Tải bản đầy đủ (.docx) (161 trang)

GIAO AN LOP 10 CO BAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.05 KB, 161 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần: 1 Tiết 1 Chương I ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ. Ngày soạn: /8/2011 Ngày giảng: /8/2011. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Trình bày được các khái niệm: chất điểm, chuyển động cơ và quỹ đạo của nó. - Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm,vật làm mốc, mốc thời gian. - Phân biệt được hệ tọa độ và hệ qui chiếu. - Phân biệt được thời điểm với thời gian. 2. Kĩ năng: - Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng. - Giải được bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Xem SGK vật lí 8 để biết học sinh đã được học những gì ở THCS. - Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho học sinh thảo luận. 2. Học sinh: - Ôn lại những kiến thức đã học lớp 8. - Đọc trước bài mới. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (14 phút)Tìm hiểu khái niệm chất điểm, quỹ đạo của chuyển động và nhắc lại khái niệm chuyển động. * Nêu một vài ví dụ về Chuyển động của ôtô trên I.CHUYỂN ĐỘNG CƠ. chuyển động cơ ? đường, của máy bay ... CHẤT ĐIỂM. * Khi nào một vật được Khi vị trí của vật thay 1.Chuyển động cơ: xem là chuyển động? đổi so với vật khác theo Chuyển động cơ của một thời gian. vật là sự thay đổi vị trí của * Khi nào một vật được Khi kích thước của nó rất vật đó so với vật khác theo xem là chất điểm? Cho ví nhỏ so với độ dài đường đi. thời gian. dụ? 2.Chất điểm: * Yêu cầu HS đọc và trả Trả lời câu C1. Một vật chuyển động lời câu C1. được coi là một chất điểm * Khi nào một vật được Là đường đi do chất điểm nếu kích thước của nó rất xem là chất điểm? tạo ra khi chuyển động. nhỏ so với độ dài đường HS nêu ví dụ trong thực tế. đi.Chất điểm có khối lượng là khối lượng của vật. 3.Quỹ đạo: Quỹ đạo của chuyển động Là đường đi do chất điểm Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. là gì?cho ví dụ? tạo ra khi chuyển động. Hoạt động 2: (15 phút)Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian. Yêu cầu HS quan sát Cho biết cột cây số cách II.CÁCH XÁC ĐỊNH VỊ h1.15sgk, qua hình đó ta Phủ Lý 49km. TRÍ CỦA VẬT TRONG biết điều gì ? KHÔNG GIAN: Cách để xác định vị trí của Chọn vật làm mốc. 1.Vật làm mốc và thước vật trong không gian? đo: Làm thế nào để xác định vị Chọn vật làm mốc và chọn trí của vật nếu biết quỹ đạo một chiều dương trên 2.Hệ tọa độ: chuyển động? đường đó và dùng thước đo y khoảng cách từ vật đến M(OH,OI) mốc. I Yêu cầu HS trả lời câu C2? HS trả lời câu C2. 0 H x Cách xác định vị trí của Ta chọn hệ tọa độ, từ đó một điểm M nào đó trên chiếu điểm M cần tìm KL: Để xác định vị trí của bảng ? xuống hai trục toạ độ đã một vật ta cần chọn một Yêu cầu HS lên bảng xác chọn. vật làm mốc một hệ trục định hình chiếu của M trên tọa độ gắn với vật làm hệ trục tọa độ? mốc đó để xác định các tọa Yêu cầu HS trả lời câu HS trả lời câu C3. độ của vật. Trong trường C3? hợp đã biết rõ quỹ đạo thì chỉ cần chọn vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo đó. Hoạt động 3: (10 phút)Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động. Một vật chuyển động vị trí Vị trí của vật thay đổi III.CÁCH XÁC ĐỊNH của nó thay đổi theo đại theo thời gian. THỜI GIAN TRONG lượng nào? CHUYỂN ĐỘNG: Làm thế nào để xác định Ta cần chọn mốc thời 1.Mốc thời gian và đồng được khoảng thời gian vật gian. hồ: chuyển động? Nếu một ôtô bắt đầu Ta có thể chọn tùy ý ,có 2.Thời điểm và thời gian: chuyển động lúc 9giờ.Ta có thể là 7giờ hay 8giờ hay - Thời điểm là một điểm thể chọn mốc thời gian lúc 9giờ... trên trục thời gian. mấy giờ? - Thời gian là khoảng Từ bảng 1.1 cho ví dụ về 19giờ,20giờ 56 phút là cách giữa hai thời điểm. thời điểm và thời gian? thời điểm ; khi đó 1giờ 56 * Để xác định thời gian phút là khoảng thời gian trong chuyển động ta cần Khi nào số chỉ của thời Khi ta chọn mốc thời gian chọn một mốc thời gian và điểm vàsố đo thời gian trùng với thời điểm chuyển dùng một đồng hồ để đo trùng nhau? động. thời gian. IV.HỆ QUY CHIẾU: Yêu cầu HS trả lời câu C4? HS trả lời. Một hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ tọa độ, Phân biệt hệ tọa độ và hệ mốc thời gian và đồng hồ. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 2. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Chu Văn An. quy chiếu?. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Hệ toạ độ thì không có mốc thời gian và đồng hồ.. 4.Củng cố: 4’ - Đọc phần em có biết sgk. - Dựa vào yếu tố nào để biết vật đang chuyển động hay đứng yên? - Cách xác định vị trí và thời gian của một chuyển động? 5.Giao nhiệm vụ: 2’ - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Ôn lại kiến thức về CĐTĐ và cách vẽ đồ thị của PT bậc nhất. - Xem bài mới và trả lời các câu hỏi sau : + Tốc độ trung bình có ý nghĩa ntn? Biểu thức.Thế nào là CĐTĐ? Đổi từ km/h sang m/s ? + Vẽ đồ thị của PTCĐTĐ? Từ đồ thị viết lại PTCĐ ? IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 3. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần: 1 Ngày soạn: /8/2011 Tiết 2 Ngày giảng: /8/2011 Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nêu được định nghĩa của CĐTĐ.Viết được phương trình chuyển động của CĐTĐ. 2. Khám phá tư duy : -Thu thập thông tin từ đồ thị như: xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động ..., từ đồ thị viết lại PTCĐ của CĐTĐ 3. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức tính đường đi và PT chuyển động để giải các bài tập về CĐTĐ. - Vẽ được đồ thị tọa độ thời gian của CĐTĐ. - Nhận biết đựơc một CĐTĐ trong thực tế . II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Xem SGK vật lí 8 để biết học sinh đã được học những gì ở THCS. - Chuẩn bị đồ thị hình 2.2 SGK. - Chuẩn bị một số bài tập về CĐTĐ. 2.Học sinh : Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 5phút Trả lời câu hỏi 4 và 6 trang 11sgk 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (12 phút)Tìm hiểu khái niệm CĐTĐ và quãng đường đi. Xét chuyển động của một I.CHUYỂN ĐỘNG + vật O THẲNG ĐỀU: M1 M2 1.Tốc độ trung bình: x1 x2 vtb = 3m/s.. Nếu x1 =5m ,x2 = 8m, t =1s. Tính tốc độ trung bình của CĐ đó? Đọc và trả lời câu C1? Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C1? Trả lời như SGK. Công thức tính tốc độ trung bình? Tốc độ trung bình cho biết Tốc độ trung bình có ý mức độ nhanh hay chậm Tốc độ trung bình cho biết nghĩa ntn? của chuyển động. mức độ nhanh hay chậm Tiến hành đổi đơn vị. của chuyển động và được Yêu cầu HS đổi đơn vị Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 4. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. km/h sang m/s ? Trả lời như SGK. Khi nào một CĐ được xem là CĐTĐ ? Trả lời như SGK. Từ công thức tính tốc độ trung bình, hãy suy ra công thức tính quãng đường? s tỉ lệ với v và t. Trong côngthức tính quãng đường các đại lượng nào tỉ lệ thuận với nhau? Hoạt động 2: (20 phút)Tìm hiểu PTCĐ x(t) . Để mô tả CĐ của một chất điểm thay đổi theo thời gian ta có PTCĐ ntn Xét chuyển động của một Thiết lập như SGK. chất điểm như hình 2.3 SGK. Yêu cầu HS thiết lập công thức xác định vị trí của chất điểm tại M Dựa vào PTCĐ. Cho ví dụ để HS viết PT của một CĐTĐ?. Nêu cách vẽ như SGK. Biễu diễn chuyển động bằng đồ thị? Yêu cầu HS vẽ đồ thị của PT : x =20 +10t (km) và x = 60 – 30t (km) Hai đồ thị cắt nhau có ý nghĩa ntn?. Từ đồ thị, hãy viết lại ptcđ?. Hai đồ thị cắt nhau nghĩa là hai chuyển động đó gặp nhau tại điểm đó .. Để viết lại pt ta cần dựa vào đồ thị để xác định x0 và v = s/t. Hướng dẫn hs viết pt từ đồ thị. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 5. tính bằng công thức: vtb = s/t 2.Chuyển động thẳng đều: CĐTĐ là CĐ có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường . 3.Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều: s = v.t II. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỒ THỊ TỌA ĐỘ THỜI GIAN CỦA CĐTĐ: 1.Phương trình CĐTĐ:. x = x0 + vt x0: tọa độ ban đầu tính từ điểm ban đầu đến gốc tọa độ (m) x: tọa độ lúc sau (m) t: khoảng thời gian (s) 2. Đồ thị tọa độ - thời gian của CĐTĐ: Đồ thị tọa độ – thời gian của pt: x1 = 20 +10t (km) x2 = 60 – 30t (km) x(m) 60 40 20. x1 A. x2 0 1 2 t(s) * Đồ thị hướng lên : v > 0, vật chuyển động cùng chiều dương và ngược lại. * A là điểm gặp nhau của hai chuyển động. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. 4.Củng cố: 6’ - Cách nhận biết một CĐTĐ? -Viết pt và vẽ đồ thị của ptcđtđ? 5.Giao nhiệm vụ: 2’ - Học bài. - Làm BT 9/15 SGK. - Xem bài mới và trả lời các câu hỏi sau : + Vận tốc tức thời, cách vẽ một vectơ vận tốc? + So sánh vận tốc tức thời và vận tốc trung bình? + Phân biệt CĐTĐ và CĐBĐĐ? + Ý nghĩa của gia tốc? Công thức tính gia tốc, vận tốc và quãng đường của CĐTBĐĐ? + Vẽ đồ thị vận tốc và từ đồ thị viết lại pt vận tốc của cđ? + Trong CĐTBĐĐ dấu của gia tốc phụ thuộc yếu tố nào? IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 6. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần: 2 Ngày soạn: /8/2011 Tiết 3 Ngày giảng: /8/2011 Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (t1) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Viết được biểu thức định nghĩa và vẽ được vectơ biễu diễn của vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩa của các đại lượng vật lí trong biểu thức . - Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều (NDĐ ,CDĐ). - Viết được phương trình vận tốc của CĐTNDĐ. Nêu được ý nghĩa của các đại lượng vật lí trong phương trình đó và trình bày rõ được mối tương quan về dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong chuyển động - Công thức tính và đặc điểm của gia tốc trong CĐTNDĐ. 2. Khám phá tư duy : - Hiểu được ý nghĩa của gia tốc và xác định dấu của gia tốc trong CĐTNDĐ. 3. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức để giải các bài tập về CĐTNDĐ. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Chuẩn bị một máng nghiêng, một hòn bi, một đồng hồ bấm giây. 2.Học sinh : Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 5phút Trả lời câu hỏi 2,5 và 7,8 trang 15 sgk 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (15 phút)Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời và CĐTBĐĐĐ. Thả một hòn bi lăn trên I.VẬN TỐC TỨC THỜI. máng nghiêng như hình 3.1 Hòn bi CĐ nhanh dần. CĐTBĐĐ: SGK (ta thả xe xuống dốc 1.Độ lớn của vận tốc tức cầu). thời: HS quan sát, nhận xét? Vận tốc tại mỗi điểm của hòn bi được xác định ntn? Tốc kế trên xe máy . Nêu ví dụ về vận tốc tức thời trong thực tế? Là vận tốc tại một điểm. s Thế nào là vận tốc tức Nó cho biết tại điểm đó xe v t thời? Ý nghĩa? chuyển động nhanh hay chậm. Công thức tính vận tốc tức thời? Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C1? Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. v. s t. Đọc và trả lời câu C1? 7. 2.Vectơ vận tốc tức thời: * ĐN: Vectơ vận tốc tức Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Hãy cho ví dụ về vận tốc Cho ví dụ. trung bình và vận tốc tức thời Cần biết độ lớn của vận Để xác định được chuyển tốc tại điểm đó và phương động tại một điểm ta cần chiều của chuyển động biết những đặc điểm nào Một vectơ cần có điểm của CĐ? đầu điểm cuối và độ lớn. Đại lượng vectơ có những đặc điểm nào? Thông báo đặc điểm của Lên bảng vẽ biểu diễn. vectơ vận tốc. Cho biết phương, chiều của CĐ và độ lớn của vận  Đọc và trả lời câu C2. v tốc Yêu cầu hs biểu diễn Trả lời như SGK. trên hình ? Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C2? Vectơ vận tốc có phương, Dựa vào vận tốc tức thời ; cho biết khi nào một chiều không đổi còn độ lớn chuyển động được xem là thì thay đổi đều theo thời gian. CĐTBĐĐ? Trong CĐTBĐĐ phương , chiều và độ lớn của vận tốc thay đổi ntn? Hoạt động 2: (25 phút) Nghiên cứu CĐTNDĐ. Độ biến thiên vận tốc Độ biến thiên vận tốc có trong CĐTBĐĐ có giá trị giá trị như nhau trong ntn khi ta xét trong những những khoảng thời gian khoảng thời gian như nhau? bằng nhau v / t có giá trị ntn? v / t có giá trị không Gia tốc là gì ? đổi.. thời của một vật tại một điểm là đại lượng vật lí đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh hay chậm và về phương và chiều của chuyển động . * Đặc điểm: + Gốc (điểm đặt):trên vật + Hướng (phương và chiều): cùng hướng chuyển động . + Độ lớn :theo một tỉ v. s t. xích nào đó. 3.Chuyển động thẳng biến đổi đều(CĐTNDĐ và CĐTCDĐ): CĐTBĐĐ là CĐT có độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian .. II. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG NHANH DẦN ĐỀU: 1.Gia tốc trong CĐTNDĐ: a.Khái niệm gia tốc:. * ĐN: Gia tốc của CĐ là đại lượng vectơ đặc trưng Trong CĐTBĐĐ gia tốc cho sự biến thiên nhanh là một hằng số và nó là đại hay chậm của vận tốc và lượng có hướng vì vận tốc được đo bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc là đại lượng có hướng . Ý nghĩa của đại lượng gia Gia tốc cho biết sự thay v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên t. tốc . đổi nhanh hay chậm của    v v  v 0 vận tốc. a  Gia tốc trong CĐTBĐĐ có giá trị ntn? Có hướng hay vô hướng ?. Sgk .. t. * Đơn vị : m/s2 - Trong CĐTNDĐ gia tốc. Trong CĐTĐ gia tốc có Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. t  t0. 8. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. giá trị ntn? Trong CĐTĐ a = 0 Cách xác định phương và a cùng phương ,cùng chiều của vectơ gia tốc? chiều ∆v nên ta cần xác Yêu cầu HS xác định định phương vàchiều của ∆v phương và chiều của v Lên bảng xác định bằng hình vẽ? phương chiều của v  v cùng phương cùng chiều vt và vo Cho biết đặc điểm của Sgk. vectơ gia tốc ?. là một hằng số. - Trong CĐTĐ a = 0. b.Vectơ gia tốc : Vectơ gia tốc có : +Điểm đặt trên vật . +Hướng : cùng phương cùng chiều với vectơ vận tốc. +Độ lớn:theo một tỉ xích nào đó. a. v t. Hoạt động 3: (8 phút)Nghiên cứu vận tốc, quãng đường và đồ thị v(t) trong CĐTNDĐ. v v 0  v Vận tốc tại một điểm 2.Vận tốc của CĐTNDĐ: được xác định ntn? a.Công htức tính vận tốc: Phương trình vận tốc có Từ (1),ta có: PT vận tốc là PT bậc 1 dạng như pt nào ta đã học? giống PT cđ của vật CĐTĐ. v = v0 + a(t –t0). Yêu cầu HS nhắc lại cách Đồ thị này là một đường Nếu chọn t0 = 0 ,ta có: vẽ đồ thị của PT này? v = v0 + at thẳng nên ta cần xác định b.Đồ thị vận tốc – thời hai điểm ( bằng cách cho t gian: = và t =1....). -Yêu cầu HS về nhà vẽ v(m/s) hình 3.5 sgk Yêu cầu hs đọc và trả lời Trả lời C3. câu C3? Thông báo công thức tính v0 quãng đường đi. t(s) Hướng dẫn hs câu C4 , Đọc và trả lời câu C4 và C5? C5. Hoạt động 4: (5 phút )Công thức liên hệ giữa vận tốc, quãng đường và gia tốc: Yêu cầu hs thiết lập công Sgk 3. Công thức tính quãng thức liên hệ giữa vận tốc, đường đi được của quãng đường và gia tốc . CĐTNDĐ: s = v0t + ½ at2 4. Công thức liên hệ giữa Cho biết dạng của PTCĐ Trả lời như SGK. gia tốc, vận tốc và quãng của CĐTNDĐ? đường đi được của Yêu cầu HS đọc và trả Đọc và trả lời câu C6. CĐTNDĐ: lời câu C6? v2 – v02 = 2as 5.Phương trình chuyển động của CĐTNDĐ: Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 9. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. x = x0 + s x = x0 +v0t + ½ at2 4.Củng cố: 6ph -Thế nào là CĐTBĐĐ? So sánh CĐTBĐĐ với CĐTĐ? - Cách xác định dấu đối với vectơ vận tốc và vectơ gia tốc? - Đọc phần em có biết ? 5.Giao nhiệm vụ:1ph -Học bài , trả lời câu hỏi trong sgk . -Làm BT 12 ,13 ,14 ,15 /22 sgk , tiết sau làm BT. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần: 2 Ngày soạn: /8/2011 Tiết 4 Ngày giảng: /8/2011 Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tt) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Viết được biểu thức định nghĩa và vẽ được vectơ biễu diễn của vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩa của các đại lượng vật lí trong biểu thức . - Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều (NDĐ, CDĐ). - Viết được phương trình vận tốc của CĐTCDĐ. Nêu được ý nghĩa của các đại lượng vật lí trong phương trình đó và trình bày rõ được mối tương quan về dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong chuyển động - Công thức tính và đặc điểm của gia tốc trong CĐTCDĐ. 2. Khám phá tư duy : - Hiểu được ý nghĩa của gia tốc và xác định dấu của gia tốc trong CĐTCDĐ. 3. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức để giải các bài tập về CĐTBĐĐ. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Chuẩn bị một máng nghiêng, một hòn bi, một đồng hồ bấm giây. 2.Học sinh : Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 5phút Trả lời câu hỏi 2,5 và 7,8 trang 15 sgk 3.Dạy và học phần tiếp theo: Hoạt động 2: (25 phút) Nghiên cứu CĐTCDĐ. Độ biến thiên vận tốc Độ biến thiên vận tốc có II. CHUYỂN ĐỘNG trong CĐTBĐĐ có giá trị giá trị như nhau trong THẲNG CHẬM DẦN ntn khi ta xét trong những những khoảng thời gian ĐỀU: khoảng thời gian như nhau? bằng nhau 1.Gia tốc trong CĐTCDĐ: v / t có giá trị ntn? a. Công thức gia tốc: v / t có giá trị không v a t Gia tốc là gì ? đổi. Gia tốc trong CĐTBĐĐ có giá trị ntn? Có hướng hay vô hướng ?.    v v  v 0 a  t t  t0. Sgk .. Trong CĐTBĐĐ gia tốc * Đơn vị : m/s2 là một hằng số và nó là đại - Trong CĐTCDĐ gia tốc là lượng có hướng vì vận tốc một hằng số. là đại lượng có hướng . Ý nghĩa của đại lượng gia Gia tốc cho biết sự thay b.Vectơ gia tốc : tốc . đổi nhanh hay chậm của Vectơ gia tốc có : vận tốc. + Điểm đặt trên vật . Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. + Hướng: ngược hướng với Cách xác định phương và vectơ vận tốc. chiều của vectơ gia tốc? + Độ lớn: theo một tỉ xích Yêu cầu HS xác định a cùng hướng với ∆v nên nào đó. v ta cần xác định phương và phương và chiều của v a t chiều của ∆v bằng hình vẽ? Lên bảng xác định phương chiều của v  v cùng phương cùng chiều vt và vo Cho biết đặc điểm của Sgk. vectơ gia tốc ? * Chú ý: + Đối với CĐTNDĐ (v>v0): vectơ gia tốc luôn cùng chiều (cùng dấu ) với vectơ vận tốc . + Đối với CĐTCDĐ (v<v0): vectơ gia tốc luôn ngược chiều (trái dấu) với vectơ vận tốc. +Nếu chọn chiều dương cùng chiều ch/động nghĩa là v>0 khi đó: * CĐTNDĐ : a > 0 . * CĐTCDĐ : a < 0. Hoạt động 3: (8 phút) Vận tốc, quãng đường và đồ thị v(t) trong CĐTNDĐ. v v 0  v Vận tốc tại một điểm 2.Vận tốc của CĐTNDĐ: được xác định ntn? a.Công thức tính vận tốc: Phương trình vận tốc có v = v0 + a(t –t0). PT vận tốc là PT bậc 1 dạng như pt nào ta đã học? giống PT cđ của vật CĐTĐ. Nếu chọn t0 = 0 ,ta có: Yêu cầu HS nhắc lại cách Đồ thị này là một đường v = v0 + at vẽ đồ thị của PT này? b.Đồ thị vận tốc – thời thẳng nên ta cần xác định hai điểm ( bằng cách cho t gian: -Yêu cầu HS về nhà vẽ = và t =1....). hình 3.9 sgk ( Tự nghiên cứu) Yêu cầu hs đọc và trả lời câu C3? Thông báo công thức tính quãng đường đi. Hướng dẫn hs câu C7? Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. Đọc và trả lời câu C7 Sgk 1. 3. Công thức tính quãng đường đi được của Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THPT Chu Văn An. Yêu cầu hs thiết lập công thức liên hệ giữa vận tốc, quãng đường và gia tốc .. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Trả lời như SGK. Đọc và trả lời câu C6.. Cho biết dạng của PTCĐ của CĐTCDĐ? Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C8?. CĐTCDĐ: s = v0t + ½ at2 4. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của CĐTCDĐ: v2 – v02 = 2as 5.Phương trình chuyển động của CĐTCDĐ: x = x0 + s x = x0 +v0t + ½ at2. 4.Củng cố: 6ph -Thế nào là CĐTBĐĐ? So sánh CĐTBĐĐ với CĐTĐ? - Cách xác định dấu đối với vectơ vận tốc và vectơ gia tốc? - Đọc phần em có biết ? 5.Giao nhiệm vụ:1ph -Học bài , trả lời câu hỏi trong sgk . -Làm BT 12 ,13 ,14 ,15 /22 sgk , tiết sau làm BT. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần 3 Ngày soạn : Tiết 5 Ngày dạy : BÀI TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nhớ và vận dụng được các công thức tính vận tốc, quãng đường và PTCĐ của CĐTĐ và CĐBĐĐ. Vẽ được đồ thị tọa độ thời gian của CĐTĐ. 2. Kĩ năng: Nhận biết các dạng bài tập , kĩ năng tính toán. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Chuẩn bị bài tập liên quan đến CĐTĐ và CĐTBĐĐ. 2.Học sinh: Xem và làm tất cả các bài tập trong SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 3,5,10/23 SGK.(10phút) 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (20 phút)Giải bài toán liên quan đến CĐTĐ. Yêu cầu hs giải câu a và BÀI 1 : 9/15 SGK b? AB = 10km vA = 60 km/h vB = 40km/h a/ s(t) , x(t) =? b/ vẽ đồ thị của 2 CĐ? c/ Khi thì t , x =? Giải : Lưu ý hs về cách xác định Chọn gốc tọa độ và gốc Chọn gốc tọa độ tại vị trí và thời gian của cđ? thời gian. A,gốc thời gian lúc xuất phát. Quãng đường và vị trí của cđ theo thời gian là: sA = vAt = 60t(km) sA = 40t(km) So sánh s và x ? x = x0 + vt xA = 60t(km xB = 10 + 40t(km) b/Vẽ đồ thị x. xA. xB. 30 Dựa vào đồ thị hãy xác A là điểm gặp nhau của định vị trí và thời điểm 2 xe hai xe. gặp nhau Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. 10 0. 0,5. t. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. c/ * Dựa vào đồ thị ta có: A(0,5;30) là điểm gặp nhau của hai xe. Vậy: sau 0,5s hai xe gặp nhau tại vị trí cách gốc tọa độ 30km. Khi hai xe gặp nhau thì Khi hai xe gặp nhau : * Dựa vào ptcđ: đại lượng nào giống nhau? thì xA = xB Khi xA = xB Yêu cầu hs lên giải pt tìm 60t = 10 + 40t x và t? t = 0,5s và x = 60.0,5 = 10 +40.0,5 x = 30km Hoạt động 2: (10 phút)Bài tập liên quan đến CĐTBĐĐ. Để xác định dấu của vận BÀI 2 : 15/22 SGK tốc và gia tốc ta cần xác v0 = 36km/h =10m/s định yếu tố nào trong cđ? s = 20m , v = 0 a/ a , t = ? Với t0 = 0 Giải Vì sao v > 0 và a < 0 ? Ta cần chọn chiều dương Chọn chiều dương cùng cho cđ. chiều cđ của xe : v > 0 , a < 2 2 Dựa vào các đại lượng đề v – v0 = 2as 0 bài cho, hãy cho biết công v = v0 + at a/ Gia tốc của xe : thức tính gia tốc và thời v2 – v02 = 2as gian của cđ ? a = - 2,5m/s2. b/ Thời gian từ v0 đến v = 0 là: v = v0 + at t = 4s. 4.Củng cố: 3 phút - Cách xác định dấu đối với vectơ vận tốc và vectơ gia tốc? - Các công thức liên quan đến CĐTBĐĐ? 5.Giao nhiệm vụ : 2 phút -Ôn lại bài CĐTBĐĐ. -Chuẩn bị vài hòn sỏi, giấy bìa phẳng có m > m hòn bi. - Xem bài mới trả lời các câu hỏi sau: + Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ ? Vì sao các vật rơi nhanh hay chận khác nhau? + Sự rơi của hòn bi trong không khí có được coi là rơi tự do ? vì sao ? + Cách xác định phương của sự rơi tự do? + Dấu hiệu nhận biết CĐTBĐĐ? + CĐ rơi tự do có phải cđtbđđ ? vì sao? IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần 3- 4 Tiết 6-7. Ngày soạn: 01/09/2012 Ngày dạy:. Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do - Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do. 2. Khám phá tư duy : - Tìm được yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi tự do. - Chứng minh được rơi tự do là CĐNDĐ. 3. Kĩ năng: - Giải được một số bài tập đơn giản về sự rơi tự do. - Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi tự do. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Chuẩn bị những dụng cụ thí nghiệm đơn giản trong 4 thí nghiệm ở mục I.1 gồm: + Một vài hòn sỏi; + Một vài tờ giấy phẳng nhỏ,kích thước khoảng 15cm x 15cm; + Một vài hòn bi xe đạp (hoặc hòn sỏi nhỏ) và một vài miếng bìa phẳng có trọng lượng lớn hơn trọng lượng các hòn bi. - Chuẩn bị một sợi dây dọi và một vòng kim loại có thể lồng vào sợi dây dọi để làm thí nghiệm về phương và chiều của chuyển động rơi tự do . - Vẽ lại ảnh hoạt nghiệm trên giấy khổ to theo đúng tỉ lệ và đo trước tỉ lệ xích của hình vẽ h43 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 10phút Trả lời câu hỏi 3 và 9 trang 22 sgk 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (22 phút)Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét từ các thí nghiệm đơn giản về sự rơi của các vật trong không khí. Quan sát sự rơi của các Trong không khí, vật vật trong tự nhiên, ta có nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. I. SỰ RƠI TRONG nhận xét gì về sự rơi của KHÔNG KHÍ VÀ SỰ các vật trong không khí ? RƠI TỰ DO: Tiến hành TN3 SGK, hs Quan sát 1.Sự rơi của các vật nhận xét kết quả thí NX: Vật nặng như nhau trong không khí: nghiệm? thời gian rơi khác nhau Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Cho biết mục đích và điều kiện thí nghiệm 1 sgk?. MĐTN: vật nào rơi nhanh ĐK: sỏi nặng hơn tờ giấy và cả 2 rơi trong không khí. TN1: vật nặng rơi nhanh Hòn sỏi rơi trước hơn vật nhẹ. Dự đoán kết quả thí Tiến hành thí nghiệm; TN2: hai vật có khối nghiệm 1? hòn sỏi rơi trước . lượng khác nhau, thì gian Làm thí nghiệm và cho biết rơi như nhau. kết quả? TN3: Hai vật có khối Tương tự đối với lượng bằng nhau nhưng thời TN2,TN3,TN4 gian rơi khác nhau. Đọc và trả lời câu C1. TN4: Vật nhẹ rơi nhanh hơn vật nặng. Từ kết quả TN trên hãy trả lời câu C1. Hoạt động 2: (14 phút)Định nghĩa về sự rơi tự do. Yếu tố nào ảnh hưởng tới Sức cản của không khí 2.Sự rơi của các vật trong sự rơi nhanh hay chậm của chân không(sự rơi tự do) các vật trong không a.Ống Niutơn: khí(TN3) ? Nếu loại bỏ không khí thì Trả lời như SGK sự rơi của các vật khi đó sẽ b.Kết luận: như thế nào? Đọc phần 2a; cho biết kết quả của thí nghiệm?(h 41) Nguyên nhân nào làm các Do sức cản không khí nên vật rơi nhanh hay chậm ? các vật rơi nhanh hay chậm khác nhau. * Trong không khí các Yêu cầu học sinh đọc Đọc TN của Galilê trong vật rơi nhanh hay chậm là do sức cản không khí. phần TN của Galilê. SGK. Đọc và trả lời câu C2 Sự rơi của hòn sỏi,giấy vo * Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng SGK?giải thích? tròn nén chặt,hòn bi là sự lực. rơi tự do vì sự ảnh hưởng của sức cản không đáng kể. * Trong trường hợp có thể bỏ qua ảnh hưởng của Kể một mẫu truyện ngắn các yếu tố khác lên vật rơi, về nhà bác học Galile. ta có thể coi sự rơi của vật như là sự rơi tự do. Hoạt động 3: (36 phút)Nghiên cứu các đặc điểm của CĐ rơi tự do. Yêu cầu hs đọc SGK và Trả lời như SGK. II.NGHIÊN CỨU SỰ RƠI cho biết các đặc điểm của TỰ DO CỦA CÁC VẬT : sự rơi tự do? 1.Những đặc điểm của Học sinh tìm phương án Sử dụng dây dọi để xác chuyển động rơi tự do: nghiên cứu phương và định phương thẳng đứng, (định luật của sự rơi tự chiều của chuyển động rơi dùng vòng kim loại lồng do) tự do? vào sợi dây. Sau đó, nghiên Gợi ý: Dùng dây dọi để cứu sự rơi của vòng kim Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THPT Chu Văn An. xác định phương thẳng đứng? Giới thiệu phương pháp chụp ảnh hoạt nghiệm. Treo hình 4.3 SGK. Học sinh quan sát hình vẽ từ đó chứng minh tính chất của chuyển động rơi tự do? Gợi ý: Yêu cầu hs nhắc lại dấu hiệu nhận biết CĐTNDĐ Thiết lập công thức tính vận tốc và quãng đường đi của sự rơi tự do?. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. loại . Tiến hành thí nghiệm, rút * Chuyển động rơi tự do ra kết luận là chuyển động có phương thẳng , chiều từ trên xuống Do vận tốc của chuyển dưới. động tăng và hiệu hai quãng đường đi được trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là một hằng số * Chuyển động rơi tự do là nên đó là CĐTNDĐ. ch/động thẳng nhanh dần đều. Dựa vào công thưc tính * Công thức tính vận vận tốc và đường đi của tốc: CĐTNDĐ để tìm công v = gt thức tính vận tốc và quãng * Công thức tính quãng đường đi. đường đi : s= ½.gt2 Với g là gia tốc rơi tự do. 2.Gia tốc rơi tự do: g - Tại một nơi nhất định trên trái đất và ở gần mặt đất ,mọi vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g. - Gia tốc rơi tự do ở các nơi khác nhau trên Trái Đất thì khác nhau. Người ta thường lấy g = 9,8m/s2 hoặc g = 10m/s2.. Giới thiệu về gia tốc rơi tự do.. 4.Củng cố: 6 phút - Đọc phần em có biết trong SGK. - Vì sao CĐ rơi tự do là CĐTNDĐ? - Trả lời các câu hỏi 1,7,9 SGK 5.Giao nhiệm vụ: 2 phút + Học bài ,làm bài tập 10,11,12 trang 27 SGK. + Ôn lại khái niệm vận tốc, gia tốc. + Xem bài mới và trả lời các câu hỏi sau: - Cho biết mối liên hệ giữa cung và góc của đường tròn? - Cách xác định hướng của gia tốc trong CĐTBĐĐ? - So sánh vận tốc và gia tốc trong CĐTĐ và CĐ tròn đều. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần 4-5 Tiết 8-9 Bài 5 : CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU. Ngày soạn: 01/09/2012 Ngày dạy: 5,6,7/09/2012. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa của CĐ tròn đều. - Viết được công thức tính độ lớn của vận tốc dài và trình bày được hướng của vectơ vận tốc của CĐTrĐ. - Biết định nghĩa, công thức và đơn vị của vận tốc góc, chu kì, tần số. - Công thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc. - Nêu được hướng của gia tốc hướng tâm, biểu thức của gia tốc hướng tâm. 2. Khám phá tư duy : - Xác định được phương, chiều của gia tốc trong CĐTrĐ. - Chứng minh được các công thức 5.4, 5.5, 5.6, 5.7 trong SGK cũng như sự hướng tâm của vectơ gia tốc. 3. Kĩ năng: - Giải được các bài tập về CĐTrĐ. Nêu được một số ví dụ trong thực tế về CĐTrĐ. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Một vài thí nghiệm minh họa CĐTrĐ. - Vẽ hình 5.5 trên giấy to. 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa và nêu đặc điểm của sự rơi tự do? (7ph) 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (7 phút)Tìm hiểu CĐTrĐ. CĐTĐ là gì ? Nhắc lại đn của CĐTĐ I.ĐỊNH NGHĨA: Tiến hành thí nghiệm minh CĐTr là CĐ có quỹ đạo là 1.Chuyển động tròn: họa CĐTr.Thế nào là CĐTr? đường tròn. Là CĐ có quỹ đạo là một đường tròn. Tốc độ trung bình của v=s/t s CĐTĐ? 2.Tốc độ trung bình trong vtb  t M’ CĐTr: s M’ M M Công thức tính tốc độ trung bình của CĐTr? Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. Trả lời như SGK. vtb . 1. s t. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THPT Chu Văn An. Yêu cầu HS đọc và trả lới câu C1? Thế nào là CĐTrĐ ?. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Trả lời câu C1. CĐTrĐ là CĐ có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.. Nếu thay “tốc độ trung Không được vì chỉ có độ bình” trong đn trên bằng lớn của vận tốc thay đổi. “vận tốc trung bình” được hay không? Hoạt động 2 (15 phút)Tìm hiểu khái niệm vận tốc dài. Công thức tính vận tốc tức v  s t . với  s là độ dài thời trong CĐTrĐ ?(tương tự trong CĐT ). cung tròn mà vật đi được Ý nghĩa của tốc độ dài? Tốc độ dài cho biết vật quay nhanh hay chậm. Trong CĐTrĐ tốc độ dài Đó là một số không đổi . có thay đổi không? Yêu cầu HS đọc và trả lời v = 5,23 m/s câu C2? Lưu ý HS về đơn vị của các đại lượng . Đại lượng nào đặc trưng Vectơ vận tốc đặc trưng về cho hướng của CĐ tại một hướng và độ lớn của Cđ tại điểm? một điểm Cho HS quay một vật sao cho nó CĐ tròn,sau đó thả ra. M v. 3.Chuyển động tròn đều: CĐTrĐ là CĐ có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.. II. TỐC ĐỘ DÀI VÀ TỐC ĐỘ GÓC: 1.Tốc độ dài (độ lớn của vận tốc tức thời trong CĐTrĐ ): v. s t. * Trong CĐTrĐ tốc độ dài của chuyển động có giá trị không đổi. 2.Vectơ vận tốc trong CĐTr: M s v v s.   s v t  s gọi là vectơ độ dời Yêu cầu HS quan sát và Vật CĐ theo phương tiếp Với cho nhận xét về phương cđ tuyến với quỹ đạo tròn mà (chỉ hướng của CĐ) * Vectơ vận tốc trong của vật khi nó bị quăng ra? vật CĐ. Tại các điểm khác nhau Vận tốc có phương chiều CĐTrĐ luôn có phương tiếp tuyến với đường tròn vectơ vận tốc có phương thay đổi nhưng độ lớn quỹ chiều và độ lớn ntn? không đổi. Hoạt động 3: (17 phút)Tìm hiểu khái niệm tốc độ góc, chu kỳ và tần số. Trong CĐTr ngoài độ dài cung thay đổi theo thời gian , 3.Tốc độ góc .Chu kỳ .Tần ta còn đại lượng nào thay đổi số: Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 2. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THPT Chu Văn An. theo thời gian? Để đặc trưng cho sự thay đổi về góc quay theo thời gian ta có đại lượng tốc độ s góc .. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Độ lớn của góc cũng thay a. Tốc độ góc: đổi theo thời gian. s . . Tốc độ góc đựơc tính ntn và Tốc độ góc bằng độ biến  có ý nghĩa gì?(tương tự tốc thiên góc quay chia cho thời  t độ dài) gian vật quay Yêu cầu HS đọc và trả lời Đọc và trả lời câu C3? *Tốc độ góc của CĐTrĐ là câu C3? đại lựơng không đổi. Chu kỳ có ý nghĩa ntn? Đó là sự lặp đi lặp lại theo * Đơn vị: rad/s. một thời gian nào đó. Chu kỳ (thời gian) trong Là thời gian để vật đi b.Chu kỳ (T) của CĐTrĐ: CĐTrĐ là gì? được một vòng . Đơn vị của chu kỳ? Là giây, phút.... Là thời gian để vật đi Yêu cầu HS đọc và trả lời Đọc và trả lời câu C4? được một vòng . câu C4? Tần số là số vòng mà vật Tần số là gì? (nghịch đảo 2 T đi đi được trong 1 giây. của chu kỳ).  (s) Đọc và trả lời câu C5? Yêu cầu HS đọc và trả lời c.Tần số (f) của CĐTrĐ : câu C5? là số vòng mà vật đi được Trả lời như Sgk. Độ dài cung và độ lớn của trong 1 giây. góc quay có mối liên hệ ntn? f = 1/T. (vòng /s, Hz) Đọc và trả lời câu C6? Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C6? Hoạt động 4: (36 phút)Tìm hiểu hướng và độ lớn của vectơ gia tốc. Đại lượng nào đặc trưng Gia tốc. d.Công thức liên hệ giữa cho sự biến thiên của vận tốc độ dài và tốc độ góc : tốc ? v = r.  Cách xác định hướng của Ta xác định hướng của III.GIA TỐC HƯỚNG gia tốc trong CĐTrĐ?(tương ∆v. TÂM: tự đối với cđtbđđ). 1.Hướng của gia tốc trong CĐTrĐ: Cho hs xem hình 5.5 ∆v có Quan sát và trả lời câu hỏi hướng ntn? ∆v có phương của bán kính và chiều hướng vào tâm. So sánh vectơ vận tốc trong Vận tốc trong CTĐ là đại CĐTBĐĐ và CĐTrĐ? lượng không đổi cả về phương ,chiều và độ lớn. Gia tốc trong CĐTrĐ Còn đối với CĐTrĐ thì Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 2. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. vận tốc là đại lượng thay đổi(độ lớn không đổi nhưng phương và chiều luôn luôn thay đổi). So sánh vectơ gia tốc trong CĐTĐ : a = 0 CĐTBĐĐ và CĐTrĐ? CĐTrĐ : a = 0 vì vận tốc có phương và chiều thay đổi. Yêu cầu HS đọc và trả lời Đọc và trả lời câu C7. câu C7?. luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm Vận tốc trong CĐTrĐ có độ lớn không đổi ,nhưng cóphương và chiều luôn luôn thay đổi . 2.Độ lớn của gia tốc hướng tâm: v2 a ht  r. 4.Củng cố: 6’ - Chuyển động của điểm đầu kim giây và cánh quạt có phải CĐTrĐ? - Đặc điểm của vectơ vận tốc và gia tốc trong CĐTrĐ? - Chu kì và tần số ? - So sánh vận tốc và gia tốc trong CĐTĐ và CĐTrĐ? 5.Giao nhiệm vụ: 2’ -Học bài, làm bài tập 11,12,13, 14,15/34 SGK. -Ôn lại kiến thức về tính tương đối. -Xem bài mới : + Vì sao quỹ đạo và vận tốc có tính tương đối? Ví dụ? + Phân biệt hệ qui chiếu đứng yên và hệ quy chiếu CĐ ? IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 2. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần 5 Ngày soạn: Tiết 10 Ngày dạy: Bài 6 : TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu được tính tương đối của CĐ. - Phân biệt được hệ quy chiếu đứng yên và HQC CĐ. - Viết được công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể. 2.Khám phá tư duy : - Hiểu được ý nghĩa của công thức cộng vận tốc. 3.Kĩ năng: - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của CĐ. - Giải được các bài tập cộng vận tốc cùng phương. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Chuẩn bị thí nghiệm tính tương đối của CĐ. 2.Học sinh: - Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 1phút 2.Kiểm tra bài cũ: câu 7,9,12 SGK. (6 phút) 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (8 phút) Tìm hiểu về tính tương đối của CĐ. Một người đang đi thẳng, Quan sát và nhận xét: tay đang quay tròn con lắc + Đối với người quay thì I.TÍNH TƯƠNG ĐỐI đơn Yêu cầu HS quan sát và quỹ đạo của con lắc là CỦA CĐ: đường tròn . nhận xét quỹ đạo của CĐ 1.Tính tương đối của quỹ + Đối với người quan sát đạo: của con lắc thì quỹ đạo không là đường - Hình dạng quỹ đạo của tròn. CĐ trong các hệ quy chiếu Người ngồi trên xe thấy Quan sát hình 6.1 và trả khác nhau thì khác nhau quỹ đạo CĐ của đầu van là nên quỹ đạo có tính tương lời câu C1 đường tròn. đối. Do ta quan sát ở các hqc Do đâu có sự khác nhau khác nhau. đó? Vì hình dạng quỹ đạo của CĐ trong các hệ qui chiếu khác nhau là khác nhau. Vật làm mốc không cho biết được quỹ đạo của CĐ. Vận tốc có tính tương đối Vận tốc có tính tương đối .. Vì sao quỹ đạo có tính tương đối? Tại sao không dùng vật làm mốc để giải thích sự khác nhau đó?. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 2. 2.Tính tương đối của vận tốc: -Vận tốc của CĐ trong các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau nên vậntốc co tính tương đối Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. hay không ?vì sao? cho ví dụ ?. Vì vận tốc của CĐ trong các hệ qui chiếu khác nhau là khác nhau. Yêu cầu HS đọc và trả lời Đọc và trả lời câu C2. câu C2? Hoạt động 2: (8 phút)Tìm hiểu công thức cộng vận tốc. Yêu cầu HS quan sát hình HQC gắn với vật đứng yên 6.2 SGK,cho biết thế nào là gọi là HQC đứng yên và HQC đứng yên và HQC cđ? ngược lại. Cho ví dụ? Vận tốc trong các HQC khác nhau có liên quan với nhau ntn. Thế nào là vận tốc tuyệt Trả lời như SGK. đối,vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo? Cho ví dụ? Một người đang đi trên Trả lời như SGK. một chiếc xe đang CĐ (người CĐ cùng chiều với xe) Ta xét CĐ của người trong các HQC nào?. II.CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC: 1.Hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu CĐ: - HQC gắn với vật đứng yên gọi là HQC đứng yên (ta coi trái đất là đứng yên) và ngược lại. 2.Công thức cộng vận tốc: -Vận tốc tuyệt đối(v13) là vận tốc của vật đối với HQC đứng yên - Vận tốc tương đối(v12) là vận tốc của vật đối với HQC cđ. -Vận tốc kéo theo(v23) là vận tốc của HQC cđ đối với HQC đứng yên.    Ta có : v13 v12  v 23 Hoạt động 3: (12 phút)Áp dụng công thức cộng vận tốc trong trường hợp các vận tốc cùng phương , ngược chiều. Xác định vận tốc tuyệt đối, a.Trường hợp các vận vận tốc tương đối và vận tốc tốc cùng phương,cùng kéo theo trong trường hợp + chiều + thuyền chạy xuôi dòng v12 v23 v12 v23 nước? v13 v13 Yêu cầu HS biểu diễn các * Độ lớn : v13 = v12 + v23 vectơ vận tốc đó trên cùng + b.Trường hợp các vận một hình vẽ? v12 tốc cùng phương ngược chiều: + Nếu người đi ngược chiều v v 13 23 CĐ của xe ? * Độ lớn : v13 = v12 - v23 Vậy ta có công thức cộng vận tốc : Vectơ vận tốc tuyệt đối bằng tổng của Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 2. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. vectơ vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.    v13 v12  v 23. Hoạt động 4: (4 phút)Điều cần chú ý khi áp dụng công thức cộng vận tốc . Công thức cộng vận tốc * Chú ý : Công thức cộng cho phép ta cộng vận tốc vận tốc không áp dụng được của vật này với vận tốc của Sai. cho trường hợp vận tốc của vật khác? chuyển động là rất lớn. Ý nghĩa của công thức cộng vận tốc ? Công thức công vận tốc Yêu cầu HS đọc và trả lời cho phép ta tìm được vận câu C3? tốc của vật trong hqc này nếu biết vận tốc của nótrong hqc khác Trả lời câu C3. 4.Củng cố: 5’ - Vì sao nói quỹ đạo và vận tốc của CĐ có tính tương đối? Cho ví dụ. - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu 5,6/38 SGK. - Đọc phần em có biết. 5.Giao nhiệm vụ: 1’ -Học bài ,làm bài tập 11,12,13, 14,15/34 SGK. - Tiết sau sửa bài tập. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 2. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần 6 Ngày soạn: Tiết 11 Ngày dạy: BÀI TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nhớ và vận dụng được các công thức của sự rơi tự do, của CĐTrĐ và công thức cộng vận tốc. 2.Khám phá tư duy : Phát hiện cách tìm quãng đường vật đi được trong giây thứ t. 3. Kĩ năng: Biết sử dụng công thức cộng vận tốc vào từng trường hợp cụ thể. Nhận biết các dạng bài tập, kĩ năng tính toán. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Chuẩn bị bài tập liên quan đến các kiến thức trên. 2.Học sinh: Xem và làm tất cả các bài tập trong SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Vì sao quỹ đạo và vận tốc của vật có tính tuơng đối? Ví dụ ? Công thức cộng vận tốc? Cho ví dụ? 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (20 phút)Giải bài toán liên quan đến CĐ rơi tự do . Yêu cầu hs đọc và tóm t = 4s , vA = 330 m/s BÀI 1 : 11/27 SGK 2 tắt bài? g = 9,8 m/s , h = ? (m) t = 4s , vA = 330 m/s T= 4s là thời gian của CĐ Là thời gian vật rơi và g = 9,8 m/s2 , h = ? (m) nào? thời gian âm truyền đến tai Giải : ta. Gọi t1 là thời gian vật rơi 2 Công thức tính h =? t2 là thời gian truyền gt h 1 âm. 2 Ta tìm thời gian bằng Ta có : t = t 1 + t2 = Thảo luận tìm cách giải. cách nào ? 4s. (1) Gọi hs lên bảng giải. gt12 2h h. Mà h = 15m là quãng đường trong khoảng thời gian nào? Là quãng đường vật rơi Dựa vào mlh giữa quãng được trong giây thứ t. đường vật đi được trong giây thứ t và trong t(s) , để tìm thời gian vật rơi. Hướng dẫn hs đi đến kết quả. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 2. v.  t1 . g. (2). s h  t 2  (3) t2 v. từ (1)(2) và (3) , ta có : 2h h  4  h 70,3m g v. BÀI 2 : 12/27 SGK h ht  ht  1 15m g 10m / s 2 , h ?(m). Giải 2. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Chọn chiều dương cùng chiều cđ của vật : v > 0 , a > 0 Q/đường vật rơi trong t(s) là: h = ½ gt2 = 5t2 Q/đường vật rơi trong (t1)s: ht -1 = 5(t – 1)2 = 5t2 – 10t -1 Mà h – ht-1 = 15 5t2 – 5t2 -10t -1 = 15 t = 2s vậy, độ cao tại nơi bắt đầu thả vật là: h = 5.4 = 20m. Hoạt động 2: (8 phút)Bài tập liên quan đến CĐTrĐ. Công thức để xác định v = s/t  tr vtr / r vận tốc dài và vận tốc góc trong CĐTrĐ? quãng đường xe đi được Xác định quãng đường chính là chu vi đường tròn ntn.Một vòng xe đi được của bánh xe. quãng đường là bao nhiêu? Gọi hs lên giải.. BÀI 3 : 12/34 SGK d = 0,66m vxe = 12km/h =3,33m/s vtr = ? và  tr ? GIẢI Quãng đường xe đi trong một vòng : s C d 2,07m. Thời gian xe đi được 1vòng: t = 2,07 / 3,33 = 0,62s vận tốc dài và vận tốc gốc của cđtr : vtr = s/t = 3,33 m/s  tr vtr / r 10,1rad / s. Hoạt động 3: (8 phút)Bài tập liên quan đến công thức cộng vận tốc. Yêu cầu HS tìm công HQC đứng yên (3) : bờ BÀI 4 : 5/38SGK. HQC đứng yên và HQC HQCchuyể Gọi v13 là v/ tốc của cđ ? công thức cộng vận động(2):nước thuyền-bờ tốc? Vật (1) : thuyền. v12 thuyền   v13 v12  v 23 nước Gọi hs lênb ảng giải. v23 nướcbờ. Với v13 = 10km/h v23 = 2km/h v12 = ? GIẢI Ap dụng công thức cộng vận tốc : Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 2. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản    v13 v12  v 23.   (v12  v 23. ) v13 v12  v 23  v12 10  2 12km / h. 4.Củng cố: 3 phút - Nhắc lại các công thức liên quan. 5.Giao nhiệm vụ : 2 phút -Xem bài mới : + Thế nào là phép đo? Có mấy loại phép đo ? + Thế nào là sai số hệ thống? Cách tính sai số và cách viết của phép đo? IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 2. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần 6 Ngày soạn: Tiết 12 Ngày dạy: Bài 7: SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa về phép đo các đại lượng vật lí .Phân biệt được phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp. - Nắm được những khái niệm cơ bản về sai số và cách xác định sai số của phép đo. 2. Kĩ năng: - Phát biểu được thế nào là sai số của phép đo. - Phân biệt được sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống. - Tính sai số của phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp. - Biết cách viết đúng kết quả phép đo với các chữ số có nghĩa. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Chuẩn bị các dụng cụ đo như thước đo độ dài... 2.Học sinh: Xem bài trước ở nhà. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: câu 1, 2, 4, 5/37 SGK. (5’) 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (8 phút)Tìm hiểu khái niệm về phép đo các đại lượng vật lí.Hệ đơn vị SI. Yêu cầu HS lên thực hiện Tiến hành phép đo chiều dài I. PHÉP ĐO CÁC ĐẠI phép đo chiều dàicủa quyển của quyển tập. LƯỢNG VẬT LÍ. HỆ tập ĐƠN VỊ SI: Vì sao ta thu được kết quả Dựa vào kết quả thu được 1.Phép đo các đại lượng đó? trên thước đo đã được quy vật lí: định . Phép đo các đại lượng vật Trả lời như SGK. lí là gì? Yêu cầu HS xác định thể Đo chiều dài, chiều rộng tích của hộp phấn? và chiều cao của hộp phấn từ đó tính được thể tích. Hãy so soánh phép đo Trả lời như SGK và cho chiều dài và phép đo thể một vài ví dụ. tích? * Phép đo một đại lượng vật lí là phép so sánh nó Yêu cầu HS đọc sách và với đại lượng cùng loại cho biết thế nào là phép đo được qui ước làm đơn vị . trực tiếp và phép đo gián tiếp? Cho ví dụ Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 2. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Dựa vào yếu tố nào để Ta dựa vào dụng cụ đo. phân biệt phép đo trực tiếp Nếu đại lượng đó có dụng và phép đo gián tiếp? cụ đo thì đó là phép đo trực tiếp ngược lại là phép đo gián tiếp. Một đại lượng có thể đo Có đại lượng được đo bằng hai phép đo được hay bằng hai cách. không ? ví dụ ? Một hệ đơn vị được thống nhat áp dụng tại nhiều nước đó là hệ đơn vị SI. Trong các đại lượng vật lí Trả lời như SGK. đã học ,đại lượng nào có đơn vị theo hệ SI? Yêu cầu HS về ghi lại 7 đơn vị cơ bản trong hệ SI (trang 40 SGK). * Phép so sánh trực tiếp nhờ dụng cụ đo gọi là phép đo trực tiếp. * Phép xác định một đại lượng vật lí thông qua một công thức liên hệ với các đại lượng trực tiếp gọi là phép đo gián tiếp. 2.Đơn vị đo: Hệ SI qui định 7 đơn vị cơ bản ,đó là: + Đơn vị độ dài: m + Đơn vị thời gian : giây(s) + Đơn vị khối lượng : kg + Đơn vị nhiệt độ : K + Đơn vị cđdđ : A + Đơn vị cường độ sáng: Cd + Đơn vị lượng chất: mol. Hoạt động 2: (6 phút)Tìm hiểu khái niệm sai số , giá trị trung bình của phép đo. Khi đo nhiều lần cùng II. SAI SỐ PHÉP ĐO: một đại lượng vật lí thì ta 1.Sai số hệ thống: Do đặc thu được các kết quả khác điểm cấu tạo của dụng cụ và nhau, nghĩa là có sai số. Do Trả lời như SGK. sự hiệu chỉnh ban đầu. đâu có sự sai số đó? 2.Sai số ngẫu nhiên: là sai Yêu cầu HS đọc phần số không rõ nguyên nhân. II.1,2 Thế nào là sai số dụng cụ, sai số hệ thống và Trả lời câu C1. 3.Giá trị trung bình: sai số ngẫu nhiên Khi đo n lần cùng một Yêu cầu HS trả lời câu C1? Ta ghi nhận giá trị trung đại lượng A, ta nhận được các giá trị khác nhau : Phân biệt cho HS giữa sai bình A  A2  ...  An A1,A2,A3...An. số và sai sót. A 1 Vậy giá trị trung bình được Khi đo nhiều lần ta sẽ thu n tính: được nhiều kết quả khác A  A2  ...  An nhau. Ta sẽ ghi nhận giá trị A 1 n nào? Hoạt động 3: (16 phút)Tìm hiểu cách xác định sai số của phép đo, cách viết kết quả đo và khái niệm sai số tỉ đối. Yêu cầu HS đọc SGK về 4.Cách tính sai số của cách tính sai số và cách viết phép đo Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 3. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. kết quả. Cách tính sai số tuyệt đối Trả lời như SGK. ứng với mỗi lần đo và sai số tuyệt đối trung bình ? * Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo:. A1  A  A1. A2  A  A2 An  A  An. Cách xác định sai số tuyệt Trả lời như SGK đối của phép đo? Sai số dụng cụ được xác định như thế nào?. Cho ví dụ. Yêu cầu HS viết kết quả đo được? l = 2,3256cm, ∆l = 0,00254cm Hãy viết kết quả đo được trong trường hợp ∆l lấy một chữ số có nghĩa và trường hợp lấy hai chữ số có nghĩa? Nhắc lại cho HS về chữ số có nghĩa. Sai số tỉ đối của phép đo càng nhỏ thì độ chính xác càng cao ? Vd : l =1cm và ∆l= 0.001cm t =100s và ∆t = 0.01s Trường hợp nào độ chính xác cao hơn? Vì sao ? Cách xác định sai số như trên là đối với phép đo trực tiếp, hầu hết các đại lượng Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. * Sai số tuyệt đối trung bình (sai số ngẫu nhiên): A . A1  A2  ......  An n. * Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng saisố ngẫu nhiên ( A ) và sai số dụng cụ (∆A’): ∆A = A + ∆A’ Với ∆A’ có thể lấy bằng nửa hoặc một độ chia nhỏ nhất hoặc tính theo công thức do nhà sản xuất qui định. * Chú ý :Khi một trong hai sai số này nhỏ hơn nhiều so + l = 2,3256 + 0,0025(cm) với độ lớn của sai số kia thì + l =2,326 + 0,002 (cm) ta có thể chọn một trong hai sai số đó làm sai số phép đo. 5.Cách viết kết quả đo: Giá trị của đại lượng A được viết dưới dạng : A  A A. * Chú ý : ∆A thường chỉ được viết đến một hoặc tối Trường hợp đo thời gian. đa là hai chữ số có nghĩa, Vì: ∆l/ l > ∆t/t còn A được viết tới hàng thập phân tương ứng . 6. Sai số tỉ đối: (tính bằng phần trăm) A . A 100% A. * Sai số tỉ đối càng nhỏ thì phép đo càng chính xác .. 3. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. vật lí đều phải tiến hành đo gián tiếp. Ta phải tính sai số của phép đo gián tiếp ntn? Hoạt động 4: (5 phút)Tìm hiểu cách xác định sai số của phép đo gián tiếp. Thông báo cho HS các 7. Cách xác định sai số qui tắc để xác định sai số của phép đo gián tiếp: của phép đo gián tiếp. * Sai số tuyệt đối của một tổng hay một hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng . F x  y  z Hướng dẫn HS phần ví dụ  F x  y  z trong SGK. * Sai số tỉ đối của một tích hay một thương thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số . F x. y  F x  y  z z. * Chú ý : Nếu công thức xác định đại lượng đo giá tiếp tương đối phức tạp thì ta tính sai số như sai số của phép đo trực tiếp. 4.Củng cố: 2 phút - Yêu cầu HS làm BT 1, 2 SGK? 5.Giao nhiệm vụ : 2 phút - Làm bài tập 3/44 SGK , học bài. - Xem bài mới ( chuẩn bị cho giờ thực hành) + Mục đích và nội dung thực hành. + Chuẩn bị trước tờ báo cáo theo mẫu trong SGK. + Trả lời câu hỏi trong tờ báo cáo. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 3. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần 7 Ngày soạn: Tiết 13-14 Ngày dạy: Bài 8: THỰC HÀNH: KHẢO SÁT CĐ RƠI TỰ DO XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Khắc sâu kiến thức về cđndđ và sự rơi tự do. - Nhớ lại đặc điểm của sự rơi tự do - Nắm được tính năng và nguyên tắc hoạt động của đống hồ đo thời gian hiện số sử dụng công tắc đóng ngắt và cổng quang điện. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành :thao tác chính xác với bộ thí ngiệm để đo thời gian rơi của một vật trên những quãng đường s khác nhau. - Vẽ được đồ thị mô tả sự thay đổi của vận tốc rơi theo thời gian và quãng đường đi được theo bình phương của thời gian. - Vận dụng công thức để tính gia tốc và sai số của phép đo gia tốc. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS : + Đồng hồ đo thời gian hiện số . + Nam châm điện N có hộp công tắc đóng ngắt điện để giữ và thả vật rơi. + Cổng quang điện E. + Trụ hoặc viên bi sử dụng làm vật rơi tự do ,quả dọi. + Giá đỡ thẳng đứng có vít điều chỉnh thăng bằng . 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 1ph 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1, 2, 4, 5/37 SGK. (5’) 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (8 phút) Nhắc lại kiến thức về gia tốc rơi tự do và nhận định về muc đích thí nghiệm và cơ sở lí thuyết để xác định g. Sự rơi tự do là gì? Đặc Trả lời như đã học. I.MỤC ĐÍCH: điểm của sự rơi tự do? Nghiên cứu CĐ rơi tự Công thức tính gia tốc rơi do và đo gia tốc rơi tự do. tự do? Bài thực hành nhằm mục * Nghiên cứu CĐ rơi tự do đích gì? và đo gia tốc rơi tự do. Phương pháp để đo gia tốc * Đo thời gian rơi và rơi tự do? khoảng cách giữa hai điểm II.CƠ SỞ LÍ THUYẾT : rơi. Sau đó dùng công thức Từ công thức s = ½.at2 , ta tính quãng đường để xác xác định khoảng thời gian định gia tốc và quãng đường rơi. Từ đó tìm được gia tốc rơi . Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 3. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Hoạt động 2 (15 phút)Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách ráp thí nghiệm. Giới thiệu các dụng cụ thí Lắng nghe. II.DỤNG CỤ CẦN nghiệm. THIẾT: SGK Thông báo chức năng của * Chú ý: từng dụng cụ và cách sử + Điều chỉnh giá đỡ về dụng. Quan sát. trạng thái cân bằng nhờ quả Lưu ý cho HS khi sử dụng dọi. thiết bị này. + Điều chỉnh giai đo hợp Lắp ráp TN lí. III.LẮP RÁP TN: Hoạt động 3: (30 phút)HS tiến hành thí nghiệm, hoàn thành bài báo cáo. Quan sát, nhắc nhở hs khi Tiến hành thí nghiệm, ghi IV.TIẾN HÀNH TN: cần thiết . nhận kết quả, hoàn thành bài báo cáo. Hoạt động 4: (30 phút) Kiểm tra kết quả. Gọi từng HS lên kiểm tra, HS lên trả lời câu hỏi. thuyết trình và làm lại thí nghiệm 4.Củng cố: 1 phút - Nhận xét chung về kết quả thí nghiệm, khẳng định chuyển động rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều. 5.Giao nhiệm vụ : Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết nội dung chương 1. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 3. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 15 Trường THPT Chu Văn An Họ và tên:............................. Lớp:....................................... ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT MÔN: VẬT LÍ 10 Ngày:. 1/ Chọn câu phát biểu đúng ? a Giá trị của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn giá trị của gia tốc trong chuyển động chậm dần đều. b Trong chuyển động thẳng biến đổi đều gia tốc luôn có độ lớn không đổi. c Chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc của chuyển động nào có giá trị lớn hơn thì vận tốc có giá trị lớn hơn. d Trong chuyển động thẳng biến đổi đều gia tốc luôn tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian. 2/ Công thức nào sau đây là đúng với chuyển động tròn đều? a  rv b v r /  c v  r d  r / v 3/ Trong chuyển động tròn đều, gia tốc hướng tâm đặc trưng cho : a sự nhanh hay chậm của chuyển động. b. mức độ tăng nhanh hay chậm của vận tốc. c sự biến thiên về hướng của vận tốc . d.mức độ tăng hay giảm của vận tốc . 4/ Dựa vào đồ thị sau, cho biết khoảng thời gian nào vật chuyển động thẳng đều? a. khoảng thời gian từ 0giờ đến 2h. b không có lúc nào xe chuyển dộng thẳng đều. v c khoảng thời gian từ 2giờ đến 5giờ. d khoảng thời gian từ 0giờ đến 5h. 5/ Trong chuyển động cong, phương của vectơ vận tốc tại 1 điểm ? 0 2 5 a không đổi theo thời gian. t(h) b luôn hướng đến 1 điểm cố định nào đó . c vuông góc với phương của tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó . d trùng với phương của tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó . 6/ Trong chuyển động, yếu tố nào sau đây không phụ thuộc vào việc chọn hệ qui chiếu ? a Trạng thái của vật là chuyển động hay đứng yên. b Khoảng thời gian vật chuyển động. c Vận tốc của chuyển động . d Quỹ đạo chuyển động của vật. 7/ Điều nào sau đây là sai khi nói về chuyển động rơi tự do? a Trong qu trình rơi, gia tốc của vật không đổi cả về hướng và độ lớn. b Tại những vị trí khác nhau trên bề mặt trái đất, các vật rơi tự do với gia tốc khác nhau. c Gia tốc rơi tự do của một vật phụ thuộc vào khối lượng của vật ấy. d Rơi tự do có phương thẳng đứng có chiều từ trên xuống . 8/ Chu kỳ của chuyển động là ? a thời gian vật chuyển động. b số vòng vật đi được trong 1 giây. c số vòngvật đi được. d thời gian vật chuyển động được một vòng. 9/ Chọn câu phát biểu sai? Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 3. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. a Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng b Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động. c Tọa độ x tỉ lệ với thời gian chuyển động t. d Vận tốc trong chuyển động thẳng đều có hướng và độ lớn không đổi. 10/ Trong chuyển động biến đổi đều, nếu chọn chiều dương cùng chiều chuyển động thì a Chuyển động chậm dần : v > 0 , a < 0 bChuyển động chậm dần : v < 0 , a > 0. c Chuyển động nhanh dần : v < 0 , a < 0. dChuyển động nhanh dần : v > 0 , a < 0. 11/ Một bánh xe quay đều 100vòng trong thời gian 2s. Tần số quay của bánh xe l ? a 200 vòng/giây. b 100 vòng/giây. c 50 vòng/giây. d 20 vòng/giây 12/ Hai ô tô chạy cùng chiều, xe thứ nhất chạy với vận tốc 50km/h, xe thứ hai chạy với vận tốc 40km/h tốc độ của xe thứ nhất so với xe thứ hai là ? a 50km/h b 90km/h c 10km/h d 40km/h 2 13/ Thả một vật rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất, g =10m/s . Quảng đường vật rơi được trong giây thứ hai là: a. 20m b. 5m c. 25m d. 15m 14/ Một ôtô xuất phát từ A chuyển động đến B với vận tốc 20km/h, biết A cách B 20km, nếu chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B thì phương trình chuyển động của ô tô là: a x = -20t (km). b x = 20 + 20t (km)c x = 20 - 20t (km) d x = 20t (km) 15/ Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 15m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Sau đó đi thêm được 125m thì dừng hẳn, gia tốc và vận tốc của ô tô sau khi hãm phanh được 5s là bao nhiêu? nếu chọn chiều dương cùng chiều chuyển động. a a = -0,9 m/s2 , v = 10,5 m/s b a = 0,9m/s2 , v = 10,5 m/s. c a = 0,9 m/s2 , v = -10,5 m/s. d a = -0,9 m/s2 , v = -10,5 m/s. 16/ Một hòn đá rơi xuống một giếng cạn, đến đáy giếng mất 3giây. Độ sâu của giếng là bao nhiêu ? g = 10m/s2. a. h = 30m b. h = 90m c. h = 45m. d.h = 15m 17/ Hai bến sông A và B cách nhau 15km. Một chiếc thuyền đi ngược dòng từ A đến B với vận tốc 11km/h so với nước, biết tốc độ của dòng nước so với bờ luôn ổn định là 6km/h. Khi đó độ lớn vận tốc của thuyền so với bờ và thời gian đi từ A đến B của thuyền là ? a 17km/h , 0,9giờ b 17km/h , 3giờ. c 5km/h , 3giờ. d5km/h , 0,9giờ. 18/ Một vật chuyển động tròn đều trên một đường tròn bán kính 10m, chuyển động một vòng hết 2s. Tốc độ dài của vật là ? a v = 3,14m/s b v = 0,314m/s c v = 31,4m/s d v = 314m/s 19/ Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống mặt đất, thời gian vật rơi là bao nhiêu? lấy g = 10m/s2. a t = 40s b t = 2s. c t = 20s. d t = 4s 20/ Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s2. Sau bao lâu thì tàu đạt vận tốc 10m/s ? a t = 0,2s. bt = 2s. c t = 50s. d t = 20s. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 3. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THPT Chu Văn An. Đáp Án (0.5 đ/câu) 1b 2c 6b 7c 11c 12c 16c 17c. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. 3c 8d 13c 18c. 4a 9c 14d 19b. 3. 5d 10b 15a 20d. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần 18 Ngày soạn : Tiết 16 Ngày dạy : Bài 9: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phát biểu được : Định nghĩa của lực, tổng hợp và phân tích lực, qui tắc hình bình hành, điều kiện cân bằng của chất điểm. 2.Khám phá tư duy : Ý nghĩa của phép phân tích và tổng hợp lực. 3. Kĩ năng: Vận dụng được qui tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng qui hay để phân tích một lực thành hai lực đồng quy. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chuẩn bị các dụng thí nghiệm như hình 9.4 SGK. 2.Học sinh: Ôn tập các công thức lượng giác đã học. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 1phút 2.Kiểm tra bài cũ: Không vì tiết trước kiểm tra 1 tiết. 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (7 phút)Đưa ra định nghĩa đầy đủ về lực. Cân bằng lực. Khi vật chịu tác dụng của Vật sẽ chuyển động I.LỰC CÂN BẰNG một lực thì vật chuyển nhanh hơn khi vật chịu tác LỰC: động với vận tốc v, nếu vật dụng của một lực. chịu tác dụng của hai lực thì vật sẽ chuyển động ntn? Ta cần phải biết hai lực Cho HS quan sát hình vẽ đó có phương chiều như vật chịu tác dụng của hai thế nào? lực trong các trường hợp khác nhau.Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách tìm tổng của hai lực. Trước khi tìm hiểu về cách tìm tổng của hai lực. Chúng ta phải biết lực có tác dụng gì và phương, * Lực là đại lượng vectơ chiều ntn? đặc trưng cho tác dụng của Yêu cầu HS nhắc lại định * Tác dụng đẩy , kéo của vật này lên vật khác mà kết vật này lên vật khác gọi là quả là gây ra gia tốc cho nghĩa lực đã học ở lớp 6? lực. vật hoặc làm vật bị biến Tác dụng lực làm bông * Lực có tác dụng làm biến dạng. bảng chuyển động và biến đổi chuyển động của vật Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 3. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. dạng. Kết quả của tác dụng hoặc làm vật bị biến dạng. * Các lực cân bằng là các lực ntn? lực khi tác dụng đồng thời Đại lượng nào đặc trưng Gia tốc. vào một vật thì không gây cho sự thay đổi của vận ra gia tốc cho vật. tốc? B Dựa vào gia tốc hãy định Trả lời như SGK.  F nghĩa đầy đủ về lực và kết quả của tác dụng lực? A Yêu cầu HS đọc và trả lời Tay người tác dụng vào câu C1? dây cung làm nó biến * Đường thẳng mang vectơ dạng, đồng thời dây cung tác dụng tác dụng vào mũi lực gọi là giá của lực. tên làm mũi tên thu gia tốc. * Đơn vị của lực là N. Thế nào là hai lực cân Là hai lực có cùng độ bằng lớn, cùng phương nhưng ngược chiều. Cho HS xem hình của vật Làm cho vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực nghĩa là không gây ra gia cân bằng. Tác dụng của hai tốc cho vật. lực cân bằng? (dựa vào gia tốc ) Yêu cầu HS đọc và trả lời Quả cầu chịu tác dụng câu C2? của trọng lực và lực kéo của dây. Lực do trái đất và Đơn vị của lực? dây treo gây ra là N. Hoạt động 2: (23 phút)Tìm hiểu khái niệm tổng hợp lực. Quy tắc hình bình hành . Nếu vật chịu tác dụng của II. TỔNG HỢP LỰC: hai lực không cùng phương 1.Thí nghiệm: SGK thì tổng của các lực đó được xác định theo qui tắc hình bình hành có được không? Chúng ta sẽ nghiên cứu thí nghiệm sau. Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và ý nghĩa của dụng cụ. Tiến hành thí nghiệm. Quan sát thí nghiệm. Điểm O chịu tác dụng của Điểm O chịu tác dụng những lực nào? Biểu diễn của 3 lực do 3 dây treo tác các lực đó lên bảng với dụng cùng tỉ lệ xích? F1, F2, F3 là 3 lực ntn? Vì Đó là 3 lực cân bằng vì sao? điểm O đứng yên. Lực đó phải có điểm đặt Nếu thay hai lực F1 và F2 tại O, cùng phương ,ngược bởi một lực thì lực này chiều và cùng độ lớn với Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 3. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. phải có phương , chiều và độ lớn ntn để vẫn thỏa mãn điều kiện cân bằng ? hãy vẽ lực đó? Nếu nối đầu mút của các vectơ F1, F2 và F thì ta thu được hình gì? Tiến hành thí nghiệm như trên nhưng thay độ lớn của các lực tác dụng. Yêu cầu HS quan sát TN và hình vẽ biễu diễn lực để rút ra nhận xét ?. lực F3 .. Kết luận gì về tính chất của lực ? Tổng hợp lực là gì? F1, F2 có chung một điểm O, ta gọi là hai lực gì? Phát biểu qui tắc hbh?. Lực là đại lượng vectơ tuân theo qui tắc hbh. Trả lời như SGK. F1, F2 là hai lực đồng qui. Phát biểu như SGK.. Trong trường hợp có nhiều lực đồng quy thì ta vận dụng quy tắc này ntn? Cho ví dụ để HS vận dụng vẽ? Đó là công thức tổng quát. Nếu F1 cùng phương cùng chiều F2, xác định độ lớn của hợp lực F? Nếu F1 cùng phương ngược chiều F2, xác định độ lớn của hợp lực F? Trường hợp hai lực đồng quy thì độ lớn của hợp lực có gí trị ntn so với trường hợp trên?. Ta tìm lần lượt hợp lực của hai lực.. Nối đầu mút của các vectơ đó ta thu được hình bình hành. Quan sát và nhận xét: + Các lực tác dụng lên điểm O là các lực cân bằng và ta có thể tổng hợp lực bằng quy tắc hbh.. F = F 1 + F2 . F = F 1 - F2. 2.Định nghĩa: Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. Phép tổng hợp lực tuân theo qui tắc hình bình hành. Lực thay thế đó gọi là hợp lực. 3.Qui tắc hình bình hành Nếu hai lực đồng qui làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biễu diễn hợp lực của chúng.    F Ta có :  F1  F2. Hợp lực có giá trị lớn nhất khi hai lực cùng phương cùng chiều và nhỏ nhất khi hai lực cùng phương ngược chiều. Hợp lực của hai lực đồng quy có giá trị lớn hơn hợp lực của hai lực cùng phương, ngược chiều như lớn hơn hợp lực của hai lực cùng phương, cùng chiều. Hoạt động 3: (10 phút)Tìm hiểu điều kiện cân bằng của một chất điểm và khái niệm. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 4. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THPT Chu Văn An. phân tích lực. Khi nào vật ở trạng thái đứng yên? Trong thực tế trên Trái đất, không có trường hợp nào vật không chịu tác dụng của lực. Để một chất điểm nằm cân bằng ta cần có điều kiện gì đối với các lực tác dụng? Từ TN trên ta thấy F3 có vai trò cân bằng với F1 và F2. Nếu ta bỏ F3 và thay ' ' bằng F1 và F2 . Hai lực đó. phải có phương và chiều ntn?   '. '. Vai trò của F1 và F2 ? Đó là phép phân tích lực. Phân tích lực là gì ? Hướng dẫn HS phân tích một lực thành hai lực theo hai phương đã cho. Ta có thể phân tích theo các phương nào?. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Khi vật không chịu tác dụng của lực hoặc các lực tác dụng cân bằng nhau. Hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không.. III.ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM Muốn cho một chất điểm nằm cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không.     F  F1  F2  ....  Fn 0.  F1' cùng phương, ngược ' F chiều vớiF , 2 cùng 1. IV. PHÂN TÍCH LỰC: Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tá dụng giống hệt ' ' như lực đó.Các lực thay F1 và F2 có vai trò cân bằng thế đó gọi là lực thành với F1 và F2,chúng thay thế phần. cho F3. Là thay thế một lực bằng hai lực có tác dụng giống hệt như lực ấy. * Chú ý : Ta chỉ phân tích lực theo hai phương có Ta có thể phân tích theo tác dụng cụ thể. vô số phương khác nhau. phương ngược chiều với F2 .. 4.Củng cố: 2ph - Khái niệm về tổng hợp lực và phân tích lực , điều kiện cân bằng của chất điểm? - Trả lời câu 5, 6/58SGK? 5.Giao nhiệm vụ : 3ph - Học bài, làm bài tập 7,8,9/58 SGK. - Ôn lại các kiến thức về khối lượng, lực, cân bằng lực và quán tính đã học. - Xem bài 10, trả lời các câu hỏi sau: + Mục đích, dụng cụ, cách tiến hành và kết quả thí nghiệm của Galilê? + Lực có tác dụng duy trì chuyển động hay không? Do đâu vật có thể chuyển động khi lực không còn tác dụng ? + Làm thế nào để tìm hiểu sự phụ thuộc của gia tốc và m và F tác dụng? + Khối lượng là gì? Khối lượng có liên hệ với quán tính ntn? + So sánh trọng lực và trọng lượng? +Phân biệt cặp lực cân bằng và cặp lực trực đối? + Đặc điểm của cặp “ lực và phản lực”? IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 4. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần 9 Ngày soạn: Tiết 17 Ngày dạy: Bài 10 : BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa quán tính, ĐL I, ĐL II Niutơn. Định nghĩa khối lượng và nêu được tính chất của khối lượng . Viết được hệ thức của ĐL II , ĐL III Niutơn và công htức tính của trọng lực . 2.Khám phá tư duy : Hiểu được mối quan hệ giữa ĐL I và ĐLII Niutơn. 3. Kĩ năng: Vận dụng được ĐL I Niutơn và khái niệm quán tính để giải thích một số hiện tượng đơn giản và giải được các bài tập trong SGK. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chuẩn bị các ví dụ có thể dùng ĐLI ,II để giải thích. 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 1ph 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1,2,9 / 58 SGK.(5ph) 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (29 phút)Tìm hiểu về thí nghiệm của Galilê. Nội dung và cách vận dụng ĐLI Niutơn trong thực tế . Lực là gì ? Kết quả của tác Trả lời ( bài cũ). I.ĐỊNHLUẬT I NIUTƠN dụng lực? 1.Thí nghiệm của Galilê Lực có cần thiết để duy trì chuyển động không? Tiến hành thí nghiệm : đẩy một vật nặng và một viên Do có lực ma sát. bi viên bi .Vì sao các vật ngưng chuyển động ? Giới thiệu thí nghiệm lịch sử của Galilê. Yêu cầu HS đọc và cho biết : + Dụng cụ thí nghiệm? Trả lời như SGK. + Máng nghiêng thứ nhất Tạo vận tốc đầu như nhau có tác dụng gì? ở chân máng nghiêng nếu +Cách tiến hành TN? được thả từ cùng một độ + Kết quả TN? cao ban đầu + Tại sao viên bi không Trả lời như SGK. lăn ngược trên máng 2 đến Trả lời như SGK. cùng một độ cao như máng Do có ma sát 1? Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 4. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THPT Chu Văn An. Nếu mặt phẳng ngang càng nhẵn viên bi lăn được càng dài. Trên mặt phẳng nằm ngang nếu không có lực ma sát thì viên bi chịu tác dụng của những lực ntn? Dưới tác dụng của hai lực cân bằng đó viên bi sẽ CĐ ntn? Qua TN đó ,ta có thể khẳng định điều gì? Thực tế viên bi có chịu tác dụng của những lực cân bằng không ? Khi đứng yên viên bi chịu tác dụng của những lực nào? Nhà Bác học Niutơn đã khái quát thành ĐL I? Đây là ĐL quán tính đã học.. Nêu một vài ví dụ minh họa cho định luật. Một vật đang chuyển động thẳng ,nếu các lực tác dụng lên nó mất đi thì vật sẽ chuyển động ntn ? Một vật đang đứng yên ,khi chịu tác dụng của lực thì vận tốc của vật có thay đổi tức thời hay không ? CĐ đó gọi là CĐ theo quán tính .quán tính là gì? Vì sao mọi vật đều có quán tính Yêu cầu HS nêu một vài ví dụ về quán tính?Giải thích câu C1 Yêu cầu HS trả lời bài tập 7/65 sgk? Lực có phải là nguyên Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Viên bi chịu tác dụng lực hút trái đất và phản lực do mặt bàn tác dụng. Đó là hai lực cân bằng. Viên bi sẽ CĐ thẳng đều. Lực không có tác dụng duy trì CĐ. Không ,vì viên bị bị dừng lại.. Lực không có tác dụng duy trì CĐ.. 2.Định luật I Niutơn: Nếu một vật không chịu tác dụng củq lực nào hoặc chịu tác dụng của các Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển chuyển động thẳng đều. động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Viên bi cũng chịu tác dụng của hai lực cân bằng đó.. Vật sẽ CĐ thẳng đều với vận tốc của vật. Sau một khoảng thời gian ngắn thì vận tốc của vật thay đổi.. 3.Quán tính: Là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn. CĐTĐ được gọi là CĐ theo quán tính .. Là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn. Vì mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột. Trả lời câu C1. Chọn D. Không, lực chỉ là nguyên 4. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. nhân của CĐ? nhân làm biến đổi CĐ. Hoạt động 2: (10 phút)Tìm hiểu về nội dung và cách vận dụng ĐLII Niutơn trong thực tế. Theo ĐL I trạng thái của Phụ thuộc vào vận tốc II.ĐỊNH LUẬT II vật phụ thuộc yếu tố nào? ban đầu của vật . NIUTƠN Nếu các lực tác dụng lên Vật sẽ CĐ có gia tốc . vật không cân bằng thì vật 1.Định luật II Niutơn: sẽ CĐ ntn?(Kết quả của tác dụng lực) Gia tốc của CĐ phụ thuộc Gia tốc của CĐ phụ thuộc vào yếu tố nào?( Nêu ví dụ vào độ lớn của lực tác để HS rút ra kết luận về sụ dụng và khối lượng của phụ thuộc này). vật. Gia tốc phụ thuộc ntn vào lực tác dụng và khối lượng Trả lời như SGK. Gia tốc của một vật cùng của vật? hướng với lực tác dụng lên Tìm phương án để kiểm Tác dụng một lực như vật .Độ lớn của gia tốc tỉ lệ tra sự phụ thuộc của a vào nhau vào hai vật có khối thuận với độ lớn của lực và F và m? lượng khác nhau,ta tỉm tỉ lệ nghịch với khối lượng được mlh giữa vàm. của vật. Tác dụng hai lực khác a = F/m hay F = ma nhau vào hai vật có cùng Với F là hợp lực tác dụng khối lượng .Đo quãng lên vật . đuờng tính được gia tốc a luôn luôn cùng hướng tìm mlh giữa a và F. Gia tốc có phương và Vectơ gia tốc cùng hướng với F. chiều ntn với vectơ F Ý nghĩa của đơn vị của lực? 1N = 1 kgm/s2 Hoạt động 3: (7 phút)Tìm hiểu các khái niệm khối lượng, mức quán tính, trọng lực và trọng lượng. Theo đn : khối lượng là II. ĐỊNH LUẬT II lượng chất chứa trong vật . NIUTƠN Theo ĐL II thì khối lượng được hiểu ntn 1.Định luật II Niutơn: Vật có khối lượng lớn thì Phụ thuộc vào vận tốc khó thay đổi vận tốc hơn ban đầu của vật . ,nếu cùng chịu lực tác dụng Vật sẽ CĐ có gia tốc . như nhau. Vì sao?(Dựa vào biểu thức của định luật II ) Khối lượng đặc trưng cho Gia tốc của CĐ phụ thuộc yếu tố nào? vào độ lớn của lực tác Ta có thể dùng khối lượng dụng và khối lượng của để so sánh mức quán tính vật. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 4. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THPT Chu Văn An. của vật? Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C3? Yêu cầu HS đọc sgk cho biết tính chất của khối lượng ?. Trọng lực là gì ?dựa vào ĐL II hãy chứng minh công thức tính trọng lực? (xét các vật ở gần mặt đất). Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Trả lời như SGK. Tác dụng một lực như nhau vào hai vật có khối lượng khác nhau,ta tìm được mlh giữa a và m. Tác dụng hai lực khác nhau vào hai vật có cùng khối lượng .Đo quãng đuờng tính được gia tốc tìm mlh giữa a và F. Vectơ gia tốc cùng hướng với vectơ F Vật có khối lượng 1kg chuyển động với gia tốc 1m/s2 thì hợp lực tác dụng lên vật là 1N. Ta có :. F1 = F2 m1a1 = m2a2 m1< m2 thì a1 > a2 Vật có khối lượng lớn thì thu gia tốc nhỏ nghĩa là vận tốc của vật khó thay đổi. Khối lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. Khối lượng lớn thì quán tính lớn và ngược lại Đọc và trả lời câu C3. Trả lời như SGK. Yêu cầu HS trả lới câu C4? So sánh trọng lực và trọng lượng .. Thảo luận để tìm công thức tính trọng lực. Trả lời câu C4.. Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật .Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. a = F/m hay F = ma Với F là hợp lực tác dụng lên vật . a luôn luôn cùng hướng với F. 2.Khối lượng và mức quán tính : a. Định nghĩa: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. Vật có khối lượng càng lớn thì quán tính càng lớn. b.Tính chất của khối lượng Khối lượng là đại lượng vô hướng ,dương và không đổi đối với mỗi vật ; khối lượng có tính chất cộng . c.Trọnglực.Trọng lượng Là lực của trái đất tác dụng vào các vật ,gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do, kí hiệu là P. P = mg Trọng lượng là độ lớn của trọng lực.. 4.Củng cố: 2ph - Nội dung và ý nghĩa của 2 định luật ? - Yêu cầu HS trả lời câu 8,11/ 65 SGK.. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 4. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. 5.Giao nhiệm vụ : 1ph - Học bài. - Xem bài 10 , trả lời các câu hỏi sau: +Phân biệt cặp lực cân bằng và cặp lực trực đối? + Đặc điểm của cặp “ lực và phản lực”? IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 4. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần 9 Ngày soạn: Tiết 18 Ngày dạy: Bài 10: BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN (tt) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phát biểu được ĐL III Niutơn. Nêu được những đặc điểm của cặp “ lực và phản lực” . 2.Khám phá tư duy : Dựa vào ĐL III cho biết cách xác định khối lượng của một vật. Chỉ ra được đặc điểm của cặp lực và phản lực 3. Kĩ năng: Phân biệt cặp lực này với cặp lực cân bằng . Vận dụng ĐL III để giải các bài tập trong SGK II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chuẩn bị các ví dụ có thể dùng ĐL III . 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 1ph 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1,2,9 / 58 SGK. (7ph) 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (15 phút)Tìm hiểu sự tương tác giữa các vật. Tay ta tác dụng vào bàn có 1.Sự tương tác giữa các một lực ,bàn có tác dụng vật vào tay ta một lực không ? Ta tìm hiểu về sự tương tác giữa các vật Vẽ hình 10.2 lên bảng . Bi A tác dụng lực vào bi Phân tích và yêu cầu HS B khi đó bi B cũng tác nhận xét? dụng lực vào bi A . A tác dụng vào B một lực thì B sẽ tác dụng lại A Tương tự đối với hình một lực 10.3 , 10.4 Hai lực đó có điểm đặt, Trả lời như SGK. phương chiều ntn? Thế nào là hai lực trực Hai lực trực đối là hai lực đối? cùng phương, ngược chiều, bằng nhau về độ lớn. Hoạt động 2: (18 phút)Tìm hiểu về nội dung của ĐL III Niutơn và đặc điểm của lực và phản lực. Thông báo ĐL III. 2.Định luật: Trong mọi trường hợp , khi vật A tác dụng lên vật B một lực ,thì vật Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 4. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Yêu cầu HS giải thích biểu thức của ĐL?. Vì đó là hai lực trực đối, nên có “dấu trừ”.. Dựa vào biểu thức ĐLIII, tìm cách xác định khối lượng của một vật ?. m1a1 = m2 a2 m1= a2 /a1m2. Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C5. Từ đó , rút ra đặc điểm của lực và phản lực?.  m2 . a1 m1 a2. B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều (đó là 2 lực trực đối) FBA = - FAB. Đọc và trả lời câu C5.. 3.Lực và phản lực: - Lực và phản lực luôn xuất hiện hoặc mất đi đồng thời. - Lực và phản lực là hai lực trực đối. - Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đạt vào hai vật khác nhau. 4.Củng cố: 2ph - Nội dung và ý nghĩa của định luật III Niưtơn? - Đặc điểm của lực và phản lực. 5.Giao nhiệm vụ : 2ph - Học bài ,làm bài tập 12,14,15 - Đọc phần em có biết? - Tiết sau sửa bài tập của bài 9 và bài 10.Học bài. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 4. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần 10 Ngày soạn: Tiết 19 Ngày dạy: Bài 11: LỰC HẤP DẪN ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phát biểu và viết được biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn . Nêu được định nghĩa trọng tâm của một vật . 2. Kĩ năng: Giải thích được một cách định tính sự rơi tự do và CĐ của các hành tinh,vệ tinh bằng lực hấp dẫn. Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 1ph 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (7 phút)Vào bài ,xây dựng khái niệm về lực hấp dẫn. Vào bài như sgk. I.LỰC HẤP DẪN: Yêu cầu HS đọc phần I và cho biết: +Lực hấp dẫn là gì ?Cho + Lực HD là lực hút giữa VD? Trọng lực là lực hấp hai vật có khối lượng. Lực hút giữa trái đất và các vật dẫn? trên mặt đất. + Hai vật có khối lượng + Bất kỳ hai vật có khối đều có lực hấp dẫn. lượng đặt cách nhau một khoảng thì có lực hấp dẫn? Mọi vật trong vũ trụ đều Vẽ hình 11.1 SGK để mô hút nhau với một lực gọi là tả CĐ của các hành tinh lực hấp dẫn. trong hệ mặt trời. Yếu tố nào ảnh hưởng đến độ lớn của lực hấp dẫn . Hoạt động 2: (18 phút)giới thiệu vài nét về nhà Bác học NiuTơn Phát biểu và viết biểu thức của ĐLVVHD. Độ lớn của lực hấp dẫn Độ lớn của lực hấp dẫn II. ĐỊNH LUẬT VẠN phụ thuộc vào yếu tố nào? phụ thuộc vào khối VẬT HẤP DẪN : lượngvà khoảng cách giữa Thông báo biểu thức của hai vật. định luật (do nhà bác học Niutơn nêu lên). Lực HD giữa hai chất Yêu cầu HS phát biểu ĐL Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 4. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THPT Chu Văn An. ?. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Lực HD giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng .. điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng . * Biểu thức : Fhd G. Khi nào ta có thể áp dụng biểu thức của ĐL cho các vật thông htường ? Vẽ lực HD tác dụng lên vật +Lực HD có điểm đặt, phương và chiều ntn? +Yêu cầu HS vẽ lực HD của hai vật sau:. m1.m2 r2. Với G = 6,67.10-11Nm2/kg2 Khi r >> m1,m2 và các m1,m2 lần lượt là khối vật đó phải đồng chất . lượng hai vật (kg). r là khoảng cách giữa hai +Lực HD đặt trên tâm của vật. vật , có phương là đường thẳng nối hai vật,chiều hướng vào nhau. +. F1, F2 là hai lực gì? Đó là hai lực trực đối. Vì sao trọng lực là trường Vì trọng lực của một vật hợp riêng của lực HD? là lực HD giữa trái đất và Gia tốc rơi tự do phụ vật đó. thuộc vào độ cao ntn? Hoạt động 3: (12 phút) Xét trường hợp riêng của lực HD. Trọng tâm của vật là gì ? Là điểm đặt của trọng lực III.TRỌNG LỰC LÀ của vật. TRƯỜNG HỢP RIÊNG CỦA LỰC HẤP DẪN: Trọng tâm của vật là điểm đặt của trọng lực của Vì sao ta có biểu thức Vì trọng lực là lực HD vật. mM giữa trái đất và vật m. Trọng lực của một vật có P G 2 ( R  h) khối lượng m cách mặt đất m,M là khối lượng của một khoảng h là: Ý nghĩa của từng đại mM vật và trái đất. lượng trong biểu thức? P G ( R  h) 2 (1) R là bán kính trái đất. mà P mg (2) Với:m,M là khối lượng của Từ công thức tính gia tốc Gia tốc phụ thuộc vào độ vật và trái đất. cao của vật so với mặt trong hai trường hợp trên R là bán kính trái đất. ta có nhận xét gì về giá trị đất ,Trong thực tế h<< R Từ (1) và (2) ta có : nên ta có thể coi giá trị của của gia tốc ? M g G gia tốc là không đổi. 2 ( R  h). Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 5. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. * Khi vật ở gẩn mặt đất g G. M R2. (h<< R) thì: Vậy gia tốc phụ thuộc vào độ cao h và có thể coi là như nhau đối với các vật ở gần mặt đất (h << R). 4.Củng cố: 5ph - Lực hấp dẫn là gì?Phát biểu và viết biểu thức của lực HD ? - Đặc điểm của lực HD? - Khi nào ta có thể áp dụng ĐLVVHD đối với các vật thông thường ? - Vì sao ta có thể coi gia tốc rơi tự do có giá trị là như nhau? 5.Giao nhiệm vụ : 2ph - Học bài ,làm BT 5,6,7/70sgk. -Xem bài mới và trả lời các câu hỏi sau: + Dụng cụ dùng để đo lực là gì? + Lực đàn hồi xuất hiện khi nào?ở đâu và có tác dụng gì?Lực đàn hồi có phương và chiều ntn? + Mục đích,dụng cụ,cách tiến hành và kết quả thí nghiệm?Từ thí nghiệm rút ra kết luận ? + Giới hạn đàn hồi là gì?Điều kiện áp dụng ĐL Húc là gì? + Độ cứng phụ thuộc yếu tố nào? Độ cứng của một vật có thay đổi không ? + Lực căng xh khi nào? Nó có điểm đặt và hướng ntn? IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 5. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần 10 Ngày soạn: Tiết 20 Ngày dạy: Bài 11: LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO . ĐỊNH LUẬT HÚC I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nêu được các đặc điểm về lực đàn hồi của ló xo,điểm đặt và hướng của lực. Phát biểu và viết được công thức của định luật Húc ,hiểu rõ ý nghĩa các đại lượng có trong công thức và đơn vị của các đại lượng trong công thức. Nêu được những đặc điểm về lực căng của dâyvà lực pháp tuyến của hai bề mặt tiếp xúc. Biết được ý nghĩa của khái niệm giới hạn đàn hồi của vật . 2.Khám phá tư duy : Biết sử dụng lực kế ,phát hiện mối quan hệ giữa lực đàn hồi và độ biến dạng. Phát hiện điểm đặt và hướng của lực đàn hồi . Biểu diễn được lực đàn hồi. 3. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức để giải các bài tập liên quan. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Lò xo và lực kế , dụng cụ thí nghiệm như hình 12.2SGK. 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước.. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: câu1,5 sgk (5ph) 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (12 phút)Vào bài , Xác định hướng và điểm đặt của lực đàn hồi. Dụng cụ dùng để đo lực là Lực kế. I.HƯỚNG VÀ ĐIỂM gì? Lực đàn hồi của lò xo ĐẶT CỦA LỰC ĐÀN Lực đàn hồi của lò xo xuất xuất hiện khi lò xo bị biến HỒI CỦA LÒ XO: hiện khi nào?có tác dụng dạng và nó có tác dụng Lực đàn hồi của lò xo gì? cho ví dụ làm lò xo lấy lại hình dạng xuất hiện ở cả hai đầu của và kích thước ban đầu .Ví lò xo và tác dụng lực vào dụ tay ta kéo lò xo làm nó các vật tiếp xúc làm nó giãn. biến dạng . Yêu cầu HS tiến hành thí Tay ta chịu tác dụng của Lực đàn hồi của lò xo có nghiệm như hình 12.1sgk lực, lực này có điểm đặt điểm đặt trên vật tiếp xúc và trả lời câu C1? trên tay cùng phương , với lò xo ,cùng phương ngược chiều với lực kéo ngược chiều với lực tác gọi là lực đàn hồi. dụng . Khi lực đàn hồi cân bằng Lực đàn hồi có tác dụng với lực kéo của lò xo. làm vật trở về hình dạng, Khi thôi kéo, lực đàn hồi Độ lớn của lực đàn hồi của làm lò xo lấy lại chiều dài lò xo phụ thuộc yếu tố nào? ban đầu Hoạt động 2: (13 phút)Tìm mối quan hệ giữa độ giãn của lò xo và độ lớn lực đàn Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 5. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THPT Chu Văn An. hồi. Yêu cầu HS đọc phần TN và cho biết dụng cụ ,cách tiến hành và kết quả TN? Tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C2?. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Trả lời như SGK.. Quan sát thí nghiệm. Muốn tăng lực của lò xo thì phải treo thêm các quả cân. Vì sao F = P? Vì theo ĐL III thì lực của quả cân kéo lò xo và lực của lò xo kéo quả cân là hai lực trực đối. Yêu cầu HS trả lời câu Độ dãn của lò xo tăng thì C3? lực đàn hồi tăng . Tỉ số giữa độ giãn và lực đàn hồi là không đổi. Sự mỏi của lò xo nghĩa là Yêu cầu HS nhắc lại sự lò xo mất tính đàn hồi . mỏi của lò xo? Cho ví dụ? VD ta đặt thêm nhiều quả nặng lên lò xo và nó không thể trở về hình dạng ban đầu Xét “trong giới hạn đàn hồi” Hoạt động 3: (6 phút)ĐL Húc GV thông báo ĐL Tiếp thu ghi nhớ ĐL. Điều kiện để áp dụng định luật Huc là gì ? Độ cứng của lò xo phụ thuộc yếu tố nào Nếu cùng chịu tác dụng của một lực thì lò xo cứng bị biến dạng ntn và K có giá trị lớn hay nhỏ hơn lò xo mềm?. K phụ thuộc vào bản chất của chất làm lò xo. Lò xo càng cứng biến dạng càng ít và K càng lớn.. II.ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO: 1.Thí nghiệm:. * Nhận xét: Độ dãn của lò xo tăng thì lực đàn hồi tăng . Tỉ số giữa độ giãn và lực đàn hồi là không đổi.. 2.Giới hạn đàn hồi của lò xo:. 3.Định luật Húc: Trong giới hạn đàn hồi , độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. Fdh  Kl. Với K (N/m) là hệ số đàn hồi hay là độ cứng của lò xo. Lò xo càng cứng K có giá trị càng lớn l = l–l0 :Độ biến dạng của lò xo.(m) Hoạt động 4: (5 phút)Các trường hợp đặc biệt của lực đàn hồi. Nếu ta thay lò xo bằng sợi Có ,vì dây bị biến dạng ta 4.Chú ý: dây thì khi đó sợi dây có gọi lực đàn hồi đó là lực Lực đàn hồi của dây gọi lực đàn hồi không ? căng là lực căng. Đối với các mặt tiếp xúc bị biến dạng ,lực đàn hồi có phương vuông góc với mặt tiếp xúc. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 5. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. 4.Củng cố: 2ph - Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào ,nó có điểm đặt , phương chiều và độ lớn ntn? - Điều kiện áp dụng ĐL Húc? - Lò xo càng khó biến dạng thì độ cứng có giá trị nnhư thế nào? 5.Giao nhiệm vụ : 2ph Học bài ,làm các bài tập 3,4,5,6/74 sgk. Xem bài mới và trả lời các câu hỏi sau : + Có mấy loại lực ma sát ,lực ma sát xuất hiện khi nào? Ở đâu? + Chuẩn bị khúc gỗ để TN. + Lực ma sát có ích hay có hại.cho ví dụ. + So sánh các loại lực ma sát đó ? IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 5. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần 11 Ngày soạn: Tiết 21 Ngày dạy: Bài 12: LỰC MA SÁT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nêu được các đặc điểm của lực ma sát trượt ,lực ma sát lăn ,lực ma sát nghỉ. Viết được công thức của lực ma sát trượt. Nêu được ý nghĩa của lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật. 2.Khám phá tư duy : lực ma sát xuất hiện khi nào? độ lớn của nó phụ thuộc yếu tố nào và so sánh được ba loại lực ma sát. 3. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến lực ma sát . Vận dụng công thức tính lực ma sát để giải một số bài tập. Nêu được lợi ích và tác hại của ma sát trong thực tế.. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Một số dụng cụ để làm thí nghiệm biễu diễn: Lực kế ,hình hộp chữ nhật ,hình trụ tròn . 2.Học sinh: chuẩn bị các câu hỏi ở phần chuẩn bị bài. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 1ph 2.Kiểm tra bài cũ: câu 1,5 sgk (5ph) 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (10 phút)Vào bài , Tìm hiểu về khái niệm và đặc điểm của lực ma sát trượt * Vào bài như SGK. Lực ma sát trượt xuất I.LỰC MA SÁT TRƯỢT Yêu cầu HS đọc SGK và hiện ở mặt tiếp xúc , khi Lực ma sát trượt xuất cho biết lực ma sát trượt vật này trượt trên vật hiện ở mặt tiếp xúc của vật xuất hiện ở đâu ? Khi nào? khác . đang trượt trên một bề Nó có hướng thế nào? mặt. Lực ma sát trượt có Lực ma sát trượt có hướng ngược với hướng hướng ngược với hướng Yêu cầu HS đọc phần I.1 của chuyển động của vận tốc SGK và cho biết dụng cụ , Đọc và trả lời như SGK. 1.Đo độ lớn của lực ma cách tiến hành và kết quả sát trượt như thế nào? thí nghiệm? Yêu cầu HS đọc và trả lời Đọc và trả lời câu C1. câu C1? 2.Độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc những yếu tố nào? * độ lớn của lực ma sát trượt : Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 5. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THPT Chu Văn An. Thế nào là hệ số ma sát trượt Hệ số ma sát trượt phụ thuộc yếu tố nào?. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Là tỉ số giữa độ lớn của lực ma sát trượt và độ lớn của áp lực . Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào bản chất của hai mặt tiếp xúc.. Thông báo về giá trị của hệ số ma sát trượt của một số cặp vật liệu (SGK).. Tỉ lệ với độ lớn của áp lực. Phụ thuộc vào bản chất của hai mặt tiếp xúc . 3.Hệ số ma sát trượt : Là tỉ số giữa độ lớn của lực ma sát trượt và độ lớn của áp lực . Kí hiệu là:  t t . Fmst N. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào bản chất của hai mặt tiếp xúc. Hoạt động 2: (17 phút)Tìm hiểu về khái niệm và đặc điểm của lực ma sát lăn và ma sát nghỉ. Yêu cầu HS đọc SGK và Lực ma sát lăn xuất hiện II.LỰC MA SÁT LĂN: cho biết lực ma sát lăn xuất ở mặt tiếp xúc , khi vật này hiện ở đâu ? Khi nào? lăn trên vật khác . Nó có hướng thế nào? Lực ma sát lăn có hướng ngược với hướng của Lực ma sát lăn xuất hiện chuyển động ở mặt tiếp xúc của vật So sáng độ lớn của lực ma Lực ma sát lăn có độ sát lăn với ma sát trượt? lớn rất nhỏ hơn so với lực đang lăn trên một bề mặt và cản trở chuyển động. ma sát trượt . Lực ma sát lăn có độ lớn Yêu cầu HS đọc và trả lời Đọc và trả lời câu C2. rất nhỏ hơn so với lực ma câu C2? sát trượt Lực ma sát nghỉ xuất hiện Khi vật chịu tác dụng khi nào? của lực nhưng nó vẫn chưa III.LỰC MA SÁT NGHỈ 1.Thế nào là lực ma sát CĐ. nghỉ: Lực ma sát nghỉ xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật với bề mặt để giữ cho vật đứng yên trên bề mặt đó khi nó bị một lực tác dụng Độ lớn của lực ma sát nghỉ song song với mặt tiếp xúc phụ thuộc ntn với độ lớn Lực tác dụng càng lớn . của lực tác dụng ? thì lực ma sát nghỉ càng 2.Những đặc điểm của lớn ,khi vật chưa CĐ. lực ma sát nghỉ: So sánh độ lớn của lực ma Lực ma sát nghỉ có sát trượt ,ma sát lăn và ma Ma sát nghỉ lớn hơn ma hướng ngược với hướng sát nghỉ? sát trượt và ma sát trượt của lực tác dụng ,song lớn hơn ma sát lăn. song với mặt tiếp xúc ,có độ lớn bằng độ lớn của lực tác dụng khi vật chưa chuyển động . Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 5. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn lực ma sát trựơt . Hoạt động 3 : (8 phút)Tìm hiểu về vai trò của lực ma sát nghỉ. Ma sát có ích hay hại? Ma sát vừa có ích vừa có 3.Vai trò của ma sát nghỉ: VD ? hại. Lực ma sát nghỉ đóng Ma sát nghỉ có vai trò ntn? Không .Vì không có lực vai trò là lực phát động . Nếu chiếc xe bị nhấc khỏi ma sát nghỉ đẩy bánh xe về mặt đất thì nó có thể CĐ ? phía trước . vì sao? Chân ta tác dụng vào đất Lực nào giúp ta đi được một lực, theo ĐL III đất sẽ trên mặt đất? (Tương tự đối tác dụng lại chân ta 1lực với hình 13.4) đó chính là lực ma sát nghỉ, giúp ta chuyển động được. 4.Củng cố: 2ph Lực ma sát xuất hiện khi nào ? ở đâu và nó có tác dụng gì? Lợi ích của lực ma sát trong đời sống ? 5.Giao nhiệm vụ : 2ph -Học bài ,làm bài tập 7,8/79 SGK. -Đọc phần em có biết. -Xem bài mới: + Lực hướng tâm là lực gì và nó có tác dụng ntn? + Công thức tính lực hướng tâm? + Lực hướng tâm trong ví dụ a,b,c là lực gì ? + Thế nào là CĐ li tâm? + Vì sao khi qua chỗ rẽ ta phải giảm tốc độ? IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 5. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần 11 Ngày soạn : Tiết 22 Ngày dạy : Bài 14 : LỰC HƯỚNG TÂM I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phát biểu được địng nghĩa và viết được biểu thức tính lực hướng tâm. Nhận biết được chuyển động li tâm ,nêu được một vài ví dụ về chuyển động li tâm là có lợi hoặc có hại. 2.Khám phá tư duy : Lực hướng tâm là loại lực gì. 3. Kĩ năng: Giải thích được vai trò của lực hướng tâmtrong chuyển động tròn của các vật . Chỉ ra đượ clực hướng tâm trong một số trường ợhp đơn giản. Giải thích được sự chuyển động văng ra khỏi quỹ đạo tròn của một số vật . II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Hình vẽ miêu tả tác dụng của lực hướng tâm. 2.Học sinh: chuẩn bị các câu hỏi ở phần chuẩn bị bài. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp:1ph 2.Kiểm tra bài cũ: câu1,2/82 sgk(6ph) 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (15 phút)Tìm hiểu về khái niệm và biểu thức của lực hướng tâm. Lực có tác dụng ntn? Lực có tác dụng làm vật I.LỰC HƯỚNG TÂM: thu gia tốc . 1.Định nghĩa: Gia tốc trong chuyển động Là gia tốc hướng tâm. Vì tròn đều được gọi là gì? nó luôn hướng vào tâm. Lực có tác dụng làm vật thu gia tốc hướng tâm gọi Lực (hay hợp lực của là lực hướng tâm. các lực) tác dụng vào một Lực hướng tâm là loại lực Nó có thể là lực hấp dẫn vật chuyển động tròn đều gì hay lực ma sát... và gây ra cho vật một gia F = m.a tốc gọi là lực hướng tâm. Biểu thức của định luật II? Thiết lập như sgk. 2.Công thức : Thiết lập biểu thức của lực hướng tâm? Độ lớn của lực tác dụng Lực tác dụng có độ lớn ntn phải bằng với độ lớn của so với độ lớn của lực lực hướng tâm cần thiết : v2 hướng tâm cần thiết ,để vật v2 Fht ma ht m m 2 R Fht ma ht m m 2 R chuyển động tròn? R R Người ta ứng dụng vào việc phóng các vệ tinh nhân tạo. Hoạt động 2 : (8 phút)Phân tích một vài ví dụ về lực hướng tâm. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 5. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Yêu cầu HS phân tích lực tác dụng lên vệ tinh ? Lực hấp dẫn đó có tác dụng ntn đối với vệ tinh?. Đó là lực hấp dẫn giữa vệ 3.Ví dụ: tinh và trái đất . Lực hấp dẫn có vai trò là Lực hấp dẫn giữa trái đất lực hướng tâm giúp vệ tinh và vệ tinh nhân tạo đóng CĐ tròn quanh trái đất. vai trò là lực hướng tâm. Tương tự đối với các ví du Lực ma sát nghỉ do bàn b và c quay tác dụng lên vật đặt Cho HS xem hình 14.3 (đã trên bàn là lực hướng tâm. chuẩn bị ) Hợp lực của trọng lực và phản lực của mặt đường tác dụng lên xe đang chuyển động trên đoạn đường cong là lực hấp hẫn. Hoạt động 3 : (11 phút)Tìm hiểu khái niệm về lực li tâm Ở ví dụ b nếu bàn quay Vật quay càng nhanh , II.CHUYỂN ĐỘNG LI nhanh thì vật sẽ văng ra lực hướng tâm cần thiết TÂM: khỏi mặt bàn vì sao? ( Độ càng lớn Khi đó độ lớn của lớn của lực hướng tâm thay lực ma sát nghỉ nhỏ hơn độ đổi ntn ?) lớn của lực hướng tâm nên vật bị văng ra khỏi bàn theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo. Thế nào là chuyển động li Một vật đang chuyển tâm? động tròn (CĐ cong) và bị văng ra theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo gọi là CĐ Một vật đang chuyển CĐ li tâm có ích hay có li tâm. động tròn (CĐ cong) và bị hại? Có ích : máy vắt li tâm văng ra theo phương tiếp Có hại : dễ gây ra tai nạn tuyến với quỹ đạo gọi là giao thông khi xe CĐ qua CĐ li tâm. đường cong . 4.Củng cố: 2ph Định nghĩa và viết biểu thức của lực HT? Giải thích mặt đường ở những chỗ đường cong . 5.Giao nhiệm vụ : 2ph Học bài ,làm bài tập 4,5,6,7 trang 82,82 SGK. Xem lại các bài 11,12,13,14 tiết sau giải bài tập. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 5. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần 12 Ngày soạn: Tiết 23 Ngày dạy: BÀI TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức về lực ma sát, lực hấp dẫn, lực đàn hồi, lực hướng tâm. Phân biệt được các loại lực và tác dụng của chúng. 2.Khám phá tư duy : Phát hiện và phân tích lực tác dụng lên vật. 3. Kĩ năng: Biết vẽ lực tác dụng lên vật. Giải thích được một vài hiện tượng liên quan đến lực ...... Nhận dạng bài toán và kĩ năng tính toán. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Chuẩn bị bài tập liên quan đến các kiến thức trên. 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Câu 1,2b và bài toán 4/82SGK ? 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (5 phút) Giải bài tập liên quan đến lực hấp dẫn. Yêu cầu HS tóm tắt bài? Bài 1 : 6/70 SGK Fhd. R = 38.107m mM Lực hút giữa trái đất và m = 7,37.1022kg. Fhd G 2 R mặt trăng là loại lực gì? M = 6.1024 kg. Công thức tính? G = 6,67.10-11Nm2/kg Hướng dẫn HS cách tính Fhd = ? số mũ. Lực hút giữa trái đất và mặt trăng là : Fhd G. mM 2,04.10 20 2 R N. Hoạt động 2: (14 phút) Bài tập liên quan đên lực đàn hồi . Yêu cầu HS phân tích lực Gồm hai lực tác dụng lên Bài 2 : 6/74 SGK tác dụng lên điểm vật ? vật là P và Fđh. Tóm tắt P1 2 N  l1 10mm So sánh độ lớn của P và P = Fđh .Vì vật ở trạng Fđh? thái cân bằng. P2 ?  l 2 80mm Nếu tăng p thì Fđh thay Khi P tăng thì Fđh cũng K ? đổi thế nào? (P2 là trọng tăng và P2 = Fđh2 vì vật vẫn lượng của vật chưa biết) ở trạng thái cân bằng Vì vật ở trạng thái cân Yêu cầu 1hs lên giải? bằng nên : Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 6. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Fđh1 = P1 = 2N Độ cứng của vật đàn hồi : Fdh1 2  l1 10.10  3 K 200 N / m K. Giải Vì vật ở trạng thái cân bằng nên : Fđh1 = P1 = 2N Độ cứng của vật đàn hồi : Fdh1 2  l1 10.10  3 K 200 N / m. Tương tự khi tăng P,ta có:. K. Fdh 2  P2 P2  Kl 2 200.80.10  3 P2 16 N. Tương tự khi tăng P,ta có: Fdh 2  P2 P2  Kl 2 200.80.10  3 P2 16 N. Hoạt động 3: (17 phút) Bài toán liên quan đến ĐLII Niutơn và lực ma sát. Yêu cầu HS tóm tắt bài? Quả bóng chuyển động Bài 3: 7/79 v0 10m / s chậm dần đều, vì nó chịu Chuyển động của quả tác dụng của lực cản (Fms)  0,1 F bóng là loại chuyển động g 9,8m / s 2 a  mst hs gì ? Vì sao? m s = ? , khi v = 0. Lực ma sát trượt. Lực nào làm vật thu gia tốc? Công thức tính s = ?. s. v 2  v02 2a. Chọn chiều dương.. Xét dấu a và v ntn? Gọi 1HS lên bảng giải.. Giải Quả bóng chịu tác dụng của lực ma sát trượt nên nó thu gia tốc Fmst N mg   m m m 2 a  g 0,98m / s a. với a = hs chuyển động của nó là chuyển động chậm dần đều. Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động : v >0 a < 0. Quãng đường quả bóng đi được : s. v 2  v02 2a = 51m. 4.Củng cố: 1ph Khi nào vật chuyển động tròn? Lực ma sát có tác dụng gì? Khi p tăng thì Fđh ntn? Điều kiện để vật chuyển động TBĐĐ? 5.Giao nhiệm vụ : 2ph Xem bài mới : + Dạng PT của chuyển động TĐ và BĐĐ? + Cach xác định vị trí của vật trong không gian? + Cách giải hệ PT? Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 6. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần 12 Ngày soạn: Tiết 24 Ngày dạy: Bài 15: BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu được khái niệm cđ ném ngang và nêu được một số đặc điểm chính của CĐ ném ngang Hiểu và diễn đạt được khái niệm phân tích CĐ ,CĐ thành phần ,CĐ tổng hợp . Viết được các PT của hai CĐ thành phần và nêu được tính chất của mỗi CĐ. Viết được PT quỹ đạo của CĐ ném ngang ,các công thức tính thời gian và tầm xa. 2. Khám phá tư duy : Kết hợp được hai chuyển động thành phần để tìm chuyển động thực của vật. Hiểu được thí nghiệm kiểm chứng dùng để kiểm tra kết quả nào? 3. Kĩ năng: Biết sử dụng phương pháp tọa độ . Biết áp dụng ĐL II để lập công thức cho các CĐ thành phần. Từ PT xác định được dạng của quỹ đạo của vật . Vẽ được quỹ đạo của vật ném ngang . II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Phóng to hình 15.1,15.2 sgk. 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần chuẩn bị bài. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: câu1,2/82 sgk (5’) 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (20 phút ) Nghiên cứu chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang. Các loại CĐ ném có quỹ Đọc bài toán. I.KHẢO SÁT CĐ NÉM đạo là đường cong ,ta NGANG: thường sử dụng phương pháp tọa độ . Một HS lên vẽ, còn lại Giới thiệu phương pháp các em vẽ vào tập. tọa độ Đưa ra nội dung bài toán Phân tích CĐ bằng hình như SGK. vẽ. 1.Chọn hệ tọa độ : Yêu cầu HS chọn hệ tọa Chọn hệ tọa độ Đềcác độ bằng hình vẽ? (oxy) Yêu cầu HS phân tích CĐ trên hai trục đã chọn ?(xác định được vị trí của vật trên hai trục sau khoảng thời Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 6. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. gian t Khảo sát từng CĐ thành Ox: Vật CĐTĐ với vận phần. tốc đầu v0 .Vì vật không Trên trục ox vật CĐ ntn? chịu tác dụng của lực . vì sao? ax = 0 vx = v0 Yêu cầu HS xác định các x = v0 t đại lượng a,v và x ? Tương tự đối với trục oy. Sau khoảng thời gian t ta có thể xác định được vị trí củavật?. 2.Phân tích CĐ ném ngang: CĐ của vật ném ngang M được phân thành hai CĐ thành phần Mx và My. 3.Xác định các CĐ thành phần: + Theo trục ox : CĐ của Mx là CĐTĐ với ax = 0 vx = v0 x = v0t (1) + Theo trục oy : CĐ của My là CĐ rơi tự do với gia tốc g ay = g vy = gt y = ½ .gt2 (2). Hoạt động 2: (12 phút) Xác định chuyển động của vật ném ngang. Kết hợp hai CĐ thành Sau khoảng thời gian t ta II.XÁC ĐỊNH CĐ CỦA phần ta được chuyển động có thể xác định được vị trí x VẬT: của vật ném ngang. và y của vật nghĩa là biết 1.Dạng của quỹ đạo : Yêu cầu HS c/m PT quỹ được vật đang ở vị trí nào. đạo của CĐ? Dựa vào PT cho biết dạng Kết hợp hai PT x và y ta g 2 quỹ đạo của CĐ? sẽ được PT quỹ đạo. y x 2v0 Yêu cầu HS quan sát hình Đó là PT bậc hai nên quỹ Là PT vẽ đường đi của vật. đạo của nó là đường quỹ đạo của vật ,nó là một Nhận xét về thời gian rơi parabol. nửa đường parabol. của M và My ? Thời gian rơi là như nhau. Cách xác định thời gian của CĐ? Ta dựa vào thời gian rơi 2.Thời gian của CĐ: Thời gian rơi của vật có tự do của M. Thời gian chạm đất của phụ thuộc vào vận tốc ban Không ,thời gian rơi chỉ chuyển động ném ngang và đầu v0? phụ thuộc vào độ cao lúc chuyển động rơi tự do ở Vận tốc ném ngang có vai ném vật . cùng độ cao là như nhau : trò ntn trong CĐ của vật ? Ném càng mạnh (v0 càng 2h t lớn) vật bay càng xa. g 3.Tầm ném xa: L  x max v0. 2h g. Hoạt động 3: (5 phút) Nghiên cứu thí nghiệm kiểm chứng. Dựa vào kết quả trong Đọc và trả lời câu C3. III.THÍ NGHIỆM KIỂM SGK Yêu cầu HS trả lời CHỨNG : SGK Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 6. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. câu C3? 4.Củng cố : 1’ - Trình bày các bước của PP tọa độ? - Cách xác định thời gian và tầm xa của CĐ ném ngang. 5.Giao nhiệm vụ : 2’ - Học bài , làm bài tập 4,5,6,7 - Tiết sau thực hành : Xem và trả lời các câu hỏi sau ? + Dụng cụ thí nghiệm? Cách tiến hành thí nghiệm? + Cơ sở lý thuyết ? IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 6. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần 13 Ngày soạn: Tiết :25-26 Ngày dạy: Bài 16 : THỰC HÀNH : ĐO HỆ SỐ MA SÁT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: a  g  sin    t cos  ,  t tg . a g cos . Chứng minh được công thức .Từ đó nêu được phương án thực nghiệm đo hệ số ma sát trượt theo phương pháp động lực học. 2. Kĩ năng: - Lắp ráp được thí nghiệm theo phương án đã chọn . - Biết cách sử dụng các dụng cụ thí nghiệm - Biết cách tính toán và viết được đúng kết quả phép đo. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS : MPN có rắn thước đo góc và quả rọi Nam châm điện gắn ở đầu MPN ,có hộp công tắc đóng ngắt để giữ và thả vật . Giá đỡ MPN có thể thay đổi được độ cao . Trụ kim loại có d= 3cm , h = 3cm. Đồng hồ đo thời gian hiện số . Cổng quang điện E. Thước thẳng có độ chia nhỏ đến mm. Miếng ke để xác định vị trí của vật . 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần chuẩn bị bài. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (5 phút) Nhắc lại kiến thức về bài lực ma sát . Có mấy loại lực ma sát , lực ma sát và hệ số lực ma Trả lời như đã học. sát phụ thuộc yếu tố nào ? công thức tính lực ma sát ? Hoạt động 2: (10 phút) Mục đích và cơ sở lý thuyết . Mục đích thí nghiệm ? Đo hệ số ma sát trượt. I.MỤC ĐÍCH: Đo hệ số ma sát trượt . Phương án thực hiện để Trả lời như SGK. II.CƠ SỞ LÍ THUYẾT: đo HS ma sát trượt trên MPN? Nhận xét câu trả lời của HS. Hoạt động 3: (12 phút) Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. Giới thiệu như SGK. III.DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM: Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 6. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Hoạt động 4: (60 phút)Tiến hành thí nghiệm. 4.Củng cố : 1’ Yêu cầu hs dọn thí nghiệm. 5.Giao nhiệm vụ : 2’ - Hoàn thành nội dung bài báo cáo. - Xem bài mới (Qui tắc hình bình hành và điều kiện cân bằng của một chất điểm) và trả lời các câu hỏi sau: + So sánh vật rắn và chất điểm? + Đối với vật rắn đặc điểm nào của lực là quan trọng nhất? + Điều kiện cân bằng của vật rắn? + Cách xác định trọng tâm vật rắn? IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 6. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần 14 Ngày soạn: Tiết 27 Ngày dạy: Bài 17 : CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nêu được định nghĩa của vật rắn và giá của lực. Nêu được cách xác định trọng tâm của một vật mỏng ,phẳng bằng phương pháp thực nghiệm. 2. Khám phá tư duy : Biết cách xác định trọng tâm của vật rắn mỏng phẳng. 3. Kĩ năng: Xác định trọng tâm của một vài vật rắn phẳng mỏng. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm 17.2,17.3,17.4 ,17.5 SGK. 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần chuẩn bị bài. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Phân tích và xác định chuyển động của vật ném ngang? 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (8 phút) Định nghĩa vật rắn và giá của lực Giá của lực là gì? Là đường thẳng mang Vật rắn là những vật có vectơ lực . kích thước đáng kể và hầu Vật rắn khác chất điểm Vật rắn có kích thước như không bị biến dạng ntn? đáng kể còn chất điểm thì dưới tác dụng của ngoại lực. không Ta có thể di chuyển vectơ Thông báo định nghĩa vật lực trên giá của nó nên đối rắn với vật rắn thì điểm đặt Vật rắn có kích thước Các lực đó có thể có điểm không quan trọng bằng giá ,các lực tác dụng lên cùng đặt khác nhau trên cùng của lực. một vật sẽ có điểm đặt ntn? một vật . Đối với vật rắn thì điểm đặt không quan trọng bằng giá của lực vì ta có thể di chuyển vectơ lực trên giá của nó. Hoạt động 2: (12 phút) Tìm điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai lực Điều kiện cân bằng của Hợp lực tác dụng lên nó I.CÂN BẰNG CỦA MỘT một chất điểm ? bằng không. VẬT CHỊU TÁC DỤNG Vì sao ta sử dụng bìa Để bỏ qua tác dụng của CỦA HAI LỰC mỏng ? trọng lực . 1.Thí nghiệm: Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 6. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Phương của hai sợi dây Phương sợi dây là giá của cho ta xác định yếu tố nào? lực tác dụng . So sánh hai lực tác dụng Hai lực đó có cùng giá 2.Điều kiện cân bằng : khi vật cân bằng ? ,cùng độ lớn nhưng ngược Muốn cho một vật chịu chiều tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. F1 = - F2 Hoạt động 3: (6 phút)Tìm cách xác định trọng tâm của vật . Trọng tâm là gì ? Là điểm đặt của trọng lực 3.Cách xác định trọng Dựa vào điều kiện cân Làm việc theo nhóm để tâm của một vật phẳng bằng và dụng cụ thí tìm ra phương pháp. mỏng bằng phương pháp nghiệm.Hãy tìm cách xác thực nghiệm: định trọng tâm của vật - Tìm giá của trọng lực đi qua điểm A trên vật . Với các vật có dạng hình Trọng tâm là tâm đối - Tìm giá của trọng lực đi học đối xứng chẳng hạn xứng của vật. qua điểm C trên vật . hình tròn, HCN thì trọng - Xác định giao điểm của tâm được xác định ntn? hai giá của trọng lực .Đó Yêu cầu hs xác định Tiến hành xác định trọng chính là trọng tâm của vật . trọng tâm của cây thước dẹt tâm của thước như h17.3 * Đối với các vật có ? sgk. dạng hình học đối xứng thì trọng tâm nằm ở tâm đối xứng . 4.Củng cố : 2’ Phân biệt chất điểm và vật rắn? Điều kiện cân bằng của vật rắn ? Cách xác định trọng tâm của vật rắn? 5.Giao nhiệm vụ : 2’ Học bài , làm bài tập 6,7,8/100 SGK. Ôn lại kiến thức về đòn bẩy. Xem tiếp bài : + Cách tổng hợp hai lực có giá đồng qui? IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 6. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần 14 Ngày soạn : Tiết 28 Ngày dạy : Bài 17 : CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phát biểu được quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng qui. Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song . 2. Khám phá tư duy : Biết cách tổng hợp hai lực có giá đồng qui. 3. Kĩ năng: Vận dụng được các điều kiện cân bằng và qui tắc tổng hợp hai lực có giá đồng qui để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự . II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm 17.2,17.3,17.4 ,17.5 SGK. 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần chuẩn bị bài. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Định nghĩa vật rắn? Trình bày cách xác định trọng tâm của vật rắn bằng phương hpáp thực nghiệm? 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (20 phút)Tìm điều kiện cân bằng của vậtchịu tác dụng của ba lực không song song . Ta tiến hành thí nghiệm Thảo luận nhóm đưa ra II.CÂNBẰNG CỦA MỘT ntn để tìm điều kiện cân phương án thí nghiệm. VẬT CHỊU TÁC DỤNG bằng của vật? CỦA BA LỰC KHÔNG Tiến hành thí nghiệm . SONG SONG : Yêu cầu hs nhận xét về Ba lực có giá cùng nằm 1.Thí nghiệm: giá của ba lực ? trong một mặt phẳng . + Ba lực có giá cùng nằm trong một mặt phẳng và ba giá đồng qui tại 1 Để tổng hợp hai lực ta Ta áp dụng quy tắc HBH. điểm . làm cách nào? 2.Qui tắc tổng hợp hai Làm thế nào để áp dụng Trước hết ta phải trượt lực có giá đồng qui: qui tắc HBH đối với hai lực hai vectơ lực đó trên giá Muốn tổng hợp hai lực tác dụng vào vật rắn? của chúng đến điểm đồng có giá đồng qui tác dụng lên qui rồi áp dụng qui tắc hbh. một vật rắn ,trứơc hết ta Phát biểu qui tắc tổng Trả lời như sgk. phải trượt hai vectơ lực đó hợp hai lực có giá đồng trên giá của chúng đến điểm qui? đồng qui ,rồi áp dụng qui Nếu vật chịu tác dụng của tắc HBH để tìm hợp lực. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 6. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. ba lực? Hợp lực của hai lực có Nhận xét gì về hợp lực cùng giá,cùng chiều và của hai lực với lực còn lại ? cùng độ lớn với lực thứ ba. Nghĩa là hợp lực của hai lực là lực cân bằng với lực thứ ba. Điều kiện cân bằng của Trả lời như SGK. vật chịu tác dụng của ba lực ?. 3.Điều kiện cân bằng của một vật chịu t ác dụng của ba lực không song song: + Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng qui . + Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba F1 + F2 = - F3 Hoạt động 2: (16 phút)Vận dụng điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực không cân bằng Yêu cầu HS xác định lực Quả cầu chịu tác dụng Ví dụ : SGK tác dụng lên quả cầu? Ap của 3 lực dụng qui tắc hbh cho 2 lực? Phân tích lực bằng hình vẽ. Dựa vào kiến thức hình học để xác định độ lớn của SGK lực căng và phản lực ? 4.Củng cố : 2’ Phân biệt chất điểm và vật rắn? Điều kiện cân bằng của vật rắn cCách xác định trọng tâm của vật rắn? 5.Giao nhiệm vụ : 2’ Học bài , làm bài tập 6,7,8/100 SGK. Ôn lại kiến thức về đòn bẩy. Xem bài mới : + Dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm ? + Tác dụng nào làm vật quay + Mômen lực là gì ? Độ lớn của M phụ thuộc yếu tố nào? + Điều kiện cân bằng của bập bênh là gì ? IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 7. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần 15 Ngày soạn: Tiết 29 Ngày dạy: Bài 18: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH . MOMEN LỰC I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phát biểu được định gnhĩa và viết được biểu thức của momen lực . Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định (quy tắc momen lực) . 2. Khám phá tư duy : Độ lớn của momen lực phụ thuộc giá của lực tác dụng. 3. Kĩ năng: Vận dụng được khái niệm momen lực và qui tắc momen lực để giải thích một số hiện tượng vật lí thường gặp trong đời sống và kĩ thuật cũng như để giải các bài tập . Vận dụng được phương pháp thực nghiệm ở mức độ đơn giản. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chuẩn bị bộ thí nghiệm nghiên cứu tác dụng làm quay của lực như ở hình 18.1SGK (nếu có ) bao gồm: 1 đĩa momen, 1 hộp gia trọng ,dây chỉ tốt ,2 giá đỡ ,bút dạ ,thước thẳng . 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần chuẩn bị bài. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Điều kiện cân bằng của một vật rắn ? Qui tắc tổng hợp 2 lực có giá đồng qui ? 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (13 phút) Xét tác dụng của lực với vật có trục quay cố định Yêu cầu HS đọc thí Đọc và trả lời như SGK. I.CÂN BẰNG CỦA MỘT nghiệm và cho biết dụng cụ VẬT CÓ TRỤC QUAY thí nghiệm , cách tiến hành CỐ ĐỊNH.QUY TẮC thí nghiệm? MÔMEN LỰC : Tiến hành thí nghiệm 1.Thí nghiệm: (thay đổi phương của lực tác dụng ) F1 làm vật quay theo chiều Nếu bỏ qua trọng lực và Bàn quay chịu tác dụng kim đồng hồ . lực nâng của trục quay ,bàn của hai lực F1 và F2 . F2 làm vật quay ngược quay chịu tác dụng của chiều kim đồng hồ. những lực nào? F1 làm đĩa quay theo Lần lượt các lực F1 và F2 chiều kim đồng hồ còn F2 có tác dụng thế nào đối với làm đĩa quay theo chiều Vật đứng yên là do tác đĩa quay? ngược kim đồng hồ. dụng làm quay của lực F1 Khi nào lực có tác dụng Khi vật có trục quay cố cân bằng với tác dụng làm làm quay vật ? định . quay của lực F2. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 7. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường THPT Chu Văn An. Vì sao đĩa đứng yên?. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Là do tác dụng làm quay của lực F1 cân bằng với tác dụng làm quay của lực F2.. Tác dụng làm quay của lực phụ thuộc yếu tố nào? Hoạt động 2: (13 phút) Xây dựng khái niệm momen lực. Lặp lại thí nghiệm nhưng Quan sát . 2.Momen lực : thay đổi d và F . Tác dụng làm quay của Tác dụng làm quay của lực có thể phụ thuộc yếu tố lực có thể phụ thuộc vào d nào? và F. Yêu cầu HS so sánh d1 F1 = 3.F2 ,d2 = 3d1 với d2 và F1 với F2? Khi nào tác dụng làm Khi lực tác dụng càng lớn quay của lực có giá trị lớn? và khoảng cách d càng lớn F.d đặc trưng cho tác thì vật quay càng nhanh . dụng làm quay của lực gọi Trả lời như SGK. Momen lực đối với một là momen lực trục quay là đại lượng đặc Momen lực là gì ? trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó . M = F.d ( N/ m ) Với d: khoảng cách từ trục quay đến giá của lực tác dụng gọi là cánh tay đòn của lực . Hoạt động 3: (8 phút) Tìm hiểu qui tắc momen lực. Khi nào một vật có trục Phát biểu quy tắc momen II .ĐIỀU KIỆN CÂN quay cố định sẽ ở trạng thái lực. BẰNG CỦA MỘT cân bằng VẬTCÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH ( QUY TẮC MOMEN LỰC) 1.Quy tắc : Nếu F1, F2 làm vật quay F1.d1 + F2.d2 = F3.d3 Muốn cho một vật có trục theo chiều kim đồng hồ và M = M’ quay cố định ở trạng thái F3 làm vật quay ngược cân bằng , thì tổng các lại .Điều kiện cân bằng momen lực có xu hướng được viết ntn? làm vật quay theo chiều kim Hãy viết quy tắc momen F1.d1 = F2.d2 đồng hồ bằng tổng các lực cho chiếc cuốc ? momen lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ . M1 = M2 F1.d1 = F2.d2 2.Chú ý : Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 7. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Quy tắc momen lực còn áp dụng cả với trường hợp một vật không có trục quay cố định . 4.Củng cố : 2’ Qui tắc momen lực? Độ lớn của M phụ thuộc yếu tố nào? Tác dụng của momen lực? 5.Giao nhiệm vụ : 4’ Học bài ,trả lời các câu hỏi SGK . Ôn lại kiến thức về phép chia trong và chia ngoài khoảng cách giữa hai điểm. Xem bài mới : + Dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm .? + Phân tích lực tác dụng Học bài , làm bài tập 6,7,8/100 SGK. + Ôn lại kiến thức về đòn bẩy. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 7. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tuần 15 Ngày soạn : Tiết 30 Ngày dạy : Bài 19 : QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phát biểu được quy tắc hợp lực song song cùng chiều. Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song . 2. Khám phá tư duy : Hiểu được vì sao trọng lực đặt tại trọng tâm của vật. 3. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc và điều kiện cân bằng để giải các bài tập liên quan. Vận dụng được phương pháp thực ngiệm ở mức độ đơn giản. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm như hình 19.1 và 19.2 SGK . 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần chuẩn bị bài. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Định nghĩa và viết biểu thức mômen lực ? Quy tắc momen lực ? 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (7 phút)Tiến hành thí nghiệm về trạng thái cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song . Dụng cụ và cách tiến Trả lời như SGK . I.THÍ GNHIỆM : hành thí nghiệm ? 1.Thí nghiệm: Yêu cầu 1 HS tiến hành thí nghiệm hình 19.1 ( tự tìm điểm O1 và O2 ) Vì sao thước cân bằng ? Vì tác dụng làm quay của lực P1 cân bằng với tác dụng làm quay của lực P2. So sánh giá trị của lực kế chỉ và trọng lực tác dụng F = P1 + P2 lên thước F = P1 + P2 P1 d 2 M1 = M 2 .  Vì sao P2. d1 ?. P1 d 2  P d1 2 *. Hoạt động 2: (19 phút Tìm hiểu quy tắc hợp lực song song cùng chiều . Ta thay thế 2 lực P1 và P2 P đặt tại O và có độ lớn II.QUY TẮC TỔNG HỢP bởi 1 lực P .Lực này phải bằng F HAI LỰC SONG SONG đặt ở đâu và có độ lớn ntn? CÙNG CHIỀU: Tiến hành thí nghiệm . P = F , P cùng phương 1.Quy tắc : Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 7. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường THPT Chu Văn An. Yêu cầu HS quan sát , nhận xét ? Hợp lực P có phương chiều và độ lớn ntn so với P1 và P2 ? Hợp lực có giá ntn so với giá của hai lực thành phần?. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. ngược chiều với F. P cùng phương cùng chiều và có độ lớn P = P1 + P2 . Có giá chia trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần .. Biểu diễn các vectơ lực P , P1, P2 ? Phát biểu quy tắc hợp lực song song cùng chiều ?. Trả lời như SGK .. Hợp lực của hai lực song song , cùng chiều là một lực song song , cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy . Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy . F  F1  F2 F1 d 2  F2 d1. 3.Chú ý : + Đối với những vật đồng chất và có dạng hình học đối xứng thì trọng tâm nằm ở tâm đối xứng của vật +Ta có thể phân tích lực F thành hai thành phần F1 và F2. F1  F2  F F1 d 2  F2 d1. Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C3 , C4 ? Hoạt động 3: (8 phút)Tìm hiểu điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song . Điều kiện cân bằng của Trả lời như đã học 4.Điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba một vật chịu tác dụng của lực không song song ? ba lực song song : Ở thí nghiệm hình 19.1, + Ba lực đồng phẳng . thước chịu tác dụng của ba + Lực ở trong ngược lực song song . Điều kiện chiều với hai lực ở ngoài. + Ba lực đồng phẳng . cân bằng của thước là gì ? + Hợp lực của hai lực ở + Lực ở trong ngược ngoài cân bằng với lực ở chiều với hai lực ở ngoài. trong . + Hợp lực của hai lực ở ngoài cân bằng với lực ở trong . 4.Củng cố : 2’ Quy tắc hợp lực song song cùng chiều? Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực ? Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 7. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. 5.Giao nhiệm vụ : 4’ Học bài ,làm bt 2 , 3,4,5/106. Ôn lại kiến thức về momen lực. Xem bài mới : + Thế nào là cân bằng bền , không bền và phiếm định? + Điều kiện để có các dạng cân bằng đó ? + Mặt chân đế là gì ? + Khi nào vật có mặt chân đế cân bằng ? + Làm gì để tăng mức vững vàng của cân bằng ? IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 7. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 31 Bài 20 : CÁC DẠNG CÂN BẰNG CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phân biệt được các dạng cân bằng : bền , không bền , cân bằng phiếm định . Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế . 2.Khám phá tư duy: Tìm được nguyên nhân gây ra các dạng cân bằng khác nhau. Tìm được điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế. 3. Kĩ năng: Xác định được dạng cân bằng của vật . Xác định được mặt chân đế của một vật đặt trên một mặt phẳng đỡ . Vận dụng được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế trong việc giải các bài tập. Biết cách làm tăng mức vững vàng của cân bằng . II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm như hình 20.2,20.3,20.4,20.6 SGK . 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước . III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 7’ Quy tắc hợp lực song song cùng chiều? Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song ? 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1: (10 phút)Phân biệt ba dạng cân bằng . Đặt thước ở 3 vị trí cân Vì M = 0 ( d = 0 , giá của bằng khác nhau .HS quan trọng lực đi qua trọng tâm sát và giải thích tại sao của thước . thước lại đứng yên? (không quay) Lần lược tiến hành 3 thí nghiệm như SGK . Yêu cầu HS quan sát và nhận xét từng dạng cân bằng?. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. NỘI DUNG I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG Xét sự cân bằng của những vật có một điểm tựa hay một trục quay cố định .. Hình 20.2 : Sau khi bị lệch thước quay ra xa vị trí CB ,vì trọng lực có giá không đi qua trục quay nên gây ra momen quay làm thước quay ra xa vị trí CB . 1.Cân bằng không bền : Hình 20.3 và 20.4 tương Là cân bằng mà khi vật bị tự như 20.2 . kéo ra khỏi vị trí cân bằng 7. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. một chút thì trọng lực có Thông xu hướng kéo nó ra xa vị O báo các dạng cân bằng trí cân bằng đó .  2.Cân bằng bền : Là cân bằng mà khi vật G G bị kéo ra khỏi vị trí cân   bằng một chút thì trọng lực có xu hướng kéo vật trở về P P vị trí cân bằng đó . 3.Cân bằng phiếm định: Là cân bằng mà khi vật bị kéo ra khỏi vị trí cân bằng một chút thì trọng lực có xu hướng giữ nó cân bằng ở vị trí mới . Hoạt động 2: (5 phút)Tìm nguyên nhân gây nên các dạng cân bằng khác nhau . Tìm điểm khác nhau của Trả lời như SGK. * Nguyên nhân gây ra các ba dạng cân bằng ? Do vị trí của trọng tâm của dạng cân bằng là do vị trí Nguyên nhân gây ra các vật của trọng tâm của vật . dạng CB là gì ? + CB không bền : trọng tâm ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận . + CB bền : trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các vị trí lân cận . + CB phiếm định : trọng tâm ở vị trí không thay đổi . Hoạt động 3: (5 phút)Tìm hiểu điều kiện cân bằng của môt vật có mặt chân đế . Yêu cầu HS ví dụ về mặt Mặt chân đế của vật ở vị II.CÂN BẰNG CỦA chân đế ? trí 1 là AB , 2 là AC , 3 là MỘT VẬT CÓ MẶT Xác định mặt chân đế của AD , 4 là điểm A . CHÂN ĐẾ các h20.6 ? 3 trường hợp đầu thì giá 1Mặt chân đế là gì ? của trọng lực đi qua mặt Là mặt đáy của vật hay Ơ 4 trường hợp thì giá chân đế còn trường hợp 4 là hình đa giác lồi nhỏ nhất của trọng lực ntn so với giá của trọng lực không đi bao bọc tất cả các diện tích mặt chân đế qua mặt chân đế và vật tiếp xúc đó . không CB . 2.Điều kiện cân bằng : Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế hay là trọng tâm rơi trên mặt chân đế . Hoạt động 4: (12 phút)Nghiên cứu mức vững vàng của cân bằng Mức vững vàng của Dễ ngã nhất là vị trí 3 rồi 3.Mức vững vàng của Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 7. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. thước ở 4 trường hợp là 2,1 cân bằng : khác nhau . + Mức vững vàng của Trường hợp nào thước dễ Phụ thuộc vào độ cao của cân bằng được xác định bởi ngã nhất và trường hợp nào trọng tâm và diện tích mặt độ cao của trọng tâm và khó ngã nhất ? chân đế . diện tích của mặt chân đế . Mức vững vàng của CB + Muốn tăng mức vững phụ thuộc yếu tố nào? vàng của vật có mặt chân Làm thế nào để tăng mức Tăng diện tích mặt chân đế thì hạ thấp trọng tâm và vững vàng của CB ? đế và hạ thấp trọng tâm . tăng diện tích mặt chân đế Tại sao ôtô chất trên nóc Vì trọng tâm sẽ cao hơn của vật . nhiều hàng nặng dễ bị lật và giá của trọng lực sẽ gần đỗ chỗ đường nghiêng ? mép của mặt chân đế . Tương tự đối với lật đật ? 4.Củng cố : 3’ Nguyên nhân gây ra các dạng cân bằng khác nhau ? Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế ? Làm thế nào để tăng mức vững vàng của cân bằng ? 5.Giao nhiệm vụ : 2’ Học bài ,làm BT 4 ,5 ,6 /110 Xem bài mới : + Ôn lại kiến thức ĐL II, khái niệm tốc độ góc, momen lực. + Chuyển động tịnh tiến là gì? Chuyển động quay là gì ? Cho ví dụ ? + Ý nghĩa của momen lực? Mức quán tính của 1 vật là gì ? IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 7. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 32-33 Bài 21: CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Phát biêu được định nghĩa của chuyển động tịnh tiến và nêu được ví dụ minh họa. - Viết được công thức định luật II Newton cho chuyển động tịnh tiến. - Nêu được tác dụng của momen lực đối với một vật rắn quay quanh một trục. - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến momen quán tính của vật. 2.Khám phá tư duy: Phát hiện sự phụ thuộc của momen quán tính vào khối lượng và sự phân bố khối lượng . 3. Kĩ năng: - Áp dụng dược định luật II Newton cho chuyển động tịnh tiến. - Ap dụng được khái niệm momen quán tính để giải thích sự thay đối chuyển động quay của các vật. - Biết cách đo thời gian chuyển động và trình bày kết luận.. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chuẩn bị bộ thí nghiệm như hình 21.4 . 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước . III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 5phút Ví dụ về CĐTT ? gia tốc của vật CĐTT ? Đặc điểm của chuyển động quay? HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (25 phút) Tìm hiểu chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Giới thiệu chuyển động I. Chuyển động tịnh tiến tịnh tiến của vật rắn. của một vật rắn. Yêu cầu học sinh trả lời Trả lời C1. 1. Định nghĩa. C1. Tìm thêm vài ví dụ về Chuyển động tịnh tiến chuyển động tịnh tiến. của một vật rắn là chuyển Yêu cầu học sinh nhận động trong đó đường nối xét về gia tốc của các điểm hai điểm bất kỳ của vật khác nhau trên vật chuyển luôn luôn song song với Nhận xét về gia tốc của động tịnh tiến. chính nó. các điểm khác nhau trên 2. Gia tốc của vật chuyển Yêu cầu học sinh viết biểu vật. động tịnh tiến. thức xác định gia tốc của Trong chuyển động tịnh chuyển động tịnh tiến(ĐL tiến, tất cả các điểm của II). vật đều chuyển động như nhau. Nghĩa là đều có cùng một gia tốc. Gia tốc của vật chuyển Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 8. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường THPT Chu Văn An. Yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải các bài toán động lực học có liên quan đến định luật II Newton.. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. động tịnh tiến xác định Viết phương trình của định theo định luật II Newton:  luật II Newton, giải thích  F   a các đại lượng. m hay F m a Nêu phương pháp giải. Trong đó . . . . F  F1  F2  ...  Fn. là hợp lực của các lực tác dụng vào vật còn m là khối lượng của vật. Khi vật chuyển động tịnh tiến thẳng, ta nên chọn hệ trục toạ độ Đề-các có trục Ox cùng hướng với chuyển động và trục Oy vuông góc với với hướng chuyển động rồi chiếu phương . . trình vector F m a lên hai trục toạ độ đó để có phương trình đại số. Ox: F1x + F2x + … + Fnx = ma Oy: F1y + F2y + … + Fny = 0 Hoạt động 2 (15 phút): Luyện tập. Hướng dẫn học sinh giải Giải bài tập 6 trang 115 bài tập 6 trang 115 Hoạt động 3 (30 phút): Tìm hiểu chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định. Gới thiệu chuyển động Nhận xét về tốc độ góc của II. Chuyển động quay quay của vật rắn quanh các điểm trên vật. của vật rắn quanh một một trục cố định. trục cố định. 1. Đặc điểm của chuyển động quay. Tốc độ góc. a) Khi vật rắn quay quanh một trục cố định thì mọi điểm của vật có cùng một Bố trí thí nghiệm hình tốc độ góc  gọi là tốc độ 21.4. Quan sát thí nghiệm, trả góc của vật. Thực hiện thí nghiệm, lời C2 b) Nếu vật quay đều thì  yêu cầu trả lời C2. = consát. Vật quay nhanh Thực hiện thí nghiệm với Quan sát thí nghiệm, dần thì  tăng dần. Vật P1  P2 yêu vầu học sinh nhận xét về chuyển động quay chậm dần thì  giảm quan sát và nhận xét. của các vật và của ròng dần. rọc. 2. Tác dụng của mômen Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 8. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường THPT Chu Văn An. Hướng dẫn cho học sinh giải thích. Nhận xét các câu trả lời.. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. So sánh mômen của hai lực căng dây tác dụng lên ròng rọc.. Cho học sinh rút ra kết luận. Nhận xét và gút lại kết luận đó.. Rút ra kết luận về tác dụng của mômen lực lên Yêu cầu học sinh nhắc lại vật có trục quay cố định. khái niệm quán tính. Giới thiệu mức quán tính. Nhắc lại khái niệm quán tính. Làm thí nghiệm để cho thấy mức quán tính của một Ghi nhận khái niệm mức quán tính. vật quay quanh một trục Quan sát thí nghiệm, phụ thuộc vào những yếu tố nhận xét và rút ra các kết nào luận.. lực đối với một vật quay quay quanh một trục. a) Thí nghiệm. + Nếu P1 = P2 thì khi thả tay ra hai vật và ròng rọc đứng yên. + Nếu P1  P2 thì khi thả tay ra hai vật chuyển động nhanh dần, còn ròng rọc thì quay nhanh dần. b) Giải thích. Vì hai vật có trọng lượng khác nhau nên hai nhánh dây tác dụng vào ròng rọc hai lực căng khác nhau nên tổng đại số của hai mômen lực tác dụng vào ròng rọc khác không làm cho ròng rọc quay nhanh dần. c) Kết luận. Mômen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật. 3. Mức quán tính trong chuyển động quay. a) Mọi vật quay quanh một trục đều có mức quán tính. Mức quán tính của vật càng lớn thì vật càng khó thay đổi tốc độ góc và ngược lại. b) Mức quán tính của một vật quay quanh một trục phụ thuộc vào khối lượng của vật và sự phân bố khối lượng đó đối với trục quay.. Hoạt động 3 (15 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Cho học sinh tóm tắt những kiến thức chủ yếu đã học trong bài. Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 8. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Trường THPT Chu Văn An. Tiết 34 Bài 22:. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. NGẪU LỰC. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực và nêu một số ví dụ về ngẫu lực trong thực tế và trong kĩ thuật . Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm của mômen ngẫu lực . 2.Khám phá tư duy: 3. Kĩ năng: Vận dụng được khái niệm ngẫu lực để giải thích một số hiện tượng vật lí thường gặp trong đời sống và kĩ thuật . Vận dụng được công thức tính momen của ngẫu lực để giải các bài tập liên quan . II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chuẩn bị một số dụng cụ tạo ngẫu lực . 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước . III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 7’ Câu 1,2,3,4,9.10 / 114 SGK . 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (7 phút)Làm quen với khái niệm ngẫu lực .Đặt ra vấn đề cần nghiên cứu . Nêu vài ví dụ về ngẫu lực Không thể tìm được hợp I.NGẪU LỰC LÀ GÌ ? . lực của chúng . 1.Định nghĩa : Yêu cầu HS tìm hợp lực Hệ hai lực song song , của hai lực song song ngược chiều , có độ lớn ngược chiều cùng tác dụng bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật ? vào một vật gọi là ngẫu lực . Thông báo khái niệm 2.Ví dụ : ngẫu lực . Ngẫu lực ảnh hưởng ntn đối với vật rắn ? Hoạt động 2: (15 phút)Tìm hiểu tác dụng của ngẫu lực đối với vật rắn . Yêu cầu HS đọc mục II.1 Đọc SGK. II.TÁC DỤNG CỦA SGK NGẪU LỰC ĐỐI VỚI Ngẫu lực có tác dụng MỘT VẬT RẮN : ntn ? 1.Trường hợp vật không có trục quay cố định : Ngẫu lực có tác dụng làm vật quay quanh một trục đi qua trọng tâm ,khi đó Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 8. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. trọng tâm sẽ không chịut ác dụng của lực . 2.Trường hợp vật có trục quay cố định : Ngẫu lực có tác dụng làm vật quay quanh trục quay cố định .. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu tác dụng dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn . Hoạt động 3: (10 phút)Tính momen của ngẫu lực . Áp dụng công htức tính M1 = F1.d1 = F.d1 momen lực ,tìm momen M2 = F2.d2 = F.d2 của ngẫu lực ? M = F (d1 + d2 ) M = F.d Yêu cầu HS hoàn thành câu C1?. Hoàn thành câu C1.. 3.Momen của ngẫu lực : M = F.d F là độ lớn của mỗi lực d là cánh tay đòn của ngẫu lực tính từ khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực . * Momen của ngẫu lực không phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực .. 4.Củng cố : 4’ Ngẫu lực là gì ? Tác dụng của ngẫu lực đối với vật rắn? Nêu một vài ví dụ về ngẫu lực và tác dụng của nó ? 5.Giao nhiệm vụ : 2’ Học bài , làm bài tập 4,5,6/upload.123doc.net SGK . Tiết sau sửa bài tập. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 8. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 35 BÀI TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nhớ và hiểu được các kiến thức về momen lực và qui tắc hợp lực song song cùng chiều. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được các công thức trên để giải các bài tập đơn giản. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : 2.Học sinh: Xem và làm tất cả các bài tập trong SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 7’ Câu 1, 2 và bài tập 7/133 SGK. 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (35 phút) Giải các bài tập liên quan đến qui tắc hợp lục song song cùng chiều . Gọi 1HS lên tóm tắt bài . Đó là hai cặp lực song BÀI 1 : 2/106 SGK F 300 N song cùng chiều . F  F1  F2. F1 và F2 là hai lực ntn ? Biểu thức của qui tắc hợp lực song song cùng chiều ? Giải hệ phương trình ta tìm được d1. Yêu cầu HS lên giải.. d1 F2  d 2 F1 d  d1  d 2. 1. F2  200 N d 1m d1 ?(d 2 ?) F ?. Giải : F  F1  F2 500 N d1 F2  (1) d 2 F1 d  d1  d 2 (2) Từ (2)  d1  d  d 2. Thay vào (1),ta được : d  d2 d2. . F2 F1. . 2 3. 2 d  d2  d2 3 3 3 d 2  d  0.6m 5 5 Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 8. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. vậy người đó đặt vai cách thúng ngô 0,6m. Yêu cầu HS tóm tắt .. BÀI 2 : 3/106SGK. Tóm tắt. Tương tự bài trên . Yêu cầu HS giải .. F 1000 N d1  60cm d 2  40cm F1 ? F2 ?. Giải Hai vật có khối lượng rất lớn tương tác nhau,lực ma sát không đáng kể nên đó là hệ cô lập . Ap dụng định luật BTĐL , Yêu cầu 1HS lên giải .(lưu ý xét dấu của vận tốc ). F  F1  F2 (1) F2 d1  (2) F1 d 2 (1)  F2  F  F1 (2) . F  F1 d1 6   1,5 F1 d2 4.  F  F1 1,5.F1 F 1000   400 N 2,5 2,5  F2 600 N  F1 . 4.Củng cố : 5.Giao nhiệm vụ : 3’ Xem bài mới và trả lời các câu hỏi sau : Xung lượng của lực là gì ? Chứng minh công thức 23.1SGK? Thế nào là động lượng ? Nó là đại lượng có hướng hay vô hướng ?vì sao? Xung lượng của lực có tác dụng gì ? Thế nào được gọi là hệ vật và hệ cô lập ? Cho ví dụ về ĐLBT động lượng ?. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 8. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KỲ I Tiết 37 Bài 23: ĐỘNG LƯỢNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Định nghĩa được động lượng ,nêu được hệ quả : Lực với cường độ đủ mạnh tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian hữu hạn có thể làm cho động lượng của vật biến thiên. 2.Khám phá tư duy: Phát hiện được ý nghĩa của xung lượng của lực. 3. Kĩ năng: II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước . III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (3’) Ôn lại các định luật Niutơn . Lực có tác dụng gì ? Làm vật thu gia tốc hoặc làm vật bị biến dạng Cho ví dụ ? . Phát biểu và viết biểu thức ĐL II và III Niutơn? Phát biểu như đã học . Hoạt động 2: (15’) Tìm hiểu khái niệm xung lượng của lực . Nêu một vài ví dụ về 1.Xung lượng của lực : mối liên hệ giữa tác dụng Lực có độ lớn đáng kể tác của lực với độ lớn của lực dụng lên một vật trong tác dụng và thời gian tác khoảng thời gian ngắn , có thể dụng lực . gây ra biến đổi đáng kể trạng Đưa khái niệm xung Ghi nhận. thái chuyển động của vật .  F .  t: Xung lượng của lượng . Xung lượng là đại lực lượng có hướng hay vô Xung lượng của lực có hướng ? đơn vị là N.s Hoạt động 3: (23’) Tìm hiểu khái niệm động lượng . Hướng dẫn và yêu cầu Trả lời như SGK. 2.Động lượng :  HS tìm biểu thức của ĐLí Động lượng p của một vật biến thiên động lượng ? có khối lượng m đang chuyển Thông báo định nghĩa động với vận tốc v được động lượng như sgk. xác định bởi công thức: Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 8. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Yêu cầu HS xác định . . p=m v. . p  v .. . (vẽ ) p khi đã biết v ? Hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thành câu C1 và C2? Yêu cầu HS phát biểu định lí biến thiên động lượng dựa vào biểu thức đã tìm được ?. . Trả lời câu C1 và C2. Phát biểu như sgk .. đv: (kgm/s) . Chú ý: p  v . * Định lí biến thiên động lượng: Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó .  p1 −  p 2=  F Δt Δ p =  F Δt. Ý nghĩa của xung lượng của lực?. Lực đủ mạnh tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian thì có thể gây ra sự biến thiên động lượng của vật đó .. * Ý nghĩa : Lực đủ mạnh tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian hữu hạn thì có thể gây ra sự biến thiên động lượng của vật đó .. 4.Củng cố : 2’ Xung lượng của lực có tác dụng gì ? Hoàn thành bài 6/126sgk? 5.Giao nhiệm vụ : 2’ Học bài , làm bài tập 7,8,9/127SGK . Xem tiếp phần còn lại của bài: + Thế nào là hệ cô lập ? ví dụ ? + Cho ví dụ về ĐLBT động lượng ?. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 8. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 38 Bài 23: ĐỘNG LƯỢNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa hệ cô lập và định luật bảo toàn động lượng . 2.Khám phá tư duy: 3. Kĩ năng: Vận dụng được định luật bảo toàn động lượng để giải bài toán va chạm mềm . Giải thích được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực . II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước . III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Viết biểu thức động lượng ? Phát biểu định lí biến thiên động lượng ? Ý nghĩa của xung lượng của lực? 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (5’) Tìm hiểu khái niệm hệ cô lập . Yêu cầu HS đọc phần Hệ vật là hệ gồm II.ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN II.1 và cho biết thế nào hai vật trở lên và các ĐỘNG LƯỢNG : là hệ vật và hệ cô lập là vật trong hệ tương 1.Hệ cô lập : gì ? tác lẫn nhau. Là hệ không có ngoại lực tác Hệ cô lập là hệ dụng lên hệ hoặc các ngoại lực ấy không chịu tác dụng cân bằng nhau . của ngoại lực hoặc các ngoại lực tác Trong hệ cô lập thì dụng cân bằng nhau. động lượng của hệ có Phát biểu như giá trị ntn? SGK. Hoạt động 2: (10’) Xây dựng biểu thức của ĐLBTĐL. Hướng dẫn HS xây Xây dựng và phát 2.Định luật bảo toàn động lượng dựng biểu thức của ĐL biểu định luật. của hệ cô lập như SGK. Động lượng của một hệ cô lập là Xét bài toán hệ cô lập một đại lượng bảo toàn. gồm 2 vật nhỏ tương   p p ' tác nhau. . . F1. . . p  p2  p'1  p'2. F2. 1. Dựa vào kết quả tìm được yêu cầu HS nhận xét ,phát biểu ĐL? Hoạt động 3: (20’) Vận dụng ĐLBT động lượng . Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 8. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Yêu cầu HS phân biệt V/c mềm : sau v/c v/c mềm và v/c đàn hai các vật dính vào hồi? nhau , ngược lại là v/c đàn hồi. Yêu cầu HS phân tích Thảo luận giải bài đề và đưa ra hướng toán. giải. HĐ: viết CT động Viết biểu thức định lượng trước và sau va luật bảo toàn động chạm của hệ. lượng Ap dụng ĐLBTĐL tìm biểu thức tính vận tốc của vật lúc sau.. 3. Va chạm mềm. Xét bài toán va chạm mềm Sgk: v1 . v. Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: . . m1 v1 = (m1 + m2) v . m1 v1  v = m1  m2. suy ra 3. Chuyển động bằng phản lực. Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: m.     Đưa ra bài toán v V V M m + M = 0 => = - v HS lên bảng. chuyển động bằng phản lực Dấu “-“ chứng tỏ Yêu cầu HS phân tích vận tốc của hai vật đề và đưa ra hướng sau khi tên lửa CĐ là giải. ngược chiều nhau. HĐ: giải tương tự. dấu “-“ có ý nghĩa Dựa vào ví dụ trên ntn? để giải thích hiện tượng súng giật . Tên lửa CĐ được Yêu cầu HS giải thích là nhờ có một phần khối lượng của nó câu C3? chuyển động ngược Phân biệt nguyên tắc lại . CĐ của tên lửa và diều? Diều bay được là nhờ gió . 4.Củng cố : 2’ Xung lượng của lực có tác dụng gì ? Hoàn thành bài 6/126sgk? Yêu cầu HS giải thích một vài hiện tượng liên quan đến ĐLBTĐL. 5.Giao nhiệm vụ : 3’ Học bài , làm bài tập 7,8,9/127SGK . On lại khái niệm công và công suất ? Chứng minh công thức tính công trong trường hợp tổng quát ? So sánh công thức 24.1 và 24.3 Sgk? Giá trị của công phụ thuộc những yếu tố nào ? Khi góc  thay đổi thì giá trị của A thay đổi ntn ? Ý nghĩa của công suất ?. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 9. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Trường THPT Chu Văn An. Tiết 39 Bài 24:. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa công của một lực .Biết cách tính công của lực trong trường hợp đơn giản (lực không đổi ,chuyển dời thẳng ) . Nêu được ý nghĩa của công âm. 2.Khám phá tư duy: Phát hiện công cơ học phụ thuộc như thế nào vào góc  . 3. Kĩ năng: Vận dụng được công thức tính công và công suất để giải các bài tập đơn giản. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước . III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1, 2, 3 và bài tập 6/126 SGK.(10’) 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (10’) Nhắc lại khái niệm công đã học . Khi nào có công cơ Vật chịu tác dụng I. Công. học ? Biểu thức tính của lực và vật di 1. Khái niệm về công. công ? Cho ví dụ ? chuyển được một a) Một lực sinh công khi nó tác Nếu S điểm đặt của quãng đường . A = dụng lên một vật và điểm đặt của lực chuyển dời không F.S lực chuyển dời.  cùng phương với lực tác F b) Khi điểm đặt của lực chuyển dụng thì công của lực dời một đoạn s theo hướng của lực đó được tính ntn? thì công do lực sinh ra là: A = Fs Hoạt động 2: (20’) Tìm hiểu công thúc tính công trong trường hợp tổng quát : Tìm công của lực F 2. Định nghĩa công trong trường trong hình 24.2 hợp tổng quát.  Phân tích lực F thành Khi lực không đổi F tác dụng lên hai thành phần theo hai một vật và điểm đặt của lực đó phương nào? chuyển dời một đoạn s theo hướng Yêu cầu 1 HS lên hợp với hướng của lực góc  thì phân tích trên hình vẽ ?  F được tính theo công công của lực Thành phần nào của Fx có khả năng thức: lực có khả năng thực thực hiện công A = A = Fscos hiện công ? Viết F .s x biểu thức tính công của lực đó ? Tìm mối liên hệ giữa Fx = F.cos  F và Fx Độ lớn của công phụ . Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 9. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Trường THPT Chu Văn An. thuộc yếu tố nào? Hướng dẫn để học sinh biện luận trong từng trường hợp. Yêu cầu hs trả lời C2. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Giá trị của công phụ thuộc độ lớn F , s ,góc  Biện luận giá trị của công trong từng trường hợp. Trả lời C2.. Yêu cầu hs nêu đơn vị công.. Nêu đơn vị công.. 3. Biện luận. a) Khi  là góc nhọn cos > 0, suy ra A > 0; khi đó A gọi là công phát động. b) Khi  = 90o, cos = 0, suy ra A . = 0; khi đó lực F không sinh công. c) Khi  là góc tù thì cos < 0, suy ra A < 0; khi đó A gọi là công cản. 4.Đơn vị công. Đơn vị công là jun (kí hiệu là J): 1J = 1Nm 5. Chú ý. Các công thức tính công chỉ đúng khi điểm đặt của lực chuyển dời thẳng và lực không đổi trong quá trình chuyển động.. Lưu ý về điều kiện để sử dụng biểu thức Ghi nhận điều kiện tính công. 4.Củng cố : 2’ Hướng dẫn HS giải bài tập 6/133 SGK . Điều kiện để áp dụng công thức tính công ? 5.Giao nhiệm vụ : 3’ Học bài . Xem tiếp phần còn lại : + A phụ thuộc vào góc  như thế nào? + Giá trị của công phụ thuộc những yếu tố nào ? + Khi góc  thay đổi thì giá trị của A thay đổi ntn ? + Ý nghĩa của công suất ?. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 9. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 40 Bài 24: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa công suất và đơn vị của công suất .Nêu được đn vật lí của công suất . 2.Khám phá tư duy: Phát hiện công cơ học phụ thuộc như thế nào vào góc  . 3. Kĩ năng: Vận dụng được công thức tính công và công suất để tgiải các bài tập đơn giản. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước . III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Định nghĩa và viết công thức tính công? 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (20’) Tìm hiểu khái niệm công suất . Yêu cầu HS so sánh Khả năng thực hiện II. Công suất. khả năng thực hiện công của người chậm công của người và máy hơn của máy. Vì trong ( GV nêu ví dụ cụ thể ) cùng 1 đơn vị thời gian máy thực hiện Để đặc trưng cho tốc được một công lớn 1. Khái niệm công suất. độ sinh công ta có khái hơn . Công suất là đại lượng đo bằng niệm công suất Định nghĩa công suất công sinh ra trong một đơn vị thời Hướng dẫn HS hoàn là gì? gian. A thành câu C3 Trả lời C3. P= t Yêu cầu học sinh nêu đơn vị công suất. Giới thiệu đơn vị thực hành của công. Giới thiệu khái niệm mở rộng của công suất.. 2. Đơn vị công suất. Đơn vị công suất là jun/giây, Nêu đơn vị công suất. được đặt tên là oát, kí hiệu W. 1J 1W = 1s. Ghi nhận đơn vị thực hành của công. Đổi ra đơn vị chuẩn. Ghi nhận khái niệm mở rộng của công. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 9. Ngoài ra ta còn một đơn vị thực hành của công là oát giờ (W.h): 1W.h = 3600J; 1kW.h = 3600kJ 3. Khái niệm công suất cũng được mở rộng cho các nguồn phát năng lượng không phải dưới dạng cơ học như lò nung, nhà máy điện, Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. suất. Hoạt động 2: (15’) Giải bài tập SGK. Yêu cầu học sinh đọc Đọc và thảo luận đề và đưa ra cách làm cách giải. bài.. đài phát sóng, …. Bài tập 6. SGK A = Fscos= 150*20*cos300=2598 J Bài tập 7. SGK Coi chuyển động nâng là đều. F=P=mg Công suất : P =A/t=mgs/t Do tổn hao công suất khi truyền từ động cơ nên P P0 (công suất động cơ). mgs mgs ≤ P 0 ⇒t ≥ t P0 t min=20 s. 4.Củng cố : 2’ Giá trị của công phụ thuộc như thế nào vào góc  ? Ý nghĩa của công suất ? 5.Giao nhiệm vụ : 3’ Yêu cầu hs về nhà giải các bài tập 24.1 đến 24.8.. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 9. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 41 BÀI TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nhớ và hiểu được các kiến thức của định luật bảo toàn động lượng, định lí biến thiên động lượng. Nhớ được công thức tính công và công suất 2. Kĩ năng: - Vận dụng được các công thức trên để giải các bài tập đơn giản. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Chuẩn bị một số bài tập liên quan. 2.Học sinh: Xem và làm tất cả các bài tập trong SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa động lượng, mối liên hệ giữa độ biến thiên động lượng và xung lượng của lực, định luật BTĐL Định nghĩa và đơn vị của công, công suất. 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1: (10’) Giải bt trắc nghiệm. Yêu cầu hs trả lời Giải thích lựa chọn B. Yêu cầu hs trả lời Giải thích lựa chọn D. Yêu cầu hs trả lời Giải thích lựa chọn C. Yêu cầu hs trả lời Giải thích lựa chọn A. Yêu cầu hs trả lời Giải thích lựa chọn C. Yêu cầu hs trả lời Giải thích lựa chọn B. Hoạt động 2: (15’) Giải bài tập SGK. Gọi 1HS lên tóm tắt bài .. NỘI DUNG. Để tìm được động Ta cần xác định vận lượng ta cần biết đại tốc tại thời điểm đó . lượng nào ? Vật trượt xuống Đó là CĐTNDĐ. đường dốc thẳng không ma sát  CĐ của vật là Ta cần xác định gia loại CĐ gì ? tốc của chuyển động Muốn tìm vận tốc ,ta bằng công thức : v  v0 cần xác định đại lượng a t nào ? Gia tốc là đại lượng. Giải : Gia tốc của CĐ là :. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 9. Câu 5 trang 126: B Câu 6 trang 126: D Câu 7 trang 127: C Câu 3 trang 132: A Câu 4 trang 132: C Câu 5 trang 132: B BÀI 1 :. 7/127 SGK. m=2 kg ; v 1=3 m/ s ;t 1 =4 s v 2=7 m/s ;t 2=3 s p 3=?. a. v2  v1 7  3 m  1 2 t1 4 s. Vận tốc của vật sau 3s tiếp theo là : v3 v2  at2 7  1.3 v3 10. m s. Động lượng của vật là : Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. không đổi. P3  m.v3  2.10  20. Trong CĐTNDĐ gia tốc có giá trị ntn ? Gọi 1HS lên giải .. kg.m s. BÀI 2 : Một toa xe có khối lượng 3 tấn chạy với vận tốc 4m/s đến va chạm vào một toa xe đứng yên có khối lượng 5tấn. Toa này CĐ với vận tốc 3m/s. Toa 1 CĐ ntn sau va chạm? m1 3T 3000kg v1  4m / s m2 5T 5000kg v2 0. Yêu cầu HS tóm tắt .. v2' 3m / s v1' ?. Hai vật có khối lượng rất lớn tương tác nhau,lực ma sát không đáng kể nên đó là hệ cô lập . Ap dụng định luật BTĐL , Yêu cầu 1HS lên giải .(lưu ý xét dấu của vận tốc ). Chọn chiều dương là chiều CĐ của toa 1 lúc ban đầu. Ap dụng ĐLBTĐL ,tacó :. HS lên bảng. P'  P P1'  P2'  P1  P2 m1.v1'  m2 .v2'  m1.v1  m2 .v2 v1' . m1.v1  m2 .v2  m2 .v2' m1. 3000.4  0  5000.3 3000 m v1'   1 s v1' . Vậy, sau v/c toa thứ 1 CĐ ngược chiều ban đầu với vận tốc 1m/s. 4. Củng cố : Cách giải bài toán bằng định luật bảo toàn động lượng: - Hệ kín. - Tính động lượng hệ lúc đầu. -Tính động lượng hệ sau tương tác. Áp dụng định luật bảo toàn giải và tìm đại lượng cần tìm. 5.Giao nhiệm vụ: 3’ Ôn lại kiến thức về : động năng, biểu thức tính công của một lực và các công thức của CĐTBĐĐ Xem bài mới trả lời các câu hỏi sau : + Cho ví dụ về năng lượng ? +Cho ví dụ về vật có mang năng lượng ? +Động năng là gì ? ví dụ . +Động năng của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào ( biểu thức tính động năng )? Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 9. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. +Mối liên hệ giữa công của ngoại lực tác dụng va độ biến thiên động năng. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 9. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 42 Bài 25 : ĐỘNG NĂNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của động năng (của chất điểm hay của vật rắn chuyển động tịnh tiến) Phát biểu và chứng minh được định lí biến thiên động năng trong trường hợp đơn giản . 2.Khám phá tư duy: Biết được công có khả năng làm biến đổi động năng của vật. 3 Kĩ năng: Vận dụng được định lí biến thiên động năng giải các bài tập đơn giản. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Tìm ví dụ thực tế về những vật có động năng sinh công . 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước . III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (10’) Ôn lại khái niệm năng lượng và tìm hiểu những đặc điểm định tính của năng lượng . Yêu cầu HS nêu ví dụ Năng luợng nước , I.KHÁI NIỆM ĐỘNG NĂNG : về sự tồn tại của năng mặt trời, xăng, điện ... 1.Năng lượng : lượng ? Có . Mọi vật đều mang năng Con người có mang lượng . Quá trình troa đổi năng năng lượng hay không ? Khi vật thực hiện lượng diễn ra dưới các dạng khác Yêu cầu HS hoàn công, truyền nhiệt, .... nhau : thực hiện công, truyền thành câu C1? nhiệt, phát ra các tia mang năng Khi nào có quá trình lượng . trao đổi năng lượng? Khi vật chuyển động Khi nào một vật có nghĩa là nó có động 2.Động năng (Wđ ) động năng ? năng . Là một dạng năng lượng mà Động năng là gì ? vật có được do nó chuyển động . Yêu cầu HS hoàn thành câu C2 ? Hoạt động 2: (15’) thành lập công thức tính động năng  Xét ví dụ như SGK . II.CÔNG THỨC TÍNH ĐỘNG  F a Yêu cầu HS tìm gia NĂNG m tốc của chuyển động ? 1. Công thức tính động năng : Vì F không đổi nên F không đổi , gia tốc gia tốc cũng không đổi Động năng của một vật có  có giá trị ntn ? đó là loại khối lượng m đang chuyển động Đó là CĐTBĐĐ. CĐ gì ? với vận tốc v là năng lượng mà vật 2 2 Dưới tác dụng của lực có được do nó đang chuyển động v 2  v1 2.as Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 9. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. F, vật đi được quãng và được xác định theo công thức 1 đường s và có vận tốc Wd  m.v 2   2 (J) biến thiên từ v1 đến v 2 , 2 kg .m biểu thức xác định gia 1J 1 2 s tốc ? Động năng có giá trị không xác Hướng dẫn HS tìm định, vô hướng luôn dương hoặc biểu thức liên hệ giữa bằng 0. công của lực tác dụng và động năng của vật . Dựa vào công thức Động năng có đơn vị tính động năng , yêu cầu là J (giống như công ). HS phát biểu đn động 1 Wd  mv 2 2 năng ?( ). Đơn vị của động năng là gì Yêu cầu HS hoàn thành câu C3? Vận tốc có tính tương đối hay tuyệt đối  Giá trị của động năng có xác định hay không ? Hoạt động 3: (10’)Tìm hiểu định lí biến thiên động năng Lực có tác dụng ntn ? Lực có tác dụng làm 2.Định lí biến thiên động Khi vận tốc của vật thay đổi trạng thái CĐ năng :   v v thay đổi từ 1 đến 2 thì của vật nghĩa là làm vận tốc của vật thay động năng của vật sẽ đổi . ntn ? Khi ấy động năng Độ biến thiên động năng của Độ biền thiên động của vật cũng thay đổi . một vật bằng công của lực tác năng của vật và công 1 1 dụng lên vật . của lực tác dụng có mối m.v22  mv12  A 1 1 2 2 liên hệ ntn ?(ĐL biến m.v22  mv12  A 2 2 thiên động năng ) khi lực tác dụng lên Động năng của vật vật sinh công. * Khi lực tác dụng lên vật sinh thay đổi khi nào? Khi có xung lượng công dương(A>0)thì động năng Động lượng của vật của lực tác dụng lên của vật tăng (v2>v1) và ngược lại . biến đổi khi nào? vật. Giá trị của công ảnh A > 0 : động năng hưởng đến sự tăng giảm của vật tăng và ngược của động năng ntn? lại . 4. Củng cố : 5’ Làm bài tập 6/136 Định nghĩa động năng và phát biểu định lí biến thiên động năng . 5.Giao nhiệm vụ: 5’ Học bài , làm bài tập 3, 4, 5, 7, 8/136, 137 SGK. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 9. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Ôn lại kiến thức về : thế năng, biểu thức tính công của trọng lực Xem bài mới trả lời các câu hỏi sau : + Thế năng của một vật là gì + Có bao nhiêu loại thế năng ?VD? + Công thức tính trọng lực ? + Biểu thức tính thế năng trọng trường ? + Biểu thức tính công của trọng lực ?. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 43 Bài 25 : THẾ NĂNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều. Viết được biểu thức trọng lực của một vật . Phát biểu được định nghĩa và viết biểu thức của thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn).Định nghĩa được khái niệm mốc thế năng. Viết được hệ thức liên hệ giữa độ biến thiên thế năng và công của trọng lực . 2.Khám phá tư duy: Phát hiện được môi trường tồn tại xung quanh nam châm tương tự môi trường trọng trường . 3. Kĩ năng: Vận dụng được công thức tính thế năng hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản . II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Tìm ví dụ thực tế về những vật có thế năng sinh công . 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước . III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1,2,,5/136 SGK. (8’) 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (10’) Nhắc lại kiến thức cũ và làm quen với khái niệm trọng trường, trọng trường đều . Yêu cầu HS đọc phần Trọng trường là môi I.THẾ NĂNG TRỌNG trọng trường trang 137 trường tồn tại xung TRƯỜNG : SGK và cho biết thế nào quanh trái đất . 1.Trọng trường : là trọng trường? Trọng Trọng trường đều là trường đều ? trọng trường có gia tốc Trọng trường là môi trường rơi tự do là không thay tồn tại xung quanh trái đất và tác Bổ sung đầy đủ hơn đổi . dụng lực (trọng lực) lên một vật có về trọng trường Ghi nhận . khối lượng m nào đó đặt tại vị trí Hướng dẫn HS hoàn bất kì trong khoảng không gian đó thành câu C1. . F P Trọng trường đều là trọng a   g m m trường có vectơ gia tốc rơi tự do (gia tốc trọng trường) tại mọi điểm không thay đổi Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu về thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn ) Nêu vài ví dụ về vật Thế năng trọng 2.Thế năng trọng trường của có thế năng. Dựa vào ví trường là năng lượng một vật dụ hãy cho biết khi nào vật có do tương tác với Là một dạng năng lượng mà vật có thế năng. trái đất . vật có được do tương tác giữa Trái Công của trọng lực A = P.s = mgs = Đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. được tính ntn ? Trong quá trình chuyển động thế năng được biến đổi bằng cách nào ? Số đo công chính là giá trị thế năng .. của vật trong trọng trường . Biểu thức : Wt mgz m : Khối lượng của vật (kg g : gia tốc trọng trường (m/s2) z : độ cao so với mặt đất (m). Yêu cầu HS hoàn thành câu C3 ? Giới thiệu mốc thế năng.. mgz Trường hợp trên thế năng được biến đổi bằng cách thực hiện công . Ghi nhận công thức tính thế năng trọng trường .. Trả lời câu C3 . Trả lời C3. Ghi nhận mốc thế năng. Hoạt động 3: (10’) : Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực . Yêu cầu HS tìm công AMĐ = mgzM Liên hệ thế năng và công của của trọng lực khi vật rơi ANĐ = mgzN trọng lực: từ M đến mặt đất và AMN = AMĐ - ANĐ Khi một vật chuyển động trong công khi vật rơi từ N AMN = mg (zM – zN) trọng trường từ vị trí M đến vị trí đến mặt đất ? = Wt(M) – N thì công của trọng lực của vật Tìm công của trọng Wt(N) có giá trị bằnghiệu thế năng trọng lực khi vật rơi từ M đấn trường tại M và N . AMN Wt ( M )  Wt ( N ) N? * Hệ quả : Thế năng giảm thì trọng lực sinh công dương và ngược lại. Hướng dẫn HS hoàn Công của trọng lực không phụ thành câu C4 và C5 sgk thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối. 4. Củng cố : 4’ Giá trị của thế năng phụ thuộc yếu tố nào ? Yêu cầu HS đọc và trả lời câu 2,3 trang 141 sgk? 5.Giao nhiệm vụ: 3’ Học bài , làm bài tập 3, 4, 5, 7, 8/136, 137 SGK. Xem bài tiếp và trả lời các câu hỏi sau : + Công thức tính lực đàn hồi ? + Biểu thức tính công của lực đàn hồi ? + Mối liên hệ giữa công của trọng lực và thế năng ? + Biểu thức thế năng đàn hồi? Khi nào vật có thế năng đàn hồi?. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 44 Bài 25 : THẾ NĂNG (tt) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng đàn hồi. 2.Khám phá tư duy: Phát hiện được thế năng thay đổi khi nào và giải thích được vì sao giá trị của thế năng phụ thuộc vào mốc thế năng. 3. Kĩ năng: Vận dụng định lí biến thiên thế và thế năng đàn hồi để giải các bài tập đơn giản . II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Tìm ví dụ thực tế về những vật có thế năng sinh công . 2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước . III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Trọng trường là gì ? Định nghĩa, viết biểu thức của thế năng trọng? (5’) 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (25’)Tìm hiểu về thế năng đàn hồi . Xét một lò xo có độ II. Thế năng đàn hồi. cứng k, một đầu gắn 1. Công của lực đàn hồi. vào một vật, đầu kia giữ cố định. Khi lò xo bị biến dạng với độ biến dạng Yêu học sinh xem A = k(l)2 là l = l – lo, thì lực CM CT công của lực đàn hồi là F = k.l đàn hồi. Khi thả lò xo thì công của lực đàn hồi được xác định bằng công 2. Thế năng đàn hồi. thức: 1 A = 2 k(l)2. Khi một vật bị biến dạng thì nó có thể sinh công. Lúc đó vật có Là dạng năng lượng một dạng năng lượng gọi là thế năng đàn hồi. mà vật có do nó bị biến dạng . Yêu cầu HS định nghĩa thế năng đàn Giá trị thế năng phụ hồi ? Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi. Thế năng đàn hồi của một lò xo có độ cứng k ở trọng thái có biến dạng l là: Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. thuộc vào mốc chọn gốc thế năng . Hoạt động 2: (10’) Bài tập vận dụng . Hãy so sánh thế năng Trả lời và giải thích. M,N.. 1 Wt = 2 k(l)2. HS lên bảng giải. Gọi học sinh lên bảng.. BT5 SGK Trên hình vẽ M,N cùng nằm nằm ngang nên với cùng một mốc thế năng thì M,N là như nhau. BT6 SGK. 1 Wt = 2 k(l)2=4.10-2 J. Thế năng này không phụ thuộc vào khối lượng của vật 4. Củng cố : 3’ Khi nào thế năng của vật thay đổi? Giá trị của thế năng và động năng phụ thuộc yếu tố nào? Yêu cầu HS đọc và trả lời câu 4 trang 141 sgk? 5.Giao nhiệm vụ: 2’ Học bài , làm bài tập 2,3,4/141 SGK . Ôn lại kiến thức về :động năng, thế năng cơ năng đã học ở THCS Xem bài mới trả lời các câu hỏi sau : + Cơ năng của vật là gì ? + Cơ năng được bảo toàn khi nào ? + Động năng và thế năng có mối liên hệ ntn?. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 45 Bài 27: CƠ NĂNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:  Viết được công thức tính cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường. Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường.  Viết được công thức tính cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi của lò xo.  Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi của lò xo. 2.Khám phá tư duy: 3. Về kĩ năng:  Vận dụng được công thức tính cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi của lò xo để giải một số bài toán đơn giản. II  CHUẨN BỊ Giáo viên: Một số thiết bị trực quan như con lắc đơn, con lắc lò xo,... Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học về động năng, thế năng và cơ năng (đã được học ở THCS). III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Thế năng trọng trường là gì? Viết CT. Thế năng đàn hồi là gì? Viết CT. (5’) 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1. (7 phút) Sơ bộ nhận xét về quan hệ giữa động năng và thế năng của một vật chuyển động trong trọng trường Một người tung HS thảo luận, trả một quả bóng lên lời : cao. Hỏi động năng, Vật rơi có vận tốc thế năng của quả tăng dần nên động bóng thay đổi ra năng của vật tăng sao ? dần.Trong quá trình rơi, độ cao của vật so với mặt đất giảm dần nên thế năng giảm dần. I. Cơ năng của vật chuyển động Trong quá trình cơ trong trọng trường. học, động năng và 1. Định nghĩa. Cá nhân nhận thức Cơ năng của vật chuyển động dưới tác thế năng có thể vấn đề cần nghiên Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Trường THPT Chu Văn An. chuyển hoá qua lại nhưng tổng của chúng có được bảo toàn không? Giới thiệu cơ năng trọng trường.. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. cứu.. dụng của trọng lực bằng tổng động năng và thế năng của vật: 1 W = Wđ + Wt = 2 mv2 + mgz. Viết CT cơ năng.. Hoạt động 2. (15 phút) Tìm hiểu sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường Trình bày bài toán 2. Sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển vật chuyển động Tính công của động chỉ dưới tác dụng của trọng lực. trong trọng trường trọng lực theo độ Xét một vật chỉ chịu tác dụng của trọng từ vị trí M đến N. biến thiên động lực chuyển động trong trong trường từ Dẫn dắt để tìm ra năng và độ biến M đến N. biểu thức của định thiên thế năng trọng Ta có công của trọng lực: luật bảo toàn cơ trường. A = WtN – WtM = WđN – WđM năng. => WtN + WđN = WtM + WđM Giới thiệu định Hay WN = WM = hằng số luật bảo toàn vơ Ghi nhận định luật. Vậy: Khi một vật chuyển động trong năng. trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của vật là một đại lượng bảo toàn.. Hướng dẫn để học sinh tìm hệ quả. C. B h. B. O. M. Nhận xét về sự mối liên hệ giữa sự biến thiên thế năng và sự biến thiên động năng của vật chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của A trọng lực. h A. 1 W = 2 mv2 + mgz = hằng số 1 1 Hay: 2 mv12 + mgz1 = 2 mv22 + mgz2. =… 3. Hệ quả. Trong quá trình chuyển động của một vật trong trọng trường: + Nếu động năng giảm thì thế năng tăng và ngược lại (động năng và thế năng chuyển hoá lẫn nhau) + Tại vị trí nào động năng cực đại thì thế năng cực tiểu và ngược lại.. Nêu C1. Trả lời C1 Hoạt động 3 ( 15phút): Tìm hiểu cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi. II. Cơ năng của vật chịu tác dụng của Tương tự cơ năng Định nghĩa cơ lực đàn hồi. của vật chuyển động năng đàn hồi. 1. Định nghĩa. dưới tác dụng của Cơ năng của vật chuyển động dưới tác Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. trọng lực cho học sinh định nghĩa cơ năng đàn hồi.. Giới thiệu định luật bảo toàn cơ năng khi vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của lực đàn hồi của lò xo.. Giới thiệu điều kiện để áp dụng định luật bảo toàn cơ năng. Giới thiệu mối liên hệ giữa công của các lực và độ biến thiên cơ năng.. dụng của lực đàn hồi bằng tổng động năng và thế năng đàn hồi của vật: 1 1 W = 2 mv2 + 2 k(l)2. Ghi nhận nội dung và biểu thức của định luật.. 2. Sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của lực đàn hồi. Khi một vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi gây bởi sự biến dạng của một lò xo đàn hồi thì cơ năng của vật là một đại lượng bảo toàn: 1 1 2 W = 2 mv + 2 k(l)2 = hằng số 1 1 1 1 Hay: 2 mv12+ 2 k(l1)2= 2 mv22+ 2 k(l2)2. Ghi nhận điều kiện Chú ý: Định luật bảo toàn cơ năng chỉ để sử dụng định luật đúng khi vật chuyển động chỉ chịu tác bảo toàn cơ năng. dụng của trọng lực và lực đàn hồi. Nếu vật còn chịu tác dụng thêm các lực khác Sử dụng mối liên thì công của các lực khác này đúng bằng hệ này để giải các độ biến thiên cơ năng bài tập.. 4. Củng cố : 3’ + Cơ năng của vật là gì ? + Cơ năng được bảo toàn khi nào ? + Động năng và thế năng có mối liên hệ ntn? 5.Giao nhiệm vụ: 2’ Học bài , làm bài tập 5,6,7/145 SGK . Ôn lại kiến thức về :động năng, thế năng cơ năng.. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 46 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm vững các kiến thức về động năng, thế năng, cơ năng. - Nắm vững điều kiện để áp dụng định luật bảo toàn cơ năng. 2. Kỹ năng - Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến động năng, thế năng, cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng. - Giải được các bài toán có liên quan đến sự biến thiên động năng, thế năng và sự bảo toàn cơ năng. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sgk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác. Học sinh: - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Xây dựng bài: Hoạt động1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học. 1 Động năng: Wđ = 2 mv2; Thế năng trọng trường: Wt = mgz; Thế năng đàn hồi: Wt 1 = 2 k(l)2 1 1 Mối liên hệ giữa độ biến thiên động năng và công của ngoại lực: A = 2 mv22 - 2. mv12 = Wđ2 – Wđ1 1 Định luật bảo toàn cơ năng đối với vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực: 2 mv12 + 1 mgz1 = 2 mv22 + mgz2 = … 1 Định luật bảo toàn cơ năng đối với vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi: 2 mv12+ 1 1 1 2 k(l1)2= 2 mv22+ 2 k(l2)2. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 2. (10 phút): Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Giải thích lựa chọn. Câu 3 trang 136: B Yêu cầu hs trả lời Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 136: C Yêu cầu hs trả lời Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 136: D Yêu cầu hs trả lời Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 136: B Yêu cầu hs trả lời Giải thích lựa chọn. Câu 2 trang 141: B Giải thích lựa chọn. Câu 3 trang 141: A Yêu cầu hs trả lời Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 141: A Yêu cầu hs trả lời Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 144: C Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs trả lời Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs trả lời Hoạt động 3. (20 phút) tự luận Cho học sinh nêu mối Viết biểu thức định lí liên hệ giữa độ biến về động năng. thiên động năng và Lập luận, suy rađể công. tính v2. Hướng dẫn học sinh tính v2.. Câu 7 trang 145: D Câu 8 trang 145: C Bài 8 trang 136 1 1 Ta có: A = 2 mv22 - 2 mv12. Vì: A = F.s.cos 0o = F.s và v1 = 0 1 Do đó: F.s = 2 mv22 => 2 F .s 2.5.10  m 2 = 7,1 (m/s) v2 =. Bài 6 trang 141 Viết biểu thức tính thế Thế năng đàn hồi của hệ: 1 năng đàn hồi của hệ. Wt = 2 k(l)2 Cho học sinh viết biểu 1 thức tính thế năng đàn = 2 .200.(-0,02)2 = 0.04 (J) Thay số, tính toán. hồi. Thế năng này không phụ thuộc Cho biết thế năng này vào khối lượng của vật vì trong biểu thức của thế năng đàn hồi có phụ thuộc khối Cho học sinh thay số để tính thế năng đàn hồi lượng hay không? Tại không chứa khối lượng. sao? của hệ. Bài 26.7 Yêu cầu học sinh giải Chọn gốc thế năng tại mặt đất. thích tại sao thế năng Vì có lực cản của không khí nên Chọn mốc thế năng. này không phụ thuộc cơ năng không được bảo toàn mà: vào khối lượng. A = W2 – W1 Yêu cầu học sinh chọn 1 1 Xác định cơ năng vị mốc thế năng. = 2 mv22+ mgz2 – ( 2 mv12+ mgz1) trí đầu. 1 1 Cho học sinh xác định Xác định cơ năng vị 2 cơ năng vị trí đầu và vị trí câuối. = 2 0,05.20 - 2 .0,05.182trí câuối. 0,05.10.20 Tính công của lực = - 8,1 (J) Cho học sinh lập luận, cản. thay số để tính công của lực cản. 3. Củng cố : 3’ Phương pháp giải bài toán bằng định luật bảo toàn cơ năng. Tính động năng, thế năng tại các vị trí đặc biệt. Áp dụng định luật bảo toàn. Tìm đại lượng cần tìm. 4.Giao nhiệm vụ: 2’ Chuẩn bị kiểm tra 15'. Xem bài mới : Nội dung thuyết động lực học phân tử. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 47 PHẦN HAI: NHIỆT HỌC Chương V. CHẤT KHÍ Bài 28: CẤU TẠO CHẤT. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được các nội dung về cấu tạo chất đã học ở lớp 8. - Nêu được nội dung cơ bản về thuyết động học phân tử chất khí. - Nêu được định nghĩa của khí lí tưởng. 2. Kỹ năng Vận dụng được các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động phân tử, tương tác phân tử, để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí, thể lỏng, thể rắn. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Dụng cụ để làm thí nghiệm ở hình 28.4 SGK. - Mô hình mô tả sự tồn tại của lực hút và lực đẩy phân tử và hình 28.4 SGK. Học sinh: Ôn lại kiwns thức đã học về cấu tạo chất đã học ở THCS III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy và học bài mới: Hoạt động 1 (5 phút): Đặt vấn đề: Vật chất thông thường tồn tại dưới những trạng thái nào? Những trạng thái đó có những đặc điểm gì để ta phân biệt? Giữa chúng có mối liên hệ hay biến đổi qua lại gì không? Đó là những vấn đề mà ta nghiên cứu trong phần NHIỆT HỌC.. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 2. (20 phút): Tìm hiểu cấu tạo chất. Nêu các đặc điểm về Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo chất. những đặc điểm về cấu tạo chất đã học ở lớp 8. Lấy ví dụ minh hoạ Yêu cầu học sinh lấy cho từng đặc điểm. ví dụ minh hoạ về các đặc điểm đó. Thảo luận để tìm cách giải quyết vấn đề Đặt vấn đề: Tại sao do thầy cô đặt ra. các vật vẫn giữ được hình dạng và kích thước dù các phân tử cấu tạo nên vật luôn chuyển Trả lời C1. động. Trả lời C2. Giới thiệu về lực tương tác phân tử. Nêu các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí, Nêu và phân tích các Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. NỘI DUNG I. Cấu tạo chất. 1. Những điều đã học về cấu tạo chất. + Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử. + Các phân tử chuyển động không ngừng. + Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. 2. Lực tương tác phân tử. + Giữa các phân tử cấu tạo nên vật có lực hút và lực đẩy. + Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì lực đẩy mạnh hơn lực hút, khi khoảng cách giữa các phân tử lớn thì lực hút mạnh hơn lực đẩy. Khi khoảng cách giữa các Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. phân tử rất lớn thì lực tương tác không đáng kể. 3. Các thể rắn, lỏng, khí. Vật chất được tồn tại dưới các thể khí, thể lỏng và thể rắn. + Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu nên các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn. Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng. + Ở thể rắn, lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân bằng xác định, làm cho chúng chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí này. Các vật rắn có thể tích và hình dạng riêng xác định. + Ở thể lỏng, lực tương tác giữa các phân tử lớn hơn ở thể khí nhưng nhỏ hơn ở thể rắn, nên các phân tử dao đông xung quang vị trí cân bằng có thể di chuyển được. Chất lỏng có thể tích riêng xác định nhưng không có hình dạng riêng mà có hình dạng của phần bình chứa nó. Hoạt động 3. (15 phút): Tìm hiểu thuyết động học phân tử chất khí. II. Thuyết động học phân tử Nhận xét nội dung học Đọc sgk, tìm hiểu các chất khí. sinh trình bày. nội dung cơ bản của 1. Nội dung cơ bản của thuyết thuyết động học phân động học phân tử chất khí. tử chất khí. + Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. Gợi ý để học sinh giải + Các phân tử khí chuyển động thích. Giải thích vì sao chất hỗn loạn không ngừng; chuyển khí gây áp suất lên động này càng nhanh thì nhiệt độ thành bình. của chất khí càng cao. + Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau và Nêu và phân tích khái va chạm vào thành bình gây áp Nhận xét về những niệm khí lí tưởng. suất lên thành bình. yếu tố bỏ qua khi xét bài tón về khí lí tưởng. 2. Khí lí tưởng. Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm gọi là khí lí đặc điểm về khoảng cách phân tử, chuyển động nhiệt và tương tác phân tử của các trạng thái cấu tạo chất.. thể lỏng và thể rắn. Giải thích các đặc điểm trên.. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. tưởng. 4. Củng cố : 3’ Yêu cầu học sinh tóm tắt lại những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Giới thiệu trạng thái vật chất đặc biệt: Plasma. 5.Giao nhiệm vụ: 2’ Yêu cầu học sinh vầ nhà trả laời các câu hỏi và làm các bài tập trang 154, 155. Xem trước bài quá trình đẳng nhiệt định luật Bôi-lơ-Mariot trả lời các câu hỏi sau: 1. Thông số trạng thái gồm những đại lượng nào? 2. Quá trình đẳng nhiệt là gì? 3. Phát biểu định luật Bôi-lơ-Mariot.. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 48 Bài 29: QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT. ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ—MA-RI-ỐT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nhận biết và phân biệt được trạng thái và quá trình . Nêu được định gnhĩa quá trình đẳng nhiệt . Phát biểu và viết được biểu thức của địng luật Bôi-Lơ-Ma-Ri-Ốt. Nhận biết và vẽ được dạng của đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p,V). 2.Khám phá tư duy: Nhận biết được mối quan hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí nhất định khi nhiệt độ không đổi. 3. Kĩ năng: Xử lí số liệu thu được từ thực nghiệm và vận dụng vào việc xác địng mối quan hệ giữa áp suất và thể tích trong quá trình đẳng nhiệt . Vận dụng định luật vào giải các bài tập đơn giản. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Giấy khổ lớn có vẽ khung của bảng kết quả thí nghiệm. 2.Học sinh: Xem và trả lới câu hỏi do giáo viên cung cấp ở bài trước . III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1,2,3 trang 141SGK (5’) 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1. (7’): Tìm hiểu về thông số trạng thái và phát hiện vấn đề cần nghiên cứu Yêu cầu HS nhắc lại Quãng đường ,vận I.TRẠNG THÁI VÀ QUÁ các đại lượng đặc trưng tốc , thời gian , gia TRÌNH BIẾN ĐỔI TRẠNG cho chuyển động cơ tốc ... THÁI : học ? Thông báo các đại lượng đặc trưng cho trạng thái của chất khí Trạng thái của một lượng khí đó là các thông số trạng được xác định bằng các thông só thái . Khi một trong ba trạng thái : áp suất p thể tích V, Trạng thái của một thông số trạng thái đó nhiệt độ tuyệt đối T lượng khí xác định thay thay đổi . Quá trình biến đổi trạng thái đổi khi nào ? Quá trình biến đổi (quá trình) là quá trình một lượng Thế nào là quá trình trạng thái (quá trình ) biến đổi trạng thái ? là quá trình một lượng khí chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác khí chuyển từ trạng thái này sang trạng thái Thế nào là đẳng quá khác . trình? Có mấy loại đẳng Trả lời như SGK. Có Những quá trình trong đó chỉ có quá trình 3 loại đẳng quá trình : hai thông số biến đổi, còn một Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. nhiệt độ không đổi , áp thông số không đổi gọi là đẳng suất không đổi và thể quá trình . tích không đổi . Hoạt động 2. (15 phút): Tìm hiểu về khái niệm đẳng nhiệt và xác định hệ thức giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng nhiệt Thế nào là quá trình II.QUÁ TRÌNH ĐẲNG đẳng nhiệt ? NHIỆT : Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không Khi nhiệt độ không Khi nhiệt độ không đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt . đổi ,áp suất và thể tích đổi , áp suất của một III. ĐỊNH LUẬT BÔI -LƠcủa một lượng khí xác lượng khí xác định MA-RI-ỐT : định có mối liên hệ với tăng khi thể tích giảm 1.Đặt vấn đề : nhau ntn? và ngược lại. 2.Thí nghiệm : Khi thể tích giảm thì áp suất tăng nhưng nó có tăng tỉ lệ nghịch với thể tích hay không ? Làm thí nghiệm. Tính toán số liệu và Nếu p tăng tỉ lệ nhận xét: Khi đó p.V 1 là một số không đổi . nghịch V(p~ V thì p.V có giá trị ntn ? Theo kết quả thí 3.Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt. Yêu cầu HS xem Trong quá trình đẳng nhiệt của bảng kết quả thí nghiệm nghiệm p.V có giá trị trong SGK và rút ra kết không đổi nên áp suất một lượng khí nhất định , áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích tỉ lệ nghịch với thể tích . luận về dự đoán ? pV  hs . hay p1.V1 = p2.V2 (1) : trạng thái 1 (2) : trạng thái 2. ĐK: lượng khí xác định và nhiệt độ tuyệt đối không đổi. Hoạt động 3: (8’) vận dụng định luật ,vẽ và nhận dạng đường đẳng nhiệt . Hướng dẫn và yêu IV.ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT cầu HS giải ví dụ trong Đường biểu diễn sự biến thiên SGK? của áp suất theo thể tích khi nhiệt Biểu diễn sự biến P độ không đổi gọi là đường đẳng thiên của áp suất theo nhiệt . thể tích bằng đồ thị . T2 > T1 Hướng dẫn và yêu cầu HS vẽ đường đẳng Điều kiện để áp dụng định luật?. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. nhiệt theo kết quả thí nghiệm?. T1. T2. O. P V1 V2. V T2 > T1. V2 > V1 nên T2 > T1 Yêu cầu HS giải thích vì sao T2 > T1 ? ( Khi p không đổi nếu V2 > V1 thì T2 > T1). Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. T1. T2. O V Trong hệ tọa độ (p ,V) đường đẳng nhiệt là đường hypebol. Đường đẳng nhiệt nằm phía trên có nhiệt độ cao hơn đường đẳng nhiệt nằm phía dưới.. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. 4. Củng cố : 1’ Điều kiện để áp dụng định luật Bôi-Lơ? Đường đẳng nhiệt trong hệ trục P,T? Công thức liên hệ giữa nhiệt độ Kenvin và Cencius? 5.Giao nhiệm vụ:3’ Học bài , làm bài tập 5,6,7,8,9 / 159 SGK. Ôn lại kiến thức về nhiệt độ tuyệt đối Xem bài mới ( trả lời các câu hỏi sau ): + Thế nào là quá trình đẳng tích? + Ap suất và nhiệt độ có mối liên hệ với nhau ntn khi thể tích của một lượng khí xác định không đổi . Cho ví dụ ? +Thế nào là đường đẳng tích , cách vẽ đường đẳng tích? + Vì sao đường đẳng tích phía trên có thể tích nhỏ hơn đường đẳng tích phía dưới ?(h30.3 ). Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 49 Bài 29 : QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nêu được định nghĩa quá trình đẳng tích . Phát biểu và viết được biểu thức của địng luật Saclơ Nhận biết và vẽ được dạng của đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p,T). 2. Kĩ năng: Xử lí số liệu thu được từ thực nghiệm và vận dụng vào việc xác định mối quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ trong quá trình đẳng tích Vận dụng định luật vào giải các bài tập đơn giản. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Giấy khổ lớn có vẽ khung của bảng kết quả thí nghiệm. 2.Học sinh: xem và trả lới câu hỏi do giáo viên cung cấp ở bài trước . III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1,2,3 trang 141SGK ( 5’ ) 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1. (2’): Định nghĩa quá trình đẳng tích , phát hiện vấn đề cần nghiên cứu. Thế nào là quá trình Quá trình biến đổi I.QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH đẳng tích? trạng thái trong đó thể tích được giữ không đổi Quá trình biến đổi trạng thái trong gọi là quá trình đẳng đó thể tích được giữ không đổi gọi Phân biệt nhiệt độ tích . là quá trình đẳng tích . Cencius và nhiệt độ Kenvin . Áp suất và nhiệt độ có Khi nhiệt độ tăng thì mối quan hệ nhau ntn ? áp suất tăng và ngược lại. Hoạt động 2. (20’) : Xây dựng biểu thức về mối quan hệ giữa P và T của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng tích . Khi nhiệt độ giảm thì II. ĐỊNH LUẬT SAC-LƠ áp suất tăng giảm nhưng 1.Thí nghiệm : nó có giảm tỉ lệ thuận với nhiệt độ hay không ? p Nếu p tăng tỉ lệ thuận p Khi đó T là một số với T (p~T thì T có giá không đổi . trị ntn ?) Theo kết quả thí p Yêu cầu HS xem bảng kết quả thí nghiệm trong nghiệm T có giá trị Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. SGK và rút ra kết luận về dự đoán ?. không đổi nên áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ khi thể tích không đổi . Hoạt động 3: (4’): Phát biểu và viết biểu thức của định luật . . Yêu cầu HS phát biểu Trả lời như SGK . 2.Định luật Sác-lơ. và viết biểu thức của Trong quá trình đẳng tích của định luật ? một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối .. Điều kiện để áp dụng ĐL?. ĐK: lượng khí xác định và thể tích không đổi.. p  hs T p1 p2  T1 T2. (1): trạng thái 1 (2): trạng thái 2. Hoạt dộng 4: ( 10’ )vận dụng định luật ,vẽ và nhận dạng đường đẳng nhiệt . Hướng dẫn và yêu cầu IV.ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH HS giải ví dụ trong Đường biểu diễn sự biến thiên SGK? p của áp suất theo nhiệt độ khi thể Biểu diễn sự biến thiên V1 tích không đổi gọi là đường đẳng của áp suất theo nhiệt độ V1 tích . bằng đồ thị . < V2 p Hướng dẫn và yêu cầu V1 HS vẽ đường đẳng nhiệt V1 < V2 theo kết quả thí nghiệm? V2 V2 Yêu cầu HS giải thích vì sao V2 > V1 ? ( Khi T T(K) không đổi tìm mối quan T(K) Trong hệ tọa độ (p ,T) đường đẳng hệ giữa p và V ) tích là đường thẳng nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ . 4. Củng cố : 1’ Điều kiện để áp dụng định luật Sac-Lơ? Đường đẳng tích trong hệ trục P,V là loại đường gì? 5.Giao nhiệm vụ:3’ Học bài , làm bài tập 5,6,7,8 / 162 SGK. Ôn lại kiến thức của bài định luật BôiLơ. Xem bài mới ( trả lời các câu hỏi sau ): + Chứng minh công thức 31.1 SGK ? + Thế nào là quá trình đẳng áp tìm biểu thức liên hệ giữa V và T ? + Độ không tuyệt đối là gì ?. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 50 Bài 30 : PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Thành lập được pt trạng thái khí lý tưởng . Từ PTTT của khí lý tưởng viết được biểu thức của hai đẳng quá trình đã học. 2.Khám phá tư duy: 3. Kĩ năng: Vận dụng định luật vào giải các bài tập đơn giản. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : 2.Học sinh: xem và trả lới câu hỏi do giáo viên cung cấp ở bài trước . III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1,2,3,5 trang 162 SGK ( 7’ ) 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1. (7’): Phân biệt khí thực và khí lí tưởng. Yêu cầu HS nhắc lại Khí lí tưởng là khí I.KHÍ THỰC VÀ KHÍ LÝ định nghĩa khí lí tưởng? trong đó các phân tử TƯỞNG: được coi là chất điểm và chỉ tương tác khi va Yêu cầu HS đọc sgk chạm. và phân biệt khí thực và Khí thực là khí tuân Khí thực là khí tuân theo gần khí lí tưởng? theo gần đúng các định đúng các định luật về chất khí. luật về chất khí. Khí lí tưởng là khí tuân theo Khí lí tưởng là khí Trong trường hợp nào tuân theo đúng các định đúng các định luật về chất khí. có thể coi gần đúng khí luật về chất khí. thực là khí lí tưởng? Khi không yêu cầu độ chính xác cao. Hoạt động 2. (17’) : Xây dựng PT trạng thái của khí lí tưởng. Yêu cầu HS nhắc lại II. PT TRẠNG THÁI CỦA KLT nội dung của hai định : luật về chất khí đã học ? Phát biểu ĐL Bôi-lơ– Nếu trong một quá Mariot và ĐL Sac-Lơ. trình mà cả 3 thông số trạng thái đều thay đổi thì PT biểu diễn mối quan hệ giữa 3 thông số có dạng như thế nào? Giới thiệu hình vẽ 31.3sgk. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. P. Từ trạng thái p2 (1) sang ) (1’) là quá trình(2đẳng Xét khối lượng khí chuyển từ p1 Yêu cầu HS diễn giải nhiệt do T không đổi. trạng thái 1(p1,V1,T1) sang trạng ) (1 sự chuyển từ trạng thái Từ trạng thái (1’) sang thái 2 (p2,V2,T2),ta có: T2 đẳng (1) : p1,V1,T1 sang trạng (2) là quá trình p’ đổi. p1V1 p 2V2 thái (2) : p2,V2,T2 thông tích do V không  ) 1’ p1V1 T1 T2 qua trạng thái (1’): p1V1  p 'V2  p '  V2T1 p’,V2,T1 của một lượng pV hs khí xác định? T p1V1 p 2 p ' P2 hay . Gọi là PTTT của    1 V 0 T1 T2 T1V2 T2 khí lí tưởng (PT Cla-pê-rôn) Yêu cầu HS đọc và hoàn thành câu C1?. V. V2. . p1V1 p 2V2  T1 T2. Hoạt động 3: (8’): vận dụng PT trạng thái khí lí tưởng. Hướng dẫn HS ví dụ Xem ví dụ trong SGK trong SGK 4.Củng cố : 3’ Phân biệt khí thực và khí lí tưởng ? Khi nào có thể coi gần d8u1ng khí thực là khí lí tưởng? Viết PT trạng thái của khí lí tưởng? 5.Giao nhiệm vụ : 3’ Học bài, làm bài tập 6,7/166 SGK. Xem tiếp phần còn lại của bài và trả lời các câu hỏi sau: + Thế nào là quá trình đẳng áp. + Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp. + Định nghĩa đường đẳng áp. + Thế nào là độ không tuyệt đối.. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết PPCT: 51 Bài 30: PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG(tt) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nêu được định nghĩa quá trình đẳng áp, viết được biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp. Nhận được dạng của đường đẳng áp trong các hệ tọa độ . Hiểu ý nghĩa của độ không tuyệt đối và trình bày được ưu điểm của nhiệt giai Kenvin. 2.Khám phá tư duy: Phát hiện được biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối khi áp suất không đổi. 3. Kĩ năng: Vận dụng quá trình đẳng áp vào giải các bài tập đơn giản. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Máy chiếu, bảng tương tác, phiếu học tập. 2.Học sinh: Xem và trả lời câu hỏi do giáo viên cung cấp ở bài trước. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: a) Nêu tên các quá trình được biểu diễn (1) P trên đồ thị. b) Viết phương trình trạng thái khí lí tưởng, (2) từ đó suy ra phương trình của quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích. O(4) (3). 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG T Hoạt động 1. (18’): Tìm hiểu quá trình đẳng áp. Yêu cầu HS nhắc lại Là quá trình biến đổi III. QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP định nghĩa quá trình trạng thái khi nhiệt độ 1.Quá trình đẳng áp: đẳng nhiệt, đẳng tích? không đổi. Là quá trình biến đổi Thế nào là quá trình trạng thái khi thể tích đẳng áp? không đổi. Là quá trình biến đổi trạng thái Là quá trình biến đổi khi áp suất không đổi. trạng thái khi áp suất 2.Liên hệ giữa thể tích và nhiệt Từ PT trạng thái của không đổi. độ tuyệt đối trong quá trình đẳng khí lí tưởng, hãy viết áp: công thức liên hệ giữa pV pV  1 1  2 2 thể tích và nhiệt độ tuyệt T1 T2 V1 V2 V đối khi áp suất không mà p1 = p2 nên   hs T T T đổi? 1 2 V V  1  2 Trong quá trình đẳng áp của một T1 T2 lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. Hoạt động 2. (17’) : Vẽ đường đẳng áp Đường đẳng áp là gì ? Là đường biểu diễn sự 3.Đường đẳng áp: Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Trường THPT Chu Văn An. Yêu cầu hs vẽ đường đẳng áp trong hệ trục(V,T). Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp suất không đổi.. Là đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp suất không đổi. V P1. Nếu ta xét tại thời điểm P2 Tại sao đường đẳng áp cả hai khối lượng khí ở 0 T phía trên lại có áp suất cùng nhiệt độ thì đường thấp hơn đường đẳng áp phía trên có thể tích lớn phía dưới, đối với cùng hơn nên áp suất của nó Ứng với các áp suất khác nhau một lượng khí xác định? nhỏ hơn (theo đl Bôicủa cùng một lượng khí có những Lơ-MaRiot) đường đẳng áp khác nhau. Đường đẳng áp phía trên có áp suất thấp hơn đường đẳng áp phía dưới. Hoạt động 3: (6’) : Tìm hiểu ý nghĩa của độ không tuyệt đối Yêu cầu HS đọc SGK và IV.ĐỘ KHÔNG TUYỆT ĐỐI cho biết giá trị của nhiệt Trong nhiệt giai Ken-vin nhiệt độ nào được gọi là độ độ 0 K gọi là độ không tuyệt đối, không tuyệt đối? Đó là giá trị nhỏ nhất 0 K là giá trị nhỏ nhất của nhiệt 0 K là giá trị như thế của nhiệt độ. độ. nào? Mối liên hệ giữa nhiệt giai Kenvin và nhiệt giai Celsius. T(K) = 273 + t(0C) 4.Củng cố : 5’ Từ PT trạng thái của khí lí tưởng, hãy viết biểu thức của các đẳng quá trình? Thế nào là độ không tuyệt đối? 5.Giao nhiệm vụ : 1’ Học bài, làm bài tập 8/166 SGK. Tiết sau sửa bài tập.. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 52 BÀI TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nhớ được các công thức của các đẳng quá trình và PTTT của khí lí tưởng . 2. Kĩ năng: - Vận dụng được các công thức trên để giải các bài tập đơn giản. II.CHUẨN BỊ: .Học sinh: Xem và làm tất cả các bài tập trong SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1, 2,3,5/166 SGK. (5’) 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG GV Hoạt động 1. (37’): giải các bài tập liên quan đến quá trình đẳng nhiệt và PTTT khí lí tưởng. Gọi 1HS lên tóm BÀI 1 : 8/159 SGK V1 150cm3 tắt bài . Đây là quá trình gì ? Gọi hs lên giải.. p1  2.105 Pa. Quá trình đẳng nhiệt .Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.. V2 100cm3 p2 ? khiT  hs. Giải : Vì T = hs nên ta có : p1V1  p 2V2  p2 . p1V1 2.10 5.150  V2 100. p 2 3.10 5 Pa. Lưu ý lượng khí ta Vậy, áp suất của chất khí ở xét là không đổi. 100cm3 là 3.105 Pa. Thể tích trước và Thể tích của lượng khí BÀI 2 : 9/159 SGK. sau khi bơm khí trước khi bơm vào quả bóng ntn? là125.45=5625cm3. Gọi hs tóm tắt ? Thể tích khí sau khi bơm là 2,5l. V2  2,5l p1 105 Pa V1 125.45 5625cm3 5,625l. Tương tự bài trên.. T  hs, p2 ?. Giải Vì T = hs nên ta có : Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản p1V1  p2V2  p2 . Ta xét trạng thái khí ở đỉnh và chân núi. Ap suất của khí ở đỉnh núi? Mối liên hệ giữa khối lượng riêng và thể tích?. p1V1 105.5,625   2,25.105 Pa V2 2,5. Vậy, áp suất của chất khí ở 2,5l là 2,25.105 Pa. Bài 3 : 8/166 SGK p1 760mmHg T1  2730 K 3140  446mmHg 10 T2  2  273  2750 K p2  760 . Ơ đỉnh núi. kg 3140 D1 1,29 3  446 m 10 mmHg D2 ? m m D V  Giải V D. p2 760 . Ta áp dụng PTTT để giải.. Ap dụng PTTT khí lí tưởng ta có : p1V1 p2V2  T1 T2. Ta sử dụng công thức nào để giải? Do đề bài yêu cầu tìm khối lượng riêng nên trong công thức của PTTT ta sẽ thay V bởi D. Yêu cầu HS tóm tắt và giải?. V . m pm pm  1  2 D D1T1 D2T2.  D2 . D1T1 p2 1,29.273.446  p1T2 760.275.  D2 0,75. kg m3. 4.Củng cố 1’. 5.Giao nhiệm vụ. 2’ Xem lại tất cả các bài trong chương IV và V; Tiết sau kiểm tra 1tiết .. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 53 Trường THPT Chợ Lách A Họ và Tên:................................... Lớp:.............................................. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN:VẬT LÍ 10 ĐIỂM. I. GHÉP CÂU: 1. Các phân tử khí động .. LỜI PHÊ ( 1,5Đ) A. Làm biến thiên vận tốc của chuyển mv 2 B. 2 .. 2. Jun là đơn vị của 3. Động lượng được tính bằng công thức xác định . 4. Các phân tử rắn 5.Xung lượng của lực có tác dụng 6.Động năng được tính bằng công thức. C. Dao động xung quanh vị trí cân bằng D. Làm biến thiên động lượng của vật . E. Động lượng . F. Động năng . G. Luôn chuyển động . H. Dao động xung quanh vị trí cân bằng. không xác định. I. Có lúc đứng yên , có lúc chuyển động .. J. mv .. II. CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT : (5,5Đ) Câu 1: Lực tương tác giữa các phân tử là : A. lực hút . B. lực đẩy. C. lực hút và lực đẩy. D. lực hút lớn hơn lực đẩy. Câu 2: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho một trạng thái khí : A. thể tích . B. lực tương tác và thể tích . C. áp suất và nhiệt độ cenxiut. D. thể tích và áp suất . Câu 3: Đối với một lượng khí xác định , hệ thức nào sau đây không phù hợp : A.p~T B.p~T/V C. p~1/V D. p~t. Câu 4: Đường biểu diễn nào sao đây là đường đẳng nhiệt : V p T(K) T(K). A.0 T(K) B. 0 V C. 0 V D.0 V Câu 5: Trong hệ tọa độ (V,T) đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng áp ? A. Đường thẳng song song với trục thể tích . B. Đường hypebol. C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ. D. Đường thẳng song song với trục nhiệt độ. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Câu 6: Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Saclơ : p1 T2  A. p2 T1. p. 1 T. p1 T1  D. p2 T2. B. p t C. Câu 7: Chọn câu phát biểu đúng : A. Khí thực là khí tuân theo gần đúng các định luật chất khí . B. Giữa các phân tử không có khoảng cách. C. Các phân tử chất rắn dao động xung quanh vị trí cân bằng không xác định . D. Động năng là đại lượng có hướng . Câu 8: Trong quá trình đẳng áp thì : A. Thể tích của một lượng khí xác định tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối . B. Thể tích của một lượng khí thay đổi theo nhiệt độ . C. Thể tích của một lượng khí xác định tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. D. Ap suất của một lượng khí xác định tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối . Câu 9: Trạng thái của một lượng khí thay đổi khi : A. Nhiệt độ tuyệt đối thay đổi . B. Thể tích thay đổi . C. Cả ba thông số trạng thái đều thay đổi. D. Hai trong ba thông số trạng thái thay đổi. Câu 10: Cơ năng của vật được bảo toàn trong trường hợp nào: A. vật trượt có ma sát trên mặt phẳng nghiêng. B. vật rơi trong không khí và chịu tác dụng của lực cản không khí . C. vật rơi tự do . D. vật chuyển động trong chất lỏng . Câu 11: Đơn vị của cơ năng là : kgm D. s. A.W B. kWh C. J/s Câu 12: Chọn câu phát biểu đúng : A. Động năng và thế năng là năng lượng B. Năng lượng chỉ bao gồm động năng và thế năng . C. Động năng của vật là đại lượng được bảo toàn. D. Trong mọi trường hợp ,động lượng và cơ năng luôn được bảo toàn. Câu 13: Chất khí ở 00C có áp suất 5atm. Áp suất của nó ở 2730C có giá trị là bao nhiêu? Biết thể tích của lượng khí là không đổi. A. 10atm B. 17,5atm C. 5atm D.2,5atm Câu 14: Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 6 lít đến 4 lít , áp suất khí tăng thêm 0,75 at . Áp suất ban đầu của khí có giá trị là : A. 0,75at B. 1at C. 1,5at D. 1,75at Câu 15: Chất khí ở 00C có áp suất 200mmHg, cần đun nóng đẳng tích chất khí lên bao nhiêu độ để áp suất của nó là 600mmHg : A. 2730C B. 5460C C. 8190C D. 910C Câu 16: Một lượng khí có áp suất 750mmHg ,nhiệt độ 270C và thể tích 76cm3 .Thể tích khí ở điều kiện chuẩn nghĩa là nhiệt độ 00C và áp suất 760mmHg có giá trị là : A. 22,4cm3 B. 78cm3 C. 68,25cm3 D. 32,7cm3 Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. III.BÀI TẬP : (3đ ) Một lượng khí có thể tích ở 4 m3 ở 70C . Nung nóng đẳng áp lượng khí trên đến nhiệt độ 270C a. Tính thể tích lượng khí sau nung nóng?(1,5đ) b. Biết khối lượng khí là 12kg. Tìm khối lượng riêng của khí trước và sau khi nung nóng?(1,5đ) Đáp án: I. 1-G ;2-F ;3- J;4- C;5-D ;6-B II. 1- C ;2- D;3-D; 4-C; 5- C; 6- A; 7-A; 8- C; 9-D 10-C; 11-B; 12-B; 13-A; 14-C; 15-B; 16-C III. a. V1/T1=V2/T2V2=V1T2/T1=4,3m3. c. D1=m/V1=12/4=3kg/m3 D2=m/V2=4.3/4=1,075kg/m3. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 54 Bài 32 : NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học. Chứng minh được nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật . Phân biệt được hai cách làm biến đổi nội năng và nêu các ví dụ minh họa cụ thể về thực hiện công và truyền nhiệt . Viết được công thức tính nhiệt lượng và ý nghĩa của từng đại lượng trong công thức . 2.Khám phá tư duy: Giải thích được vì sao nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật. 3.Kĩ năng: - Giải thích định tính một số hiện tượng đơn giản về sự thay đổi nội năng . - Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng để giải cvác bài tập đơn giản. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Vẽ hình 32.1 và 32.2 sgk 2.Học sinh: Ôn lại các kiến thức về cơ năng , nhiệt năng , các hình thức truyền nhiệt , công thức tính nhiệt lượng . III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (15 phút)Tìm hiểu về nội năng . Yêu cầu HS nhắc lại khái Động năng là năng lượng I. NỘI NĂNG : niệm động năng và thế năng vật có được do nó chuyển 1.Nội năng là gì : của vật ? động . Thế năng là năng lượng Nêu đặc điểm phân tử? vật có do tương tác với vật khác Các pt chuyển động Dựa vào đặc điểm các không ngừng. Và các pt phân tử, các pt có mang tương tác lẫn nhau. năng lượng không? đó là Các phân tử đó có mang dạng năng lượng gì ? Vì năng lượng đó là động năng sao? và thế năng . Các phân tử luôn luôn chuyển động nên có động năngvà giữa chúng luôn tồn Tổng động năng và thế Nội năng là gì ? tại lựctương tác nên chúng năng của các phân tử cấu có thế năng . tạo nên vật được gọi là nội Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tổng động năng và thế Đơn vị ? năng của các phân tử cấu tạo nên vật được gọi là nội Nội năng của vật phụ năng của vật . thuộc vào đại lượng nào? Đơn vị là J vì đó là năng Vì sao ? lượng . Yêu cầu HS nhắc lại khái Nội năng của vật phụ niệm khí lí tưởng ? thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật . Nội năng của các phân tử Là chất khí trong đó các khí lí tưởng phụ thuộc vào phân tử được coi là chất đại lượng nào ? Vì sao ? điểm và chỉ tương tác nhau khi va chạm . Thế nào là độ biến thiên Nội năng của khí lí tưởng nội năng ? chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ vì khi giảm thể tích thì chất khí đó không còn là khí lí tưởng. Là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt trong một quá trình .. năng của vật . Kí hiệu là U(J). Nội năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật . Nội năng của khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. 2.Độ biến thiên nội năng: Là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt trong một quá trình . U U 2  U1. Hoạt động 2: (10 phút)Tìm hiểu về các cách làm thay đổi nội năng . Yêu cầu HS quan sát Thực hiện công có tác II.CÁC CÁCH LÀM h32.1 và cho biết tác dụng dụng làm tăng nội năng của THAY ĐỔI NỘI NĂNG : của thực hiện công ? vật. 1.Thực hiện công : Yêu cầu HS nhắc lại ĐLBT năng lượng ? Trong hệ cô lập , năng lượng không mất đi mà cũng không tự sinh ra nó Quá trình thực hiện Dạng năng lượng nào đã chỉ chuyển từ dạng này công: là quá trình chuyển chuyển thành nội năng làm sang dạng khác . nội năng vật tăng ? Đó là cơ năng đã chuyển hoá từ một dạng năng lượng khác sang nội năng . Độ biến thiên nội năng có thành nội năng . U  A giá trị như thế nào so với U  A công thực hiện? 2.Truyền nhiệt : Thế nào là quá trình a.Quá trình truyền truyền nhiệt ? Cho ví dụ ? nhiệt: là quá trình truyền So sánh sự truyền nhiệt và Trả lời như SGK. nội năng từ vật này sang quá trình thực hiện công ? vật khác . Hoạt động 3: (7 phút)Ôn lại công thức tính nhiệt lượng : Nhiệt lượng là gì ? Trả lời như SGK. b.Nhiệt lượng : Là số đo độ U Q Độ biến thiên nội năng có biến thiên nội năng trong giá trị như thế nào so với quá trình truyền nhiệt. Kí nhiệt lượng hiệu là Q Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Trường THPT Chu Văn An. Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính nhiệt lượng ?. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản Q  mct U Q. Nhiệt lượng mà một lượng chất rắn hoặc lỏng thu vào hay tỏa ra khi thay đổi nhiệt độ là : Q  mct. Q: Nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J). c : Khối lượng (kg). t : Độ biến thiên nhiệt độ (oC hoặc oK) Hoạt động 4: (5 phút)Vận dụng . Yêu cầu HS hoàn thành Hoàn thành yêu cầu câu câu C3 và C4 ? C3 và C4. 4.Củng cố . 5’ Phân biệt nội năng và cơ năng của vật ? Nội năng của vật phụ thuộc yếu tố nào?Vì sao? Các cách làm biến đổi nội năng ? 5.Giao nhiệm vụ : 3’ Học bài , làm bài tập 4,5,6,7,8 / 173 SGK. Xem bài mới và trả lời các câu hỏi sau : + Phát biểu và vận dụng nguyên lí thứ I vào các quá trình đã học ? + Phân biệt quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch? + Trình bày bộ phận cơ bản của động cơ nhiệt ? Vì sao? + Vì sao động cơ nhiệt có hiệu suất luôn luôn nhỏ hơn 1. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 55 Bài 33: CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phát biểu và viết được biểu thức của nguyên lí thứ I nhiệt động lực học . 2.Khám phá tư duy: Xác định được giá trị của công và nhiệt lượng trong các quá trình từ đó rút ra quy ước về dấu 2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức để giải các bài tập đơn giản. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : 2.Học sinh: Trả lời các câu hỏi do GV cung cấp ở bài trước. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: câu 1,2,3,6/173 SGK. (7’) 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (15 phút) Ôn lại kiến thức cũ .Tìm hiểu về nguyên lí thứ I NĐLH Phát biểu định luật bảo I. NGUYÊN LÍ THỨ toàn và chuyển hóa năng NHẤT NHIỆT ĐỘNG lượng ? LỰC HỌC (NĐLH): U  A hay U Q Độ biến thiên nội năng 1.Phát biểu nguyên lí : của vật có giá trị ntn so với công và nhiệt lượng ? Nếu vật vừa nhận công U  A  Q vừa nhận nhiệt lượng thì độ biến thiên nội năng có giá Độ biến thiên nội năng trị như thế nào? của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được. U  A  Q. Hoạt động 2: (13 phút) Cách xác định dấu của các đại lượng trong công thức . khi nào công và nhiệt Qui ước về dấu: lượng có giá trị âm SGK? A > 0 : vật nhận công . (dương)? Cho ví dụ? A < 0 : vật thực hiện công. Q > 0 : vật nhận nhiệt Yêu cầu HS trả lời câu C1 luợng. và C2 ? Q < 0 : vật truyền nhiệt lượng . Hoạt động 3: (5 phút) vận dụng ĐL. Yêu cầu HS tìm giá trị Quá trình đẳng tích : U Q . của độ biến thiên nội năng Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. 2.Vận dụng : Quá trình đẳng tích là Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. của vật đối với các quá trình quá trình truyền nhiệt : U Q . đẳng tí của khí lý tưởng ? 4. Củng cố: 2’ Phát biểu và viết biểu thức của nguyên lý I nhiệt động lực học? Độ biến thiên nội năng có giá trị ntn trong các đẳng quá trình ? 5. Giao nhiệm vụ : 3’ Học bài làm bài tập 3,4,5,6, 7, 8 / 173 SGK. Xem tiếp phần còn lại của bài và trả lời các câu hỏi sau: + Thế nào là quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch ? ví dụ ? + Phát biểu nguyên lí thứ II nhiệt động lực học? Vận dụng của nguyên lí để giải thích cấu tạo của động cơ nhiệt ?. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 56 Bài 33 CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC (tt) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu và nêu được một số ví dụ về quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch. Phát biểu được nguyên lí thứ II củ nhiệt động lực học . 2. Kĩ năng: Vận dụng nguyên lí thứ II giải thích một vài hiện tượng trong tự nhiên. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : 2.Học sinh: Trả lời các câu hỏi do GV cung cấp ở bài trước. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: câu 1,3,6/173 SGK. (7’) 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (14 phút)Tìm hiểu quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch.Phát biểu nguyên lí thứ II của nhiệt động lực học. Yêu cầu HS đọc SGK và Quá trình thuận nghịch :là II.NGUYÊN LÍ THỨ phân biệt quá thuận nghịch quá trình chuyển từ trạng HAI NĐLH: và không thuận nghịch? thái ban đầu sang trạng 1. Quá trình thuận thái khác sau đó tự trở về nghịch và không thuận trạng thái ban đầu mà nghịch: không cần đến sự can thiệp a.Quá trình thuận của vật khác .Ngược lại là nghịch: quá trình không thuận Là quá trình chuyển từ nghịch. trạng thái ban đầu sang trạng thái khác sau đó tự trở về trạng thái ban đầu mà không cần đến sự can thiệp của vật khác . b.Quá trình không thuận nghịch: Là quá trình chuyển từ trạng thái ban đầu sang trạng thái khác và không tự trở về trạng thái ban đầu khi không có sự can thiệp của vật khác Hoạt động 2: (8 phút)Phát biểu nguyên lí thứ II của nhiệt động lực học.. Phát biểu nguyên lí II 2.Nguyên lí thứ II NĐLH? Nhiệt không thể tự NĐLH: truyền từ một vật sang vật a.Cách phát biểu của nóng hơn Clau-di-ut: Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn Động cơ nhiệt không thể b.Cách phát biểu của tự chuyển hóa tất cả nhiệt Các-nô: lượng nhận được thành Động cơ nhiệt không Yêu cầu HS hoàn thành công cơ học . thể tự chuyển hóa tất cả câu C3 và C4? Trả lời câu hỏi C3 và C4 nhiệt lượng nhận được thành công cơ học . Hoạt động 3: (12 phút)Giải thích nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ nhiệt . Trình bày cấu tạo cơ bản + Nguồn nóng Q1 để cung 3.Vận dụng : của một động cơ nhiệt ? cấp nhiệt lượng . Theo nhuyên lí thứ II + Bộ phận phát động NĐLH thì một động cơ gồm : Tác nhân vật trung nhiệt bao giờ cũng có 3 bộ gian nhận nhiệt sinh công) phận cơ bản: và các thiết bị phát động . + Nguồn nóng Q1 để + Nguồn lạnh Q2 để thu cung cấp nhiệt lượng . nhiệt lượng do tác nhân tỏa + Bộ phận phát động Vì sao bất kì động cơ ra. gồm : Tác nhân vật trung nhiệt nào cũng cần có 3 bộ Vì theo nguyên lí thứ II gian nhận nhiệt sinh công) phận cơ bản? thì lượng nhiệt động cơ và các thiết bị phát động . nhận được không chuyển + Nguồn lạnh Q2 để thu hoàn toàn thành công nên nhiệt lượng do tác nhân tỏa ngoài bộ phận nguồn và ra. phát động thì cần có thêm Vì sao H luôn luôn nhỏ bộ phận để thu nhiệt lượng hơn 1? còn đó là nguồn lạnh . Hiệu suất của động cơ Vì công sinh ra bao giờ nhiệt : A cũng bé hơn lượng nhiệt H  cung cấp. Q1 < 1 4. Củng cố: 3’ Thế nào là quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch? Ví dụ ? Nguyên lí thứ hai được vận dụng ntn? 5. Giao nhiệm vụ : 1’ Học bài làm bài tập 3,4,5,6, 7, 8 / 173 SGK. Tiết sau sửa bài tập.. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 57 BÀI TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nhớ và hiểu được các kiến thức của nguyên lí thứ I và thứ II của NĐLH. Nhớ được công thức tính công , nhiệt lượng và độ biến thiên nội năng. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được các công thức trên để giải các bài tập đơn giản. II.CHUẨN BỊ: 2.Học sinh: Xem và làm tất cả các bài tập trong SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: bài tập 2,3179 SGK.(5’) 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (35 phút)Giải các bài tập liên quan đến quá trình truyền nhiệt. Gọi 1HS lên tóm tắt BÀI 1 : 7/173 SGK m1 0,5kg , t1 t 2 20 0 C bài C1 0,92.10 3 J / kgK m2 0,118kg , C 2 4,18.10 3 J / kgK 0. m3 0,2kg , t 3 75 C 3. C 3 0,46.10 J / kgK t ? khiQthu Qtoa. Khi nào xảy ra quá trình cân bằng nhiệt ? Gọi HS lên giải.. Khi Q (thu) = Q (tỏa) Hay Q1  Q2 Q3. m1 0,5kg , t1 t2  200 C C1 0,92.103 J / kgK m2 0,118kg , C2  4,18.103 J / kgK m3 0,2kg , t3 750 C C3 0,46.103 J / kgK t ? khiQthu Qtoa. Giải : Khi xảy ra quá trình cân bằng nhiệt ,ta có : Q1  Q2 Q3 (1) Q1  Q2 (m1C1  m2 C 2 )(t  t 2 )(2) Q3 m3 C 3 (t 3  t )(3). giải PT (1)(2) và (3),ta có : t = 250C BÀI 2 : 8/180 SGK. Q 6.106 J  0. Yêu cầu HS tóm tắt ?. V 0,5m3. Q 6.106 J  0. p 8.106 N / m 2 U ?. V  0,5m3. Q > 0 : khí nhận nhiệt . A < 0 : khí thực hiện công Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. p 8.106 N / m 2 U ?. Giải Do khí nhận nhiệt và thực Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Xác định dấu của công và nhiệt lượng ?. hiện công nên độ biến thiên nội năng của khí là : U Q  A. A  pV 8.106.0,5  4.106 J A  0; Q  0 U 6.106  4.106  2.106 J. Vậy, nội năng của khí tăng. 4.Củng cố : 5.Giao nhiệm vụ: 5’ Ôn lại kiến thức về cấu tạo chất. Xem bài mới trả lời các câu hỏi sau +Có mấy loại chất rắn? + Tinh thể là gì ? +chất rắn kết tinh có những đặc tính gì ? + So sánh chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình ?. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 58 Bài 34 : CHẤT RẮN KẾT TINH – CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình dựa vào tính chất vĩ mô và cấu trúc vi mô của chúng . Phân biệt được chất đa tinh thể và chất đơn tinh thể dựa vào tính dị hướng và đẳng huớng của chúng. Kể ra được những yếu tố ảnh hưởng đến tính chất của các chất rắn dựa trên cấu trúc ,kích thước và và cách sắp xếp các tinh thể . Kể ra được những ứng dụng của chất rắn kết tinh và CR VĐH trong đời sống và trong sản xuất . 2. Khám phá tư duy: Cách phát hiện chất rắn đon tinh thể và chất rắn đa tinh thể. 3. Kĩ năng: Giải thích được sự khác nhau của các chất rắn khác nhau. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : 2.Học sinh: Trả lời các câu hỏi do GV cung cấp ở bài trước. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (15 phút) Đặt ra vấn đề cấn nghiên cứu, tìm hiểu tinh thể của chất rắn kết tinh. Hãy nhắc lại các tính chất Có 2 loại chất rắn là chất về tương tác và chuyển rắn kết tinh và chất rắn vô động của các phân tử? định hình. Tất cả các chất rắn đều có I. CHẤT RẮN KẾT cấu trúc và tính chất giống TINH: nhau. Nhựa đường không có Là chất có cấu trúc tinh Yêu cầu HS so sánh nhựa hình dạng xác định ,sắt có thể. đường và sắt ? hình dạng xác định. Cả hai 1.Cấu trúc tinh thể: đều là chất rắn. Cấu trúc tinh thể hay Yêu cầu HS đọc SGK và Vì CRKT có cấu trúc tinh thể làcấu trúc tạo bởi cho biết vì sao CRKT lại tinh thể. các hạt (ngtử, phtử hay có hình dạng xác định? iôn) liên kết chặt chẽ với Cấu trúc tinh thể hay tinh Cấu trúc tinh thể là gì ? nhaubằng những lực tương thể là cấu trúc tạo bởi các tác và sắp xếp theo một trật hạt (ngtử phtử hay iôn) liên tự không gian xác định gọi kết chặt chẽ với nhau bằng là mạng tinh thể , trong đó những lực tương tác và sắp mỗi hạt luôn dao động xếp theo một trật tự không nhiệt quanh vị trí cân bằng Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Trường THPT Chu Văn An. Yêu cầu HS mô tả cấu trúc tinh thể của muối ăn? Hoàn thành câu C1?. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng nhiệt của nó . Trả lời như sgk.. nhiệt của nó . Tinh thể được hình thành trong quá trình đông đặc, tốc độ kết tinh càng nhỏ, tinh thể có kích thước càng lớn.. Hoạt động 2: (14 phút) Tìm hiểu các đặc tính của chất rắn kết tinh. Quan sát h34.3 cho biết Do chúng có cấu trúc 2.Các đặc tính của chất vì sao kim cương và than mạng tinh thể khác nhau. rắn kết tinh: chì đều được cấu tạo từ + Các chất rắn kết tinh cacbon nhưng chúng lại có được cấu tạo từ cùngmột tính chất hoàn toàn khác loại hạt nhưng chúng có o nhau? ở0C tính chất vật lí hoàn toàn Nước đông đặc ở bao khác nhau là do chúng có o nhiêu C? cấu trúc tinh thể khác Nhiệt độ nóng chảy của nhau. Thế nào là nhiệt độ nóng một chất ở một áp suất cho + Mỗi chất rắn kết tinh chảy xác định? trước có giá trị không đổi có một nhiệt độ nóng chảy gọi là nhiệt độ nóng chảy (đông đặc) xác định không xác định. đổi ở mỗi áp suất cho trước Yêu cầu HS cho ví dụ về . nhiệt độ nóng chảy xác + Có 2 loại chất rắn kết định? tinh là CR đơn tinh thểvà Đơn tinh thể là có 1 tinh CR đa tinh thể. Yêu cầu HS so sánh chất thể và có tính dị hướng còn * CR đơn tinh thểlà đơn tinh thể và chất đa tinh đa tinh thể là gồm nhiều chất được cấu tạo từ một thể . tinh thể và có tính đẳng tinh thể và nó có tính dị hướng . hướng, nghĩa là các tính chất vật lí của nó (độ nở dài, độ bền...) không giống nhau theo các hướng khác nhau trong tinh thể. * CR đa tinh thể là chất được cấu tạo từ nhiều tinh thể và nó có tính đẳng hướng , nghĩa là tính chất vật lí của nó đều giống nhau theo mọi hướng trong tinh thể. Hoạt động 3: (3 phút)Tìm hiểu các ứng dụng của chất rắn kết tinh. Yêu cầu HS nêu những Trả lời như SGK. 3.Ứng dụng của các chất ứng dụng của CRKT? rắn kết tinh: Hoạt động 4: (8 phút)Tìm hiểu các tính chất của chất rắn vô định hình. Yêu cầu HS đọc SGK và Đọc SGK. II. CHẤT RẮN VÔ Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. so sánh chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình?. ĐỊNH HÌNH: Là chất không có cấu trúc tinh thể. + Nó có tính đẳng hướng và không có nhiệt độ nóng chảy xác định . + Tính chất : không bị gỉ , không bị ăn mòn ,dễ tạo hình giá thành rẻ.... 4. Củng cố . 3’ Yêu cầu HS trả lời câu 8,9/187 sgk. 5. Giao nhiệm vụ: 2’ Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. Xem bài mới: + Thế nào là biến dạng cơ. + Phân biệt biến dạng đàn hồi và không đàn hồi. + Biến dạng tỉ đối có ý nghĩa ntn ? cho ví dụ? + Lực đàn hồi của vật rắn phụ thuộc yếu tố nào?. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 59 Bài 34: CHẤT RẮN KẾT TINH – CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình dựa vào tính chất vĩ mô và cấu trúc vi mô của chúng . Phân biệt được chất đa tinh thể và chất đơn tinh thể dựa vào tính dị hướng và đẳng huớng của chúng. Kể ra được những yếu tố ảnh hưởng đến tính chất của các chất rắn dựa trên cấu trúc ,kích thước và và cách sắp xếp các tinh thể . Kể ra được những ứng dụng của chất rắn kết tinh và CR VĐH trong đời sống và trong sản xuất . 2. Khám phá tư duy: Cách phát hiện chất rắn đon tinh thể và chất rắn đa tinh thể. 3. Kĩ năng: Giải thích được sự khác nhau của các chất rắn khác nhau. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : 2.Học sinh: Trả lời các câu hỏi do GV cung cấp ở bài trước. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (10 phút) Đặt ra vấn đề cấn nghiên cứu, tìm hiểu tinh thể của chất rắn kết tinh. Hãy nhắc lại các tính chất Có 2 loại chất rắn là chất về tương tác và chuyển rắn kết tinh và chất rắn vô động của các phân tử? định hình. Tất cả các chất rắn đều co I. CHẤT RẮN KẾT cấu trúc và tính chất giống TINH: nhau. Nhựa đường không có Là chất có cấu trúc tinh Yêu cầu HS so sánh nhựa hình dạng xác định ,sắt có thể. đường và sắt ? hình dạng xáx định. Cả hai 1.Cấu trúc tinh thể: đều là chất rắn. Cấu trúc tinh thể hay Yêu cầu HS đọc SGK và Vì CRKT có cấu trúc tinh thể làcấu trúc tạo bởi cho biết vì sao CRKT lại tinh thể. các hạt (ngtử, phtử hay có hình dạng xác định? iôn) liên kết chặt chẽ với Cấu trúc tinh thể là gì ? Cấu trúc tinh thể hay tinh nhaubằng những lực tương thể làcấu trúc tạo bởi các tác và sắp xếp theo một trật hạt (ngtử phtử hay iôn) liên tự không gian xác định gọi kết chặt chẽ với nhaubằng là mạng tinh thể , trong đó những lực tương tác và sắp mỗi hạt luôn dao động xếp theo một trật tự không nhiệt quanh vị trí cân bằng Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Trường THPT Chu Văn An. Yêu cầu HS mô tả cấu trúc tinh thể của muối ăn? Hoàn thành câu C1?. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. gian xác định gọi là mạng tinh thể , trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng nhiệt của nó . Trả lời như sgk.. nhiệt của nó . Tinh thể được hình thành trong quá trình đông đặc, tốc độ kết tinh càng nhỏ, tinh thể có kích thước càng lớn.. Hoạt động 2: (15 phút)Tìm hiểu các đặc tính của chất rắn kết tinh. Quan sát h34.3 cho biết Do chúng có cấu trúc 2.Các đặc tính của chất vì sao kim cương và than mạng tinh thể khác nhau. rắn kết tinh: chì đều được cấu tạo từ + Các chất rắn kết tinh cacbon nhưng chúng lại có được cấu tạo từ cùngmột tính chất hoàn toàn khác loại hạt nhưng chúng có o nhau? ở0C tính chất vật lí hoàn toàn Nước đông đặc ở bao khác nhau là do chúng có o nhiêu C? cấu trúc tinh thể khác Thế nào là nhiệt độ nóng Nhiệt độ nóng chảy của nhau. chảy xác định? một chất ở một áp suất cho trước có giá trị không đổi gọi là nhiệt độ nóng chảy + Mỗi chất rắn kết tinh Yêu cầu HScho ví dụ về xác định. có một nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ nóng chảy xác (đông đặc) xác định không định? đổi ở mỗi áp suất cho trước . Đơn tinh thể là có 1 tinh + Có 2 loại chất rắn kết thể và có tính dị hướng còn tinh là CR đơn tinh thểvà Yêu cầu HS so sánh chất đa tinh thể là gồm nhiều CR đa tinh thể. đơn tinh thể và chất đa tinh tinh thể và có tính đẳng * CR đơn tinh thểlà thể . hướng . chất được cấu tạo từ một tinh thể và nó có tính dị hướng, nghĩa là các tính chất vật lí của nó (độ nở dài, độ bền...) không giống nhau theo các hướng khác nhau trong tinh thể. * CR đa tinh thể là chất được cấu tạo từ nhiều tinh thể và nó có tính đẳng hướng , nghĩa là tính chất Trả lời như SGK. vật lí của nó đều giống nhau theo mọi hướng trong tinh thể. Hoạt động 3: (5 phút)Tìm hiểu các ứng dụng của chất rắn kết tinh. Yêu cầu HS nêu những Trả lời như SGK. 3.Ứng dụng của các ứng dụng của CRKT? chất rắn kết tinh: Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu chất rắn vô định hình. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Trường THPT Chu Văn An. Yêu cầu HS đọc SGK và so sánh chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình?. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Trả lời như SGK.. II. CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH: Là chất không có cấu trúc tinh thể. + Nó có tính đẳng hướng và không có nhiệt độ nóng chảy xác định . + Tính chất : không bị gỉ , không bị ăn mòn ,dễ tạo hình giá thành rẻ.... 4. Củng cố . 3’ Yêu cầu HS trả lời câu 8,9/187 sgk. 5. Giao nhiệm vụ: 2’ Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. Xem bài mới: + Thế nào là biến dạng cơ. + Phân biệt biến dạng đàn hồi và không đàn hồi. + Biến dạng tỉ đối có ý nghĩa ntn ? cho ví dụ? + Lực đàn hồi của vật rắn phụ thuộc yếu tố nào?. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 60 Bài 35: BIẾN DẠNG CỦA VẬT RẮN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được nguyên nhân gây biến dạng cơ của chất rắn. Phân biệt được hai lọai biến dạng: biến dạng đàn hồi và biến dạng không đàn hồi (hay biến dạng dạng dẻo) của các vật rắn dựa trên tính chất bảo toàn ( giữ nguyên) hình dạng và kích thước của chúng. - Phân biệt được các kiểu biến dạng kéo và nén của vật rắn dựa trên đặc điểm (điểm đặt, phương, chiều) tác dụng của ngọai lực gây nên biến dạng. - Phát biểu được định luật Húc. - Định nghĩa được giới hạn bền và hệ số an toàn của vật rắn. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được đinh luật húc để giải các bài tập đã cho trong bài. - Nêu được ý nghĩa thực tiễn của các đại lượng: giới hạn bền và hệ số an toàn của vật rắn. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Hình ảnh các kiểu biến dạng kéo, nén, cắt, xoắn và uốn của vật rắn. 2.Học sinh: - Một lá thép mỏng, một thanh tre hoặc thanh nứa, một dây cao su, một sợi dây chì… - Một ống kim lọai ( nhôm, sắt, đồng…) một ống tre, ống sậy hoặc ống nứa, một ống nhựa. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ(5 phút) Nêu sự khác nhau của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình? 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1 ( 15phút): Tìm hiểu biến dạng đàn hồi. Tiến hành mô phỏng thí Nhận xét về sự thay đổi nghiệm hình 35.1. kích thước của vật rắn trong thí nghiệm. Yêu cầu học sinh trả lời Trả lời C1. C1. Ghi nhận khái niệm. Nêu và phân tích độ biến dạng tỉ đối. Ghi nhận khái niệm. Nêu và phân tích khái niệm biến dạng cơ của vật Làm thí nghiệm với lò xo rắn. và trả lời C2. Cho học sinh làm thí nghiệm với lò xo và trả lời C2. Ghi nhận các kiểu biến Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. NỘI DUNG I. Biến dạng đàn hồi. 1. Thí nghiệm. Kéo thật mạnh một thanh thép ta thấy thanh thép bị dãn ra, đồng thời tiết diện ở phần giữa thanh thép hơi bị co nhỏ lại. Độ biến dạng tỉ đối của thanh rắn: | l  l o | | l |  = lo = lo. Sự thay đổi kích thước và hình dạng của vật rắn do tác dụng của ngoại lực gọi là biến dạng cơ. Nếu vật Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. dạng. Nêu và phân tích một số kiểu biến dạng cơ của vật rắn. Nêu khái niệm biến dạng dẻo và giới hạn đàn hồi. Yêu cầu học sinh nêu một vài ví dụ về biến dạng dẻo.. Ghi nhận các khái niệm. Nêu ví dụ về biến dạng dẻo.. Hoạt động 2 ( 20phút): Tìm hiểu định luật Húc. Cho học sinh đọc sgk và Trả lời C3. trả lời C3. Yêu cầu học sinh viết Viết biểu thức ứng suất biểu thức 35.2 và xác định lực và xác định đơn vị của đơn vị của ứng suất lực. các đại lượng. Nêu và phhân tích định luật Húc cho biến dạng đàn hồi của thanh rắn bị kéo hay nén.. Giới thiệu độ lớn của lực đàn hồi. Yêu cầu học sinh trả lời C4. Giới thiệu các khái niệm suất đàn hồi và độ cứng của vật đàn hồi. Yêu cầu học sinh xác định đơn vị của từng đại lượng. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. Ghi nhận định luật.. Ghi nhận khái niệm.. rắn lấy lại được kích thước và hình dạng ban đầu khi ngoại lực ngừng tác dụng, thì biến dạng của vật rắn là biến dạng đàn hồi và vật rắn có tính đàn hồi. 2. Giới hạn đàn hồi. Khi vật rắn chịu tác dụng của lực quá lớn thì nó bị biến dạng mạnh, không thể lấy lại kích thước và hình dạng ban đầu. Trường hợp này vật rắn bị mất tính đàn hồi và biến dạng đó là biến dạng dẻo Giới hạn trong đó vật rắn còn giữ được tính đàn hồi của nó gọi là giới hạn đàn hồi. II. Định luật Húc. 1. Ứng suất. Thương số:  (Pa) = F (N ) S (m 2 ) gọi là ứng suất lực. tác dụng vào thanh rắn. 2. Định luật Húc về biến dạng cơ của vật rắn. Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn hình trụ đồng chất tỉ lệ thuận với ứng suất tác dụng vào vật đó. | l |  = lo = .. Với  là hệ số tỉ lệ phụ thuộc chất liệu của vật rắn. 3. Lực đàn hồi. Độ lớn của lực đàn hồi trong vật rắn tỉ lệ thuận với Xác định đơn vị của các độ biến dạng của vật rắn. S đại lượng. Fđh = k.|l| = E. l o |l| Trả lời C4. Ghi nhận các khái niệm.. 1 Trong đó E =  gọi là. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. suất đàn hồi hay suất Young đặc trưng cho tính đàn hồi của vật rắn, k là độ cứng phụ thuộc vào và kích thước của vật đó. Đơn vị đo của E là Pa, của k là N/m. 4. Củng cố : 3’ Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức trong bài. 5.Giao nhiệm vụ : 2’ Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi và giải các bài tập trang 191, 192. Xem trước bài 37 và trả lời câu hỏi: + Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng. +Xác định được phương, chiều và độ lớn của lực căng mặt ngoài + Giải thích hiện tượng căng mặt ngoài.. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 61 Bài 37 : CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng. Xác định được phương, chiều và độ lớn của lực căng mặt ngoài .Biết được ý nghĩa và đơn vị đo của hệ số căng bề mặt. 2. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến hiện tượng căng mặt ngoài. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Bộ dụng cụ thí nghiệm về hiện tượng căng mặt ngoài. 2.Học sinh: Trả lời các câu hỏi do GV cung cấp ở bài trước. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1,2,3,4,5,6 / 197 SGK. (10’) 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (30 phút) nhận thức về vấn đề cần nghiên cứu . Quan sát thí nghiệm hiện tượng căng bề mặt . Tìm hiểu khái niệm lực căng bề mặt . Đặt vấn đề như SGK. I. HIỆN TƯỢNG CĂNG Yêu cầu HS trình bày Trả lời như SGK . BỀ MẶT CỦA CHẤT dụng cụ , cách tiến hành và LỎNG : kết quả thí nghiệm ? 1.Thí nghiệm: Vì sao vòng dây chỉ lại Có lực do màng xà 2.Lực căng bề mặt : có hình dạng xác định ? phòng tác dụng lên dây chỉ Lực ăng bề mặt tác . Lực đó là lực căng bề mặt dụng lên một đoạn đường Lực căng đó có phương , của xà phòng. nhỏ bất kì trên bề mặt chất chiều và độ lớn như thế Lực căng sẽ có phương lỏng luôn có phương nào? vuông góc với vòng dây vuông góc với đoạn đường Vòng chỉ có dạng hình chỉ này và tiếp tuyến với bề tròn , tác dụng sẽ có Vòng tròn có diện tích mặt chất lỏng, có chiều phương ntn ? lớn nhất nên màng xà làm giảm diện tích bề mặt phòng có diện tích nhỏ chất lỏng và có độ lớn f tỉ nhất . lệ thuận với độ dài l của Yêu cầu HS trả lời câu đoạn đường đó . C1? Từ đó cho biết chiều Lực căng bề mặt có của lực căng bề mặt ? chiều làm giảm diện tích f  .l Thông báo độ lớn của bề mặt chất lỏng.  : hệ số căng bề mặt  : hệ số căng bề mặt lực căng bề mặt . (N/m) nó phụ thuộc vào Yêu cầu HS xem bảng hệ (N/m) nó phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của số căng bề mặt của một số bản chất và nhiệt độ của  chất và cho biết hệ số căng chất lỏng ; giảm khi nhiệt chất lỏng ;  giảm khi nhiệt độ tăng . bề mặt phụ thuộc yếu tố độ tăng . Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Trường THPT Chu Văn An. nào ? Lực căng mặt ngoài có ứng dụng ntn ?. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Ta điều chế xà phòng sao cho hệ số căng bề mặt của 3.Ứng dụng : nước xà phòng bé hơn hệ Hòa tan xà phòng số căng bề mặt của nước. vào nước để làm giảm lực SGK. căng bề mặt của nước .. 4. Củng cố : 3’ Yêu cầu HS trả lời câu 6,7 / 203 sgk. 5.Giao nhiệm vụ : 2’ Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. Xem tiếp bài : +Phân biệt hiện tượng dính ướt và không dính ướt ? ứng dụng ? + Thế nào là hiện tượng mao dẫn ? + Ứng dụng của hiện tượng mao dẫn ?. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Trường THPT Chu Văn An. Tiết 62 Bài 37:. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG (tt). I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Mô tả được thí nghiệm về hiệnt ượng dính ướt và không dính ướt của chất lỏng .Giải thích sự hình thành mặt thoáng của chất lỏng. Mô tả được hiện tượng mao dẫn và công thức tính độ chênh lệch của mức chất lỏng bên trong ống mao dẫn so với bề mặt bên ngoài ống. 2. Kĩ năng: Giải thích được một số hiệnt ượng liên quan đến hiện tượng mao dẫn. Giải một số bài tập liên quan đến công thức tính lực căng và sự chênh lệch mực chất lỏng bên trong và bên ngoài ống. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Bộ dụng cụ thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn và hiện tượng không dính ướt. 2.Học sinh: Trả lời các câu hỏi do GV cung cấp ở bài trước. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1,7 / 202 SGK. (6’) 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (17 phút)Tìm hiểu về hiện tượng dính ướt và không dính ướt . Nhỏ giọt nước lên lá sen Trả lời như SGK . II. HIỆN TƯỢNG DÍNH và tấm kính. HS quan sát Bề mặt chất lỏng ở sát ƯỚT VÀ KHÔNG DÍNH nhận xét? thành bình chứa có dạng ƯỚT : Quan sát và rút ra nhận mặt khum lõm khi thành 1.Thí nghiệm : xét từ hình 37.5 SGK? bình bị dính ướt và có * Kết luận : Bề mặt dạng mặt khum lồi khi chất lỏng ở sát thành bình thành bình không bị dính chứa có dạng mặt khum ướt lõm khi thành bình bị dính ướt và có dạng mặt khum lồi khi thành bình không bị Yêu cầu HS nêu một vài dính ướt . ứng dụng thực tế trong 2.Ứng dụng : cuộc sống hằng ngày về Trong công nghệ hiện tượng dính ướt và tuyển khoáng dùng để làm không dính ướt? giàu giàu quặng theo phương pháp “tuyển nổi “. Hoạt động 2: (15 phút)Tìm hiểu về hiện tượng mao dẫn . Đặt vấn đề như SGK. Mực nước trong ống dâng III.HIỆN TƯỢNG MAO Thí nghiệm HS quan sát lên cao hơn so với mực DẪN: nhận xét ? nước bên ngoài , ống có 1.Thí nghiệm : đường kính càng nhỏ nước * Kết luận : Hiện tượng Nếu thay nước bằng thủy dâng càng cao. mực chất lỏng bên trong Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Trường THPT Chu Văn An. ngân lỏng thì mực thủy ngân trong các ống sẽ hạ xuống . Yêu cầu HS giải thích? Các ống đó đựoc gọi là ống mao dẫn . Thế nào là ống mao dẫn ? Yêu cầu HS nêu một vài ứng dụng trong cuộc sống ?. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Thủy ngân trong ống bị hạ xuống là do thủy ngân không dính ướt ống còn nước thì dính ướt ống . Ống mao dẫn là ống có đường kính nhỏ.. các ống mao dẫn luôn dâng cao hơn hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống gọi là hiện tượng mao dẫn. 2.Ứng dụng : - Nước dâng lên từ đất để nuôi cây. - Dầu hỏa có thể ngấm theo các sợi nhỏ trong đèn bấc.. 4. Củng cố : 5’ Yêu cầu HS trả lời câu 9,10,12 / 203 sgk. 5. Giao nhiệm vụ: 2’ Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. Chuẩn bị tiết sau sửa bài tập SGK. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 63 BÀI TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nhớ và hiểu được các kiến thức về biến dạng của vật rắn , các hiện tượng bề mặt của chất lỏng. Lực căng bề mặt và công thức tính lực đàn hồi của vật rắn. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được các công thức trên để giải các bài tập trong SGK . II.CHUẨN BỊ: 2.Học sinh: Xem và làm tất cả các bài tập trong SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Hệ thống lại kiến thức SGK(7 phút). 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (15 phút) Giải bài tập trắc nghiệm SGK Bài 34: Giải thích lựa chọn. Hãy giải thích lựa chọn. Câu 4 : B Giải thích lựa chọn. Hãy giải thích lựa chọn. Câu 5 : C Giải thích lựa chọn. Hãy giải thích lựa chọn. Câu 6 : D Bài 35: Giải thích lựa chọn. Hãy giải thích lựa chọn. Câu 4 : D Giải thích lựa chọn. Hãy giải thích lựa chọn. Câu 5 : B Giải thích lựa chọn. Hãy giải thích lựa chọn. Câu 6 : D Bài 36: Giải thích lựa chọn. Hãy giải thích lựa chọn. Câu 4 : D Giải thích lựa chọn. Hãy giải thích lựa chọn. Câu 5 : C Giải thích lựa chọn. Hãy giải thích lựa chọn. Câu 6 : B Bài 37: Giải thích lựa chọn. Hãy giải thích lựa chọn. Câu 6 : B Giải thích lựa chọn. Hãy giải thích lựa chọn. Câu 7 : D Giải thích lựa chọn. Hãy giải thích lựa chọn. Câu 8 : D Giải thích lựa chọn. Hãy giải thích lựa chọn. Câu 9 : C Giải thích lựa chọn. Hãy giải thích lựa chọn. Câu 10 : A Hoạt động 2: (10 phút)Giải bài tập liên quan đến biến dạng của vật rắn . Gọi 1HS lên tóm tắt bài . Do quả năng kéo BÀI 1 : 8/192 SGK k 100 N / m Do đâu thanh dãn ra ? xuống , trọng lực làm thanh dãn ra. g 10m / s 2 Lực nào có tác dụng làm Lực đàn hồi . l 1cm 10  2 m thanh lấy lại hình dạng và m ? kích thước ban đầu? (để thanh dãn ra 1 cm ) Lực đàn hồi và trọng lực P=F Giải : có liên hệ ntn ? để thanh dãn ra 1 cm ta treo Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Gọi HS lên giải.. vào thanh một vật có khối lượng là : lửa tác dụng lên thanh chính là trọng lực , nên ta có P = F = k. l mg = k. l  m. kl 100.10 2  0,1kg g 10. Hoạt động 2: (10 phút)Giải bài tập liên quan đến lực căng bề mặt của chất lỏng . Gọi HS tóm tắt bài ? BÀI 2 : 11 / 203 SGK D  44mm Do vòng xuyến có đường d  40mm kính trong và đường kính ngoài khác nhau nên chu P  45mN vi của vòng xuyến gồm F 64,3mN l  ( D  d ) chu vi trong và chu vi  ? khi t = 200C ngoài . Nêu CT l Giải Fc = F - P Mối liên hệ giữa lực bứt Từ công thức lực căng mặt vòng khỏi bề mặt chất ngoài ta có : lỏng và trọng lực của vòng F F P   c  ntn? l  (D  d ) Gọi HS lên giải?  . (64,3  45) 73.10  3 N / m 3,14(44  40). 4: Củng cố (2’) 5: Giao nhiệm vụ.(1’) Xem bài mới: + Định nghĩa sự nóng chảy , sự bay hơi và sự sôi ? + Đối với chất rắn thể tích phụ thuộc vào nhiệt độ ntn ? + Vì sao sự bay hơi chỉ xảy ra trên mặt chất lỏng ? + Tốc độ bay hơi phụ thuộc yếu tố nào ? + Giải thích hiện tượng xảy ra khi thí nghiệm như hình 38.4SGK. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Bài 38 Bài 38: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc . Viết được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn và nêu được ý nghĩa của nhiệt nóng chảy riêng. Định nghĩa được sụ bay hơi và sự ngưng tụ. Giải thích được nguyên nhân của các quá trình này dựa trên chuyển động nhiệt của các phân tử chất lỏng và chất khí . 2. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng liên quan . II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : 2.Học sinh: Trả lời các câu hỏi do GV cung cấp ở bài trước. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1,3,4,9/ 202 ,203 SGK. (7’) 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (20 phút)Tìm hiểu các đặc điểm của sự nóng chảy và khái niệm nhiệt nóng chảy. Đặt vấn đề như SGK. I. SỰ NÓNG CHẢY : Thế nào là quá trình Quá trình chuyển từ thể Quá trình chuyển từ thể nóng chảy rắn sang thể lỏng của các rắn sang thể lỏng của các chất gọi là sự nóng chảy , chất gọi là sự nóng chảy , ngược lại là sự đông đặc. ngược lại là sự đông đặc. Yêu cầu HS trả lời câu Trả lời câu C1. 1.Thí nghiệm: C1? * Mỗi chất rắn kết tinh Kết luận : Qua thí nghiệm người ta ( ứng với một cấu trúc tinh * Mỗi chất rắn kết tinh rút ra kết luận gì ? thể ) có nhiệt độ nóng chảy ( ứng với một cấu trúc tinh không thay đổi ở mỗi áp thể ) có nhiệt độ nóng chảy suất cho trước . Còn đối không thay đổi ở mỗi áp với chất rắn vô định hình suất cho trước . Còn đối thì không có nhiệt độ nóng với chất rắn vô định hình chảy xác định. thì không có nhiệt độ nóng Nước đá nặng hay nhẹ Nước đá nhẹ hơn nước chảy xác định. hơn nước ? khi đông đặc nên nó có thể tích lớn hơn * Đối với đa số các chất thì thể tích của nước tăng nước . rắn thể tích của chúng sẽ hay giảm? tăng khi nóng chảy và Tương tự đối với nước Khi nhiệt độ tăng thể tích giảm khi đông đặc . Còn nóng? của nước tăng. đối với nước thì thể tích * Đối với các chất có đều tăng khi nóng chảy Nhiệt nóng chảy hay thể tích tăng khi nóng chảy cũng như khi đông đặc . đông đặc phụ thuộc vào áp thì nhiệt độ nóng chảy của * Đối với các chất có thể suất như thế nào? Cho ví chúng sẽ tăng theo áp suất tích tăng khi nóng chảy thì dụ ? bên ngoài và ngược lại. nhiệt độ nóng chảy của Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Trường THPT Chu Văn An. Nhiệt nóng chảy là gì?. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Nhiệt lượng cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy.. chúng sẽ tăng theo áp suất bên ngoài và ngược lại. 2.Nhiệt nóng chảy : Nhiệt lượng cung cấp cho chất rắnt rong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy. Q  .m. m : khối lượng chất rắn  : nhiệt nóng chảy riêng Nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc vào yếu tố nào? của chất rắn (J/kg), phụ thuộc vào bản chát chất lỏng. 3.Ứng dụng : Các kim loại được nấu chảy để đúc các chi tiết máy,tượng .... Hoạt động 2: (10 phút) Khảo sát quá trình bay hơi và ngưng tụ . Tương tự hoạt động 1 II. SỰ BAY HƠI : Là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi và ngược lại là ngưng tụ. Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ bất kì và luôn kèm theo sự ngưng tụ . 1.Thí nghiệm : * Nhận xét : Tốc độ bay hơi của khối chất lỏng phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng chất lỏng , nhiệt độ và áp suất phía trên bề mặt chất lỏng. 4.Củng cố : 5’ Yêu cầu HS trả lời câu 7, 8, 9/ 210 sgk. 5. Giao nhiệm vụ: 3’ Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. Xem bài mới: + Phân biệt hơi khô và hơi bão hòa? + So sánh sự sôi và sự bay hơi + Nhiệt độ sôi phụ thuộc yếu tố nào ? + Ý nghĩa của các đại lượng trong công thức tính nhiệt hóa hơi.. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 65 Bài 38 : SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phân biệt được hơi khô và hơi bão hòa.Giải thích được nguyên nhân của trạng thái hơi bão hòa dựa trên quá trình cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ. Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự sôi. Phân biệt rõ sự bay hơi với sự sôi. Viết được công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng và nêu được ý nghĩa của nhiệt hóa hơn riêng. Nêu được những ứng dụng liên quan đến các quá trình chuyển thể của các chất . 2. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng liên quan . II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : 2.Học sinh: Trả lời các câu hỏi do GV cung cấp ở bài trước. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1,3,4,,9/ 202 ,203 SGK. (7’) 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 3: (13 phút)Tìm hiểu về trạng thái hơi khô và hơi bão hòa. Dụng cụ, cách tiến hành Trả lời như SGK. 2.Hơi khô và hơi bão hòa và kết quả thí nghiệm ? Khi tốc độ bay hơi Thế nào là hơi khô và Trả lời như SGK. lớn hơn tốc độ ngưng tụ , hơi bão hòa? hơi nước phía trên bề mặt So sánh hơi khô và hơi Khác nhau về tốc độ bay chất lỏng là hơi khô. Hơi bão hòa hơi và tốc độ ngưng tụ. khô tuân theo định luật Hơi bão hòa có áp suất Bôilơ-Mariot. cực đại và không đổi ở một Khi tốc độ bay hơi nhiệt độ xác định , còn áp bằng tốc độ ngưng tụ, hơi suất hơi khô có thể thay ở phía trên bề mặt chất đổi. lỏng là hơi bão hòa có áp Hơi khô tuân theo định suất đạt giá trị cực đại gọi luật Bôi lơ còn hơi bão hòa là áp suất hơi bão hòa. Áp thì không. suất hơi bão hòa không Cả hai đều có áp suất phụ thuộc vào thay đổi khi nhiệt độ thay thể tích nên nó không tuân đổi. theo định luật Bôilơ – Ưng dụng của sự bay Mariot, nó chỉ phụ thuộc hơi? vào bản chất và nhiệt độ Sản xuất muối , phơi của chất lỏng. khô quần áo. 3.Ứng dụng: Điều hòa khí hậu ,sản xuất muối.... Hoạt động 4: (17 phút)Tìm hiểu về sự sôi . Thế nào là sự sôi ? So Quá trình chuyển từ thể III.SỰ SÔI : Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. sánh sự sôi và sự bay hơi ? lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên mặt chất lỏng gọi là sự sôi. Sự sôi chỉ xảy ra ở nhiệt độ nhất định , xảy ra cả trong lòng và bề mặt chát lỏng . Còn sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ bất kì và chỉ xảy ra trên bề mặt chất Từ thí nghiệm trong lỏng. SGK ,cho biết nhiệt độ sôi Nhiệt độ sôi của chất phụ thuộc yếu tố nào ? lỏng phụ thuộc áp suất chất khí ở phía trên bề mặt chất lỏng. Ta nấu 1kg nước , m trong công thức tính nhiệt hóa hơi có giá trị là 1kg ?. m = 1kg là sai .Vì m là phần chất lỏng bị hoá hơi khi sôi.. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên mặt chất lỏng gọi là sự sôi.. 1.Thí nghiệm : * Nhận xét :Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc áp suất chất khí ở phía trên bề mặt chất lỏng . Áp suất chất khí càng lớn , nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao. 2.Nhiệt hóa hơi : Nhiệt lượng cung cấp cho khối chất lỏng trong khi sôi gọi là nhiệt hóa hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi. Q = L.m L : nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng (J/kg) m : Khối lượng của phần chất lỏng biến thành hơi.. 4.Củng cố: 5’ Yêu cầu HS trả lời câu 9 , 10,11,13,12/ 210 sgk. 5. Giao nhiệm vụ: 3’ Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. Xem bài mới: + Phân biệt độ ẩm tuyệt đối , độ ẩm cực đại và độ ẩm tỉ đối? + Vì sao mùa mưa lại nóng nực hơn mùa nắng ?. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 66 Bài 39 : ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối , độ ẩm cực đại và độ ẩm tỉ đối . Phân biệt được sự khác nhau giữa các loại độ ẩm và nêu được ý gnhĩa của chúng. 2. Kĩ năng: - Giải thích được một số hiện tượng liên quan . - Giải một số bài tập liên quan. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Các loại ẩm kế nếu có . 2.Học sinh: Trả lời các câu hỏi do GV cung cấp ở bài trước. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 4,5,6,7,8,9/209,210 . (5’) 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (12 phút)Tìm hiểu khái niệm độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại . Đặt vấn đề như SGK. I. ĐỘ ẨM TUYỆT ĐỐI Thế nào là độ ẩm không Là lượng hơi nước có VÀ ĐỘ ẨM CỰC ĐẠI : khí ? trong không khí . 1.Độ ẩm tuyệt đối : (a) Độ ẩm tuyệt đối của Độ ẩm tuyệt đối của Yêu cầu HS đọc SGK và không khí là đại lượng đo không khí là đại lượng đo so sánh độ ẩm tuyệt đối và bằng khối lượng hơi nước bằng khối lượng hơi nước độ ẩm cực đại? chưa bão hòa (tính ra gam) chưa bão hòa (tính ra gam) chứa trong 1m3 không khí chứa trong 1m3 không khí Là độ ẩm tuyệt đối của 2. Độ ẩm cực đại : (A) không khí chứa hơi nước Là độ ẩm tuyệt đối của So sánh giá trị của độ ẩm bão hòa. không khí chứa hơi nước tuyệt đối và độ ẩm cực đại ? Độ ẩm cực đại có giá trị bão hòa. lớn nhất ở nhiệt độ cho Giá trị của độ ẩm cực trước vì đó là hơi bão hòa . đại tăng theo nhiệt độ. Độ ẩm có đơn vị là g/m3. Hoạt động 2: (15 phút)Tìm hiểu khái niệm độ ẩm tỉ đối . t =300C , A = 30,29 g/m3 Nơi 1 sẽ cảm thấy dễ II. ĐỘ ẨM TỈ ĐỐI : f 3 nơi 1 : a = 20g/m chịu hơn vì nước dễ bay Là đại lượng đo bằng tỉ 3 nơi 2 : a= 30g/m . hơi hơn nơi thứ 2 . số phần trăm giữa độ ẩm Nơi nào cảm thấy dễ chịu a/A có giá trị càng nhỏ tuyệt đối và độ ẩm cực đại hơn? Vì sao? thì nứơc bay hơi cành của không khí ở cùng nhiệt nhiều và ngược lại. độ. Ta lấy : a/A có giá trị Là đại lượng đo bằng a f  100% càng nhỏ thì nước bay hơi thương số giữa a và A tính A Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Trường THPT Chu Văn An. càng nhiều hay càng ít? Độ ẩm tỉ đối là gì và nó có ý nghĩa ntn?. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. ra phần trăm. Không khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối càng lớn , nước càng khó bay hơi , càng nóng nực .. hoặc. f . P 100% Pbh. * Không khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối của nó càng cao. * Nếu nhiệt độ không khí Yêu cầu HS trả lời câu Mùa hè nhiệt độ cao đồng tăng thì độ ẩm tỉ đối của nó C2? thời độ ẩm tỉ đối cũng cao giảm vì khi nhiệt độ tăng thì nên ta cảm thấy oi bức A tăng nhanh hơn a. * Dụng cụ dùng để đo độ ẩm của không khí gọi là ẩm kế . Hoạt động 3: (8 phút)Tìm hiểu về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đối với đời sống và kĩ thuật Vì sao mùa hè lại nóng Mùa hè nhiệt độ cao đồng III.ẢNH HƯỞNG CỦA nực ? thời độ ẩm tỉ đối cũng cao ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ : nên ta cảm thấy oi bức * Độ ẩm tỉ đối của không khí càng nhỏ , sự bay hơi qua lớp da càng nhanh ,thân người càng dễ lạnh và ngược lại . * Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% tạo điều kiện cho cây phát triển, nhưng lại dễ làm ẩm mốc , hư hỏng máy móc. 4: Củng cố .(3’) Yêu cầu HS trả lời câu 6,7/214 sgk. 5: Giao nhiệm vụ.(2’) Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. Xem bài mới: thực hành . + Mục đích . + Dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm ? + Tiến hành thí nghiệm để xác định giá trị của những đại lượng nào?. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 67 BÀI TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nắm vững sự chuyển thể của các chất, nhiệt nóng chảy, nhiệt hoá hơi. - Nắm vững các khái niệm liên quan đến độ ẩm không khí. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được các công thức trên để giải các bài tập trong SGK . II.CHUẨN BỊ: 2.Học sinh: Xem và làm tất cả các bài tập trong SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Hệ thống hoá lại những kiến thứcđã học. (10’) 3.Dạy và học bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 2 (15 phút): Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Hoạt động 2 (20 phút): Giải các bài tập về nhiệt lượng Yêu cầu học sinh tính Viết công thức và tính nhiệt lượng cần câung cấp nhiệt nóng chảy. để hoá lỏng nước đá thành nước. Viết công thức và tính Yêu cầu học sinh tính nhiệt lượng nước nhận để nhiệt lượng cần câung cấp tăng nhiệt độ. để tăng nhiệt độ của nước. Tính nhiệt lượng tổng Cho học sinh tính nhiệt cộng. lượng tổng cộng.. NỘI DUNG Câu 7 trang 210: D Câu 8 trang 210: B Câu 9 trang 210: C Câu 10 trang 210: D Câu 4 trang 213: C Câu 5 trang 214: A Câu 6 trang 214:C Bài 14 trang 210 Nhiệt lượng cần câung cấp để hoá lỏng hoàn toàn nước đá: Q1 = m = 3,4.105.4 = 13,6.105 (J) Nhiệt lượng cần câung cấp để chuyển nước từ 0oC lên 20oC: Q2 = cmt = 4180.4.20 = 334400 (J) Nhiệt lượng tổng cộng: Q = Q1 + Q2 = 13,6.105 + 3,344.105 = 16,944.105 (J). Hoạt động 3: (10 phút)Giải bài tập liên quan đến độ ẩm không khí . So sánh lượng hơi nước So sánh độ ẩm tuyệt BÀI 3 : 9 / 214 SGK trong không khí là so sánh đối . đại lượng nào? Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Trường THPT Chu Văn An. Muốn tính a ta cần xác định A? Gọi HS giải ?. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Dựa vào nhiệt độ đề bài cho và bảng giá trị của A.. t  230 C f1 80% A1  20,6 g / m3 t 300 C f 2  60% A2 30,29 g / m3 a1 ? a2 ?. Giải Lượng hơi nước trong không khí vào buổi sáng là : a1 . f1 A1 80.20,6  16,48g / m3 100 100. Vào buổi chiều là : a2 . f 2 A2 60.30,3  18,2 g / m3 100 100. Vào buổi chiều không khí chứa nhiều hơi nước hơn so với buổi sáng. 4: củng cố (2’) 5: Giao nhiệm vụ.(1’) Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ 2. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. Tiết 68-69 Bài 40 : THỰC HÀNH ĐO HỆ SỐ CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về các hiện tượng bề mặt của chất lỏng . Đo được lực căng bề mặt của nước tác dụng lên một chiếc vòng kim loại nhúng chạm vào mặt nước , từ đó xác định được hệ số căng bề mặt nước ở nhiệt độ phòng . 2. Kĩ năng: - Biết cách sử dụng thước cặp để đo độ dài đường kính của chiếc vòng kim loại. - Biết cách dùng lực kế nhạy ( giới hạn đo 0,1N )để đo được chính xác giá trị của lực căng tác dụng vào vòng . - Từ kết quả đo , tính hệ số căng bề mặt và xác định sai số của phép đo. II.CHUẨN BỊ: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS một bộ dụng cụ thí nghiệm như sau: 1. Lực kế 0,1n có độ chính xác 0,001N. 2. chiếc vòng kim loại bằng nhôm có dây treo. 3. Hai cốc nhựa đựng nước sạch được nối thông nhau bằng một ống cao su. 4. Giá treo lực kế . 5. Thước kẹp có giới hạn đo 150mm , độ chia nhỏ nhất 0,1 ; 0,05 hoặc 0,02mm. 6. Khăn lau. 7. Bản báo cáo thực hành theo mẫu trong bài 40 SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (5 phút) Nhắc lại kiến thức cũ và nhận thức vấn đề của bài học. Định nghĩa lực căng bề Lực căng bề mặt tác dụng I. MỤC ĐÍCH : mặt ? lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn f tỉ lệ thuận với độ dài l của đoạn đường đó f  .l. Hoạt động 2: (10 phút)Tìm hiểu các dụng cụ đo và tìm hiểu cơ sở lí thuyết để tìm được hệ số căng bề mặt của nước . Giới thiệu bộ dụng cụ thí Trả lời như SGK. III.CƠ SỞ LÍ THUYẾT : nghiệm như SGK. * Giá trị lực F đo được Yêu cầu HS đọc SGK và trên lực kế là tổng của lực Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Trường THPT Chu Văn An. Giáo án Vật lí 10 – Cơ bản. cho biết cách xác định hệ số Ta tiến hành thí nghiệm căng bề mặt của nước ? để xác định độ lớn lực chỉ Ta tiến hành thí nghiệm trên lực kế . để xác định các đại lượng nào?. Trả lời như SGK. Giới thiệu công dụng của từng dụng cụ trong thí nghiệm . Các bước làm thí nghiệm như thế nào? Hoạt động 3: (25 phút)Tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu từng nhóm HS tiến hành và ghi lại kết quả thí nghiệm .. căng và trọng lực : F = Fc + P Mà Fc =  .L  . Fc Fc F P   L L1  L2  ( D  d ). Với D và d là đường kính ngoài và đường kính trong của chiếc vòng . IV.GIỚI THIỆU DỤNG CỤ:. V. TRÌNH TỰ LÀM THÍ NGHIỆM : 1.Đo lực căng 2.Đo đường kính ngoài và đường kính trong của chiếc vòng. Hoạt động 4: (15 phút)Viết báo cáo. Yêu cầu HS viết báo cáo Hoàn thành bài báo cáo thí nghiệm thực hành (mẫu như SGK trang 221). Hoạt động 5 (35 phút) Kiểm tra đánh giá. Gọi từng HS lên thuyết trình, tiến hành lại một số thí nghiệm. Giáo viên: Trần Nguyễn Thu An. 1. Năm học: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(162)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×