Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Thực trạng tổ chức hoạt động hợp đồng Gia công tại công ty GLOBAL APPAREL GROUP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.46 KB, 45 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
----------------------------------

BÀI TIỂU LUẬN

NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
Đề tài:

“Thực trạng tổ chức hoạt động hợp đồng
gia công và những kiến nghị, giải pháp để
nâng cao hiệu quả hoạt động tại công ty
GLOBAL APPAREL GROUP”


Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC ........................................... 7
1.1 HỢP ĐỒNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU .................................................................. 7
1.1.1 Khái niệm hợp đồng gia cơng xuất khẩu ................................................................ 7
1.1.2 Các hình thức gia cơng.............................................................................................. 7
1.1.3 Các bên tham gia trong hợp đồng gia công xuất khẩu .......................................... 8
1.1.4 Đặc điểm của gia công xuất khẩu ............................................................................ 8
1.1.5 Vai trị của gia cơng xuất khẩu ................................................................................ 9
1.2 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BÊN THAM GIA HỢP ĐỒNG
GIA CÔNG ........................................................................................................................ 10


1.3 NHỮNG ĐIỀU CẦN LƢU Ý VỀ GIA CÔNG XUẤT KHẨU ........................... 11
1.3.1 Một số thuật ngữ thƣờng đƣợc sử dụng trong hợp đồng Gia công xuất khẩu . 11
1.3.2 Những vấn đề cần chú ý về Gia công xuất khẩu ................................................. 12
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG GIA
CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG TY TNHH GLOBAL
APPAREL GROUP ........................................................................................................ 13
2.1 Giới thiệu về công ty ................................................................................................. 13
2.1.1 Khái qt về cơng ty ................................................................................................ 13
2.1.2 Q trình phát triển của công ty ............................................................................ 13
2.1.3 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY .................................................... 13
2.1.3.1 Chức năng .............................................................................................................. 13
2.1.3.2 Nhiệm vụ ............................................................................................................... 14
2.1.4 CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC
PHÒNG BAN .................................................................................................................... 15
2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng – ban ........................................................ 15
2.2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG GIA CÔNG TẠI
CÔNG TY GLOBAL ...................................................................................................... 17

2


Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng

2.2.1 Đăng ký mở hợp đồng gia công ............................................................................. 17
2.2.2 Đăng ký phụ kiện với Hải quan ............................................................................. 19
2.2.3 Chuẩn bị nhập khẩu phụ kiện ................................................................................ 20
2.2.4 Làm thủ tục hải quan nhập khẩu phụ kiện.......................................................... 21
2.2.5. Gia công sản phẩm xuất khẩu ............................................................................... 24

2.2.6. Chuẩn bị thành phầm xuất khẩu ........................................................................... 24
2.2.7. Kiểm tra thành phẩm xuất khẩu ............................................................................ 25
2.2.8. Làm thủ tục hải quan xuất khẩu thành phẩm ...................................................... 25
2.2.9. Giao hàng may mặc gia công ............................................................................... 32
2.2.9.1 Lập bộ chứng từ xuất hàng ................................................................................. 35
2.2.9.2. Xác nhận thực xuất............................................................................................. 35
2.2.10. Theo dõi thanh toán............................................................................................. 35
2.2.11 Thanh lý hợp đồng................................................................................................. 36
2.2.11.1 Thanh lý hợp đồng với đối tác ......................................................................... 36
3.1 NHẬN XÉT CHUNG ................................................................................................ 39
3.1.1 Thuận lợi ................................................................................................................... 39
3.1.2 Khó khăn ................................................................................................................... 40
3.2.GIẢI PHÁP .................................................................................................................. 41
3.2.1.Về tình trạng thiếu hụt công nhân ......................................................................... 41
3.2.2.Về thời gian hoạt động sản xuất ............................................................................ 42
3.2.3.Về chuẩn bị hàng hoá .............................................................................................. 42
3.2.4.Về nhập nguyên phụ liệu trong nƣớc .................................................................... 43
3.2.5.Về kiểm kim thành phẩm ........................................................................................ 43
3.3 KIẾN NGHỊ ................................................................................................................. 44
3.4 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 44

3


Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:

Đối với Việt Nam cũng nhƣ các nƣớc khác trên thế giới, hoạt động xuất khẩu đóng
vai trị đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế và xây dựng đất nƣớc.
Hoạt động xuất khẩu là phƣơng tiện hữu hiệu giúp tăng thu ngoại tệ, giải quyết việc
làm cho ngƣời lao động, cải tiến công nghiệp kỹ thuật hiện đại và đóng góp đáng kể
vào sự tăng trƣởng của nền kinh tế nƣớc nhà.
Việt Nam là một đất nƣớc có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng và
nguồn lao động dồi dào vẫn chƣa đƣợc khai thác triệt để. Điển hình nhƣ ngành
Cơng nghiệp may đƣợc coi là một ngành quan trọng đối với nền kinh tế đất nƣớc.
Với đặc điểm của ngành đƣợc sử dụng nhiều lao động, cơng nghệ đơn giản, ít vốn .
Ngành dệt may thực sự đóng vai trị then chốt trong chiến lƣợc xuất khẩu là ƣu tiên.
Nên đẩy mạnh hoạt động gia công xuất khẩu hàng may mặc để khai thác lợi thế của
đất nƣớc là rất cần thiết.Để có thể thực hiện mục đích nói trên thì cần quan tâm đến
chính sách mở cửa của Đảng và Nhà nƣớc để nền kinh tế của đất nƣớc đã không
ngừng phát triển và đạt đƣợc những thành tựu to lớn. Cùng với sự phát triển đó, tất
cả các cơ quan quản lý Nhà nƣớc có liên quan đến các hoạt động kinh tế, nói chung
và hoạt động xuất nhập nói riêng, đã và đang từng bƣớc đổi mới, cải tiến thủ tục
hành chính nhằm theo kịp tốc độ phát triển và hỗ trợ đắc lực cho các hoạt động nói
trên có điều kiện phát triển.
Bên cạnh đƣợc sự quan tâm chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Tài chính, ngành Hải quan
đã có nhiều cố gắng và đạt đƣợc một số kết quả bƣớc đầu trong tiến trình cải cách
thủ tục hành chính và hiện đại hóa ngành Hải quan. Rất nhiều giải pháp đã đƣợc
ngành Hải quan triển khai áp dụng trong quá trình quản lý, đặc biệt là triển khai ứng
dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý nhà nƣớc về hải quan. Các quy
trình thủ tục hải quan ln đƣợc cải tiến sao cho ngày càng đơn giản, minh bạch
hơn, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động thƣơng mại, hoạt động xuất nhập
khẩu phát triển. Nhƣng nhắc đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hố chúng ta
khơng thể khơng nói đến dịch vụ gia cơng hàng hố quốc tế vì đây là hoạt động

4



Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng

không tách rời nhau trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.Quy mơ của hoạt
động xuất nhập khẩu tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây là nguyên
nhân trực tiếp khiến cho dịch vụ gia cơng hàng hóa xuất nhập khẩu phát triển mạnh
mẽ cả về chiều rộng và bề sâu, đóng vai trị vơ cùng quan trọng
Mặc dù dệt may là ngành cơng nghiệp có đóng góp đáng kể vào tổng kim ngạch
xuất nhập khẩu của đất nƣớc, là một trong những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu
trên 1 tỷ USD. Mặc dù kim ngạch xuất khẩu cao nhƣng phần lớn các sản phẩm dệt
may đều đƣợc sản xuất dƣới hình thức gia cơng. Tuy gia cơng không phải là hoạt
động chủ lực mà Việt Nam hƣớng tới trong bƣớc phát triển ngành dệt may nhƣng
hiện nay gia cơng hang may mặc xuất khẩu đang đóng vai trò hết sức quan trọng
trong hoạt động xuất khẩu của ngành . Nhƣng để từng bƣớc phát triển thì khơng thể
thiếu các doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành nhằm đẩy mạnh hoạt đơng gia
cơng xuất khẩu
CƠNG TY TNHH GLOBAL APPAREL GROUP là một trong những công ty
chuyên sản xuất và kinh doanh hang may mặc trên thị trƣờng nội địa và thị trƣờng
quốc tế. Trong hoàn cảnh nền kinh tế đất nƣớc đang phát triển, các doanh nghiệp
may mặc Việt Nam chƣa có thƣơng hiệu mạnh trên thị trƣờng quốc tế, cũng nhƣ rất
nhiều doanh nghiệp may mặc khác.Công ty cũng tiến hành xâm nhập thị trƣờng
quốc tế bằng hình thức gia cơng sản phẩm cho các đối tác nƣớc ngoài.
Với những lý do nêu trên và hiện tại nhóm em đã đƣợc học những lý thuyết về mơn
nghiệp vụ Hải quan trong trƣờng và đặc biệt là những kiến thức thực tế qua một
năm làm việc tại CÔNG TY TNHH GLOBAL APPAREL GROUP, và tôi đã quyết
định chọn đề tài “Thực trạng tổ chức hoạt động hợp đồng gia công và những
kiến nghị, giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tại công ty GLOBAL
APPAREL GROUP” để làm bài tiểu luận cho môn Nghiệp Vụ Hải Quan.

2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu của đề tài này, nhằm giới thiệu về những nét chung về thực trạng
ngành gia cơng ở Việt Nam nói chung, và của Cơng ty CÔNG TY TNHH
GLOBAL APPAREL GROUP
5


Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng

3. Phạm vi nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu.
Các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực gia cơng có hoạt động rất đa dạng và
phong phú. Do đó đề tài chỉ giới hạn trong CÔNG TY TNHH GLOBAL APPAREL
GROUP
Đối tƣợng nghiên cứu là những loại vải của CÔNG TY TNHH GLOBAL
APPAREL GROUP nhận để gia công và những sản phẩm sau khi gia cơng xong
xuất qua nƣớc ngồi.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Bằng phƣơng pháp phân tích số liệu, thực tế trong suốt q trình làm việc, trên
cơ sở đó đƣa ra những nhận xét, kiến nghị để góp phần nâng cao hơn nữa hoạt động
dịch vụ logistics tại công ty.
5. Kết cấu đề tài
Đề tài này có kết cấu gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc tổ chức thực hiện hợp đồng gia công xuất
khẩu hàng may mặc.
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức thực hiện hợp đồng gia cơng tại cơng ty CƠNG
TY TNHH GLOBAL APPAREL GROUP
Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động gia công tại
công ty.


6


Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC

1.1 HỢP ĐỒNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU
1.1.1 Khái niệm hợp đồng gia cơng xuất khẩu
Sơ đồ 1: Q trình gia cơng xuất khẩu
Tiền gia công

Bên đặt gia công
(Nƣớc A)

MMTB, NVLC
BTP, mẫu hàng

Bên nhận gia cơng
(Nƣớc B)

NVLP

Tổ chức q
trình sản xuất


Trả Sản phẩm hồn chỉnh

Chú thích:
MMTB: máy móc thiết bị
NVLC: ngun vật liệu chính
NVLP: nguyên vật liệu phụ
BTP: bán thành phẩm.
Hợp đồng gia công xuất khẩu là sự thoả thuận giữa 2 bên: Bên đặt gia công và
bên nhận gia công ở các nƣớc khác nhau, trong đó quy định:
Bên đặt gia cơng cung cấp đơn hàng, mẫu hàng, máy móc thiết bị, thiết bị toàn
bộ, bán thành phẩm, nguyên vật liệu,… theo định mức cho trƣớc cho bên nhận
gia công.
Bên nhận gia cơng tổ chức q trình sản xuất sản phẩm và giao lại cho bên đặt
gia công để nhận tiền thù lao gia cơng.
1.1.2 Các hình thức gia cơng
 Mức độ gia công:
- Từ nguyên vật liệu gia công thành thành phẩm
- Từ nguyên vật liệu gia công thành bán thành phẩm
7


Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng

- Từ bán thành phẩm gia công thành thành phẩm.
- Từ bán thành phẩm gia công thành bán thành phẩm.
 Cung cấp nguyên vật liệu:
- Bên đặt gia công cung cấp tồn bộ ngun vật liệu.
- Bên đặt gia cơng chỉ cung cấp những nguyên vật liệu chính, bên nhận gia cơng

đóng góp một số ngun vật liệu phụ.
- Bên đặt gia cơng bán tồn bộ ngun vật liệu và cam kết khi nhận lại sản phẩm gia
công sẽ trả lại khoản tiền nguyên vật liệu này.
 Trả tiền nguyên vật liệu:
- Bên nhận gia công không phải trả tiền nguyên vật liệu cho bên đặt gia công.
- Bên nhận gia công phải trả tiền nguyên vật liệu cho bên đặt gia cơng.
 Giá gia cơng:
- Giá khốn.
- Giá theo chi phí thực tế.
1.1.3 Các bên tham gia trong hợp đồng gia công xuất khẩu
 Bên đặt gia công: là những đơn vị có đủ các yếu tố vật chất để sản xuất;
muốn tìm kiếm thị trƣờng có lực lƣợng lao động dồi dào, giá nhân công rẻ,
nguồn nguyên liệu tự nhiên sẵn có để sản xuất sản phẩm với mức giá thành
sản phẩm thấp nhất.
 Bên nhận gia công: là các doanh nghiệp không đủ điều kiện về vốn đầu tƣ
cho công nghệ mới, thiếu thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, hoặc yếu về khả năng
thiết kế mẫu mã, trình độ kỹ thuật chƣa cao... nên nhận sản xuất, chế biến
hàng hóa cho bên đặt gia cơng nhằm duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp, từng
bƣớc tiếp cận thị trƣờng, tạo tiền đề vƣơn ra thị trƣờng thế giới.
1.1.4 Đặc điểm của gia công xuất khẩu
Gia công xuất khẩu thực chất là một hình thức của xuất khẩu sức lao động
nhƣng lại là lao động thể hiện trong hàng hố. Do đó ngồi những đặc điểm nhƣ
hình thức gia cơng thơng thƣờng, gia cơng xuất khẩu cịn có những đặc điểm sau:
8


Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng


 Có sự xuất hiện của nguyên vật liệu đƣợc nhập khẩu từ nƣớc ngồi về. Nƣớc
nhận gia cơng nhập khẩu máy móc thiết bị, cơng nghệ của phía nƣớc đặt
hàng. Nƣớc đặt hàng thƣờng gửi kỹ thuật viên sang nhằm thực hiện việc kiểm
tra giám sát quá trình sản xuất.
 Hàng hoá sản xuất ra để xuất khẩu chứ không phải để tiêu dùng trong nƣớc.
 Gia công xuất khẩu là việc sản xuất hàng hoá theo đơn đặt hàng của khách
hàng nƣớc ngoài. Khách hàng nƣớc ngoài là ngƣời đƣa ra kiểu dáng, mẫu
thiết kế kỹ thuật, bên nhận gia công chỉ là ngƣời thực hiện.
 Gia công quốc tế là một phƣơng thức buôn bán gia công "hai đầu ở ngoài"
nghĩa là thị trƣờng nƣớc ngoài là nơi cung cấp nguyên vật liệu, đồng thời
cũng là thị trƣờng nơi tiêu thụ sản phẩm đó.
 Cuối cùng đặc điểm để phân biệt gia công xuất khẩu với các loại hình xuất
khẩu khác là vấn đề lợi nhuận của hoạt động này. Doanh thu của hoạt động
gia công xuất khẩu thực chất chính là tiền cơng trừ đi các chi phí gia cơng.
1.1.5 Vai trị của gia cơng xuất khẩu
 Đối với bên nhận gia công:
 Tận dụng đƣợc giá gia công cao hơn gia công trong nƣớc.
 Thông qua việc nhận cung ứng Nguyên vật liệu phụ giúp bên đặt gia cơng có
thêm đồng lời đồng thời giúp cho những ngành nghề có liên quan đến việc cung
ứng những Nguyên vật liệu phụ đó đƣợc phát triển theo.
 Thơng qua việc nhận máy móc thiết bị, mẫu hàng giúp cho bên nhận gia công
tiếp thu đƣợc những thành tựu về khoa học và công nghệ.
 Làm tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc.
 Đối với bên đặt gia công:
 Tận dụng đƣợc giá gia công rẻ.
 Thông qua việc cung ứng Nguyện vật liệu chính giúp cho bên đặt gia cơng giữ
đƣợc bí quyết trong sản xuất kinh doanh đồng thời giúp cho những ngành nghề
có liên quan đến việc cung ứng Ngun vật liệu chính đó đƣợc phát triển theo.

9



Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng

 Thơng qua việc cung cấp máy móc thiết bị giúp cho bên đặt gia công thanh lý
chúng hiệu quả
1.2 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BÊN THAM GIA HỢP ĐỒNG
GIA CƠNG
Cũng nhƣ các loại hình hoạt động xuất nhập khẩu khác, hai bên ký kết hợp đồng
gia công đều đƣợc hƣởng quyền và phải thực hiện một số nghĩa vụ nhất định. Tuy
nhiên, do đặc thù của hoạt động gia công là gồm nhiều công đoạn phức tạp nên Nghị
định số 12/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 23 tháng 01 năm 2006 quy định rõ
quyền lợi và nghĩa vụ của bên đặt gia cơng nƣớc ngồi và bên nhận gia công Việt
Nam tại Điều 15, cụ thể nhƣ sau:
 Đối với bên đặt gia cơng:
 Giao tồn bộ hoặc một phần nguyên liệu vật tƣ gia công theo thỏa thuận tại hợp
đồng gia công;
 Nhận và đƣa ra khỏi Việt Nam tồn bộ sản phẩm gia cơng, máy móc thiết bị cho
thuê hoặc mƣợn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tƣ, phế liệu sau khi thanh lý hợp đồng
gia công, trừ trƣờng hợp đƣợc phép tiêu thụ, tiêu huỷ, tặng theo quy định tại
Nghị định này;
 Đƣợc cử chuyên gia đến Việt Nam để hƣớng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra
chất lƣợng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công;
 Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hoá, tên gọi xuất xứ hàng
hoá.
 Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động gia
cơng và các điều khoản của hợp đồng gia công đã đƣợc ký kết.
 Đƣợc xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia cơng; máy móc, thiết bị cho th hoặc

mƣợn; ngun liệu, phụ liệu, vật tƣ dƣ thừa; phế phẩm, phế liệu theo văn bản
thoả thuận của các bên có liên quan, phù hợp với các quy định hiện hành về quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và phải thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa
vụ tài chín khác theo quy định của pháp luật.

10


Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng

 Đối với bên nhận gia công:
 Đƣợc miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật
tƣ tạm nhập khẩu theo định mức để thực hiện hợp đồng gia công;
 Đƣợc thuê thƣơng nhân khác gia cơng;
 Đƣợc cung ứng một phần hoặc tồn bộ nguyên liệu, phụ liệu, vật tƣ để gia công
theo thỏa thuận trong hợp đồng gia công và phải nộp thuế xuất khẩu theo quy
định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với phần nguyên, phụ liệu, vật
tƣ mua trong nƣớc;
 Đƣợc nhận tiền thanh toán của bên đặt gia công bằng sản phẩm gia công, trừ sản
phẩm thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu. Đối với sản
phẩm thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện phải đƣợc sự
chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền;
 Phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động gia cơng xuất
khẩu, nhập khẩu, sản xuất hàng hố trong nƣớc và các điều khoản của hợp đồng
gia công đã đƣợc ký kết.
 Làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia cơng; máy móc, thiết bị th hoặc
mƣợn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tƣ dƣ thừa; phế phẩm, phế liệu theo ủy nhiệm
của bên đặt gia công.

1.3 NHỮNG ĐIỀU CẦN LƢU Ý VỀ GIA CÔNG XUẤT KHẨU
1.3.1 Một số thuật ngữ thƣờng đƣợc sử dụng trong hợp đồng Gia cơng xuất
khẩu
 CMT
: Cut – Make – Trimming
Có nghĩa là giá gia cơng gồm cắt, may, ủi, hồn tất sản phẩm. Xếp vào thùng –
riêng chi phí bao bì do bên đặt gia công lo.
 CMP

: Cut – Make – Packing

Giá gia cơng gồm: cơng cắt, may hồn tất, đóng gói (chi phi bao bì do bên nhận
gia cơng lo)
 CMP + Q

: Cut – Make – Packing + Quota

11


Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng

Giá này gồm giá CMP cộng phí Quota. Ở hình thức này, nghĩa vụ
của bên nhận gia công nhiều hơn. Ngồi việc cắt, may và đóng gói sản phẩm,
ngƣời nhận gia cơng cịn phải trả phí hạn ngạch theo quy định đối với những mặt
hàng đƣợc quản lí bằng hạn ngạch.
 CMA + Q


: Cut – Make – Accessories + Quota

Theo giá này bên Đặt gia công chỉ cung cấp ngun liệu, cịn bên nhận gia cơng
lo phần cắt, may, phụ liệu, phí quota.
 CMT +Thr (thread) + Q
Giống nhƣ CMT ngồi ra bên nhận gia cơng cịn lo thêm Chỉ và chi phí Quota
 Master sample – Mẫu chủ.
 Approval sample – Mẫu đối.
 Consumption rate – Định mức sử dụng.
1.3.2 Những vấn đề cần chú ý về Gia công xuất khẩu
Theo kinh nghiệm của những quốc gia đã gặt hái đƣợc nhiều thành công trong
hoạt động Gia công xuất khẩu cho thấy: Gia Công Xuất Khẩu không chỉ góp phần
giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động, tăng kim ngạch xuất khẩu
cho đất nƣớc, mà cịn giúp nƣớc nhận gia cơng có thêm máy móc, thiết bị, công
nghệ hiện đại, học tập đƣợc những kinh nghiệm quản lý tiên tiến, làm quen với thị
trƣờng thế giới. Để khai thác triệt để những lợi ích của Gia Công Xuất Khẩu, khi
chọn đối tác, đàm phán, ký hợp đồng gia công cần chú ý:
Định mức sử dụng nguyên vật liệu và tiền gia công cho một đơn vị sản phẩm:
đây là nội dung chủ yếu cho hợp đồng gia công, nên cần nghiên cứu kỹ, đàm
phán giỏi để khách hàng ký hợp đồng với giá thích hợp (ta khơng bị thua
thiệt)
Cần chọn ngành có triển vọng lâu dài ổn định cho nền kinh tế.
Chọn nƣớc đặt gia công để thu hút đƣợc kỹ thuật mới, vốn đầu tƣ, đào tạo đội
ngũ cán bộ và công nhân lành nghề, đƣợc hƣởng các ƣu đãi về thuế và ƣu đãi
khác…

12


Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan


GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG GIA
CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG TY TNHH GLOBAL
APPAREL GROUP
2.1 Giới thiệu về công ty
2.1.1 Khái quát về cơng ty
Tên giao dịch tiếng Việt: CƠNG TY TNHH GLOBAL APPAREL GROUP
Tên giao dịch tiếng Anh: Global Apparel Group Co., Ltd
Tên viết tắt: GLOBAL CO.,LTD
Trụ sở chính: 39 ĐƢỜNG SỐ 6, KCN VIỆT NAM - SINGAPORE, THỊ XÃ
THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƢƠNG
Điện thoại: 06503769991
Mã số thuế : 3700569823
Lĩnh vực hoạt động:
Chuyên sản xuất và xuất khẩu nón, áo các loại xuất khẩu sang Mỹ và Hàn Quốc
2.1.2 Quá trình phát triển của công ty
Công ty đƣợc Ban Quản lý các khu công nghiệp VSIP tiến hành cấp Giấy chứng
nhận cho nhà đầu tƣ: ông CHANG SUNG HYO năm 2007
 Ban đầu, quy mô và lĩnh vực hoạt động của công ty gồm 2 phân xƣởng sản
xuất hàng may mặc và may nón.
 Mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu: là tập trung hợp tác gia công xuất khẩu cho
thị trƣờng Mỹ và Hàn Quốc với các sản phẩm may mặc.
2.1.3 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
2.1.3.1 Chức năng
 Chủ yếu gia công hàng may mặc cho thƣơng nhân nƣớc ngồi ( nhận ngun
phụ liệu để gia cơng, giao thành phẩm).
 Ngồi ra, cơng ty cịn thiết kế và sản xuất kinh doanh quần áo thời trang cho thị
trƣờng nội địa và xuất khẩu.

 Thị trƣờng nội địa: chiếm 10% doanh thu. Đây là thị trƣờng tiềm năng mà
công ty sẽ phát triển mạnh mẽ vƣợt trội hơn trong thời gian sắp tới.

13


Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng

 Xuất khẩu: chiếm 90% doanh thu với sự duy trì và phát triển mối quan hệ với
nhiều khách hàng truyền thống tại các thị trƣờng Mỹ và Hàn Quốc.
 Mỗi xí nghiệp có dây chuyền sản xuất từng mặt hàng riêng biệt nhằm đảm bảo
chun mơn hóa sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
2.1.3.2 Nhiệm vụ
 Tuân thủ đúng những quy định của pháp luật, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp
thuế cho Nhà nƣớc nhƣ Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu, thuế
GTGT…
 Đảm bảo kế hoạch sản xuất kinh doanh công ty đề ra.
 Góp phần thúc đẩy ngành dệt may trong nƣớc ngày một phát triển, từng bƣớc
tạo chỗ đứng vững chắc cho thƣơng hiệu hàng may mặc Việt Nam trên thị
trƣờng thế giới.
 Tăng cƣờng sản xuất kinh doanh trong nƣớc nhằm đáp ứng nhu cầu cho ngƣời
tiêu dùng nội địa, từng bƣớc nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
 Thực hiện hoạt động xuất khẩu, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc.
 Góp phần giải quyết cơng ăn việc làm cho lao động địa phƣơng, nâng cao trình
độ tay nghề, kỹ thuật nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên cơng ty.
 Đảm bảo an tồn lao động, bảo vệ môi trƣờng và tài sản xã hội.

14



Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng

2.1.4 CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA
CÁC PHÒNG BAN
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức của công ty
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của công ty

Nguồn: Phịng Tổ chức – Hành chính
2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng – ban
a. Chức năng nhiệm vụ của Phòng Kế hoạch – Vật tƣ – Phƣơng tiện:
- Quản lý, theo dõi, điều phối kế hoạch sản xuất kinh doanh tồn cơng ty, phối hợp
xí nghiệp tìm kiếm đơn hàng đảm bảo việc làm liên tục cho ngƣời lao động.
- Thực hiện việc xuất – nhập, giao nhận nguyên phụ liệu, thành phẩm, máy móc
thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm thanh lý hợp
đồng với hải quan.

15


Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng

Tổ chức thực hiện việc kinh doanh, mở rộng các hoạt động dịch vụ khác, hoạt
động marketing của công ty trên cơ sở lợi thế của công ty và phù hợp nghị quyết
của Ban Giám Đốc công ty

b. Chức năng nhiệm vụ của Phịng Kế tốn - Tài chính:
- Quản lý các hoạt động thanh quyết toán, thống kê tài sản – vốn, tình hình cơng
nợ….
- Nộp các khoản thuế, thanh tốn các chi phí, thực hiện chế độ lao động tiền lƣơng
cho CB-CNV.
- Tập hợp và thống kê các số liệu có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công
ty.
- Báo cáo doanh thu trong nƣớc và xuất nhập khẩu theo từng tháng, quý và năm.
- Quản lý định mức chi phí các loại, giá cả nguyên phụ liệu, vật tƣ, có chế độ kiểm
tra, kiểm sốt tài chính các đơn vị trực thuộc.
 Kiểm tra, đánh giá các quy trình trọng yếu của cơng ty, nhằm phát hiện rủi ro
tiềm tàng hoặc những thiếu sót trong hệ thống quản lý nội bộ, từ đó đề xuất
những kiến nghị và giải pháp phù hợp.
d. Chức năng nhiệm vụ của Kỹ thuật – sản xuất:
- Tham mƣu xây dựng phƣơng án, phƣơng thức đầu tƣ theo hƣớng phát triển sản
xuất- kinh doanh của công ty trong từng thời kỳ.
- Triển khai thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển theo nghị quyết của Ban Tổng
Giám Đốc công ty.
- Xây dựng quy trình cơng nghệ sản xuất tiên tiến, tiêu chuẩn kỹ thuật, triển khai
sản xuất, quản lý chất lƣợng sản phẩm,… giúp các xí nghiệp tăng năng suất, cải
tiến công nghệ, cải thiện điều kiện làm việc cho ngƣời lao động.
- Quản lý hệ thống công nghệ thông tin, mạng máy tính truyền dẫn dữ liệu của cơng
ty đảm bảo hoạt động tốt phục vụ yêu cầu cần thiết của công ty và phát triển
website của công ty.
16


Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng


2.2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG GIA CƠNG TẠI
CƠNG TY GLOBAL
Sơ đồ quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng gia công:
Đăng ký hợp đồng gia công

Quy trình nhập khẩu nguyên phụ
liệu

Quy trình sản xuất thành phẩm

Thanh khoản hợp đồng

2.2.1 Đăng ký mở hợp đồng gia công
2.2.1.1 Bộ hồ sơ đăng ký
 Hợp đồng gia công: 2 bản chính song ngữ.
 Các phụ kiện kèm theo hợp đồng: 2 bản chính, bản dịch.
 Bảng đăng ký nguyên liệu, vật tƣ cho hợp đồng/ Phụ kiện hợp đồng gia
cơng: 2 bản chính
 Bảng định mức sử dụng ngun phụ liệu nhập khẩu: 2 bản chính.
 Thơng số kỹ thuật cho từng mã hàng: 2 bản chính
2.2.1.2 Thủ tục đăng ký mở Hợp đồng gia công
Thep Quyết định số 272/QĐ-BTC ngày 14/02/2012
 Địa điểm: hải quan khu công nghiệp Việt Nam- Singapore
 Thời hạn đăng ký: Chậm nhất 01 ngày trƣớc khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng
đầu tiên của hợp đồng gia công
 Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ, Hải quan sẽ kiểm tra:

17



Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng

 Tính hợp lệ và chính xác của bộ hồ sơ.
 Mặt hàng gia cơng trong hợp đồng có phù hợp với giấy phép đăng ký kinh
doanh hay không.
 Bảng định mức sử dụng nguyên phụ liệu nhập khẩu tạm tính có phù hợp với
số lƣợng mặt hàng trong hợp đồng hay khơng.
( Nếu kiểm tra có một số điều bất hợp lý, Hải quan sẽ yêu cầu công ty chỉnh sửa lại
cho phù hợp)
 Thủ tục kiểm tra bộ hồ sơ đƣợc thực hiện không quá 2 ngày kể từ ngày nhận
đƣợc bộ hồ sơ của công ty
 Hải quan sau khi xem xét hồ sơ, đối chiếu thông tin lƣu trong máy tính Hải quan
mà doanh nghiệp đã khai báo, nếu thấy chính xác sẽ:
+ Ký tên và đóng mộc xanh có tên Hải quan đó vào góc phải bên trên của Hợp
đồng
+ Đóng 2 dấu đỏ “CHI CỤC HẢI QUAN QL HÀNG GIA CÔNG” với ý nghĩa
là “Đã tiếp nhận hợp đồng” lên hợp đồng (1 dấu nằm giữa 2 mục bên A và bên
B, 1 dấu nằm trên tất cả các trang của hợp đồng nhằm không thể thêm hay bớt
bất kỳ trang nào của bản hợp đồng).
 Sau khi tiếp nhận, Hải quan lƣu 1 bộ hồ sơ để theo dõi gồm:
 Hợp đồng: 1 bản chính
 Bảng định mức sử dụng nguyên phụ liệu nhập khẩu: 1 bản chính
 Thơng số kỹ thuật cho từng mã hàng: 1 bản chính
 Phụ kiện hợp đồng gia cơng (nếu có): 1 bản chính
 Các bản sao chứng từ khác.
 Hải quan sẽ kẹp tất cả hồ sơ của cơng ty vào 1 bìa cứng, bƣớc này gọi là “mở sổ
theo dõi”

 Hợp đồng đã đăng ký với Hải quan sẽ đƣợc sử dụng trong suốt quá trình làm thủ
tục Hải quan sau này.

18


Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng

2.2.2 Đăng ký phụ kiện với Hải quan
2.2.2.1 Khái quát chung về phụ kiện:
Công ty phải đăng ký mở phụ kiện với Hải quan trƣớc mỗi chuyến hàng để Hải
quan dễ dàng theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng của Công ty.
Do thời gian hiệu lực của Hợp đồng gia công khá dài (1 năm) và chủng loại hàng
đa dạng nên đối tác sẽ chia thành nhiều đơn hàng (phụ kiện) cụ thể và gửi cho công
ty. Phụ kiện đƣợc coi nhƣ một hợp đồng nhỏ, để bổ sung, sửa đổi mặt hàng, đơn giá
hoặc định mức cho hợp đồng chính thức đã đăng ký với Hải quan. Trong mỗi phụ
kiện thƣờng đơn giản và chỉ có 2 điều:
Điều 1: Nội dung cần sửa đổi bổ sung
Điều 2: Khẳng định các điều khoản khác trong hợp đồng vẫn không thay đổi
2.2.2.2 Bộ hồ sơ đăng ký mở Phụ kiện
 Hợp đồng gia công đã đƣợc đăng ký: 1 bản chính
 Bảng đăng ký nguyên liệu, vật tƣ cho hợp đồng/ phụ kiện hợp đồng gia công
 Phụ kiện: 2 bản chính
 Thơng số kỹ thuật và hình vẽ (nếu phụ kiện là để bổ sung mặt hàng gia công):
2 bản chính
2.2.2.3 Thủ tục mở phụ kiện
 Thời hạn đăng ký: Chậm nhất 01 ngày trƣớc khi làm thủ tục nhập khẩu/ xuất
khẩu lô hàng nhƣ trong phụ kiện

 Đầu tiên, nhân viên Tổ thủ tục sẽ khai báo những thông tin cần thiết vào mạng
điện tử Hải quan thông qua phần mềm ECUS rồi đem hồ sơ đăng ký lên Chi cục
hải quan Việt Nam- Singapore.

19


Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng

2.2.3 Chuẩn bị nhập khẩu phụ kiện
2.2.3.1 Nhận thông tin và chứng từ tại công ty
 Trƣớc khi máy bay khởi hành 1 ngày, bên đặt gia công sẽ thông báo bằng fax
hoặc email cho Công ty về ngày, giờ bay và ngày, giờ dự kiến đến sân bay Tân
Sơn Nhất.
 Khoảng 1 ngày trƣớc khi hàng đến, Công ty sẽ nhận đƣợc bộ chứng từ qua email
gồm:
 Commercial Invoice: 1 bản chính
 Packing list và Detail Packing list (nếu có): 1 bản chính
 AWB: 1 bản
 Nhận Thơng báo hàng đến:
+ Hàng đi qua đại lý khi máy bay hạ cánh, đại lý hãng tàu phát hành Thông báo
hàng đến.
2.2.3.2.

Lấy lệnh giao hàng :

 Thời gian lấy: kể từ khi nhận đƣợc Thông báo hàng đến.
 Nhân viên giao nhận đến văn phịng cơng ty Forwader (đại lý hang hang không)

và yêu cầu lấy Lệnh giao hàng, nộp các giấy tờ sau:
 Giấy giới thiệu của cơng ty có tên nhân viên giao nhận đó
 Thơng báo hàng đến
 AWB bản copy
 Nhân viên chứng từ sẽ kiểm tra xem hàng đã nhập kho ngày nào, nếu hàng đã
sẵn sàng thì giao cho nhân viên giao nhận các chứng từ:
 Đồng thời yêu cầu nhân viên giao nhận đóng phí chứng từ (Documentary fee)
 Nhân viên giao nhận sẽ kiểm tra lệnh giao hàng (D/O) có khớp với AWB những
nội dung sau không
 Tên công ty
 Số kiện
 Số kgs
 Số HAWB

20


Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng

 Số MAWB
 Chữ ký của đại diện Forwarder
 Nếu các dữ liệu chƣa chính xác hoặc thiếu sót, nhân viên giao nhận yêu cầu
chỉnh sửa tại chỗ.
 Forwarder sẽ xuất Hóa đơn GTGT cho các khoản phí vừa nộp, gồm 2 liên, nhân
viên giao nhận của công ty sẽ ký vào hóa đơn và giao lại liên 1 cho hãng tàu, liên
2 giữ để hạch tốn với cơng ty.
2.2.4 Làm thủ tục hải quan nhập khẩu phụ kiện
2.2.4.1 Mở tờ khai hải quan :

 Khi nhận đƣợc Lệnh giao hàng hay Giấy ủy quyền là đã đầy đủ các chứng từ cần
thiết để lập bộ hồ sơ đăng ký với Hải quan, thật ra chỉ cần nhận đƣợc Giấy báo
hàng đến là đã có thể khai Hải quan điện tử vì trên Giấy báo hàng đến đã có
thơng tin về:
 Tên công ty, địa chỉ :
 Tên máy bay và chuyến bay
 Cảng đi : Inchon, Korea
 Cảng đến : Sân bay Tân Sơn Nhất
 Số HAWB : HIGH140441
 Số kiện : 22 Carton
 Số kgs : 456 Kg
Hàng hóa nhập khẩu đƣợc di lý từ cửa khẩu Tân Sơn Nhấp về Hải quan KCN VSIP,
do đó nhân viên công ty phải khai báo hải quan và làm thêm thủ tục di lý hàng nhập
khẩu.
 Nhân viên Tổ thủ tục sẽ tiến hành khai báo thông tin và truyền đến mạng điện tử
Hải quan thông qua Phần mềm ECUS rồi in ra thành 2 bản trên giấy A4 màu
xanh lá (từ khi khai điện tử, Hải quan không quy định màu giấy, vẫn có thể in
giấy trắng nhƣng cơng ty vẫn giữ thói quen cũ là in tờ khai nhập màu xanh lá để

21


Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng

dễ phân biệt), sau đó trình kí cho Tổng Giám Đốc hoặc 1 trong 3 Phó Tổng Giám
Đốc.
2.2.4.2 Thủ tục Hải quan nhập ngun vật liệu từ nƣớc ngồi
 Lơ hàng khai báo đã đƣợc phân luồng xanh, đây là trƣờng hợp đƣợc làm thủ tục

Hải quan nhanh nhất.
 Dấu hiệu nhận biết: có dịng “Chấp nhận thơng quan” và khơng có chữ “lấy
mẫu” ở ơ 18 trên tờ khai.
 Làm theo hƣớng dẫn ở ơ 18.
VD: Ơ 18 thể hiện kết quả là: “Chấp nhận thông quan. Đề nghị doanh nghiệp
xuất trình 02 tờ khai hải quan điện tử in để xác nhận. Liên hệ ĐKV bàn 16” =>
Lô hàng đƣợc phân Luồng xanh và Miễn kiểm.
Các bƣớc làm thủ tục Hải quan:
 Bƣớc 1: Nhân viên Tổ thủ tục chỉ cần đem 2 tờ khai nhập màu xanh lá (và
Phụ lục tờ khai nếu có) đến đăng ký viên bàn 16.
 Bƣớc 2: Tại đây Nhân viên Hải quan này sẽ so thông tin trên Tờ khai giấy có
khớp với những gì cơng ty đã truyền vào mạng điện tử Hải quan không, nếu
đúng sẽ ghi ngày, ký tên và đóng mộc xanh có tên Hải quan đó vào ô số 36
(Xác nhận thông quan) của tờ khai.
 Bƣớc 3: Hải quan sẽ ghi chép vào sổ theo dõi có tên Hải quan đó, sau đó kẹp
2 tờ khai vào cuốn sổ rồi đem qua cho Kiểm tra viên bàn số 21 kiểm tra tờ
khai và sổ theo dõi, cuối cùng ký tên vào sổ đó.
 Bƣớc 4: Kiểm tra viên sẽ đƣa lại 2 tờ khai cho nhân viên Tổ thủ tục dán tem
“Lệ phí Hải quan 20.000đ” vào ô 29 của 1 trong 2 tờ khai và nộp lại tờ khai
có dán tem cho kiểm tra viên
 Bƣớc 5: Nhân viên hải quan sẽ ghi “Sổ theo dõi tờ khai nhập miễn kiểm”
(thật ra Nhân viên của mỗi công ty tự ghi) rồi đƣa cho Nhân viên công ty ký
vào.

22


Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng


Hàng nhập khẩu đƣợc miễn kiểm tra thực tế sẽ làm thủ tục chuyển cửa khẩu
với bộ hồ sơ nhƣ sau :
+ Đơn đề nghị chuyển cửa khẩu hàng hoá nhập khẩu (mẫu số 22ĐCCK/2010 - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tƣ 194/2010/TT-BTC);
+ Tờ khai hải quan: bản lƣu ngƣời khai hải quan;
+ Biên bản bàn giao hàng chuyển cửa khẩu: 02 bản (do Chi cục Hải quan cửa
khẩu nhập lập theo mẫu số 21/BBBG-CCK/2010 - Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tƣ 194/2010/TT-BTC).
2.2.4.3. Nhận hàng tại sân bay :
Tại sân bay, nhân viên Global sẽ nộp bộ hồ sơ chuyển cửa khẩu cho hải quan
sân bay, hồ sơ gồm :
+ Biên bản bàn giao : 2 bản
+ Đơn xin chuyển cửa khẩu (đã đƣợc đóng dấu và ký xác nhận của chi cụ hải quan
KCN VSIP)
+ Tờ khai hải quan nhập khẩu
+ Vận đơn hàng không : 1 bản sao
+ Phiếu xuất kho : 1 bản
Hải quan sân bây sẽ kiểm tra và xác nhận, lƣu bộ hồ sơ và trả lại cho nhân
viên công ty tờ khai gốc và 1 biên bản bàn giao (có xác nhận của hải quan sân bay).
Sau đó nhân viên Global sẽ tiến hành các thủ tục còn lại nhƣ:
+ Nộp phí lao vụ, bốc dỡ.
+ Kế đó nhan viên xuất trình phiếu xuất kho để nhận hàng và chở hàng về.

23


Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng


2.2.5. Gia công sản phẩm xuất khẩu
 Mỗi hợp đồng đối tác nƣớc ngồi sẽ ký kết với từng xí nghiệp chuyên sản xuất
mặt hàng mà đối tác nƣớc ngoài cần gia công .
 Trong khoảng thời gian chờ nguyên phụ liệu nhập về, Xí nghiệp sẽ chuẩn bị kế
hoạch sản xuất hàng và phân bổ công việc cho từng tổ, từng bộ phận riêng biệt
mang tính chun mơn hố cao.
 Đối tác sẽ gửi cho Công ty sản phẩm mẫu (mẫu gốc), đƣợc niêm phong một cách
cẩn thận, dùng làm đối chiếu với sản phẩm do Công ty sản xuất sau này.
 Sau đó, các bộ phận của Xí nghiệp sẽ lập bản vẽ chi tiết để chuẩn bị sản xuất sau
khi nguyên phụ liệu đƣợc nhập về.
 Khi nguyên phụ liệu đã đƣợc vận chuyển về kho riêng, Xí nghiệp sẽ bắt đầu vào
cơng việc sản xuất để đảm bảo giao hàng đúng thời hạn.
 Quá trình gia công bao gồm các công đoạn:
Kiểm tra
NPL

Đi sơ đồ
rập mãu

Cắt

May

Kiểm tra
thành phẩm

Đóng
gói

 Trong q trình gia cơng, bộ phận KCS của mỗi xí nghiệp sẽ kiểm tra: đƣờng

chỉ, thành phẩm có bị sờn, rách chỗ nào khơng, có bị lem màu không….
 Đại diện đƣợc uỷ quyền của bên đặt gia cơng sẽ đến kiểm tra hàng hố bất cứ lúc
nào.
2.2.6. Chuẩn bị thành phầm xuất khẩu
Thành phẩm sẽ đƣợc đóng vào thùng carton do cơng ty đặt làm theo ý của bên
đặt gia cơng. Trên thùng có vẽ kí mã hiệu gồm: tên công ty GLOBAL, mã hàng, số
thứ tự thùng của mã hàng đó…

24


Bài tiểu luận Nghiệp Vụ Hải Quan

GVHD: Th.s Nguyễn Viết Bằng

2.2.7. Kiểm tra thành phẩm xuất khẩu
Một số khách hàng yêu cầu công ty chở hàng đi kiểm kim tại cơng ty kiểm kim
mà khách hàng đã chọn vì trong q trình may, cơng nhân làm gãy mũi kim nhƣng
khơng báo cho bộ phận KCS biết để dùng máy dò lấy mũi kim ra, đặc biệt là áo
Jacket. Xí nghiệp có máy kiểm kim nhƣng bên đặt gia cơng muốn có sự giám định
của bên thứ ba.
2.2.8. Làm thủ tục hải quan xuất khẩu thành phẩm
Tƣơng tự nhƣ khi làm thủ tục nhập nguyên vật liệu chỉ khác ở chỗ là:
 Khơng có trƣờng hợp Lƣu mẫu, chỉ có 2 trƣờng hợp là Miễn kiểm hoặc Kiểm
 Ô Xác nhận thông quan là ô 32
2.2.8.1 Booking tàu
 Book tàu
 Trƣớc ngày giao hàng khoảng 5 ngày, Nhân viên Tổ ngành hàng sẽ liên lạc với
bên đặt gia công để thông báo về việc chuẩn bị giao hàng. Đồng thời, cung cấp
các thông tin về:

 Ngày xuất : 24/4/2014
 Số kgs : 2.818,88 KGS
 Số kiện : 300 cartons
 Số khối (CBM)
 Bên đặt gia công sẽ chọn hãng tàu và liên lạc để book tàu gồm:
Nơi đi : Cat Lai
Nơi đến : Pusan
Số lƣợng : 1X20’DC
Ngày xuất : 27/4/2014
 Hãng tàu sẽ gửi Booking nháp cho công ty xác nhận.
 Nếu các thơng tin trên Booking nháp đã chính xác thì hãng tàu sẽ gửi Booking
Confirmation

25


×