Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.64 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 13 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Người gác rừng tí hon I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến biến các sự việc. - Hiểu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b). * GD KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ). - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc thuộc bài thơ: Hành trình của bầy - 3 HS đọc và trả lời các câu hỏi ong H: Em hiểu câu thơ: Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào. ntn? H; Hai dòng thơ cuối bài tác giả muốn nói đến điều gì về công việc của bầy ong? H: Nội dung chính của bài thơ là gì? - GV nhận xét và ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh - HS quan sát và mô tả - Bảo vệ môi trường không chỉ là việc làm của người lớn mà trẻ em cũng rất tích cực tham gia. Bài tập đọc người gác rừng tí hon sẽ kể cho các em nghe về một chú bé thông minh, dũng cảm, sẵn sàng bảo vệ rừng. các em cùng học bài để tìm hiểu về tình yêu rừng của cậu bé 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GVHD cách đọc và đọc mẫu bài( Đọc giọng chậm rãi, nhanh, hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và - Cả lớp nghe, đọc thầm bài. hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng) - GV chia đoạn: 3 đoạn * Đoạn 1: Ba em làm …ra bìa rừng chưa? * Đoạn 2 : Qua khe lá …thu lại gỗ. * Đoạn 3 : Đêm ấy … dũng cảm. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - 3 HS đọc nối tiếp - GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Gọi HS nêu từ khó đọc - HS nêu từ khó: loanh quanh, lửa đốt, loay hoay, - GV ghi bảng từ khó bàn bạc… - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu - Gọi HS đọc từ khó - 3 HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS luyện đọc nối tiếp lần 2. - HD đọc câu, đoạn khó.. - 3 HS đọc nối tiếp * Chú ý các lời thoại : + Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào? (băn khoăn) + Mày đã dặn não Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa?(thì thào) + A lô, công an huyện đây!(rắn rỏi) + Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!(dí dỏm) -2 HS nêu chú giải(SGK) - HS đọc cho nhau nghe. - HS nêu chú giải - Luyện đọc theo nhúm 3 - 2 nhóm HS đọc bài. - 1HS khá đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi - HS đọc thầm và câu hỏi - Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ phát hiện + Bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người hằn được điều gì? trên đất, bạn thắc mắc vì sao 2 ngày nay không có đoàn khách nào tham quan. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chở gỗ ăn trộm vào buổi tối - Kể những việc bạn nhỏ làm cho thấy: + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ thông minh: + Bạn nhỏ là người thông minh thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu vết. Khi phát hiện ra bọn chộm gỗ thì lén đi theo đường tắt, gọi điện cho báo cho công an. + Bạn nhỏ là người dũng cảm + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ dũng cảm: Em chạy đi gọi điện thoại báo cho công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ. - Vì sao bạn nhỏ tham gia bắt bọn trộm gỗ? + Vì bạn nhỏ yêu rừng; Vì bạn nhỏ có ý thức của một công dân; vì bạn nhỏ có trách nhiệm với tài sản chung của mọi người... - Em học tập ở bạn nhỏ điều gì? + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản + đức tính dũng cảm + Sự bình tĩnh thông minh khi sử trí tình huống bát ngờ... - Em hãy nêu nội dung chính của truyện? * Ý nghĩa:Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi - 3 HS nhắc lại nội dung - GV ghi nội dung c) Đọc diễn cảm - HS tìm giọng đọc hay. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp * Nhấn giọng: lửa đốt, bành bạch, loay hoay, lao - Treo bảng phụ viết đoạn 3( đêm ấy …dũng cảm) tới, khựng lại, lách cách, quả là, dũng cảm. - Hướng dẫn HS tìm ra cách đọc - 3 HS đọc - HS luyện đọc theo cặp - HS nêu cách đọc - HS thi đọc - HS luyện đọc trong nhóm - GV nhận xét ghi điểm - 3HS thi đọc 3. Củng cố dặn dò - Em học được điều gì từ bạn nhỏ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS đọc bài và chuẩn bị bài sau. @ Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân các phân số thập phân. - Biết nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng số trong bài tập 4a, viết sẵn trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. theo dõi và nhận xét. * Tính : a.8,6 x ( 19,4 + 1,3) = 8,6 x 20,7 = 178,02 b. 54,3 – 7,2 x 2,4 - GV nhận xét và cho điểm HS. = 54,3 – 17,2 2. Dạy – học bài mới = 37,02 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu: Trong tiết học này chúng ta cùng - HS nghe. làm các bài toán luyện tập về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân. 2.2. Hướng dẫn luyện tập - HS đọc thầm đề bài trong SGK Bài 1(cá nhân) - Hs thi đua làm bài vào bảng con. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài - GV gọi HS nhận xét bài bạn - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả - GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách tính của tính. mình. - 3 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và - GVnhận xét và cho điểm HS. nhận xét. Bài 2(lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. + Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... + Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... ta làm như thế nào? ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba...chữ số 0. + Muốn nhân một số với 0,1; 0,01; 0,001,... ta làm + Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; thế nào? 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba...chữ số 0. - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS nhân nhẩm. cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, - 1 HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi bổ nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. xung ý kiến. Bài 3 (Học sinh khá, giỏi) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc - GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó hướng dẫn thầm đề bài trong SGK. các HS kém làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Câu hỏi hướng dẫn : bài tập. + Bài toán cho em biết gì và hỏi gì? Bài giải + Muốn biết mua 3,5kg đường cùng loại phải trả ít Giá của 1 kg đường là : hơn mua 5kg đường bao nhiêu tiền, em phải biết 38500 : 5 = 7700 (đồng) gì? Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường là : + Muốn tính được số tiền phải trả cho 4,5kg đường 7700 3,5 = 26950 (đồng) em phải biết được những gì? Mua 3,5kg đường phải trả ít hơn mua 5kg đường số + Giá của 1kg đường tính như thế nào? tiền là :.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 4(lớp) - GV yêu cầu HS tự tính phần a. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. + Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức: (a+b) c và a c+b c khi a = 2,4 ; b = 3,8 ; c= 1,2 + Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (a+b) c và a c+b c khi a = 6,5 ; b = 2,7 ; c= 1,2 - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của hai biểu thức (a+b) c và a c+b c như thế nào so với nhau? - GV viết lên bảng: (a+b) c=a c+ b c - GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với một số tự nhiên. - Quy tắc trên có đúng với các số thập phân không? Hãy giải thích ý kiến của em.. 38500 – 26950 = 11550 (đồng) Đáp số : 11550 đồng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 7,44. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 7,36. - Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau.. - 1 HS nêu trước lớp.. - Quy tắc trên cũng đúng với các số thập phân vì trong bài toán trên khi thay các chữ bằng các số thập phân ta cũng luôn có: - GV kết luận: Khi có một tổng các số thập phân (a + b) c=a c+b c. với một số thập phân, ta có thể lấy từng số hạng của - HS nghe và ghi nhớ quy tắc ngay tại lớp. tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. b)GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc vừa học để làm - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài. bài tập. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3 Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. @ Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Trồng rừng ngập mặn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học - Hiểu nội dung bài: nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của của rừng ngập mặn khi được phục hồi (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trang 129 SGK - Tranh ảnh về rừng ngập mặn - Bản đồ VN - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV A. Kiểm tra bài cũ. HS.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn bài: người gác rừng tí hon - Bạn nhỏ trong bài là người thế nào? - Em học tập được gì ở bạn nhỏ - Nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh ảnh minh hoạ - Ảnh chụp cảnh gì? - Trồng rừng ngập mặn có tác dụng gì? GV: Để bảo vệ đê biển, chống xói lở, chống vỡ đê khi có gió bão lớn đồng bào ở ven biển đã biết cách tạo nên một lớp lá chắn đó là trồng rừng ngập mặn. Rừng ngập mặn còn có tác dụng gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài văn... 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu bài (Đọc giọng thông báo, lưu loát, rõ ràng, rành mạch, phù hợp với nội dung một văn bản khoa học) - GV chia đoạn: 3 đoạn. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Gọi HS nêu từ khó đọc - GV ghi bảng và hướng dẫn cách đọc - Gọi HS đọc từ khó - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hướng dẫn đọc câu văn dài, khó. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.. - HS quan sát + ảnh chụp cảnh trồng rừng ngập mặn + Trồng rừng ngập mặn để chắn bão, chống lở đất, vỡ đê.. + Lớp đọc thầm bài Đoạn 1: Trước đây … sóng lớn. Đoạn 2: Mấy năm qua … Cồn Mờ (NĐ) Đoạn 3: Nhờ phục hồi …đê điều. + 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn + HS nêu từ khó đọc: lấn biển, sóng lớn, bão, đê điều, phấn khởi… + HS đọc từ khó - 3 HS đọc * Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vì rừng ngập mặn phục hồi đã góp phần đáng kể / tăng thêm thu nhập và bảo vệ vững chắc đê điều. - 2HS nêu chú giải(SGK) - HS đọc cho nhau nghe - 2 nhóm HS đọc. - HS nêu chú giải - Luyện đọc theo nhóm 3 - 2 nhóm HS đọc trước lớp - 1 HS khá đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi - Lớp đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng + Nguyên nhân: do chiến tranh, do quá trình quai đê ngập mặn. lấn biển, làm đầm nuôi tôm, làm một phần rừng ngập mặn bị mất đi. GV nhận xét KL, ghi ý 1: Nguyên nhân khiến rừng + Hậu quả của việc phá rừng ngập mặn: lá chắn bảo ngập mặn bị tàn phá vệ đê điều không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió to bão, sóng lớn. - Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng + Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin, tuyên ngập mặn? truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. - Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng ngập mặn + Các tỉnh: Minh Hải, Bến Tre, Trf Vinh, Sóc tốt? Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh. GV giới thiệu các tỉnh này trên bản đồ VN KL: Công tác khôi phục rừng ngập mặn ở một số.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> địa phương. - Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi + Rừng ngập mặn được phục hồi, đã phat huy tác phục? dụng bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng hải sản nhiều, các loài chim nước trở lên phong phú. GV nhận xét KL: Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. * Ý nghĩa: Bài văn nói lên nguyên nhân khiến rừng - Em hãy nêu nội dung chính của bài? ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn ở một số tỉnh và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. - HS nhắc lại - GV ghi nội dung bài c) Đọc diễn cảm - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn - 2 HS đọc cho nhau nghe. - HD HS đọc diễn cảm đoạn 3: Treo bảng phụ, đọc * Nhấn giọng: thayđổi, nhanh chóng, không còn bị mẫu,, yêu cầu HS đọc theo cặp sói lở, lượng cua con, hàng trăm đầm cua, hải sản tăng nhiều, phong phú, phấn khởi... - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 3 - HS thi đọc - GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố dặn dò * Liên hệ : - Trồng rừng ngập mặn có tác dụng gì? - Trồng rừng, không đốt nương bừa bãi, không chặt - Gia đình em đã làm gì để bảo vệ rừng? cây lấy gỗ… - Nhận xét tiết học - Dặn HS về đọc và chuẩn bị bài sau @ Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. Toán Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu: Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số thập phân đã học. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1(nhóm đôi) - GV yêu cầu HS tự tính giá trị các biểu thức.. HS - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - HS nghe.. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 375,84 – 95,69 + 36,78.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2( 2nhóm ) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Em hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài.. = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 7,4 = 7,7 + 54,2 = 61,72 - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì làm lại cho đúng.. - HS đọc thầm đề bài toán trong SGK. a) Biểu thức số có dạng một tổng nhân với một số. b) Biểu thức có dạng một hiệu nhân với một số. - Bài toán yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu - Bài toán yêu cầu em làm những gì? thức theo 2 cách. + Tính tổng rồi lấy tổng nhân với số đó. + Lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó sau đó cộng các kết quả với nhau. - Có hai cách tính : - Với biểu thức có dạng một tổng nhân với một số + Tính hiệu rồi lấy hiệu nhân số đó. em có những cách tính nào? + Lấy tích của số bị trừ và số thứ ba trừ đi tích của số trừ và số thứ ba. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - Với biểu thức có dạng một hiệu nhân với một số bài tập. em có các cách tính nào? - HS cả lớp theo dõi GV chữa bài và tự kiểm tra bài - GV yêu cầu HS làm bài. của mình. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3( nhóm) - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. HS cả lớp theo dõi - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. và bổ xung ý kiến. - HS giải thích : - GV hỏi HS làm phần a): Vì sao em cho rằng cách 0,12 400, khi tách 400 thành 100 4, để có làm của em là cách tính thuận tiện nhất. 0,12 100 ta có thể nhân nhẩm, sau đó lại được kết quả là số tự nhiên 12 4. 4,7 5,5 – 4,7 4,5 - GV yêu cầu HS làm phần b giải thích cách làm Chuyển về dạng một số nhân với 1 hiệu, khi tính nhẩm kết quả tìm x của mình. được hiệu là 1 nên phép nhân tiếp theo 4,7 1 có - GV nhận xét và cho điểm HS. thể ghi ngay kết quả. x = 5,4 ; x = 1 vì số nào nhân với b) 5,4 1 cũng bằng chính số đó. Bài 4( lớp) - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc thành tiếng đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thẩm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi - GV nhận xét và cho điểm HS. và bổ xung ý kiến. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. @ Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được “khu bảo tồn sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2. - Viết được đoạn văn ngắn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường ở BT3 . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Các thẻ có ghi sẵn: phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng điện.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV. HS. A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có quan hệ từ và cho biết quan hệ ấy có tác dụng gì? - Gọi HS dưới lớp đặt câu có quan hệ: mà, thì, bằng. - Nhận xét , cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1( cặp đôi) - HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc theo cặp - Gọi HS trả lời - Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo tồn đa dạng sinh học. - 3 HS lên bảng đặt câu. Bài tập 2( nhóm) - HS đọc yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo nhóm - HS viết thành 2 cột : Bài tập 3(lớp) - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài + Em viết về đề tài gì? - Gọi vài HS đọc bài của mình - GV cùng lớp nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài viết của mình và chuẩn bị bài sau. - HS đọc - HS thảo luận và lên bảng ghi vào 2 cột Hành động bảo vệ môi Hành động phá hại môi trường trường Trồng cây, trồng rừng, phá rừng, đánh cá bằng phủ xanh đất trống đồi điện, bằng mìn, xả rác trọc bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, buôn bán động vật hoang dã - HS đọc yêu cầu - HS thi đua theo nhóm trên bảng nhóm - HS lần lượt đọc bài của mình - Lớp nhận xét. - HS trả lời. - HS đọc - HS thảo luận theo cặp - HS trả lời - Khu bảo tồn thiên nhiên là khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ gìn giữ lâu dài. ( HS ghi vào vở). @ Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Khoa học BÀI 25: NHÔM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết một số tính chất của nhôm - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK. - Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV 1. Ổn định 2. Bài cũ: Đồng và hợp kim của đồng. Câu hỏi: + Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? +Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. - Yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm - GV chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của phương tiện giao thông (tàu hỏa, tàu thủy, ôtô, máy bay…) v Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát và mô tả đồ dùng bằng nhôm. HS - 2 HS trình bày. - HS đính tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được lên bảng - 1 số HS giới thiệu sản phẩm. - Các nhóm quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung.. - KLCác đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng. v Hoạt động 3: Làm việc với SGK. - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm việc theo - HS làm phiếu học tập, trình bày bài làm a) Nguồn gốc : Có ở quặng nhôm chỉ dẫn SGK trang 53 b) Tính chất : +Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt - Nhận xét thống nhất các kết quả, chốt nhanh +Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm • Nhôm là kim loại • Không nên đựng thức ăn có vị chua lâu, dễ bị axít ăn mòn. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. 4. Tổng kết - dặn dò - 2 HS nêu. - Nhắc HS xem lại bài và học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Đá vôi Nhận xét tiết học @ Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình của nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách của nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1). - Lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giấy khổ ta, bút dạ - Bảng phụ ghi sẵn dàn ý của bài văn tả người. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV A. kiểm tra bài cũ - Chấm điểm kết quả quan sát một người thường gặp - Nhận xét bài của HS B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người? - Trong các tiết học chúng ta đã cùng tìm hiểu về cấu tạo bài văn tả người. Những chi tiết tả ngoại hình có quan hệ với nhau như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hướng dẫn luyện tập bài 1(nhóm) - HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Chia lớp thành nhóm trao đổi và cùng làm bài - Gọi các nhóm đọc kết quả bài làm GVKL về lời giải đúng a) Bà tôi: - Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?. HS - HS làm việc theo yêu cầu của GV. - HS nêu. - HS đọc - Các nhóm đọc. - Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu nội là một chú bé. - Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu. + Câu 1: mở đoạn: giới thiệu bà ngồi cạnh cháu là một cậu bé. + Câu 2: tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ + Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua cách chải đầu và từng động tác... - Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với nhau chi tiết - Các chi tiết đó có quan hệ như thế nào? sau làm rõ cho chi tiết trước. - Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình - Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà. + Câu 1: tả đặc điểm chung của giọng nói: trầm của bà? bổng, ngân nga. + câu 2: tả tác động của giọng nói vào tâm hồn cậu bé.... + câu 3; tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm cười ... + câu 4: Tả khuôn mặt của bà: hình như vẫn tươi tre dù trên đôi má đã có nhều nếp nhăn… - Các đặc điểm về ngoại hình có quan hệ chặt chẽ với nhau, chúng không chỉ khắc hoạ rõ nét về hình - các đặc điểm đó quan hệ với nhau như thế nào? dáng của bà mà còn nói lên tính tình của bà: dịu dàng.... Chúng cho biết điều gì về tính tình của người bà?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Đoạn văn tả: thân hình, cổ, vai, ngực, bụng, tay, b) Chú bé vùng biển đùi, mắt miệng, trán .. - Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại hình Câu 1: giới thiệu chung về Thắng: con cá vược có của bạn Thắng? tài bơi lội trong thời điểm được miêu tả. Câu 2: tả chiều cao Câu 3: tả nước da Câu 4: tả thân hình Câu 5 tả cặp mát Câu 6: tả cái miệng Câu 7: tả trán... - Thắng là một cậu bé thông minh, bướng bỉnh, gan dạ - Cần chọn những chi tiết tiêu biểu để chúng bổ - Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính tình xung cho nhau, khắc hoạ được tính tình của nhân của Thắng? vật. - Khi tả ngoại hình cần lưu ý những gì? GVKL: Khi tả ngoại hình cần chọn chi tiết tiêu biểu. Những chi tiết ấy phải có quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ xung cho nhau, giúp khắc hoạ rõ nét hình ảnh nhân vật, bằng cách tả như vậy ta sẽ thấy không chỉ là ngoại hình của nhân vật mà cả nội tâm tính tình của nhân vật cũng được bộc lộ. Bài 2( cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu - Treo bảng phụ viết sẵn cấu tạo của bài văn tả người - Hãy giới thiệu về người em định tả: người đó là ai, em quan sát trong dịp nào? - Yêu cầu HS tự lập dàn bài - HS đọc bài làm của mình - GV cùng HS nhận xét bổ xung 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về hoàn thành tiếp dàn ý và chuẩn bị cho bài sau. - HS đọc - HS quan sát - HS trả lời - HS làm bài vào vở hoặc nháp - 5 HS đọc bài - Lớp nhận xét. @ Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Khoa học BÀI 26: ĐÁ VÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát, nhận biết đá vôi II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Hình vẽ trong SGK trang 54, 55, vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV. HS. 1. Ổn định 2. Bài cũ: Nhôm Câu hỏi: + Kể tên những đồ dùng được làm bằng nhôm? +Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng nhôm có trong nhà bạn? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. - Yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh vùng núi đá vôi. - 2 HS trình bày. - HS viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng - 1 số HS giới thiệu tranh ảnh. - GV kết luận: Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)…Đá vôi dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết bảng… v Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật. - GV tiến hành làm 2 thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát, nhận xét +Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội. - HS quan sát, nhận xét: + Chỗ cọ sát, đá cuội bị mài mòn + Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào + Đá vôi mềm hơn đá cuội +Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên +Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc axít bị loãng đi. +Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi +Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo và hòn đá cuội thành chất khác và khí các-bô-nic GV kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì -Đá cuội không có phản ứng với a-xít. sủi bọt. - Yêu cầu nêu lại nội dung bài học - 3 HS nêu. 4. Tổng kết - dặn dò - Nhắc HS xem lại bài và học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Gốm xây dựng: gạch, ngói”. Nhận xét tiết học. @ Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. Toán Chia một số thập phân cho một số tự nhiên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Biết vận dụng trong thực hành tính. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -. Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. theo dõi và nhận xét. * Tính : a. 654,72 + 306,5 – 541, 02 = 961,22 – 541,02 = 420,2 b. 78,5 x 13,2 + 0,53 = 1036,2 + 0,53 - GV nhận xét và cho điểm HS. = 1036, 73 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu: Trong tiết học này chúng ta cùng học cách chia một số thập phân cho một số tự - HS nghe. nhiên, sau đó áp dụng để giải các bài toán có liên quan. 2.2. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. a) Ví dụ 1 * Hình thành phép tính - GV nêu bài toán: Một sợi dây dài 8,4m được chia - HS nghe và tóm tắt bài toán. thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét? - Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét - Chúng ta phải thực hiện phép tính 8,4 : 4. chúng ta phải làm như thế nào? - 8,4 : 4 là phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên. * Đi tìm kết quả - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương của phép - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau để tìm cách chia 8,4 : 4. chia. 8,4m = 84dm 84 4 04 0 21dm - Vậy 8,4 chia 4 được bao nhiêu mét ? 21dm = 2,1m - Trong bài toán trên để thực hiện 8,4 : 4 các em - HS nêu : 8,4 : 4 = 2,1m phải đổi số đo 8,4 thành 84dm , rồi thực hiện phép chia. Sau đó đổi lại đơn vị số đo kết quả từ 21dm = 2,1m. Làm như vậy không thuận tiện và mất thời gian, người ta áp dụng cách đặt tính như sau: - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính - HS đặt tính và tính. 8,4 : 4. - Em hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa cách * Giống nhau về cách đặt tính và thực hiện tính. thực hiện 2 phép chia 84 : 4 = 21 và 8,4 : 4 = 2,1. * Khác nhau là một phép tính không có dấu phẩy, một phép tính có dấu phẩy. - Trong phép chia 8,4 : 4 = 2,1 chúng ta đã viết dấu - Sau khi thực hiện chia phần nguyên (8), trước khi phẩy ở thương 2,1 như thế nào? lấy phần thập phân (4) để chia thì viết dấu phẩy vào b) Ví dụ 2 bên phải của thương..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nêu : Hãy đặt tính và thực hiện 72,58 : 19 - GV yêu cầu HS trên bảng trình bày cách thực hiện chia của mình. - GV nhận xét phần thực hiện phép chia trên. - Hãy nêu lại cách viết dấu phẩy ở thương khi em thực hiện phép chia 72,58 : 19 = 3,82. - GV nhắc lại: Khi thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, sau khi chia phần nguyên, ta phải đánh dấu phẩy vào bên phải thương rồi mới lấy tiếp phần thập phân để chia. c) Quy tắc thực hiệnphép chia - GV yêu cầu HS nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 2.3.Luyện tập - thực hành Bài 1( cá nhân) - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - GV gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS vừa lên bảng vừa nêu rõ cách tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2( nhóm đôi) - GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân sau đó làm bài.. - 1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS cả lớp đặt tính và tính vào giấy nháp. - 1 HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Sau khi chia phần nguyên (72), ta đánh dấu phẩy vào bên phải thương (3) rồi mới lấy phần thập phân (58) để chia.. - 2 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, sau đó học thuộc quy tắc ngay tại lớp. - Hs thi đua làm bài trên bảng con - 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - HS nêu như phần ví dụ.. - 1 HS nêu trước lớp. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảgn, - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi sau đó nhận xét và cho điểm HS. và tự kiểm tra bài của mình. Bài 3(Học sinh khá, giỏi) - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu làm gì? bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt : - GV nhận xét và cho điểm HS. 3giờ : 126,54km 3. Củng cố – dặn dò 1giờ : ….km ? - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. @ Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 Luyện từ và câu Luyện tập về quan hệ từ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về đề tài bảo vệ môi trường. - Nhận xét cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(lớp) - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS lên làm - GV cùng cả lớp nhận xét + Cặp quan hệ từ nhờ.... mà biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả: a) Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng. + Cặp quan hệ từ không những....mà còn biểu thị quan hệ tăng tiến. b) Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển, cung cấp đủ giống không những cho hàng ngàn đầm cua ở địa phương mà còn cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận. Bài tập 2(nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu - Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy câu? - Yêu cầu của bài tập là gì? HS tự làm bài tập - Gọi HS lên bảng làm bài - GV cùng cả lớp nhận xét a) Mấy năm qua vì chúng ta làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh như... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. b) Chẳng những ở ven biển các tỉnh như bến tre, trà vinh ... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển... Bài tập 3(nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Gọi HS trả lời - 2 đoạn văn có gì khác nhau?. HS - 3 HS đọc. - HS đọc yêu cầu - Hs tự làm bài - HS lên bảng làm bài. - HS đọc Mỗi đọan văn đều có 2 câu - Yêu cầu bài là chuyển 2 câu văn đó thành 1 câu trong đó có sử dụng quan hệ từ vì...nên, hoặc chẳng những....mà còn - 2 HS lên bảng làm. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận - HS trả lời + So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ một số câu sau: Câu 6: Vì vây; Câu 7: Cũng vì vậy; Câu 8: vì...nên - Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao? Đoạn a hay hơn vì các cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 làm câu văn thêm rườm rà. - Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý những gì? - Khi sử dụng quan hệ từ cần - KL: Chúng ta cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ. Nếu sử dụng đúng lúc đúng chỗ không sẽ làm cho câu văn thêm rườm rà, khó hiểu nặng nề hơn. đúng mục đích. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học @ Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chính tả Hành trình của bầy ong I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT2a/ hoặc BT3a, b. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bài tập 3 viết sẵn bảng lớp.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV. HS. A. kiểm tra bài cũ - gọi 2 HS lên tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm s/x - Gọi hS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ - HS đọc thuộc lòng đoạn viết - Hai dòng thơ nói điều gì về công việc của loài ong? - Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu hS tìm từ khó - HS luyện viết từ khó c) Viết chính tả d) soát lối và chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2(nhóm) - HS làm bài tập theo nhóm thi tìm từ Bài 3 (cá nhân) Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài của bạn - Nhận xét KL 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về học bài. - 2 HS lên làm - Lớp nhận xét. - HS đọc thuộc lòng đoạn viết + Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn , mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý + Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật - HS nêu từ khó - HS viết - HS viết theo trí nhớ - Các nhóm thực hiện trên bảng nhóm - HS đọc 1 HS lên làm trên bảng, lớp làm vào vở - HS nhận xét bài của bạn. @ Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. theo dõi và nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Tính : a. 7,44 : 6 = 1,24 b. 0,1904 : 8 = 0,0238. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu: Trong tiết học này chúng ta cùng - HS nghe. làm các bài toán luyện tập về chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 2.2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1Cá nhân) - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng thực hiện phép chia, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của các - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. sửa lại cho đúng. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2(Học sinh khá, giỏi) - Học sinh thi đua làm vào bảng con - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 22,44 : 18. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét : * Số bị chia là 22,44 * Số chia là 18 * Thương là 1,24 * Số dư là 0,12 - HS xác định và nêu: - Em hãy nêu rõ các thành phần số bị chia, số chia, Chữ số 1 ở hàng phần mười. thương, số dư trong phép chia trên. Chữ số 2 ở hàng phần trăm. - Số dư là 0,12. - 1,24 18 + 0,12 = 22,44 - GV yêu cầu HS đọc lại phép tính theo cột dọc và xác định hàng của các chữ số ở số dư đó. - HS làm bài vào vở bài tập. - Vậy số dư trong phép tính trên là bao nhiêu? - Em hãy thử lại để kiểm tra xem phép tính có đúng không. - Phép chia 43,18 : 21 có số dư là 0,14 vì không có - GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS thực hiện tính phần nguyên, có chữ số 1 đứng ở hàng phần mười, 43,19 : 21. chữ số 4 đứng ở hàng phần trăm. - Số dư trong phép chia 43,19 : 21 là số nào ? Vì sao em xác định như vậy? Bài 3(nhóm) - GV viết phép tính 21,3 : 5 lên bảng và yêu cầu HS - Hs thực hiện theo nhóm thực hiện phép chia. - Các nhóm trình bày kết quả và cách làm - GV nhận xét phần thực hiện phép chia của HS, sau đó hướng dẫn: Khi thực hiện chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư thì ta có thể chia tiếp bằng cách viết thêm chữ số 0 và bên phải số dư rồi tiếp tục chia. - GV chữa bài, nhận xét rồi cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. @ Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Địa lí Công nghiệp (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Cộng nghiệp phân bố rộng khắp đất nước, nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vung đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng... II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bản đồ kinh tế Việt Nam. Tranh ảnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV 1.Kiểm tra bài cũ - Nêu vai trò của ngành công nghiệp? - Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công? Gv nhận xét và cho điểm 2.Bài mới : a)Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta học phần địa lý Việt Nam với bài 13: Công nghiệp (tiếp theo) - GV ghi đề bài b) Hướng dẫn * Phân bố các ngành công nghiệp: - Tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tit, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện? - GV sửa, hoàn thiện Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng * Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta: - Nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào? - GV có thể cho học sinh quan sát tranh ảnh 1 số trung tâm công nghiệp ở những thành phố lớn. - Nêu điều kiện để TPHCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất ở nước ta? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu bài học - Bài sau: Giao thông vận tải.. HS - 1 học sinh nêu. - 1 học sinh trả lời. - Học sinh mở sách.. - Học sinh trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ nơi phân bố của 1 số ngành công nghiệp.. - Học sinh dựa vào H.3 sgk để sắp xếp. A- Ngành công B- Phân bố nghiệp 1. Nhiệt điện Nơi có khoáng sản 2. Thuỷ điện Gần nơi có than, dầu khí 3.Khai thác khoáng Có nhiều lđ, ng.liệu, sản ng.mua 4.Cơ khí, dệt may, Nơi có nhiều thác ghềnh thực phẩm - HCM, Hà Nội, Vũng Tàu..... - Học sinh dựa vào H.4 sgk - 3- 4 học sinh nhắc lại. @ Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn Luyện tập tả người (tả ngoại hình) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - HS chuẩn bị dàn ý tả một người mà em thường gặp.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV. HS. A. Kiểm tra bài cũ - Chấm dàn ý bài văn tả người mà em thường gặp - 5 HS mang vở cho GV chấm - Nhận xét bài làm của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Nêu mục đích yêu cầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc gợi ý - HS đọc gợi ý(SGK) - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài - Gọi HS đọc đoạn văn mình viết - HS đọc bài mình viết - GV chú ý sửa lỗi diễn đạt , dùng từ - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt và xem lại hình thức trình bày một lá đơn @ Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể lại được một việc tốt hoặc một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. - Lời kể sinh động tự nhiên hấp dẫn, sáng tạo - Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng lớp ghi sẵn đề bài.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV. HS. A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1-2 Hs lên bảng kể lại một câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc về - 2 HS kể bảo vệ môi trường - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Kể chuyện được chứng kiến, được tham gia. 2. Hướng dẫn kể chuyện - HS nghe a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Một việc - HS nghe làm tốt, một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường - HS đọc gợi ý - goị HS đọc phần gợi ý trong SGK - 3 HS giới thiệu chuyện sẽ - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện định kể kể b) Kể trong nhóm - Tổ chức HS kể trong nhóm và nêu ý nghĩa câu chuyện - Hs kể cho nhau nghe và - Gợi ý cho HS kể và trao đổi : trao đổi về ý nghĩa câu + Bạn cảm thấy như thế nào khi tham gia vào việc làm đó? chuyện + Việc làm dó có ý nghĩa như thế nào? + Bạn cảm thấy như thế nào khi chứng kiến việc làm đó? + Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó? c) Thi kể trước lớp - Tổ chức cho hS thi kể - 3 - 5 HS kể trước lớp - Nhận xét đánh giá 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại @ Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. Toán Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,.... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết và vận dụng được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000... và vận dụng để giải bài toán có lời văn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV. HS. 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. theo dõi và nhận xét. * Tính : a. 40,8 : 12 – 2,03 = 3,4 – 2,03 = 1,37 - GV nhận xét và cho điểm HS. b. 6,72 : 7 + 2,15 2. Dạy – học bài mới = 0,96 + 2,15 2.1.Giới thiệu bài: = 3,11 - GV giới thiệu: Trong tiết học này chúng ta cùng học cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000... 2.2. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho 10, 100, 1000... - HS nghe. a) Ví dụ 1 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 213,8 : 10. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 213,8 10 13 38 21,38 80 - GV nhận xét phép tính của HS, sau đó hướng dẫn 0.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> các em nhận xét để tìm quy tắc nhân một số thập - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. phân với 10. + Em hãy nêu rõ số bị chia, số chia, trong phép chia 213,8 : 10 = 21,38. - HS nêu : * Số bị chia là 213,8 * Số chia là 10 + Em có nhận xét gì về số chia 213,38 và thương * Thương là 21,38 21,38. + Nếu chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một + Như vậy khi cần tìm thương 213,8 : 10 không cần chữ số thì ta được số 21,38. thực hiện phép tính ta có thể viết ngay thương như + Chuyển dấu phẩy của 21,38 sang bên trái một chữ thế nào? số thì ta được số thương của 213,8 : 10 = 21,38 b) Ví dụ 2 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở 89,13 : 100. bài tập. 89,13 100 9 13 130 0,8913 300 0 - GV hướng dẫn phép tính của HS, sau đó hướng - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. dẫn HS nhận xét để tìm ra quy tắc chia một số thập phân cho 100. + Em hãy nêu rõ số bị chia, số chia, thương của * Số bị chia là 89,13 phép chia 89,13 : 100 = 0,8913. * Số chia là 100 * Thương là 0,8913 + Em có nhận xét gì về số bị chia 89,13 và thương + Nếu chuyển dấu phẩy của 89,13 sang bên trái hai 0,8913 ? chữ số thì ta được số 0,8913. + Như vậy khi cần tìm thương 89,13 không cần + Chuyển dấu phẩy của 89,13 sang bên trái hai chữ thực hiện phép chia ta có thể viết ngay thương như số thì ta được số thương của 89,13 : 100 = 0,8913. thế nào? c) Quy tắc chia một số thập phân với 10, 100, 1000... + Khi muốn chia một số thập phân cho 10 ta chỉ + Khi muốn chia một số thập phân cho 10 ta có thể việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một làm như thế nào ? chữ số. + Khi muốn chia một số thập phân cho 100 ta chỉ + Khi muốn chia số thập phân cho 100 ta làm như việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai thế nào ? chữ số. - 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp học thuộc - GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số thập phân quy tắc ngay tại lớp. cho 10, 100, 1000... 2.3.Luyện tập – thực hành Bài 1(cá nhân) - HS tính nhẩm, sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả - GV yêu cầu HS tính nhẩm. trước lớp, mỗi HS làm 2 phép tính. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào - GV theo dõi và nhận xét bài làm của HS. vở bài tập. - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. Bài 2(nhóm) - 4 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu 2 phép - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. tính của mình. - GV gọi 1 HS yêu cầu nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Khi thực hiện chia một số thập phân cho 10 hay - Em có nhận xét gì về cách làm khi chia một số nhân một số thập phân với 0,1 ta đều chuyển dấu thập phân cho 10 và nhân một số thập phân với phẩy của số thập phân đó sang bên trái một chữ số. 0,1? - Khi thực hiện chia một số thập phân cho 100 hay.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> nhân một số thập phân với 0,01 ta đều chuyển dấu - Em có nhận xét gì về cách làm khi chia một số phẩy của số thập phân đó sang bên trái hai chữ số. thập phân cho 100 và nhân một số thập phân với - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. 0,01 ? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài 3(lớp) bài tập. - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gv nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. @ Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. Lịch sử Bài 13: Thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chóng Pháp: + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng 19-12-1946, ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đo Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. - II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Hình minh hoạ SGK. Phiếu học tập cho hs. Thông tin thêm về những ngày toàn quốc kháng chiến ở quê hương.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV A Kiểm tra. - Gọi hs nêu: Tại sao ngay sau CM tháng 8, nước ta trong thế ngàn cân treo sợi tóc. - Nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm? - Nghe và đánh giá. B. Bài mới. Hoạt động 1. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta. - Cho hs đọc sgk và trả lời câu hỏi: - Ngay sau CM, tháng 8 thành công thực dân Pháp đã có hành động gì? - Viêc làm của chúng thể hiện dã tâm gì? - Nghe và nhận xét. - Kết luận: thực dân Pháp đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ, đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng. Ngày 18 – 12 – 1946, chúng gửi tối hậu thư đe doạ , đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ, giao cho chúng quyền kiểm soát Hà Nội , nếu không chúng sẽ nổ súng tấn công Hà Nội . Chứng tỏ thực dân Pháp quyết cướp nước ta. Trước tình hình đó nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng chiến đấu để bảo vệ độc lập dân tộc. Hoạt động 2. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. HS 2 hs trả lời. Nghe và nhận xét.. Đọc sgk. Trả lời. Nghe và nhận xét, bổ sung, Nghe..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Cho hs đọc sgk và thảo luận: - Trung ương Đảng phát động toàn quốc kháng chiến khi nào? - Ngày 20/12/ 1946 có sự kiện gì xảy ra? - Cho hs đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh. - Lời kêu gọi thể hiện điều gì? Câu nào thể hiện rõ nhất? - Cho hs nêu ý kiến: - Nghe và bổ sung Hoạt động 3. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh. - Gọi hs đọc, quan sát tranh ảnh và trả lời : - Ở các địa phương, nhân dân ta đã chuẩn bị tinh thần kháng chiến như thế nào? - Cho hs thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. - Việc quân dân Hà Nội giam giữ chân địch gần 2 tháng có ý nghĩa gì? - Kết luận: Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác Hồ, cả dân tộc VN đã đứng lên kháng chiến với tinh thần thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước nhất định không chịu làm nô lệ. - Cho hs đọc bài học. - Cho hs kể thêm những tư liệu về ngày toàn quốc kháng chiến ở địa phương C. Củng cố - dặn dò. Nhận xét tiết học.. Đọc, thảo luận và nêu ý kiến. Nghe và bổ sung. Đọc lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh Thực hiện theo yêu cầu. Nêu ý kiến. Nghe và nhận xét, bổ sung. Nghe Nghe Đọc nội dung bài. Kể. @ Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(24)</span>