Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

tuan 7 tiet 14 tin 7 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.81 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 06/10/2012 Ngaøy daïy: 08/10/2012. Tuaàn: 7 Tieát: 14. Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (tt) I. Muïc tieâu: 1. Kiến thức: - Biết cách nhập công thức vào ô tính. - Viết đúng được các công thức tính toán theo các kí hiệu phép toán của bảng tính. - Biết cách sử dụng địa chỉ của ô tính trong công thức. 2. Kó naêng: - Rèn luyện kĩ năng nhập công thức vào ô tính để tính toán. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực học tập. II. Chuaån bò: - Gv: Sách giáo khoa, giáo án, phòng máy, máy chiếu. - Hs: Vở ghi, sách giáo khoa. III. Phöông phaùp: - Gv thuyết trình diễn giải, HS tự rút ra kết luận, thực hiện các bài luyện tập. IV. Tieán trình baøi daïy: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 :…………………………………………………………………………………………………………………………. 7A2 :…………………………………………………………………………………………………………………………. 2. Kieåm tra baøi cuõ: (5’) Câu hỏi: Trình bày cách nhập công thức vào bảng tính. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu cách sử dụng địa chỉ trong công thức. + GV: Yêu cầu Hs đọc SGK. + HS: Đọc thông tin SGK. + GV: Thế nào là địa chỉ ô, cho + HS: Địa chỉ ô là một cặp tên ví dụ. cột và tên hàng mà ô đó nằm trên. Ví dụ: A1, B2, C5… + GV: Ta có thể tính toán với dữ + HS: Chú ý quan sát lắng nghe. liệu có trong các ô thông qua địa chỉ các ô, khối, cột, hàng. + GV: Đưa ra ví dụ cách tính có + HS: Chú ý quan sát cách thực địa chỉ và cách tính không dùng hiện của giáo viên  Nhận xét kết địa chỉ  thay đổi số trong ô dữ quả liệu  nhận xét kết quả.. GHI BAÛNG 3. Sử dụng địa chỉ trong công thức: Trong các công thức tính toán với dữ liệu có trong các ô, dữ liệu đó thường được cho thông qua địa chỉ của các ô..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + GV: Yêu cầu Hs kết luận.. + HS: Kết luận: Các phép tính mà không dùng đến địa chỉ thì mỗi lần tính toán ta phải gõ lại công thức và ngược lại nếu dùng công thức có địa chỉ, khi ta thay đổi giá trị  kết quả tự động thay đổi theo. + HS: Thực hiện ghi bài.. + GV: Cho Hs ghi bài vào vở. + Hoạt động 2: (22’) Sử dụng địa chỉ trong công thức để tính toán. + GV: Giáo viên đưa ra một + HS: Học sinh thức hiện tính bảng tính gồm các cột STT, Tên toán theo yêu cầu của giáo viên. sách, Đơn giá, Số lượng  Yêu Thành tiền = đơn giá * số lượng cầu học sinh tính cột “thành tiền”. 4. Cuûng coá: (5’). - Hãy nêu lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức?. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’) - Xem lại bài đã học. - Xem bài tiếp theo: Bài thực hành 3: Bảng điểm của em. 6. Ruùt kinh nghieäm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×