Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giao an sinh 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.45 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: ……/……/……… Ngày dạy: ……/……/……… Lớp dạy:…………. PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀO CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO Tiết 3 : BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: + Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào. + Nêu được vai trò của nguyên tố vị lượng đối với tế bào. + Giải thích được cấu trúc hóa học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hóa của nước. + Trình bày vai trò của nước đối với tế bào. 2. Kỹ năng: + Rèn luyện kỷ năng so sánh - tổng hợp - quát sát tranh phát hiện kiến thức. 3. Thái độ: + Có ý thức giữ gìn tài nguyên nước. II. Phương pháp: + Vấn đáp - thảo luận nhóm - giảng giải III. Phương tiện: + GV: Tranh hình SGK, bảng 3 SGV + HS: Vở sọan, SGK V.Tổ chức dạy và học bài mới: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS: * Kiểm tra bài cũ: + Nêu đặc điểm của mỗi giới sinh vật 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu các nguyên tố hóa học GV: Cho HS đọc thông tin SGK Và trả lời câu hỏi: H: Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ số nguyên tố nhất định? H: Vì sao 4 nguyên tố C, H, O, N là những nguyên. Hoạt động của HS. Nội dung. I. Các nguyên tố hóa học + Các nguyên tố hóa học HS: Nghiên cứu SGK và cấu tạo nên thế giới sống và quan sát bảng 1 (SGV không sống. trang 24) phóng to. + Các nguyên tố C,H,O,N + Trao đổi nhanh và lớp Chiếm 95% khối lượng cơ nhận xét bổ sung, nêu thể sống. được : + Cacbon là nguyên tố hóa - Các tế bào tuy khác nhau học đặc biệt quan trọng trong nhưng có chung nguồn gốc việc tạo nên sự đa dạng của.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tố chính cấu tạo nên tế bào? H: Vì sao Cacbon là nguyên tố quan trọng? GV: Nhận xết và bổ sung kiến thức GV: Nêu câu hỏi: H: Thế nào là nguyên tố đa lượng? Vai trò của các nguyên tố đa lượng? Cho ví dụ minh họa? H: Thế nào là nguyên tố vi lượng? Vai trò của các nguyên tố hóa học quan trọng. Đặc biệt là nguyên tố vi lượng? Liên hệ : Vai trò quan trọng của nguyên tố hóa học. Đặt biệt là nguyên tố vi lượng GV: Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. Họat động 2: Tìm hiểu nước và vai trò của nước trong tế bào GV: Cho HS đọc thông tin SGK để trả lời câu hỏi H: Nước có cấu trúc như thế nào? H: Cấu trúc của nước giúp cho nước có đặc tính gì? Liên hệ: Hậu quả gì sẽ xảy ra khi đưa các tế bào sống vào ngăn đá của tủ lạnh?. - 4 nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn - Cacbon có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử → cùng một lúc tạo nên 4 liên kết cộng hóa trị. các đại phân tử hữu cơ. +Các nguyên tố hóa học nhất định tương tác với nhau theo quy luật lí hóa hình thành nên sự sống và dẫn tới đặc tính sinh học nổi trội chỉ có thế giới sống. HS : Nghiên cứu thông tin 1. Nguyên tố đa lượng SGK trang 15 trả lời câu + Nguyên tố đa lượng là hỏi những nguyên tố có lượng chứa lớn trong khối lượng khô của cơ thể . + Ví dụ: C,H,O,N,S,K + Vai trò: Tham gia cấu tạo các đại phân tử hữu cơ như Prôtêin, Cacbonhiđrát, lipít và axitnuclêic là chất hóa học HS: Nêu được chính cấu tạo nên tế bào. + Thiếu iốt gây nên bướu 2 Nguyên tố vi lượng cổ + Nhỏ trong khối lượng khô + Thiếu Cu - Cây chết của tế bào. + Thiếu Mo - cây vàng lá + Ví dụ: Fe ,Cu ,Bo,Mo,Iốt + Vai trò: Tham gia vào các quá trình sống cơ bản của tế bào II Nước và vai trò của nước trong tế bào 1 Cấu trúc và đặc tính lí HS:Nghiên cứu SGK và hóa của nước quan sát tranh 3.1và 3.2/ a - Cấu trúc: trang 16,17 để trả lời câu - Một nguyên tử Oxi kết hợp hỏi: 2 nguyên tử hiđrô bằng liên HS: Phân tích hình 3.2 và kết cộng hóa trị vận dụng kiến thức trả lời - Phân tử nước có 2 đầu tích câu hỏi : điện trái dấu do đôi điện tử + Nước thường: các liên trong liên kết bị kéo lệch về kết H2 luôn bị bẽ gãy và tái phía oxi tạo liên tục b - Đặc tính: + Nước đá : các liên kết H2 - Phân tử nước có tính phân cực: luôn bền vững khả năng tái + Phân tử nước này hút phân tạo không có tử nước kia. +Tế bào sống có 90 % là + Phân tử nước hút các phân nước, khi ta để tế bào vào cực khác..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Nêu câu hỏi tiếp H: Nếu trong một vài ngày không có nước uống thì cơ thể sẽ như thế nào? H: Nước có vai trò như thế nào đối với tế bào và cơ thể? GV: Nhận xét và bổ sung kiến thức.. tủ đá thì nước mất đặc tính lí hóa. 2 Vai trò của nước đối với tế bào - Các phân tử nước trong tế bào tồn tại ở dạng tự do hoặc dạng liên kết. HS: Sẽ khát khô họng,tế - Nước chiếm tỉ lệ rất lớn bào thiếu nước lâu và dẫn trong tế bào, nên có vai trò đến chết. quan trọng. Là thành phần HS: Nghiên cứu và trả lời cấu tạo nên tế bào. câu hỏi: + Là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết + Nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa. + Tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống.. 4. Củng cố * Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Nguyên tố nào có khả năng kết hợp với nguyên tố khác để tạo ra rất nhiều chất hữu cơ khác nhau? A/ Hiđrô B/ Cacbon C/ Ôxi D/ Nitơ Câu 4: Vai trò của nước đối với sự sống là gì? A/ Dung môi hòa tan B/ Điều hòa thân nhiệt sinh vật và môi trường C/ Tạo lực hút mao dẫn , giúp vận chuyển nước trong thực vật D/ Cả A, B, C Câu 5: Các nguyên tố chủ yếu trong tế bào là gì? A/ C, H, O, N B/C, H, O, P C/C, H, O, Ca D/C,O, P, Ca. 5. Dặn dò: + Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối SGK. + Xem bài mới..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: ……/……/……… Ngày dạy: ……/……/……… Lớp dạy:…………. Tiết 4: BÀI 4: CACBONHIĐRÁT VÀ LIPÍT. I/ Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này HS phải 1. Kiến thức: - Nêu tên được các loại đường đơn, đường đôi, đường đa có trong cơ thể sinh vật. - Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật. - Liệt kê tên các loại lipít và chức năng của từng loại lipít. 2. Kỷ năng: - Rèn luyện kỷ năng phân tích, thu nhận kiến thức từ hình vẽ. - Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tế. 3. Thái độ: - Có ý thức ăn uống khoa học hợp lý. II/ Phương pháp: -Vấn đáp - thảo luận nhóm - phiếu học tập. III/ Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh phóng to, phiếu học tập số 1,2. - HS: SGK, Vở soạn. IV/ Tổ chức dạy và học bài mới : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS: * Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo và chức năng của lipíp? Cho ví dụ minh họa. 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu I CACBONHIĐRAT cacbonhidrat 1 Cấu trúc hóa học GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK Và nếm thử các loai đường và các loại hoa quả. Câu 1:Cho biết độ ngọt của các loại đường. Câu 2:Các loại quả mít, xoài dưa,chứa đường nào? GV: Cho HS nghiên cứu nội.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> dung các loại đường ở SGK. Để hoàn thành phiếu học tập số 1 GV: Treo phiếu học tập số1 lên bảng GV: Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. Các loại đường Ví dụ. Cấu trúc. HS: Quan sát hình 1 SGK .Thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập + Độ ngọt của các loại đường khác nhau + Mỗi loại quả có độ ngọt khác nhau do chứa các loại đường khác nhau. Đáp án phiếu học tập 1 Đường đơn Đường đôi -Glucôzơ, Fuctôzơ -Saccarôzơ (đường (đường trong quả) mía) -Galactôzơ (đường -Lactôzơ,Mantôzơ sữa) mạch nha) - Có 3- 6 nguyên tử - 2 phân tử đường C đơn liênkết với nhau - Dạng mạch thẳng bằng mối liên kết và mạch vòng glicôzít. GV: Cho HS đọc thông tin SGK Và trả lời câu hỏi Câu 3: Chức năng của Cacbonhiđrát? GV: Nhận xét và hoàn thiện kiến thức Hoạt động 2:Tìm hiểu Lípít Câu 4: Lipít có đặc điểm gì khác với cacbonhiđrat? GV: Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. GV: Cho HS hoàn thành phiếu học tập số 2 “các loại lipít ”. GV: Treo phiếu học tập số. Đường đa - Xenlulôzơ, tinh bột, Glicôgen, Kitin - Rất nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau - Xenlulôzơ + Các đơn phân liên kết bằng liên kết glicôzít + Nhiều phân tử xenlulôzơ liên kết tạo thành sợi xenlulôzơ + Các sợi liên kết tạo thành tế bào thực vật. HS: Nghiên cứu SGK trả 2 Chức năng lời câu hỏi - Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể - Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể HS: Nghiên cứu thông tin II LIPÍT SGK trả lời câu hỏi 1 Đặc điểm chung + Có đặc tính kị nước + Không được cấu tạo theo HS: Nghiên cứu thông tin nguyên tắc đa phân SGK . + Thành phần hóa học đa + Tham gia thảo luận nhóm dạng thống nhất ý kiến các nhóm hoàn thành phiếu học tập. + Các nhóm lên bảng trình bày nội dung phiếu học tập, 2 Các loại lipíp cả lớp bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2 lên bảng. GV : Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. Các loại lipit Cấutạo. Chức năng. Đáp án phiếu học tập 2 Mỡ Phôt pholipít Sterốit -Gồm một phân tử glixêrôl liên kết với 3 axit béo (16-18 nguyên tố C) + axit béo no:trong mỡ động vật + Axit béo không no:có trong thực vật và 1 số loài cá Dự trữ năng lượng cho tế bào. Sắc tố VTM. - Một phân tử - Chứa các - Vita min là phân tử glixêrol liên nguyên tử liên hữu cơ nhỏ kết 2 phân tử kết vòng - Sắc tố carôtenôit axit béo và 1 nhóm phốt phát. Tạo nên các Cấu tạo màng Tham gia vào mọi loại màng tế sinh chất và 1 hoạt động sống của cơ bào số hooc môn thể. 4. Củng cố: Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1 : Tập hợp các loại đường nào gồm toàn đường đôi? A/ Mantôzơ - glucôzơ - lactôzơ. C/ Saccarôzơ - fuctôzơ - galactôzơ. B/ Saccarôzơ - mantôzơ - lactôzơ. D/ Saccarôzơ - fuctôzơ - mantôzơ. Câu 2: Những chất hữu cơ nào có vai trò quan trọng trong tế bào? A / Cacbonhiđrat- lipíp-axitamin-glucôzơ. B/ Cacbobhiđrat-lipíp-glicôgen-axit phốtphoric. C/ Cacbonhiđrat-lipíp-prôtêin-axit nuclêic. D/ Cacbonhiđrat-prôtêin-glicôgen. Câu 3: Lipíp là gì? A/ Lipíp là hợp chất hữu cơ. C/ Lipíp là hợp chât hữu cơ cấu tạo từ C, H, O. B/ Lipíp là một loại prôtêin. D/ Lipíp là hợp chất vô cơ. Câu 4: Những tính chất của Lipíp? A / Là hợp chất không tan trong nước mà tan trong dung môi hữu cơ. B/ Cung cấp nhiều năng lượng cho tế bào. C/ Khi bị phân hủy cho ra axit béo và glixêrol. D/ Cả A, B, C. Câu 5: Tập hợp những chất nào dưới đây thuộc các bonhiđrat?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A/ Đường đơn - đường đôi - đường đa. B/ Đường đơn - đường đa - axit béo. 5. Dặn dò - Học bài cũ và trả lời câu hỏi SGK. - Xem bài mới.. C/ Đường đơn - đường đôi - axit béo. D/ Đường đa - đường đôi - axit béo..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: ……/……/……… Ngày dạy: ……/……/……… Lớp dạy:…………. Tiết 5: BÀI 5: PRÔTÊIN I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: + Biết được các mức độ cấu trúc của prôtêin: cấu trúc 1, 2, 3, 4. + Nêu được chức năng của các loại prôtêin và đưa ra ví dụ minh họa. + Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin và cho ví dụ minh họa mỗi chức năng. 2. Kỷ năng: + Rèn luyện kỷ năng quan sát tranh, hình ảnh để phát hiện ra kiến thức: phân tích -so sánh- khát quát. 3. Thái độ: + Có chế độ ăn uống khoa học và hợp lí. II. Phương pháp: + Vấn đáp - giải giảng - thảo luận nhóm. III. Đồ dùng dạy - học: + GV: Mô hình cấu trúc bậc 1, 2, 3 - Phiếu học tập. + HS: Đọc SGK. V.Tổ chức dạy và học bài mới: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: * Kiểm tra bài cũ: + Lipíp có những loại nào, cho biết cấu tạo và chức năng của chúng? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động : Tìm hiểu cấu trúc của prôtêin GV: Cho HS quán sát tranh SGK / Trang 23 GV : nêu câu hỏi H: Prôtêin có đặc điểm gì ? H: Tại sao prôtêin lại vừa đa dạng lại vừa đặc. Hoạt động của HS. HS : Quan sát sơ đồ và kết hợp nghiên cứu SGK tìm câu trả lời . HS khái quát kiến thức. Nội dung I Cấu trúc của prôtêin 1 Đặc điểm chung - Prôtêin là đại phân tử có cấu trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc đa phân - Đơn phân của prôtêin là các axit amin (gồm có 20 loại axit amin) - Prôtêin đa dạng và đặc thù.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thù : GV : Nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức GV : Cho HS quan sát Hình 5.1 SGK- Các bậc cấu trúc của prôtêin và kết hợp nghiên cứu thông tin SGK để tìm ra kiến thức hoàn thành phiếu học tập GV: Treo phiếu học tập lên bảng GV : Nhận xét và hoàn chỉnh phiếu học tập. do số lượng thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin HS : Quan sát , đọc thông tin SGK. + Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến hòan thành phiếu học tập + Đại diện các nhóm trình bày đáp án phiếu học tập trên bảng. Đáp án phiếu học tập Loại cấu trúc. Đặc điểm. Bậc 1. + Axit aminliên kết với nhau nhờ liên kết peptít tạo chuỗi pôlipeptitcó dạng mạch thẳng.. Bậc 2. + Axit aminliên kết với nhau nhờ liên kết peptít tạo chuỗi pôlipeptitcó dạng mạch thẳng.. Bậc 3. + Cẩu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều + Cấu trúc bậc 3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R trong mạch pôlipeptit + Prôtêin có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit khác nhau phối hợp với nhau tạo phức hợp lớn hơn. Bậc 4. GV: Cho HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: H:Yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc prôtêin ? H: Nguyên nhân nào gây nên hiện tượng biến. HS: Nghiên cứu thông tin SGK / Trang 24 trả lời câu hỏi HS: Prôtêin phải có cấu trúc đặc biệt chịu được nhiệt độ cao. 2 Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc prôtêin - Yếu tố môi trường : nhiệt độ cao , độ pH phá hủy cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin - Tác hại : Prôtêin mất chức năng - Hiện tượng biến tính : là hiện tượng prôtêin bị biến đổi cấu trúc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> tính H: Thế nào là hiện tượng biến tính ? GV : Nhận xét và hoàn thiện kiến thức *Liên hệ : Tại sao khi đun nấu nước gạch cua (canh cua ) thì prôtêin của cua lại đóng thành từng mảng? Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của prôtêin GV: Cho HS đọc thông tin SGK / Trang 25 và trả lời câu hỏi sau : H: Prôtêin có chức năng gì ? cho ví dụ minh họa GV :Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. không gian II / Chức năng của prôtêin HS : Do prôtêin gắn kết 1/ Prôtêin cấu trúc : cấu trúc nên tế lại với nhau bào và cơ thể +Ví dụ :Côlagen cấu tạo mô liên kết karatin : cấu tạo nên lông 2 / Prôtêin dự trữ : dự trữ các axit HS : Nghiên cứu SGK / amin Trang 25 tìm ra kết +Ví dụ :Prôtêin trong sữa thức 3 / Prôtêin vận chuyển: vận chuyển các chất +Ví dụ: Hêmôglôbin , prôtêin màng 4 /Prôtêin bảo vệ : bảo vệ cơ thể HS : Thảoluận nhóm chống bệnh tật nhanh nêu được : +Ví dụ : kháng thể , IFN chống lại + Vì mỗi loại prôtêin có vi khuẩn và vi rút xâm nhập cơ thể cấu trúc và chức năng 5 / Prôtêin thụ thể : thu nhận và trả khác nhau lời thông tin + Có thể trong mỗi giai +Ví dụ : prôtêin thụ thể trên màng đọan khác nhau thì sử 6 / Prôtêin xúc tác : xúc tác cho các dụng lượng prôtêin khác phản ứng sinh hóa +Ví dụ : các loại enzim. Liên hệ thực tế: H: Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau ? GV :Nhận xét và hoàn thiện kiến thức 5. Củng cố: Chọn câu trả lời đung nhất: Câu 1: Axit amin gồm một nguyên tử C trung tâm và 3 thành phần là. A/ nhóm amin - glixerol - axit béo C/ Nhóm amin - nhóm cacboxyl- gốc R B/ Glixit - lipip- prôtêin D/ Bazơ nitơ- đường ribôzơ - nhóm P Câu 2: Đơn phân của prôtêin là gì? A/ Các axit nuclêic B/ Axit aminC/ Nuclêic D/ Fuctôzơ Câu 3: Prôtêin có chức năng gì ? A/ Cấu tạo nên cẩu trúc sống C/ Vận chuyển và bảo vệ cơ thể B/ Làm chất xúc tác sinh học D/ Cả A , B, C Câu 4: Tính đa dạng của prôtêin được quy định bởi yếu tố nào ; A/ Nhóm R của axit amin C/ Nhóm amin của các axit amin B/ Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin D/ Liên kết peptit Câu 5: Chuỗi đơn cấu tạo nên prôtêin là gì? A/Nuclêôxôm B/ Pôli nuclêôtit C/ Pôlipeptit D/ Nuclêôtít. 5. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Học bài cũ và trả lời câu hỏi SGK/Trang 25 + Xem bài mới (bài 6).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: ……/……/……… Ngày dạy: ……/……/……… Lớp dạy:…………. Tiết 6: BÀI 6: AXIT NUCLÊIC I/ Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: + Nêu được thành phần hóa học của 1 Nuclêic. + Mô tả cấu trúc của phân tử ADN, ARN. + Trình bày chức năng của ADN, ARN. + Phân biệt ADN và ARN về cấu trúc và chức năng. 2. Kỹ năng: - Quan sát hình phát hiện kiến thức - phân tích so sánh tổng hợp - hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm tòi và nghiên cứu khoa học về môn sinh học. II. Phương pháp: - Vấn đáp - thảo luận nhóm III. Phương tiện dạy học: + Mô hình cấu trúc phân tử ADN, sơ đồ cơ chế tổng hợp prôtêin + Tranh vẽ về cấu trúc hóa học của nuclêic, ADN, ARN IV. Tổ chức dạy và học bài mới: 1. Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: - Nêu chức năng của protein? 3 Bài mới:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Tìm hiểu Axitđêôxiribô nuclêic :. GV: Phát phiếu trắc nghiệm cho HS, yêu cầu HS nghiên cứu SGK tìm ra đáp án đúng nhất Câu1:Axit nuclêic gồm có 2 loại chủ yếu A/ ADN và ARN B/ Axít béo - axit amin C / Axít sunphuric - axit clohiđric. Nội dung I Axit đêôxiribô nuclêic. HS: Nghiên cứu thông tin SGK . + Thảo luận nhóm và trả lời đáp án phiếu trắc nghiệm + Cử đại diện nhóm trình bày kết quả phiếu trắc nghiệm Câu1:Axit nuclêic gồm có 2 loại chủ yếu. 1 Cấu trúc của ADN + ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân. + Cấu tạo củ một đơn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> D/ Axít axêtic - axit palmêtic GV: Cho HS Quan sát hình 6.1 SGK / Trang 26 để trả lời câu hỏi sau : Câu 2:Cấu tạo một đơn phân A DN gồm những thành phần nào? A/ Nhóm amin - glixêrol - axit béo B/ Bazơnitơ- đường ribôzơ - nhóm phốt phát C/ Nhóm amin - nhóm cacbonxyl - gốc R D/ Gluxit - lipíp - prôtit Câu 3: Do cấu trúc đặc trưng của các loại ba zơ ni tơ nguyên tắc bổ sung : A/ A = G ; T ≡ X B/ A = U ; G ≡ X C/ G = T ; A ≡ X D/ A = T ; G ≡ X Câu 4: Mỗi phân tử ADN gồm 2 chuỗi (mạch ) pôlipeptit liên kết với nhau bằng các liên kết : A/ Liên hiđrô B/ Phốt phođieste C/ Gliôzit D/ Peptit Câu 5 : Yếu tố nào quy định tính đa dạng và đặc thù của phân tử ADN ? A/ Thành phần nuclêôtít B/ Trình tự các nuclêôtít trên mạch đơn C/ Số lượng nuclêôtít D Cả A, B, C Câu 6 : Chức năng của ADN là gì ?. A / ADN và ARN. phân (nuclêôtít) gồm 3 thành phần *Đường ribôzơ. Câu 2:Cấu tạo một đơn phân A DN gồm những thành phần nào: B/ Bazơnitơ- đường ribôzơ - nhóm phốt phát. *Bazơ nitơ ( ó 4 loại A - T - G - X) *Nhóm phốt phát + Nguyên tắc bổ sung: A = T, G ≡ X. Bazơ có kích thước lớn (A , G) liên kết với bazơ có kích thước bé (X, T) cùng Câu 3: Do cấu trúc đặc hóa trị → làm cho phân trưng của các loại ba zơ ni tử ADN khá bền vững và linh hoạt (dễ dàng tách 2 tơ nguyên tắc bổ sung: chuỗi trong quá trình nhân D/ A = T ; G ≡ X đôi và phiên mã). + Phân tử ADN gồm 2 chuỗi pôli nuclêôtítliên kết với nhau bằng liên kết hiđrô giữa các ba zơ của các nuclêôtít.. Câu 4: Mỗi phân tử ADN + ADN đa dạng và đặc gồm 2 chuỗi (mạch ) thù do thành phần trình tự pôlipeptit liên kết với sắp xếp các nuclêôtít nhau bằng các liên kết : Cấu trúc không gian A/ Liên hiđrô. + 2 chuỗi pôlinuclêôtít của ADN xoắn lại quanh Câu 5: Yếu tố nào quy trục, tạo nên xoắn kép đều định tính đa dạng và đặc đặn và giống 1 cầu thang thù của phân tử ADN: xoắn. A/ Thành phần nuclêôtít + Mỗi bậc thang là một ba B/ Trình tự các nuclêôtít zơ,tay thang là đường và trên mạch đơn bazơ phốt pho C/ Số lượng nuclêôtít.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> A/ Bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền B/ Điều hòa điều khiển hoạt động của tế bào C/ Tham gia các quá trinh sinh sản vô tinh và hữu tính D/ Cả A ,B , C. Hoạt động 2 : Tìm hiểu axit ribônuclêôtít GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK / Trang 26 để hoàn thành phiếu học tập-Về cấu trúc và chức năng của ARN GV: Treo phiếu học tập lên bảng GV : Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. Các loại ARN 1.Cấu trúc. 2.Chức năng. + Khoảng cách 2 cặp bazơ 0 Câu 6: Chức năng của là 3,4A ADN là gì? A/ Bảo quản và truyền 2 Chức năng của ADN: đạt thông tin di truyền. + Bảo quản và truyền đạt B/ Điều hòa điều khiển thông tin di truyền. hoạt động của tế bào + Tóm tắt: ADN → ARN C/ Tham gia các quá → Prôtêin trinh sinh sản vô tinh và hữu tính II.Axít ribônuclêôtit HS: Quan sát hình SKG và kiến thức trong SGK + Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập + Cử đại diện nhóm trình bày kết quả phiếu học tập trên bảng. Đáp án phiếu học tập ARN m (Thông ARNt -vận chuyển tin ) - Là một chuỗi - Có cấu trúc với 3 thùy pôlinuclêôtít dạng -1 thùy mang bộ ba đối mạch thẳng mã - m ARN làm nhiệm vụ truyền thông tin từ ADN tới ribôxôm và được dùng như một khuân để tổng hợp protein. + Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân + Đơn phân là nuclêôtít , có 4 loại nuclêôtít A, T, G, X + Phân tử ARN có 1 mạch pôlinuclêôtít. ARNr ( Ribôxôm). - Chỉ có 1 mạch nhiều vùng các nuclêôtít liên kết bổ sung với nhau tạo nên các vùng xoắn kép cục bộ - t ARN có chức năng vận - r ARN cùng với prôtêin cấu tạo chuyển các axit amin tới nên ribôxôm , nơi tổng hợp nên ribôxôm và làm nhiệm vụ prôtêin dịch thông tin , dưới dạng trình tự các nuclêôtít trên phân tử ADN thành trình tự các axit amin trong.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> phân tử prôtêin 4. Củng cố. Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Phân tử ADN được cấu tạo theo nguyên tắc nào? A/ Nguyên tắc đa phân C/ Nguyên tắc bổ sung B/ Nguyên tắc bán bảo toàn D/ Cả A và C - Tìm nội dung thích hợp điền vào ô trống hoàn thành bảng sau: STT 1 2 5. Dặn dò:. Thành phần Bazơ nitơ Đường. ADN A-T-G-X Đêôxiribônu -C5 H10O4. + Học bài cũ và trả lời câu hỏi cuối SGK + Xem bài mới ( bài 8). ARN A-U-G-X Ribôzơ- C5 H10O5.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×