Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mở đầu • Chocolate là một thực phẩm đang rất được ưa chuộng trên thế giới hiện nay. Chocolate chẳng những được yêu thích bởi trẻ con vốn ưa kẹo bánh ngọt mà nó còn trở thành một món khoái khẩu của không ít người lớn. Tuy nhiên chắc hẳn sẽ không nhiều người biết rõ về cách thức làm ra loại thực phẩm này. Chính vì vậy, chúng ta hãy cùng tìm hiểu những điều thú vị về Chocolate nhé..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.Nguồn gốc của chocolate • Sô-cô-la được làm từ những hạt của cây cacao (tên khoa học là Theobroma cacao, trong tiếng Hy Lạp Theobroma có nghĩa là "thức uống của các vị thần") được sấy khô và nghiền nhỏ. • Trong thiên nhiên cây này mọc trong vùng nhiệt đới ẩm gần xích đạo như Nam Mỹ, Châu Phi và Đông Nam Á (Indonesia), được những người Maya và Aztecbản xứ khám phá..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Lịch sử hình thành và phát triển chocolate: a. Lịch sử hình thành • Hơn 2000 năm trước, cây cacao đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của những người dân vùngMĩ Latinh.Người May A và Aztec tin rằng cây cacao là của Thượng Đế và hạt cacao là ân sủng của chúa cho con người..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> • Người Aztec cũng đã phát hiện ra rằng khi nghiền hạt cây thành bột nhão và cho thêm gia vị, họ có thể tạo ra một thứ đồ uống ngon mát và bổ dưỡng. Thứ đồ uống này đắng hơn rất nhiều so với chocolate ngày nay. Những nhà thám hiểm châu Âu vào thế kỷ 16 đã du nhập món đồ uống này, bổ sung thêm hương vị ngọt ngào, và chẳng bao lâu nó thành một món đồ uống thông dụng và xa xỉ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> • Trong gần 1 thế kỉ, cacao được coi là thức uống đặc trưng và là điều bí mật của những người Tây Ban Nha. Tuy nhiên do giá cả quá đắt đỏ nên những người Tây Ban Nha thực dụng và nhạy bén đã ngay lập tức trồng cây cacao trên các thuộc địa của họ để xuất khẩu tới những quốc gia khác trong châu lục và thu lại khoản lợi nhuận khổng lồ. Cacao đã lan truyền khắp Châu Âu kể từ khi ấy..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> b. Tình hình phát triển: Quán bán chocolate đầu tiên được khai trương năm 1657, tới đầu thế kỉ 18, những nhà máy sản xuất chocolate đầu tiên đã được thành lập (1728: ở Bistrol, nhà máy sản xuất chocolat đầu tiên ra đời với máy thuỷ lực). Tới 1730, cacao sụt giá mạnh cùng với những máy móc được phát minh trong cuộc cách mạng công nghiệp đã tạo tiền đề cho 1 nền công nghiệp sản xuất chocolate với số lượng lớn và giá thành rẻ. Vào thế kỷ 19, chocolate rắn đã trở nên phổ biến, với sự ra đời của các kiểu khuôn đúc..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Một người Hà Lan tên là Coenrad Van Houten đã hoàn thiện việc chiết tách bơ cacao từ hạt cacao vào năm 1825 vào thập niên 80 của thế kỉ 19, Rudolphe Lindt tại Switzerland đã bổ sung bơ cacao vào quá trình sản xuất chocolate, để làm cho sản phẩm nhẵn và bóng láng hơn. Năm 1875, Daniel Peter người Thuỵ Sĩ đã hoàn thiện quá trình sản xuất chocolate sữa, ngọt và mịn hơn chocolate đen. Đến đầu TK20, chocolate đã trở thành một nét văn hóa ẩm thực đặc trưng của toàn Châu Âu..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> • Ngày nay, với sự tiến bộ không ngừng của khoa học và kỹ thuật thế giới, nhiều quy trình công nghệ tiên tiến, hiện đại đã được áp dụng vào sản xuất chocolate, làm cho chất lượng, mẫu mã cũng như mùi vị của chocolate được hoàn thiện không ngừng, trở thành một món ăn tuyệt vời được ưa chuộng không chỉ ở phương Đông, phương Tây mà trên toàn thế giới..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Thành phần hóa học • •. Chocolate là những sản phẩm chứa 99% chất ca-cao đặc hoặc bơ ca-cao. Cacao giàu các chất Phytochemical là các chất hoạt động sinh học có trong thực vật (ví dụ như Flavonoid và Carotenoid) được cho là có lợi cho sức khỏe người. Trong hạt Cacao chưa lên men, các sắc tố chiếm từ 11-13% của mô. Các tế bào sắc tố chứa khoảng 65-70% (khối lượng) Polyphenol và 3% Anthocyanin. Trong quá trình lên men, Polyphenol trải qua các phản ứng khác nhau bao gồm cả quá trình tự cô đặc và phản ứng với Protein và Peptide. Khoảng 20% (theo khối lượng) Polyphenol còn lại ở cuối quá trình lên men. Quá trình rang và các quá trình chế biến Cacao khác cũng làm gây ra sự thay đổi..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> kết quả phân tích thành phần hóa học của hạt ca cao sau khi lên men và sấy Tp hóa học. Trong bột ca cao % tối đa. 3.2 Chất béo 5.7 Tro 4.2 Nitơ tổng 2.5 Theobromine 1.3 Caffeine 0.7 Tinh bột 9.0 Chất xơ ở 3.2 Nước. dạng thô. Trong vỏ % tối đa. 6.6 5.9 20.7 3.2 0.9 0.3 5.2 19.2.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Các chất dinh dưỡng • Protein: Cacao chứa 8 axit amin thiết yếu trong các thực phẩm mà con người cần sử dụng hàng ngày. Chất béo: chủ yếu là các chất béo đã bão hoà, chiếm đến 50% thành phần chocolate. Các axit béo cấu thành nên bơ cacao thúc đẩy quá trình giảm cholesterol trong cơ thể. Vitamin E: một loại vitamin có thể hoà tan các chất béo, rất cần thiết cho sự phát triển của màng tế bào. Cafêin: chất kích thích hệ thần kinh. Các loại hoá chất từ thực vật có tác dụng chống ôxi hoá (ví dụ như chất flavonoids): hạt cacao thành phần chủ yếu trong chocolate - chứa hơn 600 loại hoá chất từ thực vật, trong đó có các chất chống ôxi hoá có tác dụng ngăn ngừa bệnh tim và ung thư..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Quy trình sản xuất • A. Xử lí nguyên liệu Hạt ca cao. Rang hạt. Thu hoạch. Nghiền khô. Lên men. Sàng Phân loại. Tách vỏ. Kiềm hóa. Nghiền ướt. Làm khô. Chocolate.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> b. Sản xuất Chocolate thành phẩm • Quy trình Bột cacao. Làm lạnh. Phối trộn và nghiền tinh. Bao gói. Ủ đảo trộn. Bảo quản. Rót khuôn. •Chocolate •Thành • phẩm.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5. Công dụng của chocolate: • Chocolate có những tác động tích cực và tiêu cực đến sức khỏe. Sô-cô-la trắng khi ăn thường cho cảm giác sảng khoái, Chocolate đen có thể có tác động tích cực đến hệ tuần hoàn Các tác động có thể có khác đang trong giai đoạn nghiên cứu cơ bản như chống ung thư, kích thích nảo,trị bệnh ho và chống tiêu chảy • Chocolate hấp thụ chì từ môi trường trong quá trình sản xuất và có ảnh hưởng nhỏ đến ngộ độc chì trong một số loại sản phẩm của chocolate. Hàm lượng chì trung bình trong bánh cacao là rất thấp ≤ 0.5 ng/g, là một trong những giá trị thấp nhất của thực phẩm từ thiên nhiên được báo cáo..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> *Những điều thú vị về Chocolate • Những nước tiêu thụ chocolate nhiều nhất trên thế giới như Thụy Sĩ, Thụy Điển,…là các nước có nhiều người đạt giải Nô ben nhất. • Hương vị của sô-cô-la và biểu tượng tình yêu bắt đầu từ châu Âu . • Năm 1868, hộp sô-cô-la Valentine đầu tiên được giới thiệu bởi hãng Richard Cadbury..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> • Hãng sô cô la nổi tiếng thế giới Hershey ở thị trấn cùng tên: thị trấn Hershey ởPennsylvania, nước Mĩ . • Đó là cả một thế giới thú vị của trẻ em và cha mẹ tới Hershey với đầy đủ mọi thứ về sô cô la: quy trình làm sô cô la ra sao, các loại sô cô la, “tháp nước sô cô la” để tự tạo loại sô cô la yêu thích, các quần áo đủ màu sắc..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> • Nằm bên bờ sông Rihne, bảo tàng sôcôla Cologne ở Đức là nơi sản xuất và trưng bày những sản phẩm sôcôla đa dạng, đẹp mắt nhất cả nước. • Bảo tàng này là địa điểm không thể bỏ qua của những tín đồ du lịch yêu thích hương vị ngọt ngào nồng nàn củasôcôla..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> các tác phẩm nghệ thuật chocolate ở bảo tàng.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> •. Du khách đặc biệt bị hấp dẫn bởi vòi phun socola cao tới 3m, đây cũng là biểu tượng của bảo tàng,.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> TRÒ CHƠI.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Đáp án : • KẸO KÉO.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trò chơi.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> • Đáp án : • SÔ CÔ LA.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bóng bẩy.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Sáng kiến.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> • •.
<span class='text_page_counter'>(28)</span>