Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

BAi tap Pacl ve day con

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 1: Dãy con Cho một dãy gồm n ( n <= 1000) số nguyên dương A1, A2, ..., An và số nguyên dương k (k <= 50). Hãy tìm dãy con gồm nhiều phần tử nhất của dãy đã cho sao cho tổng các phần tử của dãy con này chia hết cho k. Dữ liệu vào: file văn bản DAY.INP  Dòng đầu tiên chứa hai số n, k ghi cách nhau bởi ít nhất 1 dấu trống.  Các dòng tiếp theo chứa các số A1, A2, ..., An được ghi theo đúng thứ tự cách nhau ít nhất một dấu trống hoặc xuống dòng (CR-LF). Kết quả: ghi ra file văn bản DAY.OUT  Dòng đầu tiên ghi m là số phần tử của dãy con tìm được.  Các dòng tiếp theo ghi dãy m chỉ số các phần tử của dãy đã cho có mặt trong dãy con tìm được. Các chỉ số ghi cách nhau ít nhất một dấu trắng hoặc một dấu xuống dòng. Ví dụ:. program SubSequence; const InputFile = 'SEQ.IN9'; OutputFile = 'SEQ.OU9'; max = 1000; maxK = 50; var a: array[1..max] of Integer; Mark: array[1..max] of Boolean; B: array[0..max, 0..maxK - 1] of Byte; n, k, S: Integer;. begin for i := 1 to n do for t := 0 to k - 1 do if B[i - 1, t] < B[i - 1, Subtract(t, a[i])] + 1 then B[i, t] := B[i - 1, t] else B[i, t] := B[i - 1, Subtract(t, a[i])] + 1; end;. procedure Enter; var f: Text; i: Integer; begin Assign(f, InputFile); Reset(f); Readln(f, n, k); S := 0; for i := 1 to n do begin Read(f, a[i]); a[i] := a[i] mod k; S := (S + a[i]) mod k; end; Close(f); end;. procedure Trace; var i, t: Integer; begin FillChar(Mark, SizeOf(Mark), True); t := S; for i := n downto 1 do if B[i, t] <> B[i - 1, t] then begin Mark[i] := False; t := Subtract(t, a[i]); end; end;. procedure Init; begin FillChar(B[0], SizeOf(B[0]), maxK + 1); B[0, 0] := 0; end; function Subtract(a, b: Integer): Integer; begin a := (a - b) mod k; if a < 0 then Subtract := a + k else Subtract := a; end; procedure Optimize; var i, t: Integer;. procedure Result; var f: Text; i: Integer; begin Assign(f, OutputFile); Rewrite(f); Writeln(f, n - B[n, S]); for i := 1 to n do if Mark[i] then Write(f, i, ' '); Close(f); end; begin Enter; Init; Optimize; Trace; Result; End..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 2: Dãy con không giảm dài nhất. Cho dãy số nguyên dương a1, a2,…an. Dãy số ai, ai+1,…aj thoả mãn ai≤ ai+1≤ …≤aj với 1 ≤ i ≤ j ≤ n được gọi là dãy con không giảm của dãy số đã cho. Yêu cầu: Trong số các dãy con không giảm của dãy số đã cho mà các phần tử của nó đều thuộc dãy số {uk} xác định bởi u1=1, un = un-1+k, hãy tìm dãy con có độ dài lớn nhất. Dữ liệu vào từ file MAXSEQ.INP Dòng đầu chứa số nguyên dương n ≤ 10000 N dòng tiếp theo chứa 1 số nguyên dương ai ≤ 10^8 (i = 1..n) Kết quả: ghi ra file văn bản MAXSEQ.OUT số nguyên d là độ dài của dãy con không giảm tìm được (quy ước nếu không tìm được thì ghi d=0). Ví dụ: cho dãy (n=8): 2, 2007, 6, 6, 15, 16, 3, 21. -> Kết quả d = 3 (là dãy 6, 6, 15). const max=10000; var A:array[1..max] of longint; D:array[0..max] of integer; n,M:integer; f: text; procedure nhap; var i : integer; begin assign(f,'MAXSEQ.INP'); reset(f); readln(f,n); for i := 1 to n do readln(f,a[i]); close(f); fillchar(d,sizeof(d),0); end; function chon(s : integer) : boolean; var x : longint; begin s:=2*s; x:= trunc(sqrt(s)); chon:= sqr(x)+x = s; end; procedure tinh; var i : integer; begin if chon(a[1]) then d[1]:=1. else d[1]:=0; m:=d[1]; for i:= 2 to n do if chon(a[i]) then begin if a[i]>=a[i-1] then d[i]:=d[i-1]+1 else d[i]:=1; if d[i]>m then m:=d[i]; end else d[i]:=0; end; procedure xuat; begin assign(f,'MAXSEQ.OUT'); rewrite(f); write(f,M); close(f); end;. BEGIN clrscr; Nhap; tinh; xuat; END..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×