Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Dược TW Medipharco – Tenamyd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 134 trang )

ht
ếH
uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

Kin

------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ọc

KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH

ại h

CƠNG NỢ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TW



MEDIPHARCO - TENAMYD

Trư
ờn

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Trần Lâm Anh


Lớp: K47A Kế tốn doanh nghiệp
Niên khóa: 2013 – 2017

Giảng viên hướng dẫn:
TS.Nguyễn Đình Chiến

Huế, tháng 05 năm 2017


ht
ếH
uế

Lời Cảm Ơn

Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giáo Trường
Đại học Kinh tế Huế nói chung và q Thầy, Cơ giáo Khoa Kế tốn – Kiểm
tốn nói riêng, đã tận tình truyền đạt những kiến thức chun mơn bổ ích và q giá cho
tôi. Tất cả những kiến thức tiếp thu trong q trình học tập khơng chỉ là nền tảng cho
q trình nghiên cứu khóa luận mà cịn là hành trang vô cùng quý giá để tôi bước vào

Kin

sự nghiệp tương lai sau này.

Bên cạnh đó, tơi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ nhân viên
phòng Tài chính – Tổ chức trong Cơng ty Cổ phần Dược TW Medipharco –
Tenamyd đã dành thời gian hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tơi có thể

ọc


tìm hiểu thực tế và thu thập thơng tin phục vụ cho khóa luận này.
Đặc biệt, tơi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo – TS. Nguyễn Đình Chiến
thực tập.

ại h

đã quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời gian làm báo cáo
Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, do thời gian có hạn và kiến thức cịn hạn



chế nên báo cáo thực tập này khơng thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, kính mong nhận
được sự góp ý và chỉ dẫn của q Thầy, Cơ để tơi có thể củng cố kiến thức của mình và rút
ra được những kinh nghiệm bổ ích phục vụ tốt hơn cho cơng việc sau này.

Trư
ờn

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trần Lâm Anh


Khóa luận tốt nghiệp

ht
ếH
uế


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Cơng ty Cổ phần

TGĐ

Tổng Giám đốc

XNK-TSCĐ

Xuất nhập khẩu – Tài sản cố định

KHCN

Khoa học công nghệ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

BĐS


Bất động sản

NPT

Nợ phải trả



ọc

Vốn chủ sở hữu

ại h

VCSH

Kin

CTCP

Hóa đơn

Giá trị gia tăng

PTKH

Phải thu khách hàng




GTGT

Phải trả người bán

TK

Tài khoản

ĐVT

Đơn vị tính

Trư
ờn

PTNB

SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

ht
ếH
uế

 BẢNG


Bảng 1.1 – Bảng phân tích nhu cầu và khả năng thanh tốn ..................................... 29
Bảng 2.1 – Cơ cấu và biến động Tài sản, Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm
2014 – 2016............................................................................................ 40
Bảng 2.2 – Tình hình Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm
2014 – 2016............................................................................................ 46
Bảng 2.3 – Tình hình Lao động của Cơng ty qua 3 năm 2014 – 2016 ....................... 49
Bảng 2.4 – Thực trạng công nợ của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016 ....................... 83

Kin

Bảng 2.5 – Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình cơng nợ của Cơng ty qua 3 năm
2014 – 2016............................................................................................ 88
Bảng 2.6 – Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn của Cơng ty qua 3 năm
2014 – 2016............................................................................................ 92

ọc

Bảng 2.7 – Nhu cầu và khả năng thanh tốn của Cơng ty trong năm 2016 ............... 94

 BIỂU

ại h

Bảng 2.8 – Tỷ suất thanh tốn của Cơng ty năm 2016 .............................................. 95

Biểu mẫu 2.1 – Hóa đơn Giá trị gia tăng .......................................................................56
Biểu mẫu 2.2 – Chứng từ ghi sổ ....................................................................................57




Biểu mẫu 2.3 – Sổ chi tiết công nợ Phải thu khách hàng ..............................................58
Biểu mẫu 2.4 – Sổ Cái TK 131......................................................................................59
Biểu mẫu 2.5 – Sổ chi tiết công nợ Phải thu khách hàng ..............................................61
Biểu mẫu 2.7 – Sổ chi tiết Tạm ứng ..............................................................................65

Trư
ờn

Biểu mẫu 2.8 – Chứng từ ghi sổ ....................................................................................70
Biểu mẫu 2.9 – Sổ chi tiết công nợ Phải trả người bán .................................................71
Biểu mẫu 2.10 – Sổ Cái TK 331....................................................................................72
Biểu mẫu 2.11 – Sổ chi tiết công nợ Phải trả người bán ...............................................74
Biểu mẫu 2.12 – Hóa đơn Giá trị gia tăng .....................................................................78
Biểu mẫu 2.13 – Sổ chi tiết Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước............................. 79

SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh


Khóa luận tốt nghiệp

ht
ếH
uế

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1 – Tổ chức bộ máy Công ty ............................................................................35
Sơ đồ 2.2 – Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty.........................................................36
Sơ đồ 2.3 – Hệ thống kế tốn trên máy tính của Cơng ty..............................................38

Sơ đồ 2.4 – Lưu đồ quy trình ln chuyển chứng từ khoản Phải thu khách hàng ........54

Trư
ờn



ại h

ọc

Kin

Sơ đồ 2.5 – Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ khoản Phải trả người bán ...........68

SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

ht
ếH
uế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
I.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
I.3. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2

I.4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
I.5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3
I.6. Tình hình nghiên cứu ............................................................................................ 4
I.7. Kết cấu của khóa luận ...........................................................................................5

Kin

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH CƠNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP ...............................................6
1.1. Một số lý luận về kế tốn cơng nợ .......................................................................6

ọc

1.1.1. Khái niệm kế tốn cơng nợ ...........................................................................6
1.1.1.1. Kế tốn nợ phải thu ...............................................................................6

ại h

1.1.1.2. Kế toán nợ phải trả ................................................................................6
1.1.1.3. Quan hệ thanh toán ................................................................................7
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán cơng nợ .........................................................7
1.1.3. Vai trị, vị trí và nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ ...........................................8



1.1.3.1. Vai trị, vị trí của kế tốn cơng nợ .........................................................8
1.1.3.2. Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ .............................................................. 8
1.2. Nội dung kế tốn nợ phải thu, nợ phải trả trong doanh nghiệp ...........................9


Trư
ờn

1.2.1. Kế toán nợ phải thu .......................................................................................9
1.2.1.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng ................................................9
1.2.1.2. Kế toán nợ phải thu tạm ứng ............................................................... 13

1.2.2. Kế toán nợ phải trả......................................................................................15
1.2.2.1. Kế toán nợ phải trả cho người bán ......................................................15
1.2.2.2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ..................................19

1.3. Một số lý luận về phân tích tình hình cơng nợ trong doanh nghiệp ..................22
1.3.1. Khái niệm phân tích cơng nợ ......................................................................22

SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh


Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh toán ..................................22
1.3.2.1. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả ............................ 23

ht
ếH
uế

1.3.2.2. Hệ số vòng quay các khoản phải thu ...................................................23
1.3.2.3. Kỳ thu tiền bình quân (Số ngày của doanh thu chưa thu) ...................23
1.3.2.4. Hệ số vòng quay các khoản phải trả ....................................................24
1.3.2.5. Thời gian quay vòng các khoản phải trả .............................................24
1.3.2.6. Hệ số nợ ............................................................................................... 25

1.3.2.7. Hệ số tự tài trợ .....................................................................................25
1.3.2.8. Hệ số thanh toán hiện hành .................................................................25
1.3.2.9. Hệ số thanh toán nhanh .......................................................................26

Kin

1.3.2.10. Hệ số khả năng thanh toán ngay (khả năng thanh tốn bằng tiền) ....27
1.3.2.11. Phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán ........................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH CƠNG NỢ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TW

ọc

MEDIPHARCO – TENAMYD ..................................................................................30
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Dược TW Medipharco - Tenamyd .................30

ại h

2.1.1. Giới thiệu chung về Cơng ty .......................................................................30
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................30
2.1.3. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh và thị trường tiêu thụ ..................................31
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ ..............................................................................32



2.1.5. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..................32
2.1.5.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .............................. 32
2.1.5.2. Tổ chức công tác kế tốn .....................................................................36

Trư

ờn

2.1.5.3. Các chính sách kế tốn áp dụng .......................................................... 39

2.1.6. Nguồn lực và tình hình SXKD của Cơng ty qua 3 năm 2014 – 2016 ........39
2.1.6.1. Tình hình Tài sản, Nguồn vốn của Cơng ty qua 3 năm 2014 – 2016..39
2.1.6.2. Tình hình kết quả SXKD của Cơng ty qua 3 năm 2014 – 2016..........45
2.1.6.3. Tình hình nguồn nhân lực của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016 ........48

2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ tại Công ty Cổ phần Dược TW
Medipharco – Tenamyd ............................................................................................ 51
2.2.1. Kế toán các khoản nợ phải thu....................................................................51

SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.1.1. Kế tốn các khoản phải thu khách hàng ..............................................51
2.2.1.2. Kế toán nợ phải thu tạm ứng ............................................................... 61

ht
ếH
uế

2.2.2. Kế toán các khoản phải trả..........................................................................66
2.2.2.1. Kế toán nợ phải trả cho người bán ......................................................66
2.2.2.2. Kế toán thuế GTGT .............................................................................74
2.3. Phân tích tình hình cơng nợ của Cơng ty qua 3 năm 2014 – 2016 ....................81
2.3.1. Thực trạng công nợ của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016 .......................... 81
2.3.1.1. Tỷ trọng các khoản phải thu ................................................................ 81

2.3.1.2. Tỷ trọng các khoản phải trả .................................................................85
2.3.2. Phân tích tình hình cơng nợ của Cơng ty qua 3 năm 2014 – 2016 .............87

Kin

2.3.3. Phân tích tình hình thanh tốn của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016 .........91
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ TÌNH HÌNH THANH TỐN CÔNG NỢ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TW MEDIPHARCO – TENAMYD ......................97

ọc

3.1. Đánh giá về cơng tác kế tốn cơng nợ và tình hình thanh tốn cơng nợ tại Cơng
ty Cổ phần Dược TW Medipharco – Tenamyd ........................................................97

ại h

3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................97
3.1.2. Nhược điểm ................................................................................................ 99
3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ và tình
hình thanh tốn cơng nợ tại Cơng ty Cổ phần Dược TW Medipharco – Tenamyd 100



3.2.1. Đối với cơng tác kế tốn cơng nợ .............................................................100
3.2.2. Đối với tình hình thanh tốn cơng nợ .......................................................102
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................106

Trư
ờn


III.1. Kết luận ..........................................................................................................106
III.2. Hạn chế của đề tài ..........................................................................................107
III.3. Đề xuất hướng tiếp tục nghiên cứu đề tài ......................................................107

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh


Khóa luận tốt nghiệp

ht
ếH
uế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

I.1. Lý do chọn đề tài

Quản lý và thu hồi công nợ là một vấn đề gây đau đầu những người làm sản xuất
kinh doanh mà dù muốn hay không, doanh nghiệp vẫn ln phải đối mặt. “Làm sao để
có thể thu hồi công nợ không những đủ, đúng, kịp thời, ngăn ngừa được những rủi ro
tiềm ẩn có thể dẫn đến tình trạng nợ xấu, nợ khó địi mà vẫn giữ được mối quan hệ tốt
đẹp giữa hai bên?” là bài toán khó được đặt ra, địi hỏi các doanh nghiệp phải có sự

Kin

nhìn nhận và hành động hợp lý, kịp thời nhằm đảm bảo sự cân bằng giữa lợi ích, uy tín

và việc duy trì tốt các mối quan hệ của chính doanh nghiệp. Xuất phát từ u cầu đó,
cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ phải thu – cơng nợ phải trả có
ý nghĩa quan trọng với nhà quản trị doanh nghiệp trong việc đưa ra các quyết định điều

ọc

hành hoạt động kinh doanh. Tình hình nợ phải thu – nợ phải trả cũng chính là một yếu
tố quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp về khả năng

ại h

thanh tốn, khả năng huy động vốn, tình hình chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn.
Công ty Cổ phần Dược TW Medipharco – Tenamyd là đơn vị tổ chức hoạt động
sản xuất kinh doanh đa ngành nghề trực thuộc Tổng Công ty Dược Việt Nam. Công ty



là một trong những doanh nghiệp đứng đầu về sản xuất các thuốc Kem mỡ bôi da với
nhiều sản phẩm thay thế hàng ngoại nhập cung cấp cho các bệnh viện Da liễu – Phong
trên toàn quốc và xuất khẩu sang Châu Phi trên 50% doanh thu của dây chuyền Kem –
Mỡ - Nước. Với quy mơ lớn, Cơng ty đã có nhiều đóng góp vào Ngân sách Nhà nước.

Trư
ờn

Điều đáng chú ý là hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trên 80% dựa vào vốn
vay của Ngân hàng thương mại và các khoản phải thu chiếm tỷ trọng khá cao trong
tổng tài sản. Trong những năm qua, Công ty luôn cố gắng nâng cao hiệu quả kinh
doanh gắn liền với hiệu quả sử dụng vốn, xây dựng hài hòa mối quan hệ lợi ích kinh tế
và lợi ích xã hội, giải quyết việc làm cho số lượng lớn lao động. Để đạt được hiệu quả

cao trong sản xuất kinh doanh, Cơng ty phải có những chính sách quản lý cơng nợ hiệu
quả. Vì vậy, việc theo dõi và xây dựng các chính sách quản lý cơng nợ chặt chẽ, hợp lý
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
nhằm duy trì và nâng cao khả năng thanh toán là vấn đề then chốt, đáng được quan
tâm tại đơn vị.

ht
ếH
uế

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tơi quyết định chọn đề tài “Kế
tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ tại Công ty Cổ phần Dược TW
Medipharco – Tenamyd” làm đề tài khóa luận. Với đề tài này, tơi muốn tìm hiểu
khoản Phải thu khách hàng, khoản Tạm ứng, khoản Phải trả người bán và khoản Thuế
Giá trị gia tăng phải nộp, từ đó đưa ra các đánh giá về cơng tác kế tốn cơng nợ, đề
xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ tại Công ty.

I.2. Mục tiêu nghiên cứu

Kin

Mục tiêu chung của đề tài nghiên cứu là tìm hiểu thực tế cơng tác hạch tốn cơng
nợ tại Cơng ty Cổ phần Dược TW Medipharco – Tenamyd và đánh giá tình hình cơng
nợ tại Cơng ty thơng qua việc tính tốn và phân tích một số chỉ tiêu về cơng nợ, từ đó
đưa ra một số ý kiến, giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ và


ọc

tình hình thanh tốn tại Cơng ty. Để thực hiện mục tiêu chung trên, các mục tiêu cụ thể
được đặt ra gồm:

ại h

- Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế tốn cơng nợ và phân tích
tình hình cơng nợ trong doanh nghiệp.

- Thứ hai, tìm hiểu thực trạng kế tốn cơng nợ trong đó đi sâu tìm hiểu kế toán



các khoản Phải thu khách hàng, khoản Tạm ứng, khoản Phải trả người bán, khoản
Thuế giá trị gia tăng phải nộp Nhà nước và phân tích tình hình công nợ tại Công ty Cổ
phần Dược TW Medipharco – Tenamyd.
- Thứ ba, trên cơ sở đó, so sánh, đối chiếu, đánh giá thực trạng có những ưu,

Trư
ờn

nhược điểm về phần hành kế tốn cơng nợ và tình hình cơng nợ tại Cơng ty.

I.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài có đối tượng nghiên cứu cụ thể là đi sâu vào tìm hiểu và đánh giá nội dung,

phương pháp, đặc điểm quy trình kế tốn khoản Phải thu khách hàng, khoản Tạm ứng,
khoản Phải trả người bán và khoản Thuế giá trị gia tăng phải nộp Nhà nước tại Công ty

Cổ phần Dược TW Medipharco – Tenamyd, đồng thời tính tốn và phân tích một số chỉ
tiêu để thấy được tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của Cơng ty.
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

I.4. Phạm vi nghiên cứu

ht
ếH
uế

- Phạm vi về không gian: Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập tại phịng
Tài chính – Tổ chức của Công ty Cổ phần Dược TW Medipharco – Tenamyd.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu khái quát tình hình tài chính của doanh
nghiệp qua 3 năm từ 2014 – 2016, trong đó đi sâu nghiên cứu phần hành kế tốn cơng
nợ và phân tích tình hình cơng nợ trong năm 2016.

- Phạm vi về nội dung: Kế tốn cơng nợ là một phần hành đa dạng với nhiều loại
khoản phải thu, phải trả khác nhau. Tuy nhiên do thời gian nghiên cứu có hạn nên đề
tài chỉ tập trung nghiên cứu về những khoản phải thu, phải trả chiếm tỷ trọng lớn tại

Kin

Công ty như khoản Phải thu khách hàng, phải thu Tạm ứng; Phải trả nhà cung cấp,
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, trong đó cụ thể là thuế Giá trị gia tăng.


I.5. Phương pháp nghiên cứu

Để hồn thành khóa luận tơi đã sử dụng những phương pháp sau đây:

ọc

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu thông tin liên quan đến
đề tài từ các giáo trình, chuẩn mực, thơng tư hướng dẫn, tạp chí… nhằm hệ thống hóa

ại h

cơ sở lý luận về kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ trong doanh nghiệp,
đồng thời làm cơ sở để so sánh với thực tế nghiên cứu được.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập báo cáo kế toán, báo cáo quản



trị và các chứng từ, sổ sách liên quan đến kế tốn cơng nợ và tình hình cơng nợ, từ đó
chọn lọc, xử lý số liệu phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát, trao đổi số liệu: Tiến hành quan sát quy trình hạch tốn
của nhân viên kế tốn, hỏi, trao đổi về những thắc mắc, những thông tin không được

Trư
ờn

thể hiện trên tài liệu thu thập được liên quan tới phần hành kế tốn cơng nợ và tình
hình công nợ của doanh nghiệp.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích: Từ những số liệu thu thập ban đầu,

tiến hành tổng hợp có hệ thống theo quy trình để có những nhận xét, đưa ra nhận định

riêng về cơng tác kế tốn cơng nợ và tình hình cơng nợ tại Cơng ty.
- Phương pháp phân tích tài chính: Phương pháp này dùng để phân tích tình hình

tài sản – nguồn vốn, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình sử dụng nhân
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp
lực, chỉ số cơng nợ và chỉ số thanh tốn của Cơng ty qua 3 năm 2014 – 2016.
- Phương pháp kế toán: Là một trong những phương pháp khơng thể thiếu trong

ht
ếH
uế

q trình nghiên cứu đề tài về kế toán, gồm các phương pháp hạch toán, phương pháp
chứng từ kế toán, phương pháp đối ứng tài khoản và phương pháp tổng hợp và cân đối
kế toán, theo dõi các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong kỳ nhằm phục vụ quá trình
nghiên cứu đề tài tại Cơng ty.

I.6. Tình hình nghiên cứu

Có lẽ cũng chính vì cơng tác kế tốn cơng nợ và quản lý cơng nợ đóng vai trị hết
sức quan trọng, quyết định đến tình hình tài chính, khả năng thanh tốn và đảm bảo uy

Kin

tín của doanh nghiệp nên nó là đề tài được khá nhiều đối tượng tham gia và tìm hiểu.

Đến nay đã có nhiều tác giả thực hiện các cơng trình nghiên cứu về đề tài kế tốn cơng
nợ theo nhiều góc độ khác nhau. Những cơng trình này đã đóng góp tích cực trong
việc xây dựng các nền tảng lý luận về kế tốn cơng nợ và các giải pháp tổ chức thực

ọc

hiện trong thực tiễn. Tuy nhiên, công tác quản lý cơng nợ có phạm vi nghiên cứu khá
rộng, bao gồm nhiều khoản phải thu, khoản phải trả và liên quan đến nhiều lĩnh vực

ại h

hoạt động khác nhau.

Nhìn chung, trong phạm vi tài liệu mà tơi tiếp cận được cho đến nay thì thực
trạng cơng tác kế tốn cơng nợ tại các doanh nghiệp được đề cập đến rất nhiều. Điển
hình như khóa luận tốt nghiệp đề tài: “Thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ tại Công



ty Cổ phần Sợi Phú Bài” của tác giả Trần Nguyễn Hạnh Nhi (2016) đã làm sáng tỏ
những cơ sở hệ thống lý luận về kế toán các khoản phải thu, các khoản phải trả và
đánh giá thực tiễn công tác kế tốn để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng

Trư
ờn

tác kế tốn cơng nợ. Cũng bàn về kế tốn cơng nợ, tác giả Nguyễn Thị Ngọc Lệ có đề
tài: “Kế tốn cơng nợ tại Cơng ty TNHH một thành viên Huế Thành” hay như đề tài
của tác giả Lê Uyển Như Nguyện: “Tổ chức công tác các khoản phải thu, phải trả tại
Công ty Cổ phần Hồng Đức”. Các đề tài này cũng đề cập đến thực trạng kế tốn cơng

nợ nhưng chưa đi sâu vào phân tích tình hình cơng nợ, đề tài chủ yếu dừng lại ở khía
cạnh mơ tả cơng tác kế toán.
Bên cạnh những đề tài trên, một số các đề tài khác cịn đi sâu tìm hiểu tình hình

SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp
cơng nợ cũng như khả năng thanh tốn tại doanh nghiệp thơng qua việc phân tích một
số các chỉ tiêu cụ thể, như đề tài: “Phân tích cơng tác kế tốn cơng nợ tại Trung tâm ơ

ht
ếH
uế

tơ – Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Nghệ An” của tác giả Võ Thị Cẩm Vân hay đề
tài “Đánh giá cơng tác kế tốn cơng nợ tại Cơng ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam”
của tác giả Võ Thị Thu Hiền. Các đề tài này đã phần nào chỉ ra được mối liên hệ mật
thiết giữa cơng tác kế tốn cơng nợ với tình hình cơng nợ và khả năng thanh toán của
doanh nghiệp, đồng thời đưa ra các biện pháp thiết thực nhằm hồn thiện cơng tác kế
tốn cơng nợ và nâng cao khả năng thanh toán tại doanh nghiệp.

Xét một cách tổng quát, những vấn đề về kế tốn cơng nợ đã có nhiều tác giả

Kin

nghiêm túc nghiên cứu trong các đề tài tốt nghiệp hay trong các cơng trình nghiên cứu
khoa học. Tuy nhiên do thời gian ngắn, phạm vi đề tài rộng nên các tác giả chỉ mới tập

trung nghiên cứu một số khía cạnh của đề tài, chưa làm rõ mối quan hệ giữa kế tốn
cơng nợ với tình hình tài chính của doanh nghiệp. Với đề tài này, tôi sẽ tập trung

ọc

nghiên cứu các vấn đề mà các tác giả trước đây chưa đề cập hoặc chưa giải quyết một
cách thỏa đáng nhằm bổ sung đầy đủ cả về lý luận và thực tiễn, nêu bật được tầm quan
trọng của cơng tác kế tốn và quản lý cơng nợ đối với tình hình tài chính của doanh

ại h

nghiệp, từ đó đề xuất những giải pháp cụ thể, thiết thực dựa trên thực tiễn hoạt động
của chính doanh nghiệp.

I.7. Kết cấu của khóa luận



Đề tài thiết kế gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Trư
ờn

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ
trong doanh nghiệp

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ


tại Cơng ty Cổ phần Dược TW Medipharco – Tenamyd
Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn cơng

nợ và tình hình thanh tốn cơng nợ tại Cơng ty Cổ phần Dược TW Medipharco Tenamyd

Phần III: Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ht
ếH
uế

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CƠNG NỢ VÀ PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH CƠNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Một số lý luận về kế tốn cơng nợ
1.1.1. Khái niệm kế tốn cơng nợ

Đặc điểm cơ bản của hoạt động kinh doanh thương mại là thực hiện việc tổ chức

Kin


lưu thơng hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng xã hội.
Trong quá trình kinh doanh thường xuyên phát sinh các mối quan hệ thanh toán giữa
doanh nghiệp với người bán, người mua, với cán bộ cơng nhân viên,... Các quan hệ
thanh tốn này là cơ sở phát sinh các khoản phải thu, khoản phải trả. Kế toán các

ọc

khoản phải thu và nợ phải trả được gọi chung là kế tốn cơng nợ. Như vậy kế tốn
cơng nợ là một phần hành kế tốn có nhiệm vụ hạch tốn các khoản nợ phải thu, nợ
phải trả diễn ra liên tục trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

ại h

(Nguyễn Tấn Bình, “Kế tốn tài chính”, 2011).
1.1.1.1. Kế tốn nợ phải thu



Các khoản phải thu là một loại tài sản của cơng ty tính dựa trên tất cả các khoản
nợ, các giao dịch chưa thanh tốn hoặc bất kì nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay
khách hàng chưa thanh tốn cho cơng ty. Các khoản phải thu được kế tốn của cơng ty
ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ cơng ty

Trư
ờn

chưa địi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán.
Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải thu

nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, trả trước,... Trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất là khoản

phải thu khách hàng.

1.1.1.2. Kế toán nợ phải trả

Theo VAS 01: Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các

giao dịch và sự kiện đã qua như mua hàng hóa chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp
thanh tốn, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết kết nghĩa vụ hợp đồng, phải

ht
ếH
uế

trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác mà doanh nghiệp phải thanh tốn từ nguồn
lực của mình.

Các khoản phải trả trong doanh nghiệp bao gồm: Phải trả người bán, phải trả nội
bộ, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, phải trả người lao động, phải trả khác…
1.1.1.3. Quan hệ thanh toán

Nghiệp vụ thanh toán là quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các khách nợ,
chủ nợ, ngân hàng, các tổ chức tài chính và các đối tác khác về các khoản phải thu, phải

Kin


trả, các khoản vay trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quan hệ thanh tốn có rất nhiều loại nhưng chung quy có hai hình thức thanh
tốn là: thanh toán trực tiếp và thanh toán qua trung gian.

- Thanh toán trực tiếp: Người mua và người bán thanh toán trực tiếp với nhau

ọc

bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với các khoản nợ phát sinh.
- Thanh toán qua trung gian: Việc thanh toán giữa người mua và người bán

ại h

khơng diễn ra trực tiếp với nhau mà có một bên thứ ba (ngân hàng hay các tổ chức tài
chính khác) đứng ra làm trung gian thanh toán các khoản nợ phát sinh đó thơng qua ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc hay thư tín dụng…



1.1.2. Ngun tắc hạch tốn kế tốn cơng nợ
- Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng, thường
xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp thời
- Kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải thu,

Trư
ờn

phải trả phát sinh, số đã thu, đã trả; số còn phải thu, phải trả, đặc biệt là đối với các đối
tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư phải thu, phải trả lớn

Cuối mỗi niên độ, thậm chí cuối mỗi kỳ kế tốn, bộ phận kế tốn cơng nợ phải

tiến hành đối chiếu các khoản phải thu, phải trả với từng đối tượng nhằm mục đích
tránh sự nhầm lẫn, đồng thời, kịp thời phát hiện những sai sót để kịp thời sửa chữa.Mặt
khác, đó cũng là việc làm cần thiết để lập được bộ chứng từ thanh tốn cơng nợ hồn
chỉnh.
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp
- Đối với các khoản cơng nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ
và quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá

ht
ếH
uế

hối đoái thực tế

- Phải hạch toán chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ
bằng vàng, bạc, đá quý. Cuối kỳ, phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế

- Phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh tốn cũng như
theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán

- Căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ hay bên Có của các tài khoản phải thu, phải
trả để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán mà tuyệt đối không


Kin

được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau

1.1.3. Vai trị, vị trí và nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ
1.1.3.1. Vai trị, vị trí của kế tốn cơng nợ

Kế tốn cơng nợ là một phần hành kế tốn quan trọng trong tồn bộ cơng tác kế

ọc

tốn của doanh nghiệp. Tổ chức tốt cơng tác kế tốn cơng nợ góp phần rất lớn trong việc
lành mạnh hóa tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc theo dõi chặt chẽ các khoản

ại h

nợ phải thu và nợ phải trả giúp cho doanh nghiệp tránh được tình trạng ứ đọng vốn, tình
trạng chiếm dụng vốn; đồng thời tranh thủ chiếm dụng tối đa vốn của các doanh nghiệp,
các tổ chức khác nhưng vẫn đảm bảo một khả năng thanh tốn hợp lý, góp phần quan



trọng trong việc giữ uy tín trong sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp.
1.1.3.2. Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ

Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để

Trư
ờn


cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể:
- Phản ánh và ghi chép kịp thời, đầy đủ, chính xác và rõ ràng các nghiệp vụ thanh

toán phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh tốn có kết hợp với thời hạn
thanh tốn

- Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ, sổ sách và tổng hợp đúng khoản nợ

phải thu, nợ phải trả

SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp
- Giám sát tình hình thanh tốn cơng nợ và việc chấp hành kỷ luật thanh tốn, tài
chính tín dụng, ngăn chặn tình trạng vi phạm pháp luật thanh toán, thu nộp ngân sách

ht
ếH
uế

Nhà nước, chiếm dụng vốn hoặc chiếm dụng vốn không hợp lý

- Cung cấp số liệu, tài liệu và thông tin đầy đủ để lập các báo cáo phục vụ yêu
cầu của doanh nghiệp

Kế tốn cơng nợ ở bất kỳ tổ chức nào cũng đóng vai trị hết sức quan trọng. Tùy
vào quy mơ, ngành nghề kinh doanh, trình độ tổ chức, quản lý bộ máy và trình độ cán

bộ làm cơng tác kế tốn cơng nợ để bố trí, sắp xếp số lượng nhân viên trong phần hành
kế tốn cơng nợ cho hợp lý. Quản lý công nợ không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đề cần

Kin

thiết quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp trong tình hình hiện nay.

1.2. Nội dung kế tốn nợ phải thu, nợ phải trả trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán nợ phải thu

1.2.1.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng

ọc

a. Khái niệm:

Nợ phải thu khách hàng là khoản tiền mà khách hàng đã mua nợ doanh nghiệp do

ại h

đã được cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa thanh toán tiền. Đây là
khoản nợ phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất, phát sinh thường xuyên và cũng gặp nhiều
rủi ro nhất trong các khoản nợ phải thu phát sinh trong doanh nghiệp (Võ Văn Nhị,



“Kế tốn tài chính”, 2010).

b. Nguyên tắc hạch toán:


- Kế toán phản ánh các khoản nợ phải thu khách hàng theo chi tiết từng khách
hàng riêng biệt

Trư
ờn

- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay
- Đối với các khoản phải thu có gốc ngoại tệ thì phải vừa theo dõi bằng đơn vị

nguyên tệ, vừa phải quy đổi thành Việt Nam đồng (VNĐ) theo tỷ giá thích hợp và thực
hiện điều chỉnh tỷ giá khi lập báo cáo kế toán
- Kế toán chi tiết cần phải phân loại các khoản nợ: Nợ có thể trả đúng hạn, nợ

khó địi hoặc nợ khơng có khả năng thu hồi để có biện pháp xử lý. Đối với các khoản
nợ phải thu đã q hạn thanh tốn thì doanh nghiệp cần phải thực hiện lập dự phịng
phải thu khó địi cho các khoản nợ này một cách thích hợp
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp
- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo

ht
ếH
uế

từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo
nguyên tắc:


+ Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ tài khoản 131), kế
toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh
(là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh toán). Riêng
trường hợp nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì bên Nợ
tài khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã nhận trước;
+ Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài khoản 131), kế toán phải

Kin

quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng
khách nợ (Trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được
xác định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó). Riêng
trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có tài khoản

ọc

131 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời
điểm nhận trước;

+ Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc

ại h

ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ
giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua
ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh tốn




tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu
và giao dịch tại nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong
những ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Các đơn vị

Trư
ờn

trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo
sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có
gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn.
c. Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng bán hàng)
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho

- Biên bản giao nhận hàng/Biên bản nghiệm thu – thanh lý hợp đồng
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp
- Phiếu thu

ht
ếH
uế

- Giấy báo Có
- Biên bản bù trừ cơng nợ…

d. Tài khoản kế tốn:

Kế tốn sử dụng TK 131 “Phải thu khách hàng” để theo dõi nợ phải thu khách
hàng. Tài khoản này được sử dụng để phản ánh số tiền phải thu, đã thu, còn phải thu
hoặc số tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 131 như sau:
Bên Nợ:

Kin

- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng;

- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng

ọc

so với Đồng Việt Nam).
Bên Có:

- Số tiền khách hàng đã trả nợ;

ại h

- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc khơng




có thuế GTGT);

- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua;
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm

Trư
ờn

so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Nợ:

Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước,

hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ
thể. Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu
của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".

SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp
e. Phương pháp hạch tốn:

ht
ếH

uế

131 – Phải thu của khách hàng
635

511, 515

Chiết khấu thanh toán

Doanh thu

Tổng giá

chưa thu tiền

phải thanh toán

521

Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại

33311

33311

Thuế GTGT
(nếu có)

Thuế GTGT

(nếu có)

111, 112,

Kin

Tổng số tiền
khách hàng phải
thanh toán

711

Khách hàng ứng trước
hoặc thanh toán tiền

ọc

Thu nhập do
thanh lý,
nhượng bán
TSCĐ chưa
thu tiền
111,

331

Bù trừ nợ

ại h


1Các khoản chi hộ khách hàng
337

3331



Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD

Thuế GTGT
413

2293, 642
Nợ khó địi xử lý xóa sổ

Trư
ờn

Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh
giá các khoản phải thu của khách
hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ

Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản phải thu
của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ

152, 153, 156, 611
Khách hàng thanh tốn nợ
bằng hàng tồn kho
133
Thuế GTGT

(nếu có)

Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ kế toán nợ phải thu khách hàng

SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.2. Kế tốn nợ phải thu tạm ứng

a. Khái niệm:

ht
ếH
uế

Tạm ứng là khoản tiền ứng trước cho cán bộ cơng nhân viên của doanh nghiệp có
trách nhiệm chi tiêu cho những mục đích nhất định thuộc hoạt động sản xuất kinh
doanh hoặc hoạt động khác của doanh nghiệp, sau đó phải có trách nhiệm báo cáo
thanh tốn tạm ứng với doanh nghiệp (Võ Văn Nhị, “Kế toán tài chính”, 2010).
b. Ngun tắc hạch tốn

Khi tạm ứng, người lao động phải làm giấy đề nghị tạm ứng. Tùy thuộc vào đặc
điểm và yêu cầu của từng đơn vị, kế tốn phải xây dựng quy trình tạm ứng để các bộ
phận chức năng trong đơn vị xét duyệt trước khi ứng vật tư, tiền vốn; tránh trường hợp

Kin


tiền vốn của doanh nghiệp bị sử dụng khơng đúng mục đích.

Khi kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm
ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh tốn tồn bộ số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử
dụng và chênh lệch giữa số tiền tạm ứng đã nhận với số tiền đã sử dụng (nếu có).

ọc

Nếu người tạm ứng là cá nhân thì số tiền tạm ứng sử dụng khơng hết phải nộp lại
quỹ, hoặc phải trừ vào lương hằng tháng của người nhận tạm ứng. Trường hợp số thực
tế đã chi lớn hơn số đã nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số thiếu dựa trên

ại h

các chứng từ gốc đã được phê duyệt.

Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp và chỉ tạm
ứng khi người lao động đã thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước. Đối với người



nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận vật tư, quản trị, hành chính) phải được
giám đốc chỉ định bằng văn bản. Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm với doanh
nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng theo đúng mục đích và nội dung
cơng việc đã được duyệt.

Trư
ờn

Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ


tình hình nhận, thanh tốn tạm ứng theo từng lần tạm ứng cho từng đối tượng nhận
tạm ứng.

c. Chứng từ sử dụng:
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu chi

- Phiếu xuất kho

- Bảng thanh toán tạm ứng
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp
- Phiếu thu
d. Tài khoản kế tốn:

ht
ếH
uế

- Các chứng từ gốc: Hóa đơn mua hàng, Biên lai thu cước phí, vận chuyển…
Để theo dõi tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng giữa doanh nghiệp với
người lao động trong doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 141 – Tạm ứng.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 141 như sau:
Bên Nợ:


Các khoản tiền, vật tư,…đã tạm ứng cho người lao động của doanh nghiệp.
Bên Có:
- Các khoản tạm ứng đã thanh toán;

Kin

- Số tạm ứng chi khơng hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương;
- Các khoản vật tư tạm ứng sử dụng không hết nhập lại kho.
Số dư bên Nợ:
Số tạm ứng chưa thanh toán.

ọc

e. Phương pháp hạch toán:

141 – Tạm ứng

ại h

152, 153

152, 153, 241, 331,
621, 623, 627, 642



Tạm ứng bằng vật liệu, dụng cụ

111, 112


Trư
ờn

Tạm ứng bằng tiền

Thanh toán tạm ứng

111
Khoản tạm ứng chi
không hết
334

111

Nếu số tạm ứng không đủ phải

Khoản tạm ứng chi
không hết trừ vào lương

chi thêm

Sơ đồ 1.2 – Sơ đồ kế toán khoản phải thu tạm ứng

SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Kế tốn nợ phải trả


ht
ếH
uế

1.2.2.1. Kế tốn nợ phải trả cho người bán

a. Khái niệm:

Theo thơng tư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính
chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán là
đơn vị độc lập với người mua (gồm cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty
con, công ty liên doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi
nhập khẩu thông qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác).

Kin

b. Nguyên tắc hạch toán:

- Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải
trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người
bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng

ọc

hóa, dịch vụ, khối lượng xây lắp hồn thành bàn giao
- Khơng phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay

ại h


- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo
từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo
nguyên tắc:

+ Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên Có tài khoản 331) bằng



ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời
điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao
dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều kiện ghi

Trư
ờn

nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích
danh đối với số tiền đã ứng trước
+ Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại

tệ, kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng
đối tượng chủ nợ (Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh
được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó).
Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán thì
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán của ngân hàng nơi

ht
ếH
uế

thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước;
+ Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ
tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch
thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng
thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập Báo cáo tài
chính. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định
(phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải trả cho
người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn.

Kin

- Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả người
bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản phải trả
người bán thông thường.

- Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn

ọc

chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế

ại h

khi nhận được hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức của người bán.

- Khi hạch tốn chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch
các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người
bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.



c. Chứng từ sử dụng:

- Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng mua hàng)
- Hóa đơn mua hàng

Trư
ờn

- Phiếu nhập kho

- Phiếu chi/Ủy nhiệm chi
- Giấy báo Nợ

- Biên bản xác nhận cơng nợ…
d. Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng TK 331 – Phải trả cho người bán để theo dõi các khoản nợ phải

trả cho người bán. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 131 như sau:

SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh

Trang 16



Khóa luận tốt nghiệp
Bên Nợ:

ht
ếH
uế

- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người
nhận thầu xây lắp;

- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn
thành bàn giao;

- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho

Kin

doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán;

- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
người bán;

- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá

ọc

ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
Bên Có:


ại h

- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây lắp;

- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,



hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hố đơn hoặc thơng báo giá chính thức;
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).

Trư
ờn

Số dư bên Có:

Số tiền cịn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp.

Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền

đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán
theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư
chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi hai chỉ tiêu bên “Tài sản”
và bên “Nguồn vốn”.
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh

Trang 17



×