Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Nghiên cứu tính hợp lý của các giải pháp chống thấm cho công trình cống sông rớ, tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 83 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


PHAN MINH HOÀNH

TÊN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU TÍNH HỢP LÝ CỦA CÁC GIẢI PHÁP CHỐNG THẤM
CHO CƠNG TRÌNH CỐNG SƠNG RỚ, TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUN NGÀNH
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY

Đà Nẵng – 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


PHAN MINH HOÀNH

TÊN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU TÍNH HỢP LÝ CỦA CÁC GIẢI PHÁP CHỐNG THẤM
CHO CƠNG TRÌNH CỐNG SƠNG RỚ, TỈNH QUẢNG NGÃI

Chun ngành : Kỹ thuật xây dựng cơng trình thủy
Mã số : 60.58.02.02


LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. Nguyễn Văn Hướng

Đà Nẵng – 2019


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình nỗ lực phấn đấu học tập và nghiên cứu của bản thân cùng với sự
giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng và các bạn
bè đồng nghiệp, luận văn thạc sỹ “Nghiên cứu tính hợp lý của các giải pháp chống
thấm cho cơng trình cống sơng Rớ - tỉnh Quảng Ngãi” đã được tác giả hoàn thành.
Để có được thành quả này, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
TS.Nguyễn Văn Hướng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và cung cấp các thơng tin khoa
học cần thiết trong q trình thực hiện luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn các
thầy giáo, cô giáo Khoa Xây dựng Thủy lợi - Thủy điện của trường Đại học Bách
Khoa Đà Nẵng đã giảng dạy, tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực
hiện luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do hạn chế về thời gian, kiến thức khoa học và
kinh nghiệm thực tế của bản thân tác giả nên luận văn khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp và trao đổi chân thành giúp tác
giả hoàn thiện hơn đề tài của luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Quảng Ngãi, tháng

năm 2019

Phan Minh Hoành



LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả tính tốn đưa ra trong luận văn là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Phan Minh Hồnh


NGHIÊN CỨU TÍNH HỢP LÝ CỦA CÁC GIẢI PHÁP CHỐNG THẤM
CHO CƠNG TRÌNH CỐNG SƠNG RỚ, TỈNH QUẢNG NGÃI
Học viên: Phan Minh Hồnh

Chun ngành: Kỹ thuật xây dựng cơng trình thủy

Mã số: 60.58.02.02 Khóa: K35 Trường đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng

Tóm tắt – Xâm nhập mặn là một trong những biểu hiện của biến đổi khí hậu tác
động mạnh mẽ đến đời sống của toàn thể nhân dân vùng ven biển, ảnh hưởng nghiêm
trọng đến quá trình sản xuất, canh tác của địa phương, … Với những tác động ấy, cống
ngăn mặn sông Rớ đã được triển khai và xây dựng trên địa bàn huyện Đức Phổ, tỉnh
Quảng Ngãi với 2 nhiệm vụ cơ bản là chống mặn và đảm bảo q trình thốt lũ cho hạ
du. Trong đó, nghiên cứu về chống thấm cho nền cơng trình là một vấn đề cần thiết,
cấp bách nhằm giảm thiểu áp lực và lưu lượng thấm từ biển vào, giảm độ mặn của
nước, đảm bảo an toàn và hiệu quả cho cơng trình. Tuy nhiên, hiện nay có khá nhiều
các phương pháp chống thấm nền cơng trình được áp dụng trên tồn thế giới trong đó
có thể kể đến như: Cọc xi măng đất, Cừ thép, Jet grountig, … Do vậy, đề tài “nghiên

cứu tính hợp lý của các giải pháp chống thấm cho cơng trình cống sơng Rớ đã được tác
giả hoàn thành. Đây là cơ sở lý luận khoa học mới nhất trong việc đánh giá tác động
và xác định phương án chống thấm tối ưu nhất cho cơng trình, đảm bảo tốt về điều
kiện kỹ thuật và kinh tế.
Từ khóa – Xâm nhập mặn, thấm, cọc xi măng đất, cừ thép, Jet grounting
STUDY THE RATIONALITY OF WATERPROOFING SOLUTIONS FOR RO
RIVER SLUICE CONSTRUCTIONS, QUANG NGAI PROVINCE
Abstract – Saline intrusion is one of the manifestations of climate change that has
a strong impact on the lives of all coastal people, seriously affecting the production
and cultivation processes of the locality, etc. In that area, Re river saline prevention
sluice gate has been deployed and built in Duc Pho district, Quang Ngai province with
2 basic tasks of preventing salinity and ensuring flood drainage for downstream. In
particular, research on waterproofing for buildings is an urgent and urgent issue to
minimize pressure and flow infiltration from the sea, reduce the salinity of water,
ensure safety and efficiency for the project. . However, currently there are many
methods of waterproofing the foundation applied all over the world, including: soil
cement piles, Cu steel, Jet grountig, ... Therefore, the topic "research save the
reasonableness of waterproofing solutions for the Re river sewer completed by the
author. This is the latest scientific rationale in assessing the impact and determining
the best waterproofing plan for the project, ensuring good technical and economic
conditions.
Key words – Saline intrusion, seepage, soil cement piles, steel piles, Jet grounting


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................3
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................4
MỤC LỤC .......................................................................................................................6
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................................9
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .......................................................................................10

MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................................2
6. Cấu trúc của luận văn .............................................................................................. 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU .......................................3
1.1. Khái quát chung về khu vực nghiên cứu .............................................................. 3
1.1.1. Vị trí cơng trình ............................................................................................. 3
1.1.2. Điều kiện tự nhiên .........................................................................................4
a. Điều kiện về địa hình, địa mạo ........................................................................4
b. Đặc điểm địa chất ............................................................................................ 4
c. Điều kiện địa chất thủy văn .............................................................................6
1.1.3. Đặc điểm khí hậu, khí tượng .........................................................................6
a. Điều kiện về khí hậu ........................................................................................6
b. Các đặc trưng về khí tượng .............................................................................7
1.1.4. Điều kiện thủy hải văn ...................................................................................9
a. Đặc điểm mạng lưới sơng ngịi ........................................................................9
b. Chế độ thủy triều ............................................................................................. 9
c. Chế độ nước vùng dự án ................................................................................10
1.2. Điều kiện dân cư – hạ tầng .................................................................................10
1.2.1. Tình hình dân cư .......................................................................................... 10
1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế .........................................................................10
a. Về nông nghiệp .............................................................................................. 10
b. Về lâm nghiệp................................................................................................ 11
c. Về nuôi trồng thủy sản ...................................................................................11
d. Công nghiệp - xây dựng, Thương mại – Dịch vụ ..........................................11



e. Giao thơng .....................................................................................................11
1.3. Tình hình thiên tai khu vực dự án.......................................................................11
1.3.1. Ngập úng .....................................................................................................11
1.3.2. Hạn hán ........................................................................................................12
1.3.3. Nhiễm mặn ..................................................................................................12
1.4. Đánh giá hiện trạng khu vực dự án.....................................................................12
1.4.1. Vị trí xây dựng ............................................................................................. 12
1.4.2. Nhiệm vụ của cơng trình .............................................................................13
1.4.3. Thông số kỹ thuật cống sông Rớ .................................................................13
CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT BÀI TOÁN THẤM DƯỚI NỀN CỐNG......................... 15
2.1. Sự hình thành dịng thấm ....................................................................................15
2.2. Vấn đề nghiên cứu dịng thấm ............................................................................15
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................16
2.3.1. Nghiên cứu lý luận ......................................................................................16
2.3.2. Nghiên cứu thực nghiệm .............................................................................17
2.3.3. Phương pháp phần tử hữu hạn .....................................................................18
2.3.4. Áp dụng phương pháp PTHH cho bài tốn thấm ........................................20
a. Phương trình dịng chảy ổn định trong mơi trường đất bão hịa nước ..........20
b. Phương trình dịng chảy khơng ổn định trong mơi trường đất bão hòa ........22
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP KỸ THUẬT THIẾT KẾ XỦ LÝ CHỐNG
THẤM QUA NỀN CỐNG NGĂN MẶN TẠI VÙNG CỬA SÔNG ........................... 26
3.1. Sự cần thiết phải nghiên cứu ..............................................................................26
3.2. Một số giải pháp giải pháp kỹ thuật chống thấm qua nền cống ......................... 27
3.2.1. Cọc xi măng đất ........................................................................................... 27
a. Lịch sử hình thành ......................................................................................... 27
b. Khái niệm và phân loại ..................................................................................28
c. Phạm vi ứng dụng .......................................................................................... 29
d. Ưu điểm nổi bật của cọc xi măng đất ............................................................ 29
3.2.2. Công nghệ Jet – Grouting ............................................................................29
3.2.3. Cừ Larsen ....................................................................................................31

3.3. Phân tích các phương án xử lý đã đề xuất trước đây..........................................33
3.4. Đề xuất giải pháp cho cơng trình nghiên cứu .....................................................35
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG BÀI TOÁN THẤM - ỨNG SUẤT NỀN SỬ DỤNG MƠ
HÌNH GEO STUDIO ....................................................................................................38
4.1. Tổng quan về mơ hình ........................................................................................ 38


4.1.1. SEEP/W: Phân tích dịng thấm trong đất ....................................................38
a. Định luật Darcy.............................................................................................. 39
b. Phương trình vi phân dịng nước từng phần ..................................................39
4.1.2. SIGMA/W: Phân tích ứng suất – biến dạng ................................................41
4.2. Áp dụng tính tốn cho cống ngăn mặn sơng Rớ ................................................43
4.2.1. Nhiệm vụ tính tốn ......................................................................................43
4.2.2. Kịch bản tính tốn .......................................................................................44
4.2.3. Xây dựng mơ hình tính tốn sử dụng GeoStudio (Canada) ........................ 44
a. Mơ tả mặt cắt tính tốn ..................................................................................44
b. Khai báo hàm thấm ........................................................................................ 46
c. Lưới tính tốn ................................................................................................ 48
d. Điều kiện biên bài tốn ..................................................................................48
e. Chạy mơ phỏng .............................................................................................. 49
f. Kết quả mô phỏng .......................................................................................... 49
4.2.4. Đánh giá và nhận xét ...................................................................................56
a. Bài toán thấm .................................................................................................56
b. Bài toán biến dạng nền ..................................................................................57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................58
I. Kết luận ..................................................................................................................58
II. Kiến nghị ...............................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 60
PHỤ LỤC 1: XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN THÂN CỐNG
PHỤ LỤC 2: SƠ BỘ BỐ TRÍ CỌC XI MĂNG ĐẤT



DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu cơ lý của đất cơng trình ............................................................... 5
Bảng 1.2: Các đặc trưng nhiệt độ khơng khí ...................................................................7
Bảng 1.3: Các đặc trưng về độ ẩm khơng khí .................................................................7
Bảng 1.4: Bức xạ tổng cộng thực tế tháng và năm (Kcal/cm2) .......................................8
Bảng 1.5: Thống kê giờ nắng trong năm .........................................................................8
Bảng 1.6: Tình hình dân sinh xã Phổ Minh ...................................................................10
Bảng 1.7: Thông số kết cấu cống sông Rớ ....................................................................13
Bảng 3.1: Thông số kết cấu cống sơng Rớ ....................................................................33
Bảng 4.1: Tính chất cơ lý của đất nền cống ngăn mặn sông Rớ ...................................46
Bảng 4.2: Tổng hợp kết quả tính tốn bài tốn thấm cho 3 trường hợp ........................ 51
Bảng 4.3: Kết quả tổng hợp tính tốn chuyển vị nền tại vị trí đáy cống .......................56


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Vị trí khu vực nghiên cứu ................................................................................3
Hình 1.2. Vị trí khu vực nghiên cứu (Ảnh chụp ngày 22/04/2019) ............................... 12
Hình 1.3: Cống sơng Rớ nhìn từ sơng Trường .............................................................. 13
Hình 1.4: Thi cơng phần cửa cống ................................................................................14
Hình 1.5: Thi cơng phần trụ .......................................................................................... 14
Hình 1.6: Bề rộng cống .................................................................................................14
Hình 1.7: Vị trí tiếp giáp với sơng Trường ....................................................................14
Hình 2.1: Dịng thấm trong mơi trường lỗ rỗng hoặc khe nứt.......................................15
Hình 2.2: Mơ hình thí nghiệm thấm bằng máng kính ...................................................17
Hình 2.3: Thí nghiệm thấm khe hẹp ..............................................................................17
Hình 2.4: Sơ đồ phần tử 1 chiều ....................................................................................19
Hình 2.5: Sơ đồ phần tử 2 chiều ....................................................................................19
Hình 2.6: Sơ đồ phần tử 3 chiều ....................................................................................19

Hình 3.1: Cơng trình cống ngăn mặn ở tỉnh Bến Tre ....................................................26
Hình 3.2: PP trộn khơ cọc xi măng đất ..........................................................................28
Hình 3.3: PP trộn ướt cọc xi măng đất ..........................................................................28
Hình 3.4. Quy trình xử lý nền bằng phương pháp Jet Grouting ....................................30
Hình 3.7. Sơ đồ thiết bị dùng trong cơng nghệ Jet Grouting.........................................31
Hình 3.9: Mặt cắt dọc cống sơng Rớ .............................................................................34
Hình 3.10: Phương án chống thấm bằng chân khay ......................................................35
Hình 3.11: Mặt cắt thiết kế chống thấm bằng cừ Larsen ..............................................36
Hình 3.12: Mặt cắt thiết kế chống thấm bằng Cọc xi măng đất – PP Jet Grounting.....37
Hình 4.1: Bộ Module GeoStudio ...................................................................................38
Hình 4.2: Mơ phỏng mặt cắt hiện trạng chân khay .......................................................44
Hình 4.3: Mơ phỏng mặt cắt cống chống thấm bằng cừ Larsen ...................................45
Hình 4.4: Mô phỏng mặt cắt cống chống thấm bằng Cọc xi măng đất ......................... 45
Hình 4.5: Ước tính giá trị hàm lượng nước ........................................................................46
Hình 4.6: Ước tính giá trị hàm dẫn thủy lực.......................................................................46
Hình 4.7: Khai báo giá trị hàm lượng nước tại lớp thứ 2 (đất cát) ................................ 47
Hình 4.8: Khai báo hàm dẫn thủy lực cho lớp thứ 2 (đất cát) .......................................47
Hình 4.9: Khai báo lưới phần tử ....................................................................................48
Hình 4.10: Mô tả áp lực bản thân cống tác dụng lên nền cống .....................................48
Hình 4.11: Biểu đồ Gradient thấm - Phương án 1 ......................................................... 49


Hình 4.12: Biểu đồ tổng ứng suất - Phương án 1 .......................................................... 49
Hình 4.13: Biểu đồ Gradient thấm - Phương án 2 ......................................................... 50
Hình 4.14: Biểu đồ tổng ứng suất - Phương án 2 .......................................................... 50
Hình 4.15: Biểu đồ Gradient thấm - Phương án 3 ......................................................... 51
Hình 4.16: Biểu đồ tổng ứng suất - Phương án 3 .......................................................... 51
Hình 4.17: Biểu đồ ứng suất nền - Phương án 1 (kPa) ..................................................52
Hình 4.18: Biểu đồ chuyển vị nền - Phương án 1 (m) ..................................................52
Hình 4.19: Chuyển vị theo phương Y tại vị trí đáy cống (Phương án 1) ......................53

Hình 4.20: Biểu đồ ứng suất nền - Phương án 2 (kPa) ..................................................53
Hình 4.21: Biểu đồ chuyển vị nền - Phương án 2 (m) ..................................................54
Hình 4.22: Chuyển vị theo phương Y tại vị trí đáy cống (Phương án 2) ......................54
Hình 4.23: Biểu đồ ứng suất nền - Phương án 3 (kPa) ..................................................55
Hình 4.24: Biểu đồ chuyển vị nền - Phương án 3 (m) ..................................................55
Hình 4.25: Chuyển vị theo phương Y tại vị trí đáy cống (Phương án 3) ......................56


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quảng Ngãi là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ có địa hình tương
đối phức tạp, xu hướng thấp dần từ tây sang đơng với các dạng địa hình đồi núi, đồng
bằng ven biển, phía tây của tỉnh là sườn Đơng của dãy Trường Sơn, tiếp đến là địa
hình núi thấp và đồi xen kẽ đồng bằng, có nơi núi chạy sát biển. Đồng bằng ven biển
hẹp và thấp, bị chia cắt nhiều bởi các sông, suối, kênh rạch; vào mùa mưa, khả năng
tiêu thoát chưa đảm bảo do sự cản trở của các dải cồn cát ven biển, ven sông, các cửa
sông hẹp và thường bị bồi lắng nhiều trong mùa cạn, kết hợp với lượng mưa lớn, kéo
dài và nước triều dâng gây ngập lụt nghiêm trọng trong vùng đồng bằng.
Biến đổi khí hậu và các hoạt động gần đây của con người là những lý do chính
gây ra cho vùng ven biển – nơi chịu nhiều tác động bất lợi hơn từ biển, gây sạt lở bờ,
xâm nhập mặn, làm mất đất sản xuất, ảnh hưởng lớn đến sinh kế, quốc phòng, an ninh.
Sự cần thiết trong việc xây dựng mới, củng cố, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống kê biển,
cống ngăn mặn trên địa bàn huyện Đức Phổ nhằm phòng tránh các tác động bất lợi ấy,
bảo vệ và phát triển bền vững dân sinh kinh tế; góp phần tạo cơ sở hạ tầng phù hợp với
quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phịng và cải tạo mơi trường
trước nguy cơ nước biển dâng.
Các cơng trình này địi hỏi u cầu về kỹ thuật trong việc bảo vệ và phát triển
đường bờ, hài hòa các tác động bất lợi từ thiên tai, đảm bảo q trình thốt lũ hạ du và

chống xâm ngập mặn. Nghiên cứu chống thấm cho nền công trình ngăn mặn sơng Rớ
là một vấn đề cần thiết trong giai đoạn hiện nay, đảm bảo q trình thốt lũ cho hạ du,
chống lại hiện tượng xâm nhập mặn, đặc biệt là việc giảm thiểu hiện tượng thấm qua
nền cống, củng cố nền đất yếu, đảm bảo an toàn và hiệu quả cho cơng trình.
Do đó, việc nghiên cứu, đề xuất giải pháp chống thấm qua nền đảm bảo mục tiêu
ngăn mặn, giữ ngọt, ổn định cơng trình là hết sức cần thiết, làm cơ sở cho việc thiết kế
cống sông Rớ và làm luận chứng so sánh kinh tế - kỹ thuật khi thiết kế chống thấm các
công trình khác trong hệ thống đê biển tỉnh Quảng Ngãi.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu tính hợp lý các giải pháp chống thấm qua nền đảm bảo mục tiêu
ngăn mặn, giữ ngọt, ổn định cơng trình và làm cơ sở cho việc thiết kế cống sông Rớ,
tỉnh Quảng Ngãi.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Cống sông Rớ
- Phạm vi nghiên cứu: Chống thấm qua nền


2
4. Phương pháp nghiên cứu
- Điều tra, thu thập, tổng hợp và phân tích các số liệu;
- Kế thừa các đề tài, dự án nghiên cứu sẵn có;
- Nghiên cứu các phương pháp kỹ thuật mới, đề xuất giải pháp kỹ thuật phù hợp;
- Sử dụng lý thuyết phần tử hữu hạn và sự tiến bộ của khoa học công nghệ bằng
các mơ hình tính tốn thấm, ổn định.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Nghiên cứu tính hợp lý của các giải pháp chống thấm cho cơng trình cống sơng
Rớ đảm bảo tính tối ưu mục tiêu ngăn mặn, giữ ngọt, ổn đinh cho công trình; là căn cứ
có tính khoa học để đưa ra các giải pháp thực tế cũng như vận dụng thực hiện việc xử
lý nền móng một số cơng trình tương tự khác.
- Kết quả là cơ sở lý luận giải quyết một số vấn đề bất cập về giải pháp cơng trình

ngăn mặn trong thực tế và là nền tảng cho việc xây dựng các dự án nghiên cứu trong
tương lai.
6. Cấu trúc của luận văn
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về khu vực nghiên cứu
Chương 2: Nghiên cứu giải pháp kỹ thuật thiết kế xử lý chống thấm qua nền cống
ngăn mặn tại vùng cửa sông
Chương 3: Lý thuyết bài toán thấm dưới nền cống
Chương 4: Xây dựng bài toán thấm - ứng suất nền sử dụng mơ hình Geo Studio
Kết luận và kiến nghị


3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1. Khái qt chung về khu vực nghiên cứu
1.1.1. Vị trí cơng trình
Quảng Ngãi là một tỉnh ven biển nằm ở vùng Dun hải Nam Trung Bộ có diện
tích khoảng 5153,0 km2, đường bờ biển dài 129km, vùng lãnh hải rộng lớn
(11.000km2) và 6 cửa biển. Nơi đây có địa hình tương đối phức tạp, xu hướng thấp dần
từ tây sang đông với các dạng địa hình đồi núi, đồng bằng ven biển. Phía tây của tỉnh
là sườn Đơng của dãy Trường Sơn, tiếp đến là địa hình núi thấp và đồi xen kẽ đồng
bằng, có nơi núi chạy sát biển. Đồng bằng ven biển hẹp và thấp, bị chia cắt nhiều bởi
các sông, suối, kênh rạch; vào mùa mưa, khả năng tiêu thoát chưa đảm bảo do sự cản
trở của các dải cồn cát ven biển, ven sông, các cửa sông hẹp và thường bị bồi lắng
nhiều trong mùa cạn, kết hợp với lượng mưa lớn, kéo dài và nước triều dâng gây ngập
lụt nghiêm trọng.
Cơng trình cống ngăn mặn được xây dựng tại cửa ra sông Rớ (nơi hợp lưu với
sông Trường) – đây là khu vực chịu ảnh hưởng nghiêm trọng của hiện tượng xâm nhập
mặn bởi triều cường vào từ cửa Mỹ Á (Hình 1.1).


Cửa Mỹ Á

Hình 1.1. Vị trí khu vực nghiên cứu


4
1.1.2. Điều kiện tự nhiên
a. Điều kiện về địa hình, địa mạo
Khu vực dự án là đồng bằng phía nam tỉnh Quảng Ngãi chạy dài và thấp dần theo
hướng Tây Bắc – Đông Nam dọc theo Sông Trường, xuống đến QL1A, thấp cịn
+8,0m, vùng ven sơng thấp đến +5,0m÷ +3,0m. Thậm chí một số vùng trũng ven sơng
đất đai thấp đến +1,0m, đến +0,8m, cho đến cửa ra cửa Mỹ Á. Độ dốc ngang Tây –
Đơng thì thấp dần từ Tây sang Đông và từ Đông sang Tây hướng vào lịng Sơng
Trường do phía Đơng giáp biển có các dãy cồn cát cao. Phía Bắc sơng Trường cao dần
giáp lưu vực sơng Trà Câu. Phía Tây có dãi núi cao là vùng đồi núi bán sơn ở cao độ
+20,0m, +18,0m, thấp dần xuống đến QL1A.
Khu vực dự án trên bờ tương đối bằng phẳng cao độ biến đổi từ +(0,5 ÷ 1,8)m,
chủ yếu là ruộng trồng lúa, ngồi ra có một số ao nuôi tôm, nuôi cá.
b. Đặc điểm địa chất
Sơ lược đặc điểm địa chất khu vực
Khu vực dự án được hình thành do q trình trầm tích biển và bồi tích sơng có
tuổi Holocen nên địa tầng chủ yếu là các lớp đất mới được thành tạo.
Vùng dự án thuộc vùng đồng bằng châu thổ nằm giữa sông Vệ và sông Trà Câu,
lưu vực sông Thoa được cấu tạo chủ yếu từ các thành phần trầm tích Đệ tứ có tuổi từ
Holocen thượng đến Pleistocen trung bao gồm các phân vị địa tầng như sau:
- Trầm tích Holocen thượng nguồn gốc sơng aQIV3: Phân bố dọc theo lịng dẫn
sông Thoa và các nhánh sông suối nhỏ trong khu vực đề tài. Chúng bao gồm các lớp
cát, sét, cát pha, sét pha, bùn á sét … lẫn mùn thực vật màu xám nâu, xám xanh đen,
bề dày 5 – 10m.

- Trầm tích Holocen trung nguồn gốc sơng biển amQIV2: Bao gồm các lớp cát
màu xám trắng, xám nhạt, sét, sét pha lẫn mùn thực vật dày 2 – 12m. Chúng cấu tạo
nên thung lũng sông Thoa kéo dài từ sông Vệ đến cửa Mỹ Á;
- Kiến tạo, động đất: Trong vùng nghiên cứu hầu như khơng có các hoạt động kiến
tạo động đất.
Các quá trình địa chất động lực cơng trình: Địa hình là bờ biển kết hợp với bãi
bồi sông và thường xuyên chịu tác động trực tiếp của các hoạt động sóng, gió, thủy
triều, hai q trình bồi lắng, bào mịn sạt lở là hai q trình địa chất động lực cơng
trình chính. Bên cạnh đó, vẫn xuất hiện các quá trình xâm thực vào đất liền, đẩy ranh
giới mặn nhạt tiến sâu vào đất liền.
Điều kiện địa chất cơng trình tuyến cống sơng Rớ
Khu vực nghiên cứu có địa chất cơng trình tương đối phức tạp. Trên bề mặt là
lớp đất rời, tính thấm lớn, khả năng xảy ra hiện tượng trượt và xói ngầm cao. Bên dưới


5
lớp này là lớp đất yếu có bề dày lớn, khơng có khả năng chịu tải trọng cơng trình, tính
nén lún cao. Tại vị trí cống này, chiều sâu khảo sát chỉ khảo sát vào lớp đất có khả
năng chịu tải trọng cơng trình được 1.3m.
Đội khảo sát đã tiến hành khoan 03 hố khoan máy, sâu 10m, để khảo sát địa chất
cơng trình tại vị trí dự kiến xây dựng cống. Địa tầng và tính chất cơ lý các lớp đất như
sau:
- Lớp 1: Đây là lớp đất san lấp, kết quả thí nghiệm góc nghỉ tự nhiên của đất ở hai
0
0
 20016' . Lớp này không
 24054' ; trạng thái ướt uot
trạng thái: trạng thái khô kho

ảnh hưởng đến tải trọng cơng trình;

- Lớp 2: Cát trung đến thô, kết cấu kém chặt. Lớp này xuất hiện tại các hố khoan
khảo sát, bề dày lớp thay đổi lớn, từ 4.6m đến 7.9m. Đây là lớp đất rời bão hịa nước,
thí nghiệm xun tiêu chuẩn hiện trường cho kết quả bé Nspt = 6-7;
- Lớp 3: Bùn sét lẫn cát, trạng thái chảy. Đây là lớp đất mềm yếu, tính nén lún lớn,
khơng có khả năng chịu được tải trọng cơng trình. Lớp này xuất hiện bên dưới lớp 2.
Bề dày lớp thay đổi lớn, tại hố khoan BS1 bề dày lớp 3.1m, tại hố khoan BS2 bề dày
lớp 7.5m. Chỉ tiêu cơ học bé (C=0.115kG/cm2;  0  04015' ; Nspt = 1-4);
- Lớp 4: Cát pha, cát mịn lẫn sét, trạng thái dẻo, kết cấu chặt vừa. Đây là lớp đất
tốt, chỉ tiêu cơ học lớn (C=0.135kG/cm2;  0  270 20' ; Nspt = 10-11), tính nén lún bé,
có khả năng chịu được tải trọng cơng trình. Tại vị trí hố khoan BS1 bề dày lớp 2.9m,
tại vị trí hố khoan BS2 chưa khảo sát hết bề dày lớp;
- Lớp 5: Đá granit phong hóa hồn toàn thành cát pha lẫn dăm sạn, trạng thái dẻo,
kết cấu chặt. Đây là lớp đất tốt, chỉ tiêu cơ học lớn (C=0.106kG/ cm2;  0  28034' ; Nspt
>50), tính nén lún bé, có khả năng chịu được tải trọng cơng trình. Lớp này xuất hiện
tại vị trí hố khoan BS1 ở độ sâu 14.5m, chưa khảo sát hết bề dày lớp;
Địa tầng và tính chất cơ lý của các lớp đất tuyến cống sông Rớ được thể hiện như
ở Bảng 1.1.
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu cơ lý của đất cơng trình
Lớp đất

Đơn vị

1

2

3

4


5

Cuội

%

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

Hạt sỏi

%

13.4

15.0

0.3

9.1

9.5


Hạt cát

%

86.6

85.0

31.4

66.2

66.2

Hạt bụi

%

0.0

0.0

29.5

12.1

15.0

Hạt sét


%

0.0

0.0

38.8

12.6

9.3

Giới hạn chảy Wch

%

-

-

44.6

20.0

18.0

Chỉ tiêu


6

Lớp đất

Đơn vị

1

2

3

4

5

Giới hạn dẻo Wp

%

-

-

29.8

14.0

13.0

Chỉ số dẻo Id


%

-

-

14.8

6.0

5.0

Độ sệt B

-

-

-

1.07

0.91

0.52

Độ ẩm W
Dung trọng tự nhiên  W

%


17.8

17.5

45.6

19.5

15.6

g/cm3

-

-

1.70

2.01

2.00

Dung trọng khô  k

g/cm3

-

-


1.17

1.68

1.73

Dung trọng đẩy nổi  '

g/cm3

-

-

0.73

1.05

1.08

Tỷ trọng 

-

2.66

2.66

2.65


2.68

2.67

Độ rỗng n

%

-

-

56.0

37.2

35.2

Hệ số rỗng e0

-

-

-

1.271

0.592


0.543

-

-

95.1

88.0

77.0

-

-

04º15'

27º20'

28º34'

-

-

0.115

0.135


0.106

Chỉ tiêu

Độ bão hịa G
%
Góc ma sát trong tự
0
nhiên
Lực dính tự nhiên C
kG/cm2
Góc nghỉ ướt

0uot

20016'

21040'

-

-

-

Góc nghỉ khơ




0
kho

24054'

24011'

-

-

-

Hệ số rỗng nhỏ nhất emin

-

0.574

0.539

-

-

-

Hệ số rỗng lớn nhất emax

-


0.727

0.701

-

-

-

cm2/kG

-

-

0.089

0.018

0.017

Hệ số thấm K

cm/s

-

-


Mo dun E1-2

kG/cm2

-

-

Hệ số nén lún a1-2

4.70E-05 7.75E-05 1.70E-04
14.66

65.48

65.26

c. Điều kiện địa chất thủy văn
Trong khu vực nghiên cứu chủ yếu là nước mặn. Vùng nghiên cứu có biên độ
triều lớn. Nước trong khu vực gồm có nước mặt và nước ngầm. Nước mặt có trong các
đầm, kênh được cung cấp chủ yếu bởi nước mưa. Nước ngầm có trong các tầng đất
rời. Khu vực khảo sát có ranh mặn ngọn thay đổi theo mùa về mùa khô nước mặn tiến
vào sâu trong đất liền. Tuy nhiên, về mùa mưa ranh giới này bị đẩy về phía biển.
1.1.3. Đặc điểm khí hậu, khí tượng
a. Điều kiện về khí hậu
Vùng dự án nằm trọn vẹn trong vĩ độ nhiệt đới nên thừa hưởng chế độ bức xạ
mặt trời phong phú của vùng nhiệt đới, rất thuận lợi cho cây trồng phát triển. Nhiệt độ
trung bình 250C, cao nhất 410C, nóng nhất vào tháng 6,7,8, nhiệt độ trung bình đến 28
- 290C. Mùa Đông lạnh nhất vào tháng 12, 1, 2 nhiệt độ trung bình 230C. Vụ Đơng

Xn thường bị mất mùa do rét ở các tháng này. Nắng rất phong phú. Số giờ nắng


7
trong ngày trung bình trên 6,4 giờ, tháng cao nhất (tháng 5 đến tháng 9) trung bình trên
8 giờ/ ngày.
Gió thay đổi theo mùa: Gió mùa Đơng có hướng Bắc, Tây-Bắc và Đơng-Bắc.
Gió mùa hạ có hướng Tây-Nam và Đơng-Nam.
Bão đổ bộ vào vùng dự án từ tháng 9 đến tháng 11, có năm bão sớm, có năm bão
muộn. Bão gây gió mạnh, mưa lớn.
Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12 chiếm 75 – 80% lượng mưa cả năm, tập trung
45 – 60% vào 2 tháng 9 và 10. Mưa tiểu mãn xảy ra từ tháng 5 đến tháng 6. Mùa khơ
từ tháng 1 đến tháng 8, ít mưa nhất là tháng 2 đến tháng 4. Vùng dự án nói chung là
vùng ít mưa ở tỉnh Quảng Ngãi, tổng lượng mức trung bình năm dưới 2000mm.
Lượng mưa ngày lớn nhất đã xảy ra ở Quảng Ngãi 525mm, Mộ Đức 373mm,
Đức Phổ 299mm. Số ngày mưa trong năm khoảng 130 – 160 ngày, riêng vùng ven
biển 2 huyện Mộ Đức, Đức Phổ lại ít nhất chỉ có 60 – 90 ngày. Ngày có mưa liên tục
dưới 4 ngày, trung bình dưới 2 ngày. Số ngày không mưa liên tục trên 10 ngày, dài
nhất đến 41 ngày ở Mộ Đức, và 37 ngày ở Đức Phổ.
b. Các đặc trưng về khí tượng
- Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình nhiều năm khu vực nghiên cứu được xác định như Bảng 1.2:
Bảng 1.2: Các đặc trưng nhiệt độ khơng khí
Tháng
Tcp(0c)

I

II


III

V

21,7 22,6 24,4 26,7 28,4

Tmax(0c) 25,4 27,1 29,9
Tmin(0c)

IV
32

VI

VII VIII

29

29

IX

X

XI

XII Năm

28,8 27,3 25,7 24,2 22,4 25,8


33,8

34

34,4 34,2 32,1 29,9

18,7 19,3 20,8 22,7 24,4

25

24,7 24,8 23,8

23

27

25,4 34,4

21,6 19,6 18,7

- Độ ẩm khơng khí
Độ ẩm tương đối cao về mùa đông và thấp về mùa hạ, trong thời kỳ mùa hạ tuy
lựơng hơi nước thực tế trong khí quyển lớn nhưng còn khá xa với trạng thái bão hòa
hơi nước (Bảng 1.3)
Bảng 1.3: Các đặc trưng về độ ẩm khơng khí
Tháng

I

II


III

IV

V

VI

VII VIII

IX

X

XI

XII Năm

Ucp(%)

89

88

86

84

82


80

80

81

86

88

89

89

85

Umax(%)

67

65

60

58

56

57


54

56

61

66

70

71

54

Độ ẩm tương đối lớn nhất hàng tháng đều đạt Umax = 100%.


8
- Nắng
Hàng năm khu vực có hai lần mặt trời đi qua thiên đỉnh, lần thứ nhất vào khoảng
cuối tháng 4 đầu tháng 5, lần thứ hai vào trung tuần tháng 8. Lượng bức xạ tổng cộng
thực tế phổ biến từ 130 - 150 Kcal/cm2/năm, lượng bức xạ tổng cộng phân bố không
đồng đều theo các tháng và tất yếu dẫn đến phân bố không đều trong các mùa. Lượng
bức xạ tổng cộng mùa khô (từ tháng 1 đến tháng 7) chiếm đến 70 - 75%, mùa mưa (từ
tháng 9 đến tháng 12) chỉ chiếm từ 25 - 30%. Lượng bức xạ tổng cộng vụ Đơng Xn
chiếm 41%, cịn vụ Hè Thu chiếm 59%. Thống kê lượng bức xạ tổng cộng thực tế tháng
và năm (Kcal/cm2) và số giờ nắng trong năm được thể hiện như ở Bảng 1.4 & 1.5:
Bảng 1.4: Bức xạ tổng cộng thực tế tháng và năm (Kcal/cm 2 )
Tháng

Trạm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12 Năm

Sơn Tây

7,2


9,5 11,6 13,8 15,2 13,1 14,4 13,3 11,9 8,7

5,9

4,7

129

Trà Bồng

7,4

9,3 11,2 13,9 15,1 13,0 14,6 13,6 12,7 8,2

6,8

4,7

133

Minh Long

7,2 10,1 12,9 14,0 15,2 13,4 14,9 12,6 12,5 9,3

7,2

4,9

134


Ba Tơ

7,3 10,2 13,1 14,1 15,6 13,5 15,0 12,8 12,6 9,7

7,4

4,9

136

Châu Ổ

8,0 10,1 12,7 15,2 17,1 16,3 16,7 14,1 13,2 10,2 6,8

5,9

146

9,8 12,4 15,6 17,4 16,3 16,5 14,2 13,3 10,5 7,4

6,2

147

Sa Huỳnh

8,7 10,4 13,6 16,5 17,6 16,4 16,8 14,3 13,4 11,2 7,8

6,7


153

Lý Sơn

8,8 10,6 14,1 16,5 17,4 16,4 16,9 14,0 13,5 11,0 8,2

7,4

155

Quảng Ngãi 7,8

Bảng 1.5: Thống kê giờ nắng trong năm
Tháng
Giờ nắng

XII

Năm

125 155 217 238 274 245 260 234 200 162 110 101

2321

I

II

III


IV

V

VI

VII VIII IX

X

XI

- Gió
Khu vực Trung Trung Bộ nói chung và Quảng Ngãi nói riêng, có hai mùa gió
chính là gió mùa Đơng và gió mùa Hè. Mùa đơng hướng gió thịnh hành ở vùng đồng
bằng ven biển là hướng Đông Bắc đến hướng Bắc. Mỗi lần có đợt gió mùa Đơng Bắc
tràn qua thường có gió mạnh. Tốc độ gió mạnh nhất trong gió mùa Đơng Bắc có thể
lên tới (17-18) m/s đặc biệt là các đợt gió mùa kết hợp với cơn giơng. Gió mùa hè có
hướng thịnh hành là hướng Đơng Nam).
+ Gió Đơng Bắc thường xuất hiện từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau và mang
theo khơng khí lạnh. Tốc độ gió lớn nhất 24m/s;
+ Gió Đơng Nam thường xuất hiện vào tháng 4 đến tháng 9 và mang theo nhiều hơi
nước;
+ Tốc độ gió trung bình lớn nhất: 19 m/s;


9
+ Tốc độ gió lớn nhất: 44 m/s.
- Bão và áp thấp nhiệt đới
Bão và áp thấp nhiệt đới thường xuất hiện từ tháng 9 đến tháng 11 hàng năm, khi

áp thấp mạnh lên thành bão thì cấp bão lớn nhất lên đến cấp 10, 11. Mỗi năm có ít nhất
là 5 cơn bão gây ảnh hưởng hoặc trực tiếp đổ bộ vào đất liền. Mưa lớn thường xảy ra
cùng thời kỳ có áp thấp nhiệt đới và bão kèm theo gió xốy và giật vơ hướng, tốc độ
gió khi có bão có lúc lên đến 36 m/s.
Theo số liệu quan trắc về bão từ 1956 đến năm 2000 có 45 cơn bão đổ bộ vào
khu vực bờ biển Quảng Nam - Đà Nẵng đến Bình Định, chiếm 14,5% so với toàn dải
bờ biển Việt Nam. Mùa bão tại khu vực ven bờ này từ tháng VII kết thúc vài tháng XI
và xảy ra tập trung nhất vào tháng IX và X. Bão đổ bộ vào khu vực thường gây ra lũ
lớn và nước dâng phá huỷ các dải đê bảo vệ ven biển. Bão thường gây ra mưa lớn gây
lũ lụt, đặc biệt là các vùng có địa hình khá dốc như vùng ven bờ miền Trung.
1.1.4. Điều kiện thủy hải văn
a. Đặc điểm mạng lưới sơng ngịi
Vị trí xây dựng cơng trình nằm ở hợp lưu sơng Rớ và sông Trường, vùng thường
xuyên chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều, xâm nhập mặn.
Sông Rớ bắt nguồn từ vùng núi huyện Ba Tơ có tên là sơng Qn chảy theo
hướng Đông Nam xuống đồng bằng huyện Đức Phổ có tên là sơng Rớ khi thuộc xã
Phổ Minh. Sơng dài 18,9km, đến cửa hợp lưu đổ vào cuối sông Trường là 34,25 km2.
Sơng cịn hứng nước của suối Cầu Bầu.
Sông Trường bắt nguồn từ vùng núi huyện Đức Phổ chảy theo hướng Tây –
Đông xuống đồng bằng huyện Đức Phổ và chảy ra biển Đông qua cửa Mỹ Á. Sông dài
22,5 km, đến cửa hợp lưu đổ vào cuối sơng Thoa là 172 km2. Sơng nhận nước chính
từ đầm Lâm Bình đổ vào, trên dọc đường về phía bờ tả, sơng Trường cịn hứng nước
của các con sơng: sơng Quán, Suối Cầu Bầu, Suối Re, Suối Cầu Mơng (tên hạ lưu của
sơng Lị Bị - tên trên bản đồ 1/50.000), Sông Kim, và Sông Rớ, tại cửa ra sông bị xâm
nhập mặn bởi triều cường vào từ cửa Mỹ Á.
b. Chế độ thủy triều
Vùng sông Trường, sông Rớ là vùng chịu ảnh hưởng thống trị của thủy triều biển
Đông. Dạng triều ở đây là bán nhật triều không đều. Mỗi ngày 2 lần triều lên, 2 lần
triều xuống. Mỗi tháng 2 kỳ triều kém, 2 kỳ triều cường. Trong kỳ triều cường biên độ
triều lớn, hình chữ M, cường suất mức nước lớn. Trong thời kỳ triều kém biên độ triều,

cường suất mức nước đều kém, chênh lệch giữa 2 chân triều đáng kể.
- Mức nước đỉnh triều trong năm cao nhất vào tháng X, XI, thấp nhất vào tháng
VI, chênh lệch nhau khoảng 50 cm tại Mỹ Á;


10
- Mức nước chân triều trong năm thấp nhất xuất hiện đồng bộ với mức nước đỉnh,
thấp nhất vào tháng VI, VII, cao nhất vào tháng X, XI;
- Biên độ triều dọc tại cửa Mỹ Á. Biên độ triều lớn nhất vào tháng VII tại Trạm
Mỹ Á là 1,5 m trong mùa lũ chân triều cao lên, biên độ giảm nhỏ song giá trị trung
bình cũng cịn giữ được 1,0 m;
- Trong nhiều năm mức nước ít biến động. Tại Mỹ Á mức nước đỉnh triều cao nhất
chỉ dao động khoảng 22cm. Mức nước chân triều dao động lớn hơn, chủ yếu là vào
thời kỳ lũ (nước lũ nâng cao chân triều).
c. Chế độ nước vùng dự án
- Trong vùng quanh năm nước chảy 2 chiều, chảy lên vào nội đồng khi triều lên,
chảy xuống từ nội đồng rút ra khi triều xuống.
- Thủy triều biển Đông theo nhánh sông Thoa đổ vào nội đồng từ phía Đơng Bắc
và Tây Bắc và theo sơng Trường, sơng Trà Câu từ phía Đông Nam và Tây Bắc tạo nên
vùng giao hội nước trong nội đồng. Nơi triều đến muộn nhất từ các phía là cầu Chùa
sơng Trường và tới cầu An Hội trên sông Thoa.
- Ở vùng giao hội nước, tốc độ nước bé, thời kỳ truyền triều kéo dài. Khó tiêu
thốt, bồi lắng mạnh. Đó là vùng nhiễm mặn và ơ nhiễm nhất của vùng.
- Để phân tích chế độ chảy trong vùng, sử dụng tài liệu đo mực nước và lưu lượng
trong tháng X/2008(vào 2 thời kỳ triều cường, triều kém).
1.2. Điều kiện dân cư – hạ tầng
1.2.1. Tình hình dân cư
Dân cư vùng dự án khá thưa thớt, hạ tầng cơ sở chủ yếu là chịi trơng tơm, cịn lại
một số nhà kiên cố được xây dựng ở các đầu sơng lớn (Bảng 1.6).
Bảng 1.6: Tình hình dân sinh xã Phổ Minh

Hạng mục

Tổng

Kinh

Nông nghiệp

Khác

Số hộ

1520

1368

152

Số nhân khẩu

5632

5146

486

Số lao động

3345


1704

1641

Số hộ dùng điện

100%

Số hộ có nước sạch

90,2%

1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế
a. Về nông nghiệp
- Trồng trọt: Tổng diện tích gieo sạ cả năm 715,64 ha; diện tích ngơ 10 ha; lạc,
đậu các loại 11 ha; rau các loại 19 ha. Năng suất lúa bình quân đạt 60,1 tạ/ ha; ngô đạt


11
53 tạ/ ha; đậu các loại đạt 15,4 tạ/ ha; rau các loại đạt 192 tạ/ ha. Sản lượng lương thực
cây có hạt thu hoạch 4354 tấn. Trong đó: Sản lượng thóc 4301 tấn; sản lượng ngơ 53
tấn; hoa màu khác: lạc, đậu các loại 17 tấn; rau các loại 364,8 tấn.
- Chăn nuôi: Đàn gia súc, gia cầm trên địa bàn xã vẫn ổn định: đàn trâu, bị có 966
con; đàn gia cầm có 26.000 con; đàn heo có 265 con.
b. Về lâm nghiệp
- Tổng diện tích rừng 66,319 ha (trong đó rừng tự nhiên 7,049ha, rừng trồng 59,27
ha, đất trồng khơng có rừng quy hoạch 2,51 ha, Đất khác ngồi lâm nghiệp có rừng
“diện tích đất nơng nghiệp có trồng cây lâm nghiệp” là 23,35 ha.
c. Về ni trồng thủy sản
- Tổng diện tích thả ni tơm 44,6ha, dịch bệnh xảy ra khoảng 4,3ha. Sản lượng

thu hoạch 321,12 tấn.
d. Công nghiệp - xây dựng, Thương mại – Dịch vụ
- Công nghiệp – xây dựng: Sản xuất ngành công nghệp – xây dựng gặp nhiều khó
khăn do chịu tác động của tình trạng lạm phát của nền kinh tế, thiếu vốn cho sản xuất,
yếu tố đầu vào tăng cao. Nhưng nhờ sự chủ động khắc phục những khó khăn, tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh hoạt động. Giá trị
sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp năm 2014 ước đạt giá trị 9,435 tỷ đồng;
- Thương mại – Dịch vụ: Hoạt động thương mại dịch vụ trên địa bàn được duy trì,
phát triển ổn định và đạt mức tăng trưởng khá. Tổng mức lưu chuyển hàng hoá bán lẻ
trên địa bàn ước đạt 22,5 tỷ đồng.
e. Giao thông
- Vùng dự án được thiên nhiên ưu đãi cho hệ thống giao thông thủy rất thuận tiện,
sự kết nối sông Rớ với sông Thoa, sông Trường, cửa biển Mỹ Á tạo điều kiện thuận
lợi giao thương với các tỉnh lân cận;
- Ngoài ra hệ thống giao thơng đường bộ có tuyến huyết mạch như quốc lộ 1A,
cách khu vực dự án khoảng 3km tương đối thuận lợi cho việc đi lại.
1.3. Tình hình thiên tai khu vực dự án
1.3.1. Ngập úng
Vùng canh tác nông nghiệp và sinh sống của cư dân dọc sông Trường và sông
Thoa là vùng trũng thấp thường xuyên bị ngập úng, đặc biệt là đầu vụ Đông Xuân (do
lũ muộn của lũ chính vụ), vụ Hè Thu (lũ tiểu mãn) và cuối vụ mùa (do lũ sớm của lũ
chính vụ).


12
1.3.2. Hạn hán
Vùng dự án là đồng bằng trũng giáp biển có truyền thống lâu đời trồng lúa nước
là chính, yêu cầu phải được tưới tiêu chủ động và khoa học. Hiện nay, chủ yếu tưới
tiêu bằng nước của hệ thống thủy lợi của các hồ như Liệt Sơn, đầm Lâm Bình, đập
Huấn Phong qua kênh Tố và các sơng nhánh nhỏ trong vùng, còn lại là dựa vào nước

sinh thủy các lưu vực nhỏ và sông Trường để tưới chống hạn. Do nằm ở vùng cuối khu
tưới, cách đầu mối trên 30 km, công tác quản lý gặp nhiều khó khăn, cơng trình ngày
càng hư hỏng xuống cấp, việc trùng tu sửa chữa không theo kịp, không tưới đến được
các xã phía nam huyện Đức Phổ, nên thường bị hạn vào cuối vụ Đông Xuân, vụ hè thu
và đầu vụ Mùa. Thời gian hạn thường vào tháng 3 - 4 và tháng 7 - 8.
1.3.3. Nhiễm mặn
Hàng năm, vào trung tuần tháng 3 đến tháng 9 khi triều cường mặn thường xâm
nhập sâu, có năm lên đến cầu An Hội, Đức Phong, đến cầu Chùa, sông Trường, Phổ Vinh.
Theo điều tra, hàng năm diện tích bị nhiễm mặn là 215 ha, diện bị mặn không
trồng lúa được 22ha, trồng được nhưng năng suất bấp bênh gần 200ha. Thiệt hại hàng
năm do nhiễm mặn gây cho sản xuất nông nghiệp lên đến 300 tấn thóc nhân dân các xã
Phổ An, Phổ Quang, Phổ Minh đã phải thường xuyên đắp bờ ngăn mặn và đắp các đập
ngăn mặn.
1.4. Đánh giá hiện trạng khu vực dự án
1.4.1. Vị trí xây dựng
Cơng trình cống ngăn mặn được xây dựng tại cửa ra sông Rớ (nơi hợp lưu với
sông Trường) – đây là khu vực chịu ảnh hưởng nghiêm trọng của hiện tượng xâm nhập
mặn bởi triều cường vào từ cửa Mỹ Á (Hình 1.2).

Sơng Trường

Sơng
Rớ

Vị trí
dựng

xây

Hình 1.2. Vị trí khu vực nghiên cứu (Ảnh chụp ngày 22/04/2019)



13
1.4.2. Nhiệm vụ của cơng trình
Căn cứ vào hiện trạng khu vực nghiên cứu và nhu cầu dùng nước cho các hoạt
động sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt vùng dự án. Cơng trình cống ngăn mặn sơng Rớ
có một số nhiệm vụ chính sau đây:
- Nhiệm vụ chính của cơng trình là ngăn mặn, đảm bảo ổn định cho hoạt động sản
xuất nơng nghiệp và tình hình biến đổi khí hậu (nước biển dâng) như hiện nay;
- Đảm bảo tiêu thốt lũ nội đồng từ sơng Rớ ra sơng Trường, ngăn lũ tiểu mãn trên
sông Trường, giữ ngọt cho vùng lưu vực thượng nguồn sông Rớ.
1.4.3. Thông số kỹ thuật cống sông Rớ
Bảng 1.7: Thông số kết cấu cống sông Rớ
TT

Hạng mục

Đơn vị

Quy mơ

1

Hình thức cơng trình

2

Chiều rộng cống

m


20,0

3

Chiều dài thân cống

m

13,0

4

Cao trình đáy cống

m

-1,50

5

Cao trình đỉnh cửa van

m

+2,25

6

Cao trình đỉnh trụ pin


m

+2,40

7

Chiều rộng bản đáy

m

24,20

8

Chiều dày bản đáy

m

0,70

9

Chiều dày trụ biên

m

0,70

Ghi chú

Cống BTCT M300

Một số hình ảnh về cống sơng Rớ:

Hình 1.3: Cống sơng Rớ nhìn từ sơng Trường

5,0m × 4 khoang


14

Hình 1.4: Thi cơng phần cửa cống

Hình 1.5: Thi cơng phần trụ

Hình 1.6: Bề rộng cống

Hình 1.7: Vị trí tiếp giáp với sơng Trường

Hình 1.8: Bố trí Cừ Larsen

Hình 1.9: Chi tiết Cừ Larsen


×