Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

NCKHSPUD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Là một loại hình nghiên cứu trong giáo dục nhằm thực hiện một tác động hoặc can thiệp sư phạm và đánh giá ảnh hưởng của nó - Là một phần trong quá trình phát triển chuyên môn của giáo viên và cán bộ quản lí trong thế kỉ XXI. - NCKHSPƯD là cách tốt nhất để GV và CBQL - người NC xác định những vấn đề GD tại chính nơi vấn đề đó xuất hiện (lớp, trường học) và tìm giải pháp nhằm cải thiện tình hình - Các phát hiện sẽ được ứng dụng ngay lập tức và vấn đề sẽ được giải quyết nhanh hơn. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hai yếu tố quan trọng của NCKHSPUD là tác động và nghiên cứu NCKHSPUD là gì ?. • Thực hiện những giải pháp thay thế nhằm cải thiện hiện trạng trong DH hoặc QLGD. • Vận dụng tư duy sáng tạo. TÁC ĐỘNG + NGHIÊN CỨU. • So sánh kết quả của hiện trạng với kết quả sau khi thực hiện giải pháp thay thế bằng việc tuân theo quy trình nghiên cứu thích hợp. • Vận dụng tư duy phê phán 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Phát triển tư duy của GV một cách hệ thống theo hướng giải quyết vấn đề mang tính nghề nghiệp để hướng tới sự phát triển của trường học. - Tăng cường năng lực giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định về chuyên môn một cách chính xác. - Khuyến khích GV nhìn lại quá trình và tự đánh giá. - Tác động trực tiếp đến việc dạy học và công tác quản lý giáo dục (lớp học, trường học). - Tăng cường khả năng phát triển chuyên môn của GV, tiếp nhận các chương trình, phương pháp dạy học mới một cách sáng tạo, có sự phê phán với thái độ tích cực. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nghiên cứu định tính Phương pháp NCKHSPƯD. Nghiên cứu định lượng. Có 2 phương pháp : Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng - Nên chọn phương pháp định lượng vì : + Kết quả nghiên cứu dưới dạng các số liệu giúp người đọc hiểu rõ hơn về nội dung và kết quả nghiên cứu. + Kết quả nghiên cứu dưới dạng các số liệu để áp dụng thống kê khi phân tích đánh giá các dữ liệu. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> • • • • • • •. 1. Hiện trạng 2. Giải pháp thay thế 3. Vấn đề nghiên cứu 4. Thiết kế 5. Đo lường 6. Phân tích 7. Kết quả 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1.Hiện trạng. 2. Giải pháp thay thế. 3. Vấn đề nghiên cứu 4. Thiết kế. 1. Mô tả vấn đề trong dạy học, hoạt động quản lý hoặc hoạt động hiện tại. 2. Liệt kê các nguyên nhân gây ra vấn đề 3. Lựa chọn một hoặc hai nguyên nhân muốn thay đổi 1. Tìm hiểu lịch sử vấn đề xem vấn đề đó đã được giải quyết ở một nơi khác pháp tương tự cho vấn đề hay chưa? hoặc có giải 2. Thiết kế giải pháp thay thế để giải quyết vấn đ quyề. 3. Mô tả quy trình và khung thời gian thực hiện giải pháp thay thế. Xây dựng các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu tương ứng 1. Lựa chọn 1 trong các thiết kế sau: KT trước và sau tác động với nhóm duy nhất KT trước và sau tác động với các nhóm tương đương KT trước và sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên KT sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên 2. Mô tả số HS trong nhóm thực nghiệm/đối chứng.. 7. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5. Đo lường. 6. Phân tích. 7. Kết quả. 1. Thu thập các dữ liệu nào (nhận thức, hành vi, thái độ)? 2. Sử dụng công cụ đo/bài KT (bình thường trên lớp hay thiết kế đặc biệt)? 3. Kiểm chứng độ giá trị nội dung của các bài KT bằng cách nhờ GV khác hoặc chuyên gia. 4. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu bằng công thức Spearman – Brown hoặc chấm chéo bài KT. 1. Lựa chọn phép kiểm chứng phù hợp - t- test độc lập - Chi - square - t-test theo cặp - Tương quan - Mức độ ảnh hưởng 2. Người nghiên cứu phân tích và giải thích các dữ liệu thu được để trả lời các câu hỏi nghiên cứu. Kết quả đối với từng vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa không? Nếu có ý nghĩa, mức độ ảnh hưởng bằng bao nhiêu? Tương quan giữa các bài KT như thế nào? Lưu ý: Trong các bước lập kế hoạch, người nghiên cứu có thể không điền nội dung của mục này vì chưa thu thập được dữ liệu.. 8. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ví dụ về Kế hoạch NCKHSPƯD Bước. 1. Hiện trạng. Hoạt động. 1. HS lớp 4 cảm thấy việc đọc hiểu SGK rất khó. Kết quả là điểm kiểm tra không như mong muốn. 2. Các câu chuyện không hấp dẫn.. 2.Giải pháp 1. Đổi tên các nhân vật trong truyện thành tên HS và các thành viên thay thế trong gia đình các em. Và dự đoán kết quả là HS cảm thấy các câu chuyện thú vị hơn. 2. Yêu cầu HS cung cấp tên các thành viên trong gia đình và bạn bè của các em. 3. Khi đọc các câu chuyện, HS sẽ nhắc đến tên các thành viên trong gia đình. GV tổ chức 6 bài dạy như thế trong 1 tháng. 3.Vấn đề Những câu chuyện được cá nhân hóa có nâng cao kết quả đọc hiểu của nghiên cứu HS không? Giả thuyết Có, nó giúp nâng cao kết quả đọc hiểu của HS NC. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ví dụ về Kế hoạch NCKHSPƯD Bước 4. Thiết kế. Hoạt động Chỉ kiểm tra sau tác động với nhóm ngẫu nhiên. Nhóm. Tác động. KT sau tác động. TN (N=30). X. O1. ĐC (N = 33). --. O2. 5.Đo lường. 1. Kết quả KT của HS trả lời 5 câu hỏi nhiều lựa chọn và 5 câu trả lời ngắn. 2. Bài KT tương tự như các bài KT thường trên lớp. 3. Kiểm chứng độ giá trị nội dung của bài KT sau TĐ với 2 GV khác 4. Kiểm chứng độ tin cậy bằng cách chấm điểm nhiều lần do 2 GV khác đảm nhiệm.. 6.Phân tích dữ liệu. Sử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập và mức độ ảnh hưởng. 7. Kết quả. Kết quả đối với mỗi vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa không? Nếu có ý nghĩa, mức độ ảnh hưởng như thế nào? Chú ý: Chưa có dữ liệu. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Tìm hiểu hiện trạng, tìm và chọn nguyên nhân 2. Đưa ra giải pháp thay thế - dự kiến tên đề tài 3. Xác định vấn đề nghiên cứu 4. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> . Căn cứ vào các vấn đề đang nổi cộm trong thực tế giáo dục như những khó khăn, hạn chế trong D&H, QLGD làm ảnh hưởng đến kết quả dạy và học ở lớp, trường, địa phương mình. . Liệt kê các nguyên nhân gây ra vấn đề. . Lựa chọn một nguyên nhân muốn thay đổi. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ví dụ:. Chương trình nặng. PPDH chưa phát huy tính tích cực của HS. Chọn nguyên nhân. HS học kém môn Toán (HS lớp 2). Phụ huynh chưa quan tâm. Hiện trạng. Lớp học đông. Đồ dùng, điều kiện lớp học chưa đáp ứng 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> . Tìm hiểu lịch sử vấn đề (xem vấn đề nghiên cứu đã được giải quyết ở một nơi khác hoặc đã có giải pháp tương tự liên quan đến vấn đề chưa) để tham khảo.. . Thiết kế giải pháp thay thế để giải quyết vấn đề.. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ví dụ: Sử dụng PP trò chơi trong dạy học môn Toán. Nêu, giải quyết vấn đề. Một số PPDH tích cực áp dụng trong môn Toán (HS lớp 2) Thực hành, luyện tập. Học theo nhóm. Giải thích minh họa. Ta chọn giải pháp: Sử dụng phương pháp trò chơi trong dạy học môn Toán. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Một đề tài NCKHSPƯD thường có từ 1 đến 3 vấn đề nghiên cứu được viết dưới dạng câu hỏi. Ví dụ: Nâng cao hứng thú và kết quả học tập của học sinh lớp 5 thông qua việc sử dụng hình ảnh và Đề tài vật thật khi dạy từ ngữ.. Vấn đề nghiên cứu. 1.Việc sử dụng hình ảnh và vật thật trong dạy từ ngữ có làm tăng hứng thú học tập của học sinh lớp 5 không? 2.Việc sử dụng hình ảnh và vật thật trong dạy từ ngữ có làm tăng kết quả học tập của học sinh lớp 5 không? 16 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Khi xây dựng vấn đề nghiên cứu, người nghiên cứu đưa ra giả thuyết nghiên cứu tương ứng. - Giả thuyết nghiên cứu là một câu trả lời giả định cho vấn đề nghiên cứu được chứng minh bằng dữ liệu. Ví dụ: Vấn đề nghiên cứu. 1. Việc sử dụng hình ảnh và vật thật trong dạy từ ngữ có làm tăng hứng thú học từ ngữ của học sinh lớp 5 không? 2. Việc sử dụng hình ảnh và vật thật trong dạy từ ngữ có làm tăng kết quả học từ ngữ của học sinh lớp 5 không?. Giả thuyết. 1. Có, nó sẽ làm thay đổi hứng thú học tập của học sinh. 2. Có, nó sẽ làm tăng kết quả học từ ngữ của học sinh 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nội dung. SKKN. NCKHSPUD. Mục đích. Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, mang lại hiệu quả cao.. Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, mang lại hiệu quả cao.. Căn cứ. Xuất phát từ thực tiển, được lí Xuất phát từ thực tiển, được lí giải bằng lí lẻ mang tính chủ giải dựa trên các căn cứ mang quan cá nhân tính khoa học. Tùy thuộc vào kinh nghiệm Quy trình bản thân. Kết quả. Mang định tính chủ quan. Quy trình mang tính KH, phổ biến, áp dụng cho mọi GV/CBQL Mang định tính định tính/định lượng khách quan 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Mẫu viết báo cáo NCKHSPUD. • Một báo cáo hoàn chỉnh thường gồm những nội dung sau: Tên đề tài:............................................ Tên tác giả và Tổ chức:..................... Tóm tắt Giới thiệu Phương pháp + Khách thể nghiên cứu + Thiết kế + Quy trình + Đo lường Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả Kết luận và khuyến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I.Tên đề tài: • Nên ngắn gọn (không quá 20 từ). • Nên mô tả rõ ràng về nội dung nghiên cứu, đối tượng học sinh tham gia và tác động được thực hiện. • Có thể viết dưới dạng câu hỏi hoặc câu khẳng định • Cần được chỉnh sửa nhiều lần trong quá trình nghiên cứu. Ví dụ: Nâng cao kết quả học tập môn Toán thông qua PP trò chơi học tập Toán HS lớp 2 (trường Tiểu học….) hoặc Sử dụng PP trò chơi trong học tập môn Toán của HS lớp 2 (trường Tiểu học ….) 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> II. Tên tác giả & tổ chức • Trong trường hợp có hai tác giả trở lên, liệt kê tên trưởng nhóm trước. • Nếu các tác giả thuộc nhiều trường, tên các tác giả cùng trường được đặt cạnh nhau.. III. Tóm tắt • Tóm tắt nghiên cứu trong phạm vi 150-200 từ, nhằm giúp người đọc hiểu biết sơ lược về đề tài. • Sử dụng từ 1 đến 3 câu để tóm tắt mỗi phần sau: • Mục đích • Quy trình nghiên cứu • Kết quả 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> IV. Giới thiệu • Cung cấp thông tin cơ bản về lý do thực hiện nghiên cứu. • Trích dẫn một số công trình gần đây có liên quan đã được các nhà nghiên cứu khác thực hiện. • Nêu rõ các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> V. Phương pháp. Mô tả khách thể nghiên cứu, thiết kế, các phép đo, quy trình và các kỹ thuật phân tích được thực hiện trong nghiên cứu. 1. Khách thể nghiên cứu. Mô tả thông tin cơ sở về các đối tượng tham gia (học sinh) trong nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng về: giới, thành tích hoặc trình độ, thái độ và các hành vi có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Thiết kế. Mô tả mẫu nghiên cứu theo dạng thiết kế đã chọn • Sử dụng các loại hình kiểm tra. • Sử dụng các phép kiểm chứng. • Nên mô tả thiết kế dưới dạng khung Ví dụ :Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên: Nhóm. KT trước. Tác động. KT sau. N1. O1. X. O3. N2. O2. ---. O4. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Có 4 dạng thiết kế phổ biến được sử dụng. Kiểm tra trước tác động. Giải pháp hoặc tác động. Kiểm tra sau tác động. O1. X. O2. - Chọn 1 một nhóm HS cho làm bài kiểm tra kết quả bài kiểm tra là O1 - Sau đó tác động vào nhóm giải pháp của người nghiên cứu - Cho nhóm đó làm bài kiểm tra kết quả là O2 - Nếu IO2 – O1I > 0 người nghiên cứu kết luận tác động có mang lại ảnh hưởng hay không. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Nhóm. Kiểm tra trước tác động. Tác động. Kiểm sau tác động. Nhóm thực nghiệm (có tác động) N1. O1. X. O3. Nhóm đối chứng (không tác động) N2. O2. -------------. O4. - Chọn 2 nhóm HS lấy từ 2 lớp học N1 và N2 - Hai nhóm sẽ được kiểm tra để chắc chắn rằng tương đương nhau bằng cách cho kiểm tra trước tác động của 2 nhóm.(Kiểm chứng t-test) - Tác động vào nhóm thực nghiệm -- Cho kiểm tra cả 2 nhóm sau tác động - Nếu IO3 – O4I > 0, người nghiên cứu kết luận tác động có mang lại ảnh hưởng hay không. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Nhóm. Kiểm tra trước tác động. Tác động. Kiểm sau tác động. Nhóm thực nghiệm (có tác động) N1. O1. X. O3. Nhóm đối chứng (không tác động) N2. O2. -------------. O4. - Chọn 2 nhóm HS trên cơ sở có sự tương đương. - Nghĩa là chọn ra 2 nhóm tương đương rồi chọn ngẫu nhiên ra 2 nhóm - Kiểm tra trước tác động. - Tác động vào nhóm thực nghiệm - Cho kiểm tra cả 2 nhóm sau tác động - Nếu IO3 – O4I > 0, người nghiên cứu kết luận tác động có mang lại ảnh hưởng hay không. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Nhóm. Tác động. Kiểm sau tác động. Nhóm thực nghiệm (có tác động) N1. X. O3. Nhóm đối chứng (không tác động) N2. -------------. O4. - Cả 2 nhóm (N1 và N2) đều lựa chọn ngẫu nhiên. - Thiết kế này bỏ qua kiểm tra trước tác động. - Tác động vào nhóm thực nghiệm - Cho kiểm tra cả 2 nhóm sau tác động - Nếu IO3 – O4I > 0, người nghiên cứu kết luận tác động có mang lại ảnh hưởng hay không.. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thiết kế. Nhận xét. 1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác Thiết kế đơn giản nhưng động với nhóm duy nhất không hiệu quả. 2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác Tốt hơn nhưng không động với các nhóm tương đương hiệu quả lắm. 3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác Thiết kế tốt động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên. 4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động Thiết kế đơn giản và hiệu với các nhóm được phân chia ngẫu quả nhất nhiên 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thiết kế 1: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm duy nhất - Thiết kế đơn giản, đặc biệt phù hợp với cấp tiểu học - Hạn chế: chứa đựng nhiều nguy cơ ảnh hưởng do có tác động khác ví dụ như HS có kinh nghiệm làm bài kiểm tra… - GV nên kết hợp các công cụ khác nhau như bộ phiếu hỏi/bài kiểm tra, qua quan sát, lập hồ sơ cá nhân Thiết kế 2: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm tương đương - Chọn 2 nhóm nguyên vẹn (Mỗi nhóm là 1 lớp) - Phù hợp với GV THCS, THPT 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Thiết kế 3 : Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên - Các nhóm ngẫu nhiêu phải đảm bảo sự tương đương - Thiết kế khó thực hiện vì nó ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học (do phải chuyển sang lớp khác) Thiết kế 4 : Thiết kế kiểm tra sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên - Các nhóm ngẫu nhiêu phải đảm bảo sự tương đương - Thiết kế này áp dụng cho trường học có quy mô lớn, chất lượng học sinh đồng đều, số lớp đông.. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3. Quy trình nghiên cứu Mô tả chi tiết tác động được thực hiện trong nghiên cứu, trả lời các câu hỏi: • Tác động như thế nào ? • Tác động kéo dài bao lâu? • Tác động được thực hiện ở đâu và khi nào? • Có những tài liệu nào được sử dụng hoặc hoạt động nào được thực hiện?. 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 4. Đo lường • Mô tả công cụ đo/ bài kiểm tra trước và sau tác động về: • Nội dung • Dạng câu hỏi • Số lượng câu hỏi • Mô tả quy trình chấm điểm • Chỉ ra độ tin cậy và độ giá trị của dữ liệu (nếu có thể). 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Có 3 dạng dữ liệu cần thu thập. Căn cứ vào đề tài nghiên cứu để sử dụng dạng dữ liệu thu thập cho phù hợp Dạng dữ liệu. Nội dung dữ liệu. Phương pháp đo lường. 1. Kiến thức. Biết, thông hiểu, vận dụng. Sử dụng các bài kiểm tra. 2. Hành vi, kỹ Sự tham gia, thói quen,... năng 3. Thái độ. Hứng thú, tích cực, ý kiến, quan tâm. Thang xếp hạng, bảng quan sát Thiết kế thang đo thái độ 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 1. Độ tin cậy: là tính nhất quán, có sự thống nhất của các dữ liệu giữa các lần đo khác nhau và tính ổn định của dữ liệu thu thập được 2. Độ giá trị: là tính xác thực của dữ liệu thu được, phản ánh trung thực về nhận thức/ thái độ/ hành vi được đo 3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu: có 3 phương pháp a) Kiểm tra nhiều lần: một nhóm đối tượng sẽ làm 1 bài kiểm tra 2 lần tại 2 thời điểm khác nhau b) Sử dụng các dạng đề tương đương: tạo ra 2 dạng đề khác nhau của một bài kiểm tra c) Chia đôi dữ liệu (cách tính độ tin cậy Spearman-Brown sẽ được hướng dẫn sau) 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 5. Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả - Tóm tắt các dữ liệu, các kĩ thuật thống kê được sử dụng, chỉ ra kết quả phân tích. - Kết quả: + Giá trị TB + Độ lệch chuẩn + Giá trị p của phép kiểm chứng T-test/Khi bình phương…. + Mức độ ảnh hưởng + Vẽ biểu đồ minh họa. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> a. Mô tả dữ liệu: -. Các điểm số có độ tập trung (hướng tâm) tốt đến mức nào ?. -. Các điểm số có độ phân tán như thế nào ? (các hàm thống kê: Độ lệch chuẩn). b. So sánh dữ liệu - Kết quả các nhóm có sự khác nhau không? (các phép kiểm chứng: t-test) -. Mức độ ảnh hưởng của tác động. (phép tính: độ lệch giá trị TB chuẩn SMD). c. Liên hệ dữ liệu (tương quan dữ liệu) (phép tính: hàm Correl) 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 6. Kết luận và khuyến nghị • Sử dụng từ 1 đến 2 câu để tóm tắt câu trả lời cho mỗi vấn đề nghiên cứu. • Nhấn mạnh lại các điểm chính của nghiên cứu. • Đưa ra các khuyến nghị: gợi ý cách điều chỉnh tác động, đối tượng học sinh tham gia nghiên cứu, cách thu thập dữ liệu, hoặc cách áp dụng nghiên cứu trong các lĩnh vực khác…. 7. Tài liệu tham khảo Trích dẫn theo thứ tự bảng chữ cái lần lượt tên tác giả, các bài viết và nghiên cứu được đề cập ở phần trước, đặc biệt là trong phần giới thiệu.. 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 8. Phụ lục • Kèm theo các tài liệu minh chứng cho quá trình NC và kết quả của đề tài: bảng hỏi, câu hỏi kiểm tra, giáo án, tài liệu giảng dạy, băng hình, đĩa hình, sản phẩm mẫu của học sinh, các số liệu thống kê chi tiết.... 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngôn ngữ và trình bày báo cáo - Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, tránh diễn đạt phức tạp hoặc các từ chuyên môn không cần thiết. - Sử dụng các bảng, biểu đồ đơn giản, có chú giải rõ ràng - Sử dụng thống nhất cách trích dẫn cho toàn bộ văn bản.. 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> C. MẪU BÁO CÁO NCKHSPUD Trang bìa. Trang 1. Các trang tiếp theo Tóm tắt. Tên đề tài. Mục lục. Giới thiệu. Tên tác giả. …………. Phương pháp. Và tổ chức. ……….... + khách thể nghiên cứu. …….…... + Thiết kế nghiên cứu + Quy trình nghiên cứu + Đo lường và thu thập dữ liệu Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả Kết luận và khuyến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×