Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Sinh 9 t1920CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.63 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 19/10/2012. Ngày giảng 9A: 23/10/2012 9B: 23/10/2012. TIẾT 19 MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG 1. MỤC TIÊU. a. Kiến thức - HS nêu được mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin thông qua sự hình thành chuỗi axít amin. - Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ: Gen -> m ARN -> Prôtêin -> tính trạng. b. Kỹ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn tư duy phân tích, hệ thống hoá kiến thức. c. Thái độ - Có ý thức học tập, yêu thích môn học 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH a. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án,SGK, tài liệu tham khảo, SGV - Tranh vẽ H19.1 -> 19.3 SGK, - Mô hình động về chuỗi axítamin b. Chuẩn bị của học sinh - Học bài, ôn lại kiến thức cu - Đọc trước bài mới, dụng cụ học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. a. Kiểm tra bài cũ (4’ ) Câu hỏi: Tính đa dạng và đặc thù của Prôtêin do những nguyên tố nào xác định ? Đáp án: Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù do:Số lượng, thành phần, trình tự các axít amin sáp xếp của các axít amin => Do sự sắp xếp theo nhiều cách khác nhau của hơn 20 loại axít amin tạo ra sự đa dạng của prôtêin b. Bài mới * Vào bài: (1’) Trong nội dung bài trước chúng ta đã tìm hiểu mối quan hệ giữa gen và ARN. Ta biết được trình tự của gen quy định trình tự của ARN. Vậy giữa gen và tính trạng có mối quan hệ với nhau ntn thì nội dung bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu * Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin Mục tiêu: XĐ được vai trò của mARN và mối quan hệ ARN và Pr GV: Các em đã được biết về thành phần cấu tạo và.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chức năng của ARN và protein vậy để tìm hiểu xem ARN và protein có quan hệ với nhau NTN ta vào phần I GV: Y/c hs N/c thông tin đoạn 1 SGK. ? Giữa gen và Prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng trung gian đó?. mARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của Prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra các chất TB.. I. Mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin (19’). thảo luận nhóm, nêu được Thành phần tham gia: (mARN , tARN, Ribôxôm).. GV: cho Hs q/s H19.1-> TL nhóm 3’ ? Nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi axit Các loại Nu liên kết với amin? nhau theo nguyên tắc bổ ? Các loại Nu nào của sung A-U; G- X mARN và tARN liên kết Tương quan 3 Nuclêôtít với nhau? -> 1 axit amin ? Tương quan về số lượng giữa axit amin và Nu của mARN khi có trong Ribôxôm? Dựa vào sơ đồ trình bày GV: Y/c hs dựa vào sơ đồ hình 19.1 ? Trình bày quá trình hình thành chuỗi axit amin?. GV: Phân tích: Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các axit amin được tạo nên tính đặc trưng cho mỗi loại Prôtêin. Khuôn mẫu mARN Sự tạo thành chuỗi axit Bổ sung. => Sự hình thành của chuỗi axit amin: + mARN rời khỏi nhân đến Ribôxôm để tổng hợp Prôtêin. + Các tARN mang axit amin vào Ribôxôm khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung -> Đặt axit amin vào đúng vị trí. + Khi Ribô xôm dịch 1 nấc trên mARN -> 1 axit amin được nối tiếp. + Khi Ribô xôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN -> chuỗi axit amin được tổng hợp xong. * Sự tổng hợp prôtêin theo nguyên tắc + Khuôn mẫu mARN + Bổ sung: A – U; G – X.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> amin dựa trên khuôn mẫu ARN. ? Prôtêin được tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào?. Trình tự các Nu trên mạch mARN quy định trình tự các axitamin của prôtêin. ? Vậy giữa mA RN có mối quan hệ với nhau ntn? Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ GV: B/C của gen là ADN vậy giữa gen và tính trạng có mối quan hệ NTN ta vào phần II GV: Dựa vào quá trình hình thành ARN, quá trình hình thành chuỗi aa và chức năng của prôtêin có thể.... Quan sát hình GV: Y/c hs q/s H19.2 và 19.3 GV: Phân tích mối quan liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1,2,3 và bản chất của mối liên hệ đó GV: AND là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin ( Cấu trúc bậc 1 của Prôtein). Prôtêin tham gia cấu trúc vào hoạt động sinh lí của TB-> Biểu hiện thành tính trạng. Đại diện lên trình bày mối liên hệ trên sơ đồ GV: Y/c hs lên bảng trình bày mối liên hệ gen -> tính HS đọc kết luận trạng?. => mối quan hệ giữa ARN: Trình tự các Nu trên mạch mARN quy định trình tự các axitamin của prôtêin. II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng (16’) - Gen -> mARN -> Prôtêin -> tính trạng.. => Mối liên hệ: + AND là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. + mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin ( Cấu trúc bậc 1 của Prôtein). + Prôtêin tham gia cấu trúc vào hoạt động sinh lí của TB-> Biểu hiện thành tính trạng. * Bản chất mối quan hệ. + Trình tự các Nu trong AND quy định trình tự các Nu trong ARN. Qua đó quy định trình tự các axit amin của phân tử Prôtêin, Prôtêin tham gia vào các hoạt động của Tb -> biểu hiện thành tính trạng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Y/c hs đọc kl sgk c. Củng cố - Luyện tập (4’) Câu 1. Trình bày sự hình thành chuỗi axitamin? Câu 2. Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng? Đáp án: Câu 1. HS trình bày trên sơ đồ Câu 2. Trình tự các Nu trong AND quy định trình tự các Nu trong ARN. Qua đó quy định trình tự các axit amin của phân tử Prôtêin, Prôtêin tham gia vào các hoạt động của Tb -> biểu hiện thành tính trạng. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Về nhà học bài, làm bài 2 SGK/59 - Ôn lại cấu trúc không gian của ADN - Chuẩn bị bài thực hành RÚT KINH NGHIỆM. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ..... Ngày soạn: 20/10/2012. Ngày giảng: 9A: 26/10/2012 9B: 24/10/2012 TIẾT 20 THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN. 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức - Củng cố lại kiến thức về cấu trúc không gian của AND. b. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích mô hình AND. - Rèn thao tác lắp ráp mô hình AND. c.Thái độ - Giáo dục cho hs ý thức tổ chức kỉ luật, bảo quản, sử dụng TB thực hành. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. a. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án,SGK, tài liệu tham khảo, SGV - Mô hình phân tử AND, hộp đựng mô hình phân tử AND tháo rời. - Màn hình, máy chiếu ( nguồn sáng điện) Nếu có. - Đĩa CD băng hình về cấu trúc, cơ chế tự sao, cơ chế tổng hợp ARN.( Nếu có) - Cơ chế tổng hợp Prôtêin ( nếu có). b. Chuẩn bị của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Học bài, ôn lại kiến thức cu - Đọc trước bài mới, dụng cụ học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. a. Kiểm tra bài cũ (3’ ) Câu hỏi: Mô tả cấu trúc không gian của AND? Đáp án: Phân tử AND là chuỗi soắn kép, gồm 2 mạch đơn soắn đều quanh 1 trục. Mỗi vòng soắn có đường kính 20A0 , cao 10A0 gồm 10 cặp nuclêôtít b. Bài mới * Vào bài: (1’) Chúng ta đã biết về cấu trúc không gian của AND. Nội dung bài hôm nay chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về cấu trúc đó qua bài thực hành * Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử AND Mục tiêu: Biết cách quan sát GV: trước hết các em sẽ quan sát mô hình phân tử ADN và tìm hiểu thêm về 1. Quan sát mô hình cấu mô hình ta vào phần 1 Quan sát kĩ mô hình, vận trúc không gian của GV: Hd Hs Q/s mô hình dụng kiến thức cu nêu phân tử AND ( 14’) -> thảo luận. được: ? Vị trí tương đối của 2 AND gồm 2 mạch // xoắn mạch Nu? phải. ? Chuỗi xoắn của 2 mạch? ? Đường kính vòng xoắn? Đường kính 20A0, cao chiều cao vòng xoắn? Số 34A0. gồm 10 cặp Nu trên cặp Nu trong 1 chu kì 1 vòng xoắn. xoắn? Các Nu liên kết thành từng ? các loại Nu nào liên kết cặp, theo nguyên tắc bổ với nhau thành cặp? sung A-T; G-X và ngược lại GV: Gọi hs lên trình bày trên mô hình. Đại diện nhóm vừa trình bày, vừa chỉ trên mô hình + Đếm số cặp Nu GV: Nếu có ĐK chiếu mô + Chỉ rõ các loại Nu nào liên kết với nhau hình AND lên màn hình => Y/c so sánh với H15 SGK => NX. Hoạt động 2: Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN Mục tiêu: Biết lắp ráp mô hình 2. Lắp ráp mô hình cấu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Hướng dẫn hs cách lắp ráp mô hình. Lắp ráp mạch 1: Theo chiều từ chân đế lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống.. trúc không gian của phân tử ADN (23’). Ghi nhớ cách tiến hành, các nhóm tiến hành lắp mô hình theo hướng dẫn. Sau khi lắp xong các nhóm kiểm tra tổng thể + Chiều xoắn 2 mạch. + Số cặp của mỗi chu kì xoắn. * Chú ý: + Sự liên kết theo nguyên + lựa chon chiều cong của tắc bổ sung. đoạn cho hợp lí; Đảm bảo không cách với mạch giữa. - Lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có chiều cong // mang Nuclêôtit theo NTBS với đoạn 1. GV: Kiểm tra tổng thể 2 mạch. Đại diện nhóm nhận xét GV: Cử đại diện nhóm tổng thể, đánh giá kết quả đánh giá chéo kết quả lắp mô hình * Nếu có ĐK cho Hs xem băng hình hoặc đĩa CD một trong các ND của phần chuẩn bị: Cấu trúc AND, Cơ chế tự sao, cơ chế tổng hợp ARN, cơ chế tổng hợp Prôtêin c. Củng cố - Luyện tập (3’) GV: NX chung về tinh thần học tập, kết quả của giờ thực hành. GV: Căn cứ vào phần trình bày và kết quả lắp ráp mô hình ADN -> Cho điểm d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Về nhà học bài - Ôn tập lại chương II và III - Tiết sau chữa bài tập RÚT KINH NGHIỆM. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×