Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu giá trị cảm nhận và sự sẵn sàng đóng góp tài chính cho hoạt động bảo tồn quần thể di tích cố đô Huế của khách du lịch và doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 155 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́


́H



--------

̣c K

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại



ho

NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CẢM NHẬN VÀ SỰ
SẴN SÀNG ĐĨNG GĨP TÀI CHÍNH CHO HOẠT
ĐỘNG BẢO TỒN QUẦN THỂ DI TÍCH CỐ ĐƠ HUẾ
CỦA KHÁCH DU LỊCH VÀ DOANH NGHIỆP

TRẦN THỊ QUỲNH DƯ

Niên Khóa: 2015-2019
i


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́
́H



--------



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tr


ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h

NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CẢM NHẬN VÀ SỰ
SẴN SÀNG ĐĨNG GĨP TÀI CHÍNH CHO HOẠT
ĐỘNG BẢO TỒN QUẦN THỂ DI TÍCH CỐ ĐƠ HUẾ
CỦA KHÁCH DU LỊCH VÀ DOANH NGHIỆP

Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Quỳnh Dư
Lớp: K49B-QTKD
Mã sinh viên: 15K4021022

Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Phạm Phương Trung


Niên Khóa: 2015-2019


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý Thầy, Cô Khoa Quản trị
kinh doanh cũng như các Thầy, Cô trong Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tận
tình dạy bảo, truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi ngồi trên ghế
nhà trường, từ đó giúp tơi có nền tảng kiến thức nhất định để có thể hồn thành đề tài
này.
Xin gửi lời cảm ơn đặc biệt nhất đến Thầy giáo Thạc sĩ Phạm Phương Trung - người

́



đã tận tình hướng dẫn, góp ý và truyền đạt kiến thức cho tơi hồn thành đề tài này.

́H

Cảm ơn Thầy đã luôn chỉ dạy, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian vừa qua.



Cùng với đó, tơi xin cảm ơn các Anh/Chị ở Công ty TNHH du lịch Trải nghiệm mới
Huế đã luôn tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình thực tập tại


in

h

đơn vị. Tôi cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo sở Du lịch Thừa Thiên Huế và Trung tâm
bảo tồn di tích Cố đô Huế đã cung cấp thông tin cho tôi hồn thành bài khóa luận của

̣c K

mình.

ho

Xin chân thành cảm ơn những tình cảm, sự động viên, giúp đỡ về mặt vật chất và tinh
thần của gia đình, người thân và bạn bè trong suốt thời gian học tập cũng như trong

ại

thời gian hồn thành đề tài này.

Đ

Tuy có nhiều sự cố gắng nhưng trong đề tài này không thể nào tránh khỏi những hạn

g

chế, thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự đóng góp, nhận xét, bổ sung thêm của quý

ươ

̀n

Thầy, Cô, các bạn sinh viên và những người quan tâm đến đề tài này để bài khóa luận
tốt nghiệp của tơi được hồn thiện hơn.

Tr

Tơi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2018
Sinh viên

Trần Thị Quỳnh Dư

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

DANH MỤC BẢNG

́

Tr

ươ
̀n


g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



Bảng 2. 1: Tình hình khách tham quan - du lịch tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017 ....... 27
Bảng 2. 2: Doanh thu từ hoạt động du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017.............. 28
Bảng 2. 3 Các dự án được sự hỗ trợ của các chính phủ và tổ chức quốc tế giai đoạn 2014-2017. 43
Bảng 2. 4:Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo đối với khách du lịch..................................... 59
Bảng 2. 5: kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo đối với doanh nghiệp (lần 1) ......................... 63
Bảng 2. 6: Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo đối với doanh nghiệp (lần 2) ............ 66
Bảng 2. 7: kết quả kiểm định KMO và Bartlett của các biến độc lập ......................................... 68
Bảng 2. 8: Tổng phương sai trích các biến độc lập..................................................................... 68
Bảng 2. 9: Ma trận xoay các nhân tố biến độc lập đối với khách du lịch.................................... 69

Bảng 2. 10: Ma trận xoay các nhân tố biến độc lập đối với doanh nghiệp.................................. 71
Bảng 2. 11: kết quả kiểm định Bartlett’s và hệ số KMO của các biến phụ thuộc ....................... 74
Bảng 2. 12: Tổng phương sai trích các biến phụ thuộc .............................................................. 74
Bảng 2. 13: Ma trận xoay các nhân tố biến phụ thuộc .............................................................. 74
Bảng 2. 14: Kết quả kiểm định tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập................. 76
Bảng 2. 15: Thống kê đánh giá về giá trị cảm nhận di sản văn hóa............................................ 77
Bảng 2. 16: Thống kê đánh giá về giá trị cảm nhận di sản văn hóa............................................ 79
Bảng 2. 17: Thống kê đánh giá về giá trị cảm nhận di sản văn hóa............................................ 81
Bảng 2. 18: So sánh sự khác nhau về ý kiến đánh giá giá trị cảm nhận theo từng tiêu chí.......... 83
Bảng 2. 19: So sánh sự khác nhau về ý kiến đánh giá giá trị cảm nhận theo từng tiêu chí.......... 84
Bảng 2. 20: các thuộc tính và cấp độ của chương trình.............................................................. 87
Bảng 2. 21: các chương trình đề xuất......................................................................................... 88
Bảng 2. 22: Lựa chọn của du khách về các chương trình bảo tồn .............................................. 89
Bảng 2. 23: Lựa chọn của doanh nghiệp về các chương trình bảo tồn........................................ 89
Bảng 2. 24: Bảng đánh giá các cấp độ, thuộc tính của chương trình bảo tồn ............................. 90

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Mơ hình phân tích giá trị cảm nhận DSVH của John Armbrecht................................... 22

́


Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



Biểu đồ 2. 1: Biểu đồ so sánh lượng khách tham quan Quần thể di tích Huế giai đoạn (19932016).......................................................................................................................................... 49
Biểu đồ 2 2: Biểu đồ doanh thu từ phí tham quan tại Quần thể di tích Cố đơ Huế qua các năm
(1996-2016)................................................................................................................................ 50
Biểu đồ 2. 3: Quan tâm đến DSVH, di tích lịch sử của đối tượng điều tra.................................. 50
Biểu đồ 2. 4: Kênh thông tin khách biết đến Quần thể di tích Cố đơ Huế .................................. 51

Biểu đồ 2. 5: Số lần du khách đến Huế ...................................................................................... 52
Biểu đồ 2. 6: Số lần du khách đến Huế ...................................................................................... 52
Biểu đồ 2. 7: Độ tuổi của đối tượng điều tra............................................................................... 53
Biểu đồ 2 8: nghề nghiệp hiện tại của đối tượng điều tra .......................................................... 53
Biểu đồ 2 .9: Mức thu nhập hằng tháng của đối tượng điều tra ................................................. 54
Biểu đồ 2. 10: Chức vụ trong công ty......................................................................................... 54
Biểu đồ 2 .11: Loại hình doanh nghiệp ...................................................................................... 55
Biểu đồ 2. 12: Quy mô doanh nghiệp ......................................................................................... 55
Biểu đồ 2. 13: Doanh nghiệp có kinh doanh dịch vụ du lịch hay khơng?.................................... 56
Biểu đồ 2. 14: Loại hình dịch vụ của doanh nghiệp.................................................................... 57
Biểu đồ 2. 15: Đặc điểm khách hàng của doanh nghiệp ............................................................. 57
Biểu đồ 2 .16:Doanh thu của doanh nghiệp/năm........................................................................ 58
Biểu đồ 2 .17: Đánh giá công tác bảo tồn Quần thể di tích cố đơ Huế của du khách .................. 86
Biểu đồ 2. 18: Đánh giá công tác bảo tồn Quần thể di tích cố đơ Huế của doanh nghiệp............ 86
Biểu đồ 2 .19: Tham gia chương trình bảo tồn Quần thể di tích cố đơ Huế của khách du lịch ... 91
Biểu đồ 2. 20: Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp dịch vụ khi đến tham quan du lịch tại Huế của
khách du lịch ............................................................................................................................. 92
Biểu đồ 2 .21: Mức chi phí tối đa ............................................................................................... 92
Biểu đồ 2 .22: Tham gia chương trình bảo tồn của doanh nghiệp .............................................. 93

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

UNESCO: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc
DSVH: Di sản văn hóa
SPSS: Statistical Package for the Social Sciences
CNH,HĐH: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
SPSS: Statistical Package for the Social Sciences

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H




BTDT CĐ: Bảo tồn di tích Cố Đơ

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ iv

PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................... 1
2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2

2.1.

Mục tiêu nghiên cứu chung................................................................................2

2.2.


Mục tiêu nghiên cứu cụ thể................................................................................2

3.

Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................2

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................3

4.1.

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................3

4.2.

Phạm vi nghiên cúu............................................................................................3

5.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................3

5.1.

Phương pháp thu thập thông tin:........................................................................4

5.2.

Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu: ...........................................................5


6.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................5

7.

Kết câu luận văn...............................................................................................6

ại

ho

̣c K

in

h



́H

́

Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1



1.


Đ

PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................... 7

ươ
̀n

g

Chương I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO
TỒN DI SẢN VĂN HÓA VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH ........................ 7
1.1. Lý luận chung về di sản văn hóa. ........................................................................7

Tr

1.1.1. Khái niệm về di sản văn hóa. ..............................................................................7
1.1.2. Phân loại di sản văn hóa. .....................................................................................8
1.2. Quan điểm về bảo tồn và phát huy di sản văn hóa. ..........................................9
1.3. Tài chính cho bảo tồn di sản văn hóa ...............................................................13
1.4. Kinh nghiệm bảo tồn di sản văn hóa của các quốc gia trên thế giới .............14
1.5. Lý luận chung về du lịch....................................................................................16
1.6. Mối quan hệ giữa du lịch và di sản văn hóa. ...................................................17
1.7. Giá trị di sản văn hóa. ........................................................................................19
1.8. Mơ hình nghiên cứu. ..........................................................................................20

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

v



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

CHƯƠNG II THỰC TRẠNG BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
TẠI QUẦN THỂ DI TÍCH CỐ ĐƠ HUẾ .............................................. 23
2.1. Tổng quan du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................23
2.1.1. Tiềm năng phát triển du lịch ở Huế...................................................................23
2.1.2. Điều kiện thuận lợi và khó khăn của ngành du lịch Huế ..................................24
2.1.2.1. Thuận lợi phát triển du lịch của Thừa Thiên Huế.................................................24
2.1.2.2. Khó khăn phát triển du lịch của Thừa Thiên Huế.................................................26

2.1.3. Thực trạng du lịch tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017..........................27

́



2.1.3.1. Tình hình khách tham quan - du lịch tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 201727

́H

2.1.3.2. Doanh thu từ hoạt động du lịch tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017 ........28

2.2. Khái quát về quần thể di tích cố đơ Huế ..........................................................29



2.2.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................30


h

2.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội ....................................................................................31

in

2.2.3. Các di sản văn hóa nằm trong quần thể di tích cố đơ Huế ................................33

̣c K

2.2.3.1. Cụm cơng trình trong kinh thành Huế ...................................................................33
2.2.3.2. Cụm cơng trình ngồi kinh thành Huế...................................................................36
2.2.3.3. Các di tích khác:.......................................................................................................39

ho

2.3. Thực trạng bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa quần thể di tích cố đơ Huế41

ại

2.3.1. Những thành tựu trong việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa......................42
2.3.2. Những hạn chế trong việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa.........................47

g

Đ

2.4. Lượng khách tham quan Quần thể di tích Cố đơ Huế và doanh thu từ phí
tham quan ..................................................................................................................49


ươ
̀n

2.4. Đánh giá giá trị cảm nhận DSVH của du khách và doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ trên địa bàn thành phố Huế về giá trị văn hóa ở quần thể di tích cố đơ
Huế. .............................................................................................................................50

Tr

2.4.1. Thông tin chung về mẫu điều tra.......................................................................50
2.5. Đánh giá chương trình tối ưu nhằm bảo tồn Quần thể di tích cố đơ Huế ....85
2.5.1. Đánh giá cơng tác bảo tồn Quần thể di tích cố đơ Huế.....................................85
2.5.2. Đánh giá chương trình bảo tồn tối ưu nhất .......................................................86
2.5.2.1. Các chương trình bảo tồn đề xuất...........................................................................87
2.5.2.2. Đánh giá các chương trình bảo tồn đề xuất ...........................................................89

2.5.3. Đánh giá mức độ sẵn sàng tham gia các chương trình bảo tồn.........................91
2.5.3.1. Đối với khách du lịch:..............................................................................................91

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN TÀI CHÍNH CHO
HOẠT ĐỘNG BẢO TỒN QUẦN THỂ DI TÍCH CỐ ĐƠ HUẾ ......... 94

3.1. Định hướng .........................................................................................................94
3.2. Giải pháp .............................................................................................................94
3.2.1. Giải pháp giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa Quần thể di tích Cố đô Huế ......94
3.2.2. Nâng cao nhận thức cho người dân về bảo tồn Quần thể di tích Cố đơ Huế ....95
3.2.3. Thực hiện quy chế quản lý, bảo tồn, tơn tạo và sử dụng di tích thuộc Quần thể
di tích Cố đơ Huế.........................................................................................................95

́



3.3.4. Giải pháp huy động tài chính cho hoạt động bảo tồn quần thể di tích Cố đô Huế
.....................................................................................................................................95

́H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 97
Kết luận ...........................................................................................................97

2.

Kiến nghị.........................................................................................................97

2.1.

Đối với Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch Thừa Thiên Huế ..........................97

2.2.

Đối với Trung tâm bảo tồn quần thể di tích Cố đơ Huế ..................................97


2.3.

Đối với doanh nghiệp, công ti kinh doanh dịch vụ du lịch..............................98

2.4.

Đối với người dân địa phương tại Thành phố Huế ..........................................98

2.5.

Đối với khách du lịch.......................................................................................98

ho

̣c K

in

h



1.

ại

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................99

Đ


PHỤ LỤC I...............................................................................................................100
PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG...........................................................100

B.

PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP........................................................104

g

A.

Tr

ươ
̀n

PHỤ LỤC II: DỮ LIỆU SPSS................................................................................108

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

Kinh tế, xã hội ngày càng phát triển thì đời sống con người ngày một nâng cao điều
đó đã tạo điều kiện cho việc đi du lịch trở thành nhu cầu phổ biến của con người hiện
nay. Du lịch văn hóa đã và đang trở thành xu hướng phổ biến của nhiều quốc gia trên
thế giới và khu vực, đặc biệt là với những nước đang phát triển khi mà nền tảng, quy

́



mô, nguồn lực khơng lớn, chưa có đủ thế mạnh trong việc xây dựng những điểm du
lịch đắt tiền, những trung tâm giải trí tầm cỡ và hiện đại. Đối với nước ta, du lịch văn

́H

hóa cũng được xác định là một trong những loại hình du lịch đặc thù, có thế mạnh và



tiềm năng phát triển.

h

Tọa lạc hai bên bờ sông Hương, thành phố Huế là di sản văn hóa thế giới thuộc

in

tỉnh Thừa Thiên – Huế. Huế sở hữu những di tích lịch sử có giá trị cao nằm trong

̣c K


Quần thể di tích Cố Đơ Huế như Kinh Thành Huế, Lăng Minh Mạng, Lăng Gia Long,
Chùa Thiên Mụ, Văn Miếu và Trường Quốc Học,…. Các di tích lịch sử văn hóa và

ho

danh lam thắng cảnh của địa phương là nguồn tài ngun du lịch có vai trị hết sức
quan trọng trong việc phát triển du lịch của quốc gia nói chung và tỉnh Thừa Thiên

ại

Huế nói riêng.

Đ

Tuy nhiên, du lịch Huế vẫn chưa phát triển xứng với tiềm năng vốn có của nó.

g

Ngành du lịch của địa phương đang trên đà phát triển nhưng còn nhiều hạn chế: tài

ươ
̀n

nguyên du lịch và các sản phẩm du lịch văn hóa chưa được đầu tư chính đáng, chưa
thu hút được vốn đầu tư của nước ngoài cho các sản phẩm du lịch có chất lượng cao

Tr

tiêu chuẩn quốc tế, cũng như vốn đầu tư cho các dịch vụ phục vụ khách du lịch nên
chưa thu hút được du khách lưu trú dài ngày trên địa bàn. Bên cạnh đó, cơng tác bảo

tồn văn hóa cịn hạn chế, nhiều dự án trùng tu, tơn tạo các di tích lịch sử văn hóa đến
nay chưa có kinh phí để thực hiện. Đồng thời hoạt động du lịch chưa thực sự gắn với
bảo tồn các di tích lịch sử văn hóa, các cơ quan chức năng và các doanh nghiệp du lịch
có sự gắn kết trong việc khai thác và bảo tồn các tài nguyên du lịch.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Từ những lý do trên, đề tài: “Nghiên cứu giá trị cảm nhận và sự sẵn sàng đóng
góp tài chính cho hoạt động bảo tồn quần thể di tích cố đơ Huế của khách du lịch
và doanh nghiệp” được chọn làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.

Mục tiêu nghiên cứu chung

Đề tài nghiên cứu giá trị cảm nhận và sự sẵn sàng đóng góp tài chính cho hoạt

́



động bảo tồn quần thể di tích cố đơ Huế của khách du lịch và doanh nghiệp kinh doanh
trên địa bàn thành phố Huế.

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

́H

2.2.



Hệ thống hóa cơ sở lý luận về bảo tồn di sản văn hóa và phát triển du lịch.

in

h

Đánh giá thực trạng phát triển du lịch tại Thừa Thiên huế từ năm 2015- 2017.

̣c K

Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động bảo tồn và phát huy các di văn hóa quần
thể di tích Cố đơ Huế.

quần thể di tích Cố đơ Huế.

ho

Đánh giá giá trị cảm nhận của khách du lịch và doanh nghiệp về giá trị văn hóa

Đ

được đề xuất.


ại

Đánh giá lựa chọn của khách du lịch và doanh nghiệp về các chương trình bảo tồn

ươ
̀n

g

Đề xuất phương hướng và giải pháp để huy động nguồn tài chính cho hoạt động
bảo tồn quần thể di tích cố đơ Huế từ du khách và doanh nghiệp kinh doanh trên địa

Tr

bàn.

3. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng bảo tồn quần thể di tích cố đơ Huế hiện nay như thể nào?
Thực trạng phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế?
Cảm nhận của du khách và doanh nghiệp đối với Quần thể di tích Cố Đơ Huế như
thế nào?
Chương trình bao tồn Quần thể di tích Cố Đơ Huế nào là tối ưu nhất?

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Những định hướng phát triển và giải pháp để huy động nguồn tài chính cho hoạt
động bảo tồn quần thể di tích cố đô Huế từ khách du lịch và doanh nghiệp kinh doanh
trên địa bàn?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1.

Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch tại địa bàn

́



tỉnh Thừa thiên Huế, thực trạng bảo tồn và giải pháp nhằm huy động nguồn tài chính
cho hoạt động bảo tồn quần thể di tích cố đơ Huế.

́H

Đối tượng điều tra: khách du lịch đến tham quan tại các địa điểm nằm trong quần

Phạm vi nghiên cúu

in

h


4.2.



thể di tích cố đơ Huế và các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trên địa bàn.

̣c K

Về nội dung nghiên cứu

Đề tài này chỉ nghiên cứu về kinh tế học văn hóa, dựa trên các di sản văn hóa của

ho

quần thể di tích cố đơ huế
Về không gian:

g

Về thời gian:

Đ

ại

Đề tài nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

ươ
̀n


Thời gian nghiên cứu: chỉ nghiên cứu bảo tồn và phát triển du lịch quần thể di tích
cố đơ Huế từ năm 2015 đến năm 2017.

Tr

Thời gian thực hiện đề tài: 10/2018 – 12/2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu
định lượng. Nghiên cứu định tính được thực hiện trong q trình phỏng vấn chuyên
gia nhằm xây dựng và điều chỉnh bảng câu hỏi. Nghiên cứu định lượng được thực hiện
để xây dựng mô hình đánh giá tác động của các nhân tố tới cảm nhận của du khách và
doanh nghiệp về các địa điểm nằm trong quần thể di tích cố đơ Huế để từ đó có thể
đưa ra lựa chọn chương trình bảo tồn tối ưu.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

3


Khóa luận tốt nghiệp

5.1.

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Phương pháp thu thập thông tin:

Dữ liệu thứ cấp được tham khảo thông qua Internet, những bài báo cáo, chuyên đề,
khóa luận tốt nghiệp.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thơng qua hình thức khảo sát thực tế, tham khảo ý

kiến du khách và doanh nghiệp.
Nghiên cứu này được thực hiện qua hai giai đoạn: (1) nghiên cứu sơ bộ và (2)

́



nghiên cứu chính thức.
(1) Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thơng qua phương pháp nghiên cứu định tính.

́H

Nghiên cứu sơ bộ định tính được tiến hành bằng phương pháp thảo luận nhóm tập



trung với đối tượng là chuyên gia hoạt động trong lĩnh vực du lịch và bảo tồn các

h

DSVH nhằm khám phá, điều chỉnh, bổ sung các biến quan sát từ thang đo nháp để

in

hình thành nên thang đo chính thức.

̣c K

(2) Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng thông qua
bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp du khách đến tham quan tại quần thể di tích Cố đơ Huế


ho

và doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố. Do đề tài có sử dụng phương pháp
phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi quy tuyến tính bội các nhân tố độc lập với

ại

biến phụ thuộc trong phân tích và xử lý số liệu, nên kích cỡ mẫu cần phải thỏa mãn

Đ

một số điều kiện dưới đây:

ươ
̀n

g

Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) thì số mẫu cần thiết để phân
tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng năm lần số biến quan sát.

Tr

Theo Nguyễn Đình Thọ (2014): Số mẫu cần thiết để có thể tiến hành phân tích hồi
quy phải thỏa mãn: nmin = 8p +50 (p là số biến độc lập).
Đối với khảo sát khách du lịch:
nmin = số biến quan sát * 5 = 27 * 5 = 135
nmin = 8p +50 = 8 * 6 +50= 98
Trong đó: p là số biến độc lập (trong đề tài thì p = 6)


SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Kết hợp hai phương pháp phân tích dữ liệu, kích thước mẫu phù hợp là 135. Tuy
nhiên, đảm bảo tính chính xác của số liệu và việc thu hồi phiếu khảo sát trong q
trình điều tra, kích thước mẫu được xác định là 150.
Đối với khảo sát khách doanh nghiệp:
nmin = số biến quan sát * 5 = 28 * 5 = 140
nmin = 8p +50 = 8 * 6 +50= 98

́



Trong đó: p là số biến độc lập (trong đề tài thì p = 6)

́H

Kết hợp hai phương pháp phân tích dữ liệu, kích thước mẫu phù hợp là 140. Tuy

trình điều tra, kích thước mẫu được xác định là 150.

h


Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu:

in

5.2.



nhiên, đảm bảo tính chính xác của số liệu và việc thu hồi phiếu khảo sát trong quá

̣c K

Dùng phần mền excel để tính toán lượng tăng giảm, tốc độ tăng trưởng và phát
triển ngành du lịch Thừa Thiên Huế.

ho

Sau khi hoàn thành thu thập dữ liệu từ du khách, tiến hành mã hóa dữ liệu, nhập dữ
liệu vào máy, làm sạch dữ liệu thông qua công cụ hỗ trợ SPSS. Các phương pháp phân

ại

tích được sử dụng:

Đ

Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach's Alpha: Phân tích

ươ

̀n

g

độ tin cậy Cronbach Alpha: nhằm loại bỏ các biến có độ tin cậy thấp.
Phân tích các nhân tố EFA để xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận

Tr

của du khách: gom và thu nhỏ dữ liệu.
Phương pháp phân tích hồi quy đa biến nhằm xác định ảnh hưởng của các nhân tố

giá trị cảm nhận của khách du lịch.
Kiểm định giả thuyết thống kê nhằm đánh giá độ tin cậy và ý nghĩa thống kê
của các kết quả nghiên cứu định lượng.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Để nhằm cung cấp một cái nhìn tổng qt nhất về cơng tác bảo tồn quần thể di tích
Cố đơ Huế những năm qua, và từ đó đề xuất các chương trình nhằm huy động nguồn
tài chính cho hoạt động bảo tồn từ các dịch vụ du lịch.
Ngồi ra, đề tài cịn phân tích, đánh giá giá trị cảm nhận của khách du lịch cũng

như các doanh nghiệp đang kinh doanh trên địa bàn thành phố Huế về giá trị cảm nhận
văn hóa đối với quần thể di tích cố đơ Huế.
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở cho Trung Tâm Bảo Tồn Quần Thể Di Tích

́



Cố Đơ Huế nghiên cứu sâu hơn và áp dụng các giải pháp và chương trình bảo tồn đề
xuất vào thực tiễn.

́H

Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài cịn hạn chế chỉ mới đánh giá



được giá trị cảm nhận của du khách nội địa chưa thu thập và đánh giá được giá trị cảm

7. Kết câu luận văn
Phần I: Đặt vấn đề

̣c K

in

về giá trị văn hóa Quần thể di tích cố đơ Huế

h


nhận cũng như lựa chọn tham gia vào các chương trình bảo tồn của du khách quốc tế

ho

Phần II: Nội dung nghiên cứu gồm 3 chương:

ại

Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về bảo tồn DSVH và phát triển du

Đ

lịch.

Chương 2: Thực trạng bảo tồn và phát triển du lịch tại quần thể di tích cố đơ

g

Huế

ươ
̀n

Chương 3:Một số giải pháp và chương trình bảo tồn tối ưu nhằm tăng ngân sách

cho bảo tồn quần thể di tích cố đơ Huế từ nguồn thu du lịch.

Tr

Phần III: Kết luận và kiến nghị


SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO
TỒN DI SẢN VĂN HÓA VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
1.1. Lý luận chung về di sản văn hóa.
1.1.1. Khái niệm về di sản văn hóa.
Khái niệm văn hóa được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, nhưng xu hướng

́



định nghĩa văn hóa theo tính giá trị và tính đặc trưng cho cộng đồng chủ thể sáng tạo

́H

đang được nhiều người chấp nhận nhất. Theo cách định nghĩa này thì: Văn hóa là một



hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần đặc trưng nhất cho bản sắc của cộng đồng

người, do cộng đồng con người sáng tạo và tích lũy trong q trình hoạt động thực tiễn

h

và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Tính chất lưu truyền đã biến văn

in

hóa của thế hệ trước trở thành di sản văn hóa của thế hệ sau. Vì vậy, di sản văn hóa

̣c K

(DSVH) chính là hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần do một cộng đồng người
sáng tạo và tích lũy trong một q trình lịch sử lâu dài và được truyền từ thế hệ này

ho

sang thế hệ khác. Nó là bộ phận quan trọng nhất, tầng trầm tích dày nhất đã được thời

ại

gian thẩm định của một nền văn hóa cụ thể.

Đ

Điều 1 Luật di sản văn hóa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nêu rõ
định nghĩa về DSVH của Việt Nam như sau: “DSVH bao gồm DSVH phi vật thể và

ươ
̀n


g

DSVH vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học
được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

Tr

Nam”.

DSVH là yếu tố cốt lõi của văn hóa, chuyển tải bản sắc văn hóa của một cộng đồng

xã hội. Di sản văn hoá Việt Nam là kết tinh trí tuệ, tình cảm, truyền thống của các thế
hệ, là tài sản văn hóa quý giá của cộng đồng các dân tộc Việt Nam và là một bộ phận
của DSVH nhân loại. Mặc dù phải trải qua biết bao biến cố của lịch sử, bị mất mát,
hủy hoại bởi chiến tranh và điều kiện khắc nghiệt của thiên nhiên, nhưng kho tàng
DSVH của dân tộc ta vẫn vơ cùng phong phú và đa dạng. DSVH có ý nghĩa to lớn
trong việc hình thành nhân cách con người Việt Nam trong quá khứ, hiện tại và tương

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

lai, là nguồn lực quan trọng đóng góp trực tiếp vào sự nghiệp bảo vệ, xây dựng và phát
triển đất nước.

1.1.2. Phân loại di sản văn hóa.
Theo UNESCO, DSVH bao gồm 2 loại:
Di sản “văn hóa vật thể” (tangible culture) là dạng DSVH được bảo tồn và lưu giữ
dưới dạng hình thể hữu hình mà ta có thể nhận biết được bằng súc giác, là sản phẩm

́



vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, bao gồm: di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

́H

DSVH vật thể được tạo tác từ bàn tay khéo léo của con người, để lại dấu ấn lịch sử



rõ rệt. Văn hóa vật thể được khách thể hóa và tồn tại như một thực thể ngồi bản thân

h

con người. DSVH vật thể luôn chịu sự thách thức của quy luật bào mòn của thời gian,

in

trong sự tác động của con người và thiên nhiên, luôn đứng trước nguy cơ biến dạng

̣c K


hoặc thay đổi rất nhiều so với nguyên gốc. Hiện nay, vấn đề bảo tồn những DSVH vật
thể lâu đời địi hỏi cơng nghệ kỹ thuật cao mới có thể phục hồi nguyên trạng.

ho

Di sản “văn hóa phi vật thể” (intangible culture) là dạng thức tồn tại của văn hóa
tiềm ẩn trong trí nhớ, ký ức cộng đồng, tập tính, hành vi ứng xử của con người và

ại

thông qua các hoạt động sống của con người trong sản xuất, giao tiếp xã hội mà thể

Đ

hiện ra. Từ đó người ta có thể nhận biết được sự tồn tại của văn hóa. Đặc trưng rõ nhất

g

của văn hóa phi vật thể là nó ln chìm khuất trong tâm thức của một cộng đồng xã

ươ
̀n

hội và chỉ bộc lộ ra qua hành vi và hoạt động của con người. Văn hóa phi vật thể được
lưu giữ trong thế giới tinh thần, và được bộc lộ sinh động thơng qua các hình thức diễn

Tr

xướng trong tư cách một hiện tượng văn hóa.
Cũng như văn hóa nói chung, DSVH phi vật thể liên tục thay đổi, tiến hóa và


ngày càng được các thế hệ sau làm giàu hơn. Tuy nhiên, các hiện tượng văn hóa phi
vật thể cũng có thể bị đe dọa và có nguy cơ bị thất truyền do ảnh hưởng của q trình
tồn cầu hóa và đồng hóa văn hóa, cũng như do thiếu sự ủng hộ, tôn trọng và hiểu biết
của con người. Trong thực tế, người ta thường có xu hướng thêm bớt hoặc lãng quên
trong quá trình lưu giữ những giá trị phi vật thể. Cho nên, văn hóa phi vật thể vừa
có tính bền vững (trong ký ức của cộng đồng) lại vừa mang tính mong manh, dễ bị tổn

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

thương (phụ thuộc vào cuộc sống của một cá nhân - nghệ nhân với bao may rủi bất
ngờ). Hơn nữa, văn hóa phi vật thể cịn có nguy cơ biến dạng rất cao bởi tính dị
bản của nó do sự can thiệp của các nhóm xã hội qua các thời đại.
Tuy có sự phân biệt nhưng hai loại hình này ln có mối quan hệ hữu cơ và biện
chứng, chúng song song tồn tại và có tác động qua lại lẫn nhau. Mỗi một di tích do
tiền nhân sáng tạo đều liên quan một nhu cầu hoạt động tinh thần nào đó. Di tích lịch
sử văn hóa là sản phẩm vật chất nhưng ln mang trong mình những yếu tố phi vật

́



chất là thông điệp, sức sáng tạo, ý thức xã hội, đời sống tinh thần, tâm linh của thế hệ


́H

trước lưu truyền cho thế hệ sau.



Do vậy, dù là DSVH vật thể hay DSVH phi vật thể nếu không được bảo tồn, ni
dưỡng đúng cách thì cũng sẽ gặp phải nguy cơ mai một biến dạng, hoặc mất đi vĩnh

h

viễn. Vì vậy, chúng ta phải có những biện pháp bảo vệ phù hợp với từng loại hình

in

DSVH để góp phần lưu giữ nét đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc. Bảo tồn di sản

̣c K

và truyền dạy cho các thế hệ tương lai sẽ giúp củng cố và giữ di sản sống và cho phép

ho

nó thay đổi và thích ứng với hiện tại.

1.2. Quan điểm về bảo tồn và phát huy di sản văn hóa.

ại


Bảo tồn là bảo vệ và giữ gìn sự tồn tại của sự vật hiện tượng theo dạng thức vốn có

Đ

của nó. Bảo tồn là giữ lại, không để mất đi, không để bị thay đổi, biến hóa hay biến

g

thái. Cịn “phát huy là làm cho cái hay, cái tốt tỏa sáng tác dụng và tiếp tục nảy nở

ươ
̀n

thêm”. Như vậy, trong nội hàm của thuật ngữ này, có khái niệm “cải biến”, “nâng cao”
hoặc “phát triển”. Hơn nữa, khi nói đối tượng bảo tồn “phải được nhìn là tinh hoa”,

Tr

chúng ta đã khẳng định giá trị đích thực và khả năng tồn tại theo thời gian, dưới nhiều
thể trạng và hình thức khác nhau của đối tượng được bảo tồn.
Bảo tồn các DSVH là một hoạt động nhằm mục đích lưu giữ , bảo vệ các DSVH
đang có nguy cơ biến mất vì lý do này hay lý do khác. Bảo tồn bao gồm nhiều hoạt
động khác nhau như việc điều tra, nghiên cứu, bảo quản, tu bổ, phục dựng. Bảo tồn
được coi là một lĩnh vực khoa học chuyên ngành với những yêu cầu về kỹ năng riêng
biệt. Bên cạnh đó việc bảo tồn các DSVH vật thể phải tuân thủ các nguyên tắc về việc
trùng tu, tôn tạo, bảo quản.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Khi bảo tồn DSVH, mỗi cá nhân, tổ chức cần phải hiểu di sản là tài sản, niềm tự
hào, nền văn hóa của chính người dân sở tại. Chính vì điều này mà nguyên tắc đầu tiên
trong bảo tồn DSVH cần phải đảm bảo , đó là cân bằng lợi ích giữa bảo tồn văn hóa và
lợi ích kinh tế.
DSVH cần được nhìn nhận như một bộ phận hữu cơ trong quá trình phát triển kinh
tế - xã hội. Kinh tế và DSVH là hai yếu tố tương tác, phụ thuộc và bổ sung cho nhau.
Và do đó, việc bảo tồn DSVH khơng được cản trở, mà ngược lại, còn phải tạo ra động

́



lực cho phát triển xét dưới góc độ tác động tới việc hình thành nhân cách con người và

́H

đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng phục vụ trực tiếp cho phát triển.



DSVH phải được gắn với con người và cộng đồng cư dân địa phương (với tư cách
là chủ thể sáng tạo văn hóa và chủ sở hữu tài sản văn hóa), coi việc đáp ứng nhu cầu

h


sinh hoạt văn hóa lành mạnh của đơng đảo cơng chúng trong xã hội là mục tiêu hoạt

̣c K

in

động.

Đối tượng bảo tồn (tức là các giá trị DSVH vật thể và phi vật thể) cần thỏa mãn hai

ho

điều kiện:

Một là, nó phải được coi là tinh hoa, là một giá trị đích thực được thừa nhận minh

ại

bạch, khơng có gì phải hồi nghi hay bàn cãi.

Đ

Hai là, nó phải hàm chứa khả năng, chí ít là tiềm năng, đứng vững lâu dài với thời

g

gian, là cái giá trị của nhiều thời (tức là có giá trị lâu dài) trước những biến đổi tất yếu

ươ

̀n

về đời sống vật chất và tinh thần của con người, nhất là trong bối cảnh nền kinh tế thị
trường và q trình tồn cầu hóa đang diễn ra cực kỳ sôi động.

Tr

Quan điểm về bảo tồn DSVH đã được các nhà khoa học ở Việt Nam và trên thế

giới nghiên cứu theo nhiều hướng tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên, các nhà khoa học
đều cho rằng tùy thuộc vào từng loại hình di sản mà đưa ra các quan điểm bảo tồn
khác nhau để vừa giữ được những giá trị nguyên gốc nhưng vẫn phát huy được giá trị
của nó trong xã hội đương đại.
Bảo tồn nguyên vẹn (bảo tồn trong dạng “tĩnh”)
Bảo tồn nguyên vẹn văn hóa vật thể ở dang “tĩnh” là vận dụng thành quả khoa học
kỹ thuật công nghệ cao, hiện đại đảm bảo giữ nguyên trạng hiện vật như sự vốn có về

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

kích thước, vị trí, đường nét màu sắc, kiểu dáng. Khi cần phục nguyên các DSVH vật
thể cần sử dụng hiệu quả các phương tiện kỹ thuật như: đồ họa kỹ thuật vi tính cơng
nghệ 3D theo khơng gian ba chiều; chụp ảnh; băng hình video; xác định trong lượng,
thành phần chất liệu của DSVH vật thể. Sau khi tiến hành bảo tồn nguyên vẹn, phải so

sánh đối chiếu số liệu với nguyên mẫu đã được lưu giữ chi tiết để không làm biến dạng
DSVH vật thể.
Bảo tồn văn hóa phi vật thể ở dạng “tĩnh” là tiến hành điều tra sưu tầm, thu thập

́



các dạng thức văn hóa phi vật thể như nó hiện có theo quy trình khoa học nghiêm túc

́H

chặt chẽ, “giữ” chúng trong sách vở, các ghi chép, mô tả bằng băng hình (video), băng
tiếng (audio), ảnh... Tất cả các hiện tượng văn hóa phi vật thể này có thể lưu giữ trong



các kho lưu trữ, các viện bảo tàng.

in

h

Bảo tồn trên cơ sở kế thừa (bảo tồn trong dạng “động”)

̣c K

Bảo tồn “động”, tức là bảo tồn các hiện tượng văn hóa trên cơ sở kế thừa. Các
DSVH vật thể sẽ được bảo tồn trên tinh thần giữ gìn những nét cơ bản của di tích, cố


ho

gắng phục chế lại nguyên trạng DSVH vật thể bằng nhiều kỹ thuật công nghệ hiện đại.
Đối với các DSVH phi vật thể, bảo tồn “động” trên cơ sở kế thừa là bảo tồn các hiện

ại

tượng văn hóa đó ngay chính trong đời sống cộng đồng. Bởi lẽ, cộng đồng không

Đ

những là mơi trường sản sinh ra các hiện tượng văn hóa phi vật thể mà còn là nơi tốt
nhất để giữ gìn, bảo vệ, làm giàu và phát huy văn hóa phi vật thể trong đời sống xã hội

ươ
̀n

g

theo thời gian. Các hiện tượng văn hóa phi vật thể tồn tại trong ký ức cộng đồng,
nương náu trong tiếng nói, trong các hình thức diễn xướng, trong các nghi lễ, nghi

Tr

thức, quy ước dân gian.
Văn hóa phi vật thể ln tiềm ẩn trong tâm thức và trí nhớ của con người mà chúng

ta thường mệnh danh họ là những nghệ nhân hay là những Báu vật nhân văn sống. Do
đó bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa phi vật thể còn đồng nghĩa với việc bảo vệ
những Báu vật nhân văn sống. Đó là việc xã hội thừa nhận các tài năng dân gian, tôn

vinh họ trong cộng đồng, tạo điều kiện tốt nhất để trong hoàn cảnh có thể, để họ sống
lâu, sống khỏe mạnh, phát huy được khả năng của họ trong quá trình bảo tồn và phát
huy các giá trị văn hóa truyền thống. Cần phải phục hồi các giá trị văn hóa phi vật thể
một cách khách quan, sáng suốt, tin cậy, chứ không thể chủ quan tùy tiện. Tất cả

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

những giá trị văn hóa phi vật thể phải được kiểm chứng qua nhiều phương pháp
nghiên cứu có tính chất chun mơn cao, có giá trị thực chứng, thuyết phục thơng qua
các dự án điều tra, sưu tầm bảo quản, biên dịch và xuất bản các dấu tích DSVH phi vật
thể.
Bảo tồn theo quan điểm phục hồi nguyên dạng chính là phương thức lý tưởng nhất.
Nếu khơng thể bảo tồn ngun dạng thì có thể bảo tồn theo hiện dạng đang có. Bởi
theo quy luật của thời gian thì các DSVH phi vật thể ngày càng có xu hướng xa dần

́



nguyên gốc. Nếu khơng thể khơi phục được ngun gốc thì bảo tồn hiện dạng là điều

́H


khả thi nhất. Tuy nhiên hiện dạng phải có mối liên hệ chặt chẽ với nguyên dạng. Theo
đó, cần xác định rõ thời điểm bảo tồn để sau này khi có thêm tư liệu tin cậy thì sẽ tiếp



tục phục nguyên ở dạng gốc DSVH.

h

Trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và giao lưu hội nhập quốc tế, Đảng và Nhà

in

nước đã ban hành nhiều chủ trương đường lối và chính sách bảo vệ và phát huy giá trị

̣c K

DSVH nhằm nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân, góp phần phát triển kinh tế xã
hội của đất nước. Theo Điều 1 quyết định số 1706/2001/QĐ-BVHTT Các quan điểm

ho

bảo tồn và phát huy giá trị các di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh:

ại

1. Việc bảo tồn và phát huy giá trị các di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng

Đ


cảnh (sau đây gọi là di tích) phải đảm bảo tính trung thực của lịch sử hình thành các di
tích, khơng được làm sai lệch các giá trị và đặc điểm vốn có của di tích, phải giữ gìn

ươ
̀n

g

ngun vẹn, không làm biến đổi những yếu tố cấu thành của di tích, đảm bảo tính
nguyên gốc của di tích.

Tr

2. Bảo tồn phải gắn với phát huy những giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể của
di tích, với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, sự phát triển của các ngành
hữu quan, nhất là các ngành Du lịch, Giao thơng cơng chính, Xây dựng v.v. Quy hoạch
tổng thể bảo tồn và phát huy giá trị di tích nhằm đặt cơ sở pháp lý và khoa học, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của các ngành và địa phương.
3. Tạo lập sự hài hồ giữa phát triển kinh tế, q trình đơ thị hóa với bảo vệ các di
tích; ngăn chặn tình trạng lấn chiếm đất đai và xây dựng các cơng trình khơng phù hợp
trong các khu vực bảo vệ của di tích.
SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung


4. Nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước, thực hiện xã hội hóa hoạt động bảo tồn
và phát huy giá trị các di tích. Huy động tối đa các nguồn lực trong và ngoài nước,
nâng cao nhận thức và sự tham gia đóng góp của tồn xã hội trong việc quản lý, bảo
tồn và phát huy các giá trị di tích.
1.3. Tài chính cho bảo tồn di sản văn hóa
Văn hóa được nhìn nhận như một bộ phận hữu cơ trong quá trình phát triển kinh tế
- xã hội. Trong xu thế hội nhập quốc tế, các quốc gia dân tộc đều đang hướng tới việc

́



tôn trọng sự đa dạng văn hóa và bảo vệ, tơn vinh bản sắc văn hóa dân tộc để tạo nền

́H

tảng tinh thần cho phát triển.Tuy nhiên, việc bảo tồn và phát huy giá trị các DSVH cần



một nguồn kinh phí rất cao. Theo Điều 58 Luật DSVH nguồn tài chính để bảo vệ và
phát huy giá trị DSVH gồm: ngân sách nhà nước; các khoản thu từ hoạt động sử dụng

h

và phát huy giá trị DSVH; tài trợ và đóng góp của các tổ chức, các nhân trong nước và

̣c K


in

nước ngoài.

Luật Ngân sách Nhà nước của Việt Nam đã được Quốc hội Việt Nam thông qua

ho

ngày 16/12/2002 định nghĩa: Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của
Nhà nước trong dự tốn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được

ại

thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà

Đ

nước. Ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
Ngân sách trung ương là ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc

ươ
̀n

g

Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân
sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân.

Tr


Các khoản thu từ hoạt động sử dụng và phát huy giá trị DSVH, sau khi đã thực
hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật, được sử dụng để chi trả cho hoạt động
trực tiếp liên quan đến việc bảo vệ và quản lý DSVH.
Trong thực tế, chi phí cho việc trùng tu, bảo tồn DSVH đa phần được trích từ ngân
sách nhà nước. Tuy nhiên, ngân sách nhà nước thì hạn chế trong khi các DSVH luôn
đứng trước nguy cơ bị mai một bơi thời gian, thiên nhiên và con người. Việc này địi
hỏi phải có những nguồn ngân sách khác hỗ trợ để kịp thời bảo vệ và phát huy giá trị
DSVH nhằm nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân, góp phần phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Số kinh phí giải ngân chưa đạt theo các quyết định đã phê duyệt và rất thấp so với
nhu cầu bảo tồn, phát huy giá trị DSVH cố đô Huế; chủ yếu mới chỉ phục vụ việc tu bổ
di tích. Chẳng hạn, Dự án bảo tồn, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị Di tích cố đơ
Huế (giai đoạn 2016 - 2024) với mục tiêu trong bốn năm đầu tập trung cho 27 dự án
thành phần, nhưng đến nay còn nhiều cơng trình chưa được khởi động. Trong 23 năm
(1996 - 2018), tổng kinh phí thực hiện đầu tư cho việc bảo vệ, phát huy giá trị DSVH
cố đô Huế chỉ đạt hơn 1.620 tỷ đồng, trong đó vốn từ ngân sách Trung ương là 684,8

́



tỷ đồng, chiếm 42% tổng kinh phí đã sử dụng (nhưng chỉ bằng 25% tổng mức kinh phí


́H

đã được Thủ tướng phê duyệt).

Trong 6 năm (2011-2016), ngân sách tu bổ đạt xấp xỉ 600 tỷ đồng, trong đó nguồn



từ trung ương đạt 270 tỷ, ngân sách địa phương và tài trợ quốc tế đạt 330 tỷ. Riêng

h

năm 2017, toàn bộ ngân sách dành cho trùng tu di tích và giải phóng mặt bằng đạt 180

in

tỷ đồng, trong đó nguồn vốn từ trung ương là 47 tỷ đồng, địa phương là 135 tỷ đồng.

̣c K

1.4. Kinh nghiệm bảo tồn di sản văn hóa của các quốc gia trên thế giới

ho

Mỗi thành phố, mỗi quốc gia đều mang trong mình một tiến trình lịch sử, có trải
nghiệm, có thăng trầm. Mỗi địa danh cũng tạc vào lịch sử ấy tên tuổi và dấu tích của

ại


mình, trở thành “chứng nhân” cho xã hội tương lai, con người tương lai. Ở một chừng

Đ

mực nào đó, trên thế giới cũng có nhiều bài học thành công hoặc thất bại liên quan đến
vấn đề di sản. Sau đây là một số ví dụ điển hình mà chúng ta nên tham khảo để rút

ươ
̀n

g

kinh nghiệm từ những bài học của các nước trên thế giới nhằm tránh những điều đáng
tiếc xảy ra trên con đường định hướng bảo tồn di sản.

Tr

Kinh nghiệm của Hàn Quốc: Xây dựng thương hiệu qua di sản quốc gia
Hàn Quốc không chỉ nổi tiếng bởi phong cảnh bốn mùa thiên nhiên tươi đẹp mà

còn bởi nhiều điểm đến văn hố du lịch truyền thống đặc sắc. Để có được điều này,
Chính phủ Hàn Quốc đã có những chiến lược phát triển và bảo tồn các di sản văn hố
một cách có hệ thống đồng thời nâng cao ý thức của người dân trong việc gìn giữ và
phát huy văn hố truyền thống. Mỗi di sản đều được Chính phủ xác định là tài sản và
báu vật của quốc gia và địa phương. Chính phủ Hàn Quốc hiện đã và đang rất nỗ lực
nâng cao vị thế và hình ảnh của Hàn Quốc như một phần của “Sáng kiến Xây dựng
Thương hiệu Quốc gia” thông qua việc phát huy các di sản vật thể và phi vật thể.
SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Chính phủ Hàn Quốc và người dân nước này sớm nhận ra ý nghĩa và tầm quan
trọng của các DSVH. Vì vậy, từ năm 1962 Chính phủ đã cho ban hành Luật DSVH và
có các hoạt động hỗ trợ tài chính để bảo vệ các di sản của mình. Chính phủ Hàn quốc
ln tổ chức định kỳ các sự kiện ở từng địa phương nhằm xúc tiến chương trình nâng
cao nhận thức của mọi tầng lớp xã hội, tạo điều kiện cho toàn dân hiểu về giá trị của
đất nước mình để người dân thấm nhuần những gì mình đang có, tơn vinh và nghiêm
khắc trong ứng xử với di sản của quốc gia. Chính quyền địa phương ln tổ chức các

́



cuộc thi sáng tác, thi viết phóng sự các hoạt động liên quan đến công tác bảo tồn di
sản... Cùng với các cuộc thi này, nhiều hoạt động thực tế cũng như các bài giảng, đào

́H

tạo được đưa đến thanh niên, giúp cho họ hiểu được sự tuyệt vời và tầm quan trọng



của di sản vật thể và phi vật thể của quốc gia và từ đó có ý thức tuyên truyền cho cộng

h


đồng quốc tế. Bên cạnh đó, Chính phủ Hàn Quốc cịn có chính sách đào tạo nguồn

in

nhân lực để bảo vệ DSVH. Hầu như bất kỳ đại sứ quán nào của Hàn quốc trên thế giới

̣c K

cũng mang đậm tinh thần “Hàn quốc và di sản Hàn quốc”.
Kinh nghiệm của Ấn Độ - bước đầu thành công:

ho

Ấn Độ cũng đang bước đầu thành công trong việc nhận diện về tầm quan trọng của

ại

bảo tồn di sản. Nhận thức được các di sản sẽ mất đi ý nghĩa và sự truyền đạt thông tin

Đ

cho các thế hệ tương lai một khi bị hư hại bởi tác động của thiên tai cũng như hoạt
động của con người, vì vậy Chính phủ coi việc bảo tồn di sản phải có hành động

ươ
̀n

này.


g

nghiêm túc và đã lập nên nhiều chiến lược cụ thể, dành kinh phí đáng kể cho q trình

Với nỗ lực để New Dehli được công nhận là Thành phố Di sản Thế giới của

Tr

UNESCO, Chính phủ Ấn Độ đã tiến hành khơng biết bao nhiêu chương trình và chiến
dịch thúc đẩy xây con đường di sản kết nối hơn 30 di tích lịch sử tại thành phố Thủ đơ
này với nhau. Bên cạnh đó, việc xây dựng các tuyến phố đi bộ, tuyến phố dành cho
những đặc sản địa phương được đặc biệt chú trọng. Đây cũng là nỗ lực đầu tiên của
Ấn Độ nhằm giúp New Dehli đủ điều kiện để được trao tặng danh hiệu Thành phố Di
sản Thế giới của UNESCO. Con đường Di sản Dehli sẽ kết nối ít nhất 30 di tích lịch
sử lớn nhỏ trong thành phố với nhau, nhằm đưa New Dehli vào danh sách 200 thành

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

phố di sản thế giới trong nỗ lực bảo tồn thành phố 1.000 năm tuổi có bề dày về văn
hóa và lịch sử này của Chính phủ Ấn Độ.
Kinh nghiệm đau xót từ nước Ý: Mất di sản do quá phụ thuộc vào kinh tế
Pompeii, thành phố từng bị chôn vùi trong trận phun trào của núi lửa Vesuvius vào
năm 79 sau Công nguyên, hiện là một trong những điểm thu hút khách du lịch nhiều

nhất thế giới, khoảng 3 triệu lượt khách mỗi năm. Tuy nhiên trong năm 2010, một số
bức tường cổ cùng một ngôi nhà cổ từng được các võ sĩ giác đấu sử dụng tại Pompeii

́



đã đổ sập. Mưa lớn được cho là nguyên nhân tàn phá các kiến trúc hơn 2.000 năm tuổi

́H

này. Nhưng nguyên nhân sâu sa làm dấy lên tranh cãi về việc bảo tồn các di sản ở



nước này là gì? Và đây cũng là bài học đáng để nhiều nước trên thế giới lưu tâm.
Theo Cựu lãnh đạo khu Pompeii, việc bảo tồn không được Chính phủ thực hiện hợp

in

h

lý. Việc cắt giảm mạnh tay nguồn ngân sách từ 9,2 tỉ USD xuống còn 6,6 tỉ USD làm

̣c K

giảm việc giữ gìn, bảo tồn khu di tích. Ơng Maurizio Quagliuolo - Tổ chức Herity
cũng khẳng định “vấn đề là chính phủ khơng hiểu rằng bảo tồn DSVH không nên được

bản của sự hồi phục kinh tế”.


ho

xem là một điều xa xỉ trong thời buổi khủng hoảng tài chính, mà phải là một phần cơ

ại

Các khu di tích ở Ý góp phần khơng nhỏ trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế địa

Đ

phương, mang lại doanh thu hỗ trợ các dịch vụ của nhà hàng, khách sạn, du lịch, giao

g

thơng...Vậy mà chính phủ Ý đã có lúc xem nhẹ và để cho những di tích ấy phụ thuộc

ươ
̀n

nhiều vào nền kinh tế nước nhà.
1.5. Lý luận chung về du lịch.

Tr

Với xã hội ngày càng phát triển như hiện nay, du lịch dần trở thành xu hướng

chung của người dân trên toàn thế giới. Tuy nhiên, từ những góc độ tiếp cận khác nhau
thì mỗi tổ chức, mỗi quốc gia lại có những định nghĩa khác nhau về du lịch.
Theo Liên hiệp quốc các tổ chức lữ hành quốc tế (International Union of Official

Travel Organization), du lịch được hiểu là một hoạt động du hành đến một địa điểm
khác với nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm mục đích khơng phải để làm ăn, tức
khơng phải để làm một nghề, hay một việc kiếm tiền sinh sống.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư

16


×