Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Lop 2 Tuan 11 396 QB HG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.21 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày giảng: Sáng thứ hai - 22/10/2012 Tiết 1 + 2: Tập đọc. BÀ CHÁU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs đọc dúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phảy, giữa các cụm từ. Đọc rõ ràng lời các nhân vật trong bài. Bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quí hơn vàng bạc, châu báu. (TL được câu hỏi 1,2,3,5). Hs khá trả lời câu hỏi 4. 2. Kỹ năng: Rèn hs có kỹ năng đọc bài lưu loát, diễn cảm toàn bài. 3. Giáo dục: Hs yêu quý yêu quí ông bà. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi hs đọc bài Bưu thiếp và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới (35’) a. Giới thiệu bài (2') b. luyện đọc (33') - Gv đọc mẫu toàn bài: - Gv hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu, chú ý đọc đúng các từ ngữ: Làng, vất vả, giàu sang, nảy mầm - Đọc từng đoạn trước lớp: - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu. - Giảng nghĩa các từ ngữ: - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm.. Hoạt động của trò - 4 hs đọc và trả lời câu hỏi.. - Hs chú ý nghe.. - Hs nối tiếp nhau đọc từng câu. - Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Hs đọc trên bảng phụ. - Từ ngữ: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm hiếu thảo. - Hs đọc theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân, từng đoạn, cả bài.. Tiết 2 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’) + Câu hỏi 1: - Gọi 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - Trước khi gặp cô Tiên ba bà cháu sống ntn ?. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm đoạn 1. - Trước khi gặp cô Tiên ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Câu hỏi 2: Cô Tiên cho hạt đào và nói gì ? + Câu hỏi 3: - Cho hs đọc đoạn 2. - Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao ? + Câu hỏi 4 (Hs khá trả lời): - Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có ?. đầm ấm. - Cô Tiên cho hạt đào và dặn rằng: khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em sẽ được giàu sang sung sướng. - Hs đọc thầm đoạn 2. - Hai anh em trở nên giàu có. - Hai anh em được giàu có nhưng không cảm thấy sung sướng mà ngày càng buồn bã. - Vì hai anh em thương nhớ tiếc bà.. - Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng ? + Câu hỏi 5: Câu chuyện kết thúc như - Cô Tiên hiện lên. Hai anh em oà khóc, thế nào ? cầu xin cô hoá phép cho bà sống lại, dù có phải trở lại cuộc sống cực khổ như xưa. Lâu đài ruộng vườn phút chốc biến mất, bà hiện lên dang tay ôm hai đứa cháu vào lòng. d. Luyện đọc lại (25’) - Đọc phân vai (4 hs 1 nhóm). - Hs luyện đọc theo vai: Người dẫn chuyện, cô tiên, hai anh em. - Thi đọc toàn chuyện. - Hs thi đọc toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò (5’) - Qua câu chuyện giúp em hiểu điều - Nghe thực hiện yêu cầu. gì? - Yêu cầu hs nói ý nghĩa bài học. - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau. …………………………...&…………………………… Tiết 3: Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs thuộc bảng 11 trừ đi một số. Thực hiện được các phép tính trừ dạng 51 - 15. Biết giải toàn có một phép tính trừ dạng 31 - 5. * Hs khá làm được (cột 3) bài tập 2, (ý c) bài tập 3, bài tập 5. 2. Kỹ năng: Rèn hs có kỹ năng tính toán nhanh chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. 3. Giáo dục: Hs có tính cẩn thận trong khi tính toán. II. Chuẩn bị: Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi hs lên bảng làm BT. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới (33’) a. Giới thiệu bài (2') b. HD HS làm tập (31') + Bài 1: Tính nhẩm - Gọi hs đọc yêu cầu.. - Nhận xét, ghi điểm + Bài 2 (cột 1, 2): Đặt tímh rồi tính - HD hs làm BT.. Hoạt động của trò - 2 hs lên bảng làm một số phép tính. - Hs nghe. - Hs đọc yêu cầu, tự làm nêu kết quả. 9 ; 7 ; 5 ; 3 8 ; 6 ; 4 ; 2 - Nhận xét. - Hs tự làm BT, 4 hs lên bảng làm. 16 ; 16 62 ; 85. - Nhận xét. + Bài 3 (ý a): Tìm x - Hs khá làm ý c. - Cho hs đọc lại ghi nhớ về muốn tìm một - Hs nêu lại. số hạng chưa biết ta làm ntn ? - Hs lên bảng làm. - HD hs làm BT. 43 - Chữa bài. - Nhận xét. + Bài 4: - Gọi hs đọc yêu cầu - HD hs tóm tắt và giải toán Tóm tắt. Có : 51 kg Bán: 26 kg Còn: ... kg ? - Nhận xét, ghi điểm + Bài 5: (Hs khá làm) - Gọi hs đọc yêu cầu. - HD hs làm BT. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau.. - Hs đọc yêu cầu - 1 hs lên bảng giải BT Bài giải Số táo còn lại là: 51 – 26 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg táo - Nhận xét. - Hs đọc yêu cầu. - Hs làm. - Nhận xét. - Nghe thực hiện yêu cầu.. ……………………………..&……………………………...

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chiều thứ hai - 22/10/2012 Tiết 1: Luyện Tiếng việt. Tiết 1: LUYỆN ĐỌC (trang 23) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hs luyện đọc đúng, rõ ràng: rau cháo, màu nhiệm, nảy mầm, móm mém; một đoạn trong bài Bà cháu; biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu / và //; thay đổi giọng đọc ở những câu in đậm (trong dấu ngoặc kép) để phân biệt lời kể và lời nhân vật; làm đúng bài tập. 2. Kỹ năng: Hs đọc to, lưu loát, diễn cảm. 3. Giáo dục: Hs tự giác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: Tài liệu seqap III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. GTB (2’) 2. Nội dung ôn luyện (35’) a. Luyện đọc (31') + Cho hs đọc đúng và rõ ràng: rau cháo, - Đọc đúng, rõ ràng. màu nhiệm, nảy mầm, móm mém. + Đọc những câu văn sau, chú ý ngắt - Đọc theo hướng dẫn của gv. nghỉ hơi theo chỉ dẫn: Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. // Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, / ra lá, / đơm hoa, / kết bao nhiêu là trái vàng, / trái bạc. // - Đọc theo hướng dẫn của gv. + Đọc từng đoạn sau, chú ý thay đổi giọng đọc ở những câu in đậm (trong dấu ngoặc kép) để phân biệt lời kể và lời nhân vật. Một hôm, có cô tiên đi qua cho một hạt đào và dặn: “Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng.”. Cô tiên lại hiện lên. Hai anh em oà khóc xin cô hoá phép cho bà sống lại. Cô tiên nói: “Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không ?”. Hai anh em cùng nói: “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.”. b. Bài tập (4') - Trả lời nhóm, thống nhất câu trả lời + Câu chuyện kết thúc như thế nào ? đúng. Chọn câu trả lời đúng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a  Hai anh em sống trong cảnh có nhiều vàng bạc. b  Hai anh em sống trong cảnh buồn bã. c  Ba bà cháu sum họp, sống với nhau đầm ấm như xưa. 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Củng cố nội dung đã học. - Nhận xét tiết học.. Đáp án đúng: c. - Lắng nghe.. ………………………………..&…………………………….. Tiết 2: Luyện toán. Tiết 1: LUYỆN TOÁN (trang 25) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố phép trừ, tìm một số chưa biết, giải bài toán có lời giải về tìm hiệu. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm và giải toán. 3. Giáo dục: Hs có ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Tài liệu seqap, bảng phụ bài tập 1. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy 1. GTB (2') 2. HD hs làm bài tập (36') + Bài 1: Nối (theo mẫu) - Treo bảng phụ đã chép sẵn BT lên bảng. - Cho hs thảo luận nhóm. - Gọi đại diện của 1 nhóm lên nối, nhóm khác nhận xét. - Nhận xét. + Bài 2: Tính - Gọi 4 hs lên bảng làm, lớp làm nháp.. - Nhận xét, chữa bài. + Bài 3: Tìm x - Gọi 2 hs lên bảng làm, lớp làm nháp.. Hoạt động của trò. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm lên nối; nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - 4 hs lên bảng làm, lớp làm nháp. 31 61 12 18 45 3 13 16 9. 12 6 6. - Nhận xét, bổ sung. - Gọi 2 hs lên bảng làm, lớp làm nháp. a) x + 8 = 12 x = 12 - 8 x=4 b) 16 + x = 51.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> x = 51 - 16 x = 35 - Nhận xét, bổ sung.. - Nhận xét, chữa bài. + Bài 4: - Đọc đề bài. - Hướng dẫn hs tóm tắt và giải bài toán.. - Nghe. - 2 hs lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. Tóm tắt Xanh và đỏ: 12 chiếc Xanh : 3 chiếc Đỏ: ... chiếc ? Bài giải Số bút chì đỏ là: 12 - 3 = 9 (cái) Đáp số: 9 bút chì đỏ - Nhận xét.. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò (2') - Củng cố, nhận xét tiết học. - Về ôn bài.. - Nghe, thực hiện yêu cầu ở nhà. ........................................................................................................... Ngày soạn: 21/10/2012 Ngày giảng: Sáng thứ ba - 23/10/2012 Tiết 1: Toán. 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 - 8 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs biết thực hiện phép trừ dạng 12 - 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8. 2. Kỹ năng: Rèn hs kỹ năng làm toán. 3. Giáo dục: Hs có thái độ hứng thú, yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2 hs lên bảng làm BT. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới (33’) a. Giới thiệu bài (2’). Hoạt động của trò - 2 hs lên bảng làm BT2 (T51) - Nhận xét - Hs nghe..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b. Hướng dẫn hs thực hiện phép trừ dạng 12 - 8 và lập bảng trừ (12 trừ đi một số) (13’) - Hướng dẫn hs thao tác trên que tính tìm ra kết quả: 12 - 8 = ? - Hướng dẫn hs đặt tính và cho hs tự tính:. - Hs thao tác trên que tính tìm ra kết quả. - Hs tự làm và nêu kết quả.. 12 8 c. Thực hành (18’) + Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu hs làm và nêu kết quả ý a. - ý (b) hs khá thi đua nhau làm nhanh - Nhận xét + Bài 2: Gọi hs khá lên bảng làm. + Bài 3: - Gọi hs đọc yêu cầu. - HD hs làm BT. - Nhận xét, ghi điểm. + Bài 4: - Gọi hs đọc yêu cầu. - HD hs tóm tắt và giải toán.. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau.. - Nhận xét. - 3 hs lên bảng làm. - Nhận xét.. - Hs đọc yêu cầu. - 3 hs lên bảng làm BT. - Nhận xét. - Hs đọc yêu cầu. - Hs tóm tắt và giải. Bài giải Số quyển vở bìa xanh là: 12 - 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển vở. - Nhận xét - Nghe, thực hiện yêu cầu ở nhà.. …………………………&………………………… Tiết 3: Kể chuyện. BÀ CHÁU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hs dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. * Hs khá kể lại được toàn bộ câu chuyện. 2. Kỹ năng: Rèn hs có kĩ năng kể chuyện mạnh dạn, rõ ràng. 3. Giáo dục: Hs yêu thích kể chuyện. II. Chuẩn bị: Bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Cho hs kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới (33’) a. Giới thiệu bài (2’) b. Hướng dẫn kể chuyện (31’) + Kể đoạn 1 theo tranh: - Gọi 1 hs đọc yêu cầu 1. - Trong tranh có những nhân vật nào ? - Ba bà cháu sống với nhau ntn ? - Cô Tiên nói gì ? - HD khá kể mẫu trước lớp đoạn 1. + Kể chuyện trong nhóm: - Cho 1, 2 học sinh kể đoạn 1 - Cho hs kể chuyện trước lớp. - Hs khá kể toàn bộ câu chuyện. - Cho hs thi kể chuyện: + Bước 1: Gv làm người dẫn chuyện + Bước 2: Hs làm người dẫn chuyện. Giáo viên nêu yêu cầu của bài. + Bước 3: Thi dựng lại câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn nhóm và các nhân vật kể chuyện hấp dẫn sinh động, tự nhiên nhất. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.. Hoạt động của trò - Hs kể chuyện.. - Hs nghe. - 1 hs đọc yêu cầu. - Hs trả lời câu hỏi. - Hs khá kể. - Hs kể chuyện trong nhóm - Hs 1: Kể đoạn 1, nối tiếp nhau kể chuyện. - Nhận xét. - Hs kể từng đoạn chuyện trước lớp. - Hs khá kể.. - Hs phân vai dựng lại câu chuyện. - Thi dựng lại câu chuyện trước lớp. - Hs thực hiện. - 4 hs kể chuyện. - Hs khá kể độc thoại toàn bộ câu chuyện. - Hs nghe thực hiện yêu cầu ở nhà.. ……………………………&…………………………… Tiết 4: Chính tả (Tập chép). BÀ CHÁU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. Từ hai anh em đến vào lòng. Làm được BT2, BT3 BT4 (ý a). 2. Kỹ năng: Rèn hs có kỹ năng trình bày bài sạch sẽ, khoa học. 3. Giáo dục: Hs có tính cẩn thận khi viết bài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gv đọc cho hs viết vào bảng con: kiến, công, nước non, công lao - Kiểm tra, nhận xét. 2. Bài mới (33’) a. Giới thiệu bài (2') b. HD tập chép (17') + HD hs chuẩn bị: - Gv đọc đoạn chép trên bảng. - Gọi hs đọc bài chép trên bảng. - HD hs nắm nội dung bài: - Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả ? - Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ? - Những chữ nào trong bài được viết hoa ? - Trong bài chính tả có những dấu câu nào? - Bài chính tả có mấy câu? - Cho hs viết vào bảng con: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay + HD chép bài vào vở; đọc soát lỗi. + Chấm chữa bài: c. HD làm BT chính tả (14'). Hoạt động của trò - Hs viết vào bảng con.. - Hs nghe. - Hs nghe theo dõi. - 2 hs đọc lại. - Chúng cháu chỉ cần bà sống lại. - Lời nói ấy được đặt trong dấu ngoặc kép. - Hs trả lời. - 4 câu - Hs viết. - Hs chép bài vào vở; soát lỗi.. + Bài tập 2: - Gọi hs đọc yêu cầu. - HD hs làm BT. - Nhận xét.. - Hs đọc yêu cầu. - Tự làm BT. - Chữa bài.. + Bài tập 3: - Gọi hs đọc yêu cầu. - HD hs làm BT. - Nhận xét.. - Hs đọc yêu cầu. - Tự làm BT. - Chữa bài.. + Bài tập 4 (ý a) - Gọi hs đọc yêu cầu. - HD hs làm BT. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau.. - Hs đọc yêu cầu. - Tự làm BT. - Chữa bài. - Hs nghe thực hiện yêu cầu ở nhà.. ……………….…………..&…………………………….. Chiều thứ ba - 23/10/2012 Tiết 3: Luyện Tiếng việt.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 2: LUYỆN VIẾT (trang 24) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hs nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài Bà cháu. Làm 2 bài tập củng cố kiến thức. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe - viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, giãn đều khoảng cách. Làm đúng bài tập. 3. Giáo dục: Hs tự giác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: Tài liệu seqap III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Nội dung ôn luyện (36’) - Nghe - viết vào vở. a. Nghe - viết: Bà cháu (từ Cô tiên lại hiện lên … đến chỉ cần bà sống lại). b. Làm bài tập + Bài 1: Khoanh tròn những tiếng có - Thảo luận nhóm, làm bài, trình bày. nghĩa dưới đây : a) gõ gỗ gà ga gộ gớ gụ gù gũ gò gọ b) ghi ghí ghỉ ghé ghẻ ghè ghê. ghẹ ghề. ghẽ ghế. + Bài 1: a) Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống cho phù hợp: nước sôi ; xôi gấc - Làm cá nhân, trình bày. dòng sông ; .xông hơi - Nhận xét, bổ sung. (sông, xông, sôi, xôi) b) Điền vần ươn hoặc ương vào chỗ trống cho phù hợp: làm m................. ; con l...................... ngang b.............. ; v............ .... lên 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Củng cố nội dung tiết học. - Về nhà luyện viết thêm. - Nghe, thực hiện yêu cầu ở nhà. .................................................................................................. Ngày soạn: 22/10/2012 Ngày giảng: Sáng thứ tư - 24/10/2012 Tiết 1: Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Hiểu nội dung: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ của hai mẹ con bạn nhỏ (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK). * Hs khá trả lời câu hỏi 4. 2. Kỹ năng: Rèn hs có kỹ năng đọc bài lưu loát, diễn cảm toàn bài. 3. Giáo dục: Hs biết đến ăn quả phải nhớ đén ông đã trồng cây. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi hs đọc bài Bà cháu và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới (33’) a. Giới thiệu bài (2') b. Luyện đọc (11') - Gv đọc mẫu toàn bài: - Gv hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu (Chú ý đọc đúng các từ ngữ: lẫm chẫm, to nhất, dịu dàng, đậm đà, đẹp, to, không thứ quà gì ngon bằng) - Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu. + Giảng nghĩa thêm các từ ngữ: xoài cát, xôi nếp hương - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10') + Câu hỏi 1: Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát ? + Câu hỏi 2: Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào ? + Câu hỏi 3: Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? + Câu hỏi 4: Tại sao bạn nhỏ cho rằng. Hoạt động của trò - 4 hs đọc và trả lời câu hỏi.. - Hs chú ý nghe.. - Hs nối tiếp nhau đọc từng câu. - Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Hs đọc trên bảng phụ. - Hs đọc chú giải SGK. - Hs đọc theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Hs đồng thanh. - Cuối đông hoa nở trắng cành. đầu hè quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió. - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. - Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông trồng cây cho con cháu có quả ăn. - Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ? d. Luyện đọc lại (10') - Cho hs thi đọc lại. - Nhận xét. 3. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau.. quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. - Hs thi đọc từng đoạn, cả bài, đọc diễn cảm bài văn. - Nhận xét.. - Hs nghe thực hiện yêu cầu.. ………………………..&………………………… Tiết 3: Toán. 32 - 8 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hs biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8. Biết giải toán có một phép tính trừ dạng 32 – 8. Biết tìm số hạng của một tổng. 2. Kỹ năng: Hs có kỹ năng tính toán nhanh và chính xác. 3. Giáo dục: Hs có tính cẩn thận trong khi làm toán. II. Chuẩn bị: 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2 hs làm một số phép tính. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới (33’) a. Giới thiệu bài (2') b. HD hs tìm ra kết quả của phép trừ 32 - 8 (13') - HD hs thao tác bằng que tính, tìm ra kết quả. - HD hs đặt tính và tính: 32 - 8 c. Thực hành (18') + Bài 1: Tính : - Yêu cầu hs tính nhẩm, nêu kết quả.. Hoạt động của trò - 2 hs lên bảng. - Nhận xét. - Nghe.. - Hs thao tác trên que tính. - Hs đặt tính, tính vào bảng con. - Hs tự làm BT, nêu kết quả.. + Bài 2 (a, b): Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ làn lượt là: - Yêu cầu hs làm vào bảng con, neu kết - Hs làm vào bảng con, nêu kết quả. quả. - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét + Bài 3: - HD hs làm BT. - Mời hs lên bảng tóm tắt và giải toán.. + Bài 4 (a) : Tìm x - Gọi hs đọc yêu cầu. - Muốn tìm một số hạng ta làm thế nào? - HD hs làm BT. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau.. - Hs đọc yêu cầu. - 1 hs làm trên bảng làm. Bài giải Số nhãn vở Hoà còn lại là: 22 – 9 = 13 (nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở. - Nêu. - 1 hs lên bảng làm BT. x + 7 = 42 x = 42 – 7 x = 35 - Hs nghe thực hiện.. ………………………...&…………………………… Tiết 4: Tập viết. CHỮ HOA: I I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ cho hs. 3. Giáo dục: Hs có tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Chuẩn bị: Mẫu chữ cái viết hoa I. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Cho hs viết bảng con. - Nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới (33’) a. Giới thiệu bài (2') b. HD viết chữ hoa I (14') - Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét. - Gv giới thiệu chữ mẫu chữ I. - Gv giới thiệu chữ mẫu. - Chữ I cao mấy li ?. Hoạt động của trò - Cả lớp viết bảng con H. - Hs quan sát. - 5 li..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gồm mấy đường kẻ ngang ? - 5 đường kẻ ngang. - Cấu tạo mấy nét. - 2 nét. - Hướng dẫn cách viết: Gv vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách viết. - Hs quan sát. + Nét 1: Kết hợp của 2 nét cơ bản, cong trái và lượn ngang. + Nét 2: móc ngược trái phần cuối lượn vào trong. + Nét 1: giống nét 1 chữ HĐB bút trên ĐK5 viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK6. + Nét 2: Từ điểm DB nét 1, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược trái, phần cuối uấn vào trong như nét 1 của B, DB trên ĐK2. - HD hs viết bảng con. - Hs viết I vào bảng con. c. HD viết cụm từ ứng dụng (17') - Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng: Ích - Hs đọc cụm từ ứng dụng. nước lợi nhà. - HD hs q/s và nhận xét. - Nêu ý nghĩa: Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình. + Độ cao ? - Nêu. + Dấu thanh ? + Khoảng cách ? - Gv viết mẫu chữ Ích - Hs quan sát. - HD hs viết chữ Ích vào bảng con. - Hs viết 2,3 lần: Ích vào bảng con. - HD viết vào vở TV: nêu yêu cầu viết. - Hs viết theo yêu cầu vào vở TV. - Chấm chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học. - Hs nghe thực hiện yêu cầu. - Về nhà viết trong VTV.. .................................................................................................. Ngày soạn: 23/10/2012 Ngày giảng: Sáng thứ năm - 25/10/2012 Tiết 1: Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hs nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1) tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2). 2. Kỹ năng: Rèn hs có kỹ năng tìm từ, đặt câu chính xác. 3. Giáo dục: Hs yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 1 hs làm BT2 Tuần 10. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới (33’) a. Giới thiệu bài (2') b. HD làm bài tập (31') + Bài 1: (miệng) - HD hs làm BT.. - Nhận xét, bổ sung. + Bài 2: (Viết) - HD hs làm BT.. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài.. Hoạt động của trò - 1 hs làm; nhận xét. - Hs nghe. - Hs đọc yêu cầu. - Hs mở SGK quan sát tranh. - Hs làm theo nhóm. 1 bát 1 chén 1 thớt 1 bàn 1 thìa 2 đĩa 1 dao 1 bàn hs 1 chảo 1 ghế 1 thang 1 chổi 1 cốc 1 kiềng 1 giá treo mũ 1 nồi 1 đàn ghi ta - Đại diện nhóm nêu; bổ sung. - Hs đọc yêu cầu. - Hs nắm được yêu cầu BT. - Hs làm vào VBT. - Nêu. - Nhận xét.. - Nghe thực hiện yêu cầu.. ………………………...&………………………… Tiết 2: Toán. 52 - 28 I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Kiến thức: Giúp hs biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 - 28. Biết giải bài toán có một phép tính trừ dạng 52 - 28. Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. * Hs khá làm được hàng 2 bài tập 1. 2. Kỹ năng: Rèn hs có kỹ năng tính toán nhanh và chính xác. 3. Giáo dục: Hs có tính cẩn thận trong khi tính toán. II. Chuẩn bị: 5 bó một chục que tính và 2 que tính rời. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Cho HS làm vào bảng con một số phép tính. 2. Bài mới (33’) a. Giới thiệu bài (2') b. GT phép tính 52 - 28 (13') - Tổ chức cho hs tự tìm ra kết quả của phép tính trừ 52 - 28. - HD hs đặt phép tính trừ 52 - 28. - Nói cách tính: c. Thực hành (18') + Bài 1 (dòng 1): Tính - Yêu cầu hs tính nêu kết quả. + Bài 2 (a, b): Đặt tính rồi tính hiệu ... - Yêu cầu hs làm vào bảng con. - Nhận xét. + Bài 3: - Gọi hs đọc yêu cầu. - HD hs tóm tắt và giải toán. - HD hs làm BT.. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của trò - Hs làm vào bảng con. - Nhận xét. - Hs nghe. - Hs thao tác trên que tính. - Hs đặt tính vào bảng con. - Nói cách tính. - Hs tự làm BT nêu kết quả. 43 16 45 69 44 - Hs làm vào bảng con. a) 45 b) 44 - Nhận xét. - Hs đọc yêu cầu. -1 hs làm trên bảng làm. Bài giải Số cây đội Một trồng được là: 92 - 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây. - Nhận xét - Hs nghe thực hiện yêu cầu.. ..…....……………………&………………………… Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết). CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Làm được BT2, BT3 (a/b). 2. Kỹ năng: Rèn hs có kỹ năng viết bài và trình bày bài sạch sẽ, khoa học. 3. Giáo dục: Hs có tính cẩn thận trong học tập. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Tìm tiếng bắt đầu bằng g, gh, s, x - Nhận xét. 2. Bài mới (33’) a. Giới thiệu bài (2') b. HD nghe - viết chính tả (18') + Hướng dẫn hs chuẩn bị. Gv đọc bài chính tả 1 lần. + HD tìm hiểu nd bài: Cây xoài cát có gì đẹp? + Cho hs viết tiếng khó: cây xoài, trồng, xoài cát, lẫm chẫm, cuối. + HD cách trình bày: Đầu dòng viết ntn ? + Viết chính tả vào vở: - Gv đọc chính tả. - Gv đọc soát lỗi. + Chấm chữa bài.. Hoạt động của trò - Hs làm vào bảng con. - Hs nghe. - 2 hs đọc lại bài. - Hs trả lời. - Hs viết vào bảng con. - Viết lui vào 1ô. - Viết hoa. - Hs viết bài vào vở. - Hs soát lỗi.. c. Hướng dẫn hs làm bài tập (13') + Bài 2: - Đọc yêu cầu, hướng dẫn hs làm BT.. - 1 hs đọc yêu cầu. - Hs làm BT: Lời giải đúng: ghềnh, gà, gạo, ghi - Nhắc lại qui tắc viết chính tả.. + Bài 3 (a/b):. - 1 hs đọc yêu cầu. - Hs lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. a. sạch, sạch, xanh, xanh b. Thương....thương, ươn, đường. a. s hay x? a. ươn hay ương? 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. - Hs nghe, thực hiện yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ………………………...&………………………… Tiết 4: Luyện Tiếng việt. Tiết 3: LUYỆN ĐỌC (Trang 24) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hs luyện đọc đúng và rõ ràng: xoài, lúc lỉu, lẫm chẫm, trảy; ngắt nghỉ hơi ở dấu / . Làm đúng bài tập. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cho hs đọc to, lưu loát. 3. Giáo dục: Hs tự giác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: Tài liệu seqap III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Nội dung ôn luyện (36’) + Luyện đọc đúng và rõ ràng: xoài, lúc lỉu, lẫm chẫm, trảy. + Đọc những câu sau theo chỉ dẫn về ngắt nghỉ hơi:  Ông em trồng cây xoài cát này trước sân / khi em còn đi lẫm chẫm.  Mùa xoài nào, / mẹ em cũng chọn những quả chín vàng / và to nhất / bày lên bàn thờ ông. //  Ăn quả xoài cát chín / trảy từ cây của ông em trồng, / kèm với xôi nếp hương, / thì đối với em / không thứ quà gì ngon bằng. // + HD hs điền vào chỗ trống các từ ngữ trong bài tả vẻ đẹp của cây xoài: a) Cuối đông, hoa … b) Đầu hè, quả … + Vì sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? Chọn câu trả lời đúng nhất. a  Vì mẹ muốn bàn thờ ông đẹp. b  Vì mẹ muốn tỏ lòng biết ơn ông đã trồng cây xoài. c  Vì mẹ nghĩ khi còn sống, ông thích ăn xoài. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học. - Luyện đọc thêm ở nhà.. Hoạt động của trò. - Hs luyện đọc. - Nghe gv hướng dẫn. - Hs luyện đọc.. - Hs nghe gv hướng dẫn và điền vào chỗ trống.. - Nghe, chọn đáp án đúng nhất.. - Đáp án: b. - Nghe và thực hiện yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ..……………………...&………………………… Chiều thứ năm - 25/10/2012 Tiết 2: Luyện toán. Tiết 2: LUYỆN TOÁN (Trang 26) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố phép toán trừ, tìm một số chưa biết, giải bài toán có lời giải về tìm hiệu. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhanh, chính xác. 3. Giáo dục: Hs có ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Tài liệu seqap III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy 1. GTB (2') 2. HD hs làm bài tập (36') + Bài 1: Tính - Gọi 4 hs lên bảng tính, lớp làm nháp.. - Nhận xét. + Bài 2: Đặt tính và tính - Mời 4 hs lên bảng, lớp làm nháp.. - Nhận xét, chữa bài. + Bài 3: Tìm x - Mời 4 hs lên bảng, lớp làm nháp.. Hoạt động của trò. - Hs làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng làm. 42 32 52 92 8 7 14 43 34 25 38 49 - Nhận xét. - Hs làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng làm. 32 62 42 72 6 5 17 29 26 57 25 43 - Nhận xét, bổ sung. - 1 hs lên bảng làm BT. x + 24 = 82 x = 82 - 24 x = 58 37 + x = 52 x = 52 - 37 x = 15. - Nhận xét, chữa bài. + Bài 4: - Đọc, hướng dẫn hs tóm tắt và giải. - Cho hs tóm tắt và giải.. - Nghe. - Hs tóm tắt và giải. Tóm tắt: Cam và quýt Cam. : 52 quả : 16 quả.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Quýt. :.... quả ?. Bài giải Số quả quýt là: 52 - 16 = 36 (quả) Đ/S: 36 quả quýt. - Nhận xét, bổ sung.. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò (2') - Củng cố, nhận xét tiết học. - Về ôn bài.. - Nghe, thực hiện yêu cầu ở nhà.. .................................................................................... Ngày soạn: 24/10/2012 Ngày giảng: Sáng thứ sáu - 26/10/2012 Tiết 1: Tập làm văn. CHIA BUỒN, AN ỦI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông bà trong tình huống cụ thể (BT1, BT2). Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3). 2. Kỹ năng: Rèn hs có kỹ năng viết và nói đủ câu. 3. Giáo dục: Hs yêu thích môn tiêng viết. II. Chuẩn bị: 1 bưu thiếp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kể về người thân của em ? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới (33’) a. Giới thiệu bài (2') b. HD hs làm BT (31') + Bài 1: (miệng) - Gọi hs đọc yêu cầu. - Gợi ý cho hs nói. + Bài 2:( miệng) - Gọi hs đọc yêu cầu. - HD hs nói lời an ủi của mình. + Bài 3: ( viết) - Gọi hs đọc yêu cầu - HD hs viết đủ từ đủ câu.. Hoạt động của trò - 2, 3 hs kể. - Hs nghe. - 1 hs đọc yêu cầu. - Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, nói lời thăm hỏi của mình. - Hs đọc yêu cầu. - Hs phát biểu ý kiến. - Hs đọc yêu cầu. - Hs tự làm BT..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gọi hs đọc bài viết.. - Nhiều hs đọc bài viết. - Nhận xét.. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau.. - Hs nghe thực hiện yêu cầu.. …………………….&………………………. Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hs thuộc bảng 12 trừ đi một số. Thực hiện phép trừ, dạng 52 - 28. Biết tìm số hạng của một tổng. 2. Kỹ năng: Rèn hs có kỹ năng tính toán nhanh, chính xác. 3. Giáo dục: Hs có tính cẩn thận trong khi tính toán. II. Chuẩn bị: Bộ đồ dùng dạy, học toán, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS lên bảng làm một số phép tính BT 1(T49) - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới (33’) a. Giới thiệu bài (2') b. HD hs làm BT (2') + Bài 1: Tính nhẩm : - Yêu cầu hs tính nêu kết quả. - Nhận xét. + Bài 2 (cột 1, 2): Đặt tính rồi tính - Gọi 4 hs lên bảng, lớp làm nháp.. - Nhận xét. * Bài 3 (a, b): Tìm x - Gọi hs đọc yêu cầu. - Muốn tìm một số hạng ta làm ntn? - HD hs làm BT, nêu kết quả. - Nhận xét. + Bài 4: - Gọi hs đọc yêu cầu. - HD hs làm BT. - Gọi 1 hs lên tóm tắt, giải.. Hoạt động của trò 2 HS lên bảng thực hiện.. - HS nghe. - Hs tính nhẩm. - Nêu kết quả. - Hs Khá làm cột 3. - Hs làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng làm. 62 72 53 36 27 15 19 36 35 57 72 72 - Hs khá làm ý c. - Đọc y/c. - Hs nêu lại ghi nhớ. - Hs tự làm BT, nêu kết quả. - Đọc y/c. - 1 hs lên bảng, lớp làm nháp. Tóm tắt:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Gà và thỏ Thỏ Gà. : 42 con : 18 quả :.... con ?. Bài giải Số con gà là: 42 - 18 = 24 (con) Đ/S: 24 con gà. - Nhận xét.. - Nhận xét. + Bài 4:. - Hs khá làm.. C. Củng cố dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau.. - Hs nghe thực hiện yêu cầu.. ………………….&…………………… Tiết 3: Luyện Tiếng việt. Tiết 4: Luyện viết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Ôn luyện viết một đoạn văn ngắn, lá thư theo gợi ý. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng nội dung, cỡ chữ, đều nét, sạch, đẹp. 3. Giáo dục: Hs tính kiên trì, cẩn thận khi viết bài. II. Chuẩn bị: Tài liệu seqap, bảng phụ chép sẵn bài tập 2. III. Nội dung ôn luyện Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Nội dung ôn luyện (38’) a, Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về ông - Nghe. hoặc bà của em theo gợi ý dưới đây: - Viết theo gợi ý.  Ông hoặc bà em năm nay khoảng bao - Đọc trước lớp. nhiêu tuổi ? - Nhận xét.  Ông (bà) em còn khoẻ không ? Hiện nay ông (bà) em sống ở đâu, với ai ?  Ông (bà) thường làm gì để chăm sóc các cháu ?  Em có tình cảm gì đối với ông (bà) ? b, Nghe tin nơi ông (bà) em ở có bão (hoặc lụt, gió lốc,…), bố mẹ em về thăm ông (bà). Em hãy điền vào chỗ trống những thông tin cần thiết để hoàn thành bức thư thăm ông (bà) gửi bố mẹ mang về. - Đọc đề bài, treo bảng phụ. - Nghe, theo dõi. - HD hs viết bài. - Viết bài..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gọi 1 vài hs nêu bài viết.. - 1 vài hs nêu. - Nhận xét.. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau.. - Hs nghe, thực hiện yêu cầu.. ……………………………&…………………………. Tiết 4: Luyện tập tổng hợp. Học sinh làm bài kiểm tra cuối tuần .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×