Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao hoạt động giao nhận hàng Container tại Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́
in

h



́H



------------------

ho

̣c K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại

Đề Tài:

Đ

NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG CONTAINER


Tr

ươ
̀n

g

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG ĐÀ NẴNG

NGUYỄN BÁ QUÝ

Niên khóa: 2015 – 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́
̣c K

in

h



́H




------------------

ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề Tài:

Đ

ại

NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG CONTAINER

ươ
̀n

g

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG ĐÀ NẴNG

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Tr

Nguyễn Bá Quý

ThS. VÕ PHAN NHẬT PHƯƠNG


Lớp: K49B – Kinh doanh thương mại
Niên khóa: 2015 – 2019

TP. Huế 2019


LỜI CẢM ƠN

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến quý thầy/cô Trường Đại học Kinh tế Huế
đặc biệt là Cô Võ Phan Nhật Phương người đã hướng dẫn, giải đáp thắc mắc, đưa ra
lời khuyên giúp tôi tháo gỡ khó khăn khi hồn thiện bài khóa luận này

́



Tôi cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới sự giúp đỡ của quý Công ty Cổ phần
Cảng Đà Nẵng đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại Công ty, cùng sự giúp đỡ nhiệt tình

́H

của các anh chị trong Công ty. Sự giúp đỡ đã giúp tôi củng cố và bổ sung nhiều kiến



thức liên hệ giữa thực tế và lý thuyết trong chuyên ngành kinh doanh thương mại

h


Một lần nữa, tôi xin cảm ơn và chúc tất cả các quý thầy cô trường Đại học Kinh

in

Tế Huế, khoa Quản Trị Kinh Doanh và Cô Võ Phan Nhật Phương luôn mạnh khỏe và

̣c K

gặt hái được nhiều thành công trong sự nghiệp trồng người. Chúc quý Công ty cổ phần
Cảng Đà Nẵng làm ăn phát đạt và ngày càng phát triển. Chúc các anh chị trong Công

Chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 4 tháng 1 năm 2019

SV Nguyễn Bá Quý

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

ty luôn dồi dào sức khỏe và sát cánh cùng Công ty trên bước đường hội nhập.


SVTH: Nguyễn Bá Quý

i


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ..........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................1

́



2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................2

́H

4. Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................................2



4.1. Không gian ...............................................................................................................2

h

4.2. Thời gian...................................................................................................................2


in

4.3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................3

̣c K

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5.1. Nghiên cứu định tính ................................................................................................3

ho

5.2. Nghiên cứu định lượng .............................................................................................3
6. Nội dung chính của đề tài nghiên cứu .........................................................................5

ại

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................7

Đ

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..........................................7

g

1.1. Xuất nhập khẩu hàng hóa .........................................................................................7

ươ
̀n


1.1.1 Khái niệm về hoạt động xuất nhập khẩu ................................................................7
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của xuất nhập khẩu ...............................................................7

Tr

1.1.3. Công việc chung của cảng biển .............................................................................9
1.1.4. Nhiệm vụ của hải quan ..........................................................................................9
1.2. Tổng quan về cảng biển..........................................................................................10
1.2.1 Khái niệm cảng biển .............................................................................................10
1.2.2 Vai trò, nhiệm vụ và quyền hạn của Cảng ...........................................................10
1.2.3 Chức năng của Cảng.............................................................................................11
1.3. Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container..............................................12
1.3.1. Một số khái niệm giao nhận ................................................................................12

SVTH: Nguyễn Bá Quý

ii


1.3.1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận............................................................................12
1.3.1.2. Phạm vi của dịch vụ giao nhận hàng hóa ........................................................12
1.3.1.3. Quyền hạn và nghĩa vụ các bên.......................................................................13
1.3.2. Vai trò của người giao nhận trong thương mại quốc tế.......................................14
1.3.3. Dịch vụ giao nhận hàng hóa đường biển bằng container ....................................17
1.3.3.1 Một số loại container sử dụng thơng dụng trong vận tải đường biển................17
1.3.3.2. Trình tự giao nhận hàng hóa XNK tại cảng biển .............................................21

́




1.4. Các chứng từ và văn bản pháp lý liên quan trong hoạt động nhập khẩu hàng hóa

́H

bằng đường biển ............................................................................................................26



1.4.1 Những chứng từ thường gặp.................................................................................26
1.4.2. Một số văn bản pháp lý liên quan và giấy tờ phát sinh trong hoạt động nhập

in

h

khẩu: ..............................................................................................................................27
1.5. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................28

̣c K

1.5.1. Khái quát tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 2017 nói chung và Thành
phố Đà Nẵng nói riêng. .................................................................................................28

ho

1.5.2. Mơ hình nghiên cứu về đánh giá chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa

ại


container ........................................................................................................................29

Đ

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA TẠI CẢNG
ĐÀ NẴNG.....................................................................................................................31

ươ
̀n

g

2.1. Giới thiệu tổng quan về cảng Đà Nẵng ..................................................................31
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng .............31
2.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Công ty Cổ phần Cảng Đà Nẵng và các cơng ty góp

Tr

vốn .................................................................................................................................31
2.1.3. Sơ đồ tổ chức .......................................................................................................33
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh………………………………………………………...35
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của cảng Đà Nẵng giai đoạn 2015-2017 ............37
2.1.5.1 Tình hình chung.................................................................................................37
2.1.5.2. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh tại Cảng Đà Nẵng giai đoạn 2015 –
2017 ...............................................................................................................................38

SVTH: Nguyễn Bá Quý

iii



2.2. Tình hình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container tại cảng Đà Nẵng
giai đoạn (2015-2017) ...................................................................................................42
2.2.1. Sản lượng container giao nhận tại Cảng Đà Nẵng ..............................................42
2.2.2. Doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động giao nhận hàng container.........................43
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng container............................44
2.3.1. Nhân lực ..............................................................................................................44
2.3.2. Về nguồn lực khai thác:.......................................................................................45

́



2.3.3. Các phương tiện thiết bị: .....................................................................................46

́H

2.3.4. Công nghệ thông tin ............................................................................................47



2.3.5. Hoạt động marketing ...........................................................................................48
2.3.6 Đối thủ cạnh tranh ................................................................................................48

in

h

2.4. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container tại cảng Đà Nẵng .50
2.4.1. Quy trình xuất khẩu bằng container ....................................................................50


̣c K

2.4.1.1. Xuất hàng nguyên container.............................................................................50
2.4.1.2 Đối với hàng xuất LCL ( Less than Container Load)........................................55

ho

2.4.2 Quy trình nhập khẩu bằng container ....................................................................56

ại

2.4.2.1 Nhập hàng Nguyên Container ...........................................................................56

Đ

2.4.2.2. Đối với hàng LCL (Less than Container Load)................................................61
2.4.3. Công tác đóng và rút ruột container ....................................................................61

ươ
̀n

g

2.4.3.1. Đối với việc nhập và đóng hàng vào container ................................................61
2.4.3.2. Đối với việc rút hàng khỏi container ................................................................63
2.4.4 Những ưu điểm và hạn chế trong quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

Tr


bằng container................................................................................................................63
2.5. Đánh giá của forwarder về chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa container tại
cảng................................................................................................................................65
2.5.1. Đặc điểm phiếu điều tra.......................................................................................65
2.5.2. Mô tả mẫu điều tra...............................................................................................66
2.5.3. Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha.............................................66
2.5.4. Kiểm định giá trị trung bình mức độ hài lịng của khách hàng về hoạt động giao
nhận hàng container tại cảng Đà Nẵng..........................................................................69
SVTH: Nguyễn Bá Quý

iv


2.5.5 Đánh giá chung.....................................................................................................73
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN
HÀNG HÓA BẰNG CONTAINER TẠI CẢNG ĐÀ NẴNG ......................................75
3.1 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ............................................75
3.2. Một số giải pháp nâng cao hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu hàng
container tại cảng Đà Nẵng ...........................................................................................76
3.2.1. Hiện đại hố cơng nghệ thông tin.......................................................................76

́



3.2.2. Phát huy nguồn lực con người............................................................................76

́H

3.2.3. Cải thiện phương thức giao nhận .......................................................................77




3.2.4. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và mở rộng mạng lưới...............................78
3.2.5. Nâng cao dịch vụ khách hàng, tạo các dịch vụ bổ sung hỗ trợ khách hàng thu hút

in

h

thêm khách hàng sử dụng dịch vụ .................................................................................78
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................80

̣c K

3.1. Kết luận...................................................................................................................80
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................80

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho


3.3. Hạn chế của đề tài...................................................................................................82

SVTH: Nguyễn Bá Quý

v


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TIẾNG ANH
MTO - Multimodal Transport Operator
ISO - International Standards Organization
L/C - Letter of Credit
FCL - Full Container Load
LCL - Less than Container Load

́



B/L - Bill of Lading

́H

ICD - Inland Container Depot



CY - Container Yard
CFS - Container Freight Station


in

h

House B/L - House Bill

C/O - Certificate of original

̣c K

Master B/L - Master Bill

CIP - Carriage and Insurance Paid to

ho

CIF – Cost Insurance and Freight

ại

NOR - Notice of Readiness

Đ

D/O - Delivery Order fee
Cont – Container

ươ
̀n


g

FIATA - Internation Federation of Forwarding Agent Association
DWT - Deadweight tonnage
TEUs - Twenty-foot equivalent units

Tr

DWT - Deadweight Tonnage
GRT - Gross Tonage
CSL – Container stuffing list
EIR- Equipment Interchange Receipt
PL- Pallet Label
CBM- Cerbic meter
CSD- Container Stuffing Detail

SVTH: Nguyễn Bá Quý

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tham số kỹ thuật của 7 loại Container thuộc xêri 1 theo tiêu chuẩn của ISO.19
Bảng 2: Phiếu khảo sát forwarder .................................................................................30
Bảng 3: Tổng sản lượng thực hiện tại cảng Đà Nẵng (2015 - 2017) ............................38
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của cảng Đà Nẵng giai đoạn...........................39
Bảng 5: Sản lượng container thực hiện tại cảng Đà Nẵng (2015 – 2017).....................42
Bảng 6: Sản lượng container xuất nhập khẩu thực hiện tại cảng Đà Nẵng...................42


́



Bảng 7: Tình hình doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động giao nhận container tại cảng

́H

Đà Nẵng (2015 – 2017) .................................................................................................43



Bảng 8: Nguồn nhân lực của Cảng Đà Nẵng theo trình độ chuyên môn ......................44
Bảng 9 Cơ sở cầu bến Cảng Đà Nẵng ...........................................................................45

in

h

Bảng 10 Cơ sở kho bãi Cảng Đà Nẵng..........................................................................46
Bảng 11: Phương tiện thiết bị của cảng.........................................................................47

̣c K

Bảng 12. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha
đối với yếu tố “Sự tin cậy” ............................................................................................66

ho

Bảng 13: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha


ại

đối với yếu tố “Đáp ứng”...............................................................................................67

Đ

Bảng 14. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha
đối với yếu tố “Năng lực phục vụ”................................................................................67

ươ
̀n

g

Bảng 15. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha
đối với yếu tố “Đồng cảm”............................................................................................68
Bảng 16. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha

Tr

đối với yếu tố “Phương tiện hữu hình”..........................................................................68
Bảng 17 Kiểm định giá trị trung bình của các yếu tố trong nhân tố “Sự tin cậy”.......69
Bảng 18 Kiểm định giá trị trung bình của các yếu tố trong nhân tố “Đáp ứng” ..........70
Bảng 19 Kiểm định giá trị trung bình của các yếu tố trong nhân tố “Năng lực phục
vụ” .................................................................................................................................71
Bảng 20. Kiểm định giá trị trung bình của các yếu tố trong nhân tố “Đồng cảm” ......71
Bảng 21. Kiểm định giá trị trung bình của các yếu tố trong nhân tố “Phương tiện hữu
hình” ..............................................................................................................................72
SVTH: Nguyễn Bá Quý


vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H




Sơ đồ tổ chức của Công ty cổ phần cảng Đà Nẵng…………………………………...32

SVTH: Nguyễn Bá Quý

viii


DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Hoạt động đưa container nhập bãi chờ xuất.....................................................51
Hình 2: Hoạt động Cảng nhận hàng để xuất .................................................................54
Hình 3: Hoạt động Tàu cập Cảng dỡ hàng nhập bãi .....................................................57

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K


in

h



́H



Hình 4: Hoạt động người nhận hàng đến Cảng nhận container ....................................59

SVTH: Nguyễn Bá Quý

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu:
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, đất nước ta từng bước thay đổi tích cực
về mọi mặt như kinh tế, văn hóa, xã hội và đang trong giai đoạn chuyển mình để vươn
lên cùng thế giới. Chính vì vậy, kinh tế, xã hội, cơ sở hạ tầng và năng lực sản xuất cải

́



thiện đáng kể, quan hệ hợp tác ngày càng mở rộng, tham gia vào các tổ chức quốc tế

nhiều hơn

́H

Nền kinh tế trên đà phát triển, kéo theo đó là nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa sẽ



phát triển mạnh. Hoạt động xuất nhập khẩu là một trong những hoạt động quan trọng

h

có ảnh hưởng sâu sắc đến toàn bộ nền kinh tế và mang lại nguồn lợi đáng kể cho mỗi

in

quốc gia đặc biệt là những quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Muốn hoạt động

̣c K

xuất nhập khẩu diễn ra thuận lợi, mang lại hiệu quả cao thì việc giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu phải được thực hiện một cách logic, khoa học và chuyên nghiệp.

ho

Việc tổ chức thực hiện giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu có hồn thành tốt hay
không phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong đó, khâu giao nhận hàng hóa cũng rất quan

ại


trọng vì khi giao nhận hàng hóa được diễn ra thuận lợi thì kết quả kinh doanh sẽ hiệu

Đ

quả hơn. Nếu thực hiện không tốt sẽ dẫn đến hậu quả là công ty không đạt được mục

g

tiêu đề ra và bị mất khách hàng, ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh và gây mất uy

ươ
̀n

tín trên thương trường. Ngồi ra , cịn liên quan đến chất lượng, số lượng hàng hóa nên
phải kiểm tra hàng hóa trong q trình giao nhận hàng

Tr

Với tầm quan trọng của việc tổ chức giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đối với
Cơng ty nên tơi đã chọn đề tài “ Nâng cao hoạt động giao nhận hàng Container tại
Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng ”
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu chung:
Mục tiêu chung của đề tài là nâng cao hoạt động giao nhận hàng container từ đó
nhận diện ra được những điểm mạnh, điểm yếu của đơn vị Cảng Đà Nẵng, đồng thời
nghiên cứu những nhân tố tác động đến môi trường kinh doanh, phân tích các cơ hội

SVTH: Nguyễn Bá Quý

1



và các thách thức mới trong thời kì hội nhập nền kinh tế nhằm tìm ra một số giải pháp
để nâng cao hoạt động giao nhận hàng hóa tại Cảng Đà Nẵng

2.2. Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu 1: Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động giao
nhận hàng nói chung và hoạt động giao nhận hàng container tại Công ty cổ phần Cảng
Đà Nẵng

́



Mục tiêu 2: Xác định các yếu tố làm ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng

́H

container tại Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng.



Mục tiêu 3: Đánh giá thực trạng hoạt động giao nhận tại Cơng ty. Qua đó, tìm ra
được những điểm mạnh và mặt hạn chế của công tác giao nhận hàng cont.

in

h

Mục tiêu 4: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng giao nhận hàng cont để đề

xuất các định hướng và giải pháp thích hợp nhất nhằm nâng cao hiệu quả trong công

3. Câu hỏi nghiên cứu:

̣c K

tác giao nhận hàng cont của Công ty.

ho

Các yếu tố tác động đến hoạt động giao nhận hàng container tại Công ty cổ phần

ại

Cảng Đà Nẵng?

Đ

Thực trạng giao nhận hàng container tại Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng như thế
nào?

ươ
̀n

g

Những giải pháp nào nhằm cải thiện hoạt động giao nhận hàng container tại
Công ty?

4. Phạm vi nghiên cứu:


Tr

4.1. Không gian:
Do giới hạn về không gian và thời gian nên việc nghiên cứu và phân tích chỉ

dừng lại tập trung nghiên cứu hoạt động giao nhận hàng container tại Cảng Tiên Sa xí
nghiệp thuộc Cơng ty cổ phần Cảng Đà Nẵng.
4.2. Thời gian:
Thời gian nghiên cứu : 10/2018-12/2018
Nguồn số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu từ Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng qua 3
năm 2015- 2017. Số liệu cần thu thập bao gồm: Tình hình nguồn nhân lực, tình hình sản
SVTH: Nguyễn Bá Quý

2


xuất kinh doanh, tình hình lượng container qua cảng, một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động
kinh doanh, ...
4.3. Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu về hoạt động giao nhận hàng hóa container tại cảng Đà Nẵng

5. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện thông qua nghiên cứu định tính và nghiên cứu định

́



lượng


́H

5.1. Nghiên cứu định tính



Nghiên cứu định tính sẽ áp dụng việc nghiên cứu các tài liệu liên quan như: sách
Vận tải và giao nhận trong ngoại thương và Nghiệp vụ giao nhận vận tải Bảo hiểm

in

h

trong ngoại thương cùng một số đề tài đi trước để có cái nhìn hai chiều và sâu hơn, từ
đó xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng container tại

cứu định lượng tiếp theo.

ho

5.2. Nghiên cứu định lượng

̣c K

cảng Đà Nẵng. Kết quả của nghiên cứu định tính sẽ được sử dụng trong phần nghiên

ại

Đối với dữ liệu sơ cấp: Được thu thập trên cơ sở tiến hành điều tra, phỏng vấn


Đ

forwarder tham gia hoạt động giao nhận hàng container tại Cảng Đà Nẵng.
5.2.1. Thiết kế bảng hỏi

ươ
̀n

g

Bảng hỏi được thiết kế gồm 3 phần chính:
- Phần 1: Lời giới thiệu
- Phần 2: Thơng tin về người được hỏi

Tr

- Phần 3: Nội dung chính về đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa container tại

cảng Đà Nẵng
Tất cả các biến quan sát trong các yếu tố đánh giá hoạt động giao nhận, sử dụng
thang đó Likert với 5 mức độ với 1 là rất không đồng ý và 5 là rất đồng ý. Sau khi thiết
kế bảng hỏi xong, tiến hành tham khảo ý kiến một số forwarder nhằm phát hiện những
sai sót của bảng hỏi để chỉnh sửa nội dung phù hợp.

SVTH: Nguyễn Bá Quý

3



5.2.2. Phương pháp chọn mẫu
5.2.2.1. Cỡ mẫu
Theo Pedhazud và Schmelkin (1991), phương pháp phân tích nhân tố cần tối
thiểu 50 quan sát cho mỗi nhân tố (Pedhazur & Schmelkin, 1991). Tabachnich và
Fidell (1996) cho rằng, một nguyên tắc tổng quát tốt nhất cho phân tích nhân tố là cần
ít nhất 300 quan sát. Tabachnich & Fidell (1996) cũng đưa ra những gợi ý cho kích
thước đối với phương pháp phân tích nhân tố

́


́H



Áp dụng cơng thức tính:

in

z: Giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn

h

n: Kích cỡ mẫu nghiên cứu.

̣c K

z2 : Giá trị tương ứng của miền thống kê (1-α)/2 tính từ trung tâm của miền phân
phối chuẩn. Trong kinh doanh, độ tin cậy thường được chọn là 95%, lúc này, z= 1,96


ho

e: Mức độ sai số cho phép trong chọn mẫu, e = 10%.
Do tính chất p+q= 1, vì vậy, p.q sẽ lớn nhất và p=q=0.5.

g

Đ

ại

Khi đó, kích cỡ mẫu nghiên cứu sẽ chọn được là:

ươ
̀n

Vậy, kích thước mẫu nghiên cứu theo công thức trên là 96.
5.2.2.2 Phương pháp chọn mẫu

Tr

Nghiên cứu lựa chọn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Đối tượng điều tra
khảo sát là các forwarder của các doanh nghiệp khách hàng, tham gia vào quy trình
giao nhận hàng hóa container tại cảng Đà Nẵng
5.2.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Sau khi kết thúc việc thu thập dữ liệu, ta tiến hành kiểm tra và gạn lọc những
bảng hỏi không đạt yêu cầu, rồi làm sạch dữ liệu, mã hóa và nhập dữ liệu. Sau đó sẽ
được tiến hành phân tích với phần mềm SPSS 20.0 và Excel với một số phương pháp
phân tích như sau:


SVTH: Nguyễn Bá Quý

4


Phân tích thống kê mơ tả:
Sử dụng bảng tần số để mô tả thông tin liên quan đến các yếu tố, các thuộc tính
của nhóm khảo sát như: nơi làm việc nhằm đảm bảo tính chính xác và từ đó có thể đưa
ra các kết luận có tính khoa học và độ tin cậy cao về vấn đề nghiên cứu.
Đánh giá độ tin cậy của thang đo:
Hệ số Cronbach’s Alpha là phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra mức độ
chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Điều này liên quan đến hai khía cạnh là

́



tương quan giữa bản thân các biến và tương quan của các điểm số từng biến với điểm

́H

số toàn bộ các biến của mỗi người trả lời. Phương pháp này được sử dụng để loại bỏ



những biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong mơ hình nghiên cứu. Trên cơ
sở đó, các biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-total correlation) nhỏ

in


h

hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha
chung được coi là biến rác và sẽ bị loại khỏi thang đo. Tiêu chuẩn để lựa chọn thang

̣c K

đo là khi nó đảm bảo độ tin cậy Alpha từ 0,6 trở lên.

Theo nhiều nhà nghiên cứu, nếu thang đo có hệ số Cronbach’s alpha từ 0,7 đến

ho

0,8 là tốt, nếu đạt từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì đó là thang đo lường rất tốt và mức độ

ại

tương quan sẽ càng cao hơn. Tuy nhiên, trong trường hợp khái niệm đo lường là mới

Đ

hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh đang nghiên cứu thì hệ số Cronbach’s

ươ
̀n

1995).

g


Alpha được chấp nhận từ mức 0,6 trở lên. (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater,

Trong nghiên cứu này, những biến có Cronbach’s Alpha ≥ 0,6 là đáng tin cậy và
được giữ lại

Tr

Sử dụng kiểm định One Sample T-test để kiểm định về mức độ hài lịng trung

bình

6. Nội dung chính của đề tài nghiên cứu:
Với mục tiêu là phân tích hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
container tại Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng nhằm đánh giá thực trạng làm hàng cũng
như hiệu quả của hoạt động này mang lại cho Công ty trong thời gian qua. Qua đó,
thấy được các điểm mạnh, điểm yếu, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục
các hạn chế, phát huy các điểm mạnh tích cực nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận
SVTH: Nguyễn Bá Quý

5


hàng hóa, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, mang lại lợi nhuận lớn hơn cho
Cơng ty. Khóa luận được kết cấu theo các chương sau:
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa tại cảng Đà Nẵng
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hoạt động giao nhận hàng hóa bằng


́



container tại cảng Đà Nẵng

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


SVTH: Nguyễn Bá Quý

6


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Xuất nhập khẩu hàng hóa
1.1.1 Khái niệm về hoạt động xuất nhập khẩu
Xuất nhập khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế. Xuất

́



nhập khẩu không chỉ là những hành vi buôn bán riêng lẻ mà là cả một hệ thống các
quan hệ mua bán trong thương mại có tổ chức nhằm mục đích đẩy mạnh sản xuất hàng

́H

hố, chuyển đổi cơ cấu kinh tế ổn định và từng bước nâng cao đời sống vật chất và



tinh thần của nhân dân. Do đó, cùng với những lợi ích kinh tế đem lại khá cao thì hoạt

h


động xuất nhập khẩu cũng rất dễ dẫn đến những hiệu quả khó lường hết vì nó phải đối

in

mặt với tồn bộ các hệ thống kinh tế của các nước cùng tham gia xuất nhập khẩu mà

̣c K

các hệ thống này có đặc điểm khơng giống nhau và rất khó có thể khống chế được.
Xuất khẩu là hoạt động bán những sản phẩm sản xuất trong nước ra nước ngoài

ho

nhằm thu ngoại tệ, tăng tích luỹ cho ngân sách Nhà nước, phát triển sản xuất kinh
doanh và nâng cao đời sống cho nhân dân.

ại

Nhập khẩu là hoạt động mua những sản phẩm của nước ngồi về trong nước,

Đ

nhằm làm đa dạng hóa sản phẩm của thị trường nội địa, làm tăng sức cạnh tranh của

g

hàng hóa trong và ngồi nước

ươ
̀n


Hoạt động xuất nhập khẩu phức tạp hơn rất nhiều so với việc mua bán một sản
phẩm nào đó trong thị trường nội địa, vì hoạt động này diễn ra trong một thị trường vô

Tr

cùng rộng lớn, đồng tiền thanh tốn có ngoại tệ mạnh, hàng hố vận chuyển ra ngồi
phạm vi quốc gia. Các quốc gia khi tham gia vào hoạt động buôn bán, giao dịch quốc
tế đều phải tuân thủ theo các thông lệ quốc tế.
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của xuất nhập khẩu
Hoạt động xuất nhập khẩu đóng vai trị quan trọng trong quá trình tăng trưởng và
phát triển của bất kỳ một quốc gia nào. Hoạt động xuất nhập khẩu mang lại nguồn tài
chính rất lớn cho đất nước. Chúng ta có thể tóm gọn lại vai trị của xuất nhập khẩu đối
với sự tăng trưởng và phát triển của một quốc gia qua những điểm sau đây:
SVTH: Nguyễn Bá Quý

7


Thơng qua việc xuất khẩu các mặt hàng có thế mạnh chúng ta sẽ có khả năng
phát huy được lợi thế so sánh, sử dụng tối đa và hiệu quả các nguồn lực có điều kiện
trao đổi kinh nghiệm cũng như tiếp cận được với các thành tựu khoa học cơng nghệ
tiên tiến trên thế giới. Đây chính là vấn đề mấu chốt của cơng nghiệp hố hiện đại hố,
áp dụng công nghệ tiên tiến hiện đại trong các ngành chế tạo và chế biến hàng xuất
khẩu sẽ tạo được những sản phẩm có chất lượng cao mang tính cạnh tranh trên thị
trường thế giới. Khi đó sẽ có một nguồn lực công nghiệp mới cho phép tăng số lượng,

́




chất lượng sản phẩm, đồng thời tiết kiệm được chi phí lao động của xã hội.

́H

Tạo việc làm tăng thu nhập cho người lao động, từ đó kết hợp hài hồ giữa tăng

để giải quyết những vấn đề còn bức xúc trong xã hội.



trưởng kinh tế với thực hiện công bằng xã hội, góp phần tạo ra những biến chuyển tốt

in

h

Tăng thu ngoại tệ tạo nguồn vốn cho đất nước và cả cho nhập khẩu phục vụ sự
nghiệp cơng nghiệp hố hiện đại hoá đất nước. Đồng thời cải thiện cán cân thanh toán,

̣c K

cán cân thương mại, tăng dự trữ ngoại tệ cho ngân sách nhà nước và qua đó tăng khả
năng nhập khẩu nguyên liệu, máy móc thiết bị tiên tiến thay thế dần cho những thiết bị

ho

lạc hậu còn đang sử dụng, để phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước.

ại


Xuất nhập khẩu tất yếu dẫn đến cạnh tranh. Nhờ có cạnh tranh thúc đẩy doanh

Đ

nghiệp cải tiến cơng nghệ để có khả năng sản xuất những sản phẩm, dịch vụ có chất
lượng cao, tạo ra năng lực sản xuất mới. Vì vậy, các chủ thể tham gia xuất khẩu cần

ươ
̀n

g

phải tăng cường theo dõi kiểm sốt chặt chẽ lẫn nhau để khơng bị yếu thế trong cạnh
tranh.

Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, nâng cao uy tín và vị thế của

Tr

Việt Nam trên thị trường quốc tế. Khi hoạt động xuất nhập khẩu xuất phát từ nhu cầu
thị trường thế giới nó sẽ đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản
xuất phát triển thể hiện ở một số điểm sau:
+ Tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ làm cho sản xuất phát triển và ổn
định.
+ Mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất góp phần nâng cao năng lực
sản xuất trong nước.

SVTH: Nguyễn Bá Quý


8


+ Tạo điều kiện cho các ngành có cơ hội phát triển đồng thời kéo theo các ngành
liên quan phát triển theo.
+ Thơng qua xuất nhập khẩu, Việt Nam có thể tham gia vào thị trường cạnh tranh
thế giới. Do vậy các doanh nghiệp luôn luôn phải đổi mới và hồn thiện cơ cấu sản
phẩm để thích nghi với các yêu cầu đòi hỏi ngày càng khắt khe của thị trường thế giới.
+ Tạo ra những tiền đề kinh tế kỹ thuật hiện đại.
1.1.3. Công việc chung của cảng biển:

́



Ký kết hợp đồng xếp dỡ, giao nhận, bảo quản, lưu kho hàng hóa với chủ hàng.

́H

Hợp đồng của cảng biển có hai loại:
+ Hợp đồng ủy thác giao nhận.



+ Hợp đồng thuê mướn: chủ hàng thuê cảng xếp dỡ vận chuyển, lưu kho, bảo

h

quản hàng hóa.


in

Giao hàng xuất khẩu cho tàu và nhận hàng nhập khẩu từ tàu nếu được ủy thác.
bảo vệ quyền lợi của các chủ hàng.

̣c K

Kết tốn với tàu về việc giao nhận hàng hóa và lập các chứng từ cần thiết khác để

ho

Giao hàng nhập khẩu cho các chủ hàng trong nước theo sự ủy thác của chủ hàng
xuất nhập khẩu.

ại

Tiến trình việc xếp dỡ, vận chuyển, bảo quản, lưu kho trong khu vực cảng.

Đ

Chịu trách nhiệm về những tổn thất của hàng hóa do mình gây nên trong quá
trình giao nhận vận chuyển xếp dỡ.

ươ
̀n

g

Hàng hóa lưu kho bãi của cảng bị hư hỏng, tổn thất thì cảng phải bồi thường nếu
có biên bản hợp lệ và nếu cảng không chứng minh được là cảng khơng có lỗi.

Cảng khơng chịu trách nhiệm về hàng hóa trong các trường hợp sau:

Tr

+ Khơng chịu trách nhiệm về hàng hóa khi hàng đã ra khỏi kho bãi của cảng.
+ Khơng chịu trách nhiệm về hàng hóa ở bên trong nếu bao kiện, dấu xi vẫn

nguyên vẹn.
+ Không chịu trách nhiệm về hư hỏng do ký mã hiệu hàng hóa sai hoặc khơng rõ
(dẫn đến nhầm lẫn mất mát).
1.1.4. Nhiệm vụ của hải quan
Tiến hành thủ tục hải quan, thực hiện việc kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
đối với tầu biển và hàng hoá xuất nhập khẩu
SVTH: Nguyễn Bá Quý

9


Ðảm bảo thực hiện các quy định của Nhà nước về xuất nhập khẩu, về thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu
Tiến hành các biện pháp phát hiện, ngăn chặn, điều tra và xử lý hành vi buôn lậu,
gian lận thương mại hoặc vận chuyển trái phép hàng hoá, ngoại hối, tiền Việt nam qua
cảng biển ( tr 334 Vận tải và giao nhận trong ngoại thương)
1.2. Tổng quan về cảng biển:
1.2.1 Khái niệm cảng biển:

́




Gắn liền với sự phát triển của ngành hàng hải, trước kia cảng biển chỉ được coi là

́H

nơi tránh gió bão cho tàu thuyền. Ngày nay, cảng biển khơng những là nơi bảo vệ an



tồn cho tàu thuyền mà cịn là đầu mối giao thơng quan trọng, trung tâm văn hóa và là
một mắt xích chủ yếu của quá trình vận tải( tr 30 Nghiệp vụ giao nhận vận tải và bảo

in

h

hiểm trong ngoại thương)

1.2.2 Vai trò, nhiệm vụ và quyền hạn của Cảng

̣c K

Vai trò:

Là đầu mối giao thông, đảm bảo cho tàu bè neo đậu yên ổn, nhanh chóng và

ho

thuận tiện xếp dỡ hàng hóa và hành khách, bảo quản và lưu giữ hàng hóa, gia cơng

ại


phân loại hàng hóa, thực hiện thủ tục pháp chế về quản lý nhà nước và các dịch vụ

Đ

hàng hải phục vụ các tàu thuyền trong thời gian lưu trú ở cảng cũng như chuẩn bị cho
các hành trình trên biển tiếp theo

ươ
̀n

g

Châm ngòi cho việc xây dựng các khu công nghiệp ven biển
Thúc đẩy sự phát triển của thành phố cảng như:
+ Dân cư và người lao động có xu hướng đổ dồn về những nơi có nền kinh tế

Tr

biển phát triển

+ Các ngành phục vụ công cộng cũng phát triển theo đà tăng trưởng của dân số:

như nhà trường, bệnh viện, nhà hát, nơi vui chơi giải trí v.v…
+ Các dịch vụ viễn thơng, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm… cũng phát triển
+ Xuất hiện và phát triển các dịch vụ môi giới tàu thuyền, xuất hiện các trung
tâm đào tạo thuyền viên …
+ Các hãng bảo hiểm tàu thuyền, các hãng đăng kiểm
+ Tập trung hàng hóa cho xuất khẩu,và vai trị phân phối cho hàng hóa nhập khẩu
SVTH: Nguyễn Bá Quý


10


Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả vùng hấp dẫn
+ Cảng biển là của ngõ của toàn vùng hấp dẫn. Khi có cảng, điều kiện sản xuất
gắn với thị trường bên ngồi được mở rộng. Các nơng sản có dịp để đưa đ tiêu thụ ở
vùng xa xơi
+ Nhiều xí nghiệp cơng nghiệp có 100% vốn nước ngồi cũng có dịp để xây
dựng ở những nơi tận cùng ở vùng hấp dẫn để rồi lại đưa sản phẩm qua các cảng biển
xuất khẩu sang các nước khác.

́



Nhiệm vụ và quyền hạn của Cảng:

́H

Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển của cảng biển trong phạm vi trách



nhiệm

Phối hợp hoạt động của các tổ chức, cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà

in


h

nước chuyên ngành tại cảng biển

Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn

̣c K

cảng và luồng ra vào cảng

sự cố ô nhiễm môi trường

ho

Phối hợp với các cơ quan thực hiện các hoạt động tìm kiếm, cứu nạn, hoặc xử lí

ại

Cấp giấy phép cho tàu ra vào cảng và thực hiện các yêu cầu về bắt giữ, tạm giữ

Đ

hàng hải

Yêu cầu các cá nhân, cơ quan hữu quan cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện

ươ
̀n

g


chức năng quản lý Nhà nước của cảng…
Cảng biển có các loại: Cảng thương mại, Cảng quân sự, Cảng cá. ( Tr 57 Vận tải
và giao nhận trong ngoại thương)

Tr

1.2.3 Chức năng của Cảng:
Phục vụ tàu biển: Cảng là nơi ra vào, neo đậu của tàu, là nơi cung cấp các dịch

vụ đưa đón tàu ra vào, lai dắt, cung ứng dầu mỡ, nước ngọt. vệ sinh, sửa chữa tàu…
Phục vụ hàng hóa: Cảng phải làm nhiệm vụ xếp dỡ, giao nhận, chuyển tải, bảo quản,
lưu kho, tái chế, đóng gói, phân phối hàng hóa xuất nhập khẩu. Cảng cịn là nơi tiến hành
thủ tục xuất nhập khẩu, là nơi bắt đầu, tiếp tục hoặc kết thúc quá trình vận tải…

SVTH: Nguyễn Bá Quý

11


1.3. Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container
1.3.1. Một số khái niệm giao nhận
1.3.1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận:
Đặc điểm nổi bật của buôn bán quốc tế là người mua, người bán ở những nước
khác nhau. Sau khi hợp đồng mua bán được ký kết, người bán thực hiện việc giao
hàng, tức là hàng hóa được vận chuyển từ nước người bán sang nước người mua. Để
cho q trình vận chuyển đó bắt đầu được, tiếp tục được và kết thúc được, tức là hàng

́




hóa đến tay người mua được, cần phải thực hiện hàng loạt các cơng việc khác liên

́H

quan đến q trình chun chở như: đóng gói, bao bì, lưu kho, đưa hàng ra cảng, làm



các thủ tục gửi hàng, xếp hàng lên tàu, chuyển tải hàng hóa ở dọc đường, dỡ hàng ra
khỏi tàu và giao cho người nhận…Những cơng việc đó được gọi là dịch vụ giao nhận

in

h

Dịch vụ giao nhận ( Freight Forwarding Service ) theo “ Quy tắc mẫu của
FIATA về dịch vụ giao nhận”, là bất kì loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển,

̣c K

gom hàng, lưu kho bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như dịch vụ tư vấn
hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo

ho

hiểm, thanh tốn, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa. Theo Luật Thương mại

ại


Việt Nam, Giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao

Đ

nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các
thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo ủy

ươ
̀n

g

thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác. (tr 319- 320
Vận tải và giao nhận trong ngoại thương )
1.3.1.2. Phạm vi của dịch vụ giao nhận hàng hóa

Tr

Phạm vi các dịch vụ giao nhận là nội dung cơ bản của dịch vụ giao nhận kho vận.

Trừ khi bản thân người gửi hàng ( hoặc người nhận hàng ) muốn tự mình tham gia làm
bất kỳ khâu thủ tục, chứng từ nào đó, cịn thơng thường người giao nhận có thể thay
mặt người gửi hàng ( hoặc người nhận hàng ) lo liệu quá trình vận chuyển hàng hóa
qua các cung đoạn cho đến tay người nhận cuối cùng. Người giao nhận có thể làm dịch
vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của những người thứ ba
khác.
Những dịch vụ mà người giao nhận thường tiến hành là :
SVTH: Nguyễn Bá Quý


12


+ Chuẩn bị hàng hóa để chuyên chở
+ Tổ chức chuyên chở hàng hóa trong phạm vi ga, cảng,
+ Tổ chức xếp dỡ hàng hóa
+ Làm tư vấn cho chủ hàng trong việc chuyên chở hàng hóa,
+ Ký kết hợp đồng vận tải với người chuyên chở, thuê tàu, lưu cước
+ Làm các thủ tục gửi hàng, nhận hàng,
+ Làm thủ tục hải quan, Kiểm nghiệm, Kiểm dịch

́



+ Mua bảo hiểm cho hàng hóa

́H

+ Lập các chứng từ cần thiết trong q trình gửi hàng, nhận hàng,



+ Thanh tốn, thu đổi ngoại tệ

+ Nhận hàng từ chủ hàng, giao cho người chuyên chở và giao cho người nhận

in

h


+ Gom hàng, lựa chọn tuyến đường vận tải, phương thức vận tải và người chuyên
chở thích hợp

+ Lưu kho, bảo quản hàng hóa

̣c K

+ Đóng gói bao bì, phân loại, tái chế hàng hóa

ho

+ Nhận và kiểm tra các chứng từ cần thiết liên quan đến sự vận động của hàng

ại

hóa

Đ

+ Thanh tốn cước phí, chi phí xếp dỡ, chi phí lưu kho, lưu bãi…
+ Thơng báo tình hình đi và đến của các phương tiệrn vận tải

ươ
̀n

g

+ Thông báo tổn thất với người chuyên chở
+ giúp chủ hàng trong việc khiếu nại địi bồi thường

Ngồi ra, người giao nhận cịn cung cấp các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu của

Tr

chủ hàng như: vận chuyển máy móc thiết bị cho các cơng trình xây dựng lớn, vận
chuyển quần áo may sẵn trong các Container đến thẳng cửa hàng, vận chuyển hàng
triển lãm ra nước ngoài… Đặc biệt trong những năm gần đây, người giao nhận thường
cung cấp dịch vụ vận tải đa phương thức, đóng vai trị là MTO và phát hành cả chứng
từ vận tải. ( tr320- 322 Vận tải và giao nhận trong ngoại thương )
1.3.1.3. Quyền hạn và nghĩa vụ các bên
Theo Điều 167 Luật Thương mại Việt Nam quy định người giao nhận và chủ
hàng có những quyền và nghĩa vụ sau đây:
SVTH: Nguyễn Bá Quý

13


a) Công ty, doanh nghiệp làm dịch vụ giao nhận hàng hóa
Được hưởng tiền cơng và các khoản thu nhập hợp lý khác;
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng;
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lí do chính đáng vì quyền lợi khách
hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng nhưng phải thơng báo ngay
cho khách hàng;



hàng thì có phải thơng báo cho khách hàng biết để xin chỉ dẫn thêm;

́


Sau khi ký kếp hợp đồng, nếu thấy không thể thực hiện được chỉ dẫn của khách

́H

Trong trường hợp hợp đồng không thỏa thuận về thời gian cụ thể thực hiện nghĩa



vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ trong một thời hạn hợp lý. ( tr 324

in

b) Quyền và nghĩa vụ của khách hàng:

h

Vận tải và giao nhận trong ngoại thương )

Lựa chọn người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa đáp ứng với yêu cầu của mình;

̣c K

Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu người làm dịch vụ giao nhận vi phạm hợp đồng;
Cung cấp đầy đủ chỉ dẫn cho người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa;

ho

Đóng gói, ghi chú mã hiệu hàng hóa theo hợp đồng mua bán hàng hóa, trừ trường

ại


hợp người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa đảm bảo công tác này;

Đ

Bồi thường thiệt hại, trả các chi phí phát sinh cho người làm dịch vụ giao nhận
hàng hóa nếu người đó đã thực hiện đúng chỉ dẫn của khách hàng hoặc do lỗi của

ươ
̀n

g

khách hàng gây ra;

Trả cho người làm dịch vụ mọi khoản tiền đã đến hạn thanh tốn và các chi phí
phát sinh hợp lý

Tr

1.3.2. Vai trò của người giao nhận trong thương mại quốc tế
Trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế của Việt Nam, cùng với sự phát

triển và tăng trưởng kinh tế của đất nước, vai trò của người giao nhận cũng ngày càng
lớn mạnh theo. Điều này thể hiện qua một số mặt sau:
Giúp tiết kiệm thời gian, chi phí cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
Trong q trình tái sản xuất xã hội, khâu lưu thơng hàng hóa cũng như luân
chuyển tư liệu sản xuất chiếm vị trí đặc biệt quan trọng. Nhờ sự chun mơn hóa cao
mà các doanh nghiệp sản xuất chỉ cần tiếp xúc với một đầu mối là người giao nhận vẫn
SVTH: Nguyễn Bá Quý


14


×