Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

MOT SO BAI TOAN HAY GIAI MAY TINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.73 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TỔNG HỢP MỘT SỐ BAI TOÁN GIẢI BẰNG MÁY TÍNH CASIO b) 1 + √ 2+ √3 3+ √4 4+ √5 5+. .. . .. .. . .+ √x x=46 , 45262278 Ghi vào màn hình biểu thức: 0 SHIFT STO X SHIFT STO A X = X +1 : A = A + X√ X = = ......... KQ: x = 39 b) Tìm x; y để P = x -2 √ xy +3y - 2 √ x +2013,25 đạt GTNN. Tìm GTNN đó GTNN: P = 2011,75. 9 4. tại x =. y=. 1 4. P = x - 2 √ xy +3y - 2 √ x +2013,25 1. = ( √ x − √ y −1 )2 + 2.( √ y )2 + 2011,75 2011,75 2 Bài 3: ( 1,5 điểm) Cho dãy các số viết theo qui luật sau: S1=64;. S3 S1  S 2  576 ;. S2 =S1+196;. S4 S1  S2  S3  1444 ;. S5 S1  S2  S3  S 4  3136 ; ….... Viết công thức tổng quát của số hạng thứ n của dãy số trên và tính S10 ; S15 ; S22? Công thức tổng quát tính Sn là Sn= S1=64;. S3 S1  S 2  576 ;. S2 =S1+196;. S4 S1  S2  S3  1444 ;. S5 S1  S2  S3  S 4  3136 ; …... S n S1  S 2  S3  S n  1   2.n 2  6 . 2. Ghi vào màn hình biểu thức: (Sử dụng phép gán trước các chữ cái hoặc kí hiêu =; : phải dùng phím ALPHA) X  X  1: B B  A : A B   2 X 2  6 . 2. Ấn CALC 0 (nhập X 0 ) , ấn tiếp = 0 (nhập B 0 ) ấn tiếp = 0 (nhập A 0 ) Ấn =. =. …; ta sẽ tính được các giá trị của Sn (giá trị của biến A ). ĐS: S10 373228;. S15 = 12705108. S20 =408782348. Câu 4. (5 điểm) Cho biết tỷ số 2x – 5 và y – 3 là một hằng số và y = 19 khi x = 4. a) Tính x khi y = 2011? b) Nêu cách giải và quy trình ấn phím để tính x. Theo bài ra ta có. 2 x−5 =k y−3. (k là hằng số).. Và y = 19 khi x = 4 nên  khi y = 2011 thì. x=. [. 2.4−5 3 3 = ⇔ k= 19 −3 16 16. 3 ( 2011 − 3 ) +5 :2=190 , 75 16. ]. x = 190,75 * Quy trình ấn phím: 2 X 4 – 5 =. SHIF STO A T ( ALPH A X ( 2011 – 3 ) + 5 ) 2 = Câu 7: (5Ađiểm): Cho dãy số a1, a2, a3, ... sao cho: a2 =. ( 19 – 3. a 1 −1 a −1 a −1 ; a3= 2 ;. . .; an= n − 1 a1 +1 a2 +1 an −1 +1. =. (n = 1, 2, 3, ...). a) Tính tổng năm số đầu của dãy trên, biết rằng a2013 = 7. (kết quả lấy với 5 chữ số ở phần thập phân) b) Nêu cách giải..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b) Cách giải:. a1 −1 a1 −1 −a1 −1 −1 a1+ 1 a1 +1 −2 1 Ta có: a3 = a − 1 = a −1+a +1 = 2 a =− a . 1 1 1 1 1 +1 a1 +1 a1 +1 1+a 1 Tương tự, tính được: a 4= 1− a ; a 5=a1 1 a =a =a =. ..=a =7 Suy ra: 1 5 9 2013. Từ đó tính được:. 3 −1 7 −1 6 3 4 1 1+7 4 a1=7 ; a2= = = ; a3 = =− ; a 4= =− ; a5=7 7+ 1 8 4 3 7 1− 7 3 +1 4. Vậy tổng năm số đầu của dãy là:. 3 1 4 1115 a1 +a 2+ a3 +a 4 +a5 =7+ − − +7= ≈ 13 , 27381 . 4 7 3 84. Câu 10. (5 điểm) Cho hình thang ABCD có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau tại I, hai cạnh đáy AB = 1,78 (cm); DC = 4,17 (cm); cạnh bên AD = 2,6 (cm). a) Tính độ dài cạnh bên BC. b) Tính diện tích hình thang ABCD. (kết quả lấy với 4 chữ số ở phần thập phân). a) Đặt: AI = a; BI = b; CI = c; DI = d;. 1,78 cm. A. a. B I. b. 2,6 cm. c. d. C. D. 2 2 2 2 2 2 2 a 2  b 2  AB 2 , c 2  d 2 DC 2 , a 2  d 2  AD 2  2  a  d    b  c   AB  DC  AD 2 2 2 2 ⇒ BC =AB +DC − AD 2 2 2 ⇒ BC=√ AB 2+ DC2 − AD 2=√ (1 , 78 ) + ( 4 ,17 ) − ( 2,6 ) =3 , 714471699 BC ≈ 3 , 7145(cm).. a. b. AB. 1 , 78. ) Ta có: c = d =DC = 4 ,17 =0 , 4268585132=k ; a kc; b kd ; AD 2 a 2  d 2 k 2 c 2  d 2 k 2 c 2   DC 2  c 2    1  k 2  c 2 DC 2  AD 2  c 2 . DC 2  AD 2 1 k 2. DC 2 − AD2 4 , 172 − 2,62 = =3 , 605145376 2 2 1 −k 1− k 2 2 2 d =DC − c ⇒ d= √ DC2 − c 2=√ 4 , 172 −3 , 6051453762 ≈ 2, 095668585 a=kc=1 ,538886995 b=kd=0 , 8945539761 ⇒ c=. √. √.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1 1 S ABCD= (AC × BD)= ( a+ c )( b+ d ) 2 2 ≈ 7 , 690900825 ≈ 7 , 6909 ( m2 ) ½. ½. Câu 7: (2,0 điểm) Cho: x3 – 3xy2 = 51 ; y3 – 3x2y = 13 . a) Tính P = (x2 + y2)2012 b) Tìm hai chữ số tận cùng giá trị của P tìm được trong câu a. d/án Ta có: (x3 – 3xy2)2 = 51. ;. (y3 – 3x2y)2 = 13.. Suy ra: (x3 – 3xy2)2 + (y3 – 3x2y)2 = 64 khai triển ra ta được: (x2 + y2)3 = 64 nên x2 + y2 = 4. Vậy P = (x2 + y2)2012 = 42012 Theo câu a ta có: P = 42012 Ta có: 41792 16 (mod 100) ; 4220 76(mod 100) Suy ra: 42012 16 (mod 100) Do đó: 42012 = ******…*** 16 Vậy 2 chữ số tận cùng là: 16 Câu 9: (1,5 điểm) Cho các tập hợp sau: {1}; {2; 3}; {4; 5; 6}; … gọi Sn là tổng của các phần tử của tập hợp thứ n. Tính S101 = ? đ/a Ta gọi số hạng đầu tiên của tống Sn là: an Ta có số hạng đầu tiên của tống S1 là: a1 = 1 Ta có số hạng đầu tiên của tống S2 là: a2 = 1+ a1 Ta có số hạng đầu tiên của tống S1 là: a3 = 2 + a2 ....... Ta có số hạng đầu tiên của tống Sn là: an = n – 1 + n – 2 +... 3 + 2 + 1 + a1 Suy ra: an = n(n-1):2 + a1 Nên số hạng đầu tiên của tống S101 là: a101 = 5051 Khi đó tập hợp thứ 101 là: {5051; 5052; .....; 5151} Do đó: S101 = (5051+5151).101:2 = 515201 Câu 1: (5 điểm): Trình bày tóm tắt lời giải và ghi đáp số Đặt P(n) = 1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 + … + n(n + 1)(n+2).Tính P(100) và P(2010). 1 k (k  1)(k  2)  (k (k  1)(k  2)(k  3)  ( k  1)k (k  1)(k  2)) 4 Có 1 P   1.2.3.4  0.1.2.3  2.3.4.5  1.2.3.4  ...  n( n 1)( n  2)( n  3)  (n  1)n(n  1)(n  2) Nên 4. 1 n( n  1)( n  2)( n  3) = 4. Câu 5: ( 5 ®iÓm ) Mét sè tù nhiªn cã bèn ch÷ sè , biÕt r»ng nÕu viÕt thªm ch÷ sè 1 vµo bªn tr¸i và viết thêm chữ số 8 vào bên phải của số đó thì đợc một số mới có sáu chữ số, đồng thời số này bằng 34 lần số ban đầu . Hãy tìm số đó. Trình bày tóm tắt cách giải vào phần dới đây. C1 Gäi sè cÇn t×m lµ x cã 4 ch÷ sè (x N vµ 1000  x  9999) Ta cã : 10x + 100008 = 34x  24x = 100008  x = 4167.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> C2 : 3 2 Gäi sè cÇn t×m lµ : abcd = a.10  b.10  c.10  d (a,b,c,d  N vµ nhá h¬n 10) 5 Sè míi lµ : 1abcd8 1.10  10.abcd  8 10.abcd 100008 1abcd8 34.abcd  10.abcd  100008 34.abcd  24.abcd 100008  abcd 4167. Ta cã : VËy sè cÇn t×m lµ 4167 Câu 7: (5 điểm) Số N = 27.35.53 có bao nhiêu ước số ? Giải: Số các ước số của N chỉ chứa thừa số: 2 là 7, 3 là 5, 5 là 3 - Số các ước số của N chứa hai thừa số nguyên tố: 2 và 3 là: 7x5 = 35; 2 và 5 là: 7x3 = 21; 3 và 5 là: 5x3 = 15 - Số các ước số của N chứa ba thừa số nguyên tố 2, 3, 5 là 7x5x3 = 105 Như vậy số các ước số của N là: 7 + 5 + 3 + 35 + 21 + 15 + 105 + 1 = 192. Câu 8: (5 điểm) Tìm tất cả các số tự nhiên x thoả mãn: 10000 < x < 15000 và khi chia x cho 393 cũng như 655 đều có số dư là 210. Giải: - Từ giả thiết, ta có: x = 393.q1 + 210  x -210 chia hết cho 393 x = 655.q2 + 210  x -210 chia hết cho 655  x -210 chia hết cho BCNN (393 ; 655) = 1965  x -210 = 1965.k ; (k = 1, 2,...) hay x = 1965k + 210 - Từ giả thiết 10000 < x < 15000  10000 < 1965k + 210 < 15000 hay 9790 < 1965k < 14790  5  k < 8. Tính trên máy: Với k = 5, ta có: x = 1965.5 + 210 = 10035 Với k = 6, ta có: x = 1965.6 + 210 = 12000 Với k = 7, ta có: x = 1965.7 + 210 = 13965 Vậy các số phải tìm là: 10035, 12000, 13965 Câu 9: (5 điểm) Tìm bốn chữ số tận cùng của 51994. Giải:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Ta có: 54 = 625 - Nhận thấy số có tận cùng là 625 luỹ thừa bậc bất kỳ vẫn có tận cùng là 625 - Do đó: 51994 = 54k + 2 = 25.(54)k = 25.(625)k = 25(...625) = ...5625. Vậy bốn chữ số tận cùng của số 51994 là 5625. 3  2 x  2 y  8 z 5   2 x  3 y 13 z  3 5 15. Câu 4 (5 điểm) a) Giải hệ phương trình sau sau: a) x.  1170  1300  900 ;y ;z  569 569 569 (2,5 điểm). Bài 12: ( 5 điểm)Viết tiếp vào sau số 2011 . . . những chữ số nào thì được số nhỏ nhất chia hết cho1234? Cách giải: Theo mod 1 234 ta có: Kết quả * Điền vào sau một chữ số thì 2011x  366 + x (loại) 201142 và * Điền vào sau hai chữ số thì 2011xy  1192 + xy  xy = 42 * 2011420 Điền vào sau ba chữ số thì 2011xyz  814 + xyz  xyz = 420 a. a) S = 2011 (1 điểm) Bài 2 (5 điểm):Tìm tất cả các cặp số tự nhiên thỏa mãn: 4 a1 a2 a3 a 4 a5 a6 a7 a8 =( a6 a 8 ) Bài 2: (5 điểm) Tìm tất cả các cặp số tự nhiên thỏa mãn: a1 a2 a3 a 4 a5 a6 a7 a8 =( a6 a 8 )4 Ta có: 56<a 6 a8 ≤ 99 . Dùng quy trình: M=M+1: M^4 = = … (65; 17 850 625) (86; 54 700 816) (91; 68 574 961) Cho:. B=31+. B=b 0+. 27 15+. 7 2008. Biết:. 1. b 1+. .... 1 ❑ bn − 1 +. 1 bn. Tìm dãy số: b0,b1,…,bn. 1. ¿ 32+. 1. 1+ 54216 B 31  30127. 1. 3+. 1. 1+. 1. 94+. 1. 1+ 5+. 1 3+. 1 3.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> {b0,b1,b2,…,bn} = {32,1,3,1,94,1,5,3,3} Bài 4: ( 5 điểm): Hình vẽ sau là các tam giác đều lần lượt có cạnh bằng 1; 2; 3 que diêm. Theo mẫu như thế, để xếp được một tam giác đều có cạnh bằng 7 que diêm thì cần có tất cả bao nhiêu que diêm? Vì sao?. Số que diêm được tính theo công thức S1 = 3; Sn = Sn–1 + 3n Viết quy trình tính Với n = 7 số que diêm cần là : 84 Bài 7 (5điểm): Tìm các ước nguyên tố của: A 17513  19573  23693. -Tìm được ƯCLN (1751, 1957, 2369) = 103-Phân tích: A = 1033 (173+193+233) = 1033 2393-Do 647 < 372 nên cũng là số nguyên tố 9-Chia 23939 lần lượt cho các số nguyên tố từ 2, 3, 5, 7,…, 37, được 23939 = 37 . 647 Bài 9 (5điểm): Cho dãy (un) xác định bởi:. 1 1 1 1 1 1 ; u2= + ; u3 = + + 1. 3 .5 1. 3 .5 3 .5 . 7 1 .3 . 5 3 . 5. 7 5 . 7 . 9 1 1 1 u n= + +. ..+ (n=1,2,3 ..) 1. 3. 5 3 . 5 .7 (2n −1)(2 n+1)(2 n+ 3). u1=. a)Lập quy trình ấn phím để tính số hạng tổng quát un b)Tính đúng giá trị u50 , u60; u1002 Tính ra công thức tổng quát 1 1 1  Un = 4 .( 1.3 (2n  1)(2n  3) ). Lập quy trình 0 SHIFT STO A A= A+1; 1 1 1  B = 4 .( 1.3 (2 A  1)(2 A  3) ); ấn liên tiếp dấu bằng cho kết quả 335336 U50 = 2600/31209; U60 = 1240/14883; U1002= 4024035. Tính chinh xác giá trị các biểu thức sau : a) C = 1234567892 b) D 1  2  3  4  5  6  2011  2012  2013 Người ta bán 2 con trâu, 5 con cừu để mua 13 con lợn thì còn thừa 1000 đồng . Đem bán 3 con trâu, 3 con lợn rồi mua 9 con cừu thì vừa đủ . Còn nếu bán 6 con cừu, 8 con lợn để mua 5 con trâu thì còn thiếu 600 đồng . Hỏi mỗi con trâu, con cừu, con lợn giá bao nhiêu ? 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3. - Trâu : 1200 đồng - Cừu : 500 đồng - Lợn : 300 đồng 16 19 n a) Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho 2  2  2 là một số chính phương.. a) n = 20.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b) Cho a = 1.2.3…17(tích của 17 số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ số1) . Hãy tìm ước lớn nhất của a, biết ước số đó là lập phương của một số tự nhiên .. b) a = 2985984000 Bài 5: (2,0 điểm). a) Tìm các số nguyên x, y, z, t thoả mãn:. ¿ xy −3 zt=1. xz +yt=2 . ¿{ ¿. b) Cho x1000 + y1000 = 6 và x2000 + y2000 = 45. Tính x3000 + y3000. Tóm tắt lời giải: ¿ ¿ ¿ ( xy − 3 zt )2=1 x 2 y 2 −6 xyzt+9 z 2 t 2=1 xy −3 zt=1 a) (1,5đ) Ta có: xz +yt =2  3 ( xz +yt )2 =12  3 x2 z 2+ 6 xyzt+3 y 2 t 2=12 ¿{ ¿{ ¿{ ¿ ¿ ¿. Cộng vế với vế, ta được:. 2. 2. 2. 2. 2 2. 2 2. x y +3 x z + 3 y t + 9 z t =13. . ( x 2+ 3t 2 ) ( y 2+ 3 z 2 ) =13 (*). Giải phương trình (*) với x, y, z, t. Z, ta được:. (x; y; z; t) = (1; 1; 2; 0), (1; 1; 0; 2), (-1; -1; -2; 0), (-1; -1; 0; -2). ¿ ¿ a+b=6 a2 +b 2+2 ab=36 b) (0,5đ)Đặt a = x1000, b = y1000 (a, b 0). Theo đề ra, ta có: a2 +b 2=45  a2 +b 2=45 ¿{ ¿{ ¿ ¿ Từ (1)&(2) suy ra: 2ab = -9  ab = -4,5 (không thoả mãn ĐK) Không có giá trị của x, y thoả mãn ĐK: x1000 + y1000 = 6 và x2000 + y2000 = 45 Vậy không xác định được giá trị của tổng: x3000 + y3000 Bài 4: (2,0điểm). (1) (2). a) Tìm chữ số tận cùng của tổng: S = 21+ 35 +4 9 +.. .+5052013 . a) Với 8 số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ta có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau, trong đó nhất thiết phải có chữ số 5. Tóm tắt lời giải: a) (1đ) Trước tiên, ta nhận xét rằng: n5 −n=n ( n −1 ) ( n+1 ) ( n2 +1 ) là số chẵn và chia hết cho 5 nên có tận cùng bằng 0 (với mọi số tự nhiên n) Mặt khác, ta có: n4 k+1 − n=n ( n4 k −1 ) chia hết cho n ( n4 − 1 )=n5 − n Nên n4 k+1 − n cũng là số có tận cùng bằng 0. Như vậy, tổng: ( 21 − 2 ) + ( 35 −3 ) + ( 4 9 − 4 ) +. ..+ ( 505 2013 − 505 ) có tận cùng bằng 0. Suy ra chữ số tận cùng của tổng: S = 21+ 35 +4 9 +.. .+5052013 chính là chữ số tận cùng của tổng: 1 2+3+4 +. ..+504+ 505= . 504 .507=127764 Vậy chữ số tận cùng của tổng S là 4. 2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×