Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

T16 lop4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.02 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16. Ngày soạn: 16/12/2012 Ngày giảng:Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012 Tiết 1:Toán: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 (tr/85) I.Mục Tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. -Bài tập cần làm: Bài 1, (dòng 1, 2) II. Chuẩn bị: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 18408: 52 17826: 48 - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS chia. * Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. 9450 : 35 = ? 9450 35 245 270 000 * Lưu ý HS ở lượt chia thứ 3: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0, phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ 3 của thương * Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục . 2448 : 24 = ? Đặt tính: 2448 24 0048 102 00 GV: Ở lần chia nào mà SBC nhỏ hơn số chia sẽ được 0 viết vào thương sau đó hạ chia tiếp lần sau. c) Thực hành. Bài 1: (dòng 1,2) -Gọi 4 hs lên bản làm, cả lớp làm vào vở. Hoạt động học - 2 em lên bảng làm, lớp làm vào nháp. - HS nêu cách đặt tính và tính - 1 em nêu cách chia ở 3 lần - 2 em nhắc lại. - HS nêu cách đặt tính và tính nháp - 1 em nêu miệng các lần tính - Theo dõi. -Hs đọc yêu cầu, thực hiện làm bài a) 8750 35 * 23520 56 175 250 112 420 0000 0000 00 00.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b) 2996 196 000. 28 107. *2420 12 020 201 9. - Nhận xét chốt kết quả đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ****************************** Tiết 2 : MỸ THUẬT-Gv chuyên dạy ******************************* Tiết 3: CHÍNH TẢ: (nghe – viết) KÉO CO I. MỤC TIÊU. - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. -Làm đúng bài tập 2/a II. CHUẨN BỊ. - Bảng phụ cho hs làm bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ. -Gọi hs lên bảng viết các từ khó - GV nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Dạy bài mới: *. Hướng dẫn nghe viết - GV đọc đoạn văn + Đoạn văn nói lên điều gì?. Hoạt động học - 2 HS lên bảng viết các tiếng khó, cả lớp viết vào bảng: nhấc bổng, vật vã, nổi bật, lấc cấc - Lắng nghe nắm nội dung cần học.. - HS theo dõi SGK + Kéo co là một trò chơi dân gian biểu hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. - HS đọc thầm đoạn văn chú ý những từ ngữ khó dễ viết sai - GV lưu ý HS những từ dễ viết sai: Hữu - HS viết tiếng khó vào vở Trấp, Quế Võ, tích Sơn, khuyến khích, trai tráng, … -Nhắc học sinh ngồi đúng tư thế để viết bài - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài - GV đọc cho HS soát lỗi - Từng cặp HS đổi vở soát và sửa lỗi - Chấm bài : 5-7 em nhận xét, chỉnh sửa *. Làm bài tập chính tả..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2a: Y/C HS nêu đề bài. -Nêu yêu cầu BT -Y/c học sinh làm bài. 1 hs làm vào bảng - học sinh làm bài phụ -Gv nhận xét, chốt kết quả đúng - Nhảy dây, múa rối, giao bóng 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học **************************** Tiết 4: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. Mục tiêu: -Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1) tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2) ; bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3) II. Chuẩn bị : - Bảng phụ kẻ sẳn để HS làm bài tập 1,2 . - Tranh ảnh về trò chơi: Ô ăn quan, nhảy lò cò (nếu có) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi hs nêu lại nội dung Ghi nhớ bài trước - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. GTB: Nêu mục đích, yc tiết học . b. Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1: Gọi HS đọc yc của bài. - YC một số HS nói về cách chơi trò chơi: ô ăn quan, nhảy lò cò, xếp hình. + Trò chơi rèn luyện sức mạnh . + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo . + Trò chơi rèn luyện trí tuệ. Bài 2: YC HS đọc yc bài, làm bài cá nhân Thành ngữ, tục ngữ Nghĩa - Làm việc nguy hiểm. - Mât trắng tay.. Chơi với lửa. Hoạt động học - HS nêu. - Lắng nghe. - HS đọc thầm yc, suy nghĩ, làm bài. - Một số HS nói, cả lớp theo dõi, - Từng cặp trao đổi, làm bài, nêu kq. + Kéo co, vật. + Nhảy dây, lò cò, đá cầu. + Ô ăn quan, cờ vua, xếp hình. -HS đọc các thành ngữ, tục ngữ . - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm vở.. ở chọn nơi, chơi Chơi diều đứt chọn bạn. dây.. + +. Chơi dao có ngày đứt tay.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Liều lĩnh ắt gặp tai họa - Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống. Bài 3: Gọi HS đọc yc bài tập.. + + -HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, tìm câu thích hợp.. - Nhắc HS chú ý phát biểu tình huống đầy đủ. VD: a. Nếu bạn em chơi với một số bạn hư, - Em sẽ nói với bạn: “ ở chọn nơi, học kém hẳn đi. chơi chọn bạn , cậu nên chọn bạn tốt mà chơi”. b. Nếu bạn em thích trèo lên một chổ cao - Em sẽ nói: “ cậu xuống ngay đi chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra mình đừng có chơi với lửa”……. gan dạ. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - YC HS về nhà học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ trong bài , chuẩn bị bài sau. **************************************************** Ngày soạn :17/12/2012 Ngày giảng : Thứ tư, ngày 19 tháng 12 năm 2012 Tiết 1:Toán: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tr/86) I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư) -Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2b II. Chuẩn bị: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS chia * Trường hợp chia hết. 1944 : 162 = ? - Giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 194 : 162 = ? Có thể lấy 1 chia 1 = 1 324 : 162 = ? Có thể lấy 3 chia 1 được 3. Nhưng vì 162 x 3 = 486, mà 486 > 324 nên lấy. Hoạt động học - 2 HS lên bảng thực hiện phép chia 97200 : 72 2448 : 24 - Lớp nhận xét thống nhất kết quả. - HS theo dõi . - Nêu đặt tính - HS đặt tính và tính. 1944 162 0324 12 0 1944 : 162 = 12.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3 chia 1 được 2. Hoặc ước lượng: lấy 300 chia 150 được 2 * Trường hợp chia có dư: 8469:241=? - HDHS tương tự.. * Thực hành. Bài 1a: Cho HS nêu yc bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 2/b:Tính giá trị của biểu thức -Gọi h/s lên bảng làm bài. - HS tính nháp, 1 em nêu miệng cách chia 8469 241 1239 35 34 8469 : 241 = 35 (dư 34) - 1-2 em nhắc lại -1 em nêu: - HS đặt tính và tính vào vở, 2hs làm vào vở 2120 424 * 1935 354 0000 5 1770 5 165 -1 h/s làm bài, cả lớp làm vào vở b) 8700: 25: 4 = 348 :4 = 87. 3. Củng cố dặn dò: -Nhận xet tiết học, dặn hs về nhà học bài ************************** Tiết 2: THể dục-Gv chuyên dạy *************************** Tiết 3:Kể chuyện:. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN, THAM GIA. I. Mục tiêu: -Chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi 3 cách xây dựng cốt truyện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1: Kiểm tra bài cũ- 1 HS kể lại chuyện đã được đọc hoặc được nghe có nhân - 1 HS kể. vật là những đồ chơi (con vật gần gũi với trẻ em) - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b. Hướng dẫn HS phân tích đề. - GV ghi đề, hướng dẫn HS nắm vững y/c đề, gạch chân: Kể một …. đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. HD: Nhân vật trong câu chuyện là của em hoặc bạn bè. c. Gợi ý kể chuyện. - y/c 3 em HS tiếp nối đọc gợi ý . - HD HS có thể kể theo một trong 3 cách gợi ý . - y/c một số HS nói hướng xây dựng cốt truyện của mình . - GV nhận xét những em đã chuẩn bị dàn ý cho bài kể. d. Thực hành kể, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Khi HS kể theo cặp, GV theo dõi hướng dẫ bổ sung.. - Một HS đọc đề bài trong sgk. - Nắm vững y/c đề. - Nếu là của em – câu chuyện tham gia “…” của bạn “….” được chứng kiến. - 3 HS tiếp nối đọc gợi ý. - Khi kể dùng từ xưng hô : Tôi. - HS tiếp nối nói hướng xd.. - Kể chuyện theo cặp. - Kể chuyện thi trước lớp . - GV và HS nhận xét nhanh, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể câu chuyện hay nhất.. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về kể lại câu chuyện. *************************** Tiết 4: Tập đọc: TRONG QUÁN ĂN: “BA CÁ BỐNG” I. Mục tiêu : - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Bu–ra–ti–nô, A-di-li-ô, Ba–ra–ba, Đu-rê-ma, A-li-xa Tooc-ti-la. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Chú bé người gỗ ( Bu–ra–ti–nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa truyện trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS tiếp nối đọc bài: kéo co - trả lời câu hỏi nội dung bài đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới:. Hoạt động học - 2 HS đọc , trả lời ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài . *. Luyện đọc : - YC hs đọc tiếp nối 2,3 lượt.. - HS lắng nghe.. * HS đọc phần giới thiệu truyện. - 3 HS đọc đoạn: + Đ1: từ đầu đến.. này. + Đ2;tiếp đến…cac-lô-a. + Đ3: Phần còn lại.. + L1: GV kết hợp sữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ. + L2: Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ. + L3: HS đọc hoàn thiện. - Yc HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc - HS luyện đọc trong nhóm đôi. lại toàn bài . - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe. *. Tìm hiểu bài : * HS đọc phần giới thiệu. + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì của lão + Cần biết kho báu ở đâu. Ba-ra-ba? - YC HS đọc đoạn “từ đầu đến các-lô * HS đọc thầm . ạ” + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc + Chú chui vào một cái bình bằng đất lão Ba-ra-ba nói ra điều bí mật.? trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba- ra - ba uống rượu say, từ trong bình hét lên: kho báu ở đâu nói ngay…bí mật. - YC HS đọc đoạn còn lại. * HS đọc đoạn còn lại. + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và + Cáo a-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú đã thoát thân như thế nào? bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền… ra ngoài . + Tìm những hình ảnh, chi tiết trong + Hình ảnh cáo A-li Xa bủn xỉn, đếm đi truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú đếm lại..nữa/… nhất. -Câu chuyện muốn nói với chúng ta -h/s nêu điều gì -Đưa ND: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti- -Ghi ND nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách bắt chú *. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Hd 4 HS đọc theo cách phân vai. * 4 HS đọc phân vai. - Hd HS đọc diễn cảm một đoạn. - HS luyện đọc “cáo lễ phép…mũi tên” - Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ. Mười đồng tiền vàng, nộp ngay, đếm đi đếm lại, thở dài, ngay dưới mũi, ném bốp, lỗm ngỗm, há hốc, lao - Tổ chức thi đọc diễn cảm theo nhóm. - Thi đọc..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.. Ngày soạn:18/12/2012 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 20 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP (tr/87).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Mục tiêu: -Biết chia cho số có 3 chữ số -Bài tập cần làm: Bài 1a II. Chuẩn bị: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kểm tra bài cũ: - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. b. H/ dẫn HS luyện tập Bài 1a: Gọi HS nêu yc bài - Chú ý đặt tính và tính đúng thứ tự từ trái sang phải. - Nhận xét bài làm HS 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài tập.. Hoạt động học - 2 HS chữa bài 1. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Nêu yc của bài 1 + Cả lớp đặt tính và tính vào vở + 1 số em lên bảng làm, lớp nhận xét 708 354 0 2. 7552 236 0472 32 0. 9060 453 0 20. ********************************* Tiết 2: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu -Dựa vào bài đọc kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. - Biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. - Bồi dưỡng tình yêu tập quán nơi mình sinh sống. *KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Thể hiện sự tự tin. - Giao tiếp. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh hoạ một số trò chơi - Ảnh lễ hội trong SGK III. Các hoạt động Dạy – Học: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. Hoạt động học - 1 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc lại dàn ý đã làm ở đề bài tả về đồ chơi ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét , ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS làm bài tập Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc y/c bài tập + Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? + Em hãy thuật lại trò chơi đó? - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Xác định y/c đề - Cho HS đọc y/c đề và quan sát hình 6 + Tranh vẽ những trò chơi gì? + Em hãy nêu một số trò chơi ở quê em? -Gv chú ý cho h/s : cần đọc kỹ y/c để tránh lạc đề. Phần mở bài nói quê em ở đâu, có trò chơi, lễ hội gì - GV nhận xét -Liên hệ : các em nên tự tin giới thiệu về quê hương cũng như các phong tục tập quán của quê mình cho các bạn biết. Qua đó yêu quê hương nơi mình đang sinh sống. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. - Lắng nghe nắm nội dung cần học. - HS đọc y/c của BT1. + Làng Hữu Trấp (Quế Võ - Bắc Ninh) + Làng Tích Sơn (Vĩnh Yên - Vĩnh Phú) + 3 - 4 HS thi thuật lại HS đọc y/c của bài . - HS quan sát hình 6 + Thả chim bồ câu, đu quay, hội cồng chiêng, hát quan họ, ném còn, hội bơi trải - HS trao đổi kể cho nhau nghe - HS lên thi giới thiệu về quê mình. - Lắng nghe.. ***************************** Tiết 3: Thể dục- Gv chuyên dạy ***************************** Tiết 4: Luyện từ và câu: CÂU KỂ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn(BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2) II. Chuẩn bị: - Giấy khổ to để ghi đáp án bài tập 2,3 - Bảng phụ để HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra HS làm lại bài tập 2,3 ( tiết - Mỗi HS chữa một bài . TLV - đồ chơi- trò chơi). - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài : - Lắng nghe. b. Tìm hiểu về câu kể. *) Nhận xét. Bài 1: Gọi một HS đọc y/c bài . - 1 HS đọc y/c của bài, cả lớp đọc thầm suy nghĩ , trả lời. -Câu in đậm trong đoạn văn sau đây -… là câu hỏi về một điều chưa biết. được dùng làm gì? Cuối câu ấy có dấu Cuối câu có dấu chấm hỏi. gì? -Gv nhận xét Bài 2: - Hs đọc y/c - Những câu còn lại trong đoạn văn trên - … dùng dể giới thiệu, miêu tả, hoặc được dùng làm gì ? cuối câu có dấu gì? kể một sự việc. cuối câu có dấu hỏi (?). - GV chốt lại: Đó là các câu kể. - HS nhắc lại. - Câu kể là câu như thế nào . - HSTL Bài 3: - 3 câu sau cùng là câu kể. Theo em + Ba-ra-ba uống rượu đã say.( kể về Ba chúng được dùng làm gì? -ra-ba). + Vừa hơ bộ dâu, lão vừa nói( kể về Ba -ra- ba) + Bắt được … này. (nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba) - GV lưu ý cho HS: Câu thứ 2 là câu kể nhưng kết thúc bằng dấu hai chấm do nó có nhiệm vụ báo hiệu *) Ghi nhớ: -3, 4 HS đọc nội dung ghi nhớ ( sgk) . c. HD luyện tập: Bài 1: Trong các câu văn sau, câu nào - Nêu y/c từng bài, làm bài -> Chữa là câu kể, cho biết mỗi câu dùng để làm bài. gì?. + Chiều chiều,…( kể sự việc) + cánh diều mềm… ( tả cánh diều) . + chúng tôi…( kể sự việc và nói lêm tình cảm) . + tiếng sáo diều vi vu trầm bổng ( tả tiếng sáo diều) + sáo đơn rồi sáo kép ( nêu ý kiến nhận định). Bài 2: Mỗi em viết 3 đến 5 câu kể theo - Làm bài. một trong 4 đề bài đã nêu. - HS tiếp nối nhau trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. VD: em có một chiếc búp bê rất đẹp, chiếc bút dài, màu xanh biếc… - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - YC HS về nhà hoàn chỉnh bài tập 2. - Chuẩn bị bài sau.. - Lắng nghe, thực hiện.. *********************************************. TUẦN 16. Ngày soạn: 16/12/2012 Ngày giảng:Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012 Tiết 1:Toán: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0(tr/85) I.Mục Tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. -Bài tập cần làm:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Chuẩn bị: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập 1 - GV nhận xét, nghi điểm. B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn HS chia. a) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hang đơn vị. 9450 : 35 = ? 9450 35 245 270 00 * Lưu ý HS ở lượt chia thứ 3: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0, phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ 3 của thương b) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục . 2448 : 24 = ?. Hoạt động của HS - 2 em lên bảng làm - Lớp nhận xét Lắng nghe.. - HS nêu cách đặt tính và tính - 3 em nêu cách chia ở 3 lần. - 2 em nhắc lại. - HS nêu cách đặt tính và tính nháp - 1 em nêu miệng các lần tính. Đặt tính: 2448 24 04 102 48 0 GV: Ở lần chia nào mà SBC nhỏ hơn số chia sẽ được 0 viết vào thương sau đó hạ chia tiếp lần sau. HĐ3: Thực hành. Bài 1: (dòng 1,2) - Nhận xét chốt kết quả đúng * Nội dung mở rộng: Bài 3: YCHS đọc bài toán - HDHS làm: + Tìm chu vi mãnh đất. + Tìm CD,CR( tìm 2 số khi biết tổng và hiệu ) . + Tìm diện tích. - Theo dõi. -Bài 1: HS đặt tính rồi tính. + 1 số em lên bảng làm, lớp nhận xét HS khá giỏi làm bài 3 -Bài 3: HS đọc đề, phân tích đề - Theo dõi Giải: Chu vi mảnh đất là : 307 x 2 = 614 (m) Chiều rộng mảnh vườn là: (307 – 97 ) : 2 = 105(m) Chiều dài mảnh vườn là: 105 + 97 = 202 (m). Diện tích mảnh vườn là: 202 x 105 = 21210 (m2).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị - Lắng nghe, thực hiện. bài sau. ****************************** Tiết 2 : MỸ THUẬT-Gv chuyên dạy ******************************* Tiết 3: CHÍNH TẢ: (nghe – viết) KÉO CO I. MỤC TIÊU. 1.KT,KN :- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài : “Kéo co”. - Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : ât / âc. 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận, thẩm mỹ. II. CHUẨN BỊ. - Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu phô tô phóng to nội dung BT2b để HS các nhóm thi tiếp sức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ.. - GV nhận xét 2. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: a. Hướng dẫn nghe viết - GV đọc đoạn văn + Đoạn văn nói lên điều gì?. Hoạt động học - 2 HS lên bảngviết các tiếng khó, cả lớp viết vào bảng: nhấc bổng, vật vã, nổi bật, lấc cấc - Lắng nghe nắm nội dung cần học.. - HS theo dõi SGK + Kéo co là một trò chơi dân gian biểu hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. - HS đọc thầm đoạn văn chú ý những từ ngữ khó dễ viết sai - GV lưu ý HS những từ dễ viết sai: Hữu - HS viết tiếng khó vào bảng con Trấp, Quế Võ, tích Sơn, khuyến khích, trai tráng, … - GV cho HS viết - HS viết bài - GV đọc cho HS chép bài. - HS tự dò bài - GV đọc cho HS dò bài. - Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi - Hướng dẫn chấm chữa. - Chấm bài : 5-7 em nhận xét. b. Làm bài tập chính tả..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 2b: Y/C HS nêu đề bài.. 2b. - Nêu yêu cầu BT - HS tìm dưới hình thức thi tiếp sức - Tìm từ chứa tiếng có vần âc hay ât: đấu vật, nhấc, lật đật. - GV tuyên dương đội thắng cuộc 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe.. Tiết 4: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. Mục tiêu: 1.KT,KN :- Biết dựa vào mục đích tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1). - Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2) - Biêt sử dụng các thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể (BT3). 2.TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV II. Chuẩn bị : - Bảng phụ kẻ sẳn để HS làm bài tập 1,2 . - Tranh ảnh về trò chơi: Ô ăn quan, nhảy lò cò . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi một số HS nêu câu hỏi (có giữ phép lịch sự) . - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: 1. GTB: Nêu mục đích, yc tiết học . 2. Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1: Gọi HS đọc yc của bài. - YC một số HS nói về cách chơi trò chơi: ô ăn quan, nhảy lò cò, xếp hình. + Trò chơi rèn luyện sức mạnh . + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo . + Trò chơi rèn luyện trí tuệ. Bài 2: YC HS đọc yc bài, làm bài cá nhân. Thành ngữ, tục ngữ Nghĩa. Chơi với lửa. Hoạt động học - HS tiếp nối nêu.. - Lắng nghe. *Bài 1 HS đọc thầm yc, suy nghĩ, làm bài. - Một số HS nói, cả lớp theo dõi, bổ sung. - Từng cặp trao đổi, làm bài, nêu kq. + Kéo co, vật. + Nhảy dây, lò cò, đá cầu. + Ô ăn quan, cờ vua, xếp hình. *Bài 2: HS đọc các thành ngữ , tục ngữ . - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm vở.. ở chọn nơi, chơi Chơi diều đứt chọn bạn. dây.. Chơi dao có ngày đứt tay.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Làm việc nguy + hiểm. - Mât trắng tay. - Liều lĩnh ắt gặp tai họa - Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống. Bài 3: Gọi HS đọc yc bài tập.. + + + *Bài 3: HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, tìm câu thích hợp.. - Nhắc HS chú ý phát biểu tình huống đầy đủ. VD: a. Nếu bạn em chơi với một số bạn hư, - Em sẽ nói với bạn: “ ở chọn nơi, học kém hẳn đi. chơi chọn bạn , cậu nên chọn bạn tốt mà chơi”. b. Nếu bạn em thích trèo lên một chổ cao - Em sẽ nói: “ cậu xuống ngay đi chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra mình đừng có chơi với lửa” gan dạ. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - YC HS về nhà học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ trong bài , chuẩn bị bài sau.. Tiết Tập đọc:. TRONG QUÁN ĂN: “BA CÁ BỐNG”. I. Mục tiêu : 1.KT,KN : - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Bu–ra–ti–nô, A-đi-li-ô, Ba– ra–ba, Đu-rê-ma, A-li-xa. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa truyện: Chú bé người gỗ Bu–ra–ti–nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. 2.TĐ : Biết giữ gìn đồ chơi II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa truyện trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: (4-5’) - Kiểm tra 2 HS tiếp nối đọc bài: kéo - 2 HS đọc , trả lời . co - trả lời câu hỏi nội dung bài đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Nêu nội dung yc - HS lắng nghe. tiết học .(1’) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> a. Luyện đọc : (8-10’) - YC hs đọc tiếp nối 2,3 lượt.. * HS đọc phần giới thiệu truyện. - 3 HS đọc đoạn: + Đ1: từ đầu đến.. này. + Đ2;tiếp đến…cac-lô-a. + Đ3: Phần còn lại.. + L1: GV kết hợp sữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ. + L2: Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ. + L3: HS đọc hoàn thiện. - Yc HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc - HS luyện đọc trong nhóm đôi. lại toàn bài . - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe. b. Tìm hiểu bài : (8-10’) * HS đọc phần giới thiệu. + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì của lão + Cần biết kho báu ở đâu. Ba-ra-ba? - YC HS đọc đoạn “từ đầu đến các-lô * HS đọc thầm . ạ” + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc + Chú chui vào một cái bình bằng đất lão Ba-ra-ba nói ra điều bí mật.? trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba- ra – ba uống rượu say, từ trong bình hét lên: kho báu ở đâu nói ngay…bí mật. - YC HS đọc đoạn còn lại. * HS đọc đoạn còn lại. + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và + Cáo a-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú đã thoát thân như thế nào? bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền… ra ngoài . + Tìm những hình ảnh, chi tiết trong + Hình ảnh cáo A-li Xa bủn xỉn, đếm đi truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú đếm lại..nữa/… nhất. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.(8-10’) - Hd 4 HS đọc theo cách phân vai. * 4 HS đọc phân vai. - Hd HS đọc diễn cảm một đoạn. - HS luyện đọc “cáo lễ phép…mũi tên” - Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ. - Mười đồng tiền vàng, nộp ngay, đếm đi đếm lại, thở dài, ngay dưới mũi, ném bốp, lỗm ngỗm, há hốc, lao - Tổ chức thi đọc diễn cảm theo nhóm. - Thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích tìm đọc chuyện chiếc chìa khóa vàng hay chuyện li kì cuả Bu – ra – ti – nô. - Chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Toán:. CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư) 2.TĐ : Rèn kĩ năng thực hiện phép chia II. Chuẩn bị: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV A. Bài cũ: (3-4’). - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. (1’) HĐ2: Hướng dẫn HS chia. (10-12’) a) Trường hợp chia hết. 1994 : 162 = ? - Giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 194 : 162 = ? Có thể lấy 1 chia 1 = 1 324 : 162 = ? Có thể lấy 3 chia 1 được 3. Nhưng vì 162 x 3 = 486, mà 486 > 324 nên lấy 3 chia 1 được 2. Hoặc ước lượng: lấy 300 chia 150 được 2 b) Trường hợp chia có dư: 8469:241=? - HDHS tương tự.. HĐ3: Thực hành. (15-17’) Bài 1b: Cho HS nêu yc bài. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng thực hiện phép chia 97200 : 72 2448 : 24 - Lớp nhận xét thống nhất kết quả. - HS theo dõi . - Nêu đặt tính - HS đặt tính và tính. 1994 162 0324 12 0 1994 : 162 = 12. - HS tính nháp, 1 em nêu miệng cách chia 8469 241 1239 35 34 8469 : 241 = 35 (dư 34) - 1-2 em nhắc lại -Bài 1b: 1 em nêu: đặt tính - HS đặt tính và tính vào vở - 1 số em lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét. - Nhận xét, chốt kết quả đúng C. Củng cố dặn dò: (1-2’) CHÍNH TẢ: (nghe – viết) KÉO CO I. MỤC TIÊU..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1.KT,KN :- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài : “Kéo co”. - Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : ât / âc. 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận, thẩm mỹ. II. CHUẨN BỊ. - Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu phô tô phóng to nội dung BT2b để HS các nhóm thi tiếp sức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ. (3-4’). - GV nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 1’ 2. Dạy bài mới: a. Hướng dẫn nghe viết - GV đọc đoạn văn + Đoạn văn nói lên điều gì?. Hoạt động Học sinh - 2 HS lên bảngviết các tiếng khó, cả lớp viết vào bảng: nhấc bổng, vật vã, nổi bật, lấc cấc - Lắng nghe nắm nội dung cần học.. - HS theo dõi SGK + Kéo co là một trò chơi dân gian biểu hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. - HS đọc thầm đoạn văn chú ý những từ ngữ khó dễ viết sai - GV lưu ý HS những từ dễ viết sai: Hữu - HS viết tiếng khó vào bảng con Trấp, Quế Võ, tích Sơn, khuyến khích, trai tráng, … - GV cho HS viết - HS viết bài - GV đọc cho HS chép bài. - HS tự dò bài - GV đọc cho HS dò bài. - Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi - Hướng dẫn chấm chữa. - Chấm bài : 5-7 em nhận xét. b. Làm bài tập chính tả. Bài 2b: Y/C HS nêu đề bài. 2b. - Nêu yêu cầu BT - HS tìm dưới hình thức thi tiếp sức - Tìm từ chứa tiếng có vần âc hay ât: đấu vật, nhấc, lật đật - GV tuyên dương đội thắng cuộc C. Củng cố dặn dò 2-3’ - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. Mục tiêu: 1.KT,KN :- Biết dựa vào mục đích tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1). - Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Biêt sử dụng các thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể (BT3). 2.TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV II. Chuẩn bị : - Bảng phụ kẻ sẳn để HS làm bài tập 1,2 . - Tranh ảnh về trò chơi: Ô ăn quan, nhảy lò cò . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. Bài cũ : ( 4-5’) - Gọi một số HS nêu câu hỏi (có giữ phép lịch sự) . - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. GTB: Nêu mục đích, yc tiết học .(1’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập . (28-30’) Bài 1: Gọi HS đọc yc của bài. - YC một số HS nói về cách chơi trò chơi: ô ăn quan, nhảy lò cò, xếp hình. + Trò chơi rèn luyện sức mạnh . + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo . + Trò chơi rèn luyện trí tuệ. Bài 2: YC HS đọc yc bài, làm bài cá nhân. Thành ngữ, tục Chơi với ngữ lửa Nghĩa - Làm việc nguy + hiểm. - Mât trắng tay. - Liều lĩnh ắt gặp tai họa - Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống. Bài 3: Gọi HS đọc yc bài tập.. Hoạt động của HS - HS tiếp nối nêu.. - Lắng nghe. *Bài 1 HS đọc thầm yc, suy nghĩ, làm bài. - Một số HS nói, cả lớp theo dõi, bổ sung. - Từng cặp trao đổi, làm bài, nêu kq. + Kéo co, vật. + Nhảy dây, lò cò, đá cầu. + Ô ăn quan, cờ vua, xếp hình. *Bài 2: HS đọc các thành ngữ , tục ngữ . - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm vở.. ở chọn nơi, chơi Chơi diều đứt chọn bạn. dây.. Chơi dao có ngày đứt tay. + + + *Bài 3: HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, tìm câu thích hợp.. - Nhắc HS chú ý phát biểu tình huống đầy đủ. VD: a. Nếu bạn em chơi với một số bạn hư, - Em sẽ nói với bạn: “ ở chọn nơi, học kém hẳn đi. chơi chọn bạn , cậu nên chọn bạn tốt mà chơi”. b. Nếu bạn em thích trèo lên một chổ cao - Em sẽ nói: “ cậu xuống ngay đi chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra mình đừng có chơi với lửa” gan dạ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> C. Củng cố, dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học . - YC HS về nhà học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ trong bài , chuẩn bị bài sau. Kể chuyện:. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN, THAM GIA. I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - HS chọn được một câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. 2.TĐ : Biết yêu thích, giữ gìn những đồ chơi của mình hoặc của bạn. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi 3 cách xây dựng cốt truyện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: (4-5’) - 1 HS kể lại chuyện đã được đọc hoặc - 1 HS kể. được nghe có nhân vật là những đồ chơi (con vật gần gũi với trẻ em) - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. GTB: (1’) - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn HS phân tích đề. (4-5’) - GV ghi đề, hd HS nắm vững y/c đề, - Một HS đọc đề bài trong sgk. ghạch chân: Kể một …. đến đồ chơi của - Nắm vững y/c đề. em hoặc của các bạn xung quanh. HD: Nhân vật trong câu chuyện là của - Nếu là của em – câu chuyện tham gia em hoặc bạn bè. “…” của bạn “….” được chứng kiến. 3. Gợi ý kể chuyện. (4-5’) - y/c 3 em HS tiếp nối đọc gợi ý . - 3 HS tiếp nối đọc gợi ý. - HD HS có thể kể theo một trong 3 - Khi kể dùng từ xưng hô : Tôi. cách gợi ý . - y/c một số HS nói hướng xd cốt - HS tiếp nối nói hướng xd. truyện của mình . - GV nhận xét những em đã chuẩn bị dàn ý cho bài kể. 4. Thực hành kể, chao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. ( 18-20’) - Kể chuyện theo cặp. - Khi HS kể theo cặp, GV theo dõi hướng dẫ bổ sung. - Kể chuyện thi trước lớp . - GV và HS nhận xét nhanh, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể câu chuyện hay nhất. C. Củng cố dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Dặn HS về kể lại câu chuyện. __________________________________________________________________ Toán:. Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1.KT,KN :- Biết chia cho số có 3 chữ số. 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV A. Bài cũ: (3-4’) - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. (1’) HĐ2. H/ dẫn HS luyện tập (28-30’) Bài 1a: Gọi HS nêu yc bài - Chú ý đặt tính và tính đúng thứ tự từ trái sang phải. - Nhận xét bài làm HS Bài 2 : - Nhận xét bài làm HS. Hoạt động của HS - 2 HS chữa bài 1. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Bài 1a: Nêu yc của bài 1 + Cả lớp đặt tính và tính vào vở + 1 số em lên bảng làm, lớp nhận xét 708 354 0 2. 7552 236 0472 32 0. 9060 453 0 20. Bài 2 : Cách thực hiện như BT1 - 1 HS đọc đề. 1HS lên bảng làm bài. - Lớp làm vào vở . Bài giải Số gói kẹo tất cả : 120 x 24 = 2880 (gói kẹo) Mỗi hộp 180 gói cần: 2880 : 180 = 18 (hộp) Đáp số: 18 hộp. C. Củng cố dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài tập. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu 1.KT,KN :- Dựa vào bài đọc kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. - Biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2.TĐ :- Bồi dưỡng tình yêu tập quán nơi mình sinh sống. *KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Thể hiện sự tự tin. - Giao tiếp. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh hoạ một số trò chơi - Ảnh lễ hội trong SGK III. Các hoạt động Dạy – Học: Hoạt động Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: 3-4’ - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét , ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’. - 1 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc lại dàn ý đã làm ở đề bài tả về đồ chơi . - Lắng nghe nắm nội dung cần học.. 2. HD HS làm bài tập 28-30’ Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc y/c bài tập + Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? + Em hãy thuật lại trò chơi đó? - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Xác định y/c đề - Cho HS đọc y/c đề và quan sát hình 6 + Tranh vẽ những trò chơi gì? + Em hãy nêu một số trò chơi ở quê em? - GV nhận xét C. Củng cố- Dặn dò: 2-3’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. Luyện từ và câu:. Hoạt động Học sinh. Bài tập 1: - HS đọc y/c của BT1. + Làng Hữu Trấp (Quế Võ - Bắc Ninh) + Làng Tích Sơn (Vĩnh Yên - Vĩnh Phú) + 3 - 4 HS thi thuật lại -Bài tập 2 HS đọc y/c của bài . - HS quan sát hình 6 + Thả chim bồ câu, đu quay, hội cồng chiêng, hát quan họ, ném còn, hội bơi trải - HS trao đổi kể cho nhau nghe - HS lên thi kể.. - Lắng nghe.. CÂU KỂ. I. Mục tiêu: 1.KT, KN : HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn. - Biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. 2.TĐ : Yêu thích môn TV.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. Chuẩn bị: - Giấy khổ to để ghi đáp án bài tập 2,3 - Bảng phụ để HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: (4-5’) - Kiểm tra HS làm lại bài tập 2,3 ( tiết - Mỗi HS chữa một bài . TLV - đồ chơi- trò chơi). - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích y/c - Lắng nghe. tiết học.(1’) 2. Tìm hiểu về câu kể. a) Nhận xét. (10- 12’) Bài 1: Gọi một HS đọc y/c bài . -Bài 1: 1 HS đọc y/c của bài, cả lớp đọc thầm suy nghĩ , trả lời. - Câu in đậm trong đoạn văn sau đây -… là câu hỏi về một điều chưa biết. được dùng làm gì? Cuối câu ấy có dấu Cuối câu có dấu chấm hỏi. gì? Bài 2: - Những câu còn lại trong đoạn văn trên -Bài 2: … dùng dể giới thiệu (a) , miêu được dùng làm gì ? cuối câu có dấu gì? tả (b) hoặc kể một sự việc (c) .cuối câu có dấu hỏi (?). - GV chốt lại: Đó làm câu kể. - HS nhắc lại. - Câu kể là câu như thế nào . - HSTL Bài 3: Bài 3: - 3 câu sau cùng là câu kể. Theo em + Ba-ra-ba uống rượu đã say.( kể về Ba chúng được dùng làm gì? -ra-ba). + Vừa hơ bộ dâu, lão vừa nói: kể về Ba -ra- ba + Bắt được … này. (nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba) - GV lưu ý cho HS: Câu thứ 2 là câu kể nhưng kết thúc( : ) b) Ghi nhớ: (2-3’) - Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ về câu - HS đọc nội dung ghi nhớ ( sgk) . kể . 3. HD luyện tập: (12-14’) Bài 1: Trong các câu văn sau, câu nào -Bài 1: Nêu y/c từng bài, làm bài -> là câu kể, cho biết mỗi câu dùng để làm Chữa bài. gì?. + Chiều chiều,…( kể sự việc) + cánh diều mềm… ( tả cánh diều) . + chúng tôi…( kể sự việc và nói lêm tình cảm) . + tiếng sáo diều vi vu trầm bổng ( tả tiếng sáo diều) + sáo đơn rồi sáo kép ( nêu ý kiến nhận.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> định). Bài 2: Mỗi em viết 3 đến 5 câu kể theo - Bài 2: Làm bài. một trong 4 đề bài đã nêu. - HS tiếp nối nhau trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. VD: em có một chiếc búp bê rất đẹp, chiếc bút dài, màu xanh biếc… - Nhận xét. C. Củng cố dặn dò: (1-2’) - GV nhận xét tiết học . - Lắng nghe, thực hiện. - YC HS về nhà hoàn chỉnh bài tập 2. - Chuẩn bị bài sau.. Tập làm văn:. LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG. I. Mục tiêu: 1.KT, KN :- Dựa vào bài Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. - Biết giới thiệu một trò chơi ( họăc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. 2.TĐ : Bồi dưỡng tình yêu tập quán nơi mình sinh sống * KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; thể hiện sự tự tin; giao tiếp. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ một số trò chơi, lễ hội trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV A. KTBC: (4-5’) - YC HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ đã học ở tiết TLV trước. B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2. HDHS làm bài tập: ( 28-30’) Bài 1: Gọi Hs đọc YC BT1. - YC HS đọc lại bài Kéo co. - H: Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? - H: Em hãy thuật lại những trò chơi ấy? - Nhận xét và khen những em thuật hay. Bài 2: Gọi Hs đọc YC BT2 + QS 6 tranh minh hoạ. - Các tranh vẽ về những trò chơi gì?. Hoạt động của HS - 2 HS trả lời.. - Bài 1HS đọc. - Thực hiện YC. - Làng Hữu Trấp (Quế Võ - Bắc Ninh) + Làng Tích Sơn (Vĩnh Yên - Vĩnh Phú) - Vài HS thuật lại. Bài 2: - HS đọc. - T1: Thả chim bồ câu. - T2: Đu quay. - T3: Hội cồng chiêng. - T4: Hát quan họ. - T5: Ném còn..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - YC HS giới thiệu về một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em. - Gọi HS kể. - Nhận xét và khen những HS kể hay. C. Củng cố dặn dò: (1-2’) - Nhận xét giờ học.. - T6: Hội đua thuyền. - HS trao đổi kể cho nhau nghe - HS lên thi kể.. ******************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×