Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GA lớp 4-tuần 11 chuẩn KTKN 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.69 KB, 39 trang )

Giáo án Lớp 4
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 11
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
THỨ MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Hai
25/10/2010
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Lòch sử
SHĐT
11
51
21
11
11
Tiết kiệm thời giờ (Tiết 3)
Nhân với 10, 100, 1000,… Chia cho 10, 100, 1000,…
Ông Trạng thả diều
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
Chào cờ
Ba
26/10/2010
Toán
Chính tả
Khoa học
LT &C


Kó thuật
52
11
21
21
11
Tính chất kết hợp của phép nhân
Nhớ – viết : Nếu chúng mình có phép lạ
Ba bể của nước
Luyện tập về động từ
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu
đột thưa ( Tiết 2 )

27/10/2010
Toán
Tập đọc
Đòa lý
53
22
11
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Có chí thì nên
Ôn tập
Năm
28/10/2010 Toán
TLV
LT&C
Khoa học
54
21

22
22
Đề-xi-mét vuông
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Tính từ
Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ dâu
ra?
Sáu
29/10/2010
TLV
Toán
Kể chuyện
SHL
22
55
11
11
Mở bài trong bài văn kể chuyện
Mét vuông
Bàn chân kỳ diệu
Sinh hoạt cuối tuần.
Giáo án Lớp 4
TUẦN 11
Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2010
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 11: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 3)
THỰC HÀNH
I/ Mục tiêu:
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng ngày một cách hợp lý.

II/ Đồ dùng dạy-học :
- Mỗi hs chuẩn bò thời gian học tập
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Tiết kiệm thời giờ
- Gọi hs lên bảng trả lời
+ Em đã tiết kiệm thời giờ như thế nào?
Nhận xét, chấm điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết hoc hôm nay, các em sẽ
thực hành tiết kiệm thời giờ .
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: HS lên hoạch tiết kiệm thời giờ.
- GV sẽ nêu một số gợi lên kế hoạch tiết kiệm
thời giờ trong ngày.
- Gọi HS nêu lần lượt .
Kết luận: Nếu chúng ta biết sắp xếp thời giờ
một cách hợp lí thì chúng ta sẽ làm nhiều việc
có ích
* Hoạt động 2: Trình bày, giới thiệu các tư liệu
về tiết kiệm thời giờ
- Y/c hs hoạt động nhóm 4 lần lượt giới thiệu các
tư liệu mà mình đã chuẩn bò cho cả nhóm cùng
nghe, sau đó thảo luận về ý nghóa của truyện,
tấm gương mà bạn vừa trình bày
- Gọi đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
chất vấn nhóm bạn.
- 1 hs trả lời:
+ Đi học về là ăn cơm, xem phim hoạt hình

xong là em ngồi vào bàn học.
+ Đi học về, ăn cơm xong là em tranh thủ
học bài ngay vì tối em còn đi làm tiếp mẹ
+ Em lên thời gian biểu cho mình và thực
hiện theo đúng thời gian biểu.
- Lắng nghe
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS trình bày.
- Làm việc nhóm 4 trao đổi về những câu
chuyện về tấm gương tiết kiệm thời giờ
- Mình muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện "Một hs nghèo vượt khó" ...
- Hỏi bạn: Thảo đã tiết kiệm thời giờ như thế
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
- Khen ngợi những nhóm chuẩn bò tốt và trình
bày hay
Kết luận: Thời giờ là cái q nhất cần phải sử
dụng tiết kiệm. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng
thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí và
có hiệu quả.
C. Củng cố, dặn dò:
- Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt
hàng ngày. Thực hiện đúng thời gian biểu đã
xây dựng
- Bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
nào?
- Trả lời: Bạn tranh thủ học bài và sắp xếp

công việc giúp đỡ bố mẹ rất nhiều
...
- Lắng nghe
- Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm nhiều việc
có ích
__________________________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000,…
CHIA CHO 10, 100, 1000,…
I/ Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia số tròn
chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,….
II/ Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ, bảng con
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Tính chất giao hoán của phép nhân
- Gọi hs lên bảng tính
Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận
tiện nhất.
a) 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25
b) 125 x 3 x 8 2 x 7 x 500
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, thầy sẽ hd
các em cách nhân một số tự nhiên với 10, 100,
1000,... và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn
nghìn,... cho 10, 100, 1000,...
2) HD hs nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia
số tròn chục cho 10.

a) Nhân một số với 10
- 2 hs lên bảng thực hiện
a) 5 x 2 x 74 = 10 x 74 = 740
4 x 25 x 5 = 100 x 25 = 2500
b) 125 x 3 x 8 =125 x 8 x 3=1000 x 3 =
3000
2 x 7 x 500 = 2 x 500 x 7 = 1000 x 7 = 7000
- Lắng nghe
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
- Ghi lên bảng: 35 x 10
- Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, bạn
nào cho biết 35 x 10 bằng mấy?
- 10 còn gọi là mấy chục?
- vậy 10 x 35 = 1 chục x 35
- 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu?
- 35 chục là bao nhiêu?
- Vậy 35 x 10 = 350
(Sau mỗi câu trả lời của hs, gv ghi lần lượt như
SGK/59)
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của
phép nhân 35 x 10?
- Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta làm sao?
b) Chia số tròn chục cho 10
- Viết bảng: 350 : 10
- Gọi hs lên bảng tìm kết quả
- Vì sao em biết 350 : 10 = 35 ?
- Em có nhận xét gì về SBC và thương trong phép
chia 350 : 10 = 35

- Khi chia số tròn chục cho 10 ta làm sao?
2) Hd nhân một số TN với 100, 1000, ... chia số
tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 100, 1000, ...
HD tương tự như nhân một số TN với 10 , chia
một số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000, ...
- Khi nhân một STN với 10, 100, 1000, ... ta làm
sao?
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,...
cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào?
3) Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Gv nêu lần lượt các phép tính, gọi hs trả lời
miệng và nhắc lại cách nhân một STN với 10, 100,
1000,... chia số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10,
100, 1000,...
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- 1 tạ bằng bao nhiêu kg?
- 1 yến bằng bao nhiêu kg? 1 tấn bằng bao nhiêu
kg?
- Hd mẫu: 300 kg = ... tạ
Ta có: 100 kg = 1 tạ
- 10 x 35
- là 1 chục
- Bằng 35 chục
- Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là
thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào
bên phải
- Ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào
bên phải số đó
- 1 hs lên bảng tính (bằng 35)
- Ta lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết

quả là thừa số còn lại.
- Thương chính là SBC xóa đi một chữ số 0
ở bên phải.
- Ta chỉ việc xóa bớt đi 1 chữ số 0 ở bên
phải số đó
- Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ
số 0 vào bên phải số đó.
- Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba... chữ số
0 ở bên phải số đó .
- Lần lượt hs nối tiếp nhau trả lời Bài 1a) ,
1b) cột 1,2 và nhắc lại cách thực hiện
- 1 hs đọc y/c
- 100 kg
- 10 kg, 1000 kg
- Theo dõi
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
Nhẩm: 300 : 100 = 3
Vậy: 300 kg = 3 tạ
- Ghi lần lượt từng bài 2 ba dòng đầu lên bảng, gọi
hs lên bảng tính , cả lớp tự làm bài vào vở nháp
* GV có thể hướng dẫn hs tính bằng cách: Nếu đổi
từ đơn vò nhỏ sang đơn vò lớn ta chỉ việc thêm vào
bên phải số đó một chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vò
tiếp theo. Ngược lại đổi từ đơn vò lớn sang đơn vò
nhỏ thì ta bớt đi 1 chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vò
trước đó
C/ Củng cố, dặn dò:
- Khi nhân một STN với 10, 100, 1000,... ta làm

sao?
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,...
cho 10, 100, 1000 ,... ta làm thế nào?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: tính chất kết hợp của phép nhân
- HS lần lượt lên bảng tính và nêu cách tính
70kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg
- Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên
phải số đó
- Ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên
phải số đó

__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng
nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK).
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Mở đầu:
- Cho hs xem tranh SGK/3
- Gọi hs nêu tên chủ điểm
- Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- Hãy nói những gì em thấy trong tranh?
B. Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:

- Y/c hs quan sát tranh SGK/104
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- HS xem tranh
- Có chí thì nên
- Những con người có nghò lực, ý chí thì sẽ
thành công.
- Một chú bé chăn trâu đứng ngoài lớp
nghe thầy giảng bài; những em bé đội mưa
gió đi học; những cô bé, cậu bé miệt mài
chăm chỉ học tập, nghiên cứu đã trở thành
người tài giỏi
- HS quan sát tranh
- Vẽ cảnh một cậu bé đang đứng ngoài cửa
sổ nghe thầy giảng bài
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
- Cậu bé ấy tên là gì? Vì sao cậu không vào lớp
học mà lại đứng ngoài cửa lớp? Các em cùng tìm
hiểu qua bài hôm hôm nay: Ông Trạng thả diều.
2) HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
+ Sửa lỗi phát âm cho học sinh.
- Gọi hs đọc 4 đoạn lượt 2
- Giảng từ ngữ mới trong bài: trạng, kinh ngạc
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể chuyện chậm
rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với

giọng sảng khoái. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói
về đặc điểm tính cách, tính cần cù, chăm chỉ, tinh
thần vượt khó của Nguyễn Hiền
b) Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm 2 đoạn đầu để TLCH:
+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh
của Nguyễn Hiền?
- Y/c hs đọc thầm các đoạn còn lại để TLCH:
+ Nguyễn Hiền ham học và chòu khó như thế nào?
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả
diều"?
- Gọi hs đọc câu hỏi 4 SGK/105
- Các em ngồi cùng bàn hãy thảo luận để chọn câu
đúng nhất.
- Gọi hs nêu ý kiến của nhóm mình
- Lắng nghe
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu ...để chơi
+ Đoạn 2: Tiếp theo...chơi diều
+ Đoạn 3: Tiếp theo...của thầy
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- HS phát âm các từ sai: chăn trâu, vi vút,
vỏ trứng
- 4 hs nối tiếp đọc lượt 2 4 đoạn của bài
- HS đọc nghóa của từ ở phần chú giải
- HS luyện đọc trong nhóm 4
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- HS đọc thầm đoạn 1,2
+ Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ

lạ thường: Có thể học thuộc hai mươi trang
sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều
- HS đọc thầm đoạn 3,4
+ Nhà nghèo, phải bỏ học, ban ngày đi
chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng
nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi
mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng
trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch
vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong.
Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá
chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
+ Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi
vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
- 1 hs đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm
mình
+ Tuổi trẻ tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ
Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
Kết luận: Cả 3 câu tục ngữ, thành ngữ trên đều
có nét nghóa đúng với nội dung truyện. Nhưng
điều mà truyện khuyên ta là có chí thì sẽ làm nên
điều mình mong muốn. Vậy câu tục ngữ Có chí thì
nên nói đúng ý nghóa của câu chuyện nhất.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc lại 4 đoạn của bài

- Y/c hs lắng nghe, theo dõi để tìm ra giọng đọc
đúng
- Kết luận giọng đọc toàn bài
- HD đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ Gọi hs đọc lại đoạn vừa luyện đọc
+ Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Tuyên dương bạn đọc hay
- Gọi 1 hs đọc lại toàn bài
C. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- Về nhà đọc lại bài, chú ý đọc diễn cảm
- Bài sau: Có chí thì nên
Nhận xét tiết học
mà đã có tài
+ Câu Có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền
còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết
tâm học khi gặp nhiều khó khăn
+ Câu Công thành danh toại nói lên
Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh quang
đã đạt
- Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ
làm được điều mình mong muốn.
- Lắng nghe
- 4 hs đọc 4 đoạn của bài
- Lắng nghe, tìm giọng đọc đúng
- Lắng nghe
- lắng nghe

- 3 hs đọc to trước lớp
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- 3 hs thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện đọc
- Bình chọn bạn đọc hay
- Nội dung bài (mục I)
+ làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chòu khó
mới thành công
+ Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho
chúng em noi theo...
+ Em được ba mẹ chiều chuộng không
thiếu thứ gì nhưng chưa chăm chỉ bằng một
phần của Nguyễn Hiền
- Lắng nghe, thực hiện
________________________________________
Môn: Lòch sử
Tiết 11: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I/ Mục tiêu :
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
- Nêu được lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất
nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô
ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập của hs
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Cuộc kháng chiến chống quân Tống

xâm lược lần thứ nhất (981)
Gọi hs lên bảng trả lời:
1) Hãy trình bày tình hình nước ta trước khi quân
Tống sang xâm lược?
2) Em hãy nêu ý nghóa của cuộc kháng chiến
chống quân Tống xâm lược?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- Y/c hs xem hình 1 SGK/30
- Hình chụp tượng của ai?
- Đây là ảnh chụp tượng vua Lý Thái Tổ (Lý
Công Uẩn), ông vua đầu tiên của nhà Lý. Nhà
Lý tồn tại từ năm 1009 đến năm 1226. Nhà Lý
ra đời trong hoàn cảnh nào? Việc dời từ Hoa Lư
ra Đại La, sau đổi thành Thăng Long diễn ra như
thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm
nay.
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Nhà Lý - sự nối tiếp nhà Lê
- Gọi hs đọc SGK/30 từ Năm 2005 ...nhà Lý bắt
đầu từ đây.
- Sau khi vua Đại Hành mất, tình hình đất nước
ta như thế nào?
- Nhà Lý ra đời vào năm nào? trong hoàn cảnh
nào?
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
1) Sau khi Ngô Quyền mất triều đình lục
đục tranh nhau ngai vàng, các thế lực PK
đòa phương nổi dậy chai cắt đất nước thành

12 vùng đánh nhau liên miên, dân chúng
phải đổ máu vô ích, ruộng đồng bò tàn phá,
quân thù lăm le bờ cõi
2) Giữ vững được nền độc lập của nước nhà
và đem lại cho nhân dân ta niềm tự hào,
lòng tin ở sức mạnh dân tộc
- Quan sát hình trong SGK
- Lý Thái Tổ
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lê Long Đónh lên làm vua. Nhà vua tính
tình rất bạo ngược nên người dân rất oán
giận.
- Năm 1009 trong hoàn cảnh: Lê Long
Đónh mất, Lý Công Uẩn là một vò quan
trong triều đình nhà Lê. Ông là người thông
minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được
lòng người nên được các quan trong triều
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
Kết luận: Năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà Lý
nối tiếp nhà Lê xây dựng đất nước ta.
* Hoạt động 2: Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên
kinh thành là Thăng Long
- Treo bản đồ hành chính VN, gọi hs lên xác
đònh vò trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng
Long)
- Gọi hs đọc SGK/30 từ "Mùa xuân... màu mỡ
này"

- Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm
kinh đô?
- Lý Thái Tổ suy nghó như thế nào mà quyết
đònh dời đô về thành Đại La?
Kết luận: Mùa thu năm 1010, vua Lý Thái Tổ
quyết đònh dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long.
Theo truyền thuyết, khi thuyền vua tạm dỗ dưới
thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ
thuyền ngự, vì thế vua đổi tên Đại La là Thăng
Long, có nghóa là rồng bay lên. Sau đó, năm
1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại
Việt
* Hoạt động 3: Kinh thành Thăng Long dưới
thời Lý
- Gọi hs đọc từ "Tại kinh thành...đất Việt"
- Các em hãy quan sát các hình 2 SGK TLCH:
Thăng Long dưới thời Nhà Lý đã được xây dựng
như thế nào?
Kết luận: Thăng Long ngày nay với hình ảnh
"Rồng bay lên" ngày càng đẹp đẽ và trở thành
niềm tự hào của người dân đất Việt.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/31
- Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào
khác nữa?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Chùa thời Lý
tôn lên làm vua.
- Lắng nghe
- 1 hs lên bảng xác đònh

- 1 hs đọc to trước lớp
- Vì Đại La là vùng đất trung tâm của đất
nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư
không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú
tốt tươi.
- Lý Thái Tổ suy nghó để cho con cháu đời
sau xây dựng cuộc sống ấm no thì phải dời
đô từ miền núi chật hẹp Hoa Lư về vùng
Đại La, một vùng đồng bằng rộng lớn, màu
mỡ
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Tại kinh thành Thăng Long nhà Lý đã cho
xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền
chùa. Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng
đông, tạo nên nhiều phố, nhiều phường
nhộn nhòp vui tươi.
- Lắng nghe
- 3 hs đọc to trước lớp
- Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà
Nội
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
Nhận xét tiết học
_________________________________________________
Tiết 11: CHÀO CỜ
_______________________________________________
Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2010
Môn: TOÁN

Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HP CỦA PHÉP NHÂN
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Biết đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ kẻ bảng phần (b) SGK, bỏ trống các dòng 2,3,4 ở cột 4,5
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Nhân với 10, 100, 1000, ...
Chia cho 10, 100, 1000,...
Gọi hs lên bảng trả lời và thực hiện tính
- Khi nhân một STN với 10, 100, 1000,... ta làm
sao?
Tính nhẩm: 18 x 10 = ? 18 x 100 = ?
18 x 1000 = ?
+ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,...
cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào?
+ 420 : 10 = ? 6800 : 100 = ? 2000 : 1000 = ?
Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ
làm quen với tính chất kết hợp của phép nhân, áp
dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
để thực hiện tính giá trò của biểu thức bằng cách
thuận tiện
2) So sánh giá trò của hai biểu thức:
a) So sánh giá trò của các biểu thức
- Viết lên bảng 2 biểu thức
( 2 x 3 ) x 4 2 x ( 3 x 4)
- Gọi hs lên bảng tính, các em còn lại làm vào vở

nháp
- Em có nhận xét gì về kết quả của hai biểu thức
trên?
2 hs lần lượt lên bảng thực hiện
- Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0
vào bên phải số đó.
- 18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800
18 x 1000 = 18000
+ Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,... chữ số 0 ở
bên phải số đó
420 : 10 = 42 6800 : 100 = 68
2000 : 1000 = 2
- Lắng nghe
- 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
nháp ( 2 x 3) x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 24
- Có giá trò bằng nhau
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
- Vậy 2 x ( 3 x 4) = 2 x ( 3 x4)
* Thực hiện tương tự với một cặp biểu thức khác
( 5 x 2) x 4 và 5 x ( 2 x 4)
b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
- Treo bảng phụ đã chuẩn bò
- Giới thiệu cách làm: thầy lần lượt cho các giá trò
của a, b, c, các em hãy lần lượt tính giá trò của các
biểu thức (a x b) xc, a x (bxc) và viết vào bảng
- Với a = 3, b = 4, c = 5
- Với a = 5, b = 2, c = 3
- Với a = 4, b = 6, c = 2

- Nhìn vào bảng, các em hãy so sánh giá trò của
biểu thức (a x b) xc và a x (b x c) khi a=3, b = 4, c
= 5
- Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại
- Vậy giá trò của biểu thức (a x b) x c như thế nào
so với giá trò của biểu thức a x (bxc)
- Ta có thể viết (a x b) x c = a x ( b x c)
- Đây là phép nhân có mấy thừa số?
- Chỉ vào VT và nói: (a x b) x c gọi là một tích
nhân với một số , chỉ VP : a x (b x c) gọi là một số
nhân với một tích
- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm
sao?
Kết luận: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba,
ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai
và số thứ ba
- Gọi hs nêu lại kết luận trên
- Từ nhận xét trên, ta có thể tính giá trò của biểu
thức a x b x c = (a x b) x c = a x (b xc)
- Nghóa là có thể tính a x b x c bằng 2 cách:
a x b x c = (a xb ) x c
hoặc a x b x c = a x (b x c)
Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận
tiện nhất khi tính giá trò của biểu thức dạng a x b
x c
3) Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Thực hiện mẫu 2 x 5 x 4 sau đó ghi lần
lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện,
cả lớp làm vào vở nháp
- 1 hs lên bảng thực hiện tính, cả lớp so sánh kết

quả của hai biểu thức và rút ra kết luận
( 5 x 2 ) x 4 = 5 x (2 x 4)
- lắng nghe
* ( a xb ) x c = ( 3 x 4) x 5 = 60
a x ( b x c) = 3x ( 4 x 5 ) = 60
* ( a x b) x c = ( 5 x 2 ) x 3 = 30
a x (b x c) = 5 x (2 x 3) = 30
* ( a x b) x c = ( 4 x 6) x 2 = 48
ax (b x c) = 4 x ( 6 x 2) = 48
- Đều bằng 60
- Hs so sánh sau mỗi trường hợp Gv nêu
- Bằng nhau
- 2 hs đọc
- 3 thừa số
- Lắng nghe
- Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và
số thứ ba
- Lắng nghe
- 2 hs nêu lại
- Lắng nghe
- Lần lượt từng hs lên bảng thực hiện
4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 =60
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
HS chỉ thực hiện Bài 1a.
Bài 2: Chỉ làm 1a). Gọi hs đọc y/c
- Viết lên bảng 13 x 5 x 2
- Gọi hs lên bảng tính theo 2 cách
- Theo em trong 2 cách trên, cách nào thuận tiện

hơn? Vì sao?
- Gọi hs lên bảng thực hiện bài còn lại, cả lớp làm
vào vở nháp
C. Củng cố, dặn dò:
- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm
sao?
- Về nhà làm bài 2 b
- Bài sau: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Nhận xét tiết học
4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60
3 x 5 x 6 = ( 3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90
3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90
- 1 hs đọc y/c
- 2 hs lên bảng tính theo 2 cách
13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130
13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2 ) = 13 x 10 = 130
- Cách thứ 2 thuận tiện hơn vì ở bước nhân thứ
hai ta thực hiện nhân với 10, cho nên ta viết
ngay được kết quả
5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340
- Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và
số thứ ba
____________________________________________
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết 11 : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I / Mục đích, yêu cầu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT3 ( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT(2) a/b.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép (những

câu cuối truyện Lời hứa) bằng cách xuống dòng, dùng dấu gạch ngang đầu dòng để thấy
cách viết ấy không hợp lí )
III/ Các hoạt động dạy-học:
- Một tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Ôn tập thi GKI (không kiểm tra)
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em
sẽ nhớ viết 4 khổ thơ đầu bài Nếu chúng mình
có phép lạ và làm bài tập chính tả phân biệt s/x
2) HD hs nhớ-viết:
- Gọi hs đọc 4 khổ thơ đầu của bài
- Gọi hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu
- Y/c hs đọc thầm và phát hiện ra những từ dễ
viết sai
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc trong SGK, cả lớp lắng nghe
- 1 hs đọc thuộc lòng
- HS đọc thầm phát hiện từ khó: chớp
mắt, lặn, lái máy bay, đúc
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
- HD hs phân tích các từ trên và viết lần lượt vào
bảng con
- Gọi hs nêu cách trình bày
- Các em gấp SGK và nhớ-viết
- Y/c hs tự dò lại bài
3) Chấm chữ bài:

- Chấm 10 tập
- Nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả
cho cả lớp
4) HD hs làm bài tập:
Bài 2a) Y/c hs nêu y/c của bài
- Các em hãy đọc thầm bài suy nghó để điền vào
chỗ trống s hay x cho đúng
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
*Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Dán 3 phiếu, gọi 3 hs lên bảng thi làm bài
- Sửa bài, tuyên dương
- Gọi hs đọc lại câu đúng
- Giảng nghóa từng câu.
- Gọi hs đọc thuộc lòng các câu trên
5) Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc thuộc lòng câu trên
- Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ đã viết
chính tả trong bài để không mắc lỗi chính tả
- Bài sau: Người chiến só giàu nghò lực
Nhận xét tiết học
- HS lần lượt phân tích (phân tích từ nào
viết vào B từ đó)
- Chữ đầu dòng lùi vào 2 ô, giữa 2 khổ
thơ cách 1 dòng
- HS nhớ-viết
- Tự soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để kiểm tra
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c

- Suy nghó tự làm bài
- Mỗi dãy cử 3 bạn lên nối tiếp nhau điền
s/x vào chỗ trống
a) Trỏ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức
sống, thắp sáng
- Hs lên bảng, gạch chân từ sai, viết lại từ
đúng
- Nhận xét
- 2 hs đọc lại câu đúng
- Lắng nghe
- HS đọc thuộc lòng
- Lắng nghe, thực hiện
Giải thích nghóa:
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là vẻ ngoài. Nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật chóng
hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài
- Xấu người, đẹp nết: Người vẻ ngoài xấu nhưng tính nết tốt
- Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè ăn cá sống ở sông thì ngon. Mùa đông ăn cá
sống ở biển thì ngon
- Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi : Trăng dù mờ vẫn sáng hơn sao. Núi có lở vẫn cao hơn
đồi. Ngừơi ở đòa vò cao, giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào cũng còn hơn những người
khác (quan niệm không hoàn toàn đúng đắn)
_____________________________________________
Môn: KHOA HỌC
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
Tiết 21: BA THỂ CỦA NƯỚC
I/ Mục tiêu:
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.

- Làm thí nghiệm về sự chuyển biến của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Chai nhựa trong để đựng nước, nến, ống nghiệm, nước đá, khăn lau bằng vải
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Nước có những tính chất gì?
Gọi hs lên bảng trả lời
- Hãy nêu tính chất của nước?
Nhận xét,chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết các tính chất
của nước. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm
hiểu xem nước tồn tại ở những dạng nào qua
bài: Ba thể của nước.
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ
thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại
- Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ
số 1 và số 2?
- Từ hình 1,2 cho biết nước ở thể nào?
- Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng?
- Dùng khăn ướt lau bảng , gọi hs lên nhận xét
- Vậy nước trên mặt bảng đi đâu? Chúng ta
cùng làm thí nghiệm như hình 3 SGK/44
* Tổ chức cho hs làm thí nghiệm
- Chia nhóm 4 và phát dụng cụ
- Thầy sẽ lần lượt đổ nước nóng vào cốc của
từng nhóm, các em hãy quan sát và nói hiện
tượng vừa xảy ra.
+ Ngay sau đó, các em hãy úp đóa lên mặt cốc

nước khoảng vài phút rồi lấy đóa ra. Quan sát
mặt đóa, nhận xét và nói tên hiện tượng vừa
2 hs lần lượt lên bảng trả lời
- Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu,
không mùi, không vò, không có hình dạng nhất
đònh. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp
phía, thấm qua một số vật và hòa tân được một
số chất.
- Lắng nghe
- Hình 1 vẽ một thác nước đang chảy mạnh từ
trên cao xuống. Hình 2 vẽ trời đang mưa, ta
nhìn thấy những giọt nước mưa và bạn nhỏ có
thể hứng được mưa.
- Nước ở thể lỏng
- Nước mưa, nước máy, nước sông, nước
ao,nước biển,...
- Khi dùng khăn ướt lau bảng, em thấy mặt
bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt
bảng lại khô ngay
- Lắng nghe, suy nghó
- Chia nhóm và nhận dụng cụ
- HS lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện
+ Ta thấy có khói bay lên. Đó là hơi nước bốc
lên
+ Em thấy có rất nhiều hạt nước đọng trên mặt
đóa. đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước .
- Đại diện nhóm nêu kết quả
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4

xảy ra.
- Sau vài phút, gọi hs nêu kết quả quan sát của
nhóm mình.
- Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì?
Giảng: Khói trắng mỏng mà các em nhìn thấy
ở miệng cốc nước nóng chính là hơi nước. Hơi
nước là nước ở thể khí. Khi có rất nhiều hơi
nước bốc lên từ nước sôi tập trung ở một chỗ,
gặp không khí lạnh hơn, ngay lập tức, hơi nước
đó ngưng tụ lại và tạo thành những giọt nước
nhỏ li ti tiếp tục bay lên. Hết lớp nọ đến lớp
kia bay lên ta mới nhìn thấy chúng như sương
mù, nếu hơi nước bốc hơi ít thì mắt thường
không thể nhìn thấy. Nhưng khi ta đậy đóa lên,
hơi nước gặp đóa lạnh ngưng tụ lại thành những
giọt nước đọng trên đóa.
- Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu mất?
- Nêu ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng thường
xuyên bay hơi vào không khí.
Kết luận: Nước ở thể lỏng thường xuyên bay
hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao
biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ
thấp. Hơi nướckhông thể nhìn thấy bằng mắt
thường. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành
nước ở thể lỏng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ
thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại
- Hãy mô tả những gì em thấy qua hình 4,5?
- Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể
gì?

- Nhận xét hình dạng nước ở thể này?
- Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể
lỏng sang thể rắn được gọi là gì?
- Nếu ta để khai nước đá ngoài tủ lạnh, thì sau
một lúc hiện tượng gì xảy ra? Nói tên hiện
tượng đó?
- Tại sao có hiện tượng này?
Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy thành
nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 0 độ C. Hiện
- Các nhóm khác nhận xét
- Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
và ngược lại từ thể hơi sang thể lỏng.
- Lắng nghe, suy nghó
- Biến thành hơi nước bay vào không khí mà
mắt thường ta không nhìn thấy được
- Phơi quần áo, quần áo ướt bốc hơi vào không
khí làm cho quần áo khô, hiện tượng nồi cơm
sôi, mặt ao, hồ dưới ánh nắng,...
- Lắng nghe
- Một người lấy từ tủ lạnh ra khay được nước
đá, một khay nước đá, một khay nước đặt trên
bàn
- Biến thành nước ở thể rắn
- Có hình dạng nhất đònh
- Gọi là sự đông đặc
- Nước đá đã chảy ra thành nước. Hiện tượng
này gọi là sự nóng chảy.
- Vì nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ lạnh nên
đá ta ra thành nước
- HS lắng nghe

- 3 hs đọc
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi

×