Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

on tap chinh thuc dia 9 hky 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.49 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NƠI DUNG ƠN TẬP CHÍNH HỌC KỲ 1 LỚP 9</b>


<i><b>Câu 1 _ Nước ta có 54 dân tộc. Mỗi dân tộc có nét văn hóa riêng thể hiện trong ngôn ngữ,</b></i>
trang phục, quần cư, phong tục tập quán làm cho văn hóa VN thêm phong phú giàu bản sắc.


<i><b>Câu 2 _ Lao động VN còn hạn chế về thể lực và chuyên môn, chu yếu là lao động phổ </b></i>
thông không qua đào tạo nghề, ít được tiếp thu khoa học kỹ thuật.


_ Biện pháp: Cần mở rộng quy mô đào tạo, mở rộng các trường dạy nghề và trung học
chuyên nghiệp.


<i><b>Câu 3 _Tài nguyên đất: Là tư liệu sản xuất của nông nghiệp. Tài nguyên đất khá đa dạng, </b></i>
có 2 nhóm đất chính là phù sa và feralít.


+ Đất phù sa : 3 trệu ha, hích hựp cho cây lúa, tập trung ở đồng bằng.


+ Đất feralít : 16 triệu ha, tập trung ở trung du, miền núi, thích hợp cho cây cơng nghiệp…
_ Tài ngun khí hậu : Nhiệt đới gió mùa ẩm, nguồn nhiệt phong phú làm cho cây cối xanh
tươi quanh năm, sinh trưởng nhanh…Khí hậu phân hóa theo chiều Bắc Nam, theo mùa và theo độ
cao nên có thể trồng được các cây nhiệt đới, cận nhiệt, ơn đới.


_ Tài ngun nước: nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc, nguồn nước ngầm phong phú
nên rất thuận lợi cho tưới tiêu trong nông nghiệp. lượng mưa 1500 – 2500 mm/n.


_ Tài nguyên sinh vật: Nước ta có tài nguyên động thực vật phong phú là điều kiện thuận
lợi cho nhân dân thuần chủng và lai tạo giống mới có năng suất cao thích nghi với điều kiện sinh
thái từng địa phương.


<i><b>Câu 4 vẽ 2 biểu đồ hình trịn, đúng chính xác,đẹp </b></i>


_ Nhận xét Sự thay đổi đó nói lên cây công nghiệp ngày càng phát triển, đã phá thế độc


canh cây lúa, tạo thêm điều kiên cho xuất khâu nông sản phát triển.


<i><b>Câu 5 Nước ta có đầy đủ các ngành cơng nghiệp, như: Khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí điện </b></i>
tử, hóa chất, vật liệu xây dựng chế biến lương thực thực phẩm… một số ngành cơng nghiệp trọng
điểm đã hình thành đáp ứng nhu cầu trong nước và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.


<i><b>Câu 2 6 Vì: Ở đây có các chợ lớn, các trung tâm thương mại lớn như chợ Đồng Xuân, chợ Bến </b></i>
Thành, trung tâm thương mại Tràng Tiền, Sài Gòn..các siêu thị lớn. Đặc biệt các dịch vụ tư vấn
tài chính, các dịch vụ sản xuất đầu tư đều tập trung ở đây..


<i><b>Câu 7_ Cung cấp nguyên liêu, vật tư sản xuất cho các ngành kinh tế nông lâm ngư và công </b></i>
nghiệp…đồng thời sản phẩm các ngành này cũng được tiêu thụ.


_ Tạo ra các mối liên hệ giữa các nhành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước
ta với nước ngoài.


_ Tạo việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao đời sống nhân dân và đem
lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế.


<i><b>Câu 8_ Vai trò : Giải quyết đầu ra cho sản phẩm,đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất và cải </b></i>
thiện đời sống nhân dân.


_ Vì : Có vị trí thuận lợi, gần nhau, có mối quan hệ truyền thống, thị trường tiêu
dùng có tương đồng, tiêu chuẩn hàng hóa khơng cao, phù hợp với trình độ sản xuất Việt Nam..
<i><b>Câu 9 _ Các ngành: Chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng,</b></i>
cơ khí…


_ Phân bố ở Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Yên, Nam Định, Thái Bình…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

_ Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành.



_ Khó khăn : địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khống sản có trữ lượng nhỏ
và điều kiện khai thác phức tạp, xói mịn đất, sạt lở...


<i><b>Câu 11 * Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ khu vực Bắc Trung Bộ:</b></i>
- Vị trí:


+ Phía Bắc: giáp Trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng Sơng Hồng
+ Phía Nam: giáp vùng Dun hải Nam Trung Bộ


+ Phía Tây: Lào


+ Phía Đơng: giáp biển Đơng. Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang
* Ý nghĩa:


- Là cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam.


- Cửa ngõ hành lang Đông Tây của tiểu vùng sông Mê Cơng.


<i><b>Câu 12* Vẽ biểu đồ hình cột, đảm bảo tính thẩm mỹ, chính xác, đầy đủ tên biểu đồ, bảng chú</b></i>
giải


* Nhận xét:


- Khánh Hịa có diện tích ni trồng thủy sản nhiều nhất
- Đà Nẵng có diện tích ni trồng thủy sản ít nhất


<i><b>Câu 1</b><b> 3 _ Các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,Quảng Trị, Huế</b></i>
<i><b>Câu 14 - Vì:</b></i>



* Đắk Lắk:


+Có diện tích dất badan rộng, khí hậu cận xích đạo
+Sản xuất cà phê với quy mô lớn.


+ Xuất khẩu nhiều.
* Lâm Đồng:


+ Có địa hình cao, mát mẻ


+ Khí hậu vùng núi thế mạnh sản xuất chè.
+ Rau quả ôn đới theo quy mô lớn.


<i><b>Câu 15 </b></i>


Cây trồng nhiều ở Tây Nguyên: cà phê, chè, cao su, hồ tiêu, điều…
* Cây cà phê được trồng nhiều ở Tây Ngun vì:


- Cà phê: khơng chịu được sương muối, cần có lượng mưa từ 1500-2000mm, độ ẩm khơng khí từ
78%-80%, khơng chịu được gió mạnh, thích hợp với đất đỏ badan, khí hậu cân xích đạo


-Tây Ngun có đầy đủ khả năng phát triển cây cà phê với quy mơ lớn.
<i><b>Câu 16</b></i>


Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình qn đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả
nước(ha/người). Nhận xét.


_HS xử lý số liệu và vẽ biểu đồ chính xác, có tên chú thích đầy đủ
Nhận xét :



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×