Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

KIEM TRA DINH KI CUOI KI I Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.28 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN HIỆP Lớp :3/...... Tên: ................................................ ĐIỂM. CHỮ KÝ GIÁM THỊ. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I Năm học:2009-2010 Môn: Tiếng Việt (đọc hiểu) – Lớp 3 Ngày thi:……………….. Thời gian: 35 phút CHỮ KÝ GIÁM KHẢO. SỐ THỨ TỰ. Đọc thầm bài :. Lừa và ngựa Người nọ có một con lừa và môt con ngựa.Một hôm, có việc đi xa. Ông ta cưỡi ngựa, còn bao nhiêu đồ đạc thì chất lên lưng lừa. Dọc đường, lừa mang nặng, mệt quá, liền khẩn khoản thưa với ngựa: - Chị ngựa ơi! Chúng ta là bạn đường.Chị mang đỡ tôi với, dù chỉ chút ít thôi cũng được. Tôi kiệt sức rồi. Ngựa đáp: - Thôi, việc ai người nấy lo. Tôi không giúp chị được đâu. Lừa gắng quá, kiệt lực, ngã gục xuống và chết bên vệ đường. Người chủ thấy vậy bèn chất tất cả đồ đạc từ lưng lừa sang lưng ngựa. Ngựa bấy giờ mới rên lên: - Ôi, tôi mới dại dột làm sao! Tôi đã không muốn giúp lừa dù chỉ chút ít, nên bây giờ phải mang nặng gấp đôi. Theo LÉP TÔN – XTÔI B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào ý em cho là đúng nhất: ....../Điểm ..../1điểm. ..../1 điểm. Nội dung câu hỏi Câu 1 : Lừa khẩn khoản xin ngựa điều gì? a. Lừa xin ngựa hãy mang tất cả đồ đạc giúp lừa. b. Lừa xin ngựa mang đỡ dù chút ít đồ.. c. Lừa xin ngựa hãy mang tất cả đồ đạc, còn lừa sẽ để ông chủ cưỡi. Câu 2 : Vì sao ngựa không muốn giúp lừa? a. Vì nếu giúp bạn thì ngựa sẽ vất vả hơn. b. Vì sợ lừa đi nhanh hơn ngựa c. Vì ngựa cũng đã kiệt sức rồi.. ..../1điểm. Câu 3 : Em hãy chọn từ bài học hoặc bài tập để điền vào chỗ trống trong các câu sau : (1 điểm) - Em đã làm đầy đủ ...................... cô giáo cho về nhà. - Bạn Lan đã thuộc ...................... cô giảng trên lớp sáng nay.. ..../1 điểm. Câu 4 : Gạch chân những hình ành so sánh trong câu thơ sau: Bà như quả ngọt chín rồi Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN HIỆP. HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Tiếng Việt (đọc hiểu) – Lớp 3 (KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I- Năm học:2009-2010) Cả bài: 4 điểm Câu 1 2 3 4. Đáp án B A Bài tập, bài học Bà như quả ngọt chín rồi Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN HIỆP. HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Tiếng Việt (viết) – Lớp 3 (KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I- Năm học:2009-2010). Phần viết (10 điểm) A. Chính taû(5 ñieåm) Baøi vieát: Aâm thanh thaønh phoá Viết đoạn: Hồi còn đi học ….. đường ray ầm ầm . (trang 146- Saùch Tieáng Vieät 3- taäp 1) Hướng dẫn chấm: Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ) trừ 0.5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài Hướng dẫn chấm trong bài viết học sinh B. Taäp laøm vaên(5 ñieåm) *Đề bài: Hãy viết thư thăm một người thân hoặc một người mà em quý mến. (khoảng từ 7 đến 10 câu) Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm - Viết được một đoạn văn từ 5- 7 câu theo yêu cầu của đề bài. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả . - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ . * Điểm trừ: - Trình bày không sạch sẽ, chữ viết cẩu thả trừ 1 điểm toàn bài. - Viết sai ngữ pháp, dùng từ không đúng,thiếu ý trừ 0.5 điểm/ câu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN HIỆP Hoï vaø teân: ……………………………… Lớp: ……. ÑIEÅM. CHỮ KÍ GV COI KT. KTÑK- CUỐI KÌ 1 - NAÊM HOÏC 2009-2010 Môn: Tiếng Việt - LỚP 3 Ngaøy kieåm tra: …………………. CHỮ KÍ GV CHẤM KT. SỐ THỨ TỰ. ĐỌC THAØNH TIẾNG: (1 phút) a. Bài “ Người con của Tây Nguyên” ( sách Tiếng Việt lớp3- tập 1, trang 103) Đoạn 1: “ Tháng ba, …………………. Đi để học mà” Đoạn 2: “ Núp mở những thứ …………….mãi nửa đêm” b. Bài “ Người liên lạc nhỏ” (sách Tiếng Việt lớp 3- tập 1, trang 112) Đoạn 1: “ Sáng hôm ấy …………………. Tránh vào ven đường” Đoạn 2: “ Đến quãng suối, …………….nghỉ chốc lát” c. Bài “ Một trường tiểu học vùng cao” ( sách Tiếng Việt lớp 3- tập 1, trang upload.123doc.net) Đoạn 1: “ Nghe nói ………………….ủy ban xã giúp gạo” Đoạn 2 : “ Tôi hỏi…………………… lại được gặp nhau” d. Bài “Đôi bạn ” (sách Tiếng Việt lớp 3- tập 1, trang 130) Đoạn 1: “ Thành và Mến …………………. Như sao sa” Đoạn 2: “Chỗ vui nhất............. hốt hoảng kêu la”  Hướng dẫn chấm : 1. Giáo viên cho học sinh đọc 1 trong các đoạn trên của bài . 2. Giáo viên nêu câu hỏi về nội dung trong bài tập đọc cho học sinh trả lời . Tiêu chuẩn cho điểm đọc Ñieåm 1. Đọc đúng tiếng , đúng từ ……………./3 ñieåm 2.Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dâu câu ……………./1 ñieåm 3.Tốc độ đọc đạt yêu cầu . (không quá 1 phút ) ……………./1 ñieåm 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu . ……………./1 ñieåm ……………./6 ñieåm Coäng: Hướng dẫn kiểm tra đọc 1/Đọc đúng tiếng , đúng từ : 3 điểm (đọc sai dưới 3 tiếng : 2.5 điểm ; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng:2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng:1.5 điểm ; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng:1 điểm ; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng:0.5 điểm ; đọc sai trên 10 tiếng:0 điểm ) 2/Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu):1 điểm (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 5 dấu câu : 0.5 điểm;Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 6 dấu câu trở lên : o ñieåm ) 3/Tốc độ đọc đạt yêu cầu (Không quá 1 phút ): 1 điểm (đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0.5 điểm ; đọc quá 2 phút , phải đánh vần nhẩm 0 điểm) 4/Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu :1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng :0.5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×