Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hoạt động cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam, chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 91 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́
h



́H



----------------

̣c K

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ, XÂY MỚI
VÀ SỬA CHỮA NHÀ Ở TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tr

ươ
̀n


g

Đ

ại

CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUẾ.

VÕ THỊ THU VÂN

Khóa học: 2015- 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́
in

h



́H



----------------


ho

̣c K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ, XÂY MỚI

ại

VÀ SỬA CHỮA NHÀ Ở TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

ươ
̀n

g

Đ

CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Võ Thị Thu Vân

Th.S Lê Quang Trực

Tr

Sinh viên thực hiện:


K49A QTKDTM
Niên khóa: 2015 - 2019

Huế, 01/2019


Lời Cảm Ơn

́

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




́H



Để hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng, nỗ
lực của bản thân, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy giáo,
cô giáo trong trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã hết lịng giảng
dạy, dìu dắt và chỉ bảo tận tình, giúp tơi có được nhiều kiến thức quý
báu trong suốt quá trình học tập tại trường.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến ThS. Lê Quang
Trực, người đã trực tiếp hướng dẫn, nhiệt tình giúp đỡ, động viên tơi
trong suốt q trình làm bài khóa luận này.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo, các anh chị
nhân viên ở Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam chi nhánh Huế đã
giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi thực tập, điều tra, thu thập số liệu, tài liệu
phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài khóa luận.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những
người đã luôn bên cạnh động viên, chia sẻ và giúp đỡ nhiệt tình, đóng
góp ý kiến trong q trình hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Tuy nhiên do chưa đủ kinh nghiệm thực tiễn cũng như trình độ
chun mơn, thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên đề tài khơng tránh
khỏi sai sót. Tơi rất mong nhận được những đóng góp của q thầy cơ
và bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 12 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Thu Vân


MỤC LỤC

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
2.1Mục tiêu chung ...........................................................................................................2
2.2Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................................2

́



3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................3
4.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3

́H

4.1Quy trình nghiên cứu ..................................................................................................3



4.2Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................................4

h

4.2.1Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.....................................................................4

in

4.2.2Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ......................................................................4

̣c K


4.3Kỹ thuật xử lý và phân tích dữ liệu ............................................................................4
5.Bố cục đề tài .................................................................................................................6

ho

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu ........................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG

ại

CHO VAY MUA NHÀ VÀ SỬA CHỮA NHÀ Ở TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG

Đ

MẠI CỔ PHẦN MARITIME BANK CHI NHÁNH HUẾ.............................................7

g

1.1Khái niệm tổ chức và hoạt động Ngân hàng Thương mại..........................................7

ươ
̀n

1.1.1.Khái niệm và phân loại Ngân hàng Thương mại ...................................................7
1.1.2.Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng ...............................................9

Tr

1.1.2.1 Nghiệp vụ về nguồn vốn....................................................................................9

1.1.2.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn......................................................................................10
1.1.2.3 Nghiệp vụ khác..................................................................................................10
1.2Tín dụng Ngân hàng .................................................................................................11
1.2.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng.............................................................................11
1.2.2Phân loại tín dụng ..................................................................................................11
1.2.2.1 Dựa theo mục đích sử dụng tiền vay .................................................................11
1.2.2.2 Dựa theo thời hạn cho vay.................................................................................12


1.2.2.3 Dựa theo hình thức đảm bảo của các khoản vay ...............................................13
1.3Hoạt động cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Thương mại15
1.3.1Khái niệm hoạt động cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở ....................15
1.3.2Sự cần thiết hoạt động cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở..................15
1.3.3Các đặc điểm của cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở .........................16
1.3.4Nguyên tắc cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở ...................................17
1.3.5Các yếu tố tác động tới hoạt động cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở17

́



1.4Những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở ..20

́H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ, XÂY MỚI VÀ



SỬA CHỮA NHÀ Ở TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN MARITIME

BANK CHI NHÁNH HUẾ ...........................................................................................22

in

h

2.1Giới thiệu Ngân hàng TMCP Maritime Bank Huế ..................................................22
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................22

̣c K

2.1.1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của Ngân hàng TMCP Maritime Bank Việt Nam.22
2.1.1.2 Lịch sử ra đời và phát triển của Ngân hàng TMCP Maritime Bank chi nhánh

ho

Huế ..............................................................................................................................23

ại

Cơ cấu tổ chức ...............................................................................................................24

Đ

2.1.2Danh mục sản phẩm và dịch vụ.............................................................................26
2.1.3Cơ cấu lao động .....................................................................................................27

ươ
̀n


g

2.1.4Tình hình kinh doanh tại Ngân hàng .....................................................................28
2.2Thực trạng về hoạt động cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở tại Ngân
hàng TMCP Maritime Bank Huế ..................................................................................31

Tr

2.2.1Những quy định chung về cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở tại Ngân
hàng TMCP Maritime Bank Huế. .................................................................................31
2.2.1.1 Điều kiện vay vốn..............................................................................................31
2.2.1.2 Thủ tục vay vốn .................................................................................................32
2.2.1.3 Phương thức cho vay .........................................................................................32
2.2.1.4 Thời hạn vay......................................................................................................32
2.2.1.5 Các hình thức đảm bảo vốn vay ........................................................................32
2.2.1.6 Mức cho vay ......................................................................................................33


2.2.1.7 Quy định về thời gian giải quyết thủ tục vay vốn .............................................33
2.2.2Quy trình cho vay ..................................................................................................33
2.2.3Phân tích tình hình cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở từ năm 20152017 của Ngân hàng Maritime Bank Huế .....................................................................36
2.2.3.1 Tình hình cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở ..................................36
2.2.3.2Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả việc cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà
ở tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017... 42

́



2.3Đánh giá kết quả cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng


́H

TMCP Maritime Bank Huế ...........................................................................................51



2.3.3Kết quả đạt được....................................................................................................51
2.3.4Hạn chế và nguyên nhân........................................................................................53

in

h

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY MUA NHÀ, XÂY
MỚI VÀ SỬA CHỮA NHÀ Ở TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

̣c K

MARITIME BANK CHI NHÁNH HUẾ ......................................................................57
3.1. Định hướng phát triển cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng

ho

TMCP Hàng hải Việt Nam chi nhánh Huế....................................................................57

ại

3.2.Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở tại


Đ

Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam chi nhánh Huế .................................................58
3.1.1.Giải pháp chung....................................................................................................65

ươ
̀n

g

3.1.2. Giải pháp chuyên môn.........................................................................................67
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................70
1.Kết luận.......................................................................................................................70

Tr

2.Kiến nghị ....................................................................................................................70
2.1Đối với Hội sở Maritime Bank .................................................................................70
2.2Đối với Ngân hàng Nhà nước...................................................................................71
DANH MỤC THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Maritime Bank:

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam

Ngân hàng Thương mại Cổ phần


NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NNTNHH:

Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn

NHCP:

Ngân hàng cổ phần

TP.Huế:

Thành phố Huế

CVTD:

Cho vay tiêu dùng

DSCV:

Doanh số cho vay

NHTM :

Ngân hàng Thương mại

KHCN:


Khách hàng cá nhân

KHDN:

Khách hàng doanh nghiệp


h

in

̣c K

ho

ại

ươ
̀n

g

CBNV:

Tài sản cố định

Đ

TSCĐ:


́H

́

NHTMCP:

Cán bộ nhân viên

TTCSKH:

Trung tâm chăm sóc khách hàng

DVKH:

Dịch vụ khách hàng

Tr



Maritime Bank Huế: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải Việt Namchi nhánh Huế

GT:

Giá trị

TĐTT:

Tốc độ tăng trưởng


CV:

Cho vay

UBND:

Ủy ban nhân dân

CMND:

Chứng minh nhân dân


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Maritime Bank Huế năm 2017 – 2018........................28
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Maritime Bank chi nhánh Huế giai đoạn
2015 - 2017....................................................................................................................29
Bảng 2.3: Tình hình tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Maritime Bank chi nhánh Huế

́



giai đoạn 2015-2017 ......................................................................................................34

́H

Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2015 – 2017 của Maritime Bank chi nhánh Huế.... 35
Bảng 2.5: Tình hình cho vay vốn mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở tại Maritime




Bank chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017 ....................................................................36

in

h

Bảng 2.6: Tình hình tăng trưởng cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở tại
Ngân hàng Maritime Bank chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017..................................44
Bảng 2.7: Tình hình dư nợ cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở trên doanh số

̣c K

CVTD của Maritime Bank chi nhánh Huế 2015-2017..................................................44
Bảng 2.8: Số lượng khách hàng vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở tại Maritime

ho

Bank chi nhánh Huế năm 2015-2017 ............................................................................47

ại

Bảng 2.9: Tình hình nợ quá hạn cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở của
Maritime Bank chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017 ....................................................48

Đ

Bảng 2.10: Tình hình nợ xấu cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở giai đoạn
2015-2016 ......................................................................................................................49


g

Bảng 2.11: Tỷ suất lợi nhuận cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở tại

ươ
̀n

Maritime Bank Huế .......................................................................................................50
Bảng 2.12: Vòng quay vốn và hệ số thu nợ cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà

Tr

ở tại Maritime Bank chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017 ............................................51


DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Quy trình nghiên cứu..........................................................................................3
Hình 1.1: Mơ hình cho vay trực tiếp ............................................................................14
Hình 1.2: Mơ hình cho vay gián tiếp.............................................................................15
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Maritime Bank chi nhánh Huế...........................24

́



Hình 2.3: Quy trình cho vay ..........................................................................................34

́H


Hình 2.4: Tình hình doanh số cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở theo kỳ
hạn nợ của Maritime Bank chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017..................................38



Hình 2.5: Tình hình doanh số thu nợ mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở theo kỳ hạn

h

nợ của Maritime Bank chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017.........................................39

in

Hình 2.6: Tình hình doanh số dư nợ mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở theo kỳ hạn

̣c K

nợ của Maritime Bank chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017.........................................40
Hình 2.7: Tình hình nợ quá hạn mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở theo kỳ hạn nợ

Tr

ươ
̀n

g

Đ


ại

ho

của Maritime Bank chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017..............................................41


PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tính đến nay, dân số Việt Nam có hơn 96,8 triệu người (theo số liệu của Liên
Hợp Quốc ngày 31/10/2018). Trong khi đó, tổng diện tích đất của nước ta chỉ có
310.060 Km2. Như vậy, Việt Nam là một nước có dân số đơng xếp thứ 14 trên thế giới
trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ. Với tình hình đó nếu dân số

́



hàng năm vẫn tăng sẽ kéo theo nhiều hệ lụy như: thiếu việc làm, chỗ ở, ơ nhiễm mơi

́H

trường,... Trong đó, giải quyết chỗ ở cho người dân luôn là vấn đề nhà nước đặc biệt
chú trọng. Các nhà ở an sinh xã hội lần lượt được xây dựng. Theo số liệu của bộ xây



dựng, trên cả nước có khoảng 135 dự án nhà ở xã hội đã hoàn thành. Tuy nhiên, những

in


h

dự án trên vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu so với tình hình dân số hiện tại. Hơn nữa,
tâm lí, thói quen của người dân khơng thích ở chung cư, muốn có nhà riêng đầy đủ tiện
nghi. Nhưng tình hình giá đất có nhiều biến động và có xu hướng tăng qua các năm

̣c K

trong khi thu nhập người dân lại thấp. Số liệu thống kê thu nhập bình quân đầu người
tại Việt Nam năm 2017 là 53,5 triệu đồng/năm. Với mức thu nhập trên, khơng phải ai

ho

cũng sẽ có đủ khả năng tài chính để chi trả cho những nhu cầu của bản thân. Vì vậy
việc sử dụng các khoản vay để đáp ứng cho những chi tiêu là điều tất yếu.

Đ

ại

Cùng tham gia hoạt động ở thị trường Huế, có Ngân hàng Thương mại cổ phần
Hàng hải Việt Nam chi nhánh Huế, là Ngân hàng thuộc top 3 NHTMCP hàng đầu Việt

g

Nam. Quá trình nghiên cứu thị trường tại địa bàn TP Huế, Maritime Bank nhận thấy

ươ
̀n


được nhu cầu vay tiền của khách hàng để phục vụ các mục đích cá nhân như xây nhà
cửa, sửa sang nhà,...tương đối cao. Dự là dịch vụ sẽ đem lại nguồn lợi nhuận lớn, nâng
cao khả năng cạnh tranh với các Ngân hàng còn lại. Khi chú trọng đến phát triển dịch

Tr

vụ này, ngồi mặt lợi ích kinh tế, cho vay cịn là cơng cụ marketing giúp cho khách
hàng biết đến thương hiệu của Ngân hàng. Từ đó, Ngân hàng có cơ sở để thực hiện các
giao dịch khác giúp đem lại nguồn doanh thu hợp lý.
Để phát triển hơn dịch vụ cho vay, Maritime bank Huế đã triển khai một số hoạt
động cụ thể như: tìm kiếm khách hàng thơng qua việc đề xuất các nhân viên đi thị
trường thường xuyên, kịp thời nắm bắt nhu cầu khách hàng, nhanh chóng mở rộng các
gói cho vay nhà ở theo thời hạn phù hợp, thường xuyên tổ chức các buổi huấn luyện
nghiệp vụ cho nhân viên, đặt ra mục tiêu phải đạt doanh số trên 110%/năm... Kết quả
mà Ngân hàng đạt được sau khi thực hiện các chiến lược đó là thu về những con số
1


khá ấn tượng. Theo số liệu của phòng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Maritime
bank Huế, doanh số thu được từ dịch vụ cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở
trong giai đoạn 2015 - 2017 gia tăng, cụ thể năm 2015: 24.135 (triệu đồng), năm 2016:
28.885 (triệu đồng), năm 2017: 39.219 (triệu đồng). Số liệu trên cho thấy Ngân hàng
đã vượt mức chỉ tiêu, là một bằng chứng cho sự nỗ lực không ngừng của đội ngũ nhân
viên tín dụng đối với dịch vụ cho vay.
Tuy nhiên, đây là một Ngân hàng mới tại Huế, được thành lập chi nhánh vào

́




ngày 18/3/2011. Điều này tạo ra thách thức cho Maritime bank Huế khi trên địa bàn
TP Huế đã xuất hiện rất nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh là các thương hiệu Ngân hàng

́H

có uy tín khác như: Ngân hàng Quân đội MB, Ngân hàng Công thương Việt Nam(



Viettinbank), Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (Agribank), Ngân hàng

in

h

ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), Ngân hàng đầu tư và phát triển (BIDV), Ngân
hàng Á Châu(ACB), Ngân hàng Sài Gịn thương tín (Sacombank),...
Nhận thấy được vấn đề cấp bách trên, trong quá trình thực tập tại Ngân hàng

̣c K

TMCP Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Huế, tơi xin phép được đánh giá tình hình cho
vay về nhu cầu nhà ở để có thể đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động cho

ho

vay này. Đó cũng là lý do tôi chọn đề tài “Đánh giá hoạt động cho vay mua nhà, xây
mới và sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam, chi


ại

nhánh Huế” làm đề tài tốt nghiệp của mình.

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu

ươ
̀n

g

2.1 Mục tiêu chung
Căn cứ vào các kết quả nghiên cứu để hiểu hơn về tình hình cho vay mua nhà,

Tr

xây mới và sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng. Từ đó, đề xuất giải pháp giúp cho Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Maritime Bank chi nhánh Huế mở rộng và phát triển hoạt
động này.

2.2 Mục tiêu cụ thể
- Thứ nhất, hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn.
- Thứ hai, tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng về tình hình hoạt động cho
vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng TMCP Maritime
Bank Huế.

2



- Thứ ba, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay mua nhà,
xây mới và sửa chữa nhà ở.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay; phát triển hoạt động cho vay
mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng TMCP Maritime Bank Huế.
Đề tài nghiên cứu tập trung khảo sát/phỏng vấn các ban lãnh đạo, nhân viên

́



trong Ngân hàng TMCP Maritime Bank Huế ở bộ phận cho vay tiêu dùng nhằm thiết

́H

lập cơ sở rõ ràng, cụ thể cho các vấn đề nghiên cứu.

Để đảm bảo tính mới mẻ và kịp thời, các số liệu thứ cấp được thu thập trong



khoảng thời gian từ năm 2015 – 2017, số liệu sơ cấp được thu thập trong phạm vi thời

h

gian từ 20/10/2018 - 30/11/2018

4. Phương pháp nghiên cứu


̣c K

TMCP Maritime Bank, trên địa bàn TP Huế.

in

Các đối tượng phỏng vấn và số liệu thu thập được nghiên cứu tại Ngân hàng

ho

Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để làm rõ các vấn đề cần

ại

hướng đến.

Đ

4.1 Quy trình nghiên cứu

Bình luận các
nghiên cứu
liên quan

Thiết kế
nghiên cứu

Tr

ươ

̀n

g

Xác định vấn
đề nghiên cứu

Viết báo cáo
nghiên cứu

Phân tích dữ
liệu

Thu thập dữ
liệu

Hình 1: Quy trình nghiên cứu
( Trích tài liệu phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, Th.s Hồ Sĩ Minh,
chương 1, trang 11)

3


4.2 Thiết kế nghiên cứu
4.2.1Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu cần thu thập: Tổng doanh số cho vay tiêu dùng; số lượng khách
hàng vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà; tình hình dư nợ, nợ xấu của dịch vụ cho
vay.
Mục đích thu thập các dữ liệu trên: đánh giá được tình hình cho vay tiêu dùng


́



để có cái nhìn tổng qt về hoạt động này. Tiếp đến, phân tích rõ các số liệu về cho
vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở để có các giải pháp phù hợp với tình hình

́H

hiện tại.



4.2.2Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp

h

Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính phỏng vấn các chuyên gia để nhìn

in

nhận tổng quan tình hình cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở.

̣c K

Việc thu thập dữ liệu dựa vào quá trình khảo sát, phỏng vấn bằng bảng hỏi để
thu thập kịp thời các nhìn nhận của chuyên gia. Phương pháp thu thập dữ liệu này có

ho


được sự đánh giá khách quan từ các nhân viên nội bộ của Ngân hàng.

ại

4.3 Kỹ thuật xử lý và phân tích dữ liệu

Đ

Để xử lý và phân tích các dữ liệu liên quan đến đề tài, tôi sử dụng các phương
pháp trong thống kê kinh tế nhằm đánh giá tình hình hoạt động cho vay và đưa ra các

ươ
̀n

g

giải pháp phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
Phương pháp thu thập thơng tin:

Tr

Trong q trình thực tập tại Ngân hàng, tiến hành thu thập các số liệu, bảng báo

cáo tài chính về hoạt động cho vay.
Bên cạnh các dữ liệu thứ cấp thu được từ nội bộ Ngân hàng, đề tài tiến hành thu
thập thêm các dữ liệu thứ cấp bên ngồi như: sách báo, các website của Chính phủ, các
tổ chức và hiệp hội, các phương tiện truyền thông hay các nguồn thông tin thương
mại,...Cụ thể, từ website của Ngân hàng, các thơng tin về lịch sử hình thành, tình hình
phát triển được cập nhật nhiều hơn. Các số liệu về dân số Việt Nam, thu nhập bình
quân đầu người được lấy từ các website của Liên Hợp Quốc, bộ xây dựng,...


4


Qua các dữ liệu thu thập được, tiếp tục thực hiện các cơng việc như phân tích
tình hình, đánh giá hoạt động cho vay và đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt
động này.
Phương pháp điều tra định tính phỏng vấn các chuyên gia:

́

́H



Thiết lập một bảng hỏi gồm các câu hỏi liên quan đến tình hình phát triển của
Ngân hàng, các hạn chế còn tồn tại đối với dịch vụ cho vay mua nhà, xây mới và sửa
chữa nhà ở. Đối tượng phỏng vấn là các ban lãnh đạo, các cấp quản lí, các nhân viên
bộ phận tín dụng của Ngân hàng. Qua đó, thu thập các thông tin cần thiết phục vụ cho
đề tài nghiên cứu.

ại

ho

̣c K

in

h




Trong đề tài này, tôi tiến hành điều tra 6 nhân viên tại Ngân hàng. Trong đó, có
1 giám đốc bộ phận khách hàng ưu tiên, đại diện cho phía ban lãnh đạo nhìn nhận về
Ngân hàng. Cịn 5 nhân viên là đội ngũ chuyên viên tín dụng, nhân viên cấp cao hoạt
động trong bộ phận tín dụng từ 1 năm trở lên, sẽ có những nhìn nhận và đánh giá chính
xác tình hình cho vay của Ngân hàng. Tơi đã đưa danh sách phỏng vấn CBNV Ngân
hàng vào phụ lục của bài nghiên cứu. Tuy nhiên, trong giai đoạn này, phía Ngân hàng
rất bận cho các cơng việc cuối năm. Nên để phỏng vấn thuận tiện, tôi tiến hành in các
câu phỏng vấn thành các bảng hỏi và phỏng vấn nhanh trực tiếp. Kết thúc q trình
phỏng vấn, tơi đã nhờ các anh/chị nhân viên xác nhận nội dung câu trả lời phỏng vấn
để đảm bảo tính xác thực.

Đ

Nội dung cụ thể của bảng hỏi định tính gồm 2 phần:

ươ
̀n

g

Phần I: Thông tin về thực trạng cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở tại
Ngân hàng.

Tr

Trong phần này, tôi thiết kế 15 câu hỏi tự luận về tình hình cho vay nhu cầu nhà
ở, thế mạnh của Ngân hàng, các biện pháp thu hồi nợ và một số góp ý của đội ngũ cán

bộ nhân viên Ngân hàng nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh tốt hơn.
Phần II: Thông tin cá nhân của đối tượng phỏng vấn.
Thông tin cá nhân gồm 3 câu hỏi giúp cho bảng hỏi mang tính xác thực hơn.
Phần này bao gồm họ tên, chức danh và thời gian mà cán bộ nhân viên đó đã gắn bó
với Ngân hàng.
Phương pháp so sánh:

5


Trên cơ sở các số liệu đã có, tiến hành so sánh và đưa ra các nhận định về tình
hình cho vay tại Ngân hàng TMCP Maritime Bank Huế. Đầu tiên, lập và phân tích số
liệu về doanh thu cho vay tiêu dùng từ năm 2015-2017, qua đó so sánh tình hình tăng
giảm số liệu để đưa ra kết luận về hoạt động cho vay tiêu dùng mà Ngân hàng đã thực
hiện. Tiếp đến, tiến hành phân tích sâu về các số liệu cho vay mua nhà, xây mới và sửa
chữa nhà ở trong giai đoạn 2015-2017 để đánh giá, so sánh được tình hình phát triển
của hoạt động này. Đồng thời so sánh số lượng khách hàng đến sử dụng dịch vụ cho
vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở qua các năm nhằm đánh giá được nhu cầu

́



của khách hàng cũng như chất lượng hoạt động của Ngân hàng trong giai đoạn vừa

́H

qua. Cuối cùng, để đánh giá được hoạt động cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa

in


Phương pháp phân tích, tổng hợp:

h

trong cùng giai đoạn để đưa ra kết luận chặt chẽ hơn.



nhà ở đạt hiệu quả như thế nào cần phải xem xét các số liệu về nợ quá hạn, nợ xấu

Sử dụng phương pháp phân tích trong thống kê kinh doanh để phân tích các dữ

̣c K

liệu. Qua đó đánh giá, tổng hợp thành những vấn đề chủ chốt và đưa ra biện pháp
tương ứng để cải thiện tình hình hoạt động cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà

ho

ở tại Ngân hàng TMCP Maritime Bank Huế.

ại

5. Bố cục đề tài

Đ

Trên cơ sở những mục tiêu cần giải quyết, đề tài được trình bày theo 3 phần, bao gồm:


g

Phần I: Đặt vấn đề

ươ
̀n

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở khoa học về tín dụng Ngân hàng và hoạt động cho vay mua

Tr

nhà và sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở

tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Maritime bank, chi nhánh Huế.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa
nhà ở tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Maritime Bank chi nhánh Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

6


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ VÀ SỬA CHỮA
NHÀ Ở TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN MARITIME
BANK CHI NHÁNH HUẾ

́


́H

1.1.1. Khái niệm và phân loại Ngân hàng Thương mại



1.1 Khái niệm tổ chức và hoạt động Ngân hàng Thương mại



Khái niệm Ngân hàng Thương mại

h

Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện tồn bộ

in

hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu

̣c K

lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của
pháp luật. (Theo Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt

ho

động của NHTM).


Theo hướng đề tài nghiên cứu của mình, tơi xin được định nghĩa về Ngân hàng

ại

Thương mại như sau: NHTM là những tổ chức tín dụng bao gồm các hoạt động như

Đ

nhận tiền kí thác, cung cấp dịch vụ thanh tốn, cho vay với nhiều mục đích khác
nhau... theo quy định của pháp luật.

ươ
̀n

g

Theo nghị định số 59/2009/NĐ-CP Ngày 16-07-2009 của Chính phủ) về tổ

chức và hoạt động của Ngân hàng Thương mại. (Trích điều 5 chương 1 của Nghị

Tr

định). Phân loại Ngân hàng Thương mại:
Dựa vào hình thức sở hữu:
Ngân hàng Thương mại Quốc doanh: Là Ngân hàng Thương mại được thành
lập bằng 100% vốn ngân sách Nhà nước. Trong tình hình hiện nay để tăng nguồn vốn
và phù hợp với xu thế hội nhập tài chính với thế giới các NHTM quốc doanh Việt Nam
đang phát hành trái phiếu để huy động vốn; đã và đang cổ phần hóa để tăng sức cạnh
tranh với các chi nhánh Ngân hàng nước ngoài và các Ngân hàng Cổ phần hiện nay.
Các NHTM Quốc doanh gồm: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt

Nam (Bank for Agriculture and Rural Development); Ngân hàng công thương Việt
7


nam (Industrial and commercial Bank of Viet Nam – ICBV) gọi tắt là Vietinbank);
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (Bank for Investement and Development of
Viet Nam – BIDV); Ngân hàng ngoại thương Việt Nam (Bank for Foreign Trade of
Viet Nam – Vietcombank); Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long
(Housing Bank of Mekong Delta)
Ngân hàng Thương mại Cổ phần: Là Ngân hàng Thương mại được thành lập
dưới hình thức cơng ty Cổ phần. Trong đó một cá nhân hay pháp nhân chỉ được sở hữu

́



một số cổ phần nhất định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Gồm có:
NHTMCP Á Châu; NHTMCP Phương Đông; NHTMCP Đông Á; NHTMCP Quân

́H

đội; NHTMCP Hàng hải Việt Nam...



Ngân hàng liên doanh: Là Ngân hàng được thành lập bằng vốn liên doanh giữa

in

h


một bên là Ngân hàng Thương mại Việt Nam và bên khác là Ngân hàng Thương mại
nước ngồi có trụ sở đặt tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật ở Việt Nam. Các
Ngân hàng liên doanh gồm: INDOVINA BANK LIMITTED; SHINHANVINA

̣c K

BANK; VID PUBLIC BANK; VINASIAM BANK; Ngân hàng Việt Nga…

ho

Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài: là Ngân hàng được thành lập theo pháp luật
nước ngoài, được phép mở chi nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt

ại

Nam: CITY BANK; BANGKOK BANK; SHINHAN BANK; DEUSTCH BANK.

Đ

NHTM 100% vốn nước ngoài: là NHTM được thành lập tại Việt Nam với

g

100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngồi; trong đó phải có một NH nước ngoài sở
hữu trên 50% vốn điều lệ (NH mẹ). NHTM 100% vốn nước ngồi được thành lập dưới

ươ
̀n


hình thức công ty TNHH một thành viên hoặc từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân

Tr

Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam: NHTNHH một thành viên ANZ; NHTNHH
một thành viên Standard Chartered; NHTNHH một thành viên HSBC; NHTNHH một
thành viên Shinhan; NHTNHH một thành viên Hongleo.
Dựa vào chiến lược kinh doanh
Ngân hàng bán buôn: là loại Ngân hàng chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ cho
đối tượng khách hàng doanh nghiệp chứ không giao dịch với khách hàng cá nhân.
Ngân hàng bán lẻ: là loại Ngân hàng giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối
tượng khách hàng cá nhân.

8


Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: là loại Ngân hàng giao dịch và cung ứng
dịch vụ cho cả khách hàng doanh nghiệp lẫn khách hàng cá nhân.
Dựa vào tính chất hoạt động
Ngân hàng chuyên doanh: là loại Ngân hàng chỉ hoạt động chuyên môn trong
một lĩnh vực như nông nghiệp, xuất nhập khẩu, đầu tư…
Ngân hàng kinh doanh tổng hợp: là loại Ngân hàng hoạt động ở mọi lĩnh vực

́



kinh tế và thực hiện hầu như tất cả các nghiệp vụ mà một Ngân hàng có thể được phép

́H


thực hiện.

Theo mục 3, điều 87 Nghị định số 59/2009/NĐ-CP Ngày 16-07-2009 của



Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM. Trách nhiệm của ngân hàng

h

trong hoạt động ngân hàng:

in

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình.

̣c K

Tuân thủ các quy định của Pháp luật trong tổ chức, quản trị và hoạt động ngân hàng.
Công bố công khai tại nơi giao dịch các thông tin về lãi suất tiền gửi và tiền vay, các

ho

mức phí, tỷ giá, thời gian giao dịch và các thông tin khác nếu ngân hàng thấy cần thiết.

ại

Lưu giữ hệ thống dữ liệu, sổ sách tài chính kế tốn đầy đủ theo đúng các chính


Đ

sách và thơng lệ kế toán nhằm giúp cơ quan giám sát ngân hàng đánh giá trung thực và
hợp lý về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

ươ
̀n

g

1.1.2. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng
Để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng, NHTM luôn ngày càng mở

Tr

rộng, đa dạng các nghiệp vụ kinh doanh. Từ đó nâng cao chất lượng hoạt động và nâng
tầm quan trọng của Ngân hàng trong các nghiệp vụ này.
1.1.2.1 Nghiệp vụ về nguồn vốn
Huy động vốn là nghiệp vụ quan trọng, là yếu tố nền tảng tạo điều kiện giúp
Ngân hàng thực hiện các hoạt động giao dịch khác. Các nguồn vốn được NHTM thực
hiện bằng cách huy động từ nguồn vốn nhàn rỗi: vốn tự có của chủ sở hữu, các hoạt
động gửi tiền của KHCN hay hộ gia đình... Qua đó, ngân hàng thực hiện các nhiệm vụ
như đầu tư, cho vay giúp cho hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả và thu được

9


lợi nhuận cao. Thành phần nguồn vốn của NHTM gồm: vốn điều lệ, các quỹ dự trữ,
vốn huy động, vốn đi vay, vốn tiếp nhận, vốn khác.
1.1.2.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn

Hoạt động kinh doanh này quyết định đến khả năng đem lại hiệu quả sinh lợi
cho NHTM. Ngân hàng sử dụng khoản vốn huy động được để thực hiện nghiệp vụ cho
vay. Phần lợi nhuận thu được là khoản chênh lệch lãi suất giữa vốn huy động và vốn
cho vay. Bên cạnh lợi ích kinh tế của nội bộ ngân hàng, hoạt động này cịn góp phần

́



giúp xã hội ngày một phát triển hơn, cụ thể: cho vay giúp mở rộng vốn đầu tư, gia tăng

́H

các hoạt động sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống của người dân. Ngồi ra nguồn
vốn cịn để dự trữ một phần để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng; đầu tư mua



cổ phần, cổ phiếu, mua trái phiếu chính phủ, chính quyền địa phương,... đều góp phần

h

mang lại thu nhập lớn và đáng kể cho ngân hàng.

in

1.1.2.3Nghiệp vụ khác

̣c K


NHTM không chỉ thực hiện hoạt động huy động vốn, sử dụng vốn mà còn thực
hiện các dịch vụ trung gian cho khách hàng nhằm nâng cao chất lượng và uy tín của

ho

ngân hàng trong nền kinh tế hiện nay. Ở hoạt động này, ngân hàng chỉ đóng vai trị
trung gian Thương mại nhằm thỏa mãn các nhu cầu của hai bên khách hàng về những

ại

dịch vụ cần thiết trong đời sống hàng ngày. Nước ta đang trong giai đoạn phát triển đất

Đ

nước theo nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, vì vậy nhu cầu, hành vi

g

tiêu dùng của khách hàng ngày càng đa dạng và phức tạp. Để đáp ứng tốt hơn cho
khách hàng thì việc đa dạng hóa các danh mục sản phẩm dịch vụ và nâng cao chất

ươ
̀n

lượng là điều cực kì cần thiết. Các dịch vụ trung gian mà NHTM đem lại bao gồm:

Tr

Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho khách hàng (chuyển tiền, thu hộ séc, dịch vụ
cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh tốn...), nhận bảo quản các tài sản quí giá, các giấy tờ

chứng thư quan trọng của cơng chúng, bảo quản, mua bán hộ chứng khốn theo uỷ
nhiệm của khách hàng, kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quý, tư vấn tài
chính, giúp đỡ các cơng ty, xí nghiệp phát hành cổ phiếu, trái phiếu…
Với nhịp sống bận rộn hôm nay, việc ngân hàng thực hiện các hoạt động trung
gian Thương mại sẽ giúp cho khách hàng tiết kiệm thời gian, cơng sức của mình. Các
hoạt động: giữ hộ chứng từ, chi lương cho nhân viên, khấu trừ các khoản trả góp tự
động,... thường xuyên xảy ra theo từng tháng. Nếu khơng có dịch vụ này, khách hàng
sẽ tốn nhiều thời gian và thủ tục thanh toán phiền toái hơn.
10


Xã hội ngày càng hiện đại, các ngân hàng luôn kịp thời nắm bắt và phát triển
hoạt động của mình để đáp ứng nhu cầu của khách hàng đồng thời giúp cho hệ thống
NHTM phát triển một cách toàn diện hơn. Cạnh tranh bằng con đường “phi giá” đang
được tất cả các NHTM trong và ngoài nước áp dụng. Dịch vụ Ngân hàng càng phát
triển càng cho ta thấy được sự phát triển nhanh chóng của một đất nước.
1.2 Tín dụng Ngân hàng

́



1.2.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng
Tín dụng là một hoạt động quan trọng của các NHTM. Tùy theo khía cạnh

́H

tương ứng của tín dụng mà định nghĩa về nó. Trong đề tài này, tín dụng được xem xét




và đánh giá ở góc độ cho vay tiêu dùng:

in

h

Dưới giác độ của NHTM, tín dụng được định nghĩa : “Tín dụng là một giao
dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó bên cho
vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa
khi đến hạn thanh toán.”

̣c K

thuận. Bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay

ho

Trong hệ thống NHTM, khi tìm hiểu các hoạt động mà ngân hàng có khơng thể
nào bỏ qua hoạt động cho vay bởi đây chính là nguồn thu lại lợi nhuận cao. Đặc biệt

ại

đối với NHTM Việt Nam, hoạt động cho vay chiếm tỉ lệ rất lớn trong tổng lợi nhuận

Đ

của Ngân hàng. Có thể nói rằng, hoạt động cho vay là hoạt động chủ đạo trong hệ

g


thống NHTM Việt Nam.

ươ
̀n

Nói tóm lại: Tín dụng là một hình thức cho vay, trong đó bên cho vay sẽ cung

ứng một khoản tiền và bên đi vay thực hiện các điều kiện đã thỏa thuận giữa hai bên,

Tr

sau một khoản thời gian nhất định tiến hành hoàn trả số tiền đã vay kèm theo lãi suất
đã được bên cho vay đưa ra.
1.2.2 Phân loại tín dụng
1.2.2.1Dựa theo mục đích sử dụng tiền vay
Cho vay tiêu dùng
Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng nhằm mục đích hỗ trợ những nhu
cầu về tiêu dùng, mua sắm TSCĐ mà khách hàng không đủ khả năng tự chi trả. Đây là
hình thức đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng đang ngày càng tăng trong gần hai thập kỷ
11


qua. Cho vay tiêu dùng không những giúp khách hàng giải quyết những vấn đề cấp
bách trong cuộc sống mà còn là phương tiện cải thiện đời sống trong khi họ chưa có
khả năng chi trả. Hình thức phổ biến nhất của hoạt động này là cho vay trả góp, loại
hình được áp dụng thành cơng ở các nước phát triển. Khi khách hàng có nhu cầu mua
sắm hay xây dựng nhà cửa mà tài khoản hiện có khơng đủ chi trả 100% thì việc sử
dụng gói cho vay giúp cho khách hàng dễ dàng đáp ứng mong muốn của mình. Điều
này cũng giúp việc tiêu thụ hàng hóa trong nước ta trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn,

góp phần kích thích các hoạt động sản xuất phát triển. Qua đó, ngân hàng phát triển

́



hơn và thu về các nguồn lợi nhuận đáng kể.

́H

Cho vay mục đích kinh doanh



Mục đích cho vay kinh doanh của ngân hàng nhằm hỗ trợ các khoản vốn cho

in

h

những doanh nghiệp có nhu cầu vay. Điều này tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có
thể đáp ứng những vấn đề cần thiết trong phát triển kinh doanh, mở rộng sản xuất,
nâng cao cơ sở hạ tầng,... Tùy theo đặc điểm của từng doanh nghiệp, các ngân hàng

̣c K

đưa ra các điều kiện, phương thức cho vay và cách thức trả nợ phù hợp theo doanh thu
của doanh nghiệp. Có thể chia hình thức cho vay kinh doanh thành 3 tiêu thức: cho

ho


vay doanh nghiệp sản xuất; cho vay thương mại hoặc cho vay theo ngành nghề kinh tế.

ại

1.2.2.2 Dựa theo thời hạn cho vay

Đ

Cho vay ngắn hạn

ươ
̀n

g

Thời hạn cho vay của loại hình này là dưới 12 tháng. Mục đích vay để bù đắp
sự thiếu hụt vốn lưu động hoặc đáp ứng nhu cầu dùng vốn ngắn hạn của nhà nước,
doanh nghiệp, hộ sản xuất. Các trường hợp được cho vay ngắn hạn gồm:

Tr

Nhà nước cần vay để đáp ứng những chi tiêu của nhà nước. Cụ thể, ngân hàng
tiến hành mua trái phiếu do kho bạc phát hành. Đối với loại vay này, khả năng hoàn trả
của nhà nước rất cao song vẫn có trường hợp nhà nước mất khả năng thanh tốn khi
đến hạn.
Các tổ chức tài chính cần vay để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Một số cơng ty
chứng khốn sử dụng khoản vay này để phân phối chứng khoán cho cơng ty phát hành.
Các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để gia tăng hoạt động sản xuất kinh
doanh. Đa số các khoản vay này phải có thế chấp hay cầm cố tài sản của doanh nghiệp.


12


Ngân hàng cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu vay.
Ngân hàng tài trợ cho vay vào các cơng trình xây dựng và phát triển đô thị.
Ngân hàng cho người tiêu dùng vay.
Cho vay trung và dài hạn
Theo quy định hiện nay của NHNN Việt Nam, cho vay trung và ngắn hạn có
thời hạn từ 1-3 năm trở lên. Mục đích của loại tín dụng này được sử dụng để mua sắm

́



trang thiết bị, xây dựng nhà ở, đổi mới hoặc cải tiến các thiết bị kĩ thuật hay là mua các

́H

công nghệ khoa học của nước phát triển,... Các trường hợp cụ thể cần vay trung và dài
hạn gồm:



Nhà nước có nhu cầu vay trung và dài hạn vào mục đích đầu tư phát triển.

̣c K

in


giúp cho doanh nghiệp hình thành các TSCĐ.

h

Các doanh nghiệp được ngân hàng tiến hành mua trái phiếu trung và dài hạn

Trong nông nghiệp: Ngân hàng cho vay để đầu tư vào việc mua các máy móc,
cơng cụ phục vụ cho hoạt động sản xuất như: máy cắt, máy cày, máy bơm nước hay hỗ

ho

trợ vốn cho hoạt động nuôi trồng thủy hải sản,...

ại

Đối với nhu cầu tiêu dùng: khách hàng cần các khoản vay này vào mục đích mua

Đ

sắm TSCĐ như xây nhà; mua xe máy, xe ơ tơ; các thiết bị gia đình như máy giặt, tủ lạnh,...
Cuối cùng, điều kiện để vay được ngân hàng tiến hành thẩm định thông qua

ươ
̀n

g

việc kiểm tra về mục đích vay chính xác hay khơng, khả năng chi trả của người vay, và
một số hồ sơ về các cá nhân liên quan trực tiếp đến người vay nhằm hạn chế các rủi ro


Tr

có thể xảy ra.

1.2.2.3 Dựa theo hình thức đảm bảo của các khoản vay

Trên cơ sở đánh giá mức độ tín nhiệm của ngân hàng đối với các khách hàng có
nhu cầu vay tín dụng, có thể chia hình thức đảm bảo vay thành 2 loại:
Cho vay có đảm bảo
Là loại hình cho vay mà song song với việc ngân hàng cung ứng khoản vay, khách
hàng cần phải đưa ra tài sản thế chấp dưới sự cam kết của bên thứ ba. Mục đích của quá
trình này ngân hàng tiến hành xử lý các tài sản đã thế chấp khi khách hàng mất khả năng
13


thanh toán hay vi phạm hợp đồng vay vốn để thu hồi vốn. Cho vay có đảm bảo, nguồn thu
nợ được ngân hàng thu lại từ tiền lương của khách hàng, các khoản thu nhập khác. Khi
nguồn thu nhập của khách hàng không đảm bảo đủ điều kiện chi trả, ngân hàng sẽ thiết
lập thêm chính sách pháp lý để có cơ sở thu nợ từ tài sản đảm bảo.
Cho vay khơng có đảm bảo
Là loại hình cho vay mà khơng cần có tài sản thế chấp hoặc sự bảo lãnh của bên
thứ ba. Quá trình cho vay chỉ dựa vào uy tín của chính bản thân khách hàng. Tuy nhiên,

́



khi ngân hàng cho vay với hình thức này, sẽ có điều kiện ràng buộc kèm theo như:

́H


khơng được giao dịch với ngân hàng nào khác, các hoạt động kinh doanh của khách
hàng đều diễn ra dưới sự quản lý của ngân hàng. Qua đó, ngân hàng kiểm sốt được tình



hình tài chính của người vay nhằm kịp thời đưa ra các biện pháp xử lý thu hồi vốn khi

in

h

có sự cố xảy ra. Tuy nhiên, ngân hàng chỉ áp dụng hình thức cho vay này đối với các
khách hàng giao dịch lâu năm, khách hàng có uy tín hay có tham gia góp vốn.

̣c K

1.2.2.4 Dựa theo hình thức hình thành khoản vay
Cho vay trực tiếp

ho

Đây là hình thức cho vay mà đa số các ngân hàng đã áp dụng. Khoản vay này
được khách hàng trực tiếp đến ngân hàng và làm thủ tục xin vay vốn. Sau khi hai bên

ại

thỏa thuận và kí kết hợp đồng cho vay, khách hàng sẽ nhận được số tiền tương ứng

Tr


ươ
̀n

g

Đ

trực tiếp từ phía ngân hàng.

Ngân hàng

Cấp vốn
(1)

Khách hàng

Thanh tốn nợ
(2)

Hình 1.1: Mơ hình cho vay trực tiếp
( Nguồn: trích giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại của PGS.TS Lê
Văn Tề và cộng sự, Trang 141)
14


Cho vay gián tiếp
Hình thức vay này diễn ra thơng qua tổ chức trung gian. Ngân hàng cho vay
thông qua các tổ chức, các hội ở địa phương... Các tổ chức này hình thành nhằm mục
đích giúp đỡ, bảo vệ quyền lợi của nhau. Vậy nên, thông qua các tổ chức trung gian,

ngân hàng tiến hành cho vay để phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo.
Khách hàng nhận
vốn vay

́



Cấp tín dụng (1)



́H

Ngân hàng

h

Người thanh tốn
nợ

in

Thanh tốn nợ (2)

̣c K

Hình 1.2: Mơ hình cho vay gián tiếp
( Nguồn: trích giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại của PGS.TS Lê


ho

Văn Tề và cộng sự, Trang 142)

ại

1.3 Hoạt động cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng

Đ

Thương mại

g

1.3.1Khái niệm hoạt động cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở

ươ
̀n

Cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở là một sản phẩm của cho vay tiêu

dùng. Trong đó, khách hàng sử dụng khoản vay vào mục đích hỗ trợ thêm về mặt kinh

Tr

tế để mua nhà, xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở.
1.3.2 Sự cần thiết hoạt động cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở
Đối với khách hàng
Đối với mỗi cá nhân trong xã hội, nhu cầu về nhà ở là điều hồn tồn cần
thiết, đó cũng là yếu tố cấp bách đối với mỗi gia đình. Tuy nhiên, để có được một

căn nhà phù hợp với mong muốn của mình là một chuyện khó giải quyết trong thời
gian ngắn. Các cá nhân cần phải lao động, tích lũy đồng thời phải ở tạm bợ tại các
căn nhà kém chất lượng, thiếu thẩm mỹ. Nhận biết được tình hình đó, các ngân hàng
15


cho ra đời sản phẩm dịch vụ cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân về nhà
ở. Cụ thể, khách hàng vay mượn tại ngân hàng sẽ có điều kiện để mua nhà, xây mới
hoặc sửa chữa nhà ở mà khơng cần có đủ 100% số vốn của mình. Hoạt động này
giúp cho khách hàng có cuộc sống ổn định, dễ dàng phát triển bản thân trong quá
trình trả lại khoản tiền đã vay mượn.
Đối với Ngân hàng
Hình thức cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở là một trong những

́



danh mục sản phẩm góp phần đa dạng hóa danh mục các sản phẩm cho vay, đem lại

́H

lợi nhuận cao cho ngân hàng. Sự ra đời của gói cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa
nhà ở đã đáp ứng được nhu cầu cần thiết của đa số khách hàng. Từ đó, ngân hàng có



được mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng, tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng thị

in


h

trường, nhanh chóng đưa các dịch vụ khác đến khách hàng, phát triển chất lượng hoạt
động Ngân hàng hơn.

̣c K

Đối với xã hội

Cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở giúp cho người dân có mơi

ho

trường sinh sống chất lượng, an toàn. Là cơ sở để “an cư, lạc nghiệp”. Một xã hội phát
triển lành mạnh khi cuộc sống người dân được nâng cao, từ đó thúc đẩy các hoạt động

ại

kinh tế, sản xuất có hiệu quả hơn.

Đ

1.3.3 Các đặc điểm của cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở

g

Giá trị khoản vay: cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa nhà ở là gói vay

ươ

̀n

chiếm giá trị rất lớn so với các danh mục gói vay khác.
Thời hạn vay: thơng thường, thời hạn cho vay mua nhà, xây mới và sửa chữa

Tr

nhà ở giao động trong khoảng thời gian từ 1-20 năm.
Tài sản đảm bảo: để đảm bảo chi trả cho khoản vay, khách hàng thường thế

chấp tài sản có giá trị tương đương khác. Điều này được kí kết thơng qua sự thỏa thuận
của hai bên trong quá trình vay mượn.
Rủi ro: rủ ro của gói cho vay này rất cao. Khi khách hàng mất việc, mất khả
năng tạo ra kinh tế dẫn đến việc trả tiền không đúng hạn, không thể chi trả lãi hoặc nợ
gốc hoặc cả hai. Ngân hàng sẽ bị tổn thất chi phí và giảm hiệu quả hoạt động về loại
hình sản phẩm dịch vụ này.
16


×