Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

bai 1 phuong trinh hoa hoc hay nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.88 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trườngưthcs VĨNH BèNH Líp­­8A2­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­. Chµo mõng c¸c thÇy, c« vÒ dù víi líp mét giê ho¸ häc. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ. • 1. Trình bày nội dung định luật bảo toàn khối lượng ? • 2. Đốt cháy hết 9g kim loại magie (Mg) trong không khí thu được 15g magie oxit (MgO). Biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi ( O2 ) trong không khí. Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng?. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giải 1. Nội dung định luật: Trong một phản ứng hoá học. tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. 2. Khối lượngcủa khí oxi đã phản ứng:. Theo ĐLBTKL ta có: mmagie+ moxi = mmagie oxit => moxi = mmagie oxit - mmagie = 15 – 9 = 6 (g). 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng được giữ nguyên, tức là bằng nhau. Dựa vào đây với công thức hóa học ta sẽ lập phương trình hóa học để biểu diễn phản ứng hóa học.. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 16:. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Mục tiêu:. • 1.Hiểu được phương trình hóa học dùng để biểu diễn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp. • 2.Biết cách lập phương trình hóa học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm. • 3.Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập công thức hóa học.. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1- Phương trình hóa học Cho phản ứng khí hidro tác dụng với khí oxi tạo thành nước. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng hoá học trên ?. Khí hiđrô + Khí Oxi. Nước. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1- Phương trình hóa học Thay tên các chất bằng công thức hóa học để được sơ đồ của phản ứng:. H2 Khí hiđrô. + Khí O2ôxy. H Nước 2O. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1- Phương trình hóa học ? Dựa vào số nguyên tử có ở 2 đĩa cân, em hãy cho biết cân sẽ lệch về bên nào?. H H H. O. H2 + O2. O. O. H. H2O 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1- Phương trình hóa học ? Như Trong vậy một phản đúng ứng hóa định học số luật nguyên bảo ? Vì Do sao sốkhông bên nguyên trái tử nặng Ovới bên hơn trái bênnhiều phải? hơn tửtoàn của mỗi nguyên lượng. Vì tố ở sao 2 vế ? bằng nhau. bênkhối phải.. H. H H. O. O. O. H. H2O. H2 + O2 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1- Phương trình hóa học Thêm bên phải một tử nước H ??Dựa Phảivào làm sốthế nguyên nào để tửphân số ở 2nguyên đĩa cân, tửcân 0 2ởOsẽ hai lệch vế bằng về phía nhau. nào? H2 + O2. 2 H2O. H. H H. O. O. O. H. H. O. H. 2 H2O. H2 + O2 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1- Phương trình hóa học Nhận xét hình sauhơn khi thêm một do phân Bên phải nặng bên trái số tử H2O ?tửGiải thích.hơn. nguyên H nhiều H2 + O2. H H. O. H2 + O2. 2 H2O. O. H. O. H. H. O. H. 2 H2O 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1- Phương trình hóa học trái nguyêntửtử ? Em cóBên nhận xétcần gì vềcósố4nguyên củaH.mỗi ? Làm thế nào để cân bằng 2 vế ? Thêmtố 2 nguyên tử H tức 1 phân tử H2 nguyên ở 2 đĩa cân. 2 H2 + O2. H H H H. O. 2 H2 + O2. 2 H2O. O. H. O. H. H. O. H. 2 H2O 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1- Phương trình hóa học. 2H2. H H H H. O. +. O. 2 H2 + O2. O2. 2H2O. H. O. H. H. O. H. 2 H2O 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Lập phương trình hóa học: 1. Phương trình hóa học: Phương trình chữ: Khí hiđro + Khí oxi  Nước * Sơ đồ phản ứng: H2O • H2 + O2 Phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O. Phương trình hoá học biểu diễn điều gì?. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn, phản ứng hóa học. Ví dụ: 2 H2 + O2  2 H2O 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Không phải cứ viết được thành phương trình vì số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 bên bằng nhau thì biểu diễn được một phản ứng hóa học. Ví dụ: 3S + 2H2O 2NaOH + K2SO4. 2H2S + SO2 2KOH + Na2SO4 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1- Phương trình hóa học 2- Các bước lập phương trình hóa học Như vậy việc lập phương trình hóa học được tiến hành theo các bước sau:. Ví dụ:. Nhôm tác dụng với Oxi tạo ra nhôm oxít Al2O3. Hãy lập phương trình hóa học.. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1- Phương trình hóa học 2- Các bước lập phương trình hóa học Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng Al2O3 Al + O2 Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố 4 Al + 3 O2 2 Al2O3. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1- Phương trình hóa học 2- Các bước lập phương trình hóa học Bước 3: Viết phương trình hóa học 4 Al. Lưu ý:. 2 Al2O3. + 3 O2  6O. 3 O.  Không viết. 2. 4. Al 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1- Phương trình hóa học 2- Các bước lập phương trình hóa học. Qua việc thành lập phương trình hóa học  hình thành các bước. Có bao nhiêu bước ? Nêu nội dung từng bước ?. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1- Phương trình hóa học 2- Các bước lập phương trình hóa học Bước 1 : Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học chất tham gia và sản phẩm.. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1- Phương trình hóa học 2- Các bước lập phương trình hóa học Bước 2 Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1- Phương trình hóa học 2- Các bước lập phương trình hóa học Bước 3 Viết thành phương trình hóa học thay dấu ( ) bằng dấu ( ). 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1. Phương trình hóa học: 2. Các bước lập phương trình hóa học: L­u­ý: + Không được thay đổi chỉ số trong những công thức hóa học đã viết đúng 3O 2­­­­­­­­­­­6­O + Viết hệ số cao bằng kí hiệu ViÕt­4Al­kh«ng­viÕt­4Al + Đối với nhóm nguyên tử thì coi như một đơn vị. để cân bằng. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> (VD: Nhóm OH; nhóm SO4…) thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng. Trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau. VD: Natri cacbonat + Canxi hidroxit  Canxi cacbonat + Natri hidroxi. Na2CO3 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + NaOH  Na2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + 2NaOH. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1- Phương trình hóa học 2- Các bước lập phương trình hóa học 3- Áp dụng: Bài 1: Nhôm tác dụng với Clo tạo ra nhôm Clorua (AlCl3). Hãy lập phương trình hóa học. 2 Al Nhôm. ++. 3Cl2 Clo. 2 AlCl nhôm Clorua 3. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1- Phương trình hóa học 2- Các bước lập phương trình hóa học 3- Áp dụng: Bài 2 : Cho sơ đồ phản ứng Na2SO4 + BaCl2. BaSO4. + 2 ? NaCl. Hãy lập phương trình hóa học. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn, phản ứng hóa học.. Ví dụ: 2 H2 + O2  2 H2O. H2 + O 2 H2 O. 2 H2 + O2 --> 2 H2O. 2 H2 + O2  2 H2 O. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Dặn dò :. Học bài: Các bước lập phương trình hoá học. Bài tập: Làm bài tập 2,3,5/ SGK trang 57,58. Xem trước phần còn lại ( phần II/ SGK trang 57). 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

×