ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
*
CHUNG CƯ THANH DŨNG – QUẬN BÌNH THẠNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Sinh viên thực hiện: TRẦN VIẾT MINH TRÍ
Đà nẵng – Năm 2019
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Tên đề tài: “Chung cư Thanh Dũng – Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh ”
Sinh viên thực hiện: Trần Viết Minh Trí
Số thẻ sinh viên: 110150172
Lớp: 15X1B
Cơng trình “Chung cư Thanh Dũng – Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh ”
bao gồm: 1 tầng hầm và 16 tầng nổi.
Địa điểm xây dựng: Phường 3, Quận Bình Thạnh, Tp Hồ Chí Minh
Đề tài được trình bày gồm 3 phần chính là: kiến trúc, kết cấu và thi công.
Phần 1 – Kiến trúc (10%)
+Thiết kế kiến trúc
+Giải pháp kiến trúc.
+Giải pháp kỹ thuật
Phần 2 – Kết cấu (60%):
+Thiết kế sàn tầng điển hình.
+Thiết kế cầu thang bộ
+Thiết kế khung trục 2.
+Thiết kế móng dưới khung trục 2.
Phần 3 – Thi công (30%)
+Thiết kế biện pháp thi công cọc khoan nhồi
+Thiết kế biện pháp thi cơng phần đài móng, đào đất
+Thiết kế ván khuôn phần thân.
+Lập tổng tiến độ bằng bằng phần thân
LỜI NÓI ĐẦU VÀ CẢM ƠN
Hiện nay nước ta đang trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố ở tất cả các
nghành, các lĩnh vực và đang đứng trước nhiều cơ hội mới, thách thức mới khi tham
gia WTO. Nghành xây dựng có vai trị rất quan trọng trong cơng cuộc xây dựng đất
nước, đẩy nhanh tiến trình cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá. Sự phồn vinh của nghành
là nhịp cầu đưa đất nước đến một giai đoạn phát triển mới.
Trong suốt quá trình 4,5 năm học, đồ án tốt nghiệp là một trong số các chỉ tiêu
nhằm đấnh giá khả năng học tập, nghiên cứu và học hỏi của sinh viên. Qua đồ án tốt
nghiệp này, em đã có dịp tổng hợp lại tồn bộ kiến thức của mình một cách hệ
thống, cũng như bước đầu đi vào thiết kế một cơng trình thực sự. Đó là những cơng
việc hết sức cần thiết và là hành trang chính yếu của em trước khi ra trường.
Hoàn thành đồ án tốt nghiệp là lần thử thách đầu tiên với công việc tính tốn
phức tạp, gặp rất nhiều vướng mắc và khó khăn. Tuy nhiên được sự hướng dẫn tận
tình của các thầy cơ giáo hướng dẫn, đã giúp em hồn thành đồ án này. Tuy nhiên,
với kiến thức hạn hẹp của mình, đồng thời chưa có kinh nghiệm trong tính tốn, nên
đồ án thể hiện khơng tránh khỏi những sai sót. Em kính mong tiếp tục được sự chỉ
bảo của các Thầy, Cơ để em hồn thiện kiến thức hơn nữa.
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn các Thầy, Cô giáo trong khoa Xây Dựng
Dân Dụng & Công Nghiệp trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng, đặc biệt là các
Thầy đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình hồn thành đồ án tốt nghiệp
này.
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan trong q trình làm đồ án tốt nghiệp sẽ thực hiện nghiêm túc các
quy định về liêm chính học thuật:
-Khơng gian lận, bịa đặt, đạo văn, giúp người học khác vi phạm.
-Trung thực trong việc trình bày, thể hiện các hoạt động học thuật và kết quả từ hoạt
động học thuật của bản thân.
-Không giả mạo hồ sơ học thuật.
-Không dùng các biện pháp bất hợp pháp hoặc trái quy định để tạo nên ưu thế cho bản
thân.
-Chủ động tìm hiểu và tránh các hành vi vi phạm liêm chính học thuật, chủ động tìm
hiểu và nghiêm túc thực hiện các quy định về luật sở hữu trí tuệ.
-Sử dụng sản phẩm học thuật của người khác phải có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đồ án này là trung thực và chưa
hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đồ án này
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong đồ án đã được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng
và được phép công bố.
Đà Nẵng, 16 tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Trần Viết Minh Trí
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN LIÊM CHÍNH HỌC THUẬT
MỤC LỤC
DANH SÁCH HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Trang
Khái qt về vị trí xây dựng cơng trình .............................................................. 1
Các điều kiện khí hậu tự nhiên ........................................................................... 1
Các điều kiện địa chất thủy văn .......................................................................... 2
Nội dung quy mơ cơng trình............................................................................... 2
Giải pháp thiết kế cơng trình .............................................................................. 2
Giải pháp kết cấu ............................................................................................... 3
Các giải pháp kỹ thuật khác................................................................................ 4
Mật độ xây dựng ................................................................................................ 5
Hệ số sử dụng đất............................................................................................... 5
Sơ bộ chọn kích thước kết cấu: .......................................................................... 7
Các loại tải trọng. ............................................................................................... 7
. Tải trọng do trọng lượng bản thân các lớp sàn: ................................................. 8
Tải trọng tường và cửa ....................................................................................... 8
Hoạt tải .............................................................................................................. 9
Sơ đồ tính......................................................................................................... 12
Xác định tải trọng............................................................................................. 13
Xác định nội lực và cốt thép bản ...................................................................... 13
Sơ đồ tính bản .................................................................................................. 14
Xác định tải trọng............................................................................................. 14
Xác định nội lực và cốt thép bản ...................................................................... 15
Xác định tải trọng............................................................................................. 16
Tính tốn nội lực trong dầm. ............................................................................ 16
Tính tốn cốt thép ............................................................................................ 17
Xác định tải trọng............................................................................................. 18
Tính tốn nội lực trong dầm. ............................................................................ 18
Tính tốn cốt thép ............................................................................................ 19
Hệ kết cấu khung BTCT................................................................................... 20
Hệ kết cấu vách cứng và lõi cứng ..................................................................... 20
Hệ kết cấu khung-giằng (khung và vách cứng) ................................................. 20
Hệ thống kết cấu đặc biệt ................................................................................. 20
Hệ kết cấu hình ống ......................................................................................... 20
Hệ kết cấu hình hộp ......................................................................................... 21
Chọn sơ bộ kích thước sàn ............................................................................... 21
Chọn sơ bộ kích thước cột................................................................................ 21
Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm ................................................................ 23
Chọn sơ bộ kích thước vách, lõi thang máy ...................................................... 23
Cơ sở xác định tải trọng tác dụng ..................................................................... 23
Xác định tải trọng sàn các tầng......................................................................... 23
Xác định tải trọng tác dụng lên dầm ................................................................. 24
Tải trọng gió .................................................................................................... 25
Xác định nội lực ............................................................................................... 31
Tính tốn cốt dọc ............................................................................................. 32
Tính tốn cốt thép đai:...................................................................................... 34
Tính cốt treo..................................................................................................... 36
Lý thuyết tính tốn cột chịu nén lệch tâm xiên ................................................. 36
Số liệu cần thiết để tính toán cột chịu nén lệch tâm xiên................................... 36
5.1Điều kiện địa chất cơng trình ................................................................................ 40
5.1.1Địa tầng ............................................................................................................. 40
5.1.2Đánh giá nền đất: ............................................................................................... 40
5.1.3Lựa chọn mặt cắt địa chất để tính móng ............................................................. 41
5.1.4 Lựa chọn giải pháp nền móng ........................................................................... 41
5.2 Các loại tải trọng dùng để tính tốn ...................................................................... 42
5.3Các giả thiết tính tốn ........................................................................................... 43
5.4Thiết kế móng M1................................................................................................. 43
5.4.1Vật liệu .............................................................................................................. 43
5.4.2Tải trọng ............................................................................................................ 43
5.4.3Xác định sơ bộ kích thước đài móng .................................................................. 44
5.4.4Sức chịu tải của cọc ........................................................................................... 44
5.4.5Xác định số lượng cọc và bố trí cọc ................................................................... 45
5.4.6Kiểm tra lực tác dụng lên cọc ............................................................................. 46
5.4.7Kiểm tra cường độ nền đất tại mặt phẳng mũi cọc .............................................. 47
5.4.8Kiểm tra độ lún của móng cọc............................................................................ 50
5.4.9Tính tốn đài cọc................................................................................................ 51
5.5Thiết kế móng M2................................................................................................. 54
5.5.1Vật liệu .............................................................................................................. 54
5.5.2Tải trọng ............................................................................................................ 54
5.5.3Xác định sơ bộ kích thước đài móng .................................................................. 55
5.5.4Sức chịu tải của cọc ........................................................................................... 55
5.5.5Xác định số lượng cọc và bố trí cọc ................................................................... 56
5.5.6Kiểm tra lực tác dụng lên cọc ............................................................................. 57
5.5.7Kiểm tra cường độ nền đất tại mặt phẳng mũi cọc .............................................. 58
5.5.8Kiểm tra độ lún của móng cọc............................................................................ 61
5.5.9Tính tốn đài cọc................................................................................................ 63
Khái niệm về cọc khoan nhồi ........................................................................... 67
Lựa chọn phương pháp thi công cọc khoan nhồi .............................................. 67
Các bước tiến hành thi công cọc khoan nhồi .................................................... 67
Tính tốn số lượng cơng nhân, máy bơm, và xe vận chuyển bê tông phục vụ
công tác thi công cọc ................................................................................................. 69
Công tác phá đầu cọc ....................................................................................... 71
Công tác vận chuyển đất khi thi công khoan cọc .............................................. 72
Chọn biện pháp thi công................................................................................... 73
Khối lượng đất đào........................................................................................... 73
Chọn tổ hợp máy thi công đợt đào máy ............................................................ 75
Thiết kế khoang đào ......................................................................................... 76
Chọn phương án ván khn đài móng .............................................................. 77
Tính tốn ván khn đài móng M2 ................................................................... 77
Tải trọng tác dụng ...................................................................................................... 77
Tính tốn khối lượng các q trình thành phần ................................................. 81
Lập tiến độ thi cơng đài móng .......................................................................... 81
9.1.1 Lựa chọn ván khn sử dụng cho cơng trình ..................................................... 84
9.1.2Xà gồ ................................................................................................................. 85
9.1.2.1Lớp 1 .............................................................................................................. 86
9.1.2.2Lớp 2 .............................................................................................................. 86
9.1.3Lựa chọn hệ cột chống ....................................................................................... 86
9.1.3.1Hệ cột chống đơn ............................................................................................ 86
9.1.3.2Hệ cột chống nêm ........................................................................................... 86
9.2.2Xác định tải trọng tác dụng lên ván khuôn ......................................................... 87
9.2.3Tính tốn ván khn sàn tầng điển hình (tầng 2-15) ........................................... 87
9.2.3.1Tải trọng tác dụng lên ván khuôn sàn .............................................................. 87
9.2.3.2Tính khoảng cách giữa các đà phụ (xà gồ lớp 1) bằng thép hộp 50x50x2 ........ 88
9.2.4Tính tốn ván khn dầm 300x700mm .............................................................. 91
9.2.4.1Kiểm tra khoảng cách giữa các đà phụ thép hộp 50x50x2mm ......................... 91
9.2.4.2Kiểm tra các thanh đà phụ bằng thép hộp 50x50x2 a=30cm. ........................... 92
9.2.5Tính tốn ván khn cột tầng điển hình.............................................................. 96
9.2.6Tính tốn ván khn lõi thang máy .................................................................... 99
9.2.6.1Xác định tải trọng tác dụng lên ván khn..................................................... 100
9.2.6.2Tính tốn tấm ván khn vách ...................................................................... 100
9.2.6.3Tính tốn thanh đứng .................................................................................... 101
9.2.6.4Kiểm tra gơng ván khn lõi thang máy ........................................................ 102
9.2.6.5Kiểm tra các ty neo 16 ................................................................................ 103
9.2.7Tính tốn ván khn cầu thang bộ.................................................................... 103
9.2.7.1Tính tốn ván khuôn bản thang ..................................................................... 103
Công tác ván khuôn:..................................................................................... 107
Công tác cốt thép ......................................................................................... 107
Cơng tác bê tơng: ......................................................................................... 107
Tính nhịp cơng tác q trình (Xem Phụ lục 13.5) ......................................... 108
Vẽ biểu đồ tiến độ và nhân lực ..................................................................... 108
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tính tải các lớp sàn với sàn dày 0,15m
Bảng 4.1. Bảng tính tốn sơ bộ tiết diện cột biên
Bảng 4.2. Bảng tính tốn sơ bộ tiết diện cột giữa
Bảng 4.3. Tĩnh tải các lớp sàn mái
Bảng 4.4. Trọng lượng vữa trát dầm
Bảng 5.1: Địa chất cơng trình
Bảng 5.2. Tính tốn các chỉ tiêu đánh giá đất nền
Bảng 5.3. Kiểm tra lực truyền xuống cọc với trường hợp tải 1 và 2 (M1)
Bảng 5.4. Tải trọng dùng thiết kế móng M1
Bảng 5.5. Kiểm tra lực truyền xuống cọc với trường hợp tải 1 và 2 (M2)
Bảng 5.6. Tải trọng dùng thiết kế móng M2
Bảng 6.1. Quá trình thi cơng hạ cọc
Bảng 8.1. Khối lượng bê tơng cho các đài được thống kê
Bảng 8.2. Khối lượng cốt thép đài
Bảng 8.3. Khối lượng ván khuôn đài
Bảng 8.4. Khối lượng công tác trên các phân đoạn
Bảng 8.5. Biên chế nhân cơng
Bảng 8.6. Kết quả tính tij
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Mặt bằng chia ơ sàn tầng 2
Hình 2.2: Cấu tạo các lớp sàn
Hình 3.1. Mặt bằng cầu thang
Hình 3.2. Mặt cắt cầu thang
Hình 3.3. Cấu tạo các lớp vật liệu cầu thang
Hính 3.4. Sơ đồ tính và nội lực bản thang
Hình 3.5. Sơ đồ tính và nội lực bản chiếu nghỉ
Hình 3.6. Sơ đồ tính và biểu đồ nội lực trong dầm chiếu nghỉ D1
Hình 3.7. Sơ đồ tính và biểu đồ nội lực trong dầm chiếu nghỉ D2
Hình 4.1. Diện tích truyền tải từ sàn lên cột
Hình 4.2. Sơ đồ tính tốn gió động của cơng trình
Hình 4.3. Mơ hình cơng trình với phần mềm ETABS 17.0.1
Hình 4.4. Sơ đồ tính tốn cốt treo dầm khung
Hình 4.5. Sơ đồ tính cột chịu nén lệch tâm xiên
Hình 5.1. Bố trí cọc trong móng M1
Hình 5.2. Móng khối quy ước M1
Hình 5.3. Đồ thị nén lún M1
Hình 5.4. Tháp chọc thủng M1
Hình 5.5. Tháp chọc thủng đài M1
Hình 5.6. Sơ đồ tính tốn M1
Hình 5.7. Thép đài M1
Hình 5.8. Bố trí cọc trong móng M2
Hình 5.9. Móng khối quy ước M2
Hình 5.10. Đồ thị nén lún M2
Hình 5.11. Tháp chọc thủng M2
Hình 5.12. Tháp chọc thủng đài M2
Hình 5.13. Sơ đồ tính tốn M2
Hình 5.14. Thép đài M2
Hình 7.1. Kích thước hố đào
Hình 8.1. Sơ đồ tính ván khn móng
Hình 8.2. Sơ đồ tính thanh đứng móng
Hình 8.3. Sơ đồ tính thanh ngang móng
Hình 9.1: Sơ đồ tính tốn vàn khn sàn
Hình 9.2 : Sơ đồ tính tốn thanh đà phụ
Hình 9.3 : Sơ đồ tính tốn thanh đà chính
Hình 9.4. Sơ đồ tính tốn ván khuôn đáy dầm
Hình 9.5. Sơ đồ tính tốn đà phụ (đáy dầm)
Hình 9.6. Sơ đồ tính tốn thanh đà chính (đáy dầm)
Hình 9.7. Sơ đồ tính tốn đà phụ (thành dầm)
Hình 9.8. Sơ đồ tính tốn ván khn cột
Hình 9.9. Sơ đồ tính tốn thanh đứng
Hình 9.10. Sơ đồ tính tốn gơng cột
Hình 9.11. Sơ đồ tính tốn ván khn vách
Hình 9.12. Sơ đồ tính tốn thanh đứng
Hình 9.13. Sơ đồ tính tốn gơng
Hình 9.14. Sơ đồ tính tốn ván khn bản thang
Hình 9.15. Sơ đồ tính tốn đà phụ
Hình 9.16. Sơ đồ tính tốn thanh đà chính
MỞ ĐẦU
Kính thưa các thầy cơ giáo!
Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học- kĩ thuật, ngành xây
dựng cơ bản nói chung và ngành xây dựng dân dụng nói riêng cũng đang phát triển
mạnh mẽ với nhiều thay đổi về kỹ thuật, công nghệ cũng như về chất lượng. Để
sớm tiếp cận và bắt kịp với sự thay đổi nhanh chóng đó, địi hỏi người cán bộ kỹ
thuật ngồi trình độ chun mơn của mình cịn cần phải có một tư duy sáng tạo, đi
sâu nghiên cứu để phát huy hết khả năng của mình, ln phấn đấu học hỏi và trao
dồi kiến thức, kĩ năng.
Qua, năm học tại khoa Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp trường Đại Học
Bách Khoa Đà Nẵng, dưới sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cơ giáo cũng như sự
nỗ lực của bản thân, em đã tích lũy cho mình một số kiến thức để có thể tham gia
vào đội ngũ những người làm công tác xây dựng sau này. Để đúc kết những kiến
thức đã học được, em được giao đề tài tốt nghiệp là:
Cấu trúc đồ án:
Thiết kế: CHUNG CƯ THANH DŨNG.
Địa điểm: Quận Bình Thạnh - Thành Phố Hồ Chí Minh.
Đồ án tốt nghiệp gồm 3 phần:
Phần 1: kiến trúc 10% - GVHD: TS. Nguyễn Quang Tùng.
Phần 2: kết cấu 60% - GVHD: TS. Nguyễn Quang Tùng.
Phần 3: thi công 30% - GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật
.
Đề tài: Chung cư Thanh Dũng, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH
Sự cần thiết đầu tư
Hiện nay, nước ta trong xu thế hội nhập, nền kinh tế không ngừng phát triển, đặc
biệt là các thành phố lớn. Thành phố Hồ Chí Minh là nơi tập trung đông dân nhất cả
nước đồng thời cũng là đầu tàu kinh tế, trung tâm văn hóa, giáo dục quan trọng của
Việt Nam. Với tốc độ phát triển rất nhanh , mật độ dân số ngày càng tăng do đó đất
đai ngày càng hạn hẹp trong khi nhu cầu xây dựng các chung cư, khách sạn, trung
tâm thương mại,… là vơ cùng lớn.
Với những đặc điểm đó, việc xây dựng các tòa nhà cao tầng, đơn cử như xây
dựng các khu chung cư như CHUNG CƯ THANH DŨNG sẽ đáp ứng được phần
nào nhu cầu bức thiết hiện nay về vấn đề chỗ ở.
Hiện trạng và quy mô xây dựng
Khái qt về vị trí xây dựng cơng trình
Cơng trình có diện tích 841m2 được xây dựng trên khu đất có diện tích 2400m2.
Vị trí cơng trình nằm tại Khu phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Thạnh, Thành
phố Hồ Chí Minh, cách đại lộ Võ Văn Kiệt 0,5 km, Mũi Tàu 2,5 km, công viên Phú
Lâm, cầu Mỹ Thuận 1 km.
Các điều kiện khí hậu tự nhiên
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc
trưng của vùng khí hậu miền Nam Bộ, chia thành 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 .
+ Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau .
Các yếu tố khí tượng:
+ Nhiệt độ trung bình năm: 260C .
+ Lượng mưa trung bình: 1000- 1800 mm/năm.
+ Độ ẩm tương đối trung bình: 78% .
Hướng gió chính thay đổi theo mùa :
+ Vào mùa khơ, gió chủ đạo từ hướng Bắc chuyển dần sang Đông, Đông Nam
và Nam
+ Vào mùa mưa, gió chủ đạo theo hướng Tây-Nam và Tây
+ Tần suất lặng gió trung bình hàng năm là 26%, lớn nhất là tháng 8 (34%), nhỏ
nhất là tháng 4 (14%). Tốc độ gió trung bình 1,4÷1,6m/s. Hầu như khơng có
gió bão, gió giật và gió xốy thường xảy ra vào đầu và cuối mùa mưa (tháng
9).
Thủy triều tương đối ổn định ít xảy ra hiện tượng đột biến về dịng nước. Hầu
như khơng có lụt, chỉ ở những vùng ven thỉnh thoảng có ảnh hưởng .
SVTH: Trần Viết Minh Trí
GVHD: TS. Nguyễn Quang Tùng
PGS.TS. Đặng Cơng Thuật
Trang 1
Đề tài: Chung cư Thanh Dũng, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Các điều kiện địa chất thủy văn
Theo kết quả khảo sát thì đất nền gồm các lớp đất khác nhau. Do độ dốc các lớp
nhỏ, chiều dày khá đồng đều nên một cách gần đúng có thể xem nền đất tại mọi
điểm của cơng trình có chiều dày và cấu tạo như mặt cắt địa chất điển hình.
Nội dung quy mơ cơng trình
Diện tích sử dụng để xây dựng cơng trình khoảng 3000 m2, diện tích xây dựng là
841 m2, diện tích cịn lại dùng xây dựng hệ thống cây xanh, giao thơng nội bộ, các
cơng trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội như nhà trẻ, trường học, khu vui chơi,
mua sắm...
Cơng trình gồm 17 tầng,1 tầng hầm và 16 tầng nổi, có tổng chiều cao là 53.4 (m).
Tầng hầm là khu vực bãi để xe, bố trí máy phát điện. Tầng 1 là khu vực thương
mại và sinh hoạt chung của cộng đồng. Từ tầng 2 đến tầng 15 là tầng điển hình gồm
các phịng ở kiểu gia đình.Tầng trên cùng là sân thượng và mái tum thang
Giải pháp thiết kế cơng trình
Thiết kế tổng mặt bằng
Mặt trước cơng trình trồng cây xanh và để thống, khách có thể tiếp cận dễ dàng
với cơng trình.
Giao thơng nội bộ bên trong cơng trình thơng với các đường giao thơng cơng
cộng, đảm bảo lưu thơng bên ngồi cơng trình. Tại các nút giao nhau giữa đường
nội bộ và đường công cộng, giữa lối đi bộ và lối ra vào cơng trình có bố trí các biển
báo.
Bao quanh cơng trình là các đường vành đai và các khoảng sân rộng, đảm bảo xe
cho việc xe cứu hoả tiếp cận và xử lí các sự cố.
Giải pháp kiến trúc
Mặt bằng cơng trình được bố trí hợp lý dây chuyền cơng năng sử dụng khép kín,
liên hồn. Hai thang máy được bố trí ở hai đầu cơng trình thuận tiện cho việc đi lại,
hai thang bộ được bố trí phía sau thang máy để thốt hiểm khi có sự cố xảy ra và hai
thang bộ ở 2 đầu phục vụ cho giao thơng nội bộ.
Mặt đứng
Cơng trình thuộc loại cơng trình lớn ở TP. Hồ Chí Minh với hình khối kiến trúc
được thiết kế theo kiến trúc hiện đại tạo nên từ các khối lớn kết hợp với cửa kính và
sơn màu tạo nên sự hồnh tráng của cơng trình.
Mặt cắt
Cơng trình được thiết kế 17 tầng, với kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao
che, mái bằng phía trên có chống thấm, chống nóng theo đúng qui phạm.
+ Tầng hầm: chiều cao 3,2m.
+ Tầng 1: chiều cao 4,5m.
+ Tầng 2 – 15: chiều cao 3,3m.
+ Tầng mái: chiều cao 2,7m.
SVTH: Trần Viết Minh Trí
GVHD: TS. Nguyễn Quang Tùng
PGS.TS. Đặng Công Thuật
Trang 2
Đề tài: Chung cư Thanh Dũng, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Vật liệu xây dựng chính
Cơng trình được xây dựng với hệ khung BTCT chịu lực, tường bao che kết hợp
với các cửa và vách kính, tường ngăn giữa các phòng xây gạch.
Các khu vực vệ sinh: nền lát gạch chống trơn 250x250, tường ốp gạch men
granite 250x400, thiết bị dùng xí bệt, lavabo, vịi,…chất lượng tốt.
Ngồi ra, các vật liệu hoàn thiện khác như gạch lát nền granite 400x400, gạch ốp
chân tường. Ngăn chia khu vệ sinh bằng tấm compac HPL 13mm.
Giải pháp kết cấu
Sử dụng kết cấu khung bêtông cốt thép. Giá thành của kết cấu bêtông cốt thép
(BTCT) thường rẻ hơn kết cấu thép đối với những cơng trình có nhịp vừa và nhỏ
chịu tải như nhau.
Bền lâu, ít tốn tiền bảo dưỡng, cường độ ít nhiều tăng theo thời gian. Có khả
năng chịu lửa tốt.
Dễ dàng tạo được hình dáng theo yêu cầu của kiến trúc.
Giới thiệu và mô tả kết cấu
Dự án bao gồm nhà chung cư và các hạng mục phụ trợ (Trường học, nhà trẻ, khu
vui chơi giải trí, ban quản lí chung cư, đài phun nước).
Nhà chung cư:
Số tầng: 20 tầng
Cấp cơng trình: Cấp II
Bấc chịu lửa: Bậc I
Hệ kết cấu chịu lực chính của cơng trình: Khung bê tơng cốt thép đổ toàn khối.
Hệ này chịu toàn bộ tải trọng đứng và tải trọng ngang tác dụng vào nó. Để tăng độ
cứng theo phương ngang nhà khi chịu tải trong ngang do gió gây ra, kết hợp cầu
thang máy.
Kích thước của cơng trình theo Hồ sơ Kiến trúc cơ sở.
Các hạng mục phụ trợ:
Bao gồm các cơng trình Cấp IV.
Hệ kết cấu chịu lực chính của cơng trình: Khung Bê tơng cốt thép đổ tồn khối.
Hệ khung này chủ yếu chịu tải trọng đứng, tải trọng ngang vào cơng trình không
đáng kế.
Lựa chọn phương án kết cấu
Phương án kết cấu móng:
Nhà chung cư: Với quy mơ cơng trình 16 tầng, 1 tầng hầm, mặt bằng thi cơng
thuận tiện, cơng trình chịu tác động của tải trọng gió. Nhận thấy giải pháp móng cọc
sẽ đảm bảo đáp ứng yếu tố về kiến trúc, độ bền vững, tiết kiệm và thuận lợi về mặt
thi cơng.
Các hạng mục phụ trợ: Cơng trình cấp IV, thấp tầng, tải trọng ngang không đáng
kể, do vậy lựa chọn phương án móng đơn để thiết kế cho móng cơng trình.
SVTH: Trần Viết Minh Trí
GVHD: TS. Nguyễn Quang Tùng
PGS.TS. Đặng Công Thuật
Trang 3
Đề tài: Chung cư Thanh Dũng, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Phương án kết cấu khung:
Nhà chung cư: Khung Bê tông cốt thép bao gồm các cột, các dầm sàn liên kết với
nhau và liên kết cứng với móng. Kết hợp vách thang máy làm vách cứng cho cơng
trình, các vách này sẽ chịu một phần tải trọng ngang do gió gây ra, khi đó độ cứng
tổng thể của cơng trình được tăng lên và cơng trình sẽ ổn định hơn khi đưa vào sử
dụng.
Các hạng mục phụ trợ: Khung Bê tông cốt thép bao gồm các cột và các dầm,
giằng, sàn sê nô mái liên kết cứng với nhau và liên kết với móng.
Phương án kết cấu thang máy:
Kết cấu thang máy sử dụng vách cứng Bê tông cốt thép, Vách kết hợp với khung
toàn nhà làm tăng khả năng chịu lực và ổn định cho cơng trình.
Các giải pháp kỹ thuật khác
Hệ thống chiếu sáng
Tận dụng tối đa chiếu sang tự nhiên, hệ thống cửa số các mặt đều được lắp kính.
Ngồi ra ánh sáng nhân tạo được bố trí sao cho phủ hết những điểm cần chiếu sáng.
Hệ thống thơng gió
Tận dụng tối đa thơng gió tự nhiên qua hệ thống cửa sổ. Ngoài ra sử dụng hệ
thống điều hịa khơng khí được xử lý và làm lạnh theo hệ thống đường ống chạy
theo các hộp kỹ thuật phương đứng, và chạy trong trần theo phương ngnag phân bố
đến các vị trí cơng trình.
Hệ thống điện
Tuyến điện trung thế 12KV qua ống đặt ngầm dưới đất đi vào trạm biến thế của
cơng trình. Ngồi ra cịn có điện dự phịng cho cơng trình gồm hai máy phát điện
đặt tại hầm của cơng trình. Khi ngồn điện chính của cơng trình bị mất thì máy phát
điện sẽ cung cấp điện cho: Các hệ thống PCCC; Hệ thống điên công cộng ở các
tầng; Hệ thống thang máy; Hệ thống máy tính và các dịch vụ quan trọng khác.
Hệ thống cấp thoát nước
Cấp nước:
Nước từ hệ thống cấp nước của thành phố đi vào bể ngầm đặt tại hầm của cơng
trình. Sau đó được bơm lên, q trình điều khiển bơm được điều khiển hoàn toàn tự
động. Nước sẽ theo các đường ống kỹ thuật chạy đến vị trí lấy nước cần thiết.
Thốt nước:
Nước mưa trên mái cơng trình, nước thải sinh hoạt được thu vào xê nô và đưa
vào bể xử lý nước thải. Nước sau khi được xử lý sẽ được đưa ra hệ thống thoát nước
của thành phố.
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
Hệ thống báo cháy:
SVTH: Trần Viết Minh Trí
GVHD: TS. Nguyễn Quang Tùng
PGS.TS. Đặng Cơng Thuật
Trang 4
Đề tài: Chung cư Thanh Dũng, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi phịng và mỗi tầng, ở nơi cơng
cộng của mỗi tầng. Mạng lưới báo cháy gắn đồng hồ và đén báo cháy, khi phịng
quản lý được nhận tín hiệu thì kiểm sốt và khống chế hoản hoạn cho cơng trình.
Hệ thống chữa cháy:
Thiết kế tn theo các u cầu phòng chống cháy nổ và các tiêu chuẩn liên quan
khác (bao gồm bộ phận ngăn cháy, lỗi thoát nạn, cấp nước chữa cháy). Tất cả các
tầng đều có bình CO2, đường ống chữa cháy tại các nút giao thông.
Xử lý rác thải
Rác thải hàng ngày sẽ được thu gom và đưa xuống tầng kĩ thuật, tầng hầm bằng
ống thu rác. Rác thải được mang đi xử lý mỗi ngày.
Giải pháp hoàn thiện
Vật liệu hoàn thiện sử dụng vật liệu tốt đảm bảo chống được mưa nắng khi sửa
dụng lâu dài. Nền lát gách Ceramic. Tường được quét sơn chống thấm.
Các khu vệ sinh, nền lát gạch chống trượt, tường ốp gạch men trắng cao 2m.
Hệ thống cửa dùng cửa kính khung nhơm.
Tính tốn các chỉ tiêu về kinh tế, kỹ thuật
Mật độ xây dựng
K0 là tỷ số diện tích xây dựng cơng trình trên diện tích lơ đất (%) trong đó diện
tích xây dựng cơng trình tính theo hình chiếu mặt bằng mái cơng trình.
S
K0 = XD .100% = 28%
S LD
Trong đó:
SXD = 841m2 là diện tích xây dựng cơng trình theo hình chiếu mặt bằng mái cơng
trình.
SLD = 3000m2 là diện tích lơ đất.
Mật độ xây dựng là không vượt quá 40%. Điều này phù hợp TCXDVN 323:2004.
Hệ số sử dụng đất
HSD là tỉ số của tổng diện tích sàn tồn cơng trình trên diện tích lơ đất.
HSD = SS/ SLD = 13456/3000 = 4,49
Trong đó:
SS 13456 m2 à tổng diện tích sàn tồn cơng trình khơng bao gồm diện tích sàn
tầng hầm và mái.
Hệ số sử dụng đất là 4,49 không vượt quá 5. Điều này cũng phù hợp với
TCXDVN 323:2004.
SVTH: Trần Viết Minh Trí
GVHD: TS. Nguyễn Quang Tùng
PGS.TS. Đặng Công Thuật
Trang 5
Đề tài: Chung cư Thanh Dũng, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
TÍNH TỐN SÀN TẦNG 2
Mặt bằng bố trí sàn tầng 2
Hình 2.1. Mặt bằng chia ơ sàn tầng 2
Số liệu tính tốn.
Bê tơng sàn cấp độ bền B25 đá 1x2: Rb = 14,5 MPa, Rbt= 1.05 MPa.
Thép bản sàn dùng thép:
Ø6 hoặc Ø8 dùng thép AI: Rs=Rsc=225 MPa.
Ø10, 12 … dùng thép AIII: Rs=Rsc=360 MPa.
Sơ bộ chọn kích thước kết cấu:
Chọn chiều dày bản sàn theo công thức hb = D .l1 với hb ≥ hmin= 60mm
m
Bản kê 4 cạnh có m = 40 ÷ 45. Ta chọn m = 45
Bản kê dầm có m=30 ÷ 35. Ta chọn m=35
l1: chiều dài cạnh ngắn của ơ sàn.
D=0,8 ÷ 1,2 (phụ thuộc vào tải trọng). Ta chọn D = 1,0
Bảng phân loại sàn tính tốn và chọn chiều dày các ô sàn xem Phụ lục 1.
Xác định tải trọng.
Các loại tải trọng.
Tỉnh tải:
SVTH: Trần Viết Minh Trí
GVHD: TS. Nguyễn Quang Tùng
PGS.TS. Đặng Công Thuật
Trang 7
Đề tài: Chung cư Thanh Dũng, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Trọng lượng bản thân của bản thân của bản BTCT và lớp cấu tạo, trọng lượng bản
thân phần tường ngăn, cửa.
Trọng lượng bản thân của BTCT và các lớp cấu tạo:
gtc=δ. (kN/m2)
gtt=n.gtc
Trong đó: δ : Chiều dày của lớp vật liệu, lấy theo mặt cắt cấu tạo sàn.
: Trọng lượng riêng của lớp vật liệu, lấy theo sổ tay kết cấu.
n: Hệ số độ tin cậy, tra theo TCVN 2737:1995.
Dựa vào cấu tạo các lớp về dày sàn, ta có bảng tính tải trọng của bản thân sàn và
các lớp hồn thiện.
Các ơ sàn có tường xây trực tiếp bên trên sẽ truyền tải trọng của nó lên sàn quy đổi
thành lực phân bố đều.
Hoạt tải sử dụng:
Ta có: ptt=n.ptc(kN/m2)
ptc: được lấy theo TCVN 2737:1995 tuỳ theo cơng năng sử dụng của sàn.
n: Hệ số vượt tải, lấy theo mục 4.3.3 TCVN 2737:1995.
. Tải trọng do trọng lượng bản thân các lớp sàn:
Hình 2.2: Cấu tạo các lớp sàn
Bảng 2.1: Tính tải các lớp sàn với sàn dày 0,15m
STT
1
2
3
4
5
Các lớp cấu tạo
(m)
0.01
0.02
0.15
(kN/m3)
20
18
25
Gạch Ceramic
Vữa lót
Sàn BTCT
Hệ thống kỷ thuật
Vữa trát trần
0.015
18
Tổng(1+2+3+4+5)
gtc
(kN/m2)
0.2
0.36
3.75
0.3
0.27
n
1.1
1.3
1.1
1.1
1.3
gtt
(kN/m2)
0.22
0.468
4.125
0.33
0.351
5.494
Tải trọng tường và cửa
Đối với các ô sàn có tường đặt trực tiếp trên sàn khơng có dầm đỡ thì xem tải
trọng đó phân bố đều trên sàn. Trọng lượng tường ngăn trên dầm được quy đổi
thành tải trọng phân bố truyền vào dầm.
Chiều cao tường được xác định: ht = H - hds = 3,3 – 0,15 = 3,15 m.
Trong đó: ht - chiều cao tường.
SVTH: Trần Viết Minh Trí
GVHD: TS. Nguyễn Quang Tùng
PGS.TS. Đặng Cơng Thuật
Trang 8
Đề tài: Chung cư Thanh Dũng, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
H - chiều cao tầng nhà.
hs - chiều cao sàn trên tường tương ứng.
Công thức quy đổi tải trọng tường trên ô sàn về tải trọng phân bố trên ô sàn:
( St − Sc ).(nt . t . t + nv .2. v . v ) + nc .Sc . c
tt
2
g
t −s
=
( kN / m ) .
Si
Trong đó: St, Sc (m2) - diện tích tường, cửa trên ơ sàn.
nt, nc, nv: hệ số độ tin cậy đối với tường, cửa và vữa (nt =1,1; nc = nv=
1,3).
t : chiều dày của mảng tường ( gồm tường dày 100mm và 200mm).
v = 0,015 (m): chiều dày của lớp vữa trát tường.
t = 15 (kN/m3): trọng lượng riêng của tường (khối xây gạch có lỗ).
v = 16 (kN/m3): trọng lượng riêng của vữa trát tường.
c = 0,4 (kN/m2): trọng lượng của 1m2 cửa kính khung thép.S
Si (m2): diện tích ơ sàn đang tính tốn.
Tổng tĩnh tải từng ô sàn: gtt = gttt-s + gtts (kN/m2).
Bảng tính tải trọng tường và cửa truyền lên các ơ sàn xem Phụ lục 2.
Hoạt tải
Hoạt tải tiêu chuẩn ptc (kN/m2) được lấy theo bảng 3, trang 6 TCVN 2737-1995.
Công trình được chia làm nhiều loại phịng với chức năng khác nhau. Căn cứ vào
mỗi loại phòng chức năng ta tiến hành tra bảng để xác định hoạt tải tiêu chuẩn và sau
đó nhân với hệ số vượt tải n. Ta sẽ có hoạt tải tính tốn ptt (kN/m2).
Theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995, hệ số độ tin cậy đối với tải trọng phân bố đều
trên sàn và cầu thang lấy bằng: n = 1,3 khi ptc < 2 (kN/m2), n = 1,2 khi ptc ≥ 2 (kN/m2).
Tại các ô sàn có nhiều loại hoạt tải tác dụng, ta chọn giá trị lớn nhất trong các hoạt
tải để tính tốn.
Khi tính dầm chính, dầm phụ, bản sàn, cột và móng, tải trọng toàn phần trong bảng
3 TCVN 2737-1995 được phép giảm như sau:
+ Đối với các phòng nêu ở mục 1, 2, 3, 4, 5 nhân với hệ số ψA1 (khi A > A1 =
9m2)
A1 = 0, 4 +
0, 6
A A1
+ Đối với các phòng nêu ở mục 6, 7, 8, 10, 12, 14 nhân với hệ số ψA2
(khi A > A2 = 36m2)
A 2 = 0,5 +
SVTH: Trần Viết Minh Trí
GVHD: TS. Nguyễn Quang Tùng
PGS.TS. Đặng Cơng Thuật
0,5
A A2
Trang 9
Đề tài: Chung cư Thanh Dũng, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
A – Diện tích chịu tải tính bằng m2
Bảng hoạt tải tác dụng lên các ô sàn xem Phụ lục 3.
Tính tốn cốt thép sàn
Dựa vào kết quả tính tốn tải trọng gồm tỉnh tải và hoạt tải (Phụ lục 2 và phụ lục
3) ta tiến hành tính tốn cốt théo cho sàn (sơ đồ tính và momen tương xem phụ lục
4).
Dùng bê tông cấp độ bền B25, đá 1x2: Rb=14,5 MPa, Rbt=1,05 MPa.
Thép bản sàn dùng thép:
+ Ø6 hoặc Ø8 dùng thép AI: Rs=Rsc=225 MPa.
+ Ø10, 12 … dùng thép AIII: Rs=Rsc=365 MPa.
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ:
abv=15mm đối với sàn có chiều dày >100mm
→ a=20mm
abv=10mm đối với sàn có chiều dày 100mm
→ a=15mm
Chiều cao làm việc: ho=h-a
Với bê tông cấp độ bền B25: tra bảng phụ lục 9A, ‘Sách tính tốn thực hành cấu
kiện bê tơng cốt thép’.
Thép nhóm A-I: có αR=0,446
Thép nhóm A-III: có αR=0,405
Xác định 𝛼𝑚 =
M
2
R𝑏 .𝑏.ℎ𝑜
; điều kiện hạn chế: αmαR (tránh phá hoại dòn)
→ ζ = 0,5. (1 + √1 − 2𝛼𝑚 )
→ 𝐴𝑡𝑡
𝑆 =𝑅
𝑀
𝑠 .ζ.ℎ0
(𝑚𝑚2 )
Tính và kiểm tra hàm lượng cốt thép: μ𝑚𝑖𝑛 μ =
𝐴𝑡𝑡
𝑆
. 100% ≤ μ𝑚𝑎𝑥
1000.ℎ0
1000.𝑓𝑎
𝑡𝑡
(Trong sàn μ=0,3-0,9% là hợp lý) → 𝑠
=
𝐴𝑡𝑡
𝑆
Chọn sbt sao cho sbt stt
Thoả mãn điều kiện cấu tạo 70 sbt 200
Thuận tiện thi công, lấy chẵn 10mm. Cốt thép trong bản sàn phải được đặt thành
lưới.
Đường kính cốt thép chịu lực: Ø6, 8, 10…(hb/10).
Bảng kết quả tính cốt thép sàn tầng 2 xem Phụ lục 4.
SVTH: Trần Viết Minh Trí
GVHD: TS. Nguyễn Quang Tùng
PGS.TS. Đặng Cơng Thuật
Trang 10
Đề tài: Chung cư Thanh Dũng, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
TÍNH TỐN CẦU THANG BỘ TRỤC C1-D (TẦNG 2-3)
Cấu tạo cầu thang
Hình 3.1. Mặt bằng cầu thang
Hình 3.2. Mặt cắt cầu thang
Cầu thang cơng trình thuộc dạng cầu thang 2 vế khơng cốn.
Mỗi vế 11 bậc, có kích thước h=150 mm và bề rộng bậc b=300 mm.
Góc nghiêng của bản thang với mặt phẳng ngang là α .
Ta có tanα=
SVTH: Trần Viết Minh Trí
h 150
=
= 0,5 cosα = 0,894
b 300
GVHD: TS. Nguyễn Quang Tùng
PGS.TS. Đặng Công Thuật
Trang 11
Đề tài: Chung cư Thanh Dũng, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Hình 3.3. Cấu tạo các lớp vật liệu cầu thang
Lựa chọn sơ bộ tiết diện các cấu kiện
Chọn sơ bộ chiều dày bản thang: hs = 100 (mm).
Chọn sơ bộ kích thước các dầm cầu thang:
1
1
1
1
h = ( ).L1 = ( ).3600 = (278 360) mm .
10 13
10 13
1 1
b = ( ).h = (100 150) mm .
2 3
Chọn h = 300 mm.
Chọn b = 200 mm.
=> Chọn kích thước dầm D1, D2: b x h = 200 x 300 (mm).
Vật liệu sử dụng:
+ Bê tơng cấp độ bền B25 có: Rb = 14,5 MPa, Rbt = 1,05 MPa.
+ Thép chịu lực AIII có: Rs=Rsn=365 MPa, Rsw=290 MPa.
+ Thép bản, thép cấu tạo AI có: Rs=Rsn=225 MPa, Rsw=175 MPa.
Phân tích sự làm việc của kết cấu cầu thang:
+ Bản thang: bản thang liên kết với cốn, tường, vách dầm chiếu nghỉ và dầm
chiếu tới.
+ Bản chiếu nghỉ: bản chiếu tới liên kết với: dầm DT2, dầm chiếu nghỉ DT1.
+ Dầm chiếu nghỉ DT1: 2 đầu gối lên tường và vách.
+ Dầm chiếu tới DT2: 2 đầu gối lên vách và dầm D2.
Tính tốn bản thang.
Sơ đồ tính.
Bản cầu thang kê lên 2 dầm:
Xét tỉ số
hd
=3. Sơ đồ tính là dầm đơn giản 2 đầu ngàm.
hb
l2
để xác định bản thuộc loại bản kê 4 cạnh hay bản loại dầm.
l1
Kích thước ơ bản theo phương nghiêng: l2 =3,69m
SVTH: Trần Viết Minh Trí
GVHD: TS. Nguyễn Quang Tùng
PGS.TS. Đặng Công Thuật
Trang 12
Đề tài: Chung cư Thanh Dũng, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Ta có
l2 3,69
=
= 2, 24 2 Tính theo bản loại dầm.
l1 1,65
Xác định tải trọng
Tĩnh tải
q = ni . i . i (daN / m2 )
(kN/m3): trọng lượng riêng của lớp vật liệu thứ i.
i (m): chiều dày của lớp thứ i.
ni: hệ số tin cậy của lớp thứ i.
- Tĩnh tải phân bố trên mặt bằng là:
Tải từng lớp tác dụng lên bản thang theo phương đứng:
Trong đó:
Các lớp đá granite , vữa : g = n. . .
g = n. .
Bản betong và lớp trát:
g = n. .
Lớp
Chiều
dày(m)
0.01
0.02
b +h
2
2
b.h
Các lớp gạch xây:
STT
b+h
2 b2 + h2
Trọng
lượng(KN/m3)
22
18
18
25
18
Hệ số vượt
tải
1.1
1.3
1.1
1.1
1.3
gtt(KN/m2)
Đá granite
0.325
Lớp vữa lót
0.468
Bậc xây gạch
1.328
Bản bê tông
0.1
2.75
Lớp vữa trát
0.015
0.351
Tổng
5.222
Hoạt tải:
ptt = n.ptc =1,2.3=3,6 kN/m2
Tổng tải trọng theo phương thẳng đứng phân b2ố trên 1m2 bản thang:
qb = q + ptt = 5,222 + 3,6 = 8,822 kN/m2
Tổng tải trọng theo phương vng góc với bản:
q = qb.cosα = 8,822.0,894 = 7,932 kN/m2
Xác định nội lực và cốt thép bản
Xác định nội lực để tính thép bản thang ta cắt một dải bản theo phương
cạnh dài có bề rộng 1m để tính tốn. Sơ đồ tính và nội lực bản như sau:
1
2
3
4
5
SVTH: Trần Viết Minh Trí
GVHD: TS. Nguyễn Quang Tùng
PGS.TS. Đặng Cơng Thuật
Trang 13