2 bao nhiêu lần ? khí B ( MB) M -GV: Hướng dẫn các bước tiến d A/ B  A hành làm bài tập. -HS: Làm bài tập: MB 2. 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dCO2 / H 2  M CO 2 . M. H2. 44 22 2. Suy ra: MA = MB x d A/B. M Ví dụ 2: Tính khối lượng của Vậy khí CO2 nặng hơn khí H2 M B= A khí A có tỉ khối so với oxi là d A/B là 22 lần 1,375. dA/B: Tỉ khối của khí A đối -GV: Hướng dẫn HS làm bài với khí B tập. MA, MB : Khối lượng mol -HS: Làm bài tập: M A d A / O .M O 1,375.32 44( g ) của phân tử khí A, khí B . GV: Hãy chuyển đổi công thức tính MA và MB từ công thức HS: MA = MB x d A/B MA trên. M B= 2. 2. d A/B. Hoạt động 2. Bằng cách nào có thể biết được khí A ngặng hay nhẹ hơn không khí?(15’) -GV: Hướng dẫn HS cách tính -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. II. BẰNG CÁCH NÀO khối lượng mol của không khí. CÓ THỂ BIẾT KHÍ A -GV: Vậy làm cách nào để biết -HS: NẶNG HAY NHẸ HƠN M được khí A nặng hay nhẹ hơn KHÔNG KHÍ? d A / KK  A M không khí bao nhiêu lần ? M KK d A / KK  A ¿ M A Ví dụ 1: Hãy tính xem khí SO2 -HS: Làm ví dụ: M KK 29 nặng hay nhẹ hơn không khí M SO Suy ra: 64 d SO / KK   2, 2 bao nhiêu lần ? MA = dA/KK x 29 2. 2. M KK. 29. d A / KK : Là tỉ khối khí A so Vậy khí SO2 nặng hơn không khí 2,2 lần. với không khí. HS: Vì trong không khí tồn tại MA: Khối lượng mol của + Tại sao lại lấy con số 29 làm khí A khối lượng mol của không khí? hai khí là Nitơ chiếm 80% và oxi chiếm 2% nên Mkk = 0,8 . 28 + 0,2 . 32 = 29 -HS: Suy nghĩ và làm bài tập: Ví dụ 2: Tính khối lượng của M A d A / KK .29 2, 207.29 64( g ) khí A có tỉ khối so với không khí là 2,207. -GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện bài tập. GV: Suy ra công thức tính MA 4. Củng cố (9’): - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 SGK/69. 5. Nhận xét và dặn dò:(1') a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh. - Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập. b. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập 3 SGK/69. Chuẩn bị bài: “Tính theo công thức hoá học”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….............

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×