Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

De thi Giua ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.58 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC&ĐT VỊ XUYÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC NGỌC MINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I. Năm học: 2012 – 2013 Môn: Tiếng Việt lớp 5 A. KIỂM TRA ĐỌC:(10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) - HS đọc một đoạn văn khoảng 100 - 120 tiếng thuộc các chủ điểm đã học(Việt Nam tổ quốc tôi, cánh chim hoà bình, con người với thiên nhiên (Từ tuần 1 đến tuần 9) SGK - TV5 tập I, sau đó trả câu hỏi về nội dung đoạn đọc. II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi:(5điểm) - Đọc thầm bài “ Đất Cà Mau”, SGK TV5 tập I trang 89,90 rồi khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây(Thời gian 30 phút): Câu 1(0.5 điểm): Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ? a. Chủ yếu là mưa dông. b. Mưa thường kéo dài. c. Mưa phùn. Câu 2(0.5điểm):Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? 1. Cây cối thường đứng riêng lẻ. 2. Mọc thành từng chòm, thành rặng. 3. Chủ yếu là mọc ở những nơi nhiều nước. Câu 3(0.5 điểm): Người dân Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? a. Nhà cửa thường dựng dọc những bờ kênh. b. Nhà cửa thường dựng dưới những hàng đước xanh rì. c. Từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu thang bằng thân cây đước. d. Tất cả các ý nêu trên. Câu 4(0,5 điểm): Người Cà Mau có tính cách như thế nào ? A. Thông minh, cần cù chịu trong lao động. B. Có tinh thần thượng võ, giàu nghị lực vươn lên trong cuộc sống. C. Thông minh, giàu nghị lực, tinh thần thượng võ, thích kể và nghe những chuện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người. Câu 5(1.0 điểm): Qua bài văn tác giả muốn nói lên điều gì ? a. Tác giả rất yêu và quý người dân đất Cà Mau. b. Tác giả nói lên sự khắc nhiệt của thiên nhiên và tính cách kiên cường của người Cà Mau. c. Tác giả rất kính trọng đức tính của người dân Cà Mau. Câu 6(1.0 điểm): Em hiểu câu thơ “ Rừng cây trông thưa thớt” nghĩa là thế nào ? a. Rừng thưa thớt vì rất ít cây. b. Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng. c. Rừng thưa thớt vì cây không lá. Câu 7(1.0 điểm): Đặt một câu với mỗi từ sau: Lười học, chăm học..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> B. KIỂM TRA VIẾT:(10điểm) I. Viết chính tả:(5 điểm). GV đọc cho HS viết bài Đất Cà Mau: đầu bài và đoạn “Cà Mau đất xốp ….Nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước…”- SGK Tiếng việt 5 tập I trang 90-91.(Thời gian khoảng 20 phút). II. Tập làm văn:(5 điểm). Đề bài: Hãy tả lại ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. (Thời gian khoảng 40 phút). PHÒNG GIÁO DỤC&ĐT VỊ XUYÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC NGỌC MINH.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> H.D CHẤM ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM HỌC. Năm học: 2012 – 2013 Môn: Tiếng Việt lớp 5 A. KIỂM TRA ĐỌC:(10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) - GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: * Đọc đúng tiếng ,đúng từ .1điểm - đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai quá 5 tiếng không cho điểm. * ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu các cụm từ : 1điểm . - Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2đến 3 chỗ trừ :0,5điểm - Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: Không cho điểm. * Giọng đọc bước đầu có biểu cảm:1 điểm. - Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm - Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: Không cho điểm. * Tốc độ đọc đạt yêu cầu(không quá 1 phút): 1 điểm. - Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; - Đọc quá 2 phút: Không cho điểm. * Trả lời đúng câu hỏi GV nêu: 1 điểm. - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm. - Trả lời sai hoặc không trả lời được: không cho điểm. II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi:(5điểm) - Đọc thầm bài “ Những con sếu bằng giấy”, SGK TV5 tập I trang 36,37 rồi khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây(Thời gian 30 phút): Câu 1 (0,5 điểm): - ý đúng: (a) Câu 2 (0.5 điểm): - ý đúng: (b) Câu 3(0.5 điểm): - ý đúng: (d) Câu4(0.5 điểm): - ý đúng: (c) Câu5(1.0 điểm): - ý đúng: (b) Câu6(1.0 điểm): - ý đúng: (c) Câu7(1.0 điểm): - HS đặt được mỗi câu đúng với các từ theo yêu câu được 0.5 điểm B. KIỂM TRA VIẾT:(10 điểm) I. Viết chính tả:(5 điểm) - Bài viết đúng và đủ đoạn văn quy định, không mắc lỗi chính tả(phụ âm đầu, vần, dấu thanh), chữ viết rõ ràng: 0,5 điểm. - Bài viết đúng chính tả đủ đoạn văn quy định. Nếu mắc lỗi chính tả(phụ âm đầu, vần, dấu thanh) trừ 0,5 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bầy bẩn, trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm). Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Viết được bài văn miêu tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua đủ 3 phần(mở bài, thân bài, Kết bài) theo yêu cầu đã học (độ dài khoảng 12 câu trở lên) - Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bầy bài sạch. * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.. PHÒNG GIÁO DỤC&ĐT VỊ XUYÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC NGỌC MINH.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I. Năm học: 2012 – 2013 Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 ( Kiểm tra đọc thành tiếng) ( Thời gian tùy vào số lượng học sinh/lớp) Hình thức: - Giáo viên tổ chức cho học sinh bốc thăm chọn bài, chuẩn bị từ 1 - 2 phút sau đó đọc một đoạn văn khoảng 100 - 120 tiếng thuộc các chủ điểm đã học(Việt Nam tổ quốc tôi, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên (Từ tuần 1 đến tuần 9) SGK - TV5 tập I, sau đó trả câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: * Đọc đúng tiếng ,đúng từ .1điểm - đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai quá 5 tiếng không cho điểm. * ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu các cụm từ : 1điểm . - Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2đến 3 chỗ trừ :0,5điểm - Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: Không cho điểm. * Giọng đọc bước đầu có biểu cảm:1 điểm. - Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm - Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: Không cho điểm. * Tốc độ đọc đạt yêu cầu(không quá 1 phút): 1 điểm. - Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; - Đọc quá 2 phút: Không cho điểm. * Trả lời đúng câu hỏi GV nêu: 1 điểm. - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm. - Trả lời sai hoặc không trả lời được: không cho điểm.. Họ và tên: …………………….. Lớp: 5…... Thứ..........ngày.........tháng 10 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2012 - 2013 Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi ( Thời gian 30 phút không kể thời gian giao đề ). Điểm. Lời phê của giáo viên. Chữ kí, họ tên của người chấm. 1/ Đọc thầm bài “ Đất Cà Mau”, SGK TV5 tập I trang 89,90. 2/ Dựa vào nội dung bài tập đọc hãy khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1(0.5 điểm): Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ? a. Chủ yếu là mưa dông. b. Mưa thường kéo dài. c. Mưa phùn. Câu 2(0.5điểm):Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? a. Cây cối thường đứng riêng lẻ. b. Mọc thành từng chòm, thành rặng. c. Chủ yếu là mọc ở những nơi nhiều nước. Câu 3(0.5 điểm): Người dân Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? a. Nhà cửa thường dựng dọc những bờ kênh. b. Nhà cửa thường dựng dưới những hàng đước xanh rì. c. Từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu thang bằng thân cây đước. d. Tất cả các ý nêu trên. Câu 4(0,5 điểm): Người Cà Mau có tính cách như thế nào ? a. Thông minh, cần cù chịu trong lao động. b. Có tinh thần thượng võ, giàu nghị lực vươn lên trong cuộc sống. c. Thông minh, giàu nghị lực, tinh thần thượng võ, thích kể và nghe những chuện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người. Câu 5(1.0 điểm): Qua bài văn tác giả muốn nói lên điều gì ? a. Tác giả rất yêu và quý người dân đất Cà Mau. b. Tác giả nói lên sự khắc nhiệt của thiên nhiên và tính cách kiên cường của người Cà Mau..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> c. Tác giả rất kính trọng đức tính của người dân Cà Mau. Câu 6(1.đ): Em hiểu câu thơ “ Rừng cây trông thưa thớt” nghĩa là thế nào ? a. Rừng thưa thớt vì rất ít cây. b. Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng. c. Rừng thưa thớt vì cây không lá. Câu 7(1.0 điểm): Đặt một câu với mỗi từ sau: Lười học, chăm học. ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................... ..........................Hết........................ Họ và tên: ……………………... Thứ..........ngày.........tháng 10 năm 2012. Lớp: 5…... ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2012 - 2013 Môn: Toán - Lớp 5.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ( Thời gian 60 phút không kể thời gian giao đề ) Điểm. Lời phê của giáo viên. Chữ kí, họ tên của người chấm. Phần I: Trắc nghiệm (6 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng(Từ câu 1 đến câu 8): Câu 1(0,5 điểm):. 2. Chuyển 3 5 thành phân số ta được: 6. A. 5 Câu 2(0,5 điểm):. B. 15. phân số 16 A. Lớn hơn 1;. 15 5. C.. 17 5. 5. D. 17. : B. Bằng 1;. C. Bé hơn 1. Câu 3(0,5điểm): Trong số thập phân 5,367 chữ số 7 thuộc hàng nào? A. Hàng đơn vị. B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn. Câu 4(0,5 điểm): 3. A.. 8 100. Câu 5(0,5 điểm): 9. 10. a. 5 và 8. Số thập phân 8,003 có thể được viết thành hỗn số sau: 3 B. 8 1000 3. 3 C. 8 10. 80003. D. 1000. 2. Phân số 5 và 3 được quy đồng bằng : 3. b. 15. 3. 9. và 2. c. 10. 6. 9. và 15. d. 15. 10. và 15 Câu 6(0,5 điểm): Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6 tạ 43 kg = ……tạ là: A. 64,3 ; B. 6,43 ; C. 0,643; Câu 7(0,5 điểm): Trong các cách viết số thập phân sau cách nào viết đúng: Mười hai đơn vị, bốn phần trăm được viết là: A. 12,400;. B. 12, 40 ;. C. 12,04;. D. 12,4000.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 8(0,5điểm): Trong các số : 3,445 ; 3,454 ; 3,455 ; 3,444 được viết theo thứ tự bé đến lớn là: a. 3,445; 3,444; 3,454; 3,455. c. 3,444; 3,454; 3,455; 3,445. b. 3,444; 3,445; 3,454; 3,455. Câu 9(2 điểm):. d. 3,455; 3,444; 3,445; 3,454.. Điền chữ đ vào ô trống đúng, chữ s vào ô trống sai : 8 kg 10. a.. 8g =. c.. 9 m = 100. giê. 9. km. 1. b.. 6 phút = 10. d.. 3 dm = 10. 3. m. Phần II: Tự luận(4điểm) Câu 1(1,5 điểm): Tính 3 1 + 8 4 1 :2 4 =?. a.. =?. 3. 1. b. 1 4 - 1 3 = ?. 1. c. 3 2. ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................... Câu 2 (2,5 điểm): Giải bài toán. Mua 12 quyển vở hết 48 000 đồng. Hỏi mua 25 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền ? ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> PHÒNG GIÁO DỤC&ĐT VỊ XUYÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC NGỌC MINH H.D CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. Năm học: 2012– 2013 Môn: Toán lớp 5 Phần I: Trắc nghiệm : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng(Từ câu 1 đến câu 8): Câu 1(0,5 điểm): khoanh vào(C). Câu 2(0,5 điểm):. 17 5. 15. phân số 16 : Khoanh vào(C). Bé hơn 1 Câu 3(0,5điểm): Trong số thập phân 5,367 chữ số 7 thuộc hàng nào? Khoanh vào (D). Hàng phần nghìn. Câu 4(0,5 điểm): Số thập phân 8,003 có thể được viết thành: 3 Khoanh vào(B). 8 1000. Câu 5(0,5 điểm):. 3. 2. phân số 5 và 3 được quy đồng bằng : 9. 10. Khoanh vào(D). 15 và 15 Câu 6(0,5 điểm): Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6 tạ 43 kg = ……tạ là: Khoanh vào(B). 6,43 ; Câu 7(0,5 điểm): Trong các cách viết số thập phân sau cách nào viết đúng:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Mười hai đơn vị, bốn phần trăm được viết là: Khoanh vào(C). 12,04; Câu 8(0,5điểm): Trong các số : 3,445 ; 3,454 ; 3,455 ; 3,444 được viết theo thứ tự bé đến lớn là: Khoanh vào(b). b. 3,444; 3,445; 3,454; 3,455. Câu 9(2 điểm): Điền chữ đ vào ô trống đúng, chữ s vào ô trống sai : a. c.. 8 kg S 10 9 9 m = 100 km. 8g =. b. S. Phần II: Tự luận: Câu 1(1,5 điểm): Kết quả đúng : 3 + 8 3 b. 1 4 - 1 1 c. 3 2 : 2. a.. d.. 1 6 phút = 10 Đgiê. 1 3 2 5 = + = 4 8 8 8 1 7 4 21 16 5 = = = 3 4 3 12 12 12 1 7 9 7 4 14 = : = x = 4 2 4 2 9 9. Câu 2: - Tóm tắt + Đáp số đúng (0,5 điểm). - Lời giải + thực hiện phép tính đúng mỗi ý 1 điểm. Tóm tắt: 12 qyuyển vở : 48 000 đồng. 25 qyuyển vở:…......... đồng? Bài giải: Mỗi quyển vở mua hết số tiền là : 48000 : 12 = 4 000(đồng) 1,0 điểm 25 quyển vở mua hết số tiền là : 25 x 4 000 = 100 000(đồng) 1,0 điểm Đáp số: 100 000 đồng.. 3. 3 dm = 10. mĐ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×