Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.88 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO. KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH. HẢI DƯƠNG. LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011 - 2012. ----------------. ĐỀ CHÍNH THỨC. -----------------------------Môn: Địa lí Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm 01 trang. Câu I (2,0 điểm) 1. Giả sử trục Trái Đất nghiêng 74 0 so với mặt phẳng quỹ đạo và vẫn tự quay quanh trục, quanh Mặt Trời. Hãy xác định chí tuyến Bắc ; vòng cực Bắc và cho biết hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh ở Việt Nam. 2. Tại sao dân cư phân bố không đều giữa các khu vực trên thế giới ? Câu II (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến sinh vật nước ta. 2. Cho biết sự khác biệt về địa hình giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc. Câu III (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Cho biết tại sao cần phải bảo vệ vùng biển nước ta ? 2. Trình bày, giải thích về đặc điểm mạng lưới sông ngòi Việt Nam. Câu IV (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước và giá trị sản xuất ngành nông, lâm và thủy sản (đơn vị: tỉ đồng). Năm. 1995. 2000. 2005. 2007. Tổng sản phẩm trong nước. 195 567. 273 666. 393 031. 461 344. Trong đó: giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản. 51 319. 63 717. 76 888. 82 717. Nguồn: Niên giám thống kê - 2008, NXB Thống kê, trang 73. 1. Tính tỉ trọng giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản trong tổng sản phẩm cả nước. 2. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện giá trị sản xuất và tỉ trọng của ngành nông, lâm và thủy sản giai đoạn 1995 - 2007. Nhận xét, giải thích biểu đồ đã vẽ. Câu V (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy: 1. Nêu đặc điểm khí hậu của Việt Nam. 2. Nhận xét, giải thích về tốc độ tăng trưởng GDP nước ta giai đoạn 2000 - 2007. ------------------Hết-----------------(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tái bản chỉnh lí và bổ sung, năm 2009) Họ và tên thí sinh:……………………………… ……Số báo danh:……………………………… Chữ ký của giám thị 1:……………………… ……Chữ ký của giám thị 2:……………………….
<span class='text_page_counter'>(2)</span> SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG. ---------------ĐỀ CHÍNH THỨC. HƯỚNG DẪN CHẤM - THANG ĐIỂM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011 - 2012. -----------------------------Môn: Địa lí Hướng dẫn chấm - thang điểm có 03 trang. Câu Câu I (2,0 đ). Câu II (2,0 đ). Câu III (2,0 đ). Ý Nội dung Điểm 1 Xác định chí tuyến Bắc, vòng cực Bắc và cho biết hiện tượng Mặt Trời lên 1,00 thiên đỉnh ở Việt Nam - Chí tuyến Bắc: 160B 0,25 0 - Vòng cực Bắc: 74 B 0,25 - Ở Việt Nam, hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh trong năm: + Tại vĩ tuyến 160B: 1 lần. 0,25 0 0 + Phía nam vĩ tuyến 16 B: 2 lần, (phía bắc vĩ tuyến 16 B: không có hiện 0,25 tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh) 2 Tại sao dân cư phân bố không đều giữa các khu vực trên thế giới 1,00 Dân cư phân bố không đều do sự tác động khác nhau của các nhân tố: - Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. 0,25 - Tính chất của nền kinh tế. 0,25 - Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên. 0,25 - Các nhân tố khác (thí sinh nêu được 1 nhân tố khác). 0,25 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học 1 Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến sinh vật 1,00 - Tóm tắt đặc điểm vị trí địa lí có ảnh hưởng đến sinh vật. 0,25 - Ảnh hưởng đến sinh vật nước ta: + Thành phần loài đa dạng, chủ yếu là loài nhiệt đới (dẫn chứng). 0,25 + Sinh trưởng nhanh, sinh khối lớn (diễn giải). 0,25 + Nhiều hệ sinh thái khác nhau (diễn giải). 0,25 2 Sự khác biệt về địa hình giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc 1,00 - Độ cao: + Vùng núi Đông Bắc chủ yếu là núi trung bình và thấp (dẫn chứng). 0,25 + Vùng núi Tây Bắc là vùng núi cao nhất nước ta (dẫn chứng). 0,25 - Hướng địa hình: + Các dãy núi và thung lũng sông vùng núi Đông Bắc có hướng vòng cung 0,25 (4 cánh cung), quy tụ ở Tam Đảo (dẫn chứng). + Các dãy núi và thung lũng sông vùng núi Tây Bắc có hướng tây bắc - đông 0,25 nam (dẫn chứng). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học 1 Tại sao cần phải bảo vệ vùng biển nước ta 1,00 - Vùng biển nước ta:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Câu IV (2,0 đ). 1. + Giàu tài nguyên, thuận lợi phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển. + Có vai trò quan trọng về môi trường sinh thái, an ninh quốc phòng. - Bảo vệ vùng biển có ý nghĩa: + Bảo vệ chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ. + Bảo vệ nguồn tài nguyên môi trường, đảm bảo phát triển bền vững. Trình bày, giải thích về đặc điểm mạng lưới sông ngòi Việt Nam - Đặc điểm: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng phần lớn là sông nhỏ. Hướng dòng chảy chủ yếu là tây bắc - đông nam. + Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Chế độ nước theo mùa, chế độ dòng chảy diễn biến thất thường. - Giải thích: + Ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (diễn giải). + Ảnh hưởng của địa hình, hướng địa hình và hình dạng lãnh thổ (diễn giải). Vẽ Biểu đồ - Tính tỉ trọng giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản (%): Năm 1995 2000 2005 2007 Tỉ trọng 26,2 23,3 19,6 17,9 - Vẽ biểu đồ:. 0,25 0,25. 0,25 0,25 1,00. 0,25. 0,25. 0,25 0,25 1,25. 0,25. 1,00. 2. * Yêu cầu: Vẽ đúng, đủ (có thể giá trị sản xuất thể hiện bằng cột, tỉ trọng thể hiện bằng đường…), Nếu sai, thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm. Nhận xét và giải thích - Nhận xét: Giá trị sản xuất ngành nông, lâm và thủy sản vẫn có xu hướng tăng, nhưng tỉ trọng của ngành này lại có xu hướng giảm. - Giải thích: + Giá trị sản xuất tăng do đầu tư, chuyển dịch cơ cấu, áp dụng tiến bộ. 0,75. 0,25. 0,25.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu V (2,0 đ). 1. 2. KHKT…. + Do tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành nông, lâm và thủy sản chậm hơn ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ nên tỉ trọng giảm. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam Nêu đặc điểm khí hậu của Việt Nam - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Dẫn chứng về nhiệt độ, lượng mưa trung bình năm, gió mùa. - Khí hậu có đa dạng. Dẫn chứng về sự phân hóa khí hậu theo mùa, theo Bắc - Nam và theo độ cao địa hình. Nhận xét, giải thích về tốc độ tăng trưởng GDP - Nhận xét Biểu đồ: GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm (trang kinh tế chung) + Tăng liên tục, khá ổn định (dẫn chứng). + Tốc độ tăng trưởng tương đối nhanh (dẫn chứng). - Giải thích Tốc độ tăng trưởng GDP nhanh và ổn định chủ yếu do: + Việc đổi mới chính sách phát triển kinh tế - xã hôi. + Chính sách đẩy mạnh CNH - HĐH. ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I + II + III + IV + V = 10,00 điểm. 0,25. 1,00 0,25 0,25 0,25. 0,25. 1,00. 0,25 0,25. 0,25 0,25.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>