Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

GA lop 4 tuan 11 KNS tich hop Pho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.68 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày dạy: Thứ hai : 22/10/2012. Tiết 21:. TẬP ĐỌC: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU. I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK). II. Phương tiện dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên A/ Mở đầu: - Cho hs xem tranh SGK/3 - Gọi hs nêu tên chủ điểm - Tên chủ điểm nói lên điều gì? - Hãy nói những gì em thấy trong tranh?. B. Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Y/c hs quan sát tranh SGK/104 - Bức tranh vẽ cảnh gì?. Hoạt động của học sinh - HS xem tranh - Có chí thì nên - Những con người có nghị lực, ý chí thì sẽ thành công. - Một chú bé chăn trâu đứng ngoài lớp nghe thầy giảng bài; những em bé đội mưa gió đi học; những cô bé, cậu bé miệt mài chăm chỉ học tập, nghiên cứu đã trở thành người tài giỏi. - HS quan sát tranh - Vẽ cảnh một cậu bé đang đứng ngoài cửa sổ nghe thầy giảng bài - Cậu bé ấy tên là gì?Vì sao cậu không vào lớp - Lắng nghe học mà lại đứng ngoài cửa lớp? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Ông Trạng thả diều. 2) HD đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài + Đoạn 1: Từ đầu ...để chơi + Đoạn 2: Tiếp theo...chơi diều + Đoạn 3: Tiếp theo...của thầy + Sửa lỗi phát âm cho học sinh. + Đoạn 4: Phần còn lại - HS phát âm các từ sai: chăn trâu, vi - Gọi hs đọc 4 đoạn lượt 2 vút, vỏ trứng - Giảng từ ngữ mới trong bài: trạng, kinh ngạc - HS nối tiếp đọc lượt 2 4 đoạn của bài - Y/c hs luyện đọc trong nhóm - HS đọc nghĩa của từ ở phần chú giải - Gọi hs đọc cả bài - HS luyện đọc trong nhóm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể chuyện - 1 HS đọc cả bài chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc - Lắng nghe với giọng sảng khoái. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền b) Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm 2 đoạn đầu để TLCH: + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - HS đọc thầm đoạn 1,2 + Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể học thuộc hai - Y/c hs đọc thầm các đoạn còn lại để TLCH: mươi trang sách trong ngày mà vẫn có + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế thì giờ chơi diều nào? - HS đọc thầm đoạn 3,4 + Nhà nghèo, phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền + Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thả diều"? thầy chấm hộ. + Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, - Gọi hs đọc câu hỏi 4 SGK/105 khi vẫn còn là một chú bé ham thích - Các em ngồi cùng bàn hãy thảo luận để chọn chơi diều. câu đúng nhất. - HS đọc to trước lớp - Gọi hs nêu ý kiến của nhóm mình - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm mình + Tuổi trẻ tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài + Câu Có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn + Câu Công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh - Câu chuyện khuyên ta điều gì? quang đã đạt - Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. Kết luận: Cả 3 câu tục ngữ, thành ngữ trên đều - Lắng nghe có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nhưng điều mà truyện khuyên ta là có chí thì sẽ làm nên điều mình mong muốn. Vậy câu tục ngữ Có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất. c) Đọc diễn cảm - Gọi hs đọc lại 4 đoạn của bài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Y/c hs lắng nghe, theo dõi để tìm ra giọng đọc đúng - Kết luận giọng đọc toàn bài - HD đọc diễn cảm 1 đoạn + Gv đọc mẫu + Gọi hs đọc lại đoạn vừa luyện đọc + Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. - HS đọc 4 đoạn của bài - Lắng nghe, tìm giọng đọc đúng. - Tuyên dương bạn đọc hay - Gọi 1 hs đọc lại toàn bài C. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?. - HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện đọc - Bình chọn bạn đọc hay. - Về nhà đọc lại bài, chú ý đọc diễn cảm - Bài sau: Có chí thì nên Nhận xét tiết học Tiết 11:. - Lắng nghe - lắng nghe - HS đọc to trước lớp - HS luyện đọc trong nhóm đôi. - HS tự nêu + làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng em noi theo... + Em được ba mẹ chiều chuộng không thiếu thứ gì nhưng chưa chăm chỉ bằng một phần của Nguyễn Hiền - HS lắng nghe và thực hiện.. Môn: CHÍNH TẢ ( Nhớ – viết ) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. I/ Mục đích, yêu cầu: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng BT3 ( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT(2) a/b. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép (những câu cuối truyện Lời hứa) bằng cách xuống dòng, dùng dấu gạch ngang đầu dòng để thấy cách viết ấy không hợp lí ) III/ Các hoạt động dạy-học: - Một tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Ôn tập thi GKI (không kiểm tra) B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em - HS lắng nghe sẽ nhớ viết 4 khổ thơ đầu bài Nếu chúng mình có phép lạ và làm bài tập chính tả phân biệt s/x 2) HD hs nhớ-viết: - Gọi hs đọc 4 khổ thơ đầu của bài - Gọi hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu - Y/c hs đọc thầm và phát hiện ra những từ dễ - HS đọc trong SGK, cả lớp lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> viết sai - HD hs phân tích các từ trên và viết lần lượt vào bảng con - Gọi hs nêu cách trình bày - Các em gấp SGK và nhớ-viết - Y/c hs tự dò lại bài 3) Chấm chữ bài: - Chấm 10 tập - Nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp 4) HD hs làm bài tập: Bài 2a) Y/c hs nêu y/c của bài - Các em hãy đọc thầm bài suy nghĩ để điền vào chỗ trống s hay x cho đúng - Tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức. - HS đọc thuộc lòng - HS đọc thầm phát hiện từ khó: chớp mắt, lặn, lái máy bay, đúc - HS lần lượt phân tích (phân tích từ nào viết vào B từ đó) - Chữ đầu dòng lùi vào 2 ô, giữa 2 khổ thơ cách 1 dòng - HS nhớ-viết - Tự soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra - Lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Mỗi dãy cử 3 bạn lên nối tiếp nhau điền s/x vào chỗ trống a) Trỏ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng - HS đọc y/c - Hs lên bảng, gạch chân từ sai, viết lại từ đúng - Nhận xét - HS đọc lại câu đúng. *Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Dán 3 phiếu, gọi hs lên bảng thi làm bài. - HS đọc y/c - Suy nghĩ tự làm bài. - Sửa bài, tuyên dương - Gọi hs đọc lại câu đúng - Giảng nghĩa từng câu. - Gọi hs đọc thuộc lòng các câu trên 5) Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc thuộc lòng câu trên - Lắng nghe. - Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ đã viết chính tả trong bài để không mắc lỗi chính - HS đọc thuộc lòng tả - Lắng nghe, thực hiện - Bài sau: Người chiến sĩ giàu nghị lực Nhận xét tiết học Giải thích nghĩa: - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là vẻ ngoài. Nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài - Xấu người, đẹp nết: Người vẻ ngoài xấu nhưng tính nết tốt - Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè ăn cá sống ở sông thì ngon. Mùa đông ăn cá sống ở biển thì ngon - Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi : Trăng dù mờ vẫn sáng hơn sao. Núi có lở vẫn cao hơn đồi. Ngừơi ở địa vị cao, giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào cũng còn hơn những người khác (quan niệm không hoàn toàn đúng đắn). Toán Tiết 51: I/ Mục tiêu. NHÂN VỚI 10, 100, 1000,… CHIA CHO 10, 100, 1000,….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,…. - Lám các bài tập: 1a,(cộ 1,20;1b (cột 1,2),bài 2 (3 dòng đầu) - GD HS tính tự giác, tích cực trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Tính chất giao hoán của phép nhân - Gọi hs lên bảng tính - HS lên bảng thực hiện Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất. a) 5 x 2 x 74 = 10 x 74 = 740 a) 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25 4 x 25 x 5 = 100 x 25 = 2500 b) 125 x 3 x 8 2 x 7 x 500 b) 125 x 3 x 8 =125 x 8 x 3=1000 x 3 = 3000 Nhận xét, ghi điểm 2 x 7 x 500 = 2 x 500 x 7 = 1000 x 7 = B/ Dạy-học bài mới: 7000 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, cô sẽ hd các em cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, - Lắng nghe 1000,... và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... 2) HD hs nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. a) Nhân một số với 10 - Ghi lên bảng: 35 x 10 - Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng mấy? - 10 x 35 - 10 còn gọi là mấy chục? - vậy 10 x 35 = 1 chục x 35 - là 1 chục - 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? - 35 chục là bao nhiêu? - Bằng 35 chục - Vậy 35 x 10 = 350 (Sau mỗi câu trả lời của hs, gv ghi lần lượt như SGK/59) - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10? - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 - Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta làm sao? vào bên phải - Ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào b) Chia số tròn chục cho 10 bên phải số đó - Viết bảng: 350 : 10 - Gọi hs lên bảng tìm kết quả - Vì sao em biết 350 : 10 = 35 ? - HS lên bảng tính (bằng 35) - Em có nhận xét gì về SBC và thương trong - Ta lấy tích chia cho 1 thừa số thì được phép chia 350 : 10 = 35 kết quả là thừa số còn lại. - Khi chia số tròn chục cho 10 ta làm sao? - Thương chính là SBC xóa đi một chữ số 0 ở bên phải. 2) Hd nhân một số TN với 100, 1000, ... chia - Ta chỉ việc xóa bớt đi 1 chữ số 0 ở bên số tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 100, 1000, ... phải số đó HD tương tự như nhân một số TN với 10 , chia.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> một số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000, ... - Khi nhân một STN với 10, 100, 1000, ... ta làm sao? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào? 3) Luyện tập, thực hành: Bài 1: Gv nêu lần lượt các phép tính, gọi hs trả lời miệng và nhắc lại cách nhân một STN với 10, 100, 1000,... chia số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,.... - Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó. - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba... chữ số 0 ở bên phải số đó .. a, 18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200 18 x 100 = 1800; 75 x 1000 = 75000 18 x 1000 = 1800;19 x 10 = 190 Bài 2: Gọi hs đọc y/c b, 9000 : 10 = 900; 6800 : 100 = 68 - 1 tạ bằng bao nhiêu kg? 9000 : 100 = 90 ; 420 : 10 = 42 - 1 yến bằng bao nhiêu kg? 1 tấn bằng bao nhiêu 9000 : 1000 = 9 ; 2000 : 1000 = 1 kg? - Hd mẫu: 300 kg = ... tạ - HS đọc y/c Ta có: 100 kg = 1 tạ - 100 kg Nhẩm: 300 : 100 = 3 - 10 kg, 1000 kg Vậy: 300 kg = 3 tạ - Ghi lần lượt từng bài 2 ba dòng đầu lên bảng, - Theo dõi gọi hs lên bảng tính , cả lớp tự làm bài vào vở nháp * GV có thể hướng dẫn hs tính bằng cách: Nếu đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn ta chỉ việc - HS lần lượt lên bảng tính và nêu cách thêm vào bên phải số đó một chữ số 0 khi đọc tính tên 1 đơn vị tiếp theo. Ngược lại đổi từ đơn vị 70kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ lớn sang đơn vị nhỏ thì ta bớt đi 1 chữ số 0 khi 300 tạ = 30 tấn đọc tên 1 đơn vị trước đó C/ Củng cố, dặn dò: - Khi nhân một STN với 10, 100, 1000,... ta làm sao? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000 ,... ta làm thế nào? - Về nhà xem lại bài - Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào - Bài sau: tính chất kết hợp của phép nhân bên phải số đó - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó - HS lắng nghe và thực hiện.. TIẾT 11:. ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I/ MỤC TIÊU - Giúp HS ôn lại những kiến thức các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10. - Giáo dục các em có ý thức thực hành những điều đã học II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Yêu cầu HS trật tự để chuẩn bị học tập. - Cả lớp lắng nghe thực hiện. 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. a/ Giới thiệu bài - HS nhắc lại b/ Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. ? Từ tuần 1 đến tuần 10 các em đã được học những - HS nêu bài đạo đức nào ? Tại sao các em phải trung thực trong học tập ? - HS trả lời, HS khác bổ sung. - Các em đã trung thực trong học tập chưa? - HS tự nêu. + Khi gặp khó khăn trong học tập các em phải làm - Trao đổi theo nhóm bàn gì ? + Thế nào là vượt khó trong học tập ? - HS trả lời + Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì ? - HS trả lời + Điều gì sẽ xẩy ra nếu như các em không được bày - HS phát biểu ý kiến tỏ ý kiến + Đối với những việc có liên quan đến mình, các - HS lần lượt nêu. em có quyền gì ? - Hoạt động nhóm đôi ? Qua bài tiết kiệm tiền của em rút ra bài học gì ? - Đại diện nhóm trình bày, nhóm + Thế nào là tiết kiệm thời giờ ? khác nhận xét. + Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ? c/ Hoạt động 2: Thực hành các kĩ năng - nhóm lần lượt trình bày - Các nhóm trình bày tiểu phẩm tự chọn trong các - Nhóm khác nhận xét bài đã học - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm có tiểu phẩm hay nhất 4. Củng cố , dặn dò - Về nhà xem lại các bài đã ôn. Cả lớp lắng nghe thực hiện. - Chuẩn bị bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Nhận xét tiết học. Ngày dạy: Thứ ba : 22/10/2012 Tiết 11:. Môn: KỂ CHUYỆN BÀN CHÂN KÌ DIỆU. I/ Mục đích, yêu cầu: - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu ( Do GV kể ). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ truyện III/ Các hoạt động dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên 1) Giới thiệu bài: Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ được nghe câu chuyện về tấm gương Nguyễn Ngọc Ký - một người nổi tiếng về nghị lực vượt khó ở nước ta. Bị liệt cả 2 tay, bằng ý chí vươn lên, Nguyễn Ngọc Ký đã đạt được những điều mình mơ ước 2) Kể chuyện: - Kể lần 1 với giọng kể chậm rãi thong thả - kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh và đọc lời phía dưới mỗi tranh 3) Hd kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc các y/c SGK/107 - Các em hãy kể trong nhóm 6, mỗi em kể 1 tranh và trao đổi về điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp. Hoạt động của học sinh - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc gợi ý SGK - Kể trong nhóm 6. - Lần lượt từng nhóm thi kể, mỗi em kể 1 - Y/c hs chất vấn lẫn nhau về nội dung câu tranh. chuyện. - Vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện + Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi người + Khi cô giáo đến nhà Ký đã làm gì? + Ký đã đạt được những thành công gì? - Tuyên dương bạn kể hay và trả lời được + Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho công đó các bạn - Em học được điều gì ở anh Nguyễn - Học được tinh thần ham học, quyết tâm Ngọc Ký ? vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn - Nghị lực vươn lên trong cụôc sống - Lòng tự tin trong cuộc sống, không tự tại vì bản thân bị tàn tật - Em thấy mình cần phải cố gắng hơn nữa trong học tập - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình 4) Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện em học được những gì ở - Nguyễn Ngọc Ký có tinh thần ham học, Nguyễn Ngọc ký? quyết tâm vươn lên, trở thành người có - Vài HS nêu lại. ích anh Ký là người giàu nghị lực, biết vượt khó để đạt được điều mình mong muốn. Qua tấm gương anh Nguyễn Ngọc Ký, em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Thầy Nguyễn Ngọc Ký là tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ cậu bé bị tàn tật ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện ông là Nhà giáo ưu tú, dạy môn Ngữ văn của một trường Trung học ở TPHCM . - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những - HS lắng nghe và thực hiện. HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc về một người có nghị lực Nhận xét tiết học. Tiết 21:. KHOA HỌC BA THỂ CỦA NƯỚC. I/ Mục tiêu: - Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: lỏng, khí , rắn - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại.  GDBVMT : Một số đăc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II/ Đồ dùng dạy- học: -Hình minh hoạ trang 45 / SGK phóng to . -Sơ đồ sự chuyển thể của nước để dán sẵn trên bảng lớp. -Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: +Em hãy nêu tính chất của nước ? -Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: Theo em nước tồn tại ở những dạng nào ? Cho ví dụ. -GV giới thiệu: Để hiểu rõ thêm về các dạng tồn tại của nước, tính chất của chúng và sự chuyển thể của nước chúng ta cùng học bài ba thể của nước. * Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.  Mục tiêu: -Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí. -Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể. Hoạt động của học sinh Hát vui -HS trả lời. -HS trả lời. -HS lắng nghe.. -Trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> khí và ngược lại.  Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Hỏi: + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2.. + Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể nào ? + Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng ?. + Hình vẽ số 1 vẽ các thác nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình vẽ số 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước mưa và bạn nhỏ có thể hứng được mưa. + Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể lỏng. + Nước mua, nước giếng, nước máy, nước biển, nước sông, nước ao, … -Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt bảng lại khô ngay.. -Gọi HS lên bảng. GV dùng khăn ướt lau bảng, -HS làm thí nghiệm. yêu cầu HS nhận xét. +Chia nhóm và nhận dụng cụ. -Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng ta cùng +Quan sát và nêu hiện tượng. làm thí nghiệm để biết. -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo định  Khi đổ nước nóng vào cốc ta thấy có hướng: khói mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốc +Chia nhóm cho HS và phát dụng cụ làm thí lên. nghiệm.  Quan sát mặt đĩa, ta thấy có rất nhiều +Đổ nước nóng vào cốc và yêu cầu HS: hạt nước đọng trên mặt đĩa. Đó là do  Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy ra. hơi nước ngưng tụ lại thành nước.  Qua hai hiện tượng trên em thấy nước  Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói tên và từ thể hơi sang thể lỏng. hiện tượng vừa xảy ra. -HS lắng nghe.  Qua hiện tượng trên em có nhận xét gì ? * GV giảng : Khói trắng mỏng mà các em nhìn thấy ở miệng cốc nước nóng chính là hơi nước. Hơi nước là nước ở thể khí. Khi có rất nhiều hơi nước bốc lên từ nước sôi tập trung ở một chỗ, gặp không khí lạnh hơn, ngay lập tức, hơi nước đó ngưng tụ lại và tạo thành những giọt nước nhỏ li ti tiếp tục bay lên. Hết lớp nọ đến lớp kia bay lên ta mới nhìn thấy chúng như sương mù, nếu hơi nước bốc hơi ít thì mắt thường không thể nhìn thấy được. Nhưng khi ta đậy đĩa lên, hơi nước gặp lạnh, ngưng tụ lại thành những giọt nước đọng -Trả lời: trên đĩa.  Nước ở trên mặt bảng biến thành hơi -Hỏi:  Vậy nước ở trên mặt bảng đã biến đi đâu ? nước bay vào không khí mà mắt thường ta không nhìn thấy được.  Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi vào  Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ? không khí làm cho quần áo khô..

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí ? -GV chuyển ý: Vậy nước còn tồn tại ở dạng nào nữa các em hãy cùng làm thí nghiệm tiếp. * Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại.  Mục tiêu: -Nêu cách nước chuyển từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. -Nêu ví dụ về nước ở thể rắn.  Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng. -Nếu nhà trường có tủ lạnh thì thực hiện làm nước đá, nếu không yêu cầu HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ và hỏi. + Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ? + Nước trong khay đã biến thành thể gì ? + Hiện tượng đó gọi là gì ? + Nêu nhận xét về hiện tượng này ? -Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm. * Kết luận: Khi ta đổ nước vào nơi có nhiệt độ 0 0 C hoặc dưới 00C với một thời gian nhất định ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. -Hỏi: Em còn nhìn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước tồn tại ở thể rắn ? -GV tiến hành tổ chức cho HS làm thí nghiệm nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng hoặc tiếp tục cho HS quan sát hiện tượng theo hình minh hoạ. Câu hỏi thảo luận: 1) Nước đã chuyển thành thể gì ? 2) Tại sao có hiện tượng đó ? 3) Em có nhận xét gì về hiện tượng này ? -Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm. * Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 0 0C. Hiện tượng này được gọi là nóng chảy. * Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước.  Mục tiêu: -Nói về 3 thể của nước. -Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.  Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động của lớp..  Các hiện tượng: Nồi cơm sôi, cốc nước nóng, sương mù, mặt ao, hồ, dưới nắng, …. -Hoạt động nhóm. -HS thực hiện. + Thể lỏng. + Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ lạnh nên nước trong khay chuển thành nước đá (thể rắn). + Hiện tượng đó gọi là đông đặc. + Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn khi nhiệt độ bên ngoài cao hơn. -Các nhóm bổ sung. -HS lắng nghe.. -Băng ở Bắc cực, tuyết ở Nhật Bản, Nga, Anh, … -HS thí nghiệm và quan sát hiện tượng. -HS trả lời. -HS bổ sung ý kiến. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Hỏi: + Nước tồn tại ở những thể nào ? + Nước ở các thể đó có tính chất chung và riệng -HS trả lời. như thế nào ? + Thể rắn, thể lỏng, thể khí. + Đều trong suốt, không có màu, không -GV nhận xét, bổ sung cho từng câu trả lời của có mùi, không có vị. Nước ở thể lỏng HS. và thể khí không có hình dạng nhất -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất sau đó gọi HS lên chỉ vào sơ đồ trên bảng và trình định. bày sự chuyển thể của nước ở những điều kiện -HS lắng nghe. nhất định. -HS vẽ và trình bày : Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang dạng khác dưới sự ảnh hưởng của nhiệt độ. Gặp nhiệt độ thấp dưới 0 0C nước ngưng tụ thành nước đá. Gặp nhiệt độ cao nước đá nóng chảy thành thể lỏng. Khi nhiệt độ lên cao nước bay hơi chuyển thành thể khí. Ở đây khi hơi -GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm những HS nước gặp không khí lạnh hơn ngay lập có sự ghi nhớ tốt, trình bày mạch lạc. tức ngưng tụ lại thành nước. GDBVMT : Trong sinh hoạt : nước máy, nước mưa và nước ao hồ … nước ở đâu có thể sử dụng được và sử dụng như thế nào ? -Nước máy dùng để sinh hoạt nấu nướng, uống , tắm rữa. -Nước mưa và nước ao hồ không GVKL : Nên giữ môi trường xung quanh sạch dùng nấu nướng và uống được chỉ sẽ để nguồn nước được tốt cho snh hoạt. Sử dùng tưới cây, giặt quần áo… dụng đúng từng loại nước cho từng chuey65n trong sinh hoạt. 3.Củng cố- dặn dò: -Gọi HS giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc nồi canh. -GV nhận xét, tuyên dương những HS, nhóm HS - HS nêu. tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. - HS lăng nghe và thực hiện. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS chuẩn bị giấy và bút màu cho tiết sau. Tiết 52:. Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN. I/ Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Biết đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Làm các BT: 1a,2a II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ kẻ bảng phần (b) SGK, bỏ trống các dòng 2,3,4 ở cột 4,5 III/ Các hoạt động dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của giáo viên A/ KTBC: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000,... Gọi hs lên bảng trả lời và thực hiện tính - Khi nhân một STN với 10, 100, 1000,... ta làm sao? Tính nhẩm: 18 x 10 = ? 18 x 100 = ? 18 x 1000 = ? + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào? + 420 : 10 = ? 6800 : 100 = ? 2000 : 1000 = ? Nhận xét, chấm điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với tính chất kết hợp của phép nhân, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện 2) So sánh giá trị của hai biểu thức: a) So sánh giá trị của các biểu thức - Viết lên bảng 2 biểu thức (2x3)x4 2 x ( 3 x 4) - Gọi hs lên bảng tính, các em còn lại làm vào vở nháp - Em có nhận xét gì về kết quả của hai biểu thức trên? - Vậy 2 x ( 3 x 4) = 2 x ( 3 x4) * Thực hiện tương tự với một cặp biểu thức khác ( 5 x 2) x 4 và 5 x ( 2 x 4). Hoạt động của học sinh. - HS lần lượt lên bảng thực hiện - Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó. - 18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800 18 x 1000 = 18000 + Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,... chữ số 0 ở bên phải số đó 420 : 10 = 42 6800 : 100 = 68 2000 : 1000 = 2. - Lắng nghe. - HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp ( 2 x 3) x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 24 - Có giá trị bằng nhau - HS lên bảng thực hiện tính, cả lớp so sánh kết quả của hai biểu thức và rút ra kết luận ( 5 x 2 ) x 4 = 5 x (2 x 4). b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân - Treo bảng phụ đã chuẩn bị - Giới thiệu cách làm: cô lần lượt cho các giá - lắng nghe trị của a, b, c, các em hãy lần lượt tính giá trị của các biểu thức (a x b) xc, a x (bxc) và viết vào bảng - Với a = 3, b = 4, c = 5 * ( a xb ) x c = ( 3 x 4) x 5 = 60 a x ( b x c) = 3x ( 4 x 5 ) = 60 - Với a = 5, b = 2, c = 3 * ( a x b) x c = ( 5 x 2 ) x 3 = 30 a x (b x c) = 5 x (2 x 3) = 30 - Với a = 4, b = 6, c = 2 * ( a x b) x c = ( 4 x 6) x 2 = 48 ax (b x c) = 4 x ( 6 x 2) = 48 - Nhìn vào bảng, các em hãy so sánh giá trị - Đều bằng 60 của biểu thức (a x b) xc và a x (b x c) khi a=3, b = 4, c = 5.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại - Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c như thế nào so với giá trị của biểu thức a x (bxc) - Ta có thể viết (a x b) x c = a x ( b x c) - Đây là phép nhân có mấy thừa số? - Chỉ vào VT và nói: (a x b) x c gọi là một tích nhân với một số , chỉ VP : a x (b x c) gọi là một số nhân với một tích - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm sao? Kết luận: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba - Gọi hs nêu lại kết luận trên - Từ nhận xét trên, ta có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c = (a x b) x c = a x (b xc) - Nghĩa là có thể tính a x b x c bằng 2 cách: a x b x c = (a xb ) x c hoặc a x b x c = a x (b x c) Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c 3) Luyện tập, thực hành: Bài 1a: Thực hiện mẫu 2 x 5 x 4 sau đó ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp HS chỉ thực hiện Bài 1a. Bài 2: Chỉ làm a). Gọi hs đọc y/c - Viết lên bảng 13 x 5 x 2 - Gọi hs lên bảng tính theo 2 cách. - HS so sánh sau mỗi trường hợp Gv nêu - Bằng nhau - HS đọc - 3 thừa số - Lắng nghe. - Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba - Lắng nghe - HS nêu lại - Lắng nghe. - Lần lượt từng hs lên bảng thực hiện 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 =60 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 3 x 5 x 6 = ( 3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90 - HS đọc y/c. - HS lên bảng tính theo 2 cách - Theo em trong 2 cách trên, cách nào thuận 13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130 tiện hơn? Vì sao? 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2 ) = 13 x 10 = 130 - Cách thứ 2 thuận tiện hơn vì ở bước nhân - Gọi hs lên bảng thực hiện bài còn lại, cả lớp thứ hai ta thực hiện nhân với 10, cho nên ta làm vào vở nháp viết ngay được kết quả C. Củng cố, dặn dò: 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340 - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm sao? - Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai - Về nhà làm bài 2 b và số thứ ba - Bài sau: Nhân với số có tận cùng là chữ số - HS lắng nghe và thực hiện. 0 Nhận xét tiết học LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 21 :. LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ. I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các Bt thực hành (2 3) trong SGK. * Không làm bài tập 1 ( theo công văn 5842/BGD&ĐT). - GD HS thấy được vẻ đẹp của Tiếng Việt và thêm yêu tíng mẹ đẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. - Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên A/ KTBC: Gọi hs lên bảng trả lời - Động từ là gì? Cho ví dụ.. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng trả lời - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. VD: đi, hát, vẽ,... - Gạch chân những động từ trong đoạn văn - HS lên bảng tìm, cả lớp tìm động từ và sau: viết vào vở nháp Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn để lộ ra cánh hoa màu vàng gắt. Có tiếng vo cánh sè sè của vài con ong bò đen bóng, bay rập rờn trong bụi chanh. Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới - Lắng nghe 1) Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm nay các em sẽ luyện tập về từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và biết cách dùng những từ đó. 2) HD làm bài tập: Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c của bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gợi ý làm BT2b: + Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ (đã, - Cả lớp đọc thầm các câu văn. HS làm bài đang, sắp) vào 3 ô trống trong đoạn thơ. vào VBT. + Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên. Nếu điền từ sắp thì 2 từ đã, đang điền - Vài HS làm bài trên phiếu. vào 2 ô trống còn lại có hợp nghĩa không? - Những HS làm bài trên phiếu dán bài - GV nhận xét. làm trên bảng lớp, đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) đã Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c và truyện vui Đãng b) đã – đang – sắp trí - HS nối tiếp nhau đọc - Các em suy nghĩ tự chữa lại cho đúng bằng - HS làm bài vào VBT cách thay đổi các từ hoặc bỏ bớt từ - Dán 2 tờ phiếu lên bảng , gọi hs lên bảng thi làm bài - HS thi làm bài - Gọi hs lần lượt đọc truyện vui, giải thích cách sửa bài của mình - Lần lượt đọc truyện vui và giải thích: đa thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc - Tại sao lại thay đã bằng đang (bỏ đã, bỏ sẽ)? thay sẽ bằng đang - Nhận xét, kết luận lời giải đúng + Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> làm việc trong phòng + Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phòng - Kết luận lời giải đúng, tuyên dương em làm rồi bài nhanh, giải thích đúng. + Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi - Truyện đáng cười ở điểm nào? C. Củng cố, dặn dò: - Những từ nào thường được bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ? - Hãy đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời gian - Ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có cho động từ? - Về nhà xem lại bài, tập đặt câu với từ bổ trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên sung ý nghĩa thời gian cho động từ. Kể lại trộmđọc sách gì? ông nghĩ vào thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần truyện vui Đãng trí cho người thân nghe đọc sách, nó chỉ cần những đồ đạc quí của - Bài sau: Tính từ ông. Nhận xét tiết học - Đã, đang, sẽ + Em đang ăn cơm + Em đã học xong bài cho ngày mai + Em Nụ đang ngủ ngon lành Ngày dạy: Thứ tư : 31/10/2012 Môn: TẬP ĐỌC Tiết 22:. CÓ CHÍ THÌ NÊN. I/ Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. ( trả lời các câu hỏi trong SGK). KNS:.- Tự nhận thức bản thân. PP/KTDH:-Trình bày ý kiến cá nhân II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên A/ KTBC: Ông Trạng thả diều Gọi hs lên bảng đọc bài kết hợp TLCH:. Hoạt động của học sinh. - HS lần lượt lên bảng đọc (mỗi hs đọc 2 đoạn) + Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, + Vì sao chú bè Hiền được gọi là "Ông khi vẫn còn là một chú bé ham thích Trạng thả diều" chơi diều. + Nêu nội dung bài? + Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đỗ Trạng nguyên khi tuổi mới 13 - Nhận xét, chấm điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết tập đọc hôm nay, - Lắng nghe các em sẽ được biết 7 câu tục ngữ khuyên.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> con người rèn luyện ý chí. Tiết học còn giúp các em biết được cách diễn đạt của câu tục ngữ có gì đặc sắc. 2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ - HS đọc nối tiếp 7 câu tục ngữ + Sửa lỗi phát âm cho hs + HS luyện phát âm: lận tròn vành, chạch, rùa. - Gọi hs đọc bài lượt 2 - HS đọc to trước lớp - Giảng từ ngữ mới trong bài : nên, hành, - HS đọc phần chú giải lận, keo, cả, rã. - Gọi hs đọc lượt 3 - HS đọc - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Luyện đọc nhóm đôi - HS đọc cả bài - 1 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng đọc - Lắng nghe rõ ràng, nhẹ nhàng thể hiện lời khuyên chí tình. KNS: - Xác định giá trị. b) Tìm hiểu bài: - Gọi hs đọc câu hỏi 1 - HS đọc câu hỏi - Các em hãy đọc thầm toàn bài, thảo luận - Thảo luận nhóm 4 nhóm 4 để hoàn thành y/c của bài (phát phiếu cho 2 nhóm), các em chỉ cần viết 1 dòng đối với những câu tục ngữ có 2 dòng - Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và - Dán phiếu, cử đại diện trình bày trình bày - Nhận xét, bổ sung - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng - Gọi hs đọc câu hỏi 2 - Đọc câu hỏi. - Các em hãy đọc lướt toàn bài để TLCH: - Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu Cách diễn đạt của câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? Kết luận: Cách diễn đạt của các câu tục - Lắng nghe ngữ trên dễ nhớ, dễ hiểu vì: * Ngắn gọn: chỉ bằng 1 câu * Có vần, có nhịp cân đối cụ thể + Có công mài sắt , /có ngày nên kim. + Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đa thì lận tròn vành mới thôi! + Thua keo này,/ bày keo khác . + Người có chí thì nên/ Nhà có nền thì vững. + Hãy lo bền chí câu cua/ Dù ai câu chạch, cầu rùa mặc ai! + Chớ thấy sóng cả/ mà rã tay chèo. + Thất bại là mẹ thành công * Có hình ảnh - Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim - Người đan lát quyết làm cho sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tròn vành - Người kiên trì câu cua - Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn - Gọi hs đọc câu hỏi 3 - Theo em, hs phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về những biểu hiện của một hs không có ý chí?. KNS: - Tự nhận thức bản thân. - Các tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? c) Đọc diễn cảm và HTL: - Treo bảng phụ HD hs đọc luyện đọc diễn cảm toàn bài (có vần, có nhịp) - Gọi vài hs đọc cả bài - Y/c hs luyện HTL trong nhóm 4 - Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng từng câu theo hình thức truyền điện - Tổ chức cho hs thi đọc cả bài - Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò: - Các câu tục ngữ trong bài muốn nói với chúng ta điều gì? - Về nhà HTL 7 câu tục ngữ - Bài sau: "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi Nhận xét tiết học. - HS đọc câu hỏi - Rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân - Những biểu hiện của hs không có ý chí: + Gặp bài khó không chịu suy nghĩ làm bài + Bị điểm kém là chán nản + Trời rèt không muốn chui ra khỏi mền để học + Hơi bị mệt là muốn nghỉ học + Thấy viết mất kiếm cớ không làm bài * Khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. - HS theo dõi trên bảng phụ - HS đọc cả bài - Luyện HTL trong nhóm 4 - Mỗi hs đọc thuộc lòng 1 câu theo đúng vị trí của mình - HS thi đọc toàn bài - Nhận xét - Phải giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: Có ý chí thì nhất định thành công - HS lắng nghe và thực hiện.. Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 21:. LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN. I/ Mục tiêu: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức traođổi ý kiến với người thân theo đề tài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vaitrao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. *KNS: - Giao tiếp. *PP?KTDH:-Làm việc theo nhóm – chia sẻ thông tin..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn đề tài của cuộc trao đổi (gạch dưới những từ ngữ quan trọng) - Tên một số nhân vật để hs chọn đề tài trao đổi III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên A/ KTBC: Công bố điểm kiểm tra GKI (nêu nhận xét) - Gọi hs lên đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu. Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ tiếp tục thực hành trao đổi ý kiến với người thân một đề tài gắn với chủ điểm Có chí thì nên. 2) HD hs phân tích đề bài: a) HD hs phân tích đề bài: - Gọi hs đọc đề bài - Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?. Hoạt động của học sinh - Lắng nghe - HS thực hiện cuộc trao đổi. - Lắng nghe. - HS đọc đề bài - Giữa em với người thân trong gia đình: bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em. - Trao đổi về nội dung gì? - Trao đổi về một người có ý chí nghị lực vươn lên - Khi trao đổi cần chú ý điều gì? - Cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện. - Khi hs trả lời, dùng phấn màu gạch chân - Theo dõi các từ: em với người thân, cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai. - Giảng: Đây là một cuộc trao đổi giữa em - Lắng nghe và người thân trong gia đình: bố, mẹ, anh, chị,ông, bà. Do đó, khi đóng vai thực hiện trao đổi trên lớp học thì 1 bạn sẽ đóng vai ông, bà, ba, mẹ hay anh, chị của bạn kia. + Em và người thân cùng đọc 1 truyện về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống thì mới tiến hành trao đổi được với nhau. Nếu chỉ một mình em biết chuyện đó thì người thân sẽ chỉ nghe em kể lại chuyện, không thể trao đổi chuyện đó cùng em. + Khi trao đổi, hai người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện b) HD hs thực hiện cuộc trao đổi - Gọi hs đọc gợi ý 1(tìm đề tài trao đổi) - HS đọc thành tiếng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi hs đọc tên các truyện đã chuẩn bị - Treo bảng phụ viết tên nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên. - Các em hãy đọc thầm tên các nhân vật trên bảng để chọn cho mình một đề tài trao đổi với bạn. * Nhân vật trong các bài của SGK. - HS lần lượt kể tên truyện, tên nhân vật mình đã chọn - Đọc thầm, chọn đề tài, chọn bạn để trao đổi. + Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy Ứng, Nguyễn Ngọc Ký * Nhân vật trong sách truyện đọc 4 + Niu-tơn, Ben (cha đẻ của điện thoại), Kỉ Xương, Trần Nguyên Thái, Hốcking, Rô-bin-xơn, Va-len-tin Di-cun,... - Gọi hs nói nhân vật mình chọn - Em chọn đề tài trao đổi về nhà giáo Nguyễn Ngọc Ký - Em chọn đề tài trao đổi về Rô-binxơn - Em chọn đề tài trao đổi về giáo sư - Gọi hs đọc gợi ý 2 (xác định nội dung trao Hốc-king,... đổi) - HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 - Gọi hs làm mẫu nói nhân vật mình chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi - HS giỏi làm mẫu * Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường) + Từ 1 cậu bé mồ côi cha phải theo mạ gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi * Nghị lực vượt khó đã trở thành "vua tàu thuỷ" + Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ * Sự thành đạt nghề. Có lúc mất trắng tay vẫn không nản chỉ. + Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là "một bậc anh - Gọi hs đọc gợi ý 3 (X/định h/thức trao hùng kinh tế" đổi) - HS đọc y/c - GV nêu lần lượt các câu hỏi, gọi hs trả lời + Người nói chuyện với em là ai? - HS trả lời: + Người nói chuyện với em là ba em, + Em xưng hô như thế nào? em gọi ba, xưng con + Em chủ động nói chuyện với người thân + Em gọi bố, xưng con hay người thân gợi chuyện? + Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân c) Từng cặp hs đóng vai thực hành trao vật trong truyện. đổi *KNS: - Giao tiếp. - Thảo luận nhóm – chia sẻ thông tin. - Các em hãy cùng bạn bên cạnh đóng vai người thân trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp rồi viết ra giấy nháp - Gọi hs trao đổi trước lớp - HS ngồi cùng bàn trao đổi, nhận xét, - Treo bảng các tiêu chí đánh giá lên bảng bổ sung cho nhau.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Nội dung trao đổi đã đúng chưa? có hấp dẫn không? + các vai trao đổi đã đúng, rõ ràng chưa? + Thái độ ra sao? Các cử chỉ động tác, nét mặt ra sao? - Gọi hs nhận xét - Tuyên dương cặp trao đổi hay, tự nhiên C. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về nhà viết lại nội dung trao đổi vào VBT - Bài sau: Mở bài trong bài văn KC Nhận xét tiết học Tiết 11:. - Một vài cặp hs tiến hành trao đổi trước lớp. - HS nhận xét theo các tiêu chí trên - lắng nghe, thực hiện. LỊCH SỬ NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG. I/ Mục tiêu : - Nêu được lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ hành chính Việt Nam - Phiếu học tập của hs III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (981) Gọi hs lên bảng trả lời: - HS lần lượt lên bảng trả lời 1) Hãy trình bày tình hình nước ta trước khi quân 1) Sau khi Ngô Quyền mất triều đình lục Tống sang xâm lược? đục tranh nhau ngai vàng, các thế lực PK địa phương nổi dậy chai cắt đất nước thành 12 vùng đánh nhau liên miên, dân chúng phải đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le bờ cõi 3) Em hãy nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến 2) Giữ vững được nền độc lập của nước chống quân Tống xâm lược? nhà và đem lại cho nhân dân ta niềm tự hào, lòng tin ở sức mạnh dân tộc - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Quan sát hình trong SGK - Y/c hs xem hình 1 SGK/30 - Lý Thái Tổ - Hình chụp tượng của ai? - HS lắng nghe - Đây là ảnh chụp tượng vua Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn), ông vua đầu tiên của nhà Lý. Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 đến năm 1226. Nhà Lý ra đời trong hoàn cảnh nào? Việc dời từ Hoa Lư ra.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Đại La, sau đổi thành Thăng Long diễn ra như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) Bài mới: * Hoạt động 1: Nhà Lý - sự nối tiếp nhà Lê - Gọi hs đọc SGK/30 từ Năm 2005 ...nhà Lý bắt đầu từ đây. - Sau khi vua Đại Hành mất, tình hình đất nước ta như thế nào?. - HS đọc to trước lớp. - Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình rất bạo ngược nên người dân rất oán giận. - Năm 1009 trong hoàn cảnh: Lê Long - Nhà Lý ra đời vào năm nào? trong hoàn cảnh Đĩnh mất, Lý Công Uẩn là một vị quan nào? trong triều đình nhà Lê. Ông là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được lòng người nên được các quan trong triều tôn lên làm vua. - Lắng nghe Kết luận: Năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà Lý nối tiếp nhà Lê xây dựng đất nước ta. * Hoạt động 2: Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long - Treo bản đồ hành chính VN, gọi hs lên xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long) - Gọi hs đọc SGK/30 từ "Mùa xuân... màu mỡ này" - Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?. - HS lên bảng xác định - HS đọc to trước lớp. - Vì Đại La là vùng đất trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. - Lý Thái Tổ suy nghĩ để cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no thì - Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định phải dời đô từ miền núi chật hẹp Hoa Lư dời đô về thành Đại La? về vùng Đại La, một vùng đồng bằng rộng lớn, màu mỡ - Lắng nghe Kết luận: Mùa thu năm 1010, vua Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long. Theo truyền thuyết, khi thuyền vua tạm dỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên Đại La là Thăng Long, có nghĩa là rồng bay lên. Sau đó, năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại Việt * Hoạt động 3: Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý - Gọi hs đọc từ "Tại kinh thành...đất Việt" - Các em hãy quan sát các hình 2 SGK TLCH: Thăng Long dưới thời Nhà Lý đã được xây dựng như thế nào?. - HS đọc to trước lớp - Tại kinh thành Thăng Long nhà Lý đã cho xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông, tạo nên nhiều phố, nhiều phường nhộn nhịp vui tươi..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Lắng nghe Kết luận: Thăng Long ngày nay với hình ảnh "Rồng bay lên" ngày càng đẹp đẽ và trở thành niềm tự hào của người dân đất Việt. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/31 - Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác nữa? - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Chùa thời Lý Nhận xét tiết học. Tiết 53:. - HS đọc to trước lớp - Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà Nội - HS lắng nghe và thực hiện.. Môn : Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0. I/ Mục tiêu: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. Làm các BT: 1;2 trang 62 II/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên A/ KTBC: Tính chất kết hợp của phép nhân Gọi hs lên bảng trả lời và tính - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm sao? - Tính bằng cách thuận tiện 2 x 26 x 5 5x9x3x2 Nhận xét, chấm điểm B/ Dạy - học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 2) HD nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - Ghi lên bảng phép tính: 1324 x 20 = ? - Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào? - Ta có thể nhân 1324 với 10 được không? - Nhân bằng cách nào? - Sau câu trả lời của hs, GV ghi bảng như SGK/61 1324 x 20 = 1324 x (2 x10) = ( 1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 Vậy ta có: 1324 x 20 = 26480. Hoạt động của học sinh - HS lần lượt lên trả lời và thực hiện tính - Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba * 2 x 26 x 5 = ( 2 x5) x 26 = 10 x 26 = 260 * 5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (9 x 3) = 10 x27 = 270 - Lắng nghe. - Ta nhân 1324 với 2 sau đó thêm 0 vào bên phải kết quả vừa tìm được - Được - Ta nhân 1324 với 2 sau đó nhân với 10 (vì 20 = 2x10).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Từ đó ta có cách đặt tính rồi tính như sau:. - HS theo dõi.. 1324 (nói và viết như SGK) x 20 26480 - Gọi hs nhắc lại cách nhân trên. . Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích . 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên trái 0 . 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 vào bên trái 8 . 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 vào bên trái 4 . 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 vào bên trái 6 - 2 hs nhắc lại. 3) Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 - Ghi lên bảng 230 x 70 - Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10 - Tách số 70 thành tích của một số nhân với 10 Ta có: 230 x 70 = (23 x 10) x ( 7 x10) - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân các em hãy tính giá trị của biểu thức (23 x10) x (7 x 10). 230 = 23 x 10 70 = 7 x 10. - HS lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở nháp ( 23 x 10 ) x (7 x 10) = (23 x 7) x (10 x 10) = 161 x 100 = 16100 - Hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có - 2 chữ số 0 ở tận cùng tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng? - Khi nhân 230 với 70 ta làm sao? - Ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải của tích 23 x 7 - Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70 - HS lên bảng tính và nêu cách thực hiện tính của mình: Nhân 23 với 7 được 161, viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100 - Gọi hs nhắc lại cách nhân 230 x 70 - HS nhắc lại 4) Luyện tập, thực hành: Bài 1: Ghi lần lượt từng phép tính lên - HS thực hiện vào bảng bảng, y/c hs thực hiện vào bảng, Gọi hs 1a) 1342 x 40 = 53 680 lên bảng thực hiện b) 13546 x 30 = 406 380 c) 5642 x 200 = 1 128 400 - sau mỗi câu, hs nêu cách làm a) ta chỉ việc nhân 1342 x 4 rối viết thêm 1 số 0 vào bên phải của tích 1342 x 4 ... Bài 2: Gọi HS lên bảng tính, cả lớp làm - HS lên bảng tính vào vở. a) 1326 x 300 = 397800 b) 3450 x 20 = 69000 GV nhận xét. c) 1450 x 800 = 1160000 C/ Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà làm bài 2/62 - Bài sau: Đề-xi-mét vuông Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> KĨ THUẬT. TIẾT 11 :. KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (TIẾT 2) Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của học sinh. 2. Bài mới * Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải. - Yêu cầu HS nhắc lại phần Ghi nhớ và - 2 - 3 HS nhắc lại. thực hiện thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét, củng cố cách khâu viền - Lắng nghe. đường gấp mép vải theo các bước: + Gấp mép vải. + Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS vật liệu, - Thực hành. dụng cụ thực hành của HS, yêu cầu thực hành. - GV quan sát uốn nắn những em chưa làm đúng. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. Ngày dạy: Thứ năm : 25/10/2012 KHOA HỌC. Tiết 22: I. Mục tiêu:. MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiện.  GDBVMT : Một số đăc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK (phóng to). -HS chuẩn bị giấy A4, bút màu. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào ? + Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì ? + Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: Khi trời nổi giông em thấy có hiện tượng gì ? -GV giới thiệu : Vậy mây và mưa được hình thành từ đâu ? Các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. * Hoạt động 1: Sự hình thành mây.  Mục tiêu: Trình bày mây được hình thành như thế nào. Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng: -2 HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ, đọc mục 1, 2, 3. Sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn vào đó trình bày sự hình thành của mây.. Hoạt động của học sinh -HS trả lời.. -Gió to, mây đen kéo mù mịt và trời đổ mưa.. -HS thảo luận. -HS quan sát hình vẽ. -Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí. Càng lên cao, gặp không khí lạnh hơi nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ -Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung. * Kết luận: Mây được hình thành từ hơi nước li ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau tạo thành mây. bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh. -HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Mưa từ đâu ra.  Mục tiêu: Giải thích được nước mưa từ đâu ra.  Cách tiến hành: -GV tiến hành tương tự hoạt động 1. -Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toàn bộ câu chuyện về giọt nước. -GV nhận xét và cho điểm HS nói tốt.. -HS trả lời: Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Kết luận: Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. -Hỏi: Khi nào thì có tuyết rơi ? -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 3: Trò chơi “Tôi là ai ?”  Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa.  Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 3 nhóm đặt tên là: Nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa, Tuyết. -Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về mình với các tiêu chí sau:  Tên mình là gì ?  Mình ở thể nào ?  Mình ở đâu ?  Điều kiện nào mình biến thành người khác ? -GV gọi các nhóm trình bày, sau đó nhận xét từng nhóm. 1. Nhóm Giọt nước: Tôi là nước ở sông (biển, hồ). Tôi là thể lỏng nhưng khi gặp nhiệt độ cao tôi thấy mình nhẹ bỗng và bay lên cao vào không khí. Ở trên cao tôi không còn là giọt nước mà là hơi nước. 2. Nhóm Hơi nước: Tôi là hơi nước, tôi ở trong không khí. Tôi là thể khí mà mắt thường không nhìn thấy. Nhờ chi Gió tôi bay lên cao . Càng lên cao càng lạnh tôi biến thành những hạt nước nhỏ li ti. 3. Nhóm Mây trắng: Tôi là Mây trắng. Tôi trôi bồng bềnh trong không khí. Tôi được tạo thành nhờ những hạt nước nhỏ li ti. Chị Gió đưa tôi lên cao, ở đó rất lạnh và tôi biến thành mây đen. 4. Nhóm Mây đen: Tôi là Mây đen. Tôi ở rất cao và nơi đó rất lạnh. Là những hạt nước nhỏ li ti càng lạnh chúng tôi càng xích lại gần nhau và chuyển sang màu đen. Chúng tôi mang nhiều nước và khi gió to, không khí lạnh chúng tôi tạo thành những hạt mưa. 5. Nhóm giọt mưa: Tôi là Giọt mưa. Tôi ra đi từ những đám mây đen. Tôi rơi xuống đất liền,. Các hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, hồ, ao, đất liền. -HS lắng nghe.. -Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 00C hạt nước sẽ thành tuyết. - HS đọc.. -HS tiến hành hoạt động. -Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời giới thiêu hay nhất.. -Nhóm cử đại diện trình bày hình vẽ và lời giới thiệu. -Cả lớp lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ao, hồ, sông, biển, Tôi tưới mát cho mọi vật và ở đó có thể tôi lại ra đi vào không khí, bắt đầu cuộc hành trình. 6. Nhóm Tuyết: Tôi là Tuyết. Tôi sống ở những vùng lạnh dưới 00C. Tôi vốn là những đám mây đen mọng nước. Nhưng tôi rơi xuống tôi gặp không khí lạnh dưới 0 0C nên tôi là những tinh thể băng. Tôi là chất rắn. 3.Củng cố- dặn dò: GDBVMT : Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình ? Con người có thể sử dụng lại nước do mình sinh hoạt do vòng tuần hoàn của nước. Do đó phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình cho trong sạch để bảo đảm không bệnh tật. -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Kể lại câu chuyện về giọt nước cho người thân nghe; Luôn có ý thức giữ gìn môi trường nước tự nhiên quanh mình. -Yêu cầu HS trồng cây theo nhóm: 2 nhóm cùng trồng một cây hoa (rau, cảnh) vào chậu, 1 nhóm tưới nước cho cây hàng ngày trong vòng 1 tuần, 1 nhóm không tưới để chuẩn bị bài 24.. Tiết 54:. -HS phát biểu tự do theo ý nghĩ: Vì nước rất quan trọng. Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi lại thành nước và chúng ta sử dụng.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Môn: TOÁN ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG. I/ Mục tiêu: - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúngcác số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông. - Biết được 1dm2 = 100cm2.Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. - Lám các BT:1;2;3 II/ Đồ dùng dạy-học: Chuẩn bị hình vuông cạnh 1dm đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1cm 2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên A/ KTBC: số có tận cùng là chữ số 0 - Gọi hs lên bảng thực hiện tính bài 2/62. Hoạt động của học sinh Bài giải Ô tô chở số gạo là: 50 x 30 = 1500 (kg) Ô tô chở số ngô là:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 60 x 40 = 2400 (kg) Ô tô chở tất cả số gạo và ngô là: 1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số: 3900 kg gạo và ngô - Nhận xét, chấm điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ở lớp 3 các em đã học đơn vị đo diện tích nào? Tiết toán hôm nay, các em sẽ học thêm một đơn vị đo diện tích mới lớn hơn cm vuông, đó là đề-xi-mét vuông 2) Giới thiệu đề-xi-mét vuông - Treo hình vuông đã chuẩn bị lên bảng: Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét vuông. Đây là hình vuông có diện tích 1dm2 - Gọi hs lên bảng thực hành đo cạnh hình vuông - dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm và đây là dm2 (chỉ vào hình vuông trên bảng) - Dựa vào kí hiệu cm2, các em hãy viết kí hiệu đề-xi-mét vuông. - Nêu: đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2 * Mối quan hệ giữa cm2 và dm2 vuông - Các em hãy quan sát hình vẽ và cho cô biết hình vuông có diện tích 1dm2 bằng bao nhiêu hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại Ta có 1dm2 = 100 cm2 - Gọi hs nêu lại 3) Luyện tập, thực hành: Bài 1: Viết lần lượt các số đo diện tích lên bảng, gọi hs đọc Bài 2: GV đọc lần lượt các đơn vị đo diện tích, Y/c hs viết vào Bảng Bài 3 : Tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức - Y/c mỗi dãy cử 3 bạn lên thực hiện. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc C/ Củng cố, dặn dò: - 1dm2 = ? cm2 - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Mét vuông. - HS trả lời. - Lắng nghe. - Quan sát, lắng nghe. - Cạnh của hình vuông là 1dm - Lắng nghe - HS lên bảng viết dm2 - HS đọc - bằng 100 hình vuông có diện dích 1cm2 xếp lại - HS nêu lại mối quan hệ trên - Lần lượt hs nối tiếp nhau đọc các đơn vị đo diện tích trên - Lần lượt viết vào Bảng: 812 dm 2, 1969 dm2,, 2812 dm2 - Mỗ dãy cử 3 bạn nối tiếp nhau điền số thích hợp vào chỗ chấm 1dm2 = 100cm2 100cm2 = 1dm2 2 2 48dm = 4800cm 2000cm2 = 20dm2 1997dm2 = 199700 cm2 ; 9900 cm2 = 99dm2 - HS trả lời. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 22:. TÍNH TỪ. I/ Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái,… (ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ ghi nội dung phần nhận xét 1 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Luyện tập về động từ - Gọi hs lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý - HS lên bảng đặt câu nghĩa cho động từ - Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại BT 2,3 đã hoàn - HS nối tiếp nhau đọc BT 2,3 thành - Gọi hs nhận xét câu các bạn đặt trên bảng - HS nhận xét câu bạn đặt có từ bổ sung ý nghĩa cho động từ chưa? Câu văn có đúng ngữ pháp không? Lời văn có hay không Nhận xét, chấm điểm hs đặt câu trên bảng B/ Dạy-học bài mới: - Lắng nghe 1) Giới thiệu bài: Những tiết học trước các em đã biết về từ loại danh từ và động từ. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là tính từ ; bước đầu tìm được tình từ trong đoạn văn, biết đặt câu có dùng tính từ 2) Tìm hiểu ví dụ: Bài tập 1,2 : - HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1,2 - Gọi hs đọc y/c - HS đọc phần chú giải - Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp - Y/c hs đọc phần chú giải tên là Lu-i Pa-xtơ - Câu chuyện kể về ai? - HS làm bài vào VBT (2 hs làm trên phiếu) - Các em hãy đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Ác-boa viết vào VBT các từ trong mẩu truyện miêu tả các đặc điểm của người, vật. (phát - HS lần lượt nêu ý kiến phiếu cho 2 hs ) - Gọi hs phát biểu ý kiến - Dán phiếu lên bảng - GV nhận xét - Gọi hs làm bài trên phiếu lên dán bài lên bảng - HS nối tiếp đọc lời giải trên phiếu - Gọi hs đọc lại lời giải trên phiếu - Lắng nghe Kết luận: Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i, chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật được gọi là tính từ. Bài tập 3 - HS đọc y/c - Gọi hs đọc y/c - Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Viết cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn lên bảng.Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? - Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế nào? Kết luận: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật được gọi là tính từ. - Tình từ là gì? - Hãy đặt câu có tính từ?. - Gợi tả dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi - Lắng nghe - Là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,... + Bạn Lan lớp em có mái tóc rất đẹp + Bạn Thành rất thông minh. 3) Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung - HS nối tiếp nhau đọc y/c - Các em hãy gạch chân dưới tính từ trong đoạn văn trên - Gọi hs lên bảng gạch dưới những từ là tính từ - HS tự làm bài vào VBT trong đoạn văn - HS lần lượt lên bảng tìm tính từ: a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh - HS nhận xét từ của bạn tìm có phải là tính từ không Bài 2: Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c - Bạn em (người thân em) có đặc điểm tính tình - ngoan, hiền, chăm chỉ, nhân hậu,... như thế nào? - Tư chất của bạn em, người thân em như thế - thông minh, giỏi giang, khôn ngoan,sáng nào? dạ - Hình dáng của bạn (người thân) em ra sao? - Cao, thấp, to, gầy, lùn,... - Ở câu (a) các em đặt câu với những từ các em vừa tìm được. Ở câu (b) các em đặt câu với - Lắng nghe những từ miêu tả màu sắc, hình dáng, kích thướ, các đặc điểm khác của sự vật. - Y/c hs tự làm bài vào VBT - Gọi hs nêu câu mình đặt - HS tự làm bài vào VBT - HS nối tiếp nhau nêu câu của mình đặt + Mẹ em là người nhân hậu + Cô giáo em rất xinh + Bạn Tiễn là người thấp nhất lớp em + Khu vườn nhà em rất đẹp + Chú mèo nhà em rất tinh nghịch + Cây bàng trước sân trường tỏa bóng mát rượi ... - HS nhận xét 4) Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Thế nào là tính từ? Cho ví dụ - HS nêu - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Lắng nghe - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, tìm xung quanh mình những từ là tính từ và tập đặt câu với từ mình vừa tìm - Bài sau: Mở rộng vốn từ Ý chí - Nghị lực - HS lắng nghe và thực hiện. Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ sáu : 26/10/2012 Tiết 22:. Môn : TẬP LÀM VĂN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I/ Mục đích, yêu cầu: - Nắm được cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III); bước viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3,mục III). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên A/ KTBC: Gọi hs lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống. - Nhận xét, chấm điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay, cô sẽ giúp các em biết cách mở đầu câu chuyện. Mở đầu câu chuyện có mấy cách? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Mở bài trong bài văn KC 2) Tìm hiểu phần nhận xét: - Treo tranh và hỏi: Em có biết tranh minh họa thể hiện câu chuyện nào? câu chuyện kể về điều gì?. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng thực hiện cuộc trao đổi. - Lắng nghe. - Câu chuyện: Rùa và Thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. kết quả Rùa đã về đích trước Thỏ trong sự chứng kiến của nhiều con vật. - Để biết tình tiết của truyện cô mời các em đọc truyện "Rùa và Thỏ" Bài 1,2: Gọi hs đọc truyện, các em lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc truyện bạn đọc để tìm đoạn mở bài trong truyện trên + HS 1: Từ đầu...đường đó + HS 2: Phần còn lại - HS lắng nghe, tìm đoạn mở bài - Gọi hs phát biểu ý kiến +Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. ...tập chạy - HS khác nhận xét - Chốt lại đoạn mở bài đúng: Ở cách mở bài - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> này, chúng ta kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện, ta gọi là cách mở bài trực tiếp. Ngoài cách mở bài trực tiếp còn có cách mở bài nào khác? mời 1 bạn đọc BT3 Bài tập 3 Gọi hs đọc y/c và nội dung - HS đọc y/c và nội dung - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu cách - Thảo luận nhóm đôi mở bài thứ hai có gì khác so với cách mở bài thứ nhất - Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến - Đại diện nhóm phát biểu: Cách mở bài này không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể - Gọi các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét Kết luận: Mở bài bằng cách nói chuyện khác - Lắng nghe để dẫn vào truyện mình định kể gọi là mở bài gián tiếp - Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? - Mở bài trực tiếp là kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện - Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác để - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/113 dẫn vào câu chuyện định kể 3) Luyện tập: - HS đọc ghi nhớ Bài tập 1: Gọi hs đọc 4 cách mở bài - HS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài - Các em hãy đọc thầm lại 4 cách mở bài, suy SGK/113 nghĩ để tìm xem đó là những cách mở bài nào - HD đọc thầm, suy nghĩ tìm câu trả lời và và giải thích vì sao đó là cách mở bài trực tiếp tự giải thích (gián tiếp) - Gọi hs phát biểu ý kiến - Lần lượt hs phát biểu: + Cách a) là cách mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy trên bờ sông + cách b) c) d) là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của truyện mà nêu ý nghĩa (những truyện khác) để vào truyện Kết luận: a) - mở bài trực tiếp - HS nhận xét câu trả lời của bạn b) c) d) - mở bài gián tiếp - Gọi hs đọc 2 cách mở bài :trực tiếp, gián tiếp Bài tập 2: Gọi hs đọc nội dung BT - 1 HS đọc cách a), 1HS khác đọc 1 trong - Các em hãy đọc thầm câu chuyện trên, suy 3 cách kia. nghĩ để tìm xem câu chuyện được mở bài theo - HS đọc to trước lớp cách nào? - Lắng nghe, thực hiện đọc thầm suy nghĩ - Gọi hs nêu ý kiến trả lời. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đún .. - Mở bài theo cách trực tiếp , kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> C. Củng cố, dặn dò: - Có những cách mở bài nào? hãy nêu những cách đó? - HS đọc lại ghi nhớ Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay vào vở - Bài sau: Kết bài trong bài văn KC - Lắng nghe, thực hiện. Môn: ĐỊA LÝ. Tiết 11:. ÔN TẬP. I/ Mục tiêu: - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động san xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc bộ. - GD HS tinh thần đoàn kết với các dân tộc anh em. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN - Phiếu học tập kẻ sẵn các cột ở HĐ2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên A/ KTBC: Thành phố Đà Lạt Gọi hs lên bảng trả lời - Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát? - Kể tên một số địa danh nổi tiếng ở Đà Lạt? - Khí hậu mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về cây trồng ? Nhận xét, ghi điểm B/ Ôn tập: 1) Hoạt động 1: Vị trí miền núi và trung du - Chúng ta đã học những vùng nào về miền núi và trung du? - Treo bảng đồ địa lí tự nhiên VN, gọi hs lên bảng chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. - Nhận xét 2) Hoạt động 2: Một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động san xuất chính của Hoàng Liên. Hoạt động của học sinh - HS lần lượt lên bảng trả lời - Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm, có nhiều rừng thông, thác nước, biệt thự nổi tiếng,... - Thác Cam Ly, hồ Xuân Hương, Dinh Bảo Đại, chùa Thiền Viện Trúc Lâm,... - Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh. - Dãy Hoàng Liên Sơn (với đỉnh Phan-xipăng), trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt - HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc bộ. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập sau: (Phát phiếu học tập cho các nhóm ) - Chia nhóm nhận phiếu học tập - Gọi hs đọc nhiệm vụ thảo luận. - Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày - HS đọc to y/c - HS trong nhóm lần lượt trình bày (mỗi em trình bày 1 đặc điểm) Tây Nguyên Đặc điểm thiên Hoàng Liên Sơn nhiên Địa hình Khí hậu. Dãy núi cao, đồ sộ, nhiều đỉnh nhọn, Vùng đất cao, rộng lớn gồm các sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp cao nguyên xếp tầng cao thấp khác và sâu nhau Ở những nơi cao lạnh quanh năm, các Có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và tháng mùa đông có khi có tuyết rơi mùa khô. - Từ những đặc điểm khác nhau về thiên nhiên ở 2 vùng đã dẫn đến khác nhau về con người và hoạt động sản xuất. Con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng - Lắng nghe Liên Sơn và Tây Nguyên như thế nào? Các em cùng tìm hiểu ở HĐ3 * Hoạt động 3: Con người và hoạt động - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành bảng kiến thức sau (phát phiếu cho các nhóm) - Chia nhóm, nhận phiếu học tập - Gọi HS lên dán kết quả và trình bày. - Lần lượt 2 nhóm sẽ trình bày nhiệm vụ của nhóm mình (nhóm 1,2: dân tộc và trang - Gọi các nhóm khác bổ sung. phục, nhóm 3,4: Lễ hội ở Hoàng Liên Sơn, - Kết luận phiếu đúng - Gọi hs nhìn vào phiếu đọc lại bảng kiến Tây Nguyên, nhóm 5,6: Con người và hoạt động sản xuất ở Hoàng Liên Sơn, Tây thức vừa hoàn thành Kết luận: Cả hai vùng đều có những đặc Nguyên điểm đặc trưng về thiên nhiên , con người, - Nhiều hs nối tiếp nhau đọc kiến thức trong văn hóa và hoạt động sản xuất. bảng * Hoạt động 4: Vùng trung du Bắc Bộ - Lắng nghe - Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ? - Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? Kết luận: Rừng ở trung du Bắc Bộ cũng như rừng ở trên cả nước cần phải được bảo vệ, không khai thác bừa bãi đồng thời tích cực trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi trọc C/ Củng cố, dặn dò:. - Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. - Trồng lại rừng, trồng cây công nghiệp dài ngày, dừng hành vi phá rừng, khia thác gỗ bừa bãi. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập - Bài sau: Đồng bằng Bắc Bộ - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. Môn: TOÁN. Tiết 55:. MÉT VUÔNG. I/ Mục tiêu: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m 2”. - Biết được 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. - GD HS tính cẩn thận trong làm toán. - Làm các BT: 1;; (cột 1);3 II/ Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1dm 2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên A/ KTBC: Đề-xi-mét vuông - Gọi hs lên bảng 1dm2 = ? cm2 - Viết lên bảng 45 dm2, 956 dm2, 78945dm2 gọi hs đọc Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với 1 đơn vị đo diện tích khác lớn hơn các đơn vị đo diện tích đã học. Đó là mét vuông 2) Giới thiệu mét vuông - Cùng với cm2, dm2, để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông - Treo hình vuông đã chuẩn bị và nói: mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m - Mét vuông viết tắt là: m2 - Các em hãy đếm số ô vuông có trong hình? - Vậy 1m 2 = 100 dm2 và ngược lại 3) Luyện tập, thực hành: Bài 1: Y/c hs thực hiện vào SGK - Gọi lần lượt 2 hs lên bảng, 1 hs đọc, 1 hs viết Bài 2: Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, y/c hs thực hiện B. Hoạt động của học sinh - HS đọc các đơn vị đo diện tích trên - Đọc. - Lắng nghe. - Lắng nghe - HS quan sát và theo dõi.. - 100 dm2 = 1m2 - HS nêu lại mối quan hệ trên - HS tự làm bài - HS lên bảng thực hiện - HS thực hiện bảng con. 1m2 = 100dm2.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - Y/c hs giải bài toán trong nhóm đôi (phát phiếu cho 2 nhóm) - Gọi nhóm lên dán phiếu và nêu cách giải - Kết luận bài giải đúng Bài giải Diện tích của một viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180000 (cm2) 180000 cm2 = 18 m2 Đáp số: 18m2. 1m2 = 10000cm2 400dm2 = 4m2 10dm2 2cm2 = 1002 cm2 - HS đọc đề toán - HS giải bài toán trong nhóm đôi - Dán phiếu và nêu cách giải - HS chữa bài. C/ Củng cố, dặn dò: - Trong các đơn vị đo diện tích đã học, đơn vị nào lớn nhất? - 1 bạn lên bảng viết mối quan hệ giữa các đơn - mét vuông lớn nhất vị đo diện tích đã học - 1m2 = 100 dm2 = 10000 cm2 - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về nhà giải lại bài 3, 4/65 - HS lắng nghe và thực hiện. - Bài sau: Nhân một số với một tổng Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

×