Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

ung dung nam cham dien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.98 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>VẬT LÍ LỚP 9 – BÀI 26. Người thực hiện : Phạm Duy Hiển Trường THCS Lạc Long Quân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ  Vì sao em biết sắt có tính chất từ ?  Hãy nêu cấu tạo của nam châm điện ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ nam không a)Nếu Nam ngắt châmdòng điệnđiện gồmthì một ốngchâm dây dẫn quấn còn tácmột dụng quanh lõitừ sắt non có dòng điện chạy b)Lõi quacủa . nam châm phải là sắt non , không được thépdòng , vì khi lõi thì sắtnam non châm nhiễmđiện từ thì  a) Nếulàngắt điện từ tính nam chamkhông bị mất? ngay khi ngắt còn táccủa dụng từ nữa dòng điện. Nếu là m bằng thép thì sau khi  b) Lõi của nam cham điện phải là sắt non , ngắt dòng điện , nam châm vẫn còn từ tính không được là thép ? Tại sao ? và như vậy không còn là “nam châm điện” nữa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BÀI 26.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM I. LOA ĐIỆN 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện -Loa Hãy quan sát động sự hoạtdựa động củatác loa dụng điện vàtừcho nhân xétchâm ? điện hoạt vào của nam. lên ống. dây có dòng điện chạy qua .. Vì màng loa đợc gắn chặt với ống dây nên khi ống dây dao động, màng loa dao động theo và phát ra âm thanh mà nó nhận đợc từ micro..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM a)Thí nghiệm :. N. S. 0. Hình 26.1 Đóng khoá K. Điều chỉnh biến trở.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b) Kết luận -Khi có dòng điện chạy qua thì ống dây chuyển động - Khi cường độ dòng điện thay đổi thì ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm . Em hãy Khi giải có dòng thíchđiện hiệnchạy tượng qua trên ống ? dây thì từ trường của ống dây chịu tác dụng từ của nam châm vĩnh cửu , nên ống dây chuyển động . - Khi cường độ dòng điện thay đổi làm cho từ trường trong ống dây thay đổi làm ch lực từ của nam châm vĩnh cửu tác dụng lên ống dây thay đổi theo.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM 2) Cấu tạo của loa điện a. Cấu tạo của loa điện 1. 3. 4. 1. 1 4. 2. 2 1 Màng loa M. 3. 2 Ống dây L. 3 Nam châm E. 4 Lõi sắt.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM Hoạt động của loa điện. Vì màng loabiến đượcdao gắn chặt vớiđiện ống dây nên âm khi ống dây dao Loa điện động thành thanh động , màng loa dao động theo và âm thanh phát ra đúng như âm thanh mà nó nhận được từ mirô.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM Bài tập 1 Bộ phận chính của loa điện là : A ống dây và màng loa B ống dây gắn vào màng loa và nam châm điện C ống dây và nam châm vĩnh cửu D nam châm vĩnh cửu và ống dây gắn vào màng loa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM Bài tập 2 Ống dây của loa chuyển động khi : A màng loa chuyển động B nam châm chuyển động C có dòng điện thay đổi chạy qua cuộn dây D có dòng điện không đổi chạy qua cuộn dây.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM Bài tập 3 Khi loa điện hoạt động , bộ phận phát ra âm là : AA màng loa B ống dây C nam châm D cả A,B,C.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM II) RƠ LE ĐIỆN TỪ 1) Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ RƠ LE ĐIỆN TỪ Thanh sắt. Mạch điện 2. Mạch điện 1. M Hình 26.3. C1: Tại saoKkhi đóng châm công tắc K đểởdòng điện trong mạch điện cho 1 Đóng khóa , nam điện mạch 1 chạy hút thanh sắt làm thì động ở mạch 2 làm ? động cơ M làm việc mạch điệncơ2Mđược đóng lạiviệc , nên.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM 2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ : Chuông báo động Chuông Khi cửa , chuông kêu vì mạch có kêu điện Cửa bị không hé mở , mạch Tại đóng sao chuông lại kêu khi không 2 bị hở sao ?, nam điện 1?Tại bị ngắt. cửa bị hé mở châm điện không hoạt động , miếng sắt bị rơi xuống làm cho mạch điện 2 đóng lại làm cho chuông điện kêu. Mạch điện 1 Miếng sắt non. Mạch điện 2. Nam châm điện.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM Bài tập 4 Bộ phận chủ yếu của rơle điện từ là A nguồn điện B nam châm điện và miếng sắt non C thanh sắt non và công tắc điện D công tắc điện và nam châm điện.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. III) VẬN DỤNG C3 : Trong bệnh viện ,làm thế nào mà các bác sĩ có thể lấy Trả sắt lời nhỏ C3 :liCó thể dùng châmnhân điệnkhi đặtkhông sát mắt mạt ti ra khỏi mắtnam của bệnh thể của bệnh . Vì ?nam điệndùng hút nam sắt , châm nam châm dùng panh nhân hoặc kim Bácchâm sĩ có thể dược điện có thểsao điều không ? Vì ? chỉnh được lực hút mạt sắt tốt hơn nam châm vĩnh cửu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. III) VẬN DỤNG. M. N : nam châm điện. N. L. S : Thanh sắt L : Lò xo M : Động cơ. 0. 5. A. 10. S. Trả lời C4 : Bình thường lò xo L luôn đóng mạnh điện chạy qua động cơ M . Khi dòng điện qua động cơ M quá mức cho phép làm cho nam châm điện xuất hiện lực hút lớn và hút thanh sắt làm ngắt dòng điện chay qua động cơ . Như vậy động cơ điện M được bảo vệ ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Em có thể chưa biết ? Dùng từ trường để nâng các đoàn tàu điện chạy trên đệm từ Các đoàn tàu điện chạy trên nguyên tắc này gọi là tàu cao tốc.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Học các ứng dụng của nam châm điện -Làm các bài tập trong Sách bài tập vật lý -Xem trước bài lực điện từ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×