1
9/19/2007
QUANG HUNG
1
HẠCH TOÁN THU NHẬP QUỐC GIA
VÀ CÁN CÂN THANH TOÁN
Mục đích:
Cung cấp dữ liệu cho
phân tích kinh tế vó mô
Cung cấp thông tin cho
việc đánh giá các chính
sách kinh tế
Cung cấp các chỉ tiêu
cho việc kiểm tra các
quá trình kinh tế
So sánh quốc tế
9/19/2007
QUANG HUNG
2
I. KHU VỰC SẢN XUẤT
2
9/19/2007
QUANG HUNG
3
MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN
Lưu lượng (flow) và tích lượng(stock)
– Lưu lượng: sự thay đổi giá trò của một đại lượng trong một
khoảng thời gian
– Tích lượng: giá trò của một đại lượng tích luỹ tại một thời điểm
Vốn (capital)
– khối lượng máy móc, thiết bò, lượng tồn kho và các nguồn lực
khác của sản xuất
Khấu hao (depreciation)
– giá trò hao mòn máy móc, thiết bò trong quá trình sản xuất
9/19/2007
QUANG HUNG
4
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ
ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN
Hàng hoá (goods) và dòch vụ (services)
– Hàng hoá là kết quả của sản xuất dưới dạng sản phẩm hữu
hình và có thể dự trữ được.
– Dòch vụ là sản phẩm vô hình không thể dự trữ được
Sản xuất (production)
– hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra thu nhập
Sản lượng (output), thu nhập (income) và chi tiêu
(expenditure)
– Sản lượïng là lượng hàng hoá và dòch vu cuối cùngï được sản
xuất ra trong nền kinh tế
– Thu nhập là số tiền mà chủ các yếu tố sản xuất (lao động,
vốn, đất đai) nhận được do họ cung cấp dịch vụ yếu tố sản
xuất
3
9/19/2007
QUANG HUNG
5
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA
CƠ BẢN
Số gộp (gross) và số ròng (net)
– Số gộp : đo lường trước khi khấu hao
– Số ròng : đo lường sau khi khấu hao
Nội đòa (domestic) và Quốc gia (national)
– Nội đòa: hoạt động sx trong lãnh thổ của một nước
– Quốc gia: hoạt động sx của công dân một nước
Giá thò trường (market price) và giá yếu tố
(factor cost)
– Giá thò trường: giá được trả bởi người tiêu dùng cuối cùng
– Giá yếu tố :phản ánh toàn bộ chi thanh toán cho yêu tố sản
xuất tham gia vào quá trình sản xuất.
– Chênh lệch giữa giá thò trường và giá yếu tố là thuế gián thu
ròng
9/19/2007
QUANG HUNG
6
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH
NGHĨA CƠ BẢN
Giá trò danh nghóa (nominal) và giá trò thực (real)
– Giá trò danh nghóa: giá trò được tính bằng giá hiện hành
– Giá trò thực: giá trò được tính theo giá của một năm chọn làm
gốc ( (gọi là năm cơ sở)
Hàng hoá cuối cùng (final goods) & Sản phẩm trung gian
(intermidiate goods)
– Hàng hoá cuối cùng: được bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
–
Sản phẩm trung gian: nhập lượng để sản xuất ra hàng hoá
cuối cùng
Chuyển giao (transfer payments)
– giao dòch một chiều như trợ cấp thất nghiệp, viện trợ không
hoàn lại...
4
9/19/2007
QUANG HUNG
7
MỐI QUAN HỆ GIỮA SẢN LƯNG,
THU NHẬP VÀ CHI TIÊU
H
G
F
R
CM
Y=W+i+R+Π
Sp I
C
M
X
Td
Tr
Te
G
9/19/2007
QUANG HUNG
8
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC
Tổng sản phẩm trong nước ( GDP)
– giá trò hàng hoá và dòch vụ cuối cùng được sản xuất ra
trong lãnh thổ của một quốc gia trong một năm
GDP chỉ tính
– giá trò hàng hoá và dòch vụ cuối cùng không bao gồm sản
phẩm trung gian.
– giá trò hàng hoá và dòch vụ sản xuất ra trong một giai
đoạn
– giá trò hàng hoá và dòch vụ sản xuất ra trong lãnh thổ của
một nước bất chấp ai sở hữu
5
9/19/2007
QUANG HUNG
9
CHỈ SỐ ĐỀU CHỈNH GDP
Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator)
=
GDP thực
GDP danh nghóa
Chỉ số điều chỉnh
GDP
9/19/2007
QUANG HUNG
10
SẢN XUẤT VÀ SỬ DỤNG
Sử dụng
– Chi tiêu tiêu dùng của
hộ gia đình (C)
– Tởng đầu tư (I )
– Chi tiêu tiêu dùng chính
phủ (G )
– Xuất khẩu ròng (NX )
Sản xuất
GDP
– VA nông nghiệp
– VA công nghiệp
– VA dòch vụ
6
9/19/2007
QUANG HUNG
11
CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG
THU NHẬP KHÁC
Tổng thu nhập quốc gia (GNI)
– Là tổng thu nhập mà công dân một nướckiếm
được
Chú ý
– GNI bao gồm cả phần thu nhập do công dân một
nước tạo ra trên lãnh thổ của nước khác
– GNI không bao gồm phần thu nhập của công dân
nước ngoài tạo ra trên lãnh thổ của nước sở tại
– Chênh lệch giữa GNI và GDP chính là khoản thu
nhập ròng từ nước ngoài (NFP)
GNI = GDP + NFP.
9/19/2007
QUANG HUNG
12
SẢN XUẤT VÀ HÌNH THÀNH THU
NHẬP
Hình thành thu nhập
– Thuế gián thu
– Khấu hao tư bản
– Thu nhập lao động
– Thu nhập tư bản (tiền
trả lãi vay, tiền thuê tài
sản, lợi nhuận)
Sản xuất
GDP
GNI = GDP + NFP
7
9/19/2007
QUANG HUNG
13
CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG
THU NHẬP KHÁC
Thu nhập quốc gia ròng ( NNI)
– Tổng thu nhập của công dân một nước nước
không bao gồm khấu hao tư bản
NNI = GNI - De.
De là khấu hao tư bản
Thu nhập quốc gia (NI)
– thu nhập mà chủ sở hữu các yếu tố sản xuất nhận
được.
NI = NNI - Te
NI = W + i + R + Π+NFP
9/19/2007
QUANG HUNG
14
CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG
THU NHẬP KHÁC
Thu nhập cá nhân (PI)
– phần thu nhập của hộ gia đình và các doanh
nghiệp cá thể nhận được.
PI= NI-(Lợi nhuận công ty + Phí bảo hiểm xã
hội) +Tiền lãi ròng + Cổ tức + Chuyển giao của
chính phủ cho cá nhân
8
9/19/2007
QUANG HUNG
15
CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG
THU NHẬP KHÁC
Thu nhập khả dụng cá nhân (DI)
– thu nhập mà hộ gia đình có thể sử dụng để tiêu
dùng hoặc để tiết kiệm
DI = PI - thuế cá nhân (Thuế cá nhân bao gồm
các loại thuế trực thu như thuế thu nhập cá nhân,
thuế tài sản và lệ phí)
Tiết kiệm quốc gia (GNS)
– phần còn lại của GNI sau khi đã trừ đi chi tiêu tiêu
dùng
GNS = GNI - C- G
9/19/2007
QUANG HUNG
16
CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG
THU NHẬP KHÁC
Tiết kiệm trong nước (GDS)
– phần còn lại của GDP sau khi trừ đi chi tiêu tiêu dùng
GDS = GDP -C-G
Tiết kiệm tư nhân (S
P
)
– phần còn lại của GDP sau khi trừ đi chi tiêu tiêu dùng và
đóng thuế cho chính phủ
Sp = GDP – C – T
Tiết kiệm chính phủ (S
G
)
– S
G
= T - G
9
9/19/2007
QUANG HUNG
17
ĐO LƯỜNG MỨC NHÂN DỤNG
Lực lượng lao động bao gồm
– những người trong độ tuổi lao động
– những người đang có việc làm hoặc đang tìm việc
Thất nghiệp bao gồm
– những người trong lực lượng lao động
– hiện thời không có việc làm và đang tìm kiếm việc làm
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
Tỷ lệ tham gia = Lực lượng lao động
Số người trong độ tuổi lao động
Tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp = Số thất nghiệp
Lực lượng lao động
9/19/2007
QUANG HUNG
18
III. KHU VỰC NGÂN SÁCH