Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.33 KB, 102 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn 19 tháng 08 năm Ngày dạy: Thứ hai ngày20 tháng. TUẦN 1 2012 08. năm 2012 Tiết 1 Tiết 2. Chào cờ --------------------------------------------------ANH VĂN. GV bộ môn dạy Tiết 3. ---------------------------------------------------TẬP ĐỌC TCT 1. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I.Mục tiêu: - Đọc đúng: Năm trước, lương ăn, tỉ tê,cuội. - Đọc trôi chảy, diễn cảm, rõ ràng. - Hiểu từ: Cỏ xước, Nhà Trò, bự, ăn hiếp, mai phục. - Hiểu ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xóa bỏ áp bức bất công. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ. Giới thiệu chủ điểm: THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của học sinh 2.Bài mới: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - 1 HS nhắc tên bài học 3.Luyện đọc - 1HS đọc toàn bài Chia đoạn (4 đoạn) . 4 HS đọc nối tiếp đoạn (lần1) Tìm từ khó trong đoạn - Nhà Trò, cỏ xước, gầy yếu,tỉ tê, bự. - 4 em đọc nối tiếp đoạn ( lần 2) Đọc từ khó SGk - 2em đọc - 1 em đọc chú giải GV đọc mẫu 3.Tìm hiểu bài: Câu1. Dế Mèn gặp chị Nhà trò trong hoàn cảnh nào ? - Gặp chị Nhà Trò ngồi gục đầu khóc bên tảng đá cuội. Câu2. Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? - Thân mình nhỏ bé rất yếu ớt,…..chẳng bay được xa. Giảng từ: ngắn chùn chùn - Ngắn đến mức quá đáng trông khó coi. Câu3. Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> dọa ntn ? - Mấy bận bọn nhện đã …… ăn thịt em. Câu4. Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? - Tôi xòe cả hai càng ra, bảo Nhà trò ……..mai phục của bọn nhện. Câu5. Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích ? - Tôi dắt chị Nhà Trò đi. Qua câu chuyện muốn ca ngợi điều gì ? - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xóa bỏ áp bức bất công. 5.Luyện đọc diễn cảm: GV đọc mẫu đoạn 2 - 2 em đọc - Học sinh đọc nhóm đôi - Thi đua đọc diễn cảm - HS đọc phân vai ( 4 em) GV và HS rút ý nghĩa bài - 2 em nêu 6.Củng cố bài: Em học gì tứ nhân vật Dế Mèn? Đọc trước bài : Mẹ ốm Tiết 4. ------------------------------------------------------TOÁN TCT 1. Ôn tập các số đến 100 000 I.Mục tiêu: Giúp học sinh - Ôn tập về đọc, viết.các số trong phạm vi 100 000 - Ôn tập về cấu tạo số, và chu vi của một hình. II.Đồ dùng dạy học: SGK- bảng phụ. III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: kiểm tra SGK, vở. đồ dùng học toán, bảng con. 2.Bài mới: Ôn tập các số đến 100 000 Bài1. Đọc viết các số GV nêu: 83 251 Hàng đv 1, hàng chục 5, hàng trăm 2, hàng nghìn 3, hàng chục nghìn 8. Nêu quan hệ giã hai hàng liền kề nhau ? * Nêu các số tròn chục ? …………..tròn trăm ? …………..tròn nghìn ? …………..chục nghìn ? 3.Thực hành: B1. 1HS đọc viết các số trên tia số Các số trên tia số được gọi là những số. Hoạt động của trò. - 1em nhắc tên bài - HS đọc CN -Tám mươi ba nghìn hai trăn năm mươi mốt. . 1 chục bằng 10đv, 1 trăm = 10 chục 100,….,…..,900. 10000,……,…….,90000 10 000, ……., …….., 90 000 - HS làm trên BC và BL.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nào? Bài 2: HS làm phiếu Bài 3. viết các số thành tổng. - Là các số tròn chục. - GV- HS nhận xét - HS làm BC, CN 9171= 9000 + 100 +70 +1 7350 =7000 + 300 +50. Cho hs làm tiếp các số còn lại Bài 4. HS làm vở bài tập 1em đọc tính chu vi của hình - Hình ABCD P = 17 cm -Hình NMPQ P= 24 cm - Hình GHKI P= 20 cm 4.Củng cố dăn dò: - HS nêu kiến thức vừa học Viết số: Chín mươi tư nghìn ba trăm sáu chín? - 1 em viết số. Nhân xét tiết hoc. Tiết 5. -----------------------------------------------------KĨ THUẬT TCT 1. Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu I.Mục tiêu: - Biết bảo vệ dụng cụ cắt, may, thêu. - Biết sâu chr vào kim và vê nút. - Giáo dục ý thức an toàn lao động. II.Đồ dùng dạy học: - Vải, kim, chỉ, khung thêu, - làm tốt một sản phẩm. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : KT dụng cụ học tập của môn học 2.Bài mới: Vật liệu dụng cụ…….thêu - 1em nêu tên bài HĐ1. Quan sát mấu - HS qs mẫu, nhân xét GV đưa sản phẩm làm mẫu vải - Vải trắng, xanh, đổ, vàng, đen. - Chất liệu thô dày bằng vải bông sợi pha. - Không nên chọn vải - Vải mềm nhũn khó cắt. - Chọn chỉ - Chỉ sợi to, khâu vải dày. - Chỉ nhỏ khâu vải mỏng HĐ2. Cách sử dụng đồ dùng - GV đặc điểm và cách sử dụng kéo - HSqs SGk - SS nhận biết kéo cắt chỉ và kéo cắt vải? - Kéo cắt chỉ nhỏ hơn léo cắt vải - Cách cầm kéo - HS tìm hiểu trên tranh SGK HĐ3.Nhận biết một số đồ dùng - HS qs tranh SGK Dụng cụ - Dây đo, thước kẻ, phấn may, kim thêu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nêu tác dụng của từng đồ vật? - HS trả lời GV nhận xét bổ sung. 3.Củng cổ - dăn dò: Nêu các dụng cụ để cắt may? Nêu các biện pháp an toàn trong lao động? Chuẩn bị chỉ, vai, kéo, kim…v.v.cho tiết sau Nhận xét tiết học. Tiết 6. ----------------------------------------------------------ĐỊA LÝ TCT 1. Làm quen với bản đồ I.Mục tiêu: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Một số yếu tố của bản đồ tên phương hướng,tỷ lệ,kí hiệu, bản đồ. - Các kí hiệu của một số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ. II.Đồ dùng dạy học: - Một số bản đồ, thế giới, Châu lục, Việt Nam. III.Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT sgk, và vở của hs 2.Bài mới: Làm quen với bản đồ - Bản đồ thế giới thể hiện gì? - ………Châu lục…………? - ………Việt Nam………..?. Hoạt động của trò - HS qs bản đồ - Toàn bộ bề mặt trái đất. - Các châu lục - Một bộ phận nhỏ của bề mặt trái đất của nước VN.. 2.Quan sát và chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn. - 2 em HS lên chỉ bản đồ. -Ngày nay muốn vẽ bản đồ người ta làm gì? - Sử dụng ảnh chụp từ vệ tinh, sau đó tính toán đo đạc rồi vẽ thu nhỏ lại. 3.Một số yếu tố của bản đồ - HS nêu cn - tên bản đồ, phương hướng, tỷ kệ bản đồ, kí hiệu bản đồ. -Kể một vài đối tượng địa lý thể hiện ở hình 3? - Hình sao đỏ là kí tự của thủ đô. - Hình tam giácđen là kí hiệu của mỏ sắt. 4.Củng cố- dặn dò: - 1 em đọc ghi nhớ - Nhận xết tiết học. - 2 em đọc Tiết 7. ------------------------------------------------------------LT TIẾNG VIỆT TCT 1. Tập đọc ôn tập bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I.Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Ôn lại cách đọc một bài tập đọc. -Đọc trôi chảy,rõ ràng,diễn cảm, đúng từ khó. - Hiểu từ: Cỏ xước, mai phục, Nhà Trò. - Hiểu ND: Ca ngơi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn biết bênh vực người yếu. II.Đồ dùng dạy học: SGk III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 2em đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 2.Bài mới: Ôn tập tập đọc…….kẻ yếu 1 em nêu tên bài học 3.Luyên đọc: - 1 em đọc toàn bài Đọc nối tiếp đoạn - 4em Đọc chú giải - 2 em Đọc toàn bài - 1 em 4.Tìm hiếu bài: Truyện có những nhân vật nào? - Dế Mèn. Nhà Trò, bọn nhện, Ai dược dê mèn bênh vực ? - Nhà trò Đoạn 1 nói gì ? - Dế Mèn gặp Nhà Trò Đoạn 2 nói gì ? - Hình dáng yếu ớt của Nhà Trò Đoạn 1 nói gì ? - Nhà Trò bị bọn nhện ăn hiếp Đoạn 1 nói gì ? - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp 5.Thi đọc diễn cảm: - HS đọc theo cặp - 4 em đọc diễn cảm 4 đoạn Đọc phân vai - 3 em 6.Củng cố dặn dò: Câu chuyện ca ngợi ai ? - HS trả lời Nhận xét tiết học ********************************************************************. Thứ ba ngày21 tháng 08 năm 2012 Tiết 1. CHÍNH TẢ (N-V). TCT 1. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I.Mục tiêu: -Viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn văn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Viết đúng từ “ một hôm…… vẫn khóc’’ - làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n vần ang/ an. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT vở BT, SGk của HS 2.Bài mới: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu GV đọc bài Đoạn trích cho em biết gì vế chị Nhà Trò?. Hoạt động của trò - 1 em đọc lại bài viết - Hoàn cảnh chị nhà Trò và cuộc gặp.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> gỡ giữa Dế Mèn và chị Nhà Trò. - HS viết bc, cá nhân. Tìm và viết từ khó 3.Viết bài: GV đọc bài cho HS chép GV đọc cho HS soát lỗi. GV chấm bài 4.Bài luyện tập: B1 điền : l/n vào chỗ trống. - HS nghe và chép bài - HS đổi vở soát lỗi. - Thu 10 bài chấm – nhận xét. - HS làm BT vở in. - Nở nang, béo lẳn, chắc nịch, - mấy con ngan,…..dàn ngang. - Cái la bàn - Hoa ban. ………an/ang……. B3. Giải câu đố 5.Củng cố–dăn dò Nhấn mạnh cách phân biệt l/n và an/ ang Nhận xét tiết học Tiết 2. --------------------------------------------------------TIN HỌC. GV bộ môn dạy Tiết 3. --------------------------------------------------------TOÁN TCT 2. Ôn các số đến 100 000 (tt) I.Mục tiêu: Giúp HS ôn về: - Tính nhẩm, tính cộng, tính trừ,các số có 5 chữ số.Nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. - So sánh các số đến 100 000 - Đọc bảng thống kê và tính toán rút ra nhận xét từ bảng thống kê. II.Đồ dùng dạy học: SGK, BC III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT vở BT của HS 2.Bài mới: Ôn tập……100 000 1.luyện tính nhẩm GV đọc.Bảy nghìn cộng hai nghìn =? Tám nghìn chia hai nghìn = ? Ba nghì nhân hai nghìn =? 3.Thực hành: B1. Tính nhẩm B2. tính B3. Điền dáu <, >. = * SS hai số ta làm ntn? B4.Sắp xếp thứ tự từ lớn đến bé. Hoạt động của trò - HS làm bc và cn - Chìn nghìn - Bốn nghìn - Sáu nghìn - HS làm miệng nối tiếp - HS làm BC, CN - HS làm vào vở, BL - SS các số nếu cùng chữ số thì ta SS hàng thấp đến hàng cao.hoặc từ cao xuongs thấp. - HS làm BC, Bl.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> a. Lớn …..bé b.Bé…….lớn B5. 1 em đọc bài toán giải Giải: Số tiền mua bát là: Số tiền mua đường là Số tiền mua thịt là Số tiền bác lan mua……hết là Số tiền bác Lan còn lại là. - 56 731; 65371; 67 351; 75 631 - 92 678; 82696; 79 862; 62 978 - 1em phân tích bài toán - HS làm bài vào vở, 1em làm BL 2 500 x 5 = 12 500 ( đồng) 6 400 x 2 = 12 800 ( đồng) 35 000 x 2 = 70 000 ( đồng) 12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300 ( đồng) 100 000 – 95 300 = 4700 ( đồng) Đáp số: 4 700 đồng. 4.Củng cố - dăn dò: Nhận xét tiết học Tiết 4. -------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU TCT 1. Cấu tạo của tiếng I.Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo của tiếng gồm 3 bộ phận. - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận của vần, tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. II.Đồ dùng dạy học: SGK. III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT SGK và vở của HS 2.Bài mới: Cấu tạo của tiếng A.Nhận xét 1.Đếm số tiếng trong câu Đánh vần tiếng “ bấu’’ 2.Phân tích cấu tạo tiếng * Tiếng: Bầu gồm: B------âu------huyền .Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? .Tìm tiếng có đủ 3 bộ phận? . Tìm tiếng không có đủ ba bộ phận? GV rút ghi nhớ bài B.luyện tập: B1. 1hs đọc yc của bài GV nhận xét – sửa sai B2.1 em đọc câu đố 3.Củng cố dặn dò: 1 em đọc ghi nhớ bài Nhận xét tiết học.. Hoạt động của trò - 1 em đọc phần nhận xét – đọc bài thơ - 14 tiếng - HS đánh vần bờ- âu –bâu- huyền- bầu - HS thảo luận nhóm đôi - 3 phần âm đầu, vần, thanh. - HS tìm tiếp các tiếng tương tự như trên - âm đầu, vần, thanh tạo thành. - lấy, bí, cùng,rằng, khác, giống, giàn,một. - ơi, thương,tuy, nhưng, chung. 2 em đọc sgk - hs làm bài tập - Phân tích các bộ phận cấu tạo của tiếng. - HS lần lượt phân tích từng tiếng một. - Chữ ao.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 5. --------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC TCT 1. Trung thực trong học tập I.Mục tiêu: - Nhận thức được trung thực trong học tập. - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. - Biết trung thực trong học tập. - Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực. II.Đồ dùng dạy học: Tranh đạo đức, vở bài tập. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT sách, vở, đồ dùng học tập 2.Bài mới: Trung thực trong học tập HĐ1. Xử lý tình huống. Tranh 3 nêu lên những gì ? GV nêu 4 yêu cầu SGK GV kết luận: Ý c phù hợp với tính trung thực trong học tập HĐ2.Trao đổi ý kiến.. Hoạt động của trò - 1em nhắc lại đề bài - HSQS tranh và TLCH - HSTL - HS thảo luận rút ra ý đúng. - HS thảo luận nhóm đôi - Rút ra ý đúng (ý c) là trung thực trong học tập HĐ3.Giơ thẻ tán thành hoặc không tán thành - HS thảo luận nhóm 4 - Tán thành ý: b,c.vì đó là tính trung thực Rút ghi nhớ bài: 2em đọc ghi nhớ sgk trong học tập. 3.Củng cố dặn dò: Nêu những hành vi nào của em cho là trung thực? - HS tự nêu lên, GV nhận xét khen ngợi. 1em đọc lại ghi nhớ bài. Nhận xét tiết học. Tiết 6. --------------------------------------------------------KHOA HỌC TCT 1. Con người cần gì để sống ? I.Mục tiêu: Giúp HS - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. - Kể ra được một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học: tranh SGK, phiếu học tập, vở BT. III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1.Bài cũ: KT đồ dùng, sách, vở của HS. 2.Bài mới: Con người cần gì để sống? HĐ1.Kể tên những thứ em cần dùng hàng ngày. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS thi đua kể tên con người cần: - không khí, nước, thức ăn, ánh sáng, nhà ở phương tiện, đồ dùng, quần áo, …v…v. GV nhận xét bổ sung. HĐ2.Quan sát tranh và TLCH. - HS thảo luận theo nhóm 4 theo tranh sgk. Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống? - không khí, nước, thức ăn, ánh sáng, nhà ở phương tiện, đồ dùng, quần áo, …v…v. .Ngoài ra con người còn cần những gì? - Nhà ở. Tình cảm, phương tiện, viu chơi, giả trí…..v….v. HĐ3.Trò chơi: Cuộc hành trình đi du lịch - 4HS hợp thành một nhóm *Cách chơi: - Chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm chọn ra 10 thứ mà em cần mang theo khi đi du lịch. Nhóm nào chọn đúng 10 thứ con người cần khi đi du lịch nhanh, đúng sẽ chiến thắng. 4.Củng cố - dặn dò: rút bài học - 2 HS đọc bài học Nêu những thứ con người cần ? - HS nêu Tiết 7. ---------------------------------------------------------THỂ DỤC. GV bộ môn dạy *********************************************************************. Thứ tư ngày22 tháng 08 năm 2012 Tiết 1. TẬP ĐỌC. TCT 2. Mẹ ốm I.Mục tiêu: - Đọc lưu loạt, trôi chảy, đọc diễn cảm toàn bài. - Đọc đúng các từ khó trong bài - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc sự hiếu thảo,lòng biết ơn cha mẹ của bạn nhỏ khi cha mẹ ốm. II.Đồ dùng dạy học: - SKK. Tranh vẽ mẹ bị ốm. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : KT bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - 2 em đọc bài và TLCH 1,2 sgk.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Mẹ ốm 3.Luyện đọc: - Đọc nối tiếp đoạn - Tìm từ khó - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Đọc chú giải - GV đọc mẫu 4.Tìm hiểu bài: C1. Sgk C2. Sgk. 1 em đọc toàn bài thơ - 5 em đọc nối tiếp từng khổ thơ - HS đọc cn ,khép, lỏng, nóng ran, trứng. - 5 em tiếp theo - 2 em đọc - HS nghe - Cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm. - Cô bác đến thăm người cho trứng, cam, anh y sỹ đền khám bệnh cho mẹ. - Bạn nhỏ rất thương mẹ,mong mẹ chóng khỏi bệnh,làm việc để mẹ vui, ..v.v.thấy mẹ có ý nghĩa to lớn . mẹ là ngọn gió của con suốt đời. - 2 em nêu lại - 1 2m đọc toàn bài thơ. - Đọc nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm. - Đọc thuộc lòng bài thơ.. C3. Sgk. GV rút nội dung bài 4.Luyện đọc diễn cảm:. 5.Củng cố- dăn dò: - Bài thơ muốn nói với em điều gì? - HSTL Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------Tiết 2 TOÁN TCT 3. Ôn tập các số đến 100 000 I.Mục tiêu: Giúp HS - luyện tính, tings giá trị của biểu thức. - Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Luyện giải toán có lời văn. II.Đồ dùng dạy học: - SKK. Tranh vẽ mẹ bị ốm. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT vở BT của HS 2.Bài Mới: Ôn tập………100 000 B1.Tính nhẩm B2. Đặt tính rồi tính. Hoạt động của trò - HS nêu tên bài học. - HS nêu kết quả nối tiếp nhau - HS làm bài CN- BC 6083 28 763 2570 + x 2378 23 359 5 8461 5404 12 850.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> B3.Tính giá trị của biểu thức B4. Tìm x X – 725 = 8259 X = 8259 + 725 X = 8984 B5.Giải toán 1 em giải BL – HS làm vòa vở BT. - HS làm tiếp phép tính chia cọt dọc 40 075: 7=5725 - HS làm CN –BC - HS làm ý a,b,c,d - HS làm vào vở BT X x 2 = 4826 X = 4826 : 2 X = 2413 .1 em đọc bài toán- phân tích bài toán Một ngày sản xuất được là 680 : 4 =170 (chiếc) 7 ngày sản xuất được là 170 x 7 = 1190 (chiếc) Đáp số: 1190(chiếc). GV thu bài chấm nhận xét. 3.Củng cố- dăn dò: - Nhân xét tiết học. Tiết 3. ---------------------------------------------------ANH VĂN. GV bộ môn dạy ---------------------------------------------------Tiết 4. KỂ CHUYỆN. TCT 1. Sự tích hồ Ba Bể I.Mục tiêu: - HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lòi kể tự nhiên, giọng kể rõ ràng, phù hợp với nội dung. - Biết nhận xét đánh giá bạn kể. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi con người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. II.Đồ dùng dạy học: Tranh kể chuyện. III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT SGK của HS 2.Bài mới: Sự tích hồ Ba Bể GV kể lấn 1 bằng lời GV kể lần 2 bằng tranh Giảng từ: Cầu phúc Giao Long Bà góa Bâng quơ 3.Tìm hiểu nội dung:. Hoạt động của trò - HS nêu tên bài - HS qs theo dõi - Xin điều tốt lành cho mình - Loài răn to còn gọi là thuồng luồng - Người phụ nữ có chồng bị chết - Không tin tưởng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> C1. Bà cụ ăn xin xuất hiện ntn ?. - Không biết từ đâu đến luôn mồn kêu đói,ăn mặc rách rưới, toàn thân bốc mùi hôi thối. - Ai cũng xa lánh và xua đuổi bà đi. - Mẹ con bà góa - Bà cụ ăn xin biết thành con Giao Long. C2. Mọi người đối xử với bà ntn? . Ai đã cho bà nghỉ? C3.chuyện gì sảy ra trong đêm? Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà góa điều gì? - Đưa một gói tro và hai mảnh vỏ trấu để làm thuyền khi có lũ sảy ra. C.Trong đêm lễ hội sảy ra điều gì? - Bỗng một cột nước phun lên tất cả đều bị chìm trong biển nước.. Mẹ con bà góa đã làm gì? - Dùng thuyền đi cứu dân làng. Hồ Ba Bể được hình thành ntn? - Chỗ đất sụt thành hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con bà góa thành hòn đảo ở giữa hồ. 4.Luyện kể: - HS kể từng đoạn nối tiếp - HS kể toàn bộ câu chuyện. Rút ý nghĩa câu chuyện: - Ca ngợi lòng nhân hậu của hai mẹ con bà góa Và khuyên chúng ta nên có lòng nhân hâu sẽ được phật tiên phù hộ, đền đáp xứng đáng. 5.Củng cố dăn dò: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - 1em nêu ý nghĩa Về nhà tập kể lại câu chuyện trên. Tiết 5. --------------------------------------------------LỊCH SỬ TCT 1. Môn lịch sử và địa lý I.Mục tiêu: HS cần biết - Vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và chung một lịch sử, một Tổ quốc, - Một số yêu cầu về học môn lịch sử và địa lý. II.Đồ dùng dạy học: - SKK. Bản đồ tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam - Một số hình ảnh sinh hoạt ở một số dân tộc của một số vùng. III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT vở BT của HS 2.Bài Mới: Môn lịch sử và địa lý. HĐ1. Làm việc chung. GV nhận xét bổ sung. Hoạt động của trò - HS qs bản đồ và chỉ vị trí các tỉnh , thành phố của đất nước VN - Chỉ vị trí em đang sống thuộc tỉnh nào trên bản đồ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> HĐ2. làm nhóm đôi. - HS QS tranh về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc nào đó. - Nhận xét về dân tộc đó. - GV kết luận: . Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hóa riêng, song đều có cùng một Tổ Quốc, một lịch sử Việt Nam. HĐ3. Kể lại các sự kiện của đất nước ta - HS thi đua kể - Cha ông ta phải chiến đấu với 3 đế quốc Ngoại xâm như Nhật, Pháp, Mỹ…. 3.Củng cố - dăn dò Hướng dẫn HS cách học môn lịch sử và địa lý. - HS đọc ghi nhớ bài -3em Nhận xét tiết học. Tiết 6. ------------------------------------------------LUYỆN TẬP TOÁN TCT 1. Luyện tập I.Mục tiêu: - Tính giá trị của biểu thức số, có chứa một chữ. - làm quen với công thức tính chu vi hình vuông. II.Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng con, bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : KT 2em làm trên bảng - GV nhận xét cho điểm 2.Bài Mới: Luyện tập B1.Tính giá trị của biểu thức Bx7 với b = 8 81 : c với c = 9 B2. Viết theo mẫu a 10 x a a x17 a +184. - HS làm BC- CN - Nếu b=8 thì bx7= 8x7=56 - Nếu c=9 thì 81: c = 81: 9= 9 - HS làm vào phiếu 4 9 10 x4 = 40 10 x 9 = 9s 4 x17= 68 9x 17 =153. 184 + 4 = 188. B3.Tính chu vi hình vuông biết: Cạnh = 9 cm, 131cm. B4.Tính giá trị của biểu thức. Hoạt động của trò a= 10 thì 65+ a = 65 +10 = 75 b = 7 thì 185 – b = 185 – 7 = 178. 9 + 184= 193. - HS làm bài vào vở Chu vi hình vuông là: 9x4= 36 cm Chu vi hình vuông là : 131x 4= 524 cm - HS làm vở BT.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 296- c. biết C=2, 5. 296- c =296 -2=294 296 –c = 296 – 5 = 291 - Nêu cách tính giá trị của biểu thức.. 3.Củng cố - dặn dò : Tiết 7. --------------------------------------------------TIN HỌC. GV bộ môn ******************************************************************** *. Thứ năm ngày23 tháng08 năm 2012 Tiết 1. THỂ DỤC. GV bộ môn Tiết 2. -----------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN TCT 1. Thế nào là kể chuyện? I.Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện, - Phân biệt được văn kể chuyện với các loại văn khác. - Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện II.Đồ dùng dạy học: - SGK, tranh kể chuyện sự tích hồ Ba Bể. III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: KT vở của HS 2.Bài Mới: Thế nào là kể chuyện? - 1 em nêu lại tên bài học 3.Phần nhận xét: - 1 em đọc nhận xét * Kể lại câu chuyện sự tích hồ Ba Bể a.Các nhân vật trong truyện? - Bà cụ, ăn xin,hai mẹ con bà góa,nông dân, b.Các sự kiện xảy ra và kết quả? - HS thảo luận nhóm đôi - Bà lão ăn xin xuất hiện - Bà lão biến thành con Giao Long - Dân Làng bị chìm trong biển nước -hai mẹ con và góa cứu dân làng - Giải thích sự ra đời của hồ Ba Bể c.Nêu ý nghĩa của câu chuyện: - Ca ngợi những con người có tầm lòng nhân ái sẽ được gặp nhiều may mắn. *Đọc bài văn hồ Ba Bể - HS đọc và làm bài tập vào vở .Bài văn có nhân vật nào không? - Không .Bài văn có các sự kiện sảy ra với các nhân vật không? - Không Đây có phải bài văn kể chuyện không? - Không GV rút ghi nhớ bài - 2 HS đọc ghi nhớ 4. Luyện tập - HS làm bài tập B1. Kể chuyện theo yêu cầu nội dung cho.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> trước : B2.Tìm những nhân vật trong câu chuyện ở BT1: - Ý nghĩa câu chuyện: Khuyên chúng ta phải biết giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn. 5.Củng cố - dặn dò: Tiết 3. - HS kể theo cặp, kể cá nhân - Em, hai mẹ con chị phụ nữ - 2 em nêu lại - 1em nêu lại ghi nhớ bài sgk.. -------------------------------------------------------ÂM NHẠC. GV bộ môn dạy Tiết 4. …………………………………………… TOÁN TCT 4. Biểu thức có chứa một chữ I.Mục tiêu: Giúp HS nhận biết - Bước đầu nhận thức biểu thức có chứa một chữ số. - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay đổi bằng số cụ thể II.Đồ dùng dạy học - SGK, III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT vở của HS - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài Mới: Biểu thức có chứa một chữ a.Hình thành khái niệm:. Hoạt động của trò - 1 em lên làm x : 3= 1532 9000 +1000 : 2= - 1 em nhắc tên bài học - 1 em đọc VD sgk Có thêm 3 4 3 5 3 a. có tất cả 3+1 3+5 3+a. Kết luận:3+a gọi là một biểu thức có chứa một chữ - HS nêu lại b.Tính giá trị của biểu thức: - Nếu a =1 thì 3+a= 3+1 =4 4 là giá trị của biểu thức 3+a Nếu a=5 thì 5+a = 5+3= 8 8 là giá trị của biểu thức Kết luận : Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức. -HS nêu lại 3.Luyện tập : B1.Tính giá trị của biểu thức: - 1em đọc bài 115- c với c =7 Nếu c = 7 thì 115- c = 115-7 = 108 a+80 với a = 15 Nếu a = 15 thì 80+a = 80+15 = 95 B2.Tính giá trị của các biểu thức sau -HS làm phiếu x =8; 30; 100 x+125= 125+8 = 133 125+30 = 155.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> B3.Tính giá trị của biểu thức: 873- n với n =10 ; 0. 125+100 = 225 - HS làm vở BT Nếu n =10 thì 873-10 = 863 Nếu n = 0 thì 873 -0 = 873. Cho HS làm tiếp các biểu thức còn lại 4.Củng cố -dặn dò: Nêu ghi nhớ về tính biểu thức có chứa một chữ. Tiết 5. ---------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU TCT 2. Luyện tập về cấu tạo của tiếng I.Mục tiêu: Giúp HS nhận biết - Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhăm củng cố thêm kiến thức đã học ở tiết trước. - Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ. II.Đồ dùng dạy học - SGK, III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT vở của HS. Hoạt động của trò - Tiếng gồm có những bộ phận nào? - Phân tích tiếng cơm , ăn. - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài Mới: Luyện tập về cấu tạo của tiếng - 1 em nhắc tên bài học B1.Phân tích tiếng trong câu - HS làm bài vào vở Khôn ngoan đối đáp người ngoài . Tiếng âm vần thanh Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau Gà g a huyền Cùng c ung huyền Mẹ m e nặng Cho HS tìm tiếp các từ còn lại B2.Tìm cặp tiếng bắt vần với nhau - HS làm phiếu Ngoài – hoài, loắt- choắt, lèo – xèo Xinh - xinh, nghênh – nghênh. B4.HS làm miệng giải đáp câu đố HS nêu út, ú, bút. 3.Củng cố - dăn dò Ghi nhớ về cấu tạo của tiếng Nhận xét tiết học Tiết 6. ------------------------------------------------LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT. Chính tả phân biệt l/n, an/ang I.Mục tiêu: HS cần - Viết và điền đúng các tiếng có âm đầu l / n vần an/ ang.. TCT 2.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giải được câu đố. - Rèn luyện cách viết đúng mẫu chữ trong chính tả. II.Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng chữ cái mẫu III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1.Bài cũ KT vở của HS 2.Bài Mới: Phân biệt l/n, an /ang a.Điền từ vào chỗ trống: - Điền l/ n:. b.Điền vần an/ ang: - Giải câu đố:. Hoạt động của trò - 1 em nêu tên bài học - HS làm vào vở BT - Lẫn, nở nag, - Lẳn, chắc nịch - lông mày, mọc lên, lòa xòa - Làm đôi mắt …….dịu dàng đi - Mấy chú ngan con dàn hàng ngang - lạch bạch đi kiếm mồi - La bàn - Hoa ban. 3.Củng cố - dăn dò - HS đọc lại bài viết - Phân biệt đúng âm l/ n , vần an/ ang Nhận xét tiết học ----------------------------------------------Tiết 7. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TCT1 SINH HOẠT ĐỘI ****************************************************************. Thứ sáu ngày24 tháng08 năm 2012 Tiết 1. TẬP LÀM VĂN. TCT. Nhân vật trong truyện I.Mục tiêu: Giúp HS nhận biết - Văn kể chuyện phải có nhân vật,nhân vật trong truyện là một con vật, dồ vật, cây cối được nhân hóa . - Tính cách của nhân vậtđược bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ. II.Đồ dùng dạy học - SGK, tranh kể chuyện III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: KT vở của HS & TLCH - Bài văn kể chuyện khác với bài văn không kể chuyện ntn ? - GV nhận xét cho điểm. - Thế nào là bài văn kể chuyện. 2.Bài Mới: Nhân vật trong truyện - 1 em nhắc tên bài học A.Phần nhận xét - 1em đọc B1.Ghi tên các nhân vật trong những.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> truyện đã học theo các nhóm sau: Nhân vật - Nhân vật là người (bà cụ, hai mẹ con bà góa, dân làng) - nhân vật là vật - Nhân vật là vật (Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn nhện) B2.Nêu nhân xét về tính cách của các nhân vật? Dế Mèn Mẹ con bà góa Rút ghi nhớ bài sgk. 3.Luyện tập B1.Nhân vật trong câu chuyện Ba anh em có những ai? .Bà nhận xét tính cách của từng cháu ?. - HS làm phiếu Tên truyện - Sự tích hồ Ba Bể - Con Giao Long - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - HS TL - Thương người, ;àm việc nghĩa. - Giàu lòng nhân hậu, giúp đỡ người khác - 1em đọc bài - HS làm vở BT - Ni- ki –ta, Gô- sa, Chi – ôm – ca, bà ngoại. - Ni –Ki- ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. - Gô- sa láu lỉnh, không ngăn nắp. - Chi –ôm - ca chăm chỉ, biết giúp đỡ bà, thương yêu loài vật.. .Bà có những nhận xét như vayyj là nhờ đâu ? - Nhờ vào quan sát từng hành động của từng cháu. B2.Nêu tình huống: - HS thảo luận nhóm đôi B3.Em là một em bé tốt khi làm em bé - HSTL ngã ? b.Em là một em bé không tốt khi làm em bé ? - HSTL . Ý nghĩa của việc làm đó ? - Bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác 4.Củng cố - dặn dò : Nhận xét tiết học. Tiết 2. ----------------------------------------------------TOÁN TCT 5. Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS nhận biết - Luyện tập tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ - Làm quên với công thức tính chu vi hình vuông có cạnh là a. II.Đồ dùng dạy học - SGK, vở BT III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: KT vở của HS & 2em làm - tính giá trị biểu thức sau : M+250 với m=0 ;30 - GV nhận xét cho điểm..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2.Bài Mới: Luyện tập B1.Tính giá trị của biểu thức. B2. Tính giá trị của biểu thức a.35+3 x n với n = 7 b.237- (66 +x) với x = 34 - cho HS làm tiếp các ý c, d, tiếp theo B3.Làm theo mẫu C biểu thức 5 8xc 7 7 +3 x c 6 (92- c) +81 0 66 x c +32 B4. Tính chu vi hình vuông P= a x4 với a = 3 cm Với a= 5 dm a=8m 3.Củng cỗ - dăn dò:Nhận xét tiết học Tiết 3 MĨ THUẬT. - 1 em nhắc tên bài học - HS làm bài cn- bc a ax6 5 5x6=30 7 7x6= 42 10 10 x 6= 60 b 18 : b 2 18 :2=9 3 18 :3= 6 6 18: 6= 3 - HS làm vở - Nếu n =7 thì 35+3 xn= 35+3x7=56 Nếu x =34 thì 237–(66 +x) =237- 66x34= 137 - HS làm BC- BL Giá trị của biểu thức 40 28 167 32 1em làm BL & vở BT P = 3 x4= 12 cm P= 5x4= 20 dm P= 8x 4= 32 m. GV bộ môn dạy Tiết 4. ---------------------------------------------------------KHOA HỌC TCT 2. Trao đổi chất ở người I.Mục tiêu: Giúp HS nhận biết - Hàng ngày con người lấy vào và thải ra những gì trong qua trình sống - Nêu được như thế nào là trao đổi chất, viết được sơ đồ chao đổi chất. II.Đồ dùng dạy học - SGK, vở BT, tranh khoa học III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT vở của HS & TLCH - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài Mới: Trao đổi chất ở người HĐ1. Nêu lên các chất con người cần .Hằng ngày con người láy vào cơ thể. Hoạt động của trò - Con người cần gì để sống ? - Nêu các chất con người cần để duy trì sự sống. - 1 em nhắc tên bài học - HS thảo luận nhóm đôi.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> những gì ? .Hằng ngày cơ thể thải ra những gì ? .Kể tên một số thức ăn ở hình một ? Những thức ăn này để làm gì ? Quá trình trên gọi là gì ? HĐ2. Vẽ sơ đồ trao đổi chất Lấy vào Khí ô –xy Thức ăn Nước. - Thức ăn, nước uống, khong khí. - Chất thừa cạn bã, phân, nước tiểu. - Bắp cải, su hào, gà, vịt - Cho người ăn - Trao đổi chất ở người, động thực vật với môi trường thì mới sống được. - HS làm phiếu Thải ra Cơ Khí các –bon – níc Thể Phân Người Nước tiểu. Kết luận: Quá trình này sảy ra liên tục 3.Củng cố- dặn dò: Nêu lại quá trình trao đổi chất Nhận xét tiết học.. - HS nhắc lại bài học. *********************************************************************. TUẦN 2 Tiết 1 Tiết 2. Ngày soạn 26 tháng 08 năm 2012 Ngày dạy: Thứ hai ngày 27tháng08 năm 2012 CHÀO CỜ ---------------------------------------------------------ANH VĂN. GV bộ môn dạy Tiết 3. …………………………………………… TẬP ĐỌC TCT 3 Dế Mèn bênh vực kể yếu (TT). I.Mục tiêu: Giúp HS - Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp. - Hiểu ND:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. II. Đồ dùng dạy học - SGK III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em đọc bài cũ và TLCH. Hoạt động của trò - 2 em đọc bài mẹ ốm.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nêu ND bài học - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài Mới: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - 1 em nhắc tên bài học 3.Luyện đọc : Chia 3 đoạn và đọc Tìm từ khó. - 1 em đọc toàn bài - HS đọc nối tiếp 3 đoạn - HS đọc CN.Nặc nô, rúm lại,béo múp béo míp. - HS đọc 3 em - 1 em đọc. Đọc nối tiếp đoạn lần 2 Đọc chú giải SGk GV đọc mẫu 4.Tìm hiểu bài - HSTLCH C1.Trận mai phục bọn nhện đáng sợ ntn ? - Bọn nhện chăng tơ che kín đường, bố trí nhện độc gác, tất cả nhà nhên núp sau hang đá với dáng vẻ dữ tợn. C2.SGk - Chủ động hỏi với lời lẽ rất oai tỏ rõ sức mạnh của mình. C3.Dế Mèn đã có cách nào để bọn nhện hiểu ra lẽ phải. - Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy hành động hèn hạ và đe dọa chúng. Bọn nhện đã hành động như thế nào ? - Chúng sợ hãi phá hết vòng vây. Chọn danh hiệu cho Dế Mèn ? - Võ sỹ, tráng sỹ. hiệp sỹ, dũng sỹ. 5.Luyện đọc diễn cảm - HS đọc nói tiếp đoạn - Đọc theo nhóm đôi - Thi đọc diễn cảm GV nhận xét ghi điểm. 6.Củng cố - dặn dò : - 2em đọc Rút ghi nội dung bài Qua bài họ này em học tập được gì về dến HS TL mèn ? Nhận xét tiết học Tiết 4. ------------------------------------------------------TOÁN TCT 6. Các số có sáu chữ số I.Mục tiêu: Giúp HS - Ôn lại quan hệ giữa các hàng liền kề . - Biết viết đọc các số có sáu chữ số. II.Đồ dùng dạy học - SGK,thẻ ghi số 100 000 ;10 000 ;1000 ;100 ;10 - Các số từ 1 ;2 ;3 ;4 ;5 ;6 ;7 ;8 ;9.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài Mới: Các số có sáu chũ số a.Số có sáu chữ số Đơn vị, chục, trăm, nghìn. b.Viết và đọc các số có 6 chữ số Số 432 512 Cần đọc từ cao đến thấp. Hoạt động của trò -Tính 8+9+c với c=5, c=10 - 1 em nhắc tên bài học - HS nêu quan hệ 10 ĐV=1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1chục nghìn 10 chục nghìn = 1trăm nghìn Viết 100 000 - HS đọc và phân tích - 4 trăm nghìn,3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm,1 chục, 2đv. -Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười hai. 6 chữ số. Số 432 512 gồm có mấy chữ số ? 3.Thực hành B1.Viết theo mẫu - HS làm bc – cn Dọc viết số 523 453 -HS làm bc và bl B2.Viết số theo hàng: - HS Làm phiếu Trăm nghìn,chục nghìn,nghìn,Trăm, chục, 426671; 364815 ……;…….;…… đơn vị. - HS viết tiếp các số còn lại - Đọc lại các số vừa tìm được B3.Đọc số - HS đọc từng số CN –ĐT B4. Viết số -HS làm vào vở 63 115 ;723 963 ;943 103 ;860 372 4.Củng cố - dặn dò Nêu cách đọc và viết các số có 6 chữ số - HS nêu Nhận xét tiết học. Tiết 5. -----------------------------------------------------KĨ THUẬT TCT 2. Vật liệu dụng cụ cắt khâu thêu (tt) I.Mục tiêu: Giúp HS biết - Biết cách thực hiện được thao tác xâu kim chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục HS có ý thức thực hiện an toàn trong lao động. II.Đồ dùng dạy học: - SGK, kim, chỉ. vải. kéo. III.Các hoạt động dạy và học:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 1 em - KT sự chuẩn bị của HS 2.Bài Mới: Vật liệu dụng cụ cắt khâu thêu(TT) HĐ1.Tìm hiều đặc điểm và cách sử dụng kim. - Mũi kim có đặc điểm gì? - Thân kim có đặc điểm gì? - Đuôi kim có đặc điểm gì? - Giới thiệu hình a,b,c,sgk - Kích thước của chỉ ntn? HĐ2.Thực hành. Hoạt động của trò - Nêu một số vật liệu khâu - 1 em nhắc tên bài học - Kim có nhiều cỡ khác nhau - Mũi nhọn - Tròn nhỏ nhọn về phía mũi - Hơi hẹp có lỗ để xâu kim - HS qsTL - Nhỏ hơn lỗ kim - HS làm việc theo nhóm - Xâu kim, vê nút, xỏ chỉ. GV nhận xét đánh giá kết quả 3.Củng cố - dặn dò: Nêu đặc điểm của kim khâu? Nêu cách sử dụng kim khâu? Giáo dục HS an toàn trong lao động Tiết 6. --------------------------------------------------------------ĐỊA LÝ TCT 2. Dãy Hoàng Liên Sơn I.Mục tiêu: Giúp HS biết. - Chỉ được vị trí, nêu được đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn. - Mô tả được đỉnh níu Phan – xi- păng. II.Đồ dùng dạy học - SGK, vở bài tập, tranh địa lý, bản đồ VN,lược đồ các dãy núi ở phía bắc. III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em. Hoạt động của trò - 1HS nêu cách sử dụng bản đồ - 1em nêu phương hướng của bản đồ.. - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài Mới: Dãy Hoàng Liên Sơn - 1 em nhắc tên bài học a.Hoàng Liên Sơn dãy núi cao nhất nước ta. - HS làm việc chung Kể tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ ? - Dãy HLS,sông Gâm,Ngân Sơn,Bắc Sơn, Đông Triều, Chỉ vị trí dãy HLS trên lược đồ ? - HS chỉ trên bản đồ VN Nêu độ cao của đỉnh núi và tên núi đó ? -Tên Phan- xi- păng độ cao 3143m Nêu đặc điểm của dãy núi đó ? - HSTL - Nằm ở phía bắc nước ta, dài gần 180 km,rộng gần 30 km là dãy núi đồ sộ, có đỉnh.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Mô tả đỉnh núi Phan- xi-păng ? b.Nêu khí hậu ở HLS Nêu đặc điểm khí hậu ở HLS ? Chỉ vị trí Sa Pa ? Nhận xét nhiệt độ ở Sa Pa ? GV rút ghi nhớ bài 4.Củng cố - dăn dò : Nêu ghi nhớ bài Giáo dục HS yêu cảnh đẹp của đất nước ta. Tiết 7. nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. - Là đỉnh núi cao nhất nước ta đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu,có mây mù che phủ quanh năm. - HS thảo luận nhóm 4 - Ở những nơi cao khí hậu lạnh quanh năm,có khi có tuyết rơi. - HS chỉ trên bản đồ - Tháng 1 lạnh - Tháng 7 mát mẻ - 2 em đọc bài. ---------------------------------------------------LT TIẾNG VIỆT TCT 3. Luyện từ và câu: Ôn tập I.Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu, vần, thanh . - Phân tích được cấu tạo của tiếng trong câu. - Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ. II.Đồ dùng dạy học - SGK, vở bài tập III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài Mới: Luyện từ và câu ôn tập A.Ôn về cấu tạo tiếng - Phân tích tiếng ào, thương, cùng, ơi. Hoạt động của trò -Phân tích tiếng hiền, lành, gặp - 1 em nhắc tên bài học - HS làm CN -HS phân tích theo 3 bộ phận của tiếng. - Âm đầu, vần, thanh. -GV nhận xét bổ sung B.Phân tích theo bảng - HS làm vào vở BT Tiếng âm đầu Vần thanh Anh a anh ngang Em e em ngang Hòa h oa huyền Thuận th uân nặng B.Tìm tiếng bắt vần với nhau trong câu sau - HS làm cà nhân Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - Câu thơ thuộc thể thơ lục bát 6/8.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Câu gồm mây tiếng? - Các tiếng có đủ 3 bộ phận? 3.Củng cố -dặn dò Nhận xét tiết học. 14 tiếng - Một, làm, chẳng, chụm, lại, hòn, núi,. *********************************************************************. Thứ ba ngày28 tháng 08 năm 2012 Tiết 1. CHÍNH TẢ. TCT 2. Mười năm cõng bạn đi học I.Mục tiêu: Giúp HS - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học . - Phân biệt và viết đúng tiếng có phụ âm đấu s/x , ăn/ ăng. - Viết đúng mẫu chữ chính tả. II.Đồ dùng dạy học - SGK, vở bài tập III.Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em viết - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài Mới: Mười năm cõng bạn đi học - GV đọc bài viết Hỏi: Bạn Sinh đã giúp hạnh làm gì? Nêu các từ cần viết hoa? từ khó BC- Bl 3.Viết bài vào vở GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết GV đọc bài viết GV đọc cho HS soát lỗi chính tả Gv thu chấm 10 em Nhận xét, tuyên dương những em viết đẹp 4.Bài luyện tập : B1. Điền từ vào chỗ trống Điền s/x, ăn / ăng Giải đáp câu đố. 5.Củng cố - dăn dò : Tuyên dương những em viết đẹp, đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp Giáo dục HS biết giúp đỡ những người tàn tật. Nhân xét tiết học.. Hoạt động của trò -HS viết từ chắc nịch, béo lẳn - 1 em nhắc tên bài học - HS lắng nghe - 1 em đọc lại bài viết - Cõng bạn đi học 10 năm - Vinh Quang, Tuyên Hóa, Tuyên Quang 10 năm, ki –lô –mét,khúc khuỷu, gập gềnh, có chí. - HS nghe cô đọc viết từng câu, đoạn. - HS nghe cô đọc viết từng câu, đoạn. - HS đổi vở soát lỗi. - 1 em đọc BT1 - Lát sau, sang, phải chăng, xin bà,băn khoăn, không sao, đẻ xem, sáo,sao, trăng trắng..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 2. ----------------------------------------------------------TIN HỌC. GV bộ môn dạy Tiết 3. ……………………………………………… TOÁN TCT 7. Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS - Luyện viết và đọc số có sáu chữ số . - Biết cách trình bày viết có sáu chữ số II.Đồ dùng dạy học - SGK, vở bài tập, bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em viết - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài Mới: Luyện tâp B1.Đọc viết số B2.Đọc số 2 453 65 242 762 542. Hoạt động của trò -HS viết 820 004 ;850 203. - Phân tích chữ số 5 ở mỗi số sau 2 453 65 242 762 542 B3.Viết số GV đọc HS viết số B4.Viết số vào chỗ chấm. 3.Củng cố - dặn dò Nêu cách viết đọc các số có 6 chữ số ? Nhận xét tiết học.. - 1 em nhắc tên bài học - HS làm BC- CN - HS đọc số nối tiếp nhau. -Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba - Sáu lăm nghìn hai trăm bốn mươi hai. - Bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi hai. - HS đọc các số và cho biết 5 thuộc hàng chục 5 thuộc hàng nghìn 5 thuộc hàng trăm - HS làm vào vở 4300 ; 24 316 ; 21 301 ; 180 375 ; 307 412 ; 999 999 - HS làm vở BT 250 000 ; 360 000 ; 370 000 ; 380 000 ; 390 000 ; 400 000 456 784 ; 456 785 ; 456 786 ; 456 787 ; 456 788 - 2 em nêu lại. ---------------------------------------------------------Tiết 4. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TCT 3. Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> I.Mục tiêu: Giúp HS - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm « Thương người như thể thương thân » - Nắm được những từ theo chủ điểm này - Học một số từ đơn, và đơn vị cấu tạo từ hán việt. II.Đồ dùng dạy học - SGK, vở bài tập, bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em viết - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài Mới: Mỏ rộng vốn từ nhân hậu đoàn kết. B1.Tim từ a.Thể hiện lòng nhân hậu yêu thương b.Trái nghĩa với nhân hậu yêu thương c.Thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ d.Trái nghĩa với đùm bọc và giúp đỡ B2.Tìm từ tiếng a.Tiếng nhân có nghĩa là người b.Tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người B3.Đặt câu với một số từ ở B2 B4. Giảm tải 3.Củng cố - dặn dò : Nhận xét tiết học. Hoạt động của trò -HS nêu cấu tạo của tiếng - Phân tích từng câu lan đi bơi - 1 em nhắc tên bài học - HS Thảo luận nhóm đôi -Lòng nhân ái,vị tha,tha thứ,bao dung, ..…. - hung ác nghiệt ngã, ghẻ lạnh, tàn bạo. - Cưu mang, cứu trợ,ủng hộ,che chở, … - Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, bóc lột, chèn ép. - HS làm bài vào vở - Nhân dân, công nhân, nhân tài, nhân loại - Nhân hâu, nhân ái, nhân đức, nhân đạo - HS làm CN. ---------------------------------------------------------------Tiết 5 ĐẠO ĐỨC TCT 2 Trung thực trong học tập (TT) I.Mục tiêu: Giúp HS hiểu - Cần phải trung thực trong học tập . - Biết thể hiện tính trung thực và đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực - Biết phê phán những hành vi thiếu trung thực II.Đồ dùng dạy học - Tiểu phẩm có nội dung BT5 - Kể một tấm gương trung thực trong học tập III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 1 em - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài Mới: Trung thực trong học tập. Hoạt động của trò -Đọc ghi nhớ bài trước.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> HĐ1.Cách ứng xử Tình huống a:. HĐ2.Kể chuyện về tấm gương trung thực. HĐ3.Trình bày tiểu phẩm. - 1 em nhắc tên bài học - HS thảo luận nhóm 4 - Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học tập - Báo cho cô để chữa lại điểm - Nói ban thông cảm vì làm như vậy là không trung thực trong học tập - HS kể theo nhóm đôi - Thi kể chuyện - HS kể về mẩu chuyện suy tầm được về tấm gương trung thực trong học tập. - HS thảo luận nhóm 4 - Các nhóm đại diện lên trình bày.. HĐ4. Liên hệ: Đã bao giờ em thiếu trung thực trong học tập chưa? - HSTL Nếu có bây giờ nghĩ lại em thấy ntn? - HSTL Em sẽ làm gì nếu gặp tình huống như thế? - HSTL 3.Củng cố - dặn dò: HS làm theo bài học Nhận xét tiết học. Tiết 6. ------------------------------------------------------KHOA HỌC TCT 3. Trao đổi chất ở người (tt) I.Mục tiêu: Giúp HS biết. - Nắm được tên các cơ quan thực hiện trao đổi chất - Nêu được vai trò cơ quan tuần hoàn. - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết. II.Đồ dùng dạy học - SGK, vở bài tập, tranh khoa học cơ thể người III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em viết - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài Mới: Trao đổi chất ở người (tt) HĐ1.kể tên các cơ quan của ngươi - Các cơ quan gồm có - Các cơ quan đó làm gì ? Nhiệm vụ của các cơ quan đó trong quá. Hoạt động của trò - 1HS vẽ sơ đò trao đổi chất ở người - 1 em nêu sự trao đổ chất ở người - 1 em nhắc tên bài học - HS thảo luận nhóm đôi - Cơ quan tiêu hóa, cơ quan tuần hoàn, cơ quan bài tiết. - Tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> trình trao đổi chất là gì ? - HS kẻ bảng để điền vào Tên cơ quan Chức năng Dấu hiệu Tiêu hóa: biến đổi thức ăn,nước uống Lấy vào thức ăn, nước uống,khí ô- xy thành chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể. Hô hấp:Khí ô-xy,thải ra khí các-bon- níc. Lấy khí ô - xy, Bài tiết Thải ra phân và nước tiểu Cho một vài em nêu lại. HĐ2.Mối quan hệ giữa các cơ quan. ………………………………………… - HS trình bày sơ đồ về mối qua hệ giữa các cơ quan tiêu hoa, tuần hoàn, bài tiết với nhau như trong SGK. Gọi một vài em nhắc lại mối quan hệ GV rút ghi nhớ bài - 3 em đọc ghi nhớ 3.Củng cố - dăn dò: Nêu sự trao đổi chất ở người ? Nêu mối quan hệ giữa các cơ quan của người ? Tiết 7 THỂ DỤC. GV bộ môn dạy *********************************************************************. Thứ tư ngày29 tháng 08 năm 2012 Tiết 1. TẬP ĐỌC. TCT 4. Truyện cổ nước mình I.Mục tiêu: Giúp HS - Đọc đúng nhịp điệu của thơ lục bát . - Đọc đúng từ : sâu xa, rặng dừa, độ lượng. - Hiểu từ và ND bài: Ca ngợi kho tàng cổ tích nước ta.Đó là những câu chuyện đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta. II.Đồ dùng dạy học: - SGK, vở bài tập III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài Mới: truyện cổ nước mình 3.Luyện đọc: Chia đoạn 5 khổ thơ Tìm từ khó Đọc nối tiếp 5 khổ thơ tiếp Đọc chú giái SGK GV đọc mẫu 4.Tìm hiểu bài:. Hoạt động của trò - 1HS đọc bài Dế Mèm bênh vực kẻ yếu. - 1em nêu ý nghĩa bài. - 1 em nhắc tên bài học - HS đọc nối tiêp đoạn - 5 em đọc nối tiếp - HS tự tìm và đọc lên - 5 em đọc - 2 em đọc - HS thảo luận nhóm đôi.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> C1.Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? - Vì truyện cổ rất nhân hậu, có ý nghĩa sâu xa, đề cao phẩm chất tốt đẹp của ông cha, khuyên dạy mọi người ở hiền, chăm làm….. C2.Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ tích nào ? - Truyện Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường,Thạch Sanh. C3.Tìm thêm truyện khác thể hiện lòng nhân hậu ? - Thạch Sanh, Nàng tiên Ốc. Ý nghĩa hai dòng cuối? - Truyện cổ chính là lời răn dạy của cha ông ta với đời sau. GV rút ND bài - HS nêu lên 5.Luyện đọc: - HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ - HS đọc theo nhóm đôi - Thi đọc diễn cảm - đọc thuộc lòng 6.Củng cố -dăn dò: Nêu ý nghĩa bài Nhận xét tiết học Tiết 2. 2 em nêu lại --------------------------------------------------------TOÁN TCT 8. Hàng và lớp I.Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được các lớp từ lớp đơn vị đến lớp nghìn. - Nhận biết vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp cũng như giá trị của nó. II.Đồ dùng dạy học: - SGK, vở bài tập III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em - Viết số lớn nhất có 6 chữ số? - ………bé nhất ……6…….số? - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài Mới: Hàng và lớp a.Lớp đơn vị, lớp nghìn, - Lớp đơn vị gồm: - Lớp nghìn gồm: Các hàng đó được xếp vào hai lớp là lớp đơn vị và lớp nghìn. b.Viết số: 321 654 Viết 654 000. Hoạt động của trò 999 999 100 000 - 1 em nhắc tên bài học - HS nêu tên các hàng trong bảng sgk - Hàng dơn vị, hàng chục. hàng trăm. - Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.. - HS viết từng số vào các hành của từng lớp. - HS làm như trên - HS viết tiếp các số còn lại ..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3.Luyện tập: B1. Đọc, viết số B2. Đọc, viết số tìm hàng a.Lớp hàng của các số. - HS làm BC- CN - HS làm BC- BL 46 307; 56 032; 125 517; 305 804; 960 783 - Hs làm bảng nhóm - HS làm vào vở 500 000+3000+60+6 80 000+3000+700+6 100 000+70 000+6 000+90+1 - HS làm miệng - Gồm 6;0;3 - Gồm 7;8;6. b.Phân theo các hàng B3.Phân tích thành tổng 503 066 83 760 176 091 B5.Viết số vào chỗ chấm - Lớp nghìn của số 603 786 - Lớp đơn vị của số 603 786 4.Củng cố - dăn dò: Đọc lại các số theo hàng và lớp - 2 em đọc lại Tiết 3 ANH VĂN. GV bộ môn dạy --------------------------------------------Tiết 4. KỂ CHUYỆN. TCT 2. Kể chuyện đã nghe, đã đọc I.Mục tiêu: Giúp HS cần - Kể được truyện Nàng tiên Ốc từ thể thơ sang thể văn . - Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phù hợp, điệu bộ, nét mặt. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương giúp đỡ nhau II.Đồ dùng dạy học - SGK, tranh kể chuyện III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài Mới: Kể chuyện đã nghe đã đọc - Giới thiệu tranh sgk - GV kể mẫu bằng lời 3.Tìm hiểu bài: - GV đọc thơ - Bà lão nghèo làm nghề gì? - Con ốc bà bắt được có gì lạ? - Bà lão làm gì khi bát được con ốc? - Từ khi có ốc trong nhà có gì lạ? - Bà bí mật làm gì? Câu chuyện kết thúc ntn?. Hoạt động của trò - 1 em kể lại 1 đoạn sự tích hồ Ba Bể - 1 em nêu ý nghĩa câu chuyện - 1 em nhắc tên bài học - 1em đọc bài thơ Nàng Tiên Ốc - HS nghe - 3 em đọc bài thơ - Mò cua bắt ốc -Nó rất xinh,vỏ ốc biêng biếc xanh, không gống những con ốc khác. - Thấy ốc đẹp bà thương không muốn bán mà bỏ vào trong chum. - Một nàng tiên bước ra………. - Đập vỡ vỏ ốc và ôm chầm lấy nàng tiên ốc - Hai người sống yêu thương bên nhau như.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> hai mẹ con. - HS tập kể theo nhóm đôi - Kể theo cá nhân. 4.Thi kể chuyện 5.Củng cố - dặn dò Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? Giáo dục HS về kĩ năng sống Tiết 5. - Con người phải sông yêu thương nhau, giúp đỡ lẫn nhau.. -------------------------------------------------------------LỊCH SỬ TCT 2. Làm quen với bản đồ (tt) I.Mục tiêu: Giúp HS biết - Trình tự các bước sử dụng bản đồ. - Xác định bốn hướng chính trên bản đồ đông, tây, nam, bắc. - Tìm một số biểu tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ. II.Đồ dùng dạy học: - SGK, vở bài tập, bản đồ VN. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài Mới: Làm quen với bản đồ HĐ1. Cách sử dụng bản đồ Em cần làm gì khi sử dụng bản đồ?. - Chỉ các đường biên giới của nước ta? HĐ2. Tìm phương hướng - Phía trên bản đồ là hướng - Phía dưới bản đồ là hướng - Phía bên phải bản đồ là hướng - Phía bên trái bản đồ là hướng - HS đọc tỉ lệ bản đồ - Kể tên các nước láng giềng của VN? - Kể tên các quần đảo ở Việt Nam? - Kể tên biển, tên sông của nước ta?. Hoạt động của trò - Định nghĩa bản đồ - 1 em nhắc tên bài học - HSTL - Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện gì. - Xem chú thích biết các kí hiệu địa lý, tìm đối tượng lịch sử địa lý trên bản đồ. - 2 em chỉ trên bản đồ. - HSTl Bắc Nam Đông Tây 1 em đọc - Trung Quốc, Lào, Căm Phu Chia, - Hoàng Sa, Trường Sa Biển Đông, Sông: Hồng, Đồng Nai, Cửu Long, Sài Gòn.Mã…V.V.. 4.Củng cố - dăn dò: 1 em đọc ghi nhớ bài Nêu cách sử dụng, tìm phương hướng bản đồ? - HTL Nhận xét tiết học -----------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiết 6. LUYỆN TẬP TOÁN. TCT 2. Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết so sánh các số có nhiều chữ số chính xác. - Củng cố cách tìm số lớn, số bé trong một nhóm số. - Nắm được các lớp trong một số. II.Đồ dùng dạy học: - SGK, vở bài tậps. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài Mới: Luyện tập B1.Tìm số lớn. Số lớn nhất: Số bé nhất: B2.Điền dấu<, >, =. Hoạt động của trò - Viết thành tổng các số 6 532 ;83 071 - 1 em nhắc tên bài học - HS làm miện đọc lên - a. 356 872 ; 238 356 ; 638 752 - b. 349 657 -HS làm BC- CN 678 653 > 98 978 687 653 > 887 563 857 000 > 856 999 700 000 < 869 999 - HS làm vào vở BT: Sáu triệu Tám mươi sáu triệu Sáu mươi triệu Mười sáu triệu 30 000 000 ; 40 000 000 ; 50 000 000 ; 60 000 000 ;70 000 000 ; …... 6 000 000 86 000 000 60 000 000 16 000 000 B4.Điền số : 3.Củng cố - dặn dò: nhận xét. ---------------------------------------------Tiết 7. TIN HỌC. GV bộ môn dạy ********************************************************************. Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012 Tiết 1. THỂ DỤC. GV bộ môn dạy --------------------------------------------Tiết 2. TẬP LÀM VĂN. Kể lại hành động của nhân vật I.Mục tiêu: Giúp HS. TCT 3.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nắm được hành động của nhân vật, thể hiện tính cách nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật. - Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả hành động của nhân vật. II.Đồ dùng dạy học: - SGK, vở bài tập III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài Mới: Kể lại hành động nhân vật. A.Nhân xét: *Ghi vắn tắt các hành động của cậu bé :. *Mỗi hành động trên thể hiện điều gì ? - thứ tự kể các hành động : GV rút ghi nhớ bài 3. Luyện tập: Sắp xết lại câu chuyện Bài học quý. Hoạt động của trò - Thế nào là văn kể chuyện ? - Nêu nhân vạt trong truyện là gì ? - 1 em nhắc tên bài học - 1HS đọc phần nhận xét - HS thảo luận nhóm đôi - Giờ làm văn nộp giấy không - Giờ trả bài im lặng mãi mới nói - Lúc ra về khóc khi bạn hỏi. - HSTL .Tính trung thực - 2 em kể - Hành động nào kể ra trước thì kể trước, hành động nào sảy ra sau thì kể sau. - 3 em đọc -HS làm bài tập - 1Sẻ, 5Sẻ, 7Chích, 8Chích, Sẻ, 9Sẻ, Chích, 2Sẻ, 4Sẻ, 3Chích, 6Chích - 4 em đọc lại câu chuyện vừa sắp xếp. 4.Củng cố - dăn dò : 2 em đọc lại ghi nhớ bài. Nhận xét dặn dò. Tiết 3. --------------------------------------------------------ÂM NHẠC. GV bộ môn dạy --------------------------------------------Tiết 4. TOÁN. TCT 9. So sánh các số có nhiều chữ số I.Mục tiêu: Giúp HS nắm được : - Lớp triệu gồm có 3 hàng : Triệu, chục triệu, trăm triệu. - Biết đọc viết các số tròn triệu.. II.Đồ dùng dạy học: - SGK, vở bài tập III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 1.Bài cũ: KT 2 em. - Viết tổng các số có 3, 4. 5chữ số nhỏ nhất.. - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài Mới: So sánh các số có nhiều chữ - 1 em nhắc tên bài học số. a.So sánh các số có nhiều chữ số - HS làm BC – CN 99 578 ….. 100 000 99 578 < 100 000 - HS nêu cách SS bằng cách đếm chữ số 693 251…….693 500 69 325 < 693 500 -HSnêu cách SS là ss hàng trăm của lớp đv - HS làm BC- Cn 3.Thực hành: B1.So sánh < , > , = - HSTL cách so sánh các số đó B2.Tìm số lớn nhất - HS làm CN 902 011 B3.Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé - HS Làm BT 2 467; 28 092; 932 018; 943 567 B4. Tìm nhanh các số lớn nhất, bé nhất có 3, 6 chữ số a. 999 b. 100 c. 999 999 d. 100 000 3.Củng cố - dăn dò: Nêu lại cách so sánh hai số Tiết 5. ----------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU TCT 4. Dấu hai chấm I.Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu. - Báo hiệu bộ phận đứng sau nó,và lời mói của nhân vật hoặc lời giải thích cho bọ phận đứng sau. - Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. II.Đồ dùng dạy học: - SGK, vở bài tập III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài Mới: Dấu hai chấm a.Nhận xét Nêu tác dụng của dấu hai chấm - Câu a.Dấu hai chấm: - Câu b.Dấu hai chấm. Hoạt động của trò - Làm một hai ý ở BT1,2 - 1 em nhắc tên bài học - 1 em đọc bài - HS làm CN - Báo hiệu lời nói của Bác Hồ.Dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. - Báo hiệu câu lời nói của Dế Mèn.Dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch - đầu dòng..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Câu c.Dấu hai chấm - GV rút ghi nhớ bài: 3.Luyện tập: B1. Nêu tác dụng của dâu hai chấm a.. b.. - Dấu hai chấm là lời giải thích rõ điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà.Như sân nhà sạch sẽ…..v..v.. - 2 em đọc - HS làm BT - Dấu: thứ nhất phối hợp với dấu – ngang đầu dòng. Nó là lời nói của nhân vật tôi (người cha). - Dấu: thứ 2 phối hợp với dấu ngoặc kép. Báo hiệu câu sau lời nói của cô giáo. - Dấu : có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần sau làm rõ cảnh uyệt đẹp của đất nước.. B2.Viết đoạn văn trong câu truyện Nàng Tiên Ốc có sử dụng dâu hai chấm. - HS làm vở BT - Dấu hai chấm dùng để giải thích: - Bà về nhà thấy lạ : - Vườn rau sạch cỏ, cơm nước nâu sẵn, lợn đã được ăn, sân nhà quét sạch sẽ. - Dấu hai chấm dùng để dẫn lời nói của nhân vật. - Bà cố ý rình xem : Từ trong chum nước bước ra từ vỏ ốc một nàng tiên .Bà chạy lại ôm lấy và từ đó hai mẹ con sống bên nhau. 3.Củng cố - dặn dò: Dấu hai chấm có tác dụng gì ? Nhận xét tiết học. Tiết 6. ---------------------------------------------------------LT TIẾNG VIỆT TCT 4. Tập làm văn: Ôn tập văn kể chuyện I.Mục tiêu: Giúp HS biết - Văn kể chuyện phải có nhân vật, nhân vật trong truyện là người, con vật, dđồ ật, cây cối được nhân hóa. - Nhận biết nhân vật là đặc điếm quan trọng của văn kể chuyện. - Nắm được hành động của nhân vật. - Sắp xếp nhân vật theo hành động. II.Đồ dùng dạy học: - SGK, mộst số câu chuyện đã đọc, đã nghe. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: KT 2 em - Kể lại câu chuyện đã chuẩn bị. - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài Mới: Tập làm văn ôn tập văn kể - 1 em nhắc tên bài học chuyện. HĐ1.Nêu tên truyện đã học - HS nêu:.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Sự tích hồ Ba Bể - Nàng tiên Ốc Tên truyện - Sự tích hồ Ba Bể - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Ba anh em - Nàng tiên Ốc. Nhân vật - Hai mẹ con bà góa - Bà lão ăn xin - Dân làng đi xem hội - Ni- ki – ta, bà ngoại - Chi –ôm- ca, Gô-sa - Bà lão, nàng tiên Ốc. Con vật - Con Giao Long - Dế Mèn - Nhà Trò - Bọn nhện - Chim cu gáy - Con ốc. - HS nêu lại các câu truyện trên 3 em.. HĐ2.Tìm tính cách của các nhân vật trong truyện. - HSTL tính cách của các nhân vật trong từng truyện. Ba anh em có gì giống và khác nhau ? - HSTL Giống nhau - Về khuôn mặt Khác nhau - Về tính nết, hành động. Khi kể chuyện ta cần kể ntn ? - những nét tiêu biểu của nhân vật 3.Củng cố - dặn dò: Nêu cách kể chuyện Năm được văn kể chuyện cần phải có gì ? - Nhân vật và các chi tiết của sự việc.. --------------------------------------------Tiết 7. SINH HOẠT ĐỘI. ****************************************************** Thứ sáu ngày31tháng 08 năm 2012 Tiết 1. TẬP LÀM VĂN. TCT 4. Tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện I.Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được hành động của nhân vật, thể hiện tính cách nhân vật. - Biết vận dung kiến thức đã học để xây dựng nhân II.Đồ dùng dạy học: - SGK, vở bài tập III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: KT 2 em - Thế nào là văn kể chuyện? - GV nhận xét ghi điểm - Nhân vật trong truyện là gì? 2.Bài Mới: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. - 1 em nhắc tên bài học.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> a.Nhân xét: - HS đọc a.Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị - HS làm vào vở BT Nhà Trò: - Sức vóc: Gầy yêu, nhỏ bé - Thân hình : nhỏ, người bự những phấn - Cánh : mỏng như cánh bướm non lại ngăn chùn chùn. b.Ngoại hình của Nhà trò nói lên điều gì . Về: - Tính cách - thân Phận b.GV rút ghi nhớ bài: 3.luyện tập: B1.Nêu chi tiết tả chú bé liên lạc. - Yếu đuối - tội nghiệp đáng thương - 2 em đọc - HS làm vở BT - Người gầy, tóc búi ngắn,túi áo nâu trễ xuống tận đúi, quần ngắn, bắp chân nhỏ, đôi mắt sáng.. - Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? - Con nhà nông, thân hình gầy gò quen chịu đựng gian khổ. B2.Kể chuyện nàng Tiên Ốc kết hợp tả ngoại hình của nhân vật : - HS làm phiếu -Ngày xửa ngày xưa có một bà cụ già láo không có con. Bà sống bằng nghề mò cua, bắt ốc.Một hôm bà bát được một con ốc rất đẹp.Vỏ nó biêng biếc xanh………. GV cho hs kể tiếp Nhận xét bổ sung 4.Củng cố dặn dò: 1 em nêu ghi nhớ bài nhận xét tiết học. Tiết 2. --------------------------------------------------------MĨ THUẬT. GV bộ môn dạy --------------------------------------------Tiết 3. TOÁN. TCT 10. Triệu và lớp triệu I.Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được lớp triệu gồm có: Triệu, chục triệu, trăm triệu. - Biết đọc viết các lớp tròn triệu. II.Đồ dùng dạy học: - SGK, vở bài tập III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2em. Hoạt động của trò - Viết số bé nhất có 3 chữ số?.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Viết số lớn nhất có 6 chữ số? GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới: Triệu và lớp triệu *.Triệu và lớp triệu GV đọc: Một trăm nghìn Mười trăm nghìn Mười trăm nghìn còn gọi là gì? 1 triệu có mấy chữ số? - Là những số nào? 1 em viết BL. - 1 em nêu tên bài học - HS viết BC- CN 100 000 1 000 000 1 triệu 7 chữ số - Số1 đứng trước, đứng sau là 6 số o 10 000 000 gọi là 1 chục triệu 100 000 000 gọi là 1o chục triệu ( 1 trăm triệu). *GV kết luận: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu gọi là gì? - Lớp triệu - kể tên các hàng của lớp nghìn và lớp đơn vị . - HSTL 3.Luyện tập: B1. Đếm số - HS làm miệng: 1 triệu, 2 triệu,3 triệu… 10 triệu. 1 trăm triệu. B2.Viết vào chỗ chấm 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000… - HS điền tiếp các số còn lại. B3. Viết số và đọc số -HS làm BT 15 000 (Mười lăm nghìn) 1 300 ( một nghìn ba tr)ăm 36 000 000 (Ba mươi sáu triệu) 9 000 000 ( chín triệu) B4, Viết theo mẫu - HS làm phiếu -HS chữa bài nhận xét 4.Củng cố - dặn dò: - Nêu các hàng của lớp triệu? nhận xét tiết học. Tiết 4. -------------------------------------------------------KHOA HỌC TCT 4. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, Vai trò của chất bột đường I.Mục tiêu: Giúp HS - Phân loại thức ăn hàng ngày dựa vào nguồn gốc và các chất dinh dưỡng có trong nó. - Biết vai trò của thức ăn và ý thức ăn đủ chất. II.Đồ dùng dạy học: - SGK, vở bài tập, tranh ảnh các loại thức ăn - Thẻ ghi tên các loại thức ăn. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: KT 2em - Kể tên các cơ quan tham gia vào quá.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> trình trao đổi chất ở người? - 1 em đọc ghi nhớ bài. GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. HĐ1.Phân loại thức ăn kể tên các loại thức ăn, đồ uống em thường dùng hằng ngày. GV cho xem tranh 10 -Các thức ăn, nước uống có nguồn gốc thực vật, động vật? a.Thực vật: b.Động vật: *Phân loại thức ăn theo nhóm:. HĐ2.Nêu vai trò của các chất bột :. GV rút ghi nhớ bài 3.Củng cố- dặn dò: Nêu lại ghi nhớ bài nhận xét tiết học. - 1 em nêu tên bài học - Cả lớp nêu - HS kể nối tiếp nhau - HS qs và nêu - Rau cải, đậu ve, bí đao, lạc, nước cam, cơm,…. - Thịt gà, sữa tươi, cá, thịt, tôm,… - Có 4 nhóm + Chất bột đường + Chất đạm + Chất béo + Chất vi –ta – min và chất khoáng. - HS thảo luận nhóm đôi - Chất bột gồm gạo, ngô, khoai, sắn. - Các chất này cung cấp năng lượng cần cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. - 2 em đọc lại - 3 em nêu. -------------------------------------------------------------------------------------------------------. *********************************************************************. TUẦN 3 Tiết 1. Ngày soạn 02 tháng 09 năm 2012 Ngày dạy: Thứ hai ngày03tháng 09 năm 2012 Chào cờ.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tiết 2. -----------------------------------------------------------ANH VĂN. GV bộ môn dạy --------------------------------------------Tiết 3. TẬP ĐỌC. TCT 5. Thư thăm bạn I.Mục tiêu: Giúp HS - Đọc đúng: Các từ khó trong bài, đọc trôi chảy, lưu loát. rõ ràng. - Đọc trôi chảy, diễn cảm, biết nhấn giọng. - Hiểu ND: Tình cảm bạn bè, thương bạn, muốn chi sẻ cùng bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2em đọc bài. Hoạt động của trò - Truyện cổ nước mình. - 1 em đọc ghi nhớ bài.. GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới: Thư thăm bạn - 1 em nêu tên bài học 3.Luyện đọc: - 1 em đọc toàn bài và chia đoạn - Đọc nối tiếp đoạn - 3em - Tìm tiếng khó: - 2 em tìm và đọc lên - Đọc nối tiếp đoạn - Đọc chú giải sgk - 1 em đọc GV đọc mẫu 4.Tìm hiểu bài: - HS thảo luận nhóm đôi C1.Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Để chia buồn với bạn Hồng về ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ vừa rồi. Giải từ hy sinh - Chết vì nghĩa vụ lý tưởng cao cả. C2.Tìm những câu cho thấy bạn lương rất thông …….Hồng? - Câu an ủi bạn Hồng. - Hôm nay………..đi mãi - Nhưng ……….này - Bên cạnh…..mình C3.Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? - Dòng mở đầu nêu rõ thời gian, địa điểm viết thư. - kết thúc ghi lời chúc, nhắn nhủ và tên người viết. 5.Luyện đọc: - HS đọc nối tiếp đoạn - Đọc theo nhòn đôi - Thi đọc diễn cảm 6.Củng cố - dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> nêu nội dung bài nhận xét tiết học. Tiết 4. - 1 em nêu. --------------------------------------------------------------TOÁN TCT 11. Triệu và lớp triệu (tt) I.Mục tiêu:Giúp HS biết - Đọc viết các số đến lớp triệu. - Củng cố về hàng và lớp. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2em viết số GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới: Triệu và lớp triệu (tt) GV viết 342 147 413 Tách lớp của số trên:. Hoạt động của trò - Mười lăm triệu, bảy mươi tư triệu - 1 em nêu tên bài học - HS đọc: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm bốn mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. 342 147 413 - Đọc từ trái sanh phải. - Lớp triệu - Lớp nghìn - Lớp đơn vị Cách đọc số có 9 chữ số? Lưu ý HS: Đọc đến lớp nào rhif nêu tên lớp đó. 3.Thực hành: - HS làm BC- CN B1.Viết số - 32 000 000; 834 291 712; 32 516 000; 308 250 705; 32 516 497; 500 204 037; B2.Đọc số - HS đọc CN nối tiếp B3.Viết số - HS làm vào vở BT GV đọc HS viết số - HS nhận xét sửa sai 4.Củng cố - dặn dò: Nêu cách đọc lớp triệu Nhận xét tiết học. Tiết 5. ---------------------------------------------------KĨ THUẬT TCT 3. Cắt vải theo đường vạch dấu I.Mục tiêu: Giúp HS biết - Vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu. - Cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, vải, kim, chỉ, kéo…v….v.. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT đồ dùng của HS. Hoạt động của trò - HS GT đồ dùng.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> GV nhận xét bổ sung 2.Bài mới: Cắt vải theo đường vạch dấu HĐ1.Quan sát mẫu Tranh SGK HĐ2.Thực hành Cho HS qs tranh 1a,1b - Vạch dấu tren vải. - Cắt theo đường vạch dấu.. HĐ3.HS trình bày sản phẩm. GV nhận xét bổ sung. a.Hoàn thành:. - 1 em nêu tên bài học - HS quan sát, nhận xét. - HS làm việc CN - Trải vải ra bàn, dùng thước đặt ngang kẻ 1 đường . - HS cầm kéo (h2a, 2b) sgk - Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. - Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn kéo lưỡi nhỏ ở dưới vải.Tay trái nâng vải để cắt theo đường vạch dấu. - HS trình bày sản phẩm - Kẻ vẽ được đường thẳng. vạch không cong. - Cắt đúng theo đường vạch dấu. - Đường cắt không được mấp mô, răng cưa. - Hoàn thành đúng thời gian quy định.. b.Không hoàn thành là khong đủ các điều kiện trên. 3.Củng cố - dặn dò: Nêu cách vẽ theo đường vạch dấu. Nhận xét tiết học. Tiết 6. ---------------------------------------------------------ĐỊA LÝ TCT 3. Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn I.Mục tiêu: Giúp HS - Nêu được những đặc điểm tiêu biểu và dân cư trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở HLS. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ, BT III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 1 em GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới: Một số dân tộc ở HLS HĐ1.HLS nơi cư trú của một số dân tộc ít người. Nêu tên một số dân tộc Người dân ở đây đi bằng gì? Vì sao? HĐ2.Bản làng và nhà sàn. Hoạt động của trò - Nêu đặc điểm của dãy HLS - 1 em nêu tên bài học - HS HĐ chung - Thái, Dao, Mông. - Đi bộ và đi ngựa - Vì đường ở đây đi lại rất khó khăn chủ yếu là đường mòn. - HS thảo luận nhóm.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Bản làng thường nằm ở đâu? Nhà sàn theo kiểu nào? Nhà làm bằng gì? HĐ3. Chợ phiên, lễ hội Nêu các hoạt động của chợ phiên? Các lễ hội ntn? Các trò chơi ntn? Nhận xét trang phục của các dân tộc ở H4,5,6,7 GV rút ghi nhớ: 4.Củng cố - dặn dò: 1 em nêu ghi nhớ Nhận xét tiết học.. - Sườn núi, thung lũng - Nhà sàn làm cao hơn mặt đất để tránh thú dữ và ẩm ướt. - Tre, nứa, gỗ - Thảo luận nhóm đôi - Nơi giao lưu gặp gỡ trai gái - Lễ hội chơi xuân, xuống đồng,….. - Múa sạp, đua thuyền, đấu vật….v…v - Trang phục có may thêu, trang trí hoa văn công phu, màu sắc rực rỡ. - 2 em đọc ghi nhớ. ---------------------------------------------------------Tiết 7 LT TIẾNG VIỆT TCT 5 Chính tả: Ôn tập phân biệt ch/tr, dấu ?/~ I.Mục tiêu:Giúp HS biết - Phân biệt đúng ch/ tr dấu hỏi/ ngã. - Rèn luyện chữ viết đúng mẫu. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em viết GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới: Phân biệt ch/ tr dấu ?/~ a.Điền ch/ tr: GV nhận xét bổ sung. b.Điền dấu hỏi, ngã:. Hoạt động của trò - Bỗng nhiên, giữa đường - 1 em nêu tên bài học - HS làm bài vào vở BT - Tre, chịu,trúc,cháy, tre - tre, chịu, chịu, chi, chiến, tre - 1 em đọc bài 2 - HS làm bảng nhóm -Triến lãm, bảo thử, vẽ cảnh, cảnh. vẽ cảnh, khẳng. bởi, sĩ, ở, chẳng. - 1em đọc bài vừa điền.. - Thu vở chấm 10 em 3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Sửa sai một số lỗi cơ bản *********************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Thứ ba ngày04 tháng09 năm 2012 Tiết 1. CHÍNH TẢ. TCT 3. Cháu nghe câu chuyện của bà I.Mục tiêu: Giúp HS - Viết đúng: Các từ khó lạc đường, rưng rưng,câu chuyện. - Viết đúng các âm đầu tr/ ch và dấu hỏi dấu ngã. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ, BT III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em viết GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới: Cháu nghe câu chuyện của bà GV đọc bài Bài thơ nói lên điều gì ? Viết từ khó: Trước, lưng, gãy, bỗng GV đọc lần lượt từng câu một GV đọc cho HS soát lỗi Thu chấm 10 em 3.Luyện tập B2a.Điền từ. Hoạt động của trò - Viết đúng các chữ có âm đầu s/x - Dấu hỏi dấu ngã - 1 em nêu tên bài học - Tình yêu thương của bà cháu, sự chia sẻ , giúp đỡ cụ già bị lạc đường của hai bà cháu. - HS viết BC- BL - HS viết bài - HS đổi vở soát lỗi - HS làm vở - Tre, không chịu, trúc vẫn cháy, - Tre, tre, đồng chí, chiến đấu, tre.. 4.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Tiết 2. ------------------------------------------------------TIN HỌC. GV bộ môn dạy ------------------------------------------Tiết 3. TOÁN. TCT 12. Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố cách đọc, viết đến lớp triệu. - Củng cố kĩ năng nhận biết giá trị của từng số II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ, BT III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em viết GV nhận xét cho điểm. Hoạt động của trò - Viết đúng 643 569 100 ; 300 201 000.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2.Bài mới: Luyện tập B1.Viết theo mẫu B2.Đọc số B3.viết số. - 1 em nêu tên bài học - HS làm nối tiếp theo sgk - HS đọc nối tiếp theo sgk - HS viết trên BC- BL 613 000 000; 131 000 000 ; 513 326 103: 513 326103 ; 860 047 302 ;800 004 720. Gọi một số em đọc lại các số vừa viết xong. B4.Nêu giá trị của số 5 trong các số: 715 638 571 638 836 571 B5.Đọc trên lược đồ có ghi số dân cư của các tỉnh, thành phố:. - HS làm vổ BT - Giá trị chữ số 5 là 500 ………………….là 5 000 000 ……………………là 500 - HS đọc CN - Hà Giang 648 100 - Hà Nội 3 007 000 - Quảng Bình 818300 - Gia Lai 1 075 200 - Ninh Thuận 546 100 - TP Hồ Chí Minh 555800 - Cà Mau 1181200. 3.Củng cố - dặn dò: Nêu cách đọc số. Nhận xét tiết học.. Tiết 4. -----------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU TCT 5. Từ đơn - từ phức I.Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được sự khác nhau giữa các tiếng và từ. - Phân biệt được từ đơn, từ phức. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ, BT III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 1 em GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới: Từ đơn - từ phức a.Nhận xét Câu văn có bao nhiêu từ ? Các từ trên ntn ? Từ gồm mấy tiếng ? Từ có một tiếng gọi là từ gì ?. Hoạt động của trò - Nêu tác dụng và cách viết dâu hai chấm - 1 em nêu tên bài học - 1 em đọc nhân xét - 14 từ - Có từ một tiếng, có từ 2, 3, tiêng - Có thể là 1 tiếng, 2 tiếng hoặc nhiều tiếng - Từ đơn.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Từ có nhiều tiếng gọi là từ gì ? Từ dùng để làm gì ? b.GV rút ghi nhớ bài 3.Luyện tập: B1.Gạch chéo các từ trong câu thơ Từ đơn có những từ nào ? Từ phức có những từ nào ? B2. Tìm 3 từ đơn Tìm 3 từ phức 4.Củng cố - dặn dò: 2 em đọc ghi nhớ bài Nhận xét tiết học Tiết 5. - Từ phức - Đặt câu - 2 em đọc - HS làm bài tập Rất / công bằng /rất / thông minh / Vừa / độ lượng /lại / đa tình / đa mang / - Rất, vừa, lại - Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. - HS 1 làm nhóm đôi - Nước, gạo, rét. - Rực rỡ, nô nức, hiền lành.. -------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC TCT 3. Vượt khó trong học tập I.Mục tiêu:Giúp HS biết - Con người luôn gặp khó khăn trong học tập cũng như trong cuộc sống cần quyết tâm vượt qua. - Biết học tập theo bài học. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 1 em viết số GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới: Vượt khó trong học tập HĐ1. Kể chuyện HĐ2.Tìm hiểu bài: C1.Thảo gặp những khó khăn gì? C2.Thảo đã vượt qua khó khăn ntn? Nếu ở hoàn cảnh như vậy em sẽ làm gì? GV nhận xét bổ sung. HĐ3.Giải quyết tình huống HĐ4.Chọn ý đúng 3.Củng cố- dặn dò:. Hoạt động của trò - Nêu ghi nhớ - 1 em nêu tên bài học - 1 em kể chuyện Một người nghèo vượt khó. - HS kể tóm tắt 2 em - Nhà nghèo lại xa trường, bố mẹ đau yếu luôn. - Đi học sớm, học bài tại lớp, hỏi thầy hỏi bạn, tranh thủ lúc nấu cơm để học bài. - HS tự TL - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm TL - Ýa,b.c là cách tích cực nhất..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Nêu ghi nhớ bài Giáo dục HS biết vượt qua khó khăn. Nhận xét tiết học. Tiết 6. ---------------------------------------------------------KHOA HỌC TCT 5. Vai trò của chất đạm và chất béo I.Mục tiêu: Giúp HS - Kể tên những thức ăn có chứa chất đạm, chất béo. - Phân biệt được từ đơn, từ phức. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ, BT III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 1 em GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới: Từ đơn - từ phức HĐ1.Thức ăn chứa nhiều chất đạm - Vai trò của chất đạm đối với cơ thể HĐ2.Vai trò của chất béo Kể tên những thức ăn có chứa nhiều chất béo ở H13 Vai trò của những chất béo này? HĐ3.Trò chơi Nhóm 1 Nhóm 2. Hoạt động của trò - Nêu tác dụng và cách viết dấu hai chấm - 1 em nêu tên bài học - HS nêu nôi tiếp nhau - Đậu nành, thịt lợn, gà, ngan, vịt, đậu phụng, tôm, thịt bò, cua, ốc - Gúp xây dựng và đổi mới cơ thể tạo những tế bào già bi hủy hoại trong hoạt động của con người. - HS thảo luận nhóm 4 - Mỡ lợn, lạc, vừng, dầu ăn, dừa. - Giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thu các vi – ta – min A,E,k Chia 2 nhóm - Tìm tên thức ăn có chứa chất đạm: Thịt, cá, tôm ,cua,trứng - Tìm tên thức ăn có chứa chất béo: Mỡ lđông vật, vừng, lạc, dầu ăn….. GV nhân xét bố sung 4.Củng cố - dặn dò: Nêu ghi nhớ bài - 2 em đọc Giáo dục ý thức ăn đủ chất trong các bữa ăn hàng ngày Nhận xét tiết học. Tiết 7 THỂ DỤC. GV bộ môn dạy ****************************************************** Thứ tư ngày05 tháng 09 năm 2012 Tiết 1. TẬP ĐỌC. TCT 6.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Người ăn xin I.Mục tiêu: Giúp HS - Đọc đúng: Các từ khó Khăn tay, giàn giụa, bẩn thỉu, run rẩy, khản đặc. - Đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm,thương xót nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ, BT III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em đọc bài GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới: Người ăn xin 3.Luyên đọc: Đọc nối tiếp đoạn Tìm từ khó: Đọc nối tiếp đoạn lần 2 Đọc chú giải sgk Giảng từ: Tài sản Lẩy bẩy GV đọc mẫu 4.Tìm hiểu bài: C1.Hình ảnh ông lão đáng thương ntn?. Hoạt động của trò - Thư thăm bạn - 1 em nêu tên bài học - 1 em đọc bài – chia đoạn - 3 em đọc nối tiếp đoạn - Đọc từ khó theo mục yêu cầu - 3 em đọc tiếp - 1 em - Của cải tiền bạc - Run rẩy, yếu đuối, không làm chủ được. - HS TLCH - Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ độc,… rên rỉ cầu xin.. C2.Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ …….ntn? - Cậu là người tốt bụng, chân thành,xót thương cho ông lão và muốn giúp ông lão. C3.Cậu bé đã cho ông lão cái gì? - Cho tình cảm, sự thông cảm và thái độ tôn trọng ông lão. C4.Cậu bế đã nhận được gì từ ông lão? - Lòng biết ơn, sự đồng cảm, ông đã hiểu được tấm lòng của cậu bé. GV rút nội dung bài - 2 em nêu lại 5.Luyện đọc diễn cảm: - 3 em đọc nối tiếp bài - Đọc theo nhóm đôi - Thi đọc diễn cảm - Đọc phân vai GV nhận xét tuyên dương 6.Củng cố- dặn dò: -1em nêu nội dung bài - Giáo dục lòng nhân hậu, sự đồng cảm với những người gặp khó khăn,già cả. Tiết 2. ----------------------------------------------------TOÁN TCT 13.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu. - Làm quen với lớp tỷ. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ, BT III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em viết GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới: Luyện tập B1.Đọc số, nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số sau. B2.Viết số. Hoạt động của trò - Số nhỏ nhất, lớn nhất có 9 chữ số. - 1 em nêu tên bài học - HS đọc CN - Nêu giá trị chữ số 3. - HS làm BC- CN 760 342; 50 076 342; 5 706 342; 57 634 002 - 1 em - Ấn Độ - Lào. B3.Đọc dúng bảng thống kê -Nước nào có só dân đông nhất? -Nước nào có só dân ít nhất? - Viết tên các nước có số dân từ ít đến nhiều? - Lào. Căm- Phu- Chia, Việt Nam, Nga, Hoa Kì, Ấn Độ. B4.Giới thiệu 1 tỷ 1 nghìn triệu = 1 tỷ - HS đọc CN - HS viết 1 000 000 000 Cho HS đọc và viết 1 tỷ Nhận biết số 1 tỷ gồm có 9 chữ số. 3.Củng cố - dăn dò: - Một tỷ có mấy chữ số? - HS nêu Nhận xét tiết học. Tiết 3. -------------------------------------------------------ANH VĂN. GV bộ môn dạy -------------------------------------------Tiết 4. KỂ CHUYỆN. TCT 3. Kể chuyện đã nghe,đã đọc I.Mục tiêu:Giúp HS biết - Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình. - Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa của truyện. - Rèn kĩ năng nghe: - Nhận xét đúng lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ III.Các hoạt động dạy và học:.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: KT 1 em kể chuyện - Nàng Tiên Ốc GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới: Vượt khó trong học tập - 1 em nêu tên bài học HĐ1. Kể tên các bài tập đọc kể chuyện trong tuần 1,2 đã học. - HS nêu tên các bài tập đọc - HS sưu tầm thêm chuyện ở ngoài. 3.Kể chuyện: - HS kể chuyện theo nhóm đôi - Thi kể chuyện GV lưu ý HS kể theo trọng tâm kể về lòng nhân hậu. - 4 em kể GV nhận xét từng em về lời kể, điệu bộ, cử chỉ, - HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Cho điểm từng em. 3.Củng cố- dặn dò: Nêu nội dung bài. - 1 em nêu Nhận xét tiết học. Tiết5. -----------------------------------------------------------LỊCH SỬ TCT 3. Nước Văn Lang I.Mục tiêu: Giúp HS biết - Văn lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. - Mô tả về tổ chức xã hội, những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần người Lạc Việt. - Một số tục lệ của người Lạc Việt còn giữ đến nay. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, Lược đồ Bắc Bộ , Bắc trung bộ. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em nêu GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới: Nước Văn Lang HĐ1. Giới thiệu mốc thời gian HĐ2. Sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang.. HĐ3.Nêu cuộc sống của người Lạc Việt. - Sản xuất: - Ăn uống:. Hoạt động của trò - Cách xem bản đồ. - 1 em nêu tên bài học - HS QS TL - Dựa vào sgk xác định địa phận nước Văn Lang và kinh đô. - HS thảo luận nhóm đôi. Hùng Vương ( vua) Lạc hầu, lạc tướng Lạc dân Nô tì - HS TL cá nhân - Lúa, ngô, khoai, sắn, cây ăn quả, ươm tơ,đúc đồng, - Cơm. Xôi, bánh chưng, bánh dày, uống.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> rượi. ….v…v - Nhà sàn, quây quần thành làng bản. - phụ nưz dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc, nhuộm răng đen, hoặc cạo trọc. - Viu chơi, nhảy múa, đua thuyền, đấu vật.. - Ở: - Mặc:. - Lễ hội: HĐ4.tìm hiểu phong tục ở địa phương em. - HSTL Tục lệ nào còn luuw giữ đến ngày nay? - Đua thuyền, đấu vật, ….v..v.. GV rút bài học: 2 em đọc bài 5.Củng cố - dặn dò: - 1 em đọc bài học Tiết 6. ---------------------------------------------------------LUYỆN TẬP TOÁN TCT 3. Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về kĩ năng đọc, viết, thứ tự các số đến lớp triệu. - Làm quen với các số đến lớp tỷ.. II.Đồ dùng dạy học: SGk, vở BT. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 HS đọc số GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: luyện tập B1.Đọc số:. Hoạt động của trò - 34 542 139; 84 530 000 - 12 000 000 000 - 1 em nêu tên bài học - HS đọc CN 113 546 789; 789 000 000; 15 000 000 000. B2.Viết số gồm: - HS làm CN- BC 5 triệu, 9 trăm nghìn, 5 nghìn, 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị. 5 905 353; 7 chục triệu, 7chucj nghìn, 9 nghìn, 8 trăm, 2 chục. 70 079 820 3 trăm triệu, 7 triệu, 8 trăm nghìn, 2 trăm, 1 chục. 307 800 210 B3.Viết số thích hợp vào ô trống - HS làm vào phiếu 125; 126; 127; 998; 999; 1000; 1001; 1002; 1003; 1004; …….. B4.Điền >, <, =. 9999; 1000; 1001. - HS làm vào vở 12 354 <13 352 ; 56 798 > 56 239 4 579 < 12 000 ; 7 000+879 = 7 879.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> 3.Củng có - dặn dò: Nhận xét tiết học. Tiết 7. ----------------------------------------------------TIN HỌC. GVbộ môn dạy *********************************************************************. Thứ năm ngày 06 tháng 09 năm 2012 Tiết 1. THỂ DỤC. GVbộ môn dạy -------------------------------------------Tiết 2. TẬP LÀM VĂN. TCT 5. Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật I.Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được tác dụng của vật, biết dùng lời nói ý nghĩ của nhân vật. - Biết kể lời nói ý nghĩ của nhân vật II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ, BT III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 1 HS. Hoạt động của trò - Khi tả ngoại hình của nhân vật ta cần chú ý điều gì?. GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật. - 1 em nêu tên bài học a.nhận xét - 1 em đọc nhận xét - Tìm câu ghi lại lời nói của cậu bé? - HS làm vở bài tập . Ông đừng giận cháu không có gì cho ông cả. - Ý nghĩ của cậu bé? - Chao ôi! cảnh nghèo ………. khổ kia - Lời nói ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì? - Là người nhân hậu giàu tình thương yêu con người, thông cảm với nỗi thống khổ của ông lão ăn xin. b.Có hai cách kể: Kể trực tiếp: - Kể lại nguyên văn lời nói của ông Kể giàn tiếp: - Kể lại lời nói của ông lão bằng lời kể của mình Rút bài học - 1em đọc bài học 3.Luyện tập: - HS thảo luận nhóm đôi B1a.Tìm lời nói trực tiếp trong đoạn văn - Còn tớ …………….. ông ngoại. - Theo tớ………………bố mẹ. 1b. Tìm lời nói gián tiếp trong đoạn văn - Bị chó sói đuổi. B2.Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> văn thành lời dẫn trực tiếp: a. b. c. B3.Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn Giàn tiếp :. - HS làm bảng nhóm 4. Vua nhìn thấy hỏi…………hàng nước. -Xin cụ cho biết………….. trầu này. Bà lão bảo: - Tâu bệ hạ, trầu này …………. têm. Nhà vua……………………. nói thật. - Thưa đó là do con gái già têm. - HS làm bài vào vở. +Bác thợ hỏi Hòe cháu có thích làm thợ xây không.. 4.Củng cố - dặn dò: 2 em đọc ghi nhớ Nhận xét tiết học. Tiết 3. ----------------------------------------------------------ÂM NHẠC. GVbộ môn dạy -----------------------------------------Tiết 4. TOÁN. TCT 14. Dãy số tự nhiên I.Mục tiêu: Giúp HS biết. - Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Nêu được một đặc điểm của dãy số tự nhiên. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ, BT. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 1 HS đọc số GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Dãy số tự nhiên. a.Giới thiệu dãy số tự nhiên: 0; 1; 2; ….;…..; 10; ….; 100; …..; 1 000 GVk l các số này gọi là các số tự nhiên. b.Giới thiệu tia số: - Vẽ tia số như sgk - Đặc điểm của số tự nhiên 3.Luyện tập:ss B1.Viết số tự nhiên. B2.viết số liền trước, liền sau. B3.viết số thích hợp. a. b. c.. Hoạt động của trò 789 000 000; 89 000 000; - 1 em nêu tên bài học - HS làm việc CN - HS đọc nối tiếp. - 1 em nêu lại. - HS nhận xét - Số tương ứng với một điểm trên tia số. - Không có số tự nhiên lớn nhất. - Có số tự nhiên nhỏ nhất ( số 0). - HS đọc và viết. - HS viết BC- CN - HS làm vào BT 86; 87; 88. 99; 100; 101 896; 897; 898.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> d. B4.viết số vào chỗ chấm. a. b. c. 3.Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Tiết 5. 9998; 9999; 1000 - HS làm BT. 909; 910; 911; 912; ……..; ………; 0; 2; 4; 6;8; 10; 12; 14;……; …….; 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19;…. -----------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU TCT 6. Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết I.Mục tiêu: Giúp HS biết. - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu – Đoàn kết. - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ, BT. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 1 HS TL GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: MRVT: Nhân hậu- Đoàn kết B1.Tìm từ. B2.Xếp từ theo nghĩa: a.Từ nhân hậu: b.Trái với nhân hậu c.Từ đoàn kết. d.Trái với từ đoàn kết. B3.Điền từ : B4.Hiểu được các thành ngữ và tục ngữ. GV nhận xét bổ sung. 3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Tiết 6. Hoạt động của trò - Từ đơn – từ phức là…………. - 1 em nêu tên bài học - HS làm CN. - Hiền dịu, hiền đức, hiền từ. - Ác độc, hung ác,độc ác,tàn bạo. - HS làm vở BT - Nhân ái, hiền hòa, phúc hậu. đôn hậu, trung hậu, nhân từ. - Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo, - Cưu mang, che chở,đùm bọc, - Bất hòa,lục đục,chia rẽ - HS làm nhóm 4. - Đất, Bụt, cọp, chị em gái. - HS làm CN. --------------------------------------------------------LT TIẾNG VIỆT TCT 6. Luyện từ và câu ôn tập I.Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về chủ điểm nhân hậu và đoàn kết. - Rèn luyện về sử dụng vốn từ ngữ trên.. - Biết tìm từ trái nghĩa, cùng nghĩa về từ ngữ nhân hậu và đoàn kết..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> II.Đồ dùng dạy học: SGk, vở BT. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 HS. Hoạt động của trò - Thế nào là từ đơn, từ phức ?. - Cho ví dụ.. GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: LT&C ôn tập B1. Tìm từ: a.Chứa tiếng hiền b.Chứa tiếng ác B2.Xếp từ vào bảng + Nhân hậu +trái với nhân hậu +Đoàn kết +Trái với đoàn kết B3.Điền từ cho đúng nghĩa:. - 1 em nêu tên bài học - HS làm CN - Hiền dịu, hiền đức, hiền hòa, hiền từ. - Ác độc, tàn ác. ác thú, ác khẩu. - HS làm vở BT - Nhân ái, hiền hâu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ. - Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo, - Cưu mang, che chở, đùm bọc. - Bất hòa. Lục đục. chia rẽ. - HS làm CN a: đất, b: bụt, c: cọp, d: chị em gái. 3.Củng cố - dăn dò: Nhận xét tiết học Tiết 7. ----------------------------------------------------------SINH HOẠT ĐỘI. **************************************************** Thứ sáu ngày07 tháng 09 năm 2012 Tiết 1. TẬP LÀM VĂN. TCT 6. Viết thư I.Mục tiêu: Giúp HS. - Biết được mục đích của văn viết thư - Biết được nội dung và kết thúc của một bức thư. - Biết viết một bức thư đúng nội dung thăm hỏi, kết câu. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ, BT, một bức thư mẫu. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 1 HS TL. Hoạt động của trò - Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì ?. GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Viết thư - 1 em nêu tên bài học a.Nhận xét: Dựa vào bài Thư thăm bạn TLCH ? - HS làn CN.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> .Người ta viết thư để làm gì ? .Một bức thư cần có những nội dung gì ?. - Để thăm hỏi, động viên nhau,để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm. - Lý do và mục đích viết thư. - Thăm hỏi người nhận thư. - Thông báo tình hình ngưới viết thư. - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm.. .Nội dung bức thư được mở đầu và kết thúc ntn ? - Phần mở đầu ghi địa chỉ, thời gian viết thư lời chào hỏi. - Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa. b.Bài học: - 1 em đọc bài học 3.Luyện tập: - HS làm vở BT. Đề bài sgk - 2 em đọc - Xác định yêu cầu của bài - Viết thư thăm hỏi bạn ở trường khác. Kể cho bạn nghe về lớp, trường của em. - HS làm vào vở BT Thu chấm 5 em GV nhận xét bài làm tốt 4.Củng cố - dặn dò: 2 em đọc ghi nhớ bài Nhận xét tiết học. Tiết 2. -------------------------------------------------------------MĨ THUẬT. GVbộ môn dạy -------------------------------------------Tiết 3. TOÁN. TCT 15. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân I.Mục tiêu: Giúp HS. - Biết được đặc điểm của hệ thập phân. - Biết sử dụng 10 kí hiệu để viết số trong hệ thập phân. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ, BT. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: KT 1 HS TL - Thế nào là số tự nhiên? GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Viết số tự nhiên trong hệ thập - 1 em nêu tên bài học phân. a.Đặc điểm của hệ thập phân: - HS nêu miệng 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 100 10 nghìn = 1 chục nghìn.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn GV nêu: Trong hệ thập phân cứ 10 đv ở một hàng thì tạo thành một đơn vị ở hàng trên liền sau nó. - 2 em nêu lại. b.Cách viết hệ thập phân. - HS viết BC- CN - Viết 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 c.Sử dụng các số trong hệ thập phân để viết các số. 999; 2 015; 333 600; 100 234 168 - Nêu giá trị của các số trong số 999 - Tính từ trái sang phải 9 đầu là 9 trăm 9 thứ 2 là 9 chục 9 thứ 3 là 9 đv Kết luận: Giá trị của mỗi số phụ thuộc vào vị trí của nó trong mỗi số đó. - 2 em nêu lại. 3.Luyện tập: - HS làm bài vào vở. B1.Viết theo mẫu - HS làm BC- CN B2.Viết thành tổng các số. - HS làm BC- bL 873 = 800+ 70 +3 4 738 = 4 000+ 700+30+8 10 837 = 10 000 +800 +30 +7 B3.Tìm giá trị của số 5 trong mỗi số - HS làm vở BT 57 561 5 824 Giá trị chữ số 5 là: 50 500 5000 4.Củng cố - dặn dò : Nêu đặc điểm và cách viết số trong hệ thập thân ? -1 em TL Tiết 4. ---------------------------------------------------------KHOA HỌC TCT 6. Vai trò của Vi-ta - min, chất khoáng và chất xơ I.Mục tiêu: Giúp HS. - Nêu tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều Vi -ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều Vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ, BT. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: KT 1 HS TL - Vai trò của chất đạm và chất béo là… GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Vai trò của Vi - ta - min,chất - 1 em nêu tên bài học khoáng và chất xơ. HĐ1.Kể tên những nhóm thức ăn có chứa nhiều Vi - ta - min, chất khoáng và chất - HS làm phiếu nhóm 4..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> xơ.. + Nguồn gốc của các chất trong thức ăn. - Nguồn gốc động vật: Không - Nguồn gốc thực vật: A - chứa nhiều Vi- ta- min : D - Chất khoáng : Đ - Chất xơ: Đ. - Rau cải. HĐ2.Nêu vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ. - HSTL dựa vào bài học để Tl. - Kể tên một số vi- ta- min mà em biết ? Vi ta min A,D.Đ,C. E, K…..v….v. - Vai trò của các loại vi -ta- min này ? - Rất cần cho hoạt động sống của cơ thể . Nêu thiếu sẽ bị chết hoặc bệnh -Vai tró của chất khoáng ? - Xây dựng cơ thể tham gia vào hoạt động sống. Nếu thiếu cơ thể sẽ chết. - Vai trò của chất xơ ? - Đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. GV rút bài học sgk - 3 em đọc lại 3.Củng cố - dặn dò: - 1 em đọc bài học - HS thục hiện ăn uống đủ chất. Nhận xét tết học. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------. *********************************************************************. TUẦN 4 Ngày soạn 09 tháng 09 năm 2012 Ngày dạy: Thứ hai ngày10 tháng 09 năm 2012 Tiết 1 Tiết 2. Chào cờ ----------------------------------------------------------ANH VĂN. GVbộ môn dạy -------------------------------------------Tiết 3. TẬP ĐỌC. Một người chính trực. TCT 7.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> I.Mục tiêu: Giúp HS - Đọc đúng: Long, xưởng, di chiếu, nghị đại phu - Đọc trôi chảy, diễn cảm, biết nhấn giọng. lưu loát. rõ ràng - Hiểu ND: Ca ngợi người chính trực, thanh liêm, có tấm lòng vì dân, vì nước của ông Tô Hiến Thành. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 HS đọc bài Người ăn xin GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Một người chính trực 3. Luyện đọc: Cho HS đọc nối tiếp đoạn - Đọc từ khó theo mục yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2 Đọc chú giải GV đọc mẫu toàn bài. 4.Tìm hiểu bài: C1.Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn?. Hoạt động của trò - Nêu nội dung bài. - 1 em nêu tên bài học - 1 em đọc toàn bài, chia đoạn - 3 em đọc - 2 em đọc - 3 em đọc - 1 em - HSTLCH - Không nhận vàng bạc, đút lót để làm sai di chiếu của vua mà lập thái tử Long Cán.. C2.Trong việc tìm người giúp nước, , sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn? - Người chăm sóc tốt là Vũ Tán Đường. Người có tài để giúp nước là Trần Trung Tá. C3.Ví sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? - Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước,giúp dân, không màng danh lợi. GV rút nội dung bài - 2 em nêu lại. 5.Luyện đọc: - 1 em đọc toàn bài - HS đọc theo nhóm đôi - Thi đọc diễn cảm 6.Củng cố - dặn dò: Tô Hiến Thành là người ntn? Là một người chính trực. Giáo dục HS kĩ năng sống về người chính trực cho hs. Tiết 4. -----------------------------------------------------TOÁN TCT 16. So sánh và sắp xếp các số tự nhiên I.Mục tiêu: Giúp HS - Hệ thống một số kiến thức ban đầu với cách so sánh 2 số tự nhiên. - Nhận biết đặc điểm các số tự nhiên..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ. Vở BT. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: KT 2 HS viết các số sau thành tổng: 147 000; 260 400 GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: So sánh và sắp xếp các số tự nhiên. - 1 em nêu tên bài học a.Nêu cách so sánh số tự nhiên. - HS làm CN- BC +Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. .Nêu cách SS 2 số có cùng chữ số. +Ta SS từng cặp ở cùng một hàng từ trái sang phải. *Kết luận: Trong dãy số tự nhiên số đứng trước bé hơn số đứng sau và ngược lại. - 1 em nêu lại. b.Xếp theo thứ tự các số tự nhiên. - Từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn. -Ví dụ: Cho HS nêu miệng. 7 698; 7 968; 7 896; 7 869 - Bé ……lớn. 7 698; 7 869; 7 896; 7 968 - lớn …….bé. 7 968; 7 896; 7 869; 7 698 3.Luyện tập: B1.So sánh các số tự nhiên. - HS làm BL – BC B2.Xếp số theo thứ tự: Từ bé đến lớn. - HS làm vở BT a). 8 316; 8 136; 8361 8 136; 8 316; 8361 b). 5 724; 5 742; 7740 5 724; 7740; 5 742 c).64 831; 64 813; 64 841 64 813; 64 831; 64 841 B3.xếp theo thứ tự: Từ lớn đến bé. a).1942; 1978; 1952; 1984 1984; 1978; 1952; 1942 b).1890; 1945; 1969; 1954 1969; 1954; 1945; 1890 3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Tiết 5 KĨ THUẬT TCT 4. Khâu thường ( tiết1) I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết cầm vải cầm kim lên xuống khi khâu. - Nắm được cách khâu thường. - Rèn luyện sự khéo léo, tính kiên trì, cẩn thận. II.Đồ dùng dạy học: SGk, kim,vải, chỉ, kéo…..v…v - Quy trình khâu III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 đồ dùng HS GV nhận xét 2.bài mới: Khâu thường (tiết 1). Hoạt động của trò - HS chuẩn bị đồ dùng. - 1 em nêu tên bài học.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> HĐ1. Giới thiệu mẫu khâu. .Mặt trái của mũi khâu ? HĐ2.Hướng dẫn thao tác. a.Cầm vải: b.Cầm kim: HĐ3.Thao tác khâu. .Kéo cắt chỉ dùng để làm gì? GV rút bài học sgk 3.Củng cố - dặn dò: Nêu lại cách khâu trên vải. Nhận xét iết học. Chuẩn bị tiết sau dụng cụ khâu như trên. Tiết 6. - HS quan sát- nhận xét. - Đường khâu 2 mặt giống nhau, dài bằng nhau, đều nhau. - HS thực hành - lòng tay trái hướng lên chỗ sắp khâu nằm gần ngón tay trỏ để kẹp đúng đường chỉ. - Cầm chặt vừa phải,giữ an toàn để kim không đâm vào tay. - HS làm trên vải. - Khâu từ phải sang trái, tay cầm vải đưa phần vải lên xuống nhẹ nhàng. - để cắt các mối chỉ vừa dứt đường khâu. - 2 em đọc bài học.. ----------------------------------------------------------------ĐỊA LÝ TCT 4. Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn I.Mục tiêu: Giúp HS - Trình bày được đặc điểm về hoạt động sản xuất, mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất ở HLS. - Nêu được quy trình sản xuất phân lân. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ, vở BT. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: KT 1 HS nêu - Bài học ……………. GV nhận xét ghi điểm 2.bài mới: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - 1 em nêu tên bài học HĐ1.Trồng trọt trên đất dốc. - HS thảo luận nhóm đôi .Người dân trồng những loại cây gì ? ở đâu? .Ruộng bậc thang làm ở đâu? HĐ2.Các nghề thủ công ở HLS. . Nghề thủ công truyền thống? . Hàng thổ cẩm được dùng làm gì? HĐ3.Khai thác khoáng sản. - Nêu các tên khoáng sản? - Nêu quá trình làm phân lân?. - Lúa, ngô, sắn, khoai. Đòa, mận, lê, chanh, ở nương rẫy, ruộng bậc thang - Ở sườn núi - Dệt, may, thêu, đan, rèn, đúc. - Làm khăn. mũ. túi, tấm thảm. - HS nêu CN - A- pa - tít, đồng, chì, kẽm, - Khai thác quặng a pa tít đem về làm giàu.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Quặng rồi chuyển về nhà máy phân lân để sản xuất ra phân lân phục vụ ngành sản xuất công nghiệp. -2 em nêu bài học sgk 1 em nêu bài học. GV rút bài học 3.Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Tiết 7. -------------------------------------------------------LT TIẾNG VIỆT TCT 7. Luyện từ và câu: Ôn tập I.Mục tiêu: Giúp HS - Phân biệt được từ đơn, từ phức. - Hiểu được một số câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm nhân hậu – đoàn kết. II.Đồ dùng dạy học: SGk, vở BT,phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 HS nêu GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Luyện từ và câu: ôn tập B1.Tìm một số từ: Từ đơn: Từ phức: B2.Đặt câu với các từ ở bài1. B3.Hiếu một số thành ngữ tục ngữ .Nhường cơm sẻ áo .Lá lành đùm lá rách 3.Củng cố - dặn dò: Kể một số từ ngữ theo chủ đề Nhận xét tiết học.. Hoạt động của trò - Từ đơn, từ phức là…………. - 1 em nêu tên bài học - HS nêu miệng - Vui. Buồn. đói.ngủ, sống, xem, nghe, đọc, thi,….v….v… - Ác độc, nhân hậu, đoàn kết, yêu thương, ủng hộ, chia sẻ, ….v…v.. - HS làm vở bài tập Mẹ em là người nhân hậu. Bạn bè luôn chia sẻ với nhau. Em đi xem hát dân ca. - HS nêu miệng - Chia sẻ cho nhau bát cơm - Giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.. *********************************************************************. Thứ ba ngày11tháng 09năm 2012 Tiết 1. CHÍNH TẢ ( N-V ). Truyện cổ nước mình I.Mục tiêu: Giúp HS - Viết đúng: Từ Tôi yêu ……………. Cha ông của mình. - Viết đúng các từ: Truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơm trắng. - Làm đúng BT phân biệt r/d/gi , vần ân/ âng.. TCT 4.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 HS viết GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Truyện cổ nước mình. GV đọc bài viết Bài viết khuyên chúng ta điều gì? 3.Luyện viết: a.Viết từ khó:. Hoạt động của trò - Lạc đường, bỗng nhiên. - 1 em nêu tên bài học 1 em đọc lại - phải biết thương yêu giúp đỡ lẫn nhau . - HS viết BC- CN - Truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơm trắng. - HS ổn định tư thế ngồi viết. - HS nhớ và viết bài. - HS đổi vở soát lỗi. b.Viết bài: GV cho HS viết. GV đọc cho HS soát lỗi Thi chấm nhận xét. 4.Luyện tập: - HS làm vở bài tập. B1. a).Điền r/d/gi vào chỗ trống: - Gió thổi, gió đưa, gió nâng cách diều. b).Điền ân/âng vào chỗ trống: - Nghỉ chân, dân dâng,vầng trăng, tiễn chân. 5.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Tuyên dương những em viết đẹp đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp. Tiết 2. --------------------------------------------------------TIN HỌC. GVbộ môn dạy Tiết 3. TOÁN. TCT 17. Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên. - Luyện vẽ hình vuông. II.Đồ dùng dạy học: SGk, bảng phụ III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 HS nêu GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Luyện tập. Hoạt động của trò - Cách so sánh các số tự nhiên……... B1.Viết số:. HS làm BC- CN 0; 10; 100 9; 99; 999 - HS nêu miệng. B2.Tìm số:. - 1 em nêu tên bài học.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Có bao nhiêu số có 1 chữ số? - Có bao nhiêu số có 2 chữ số? B3.viết số thích hợp: a. b. c. d. B4. Tìm số tự nhiên x: a. x < 5 biết x= 0;1; 2; 3; 4 b. 2 < x < 5 biết x = 3; 4 B5.Tìm số tròn chục x 68 < x < 92 biết x = 70; 80; 90 3.Củng cố - dăn dò: Nhận xét tiết học. Tiết 4. - Có 10 số. - Có 90 số - HS làm vở BT. 859 067< 859 167 492 037 > 482 037 609 608 < 609 609 264 309 = 264 309 - HS làm phiếu. -Vậy x= 0;1; 2; 3; 4 < 5 - vậy x = 2< 3; 4 <5 - HS làm BL- BC 68 < 90 <92. -------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TCT 7. Từ ghép – từ láy I.Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu và nắm được từ ghép và từ láy.. - Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu. II.Đồ dùng dạy học: SGk, bảng phụ III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 1 HS nêu GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Từ ghép – từ láy a.Nhận xét: - Tìm từ đơn ở VD1 - Từ phức:. Hoạt động của trò - Từ đơn, từ phức là…………. - Cho ví dụ…………. - 1 em nêu tên bài học - 1 em đọc phần nhận xét sgk - Không có - Truyện cổ, thầm thì, ông cha, chầm chậm, cheo leo, lặng im,se sẽ.. - Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành? - Truyện cổ, , ông cha, đời sau, lặng im. Từ phức do những âm đầu, vần được lặp lại tạo thành? - Chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽ. b.GV rút ghi nhớ bài - 2 em nêu sgk 3.Luyện tập: B1.Xếp từ ghép – từ láy: - HS làm phiếu nhóm 4 a.Từ ghép: - Ghi nhớ, bàn thờ, tưởng nhớ, bờ bãi, dẻo dai, vững chắc, thanh cao. b.Từ láy: - Nô nức, mộc mạc, cứng cáp. B2. Tìm từ ghép – từ láy chứa: - HS làm vở BT.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> a.Ngay b.Tẳng c.Thật 4.Củng cố - dặn dò: Nêu thế nào là từ ghép – từ láy? Nhận xét tiết học. Tiết 5. - Ngay ngắn, ngay thẳng, ngay lưng. - Thẳng thắn, thẳng tính, thẳng tuột. - Thật thà, thật tính, chân thật. - HS TL. --------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC TCT 4. Vượt khó trong học tập (tt) I.Mục tiêu: Giúp HS cần biết: - Xác định những khó khăn trong học tập và cách khắc phục. - Quan tâm chia sẻ giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ. Vở BT. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 1 HS TLCH GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Vượt khó trong học tập (tt) HĐ1.Đọc truyện a.Giải quyết tình huống.. Hoạt động của trò - Để học tập tốt chúng ta cần làm……… - 1 em nêu tên bài học - 2 em đọc - HS thảo luận nhóm 2 -Phải ôn bài, hỏi cô, hỏi bạn, làm đủ bài khi đã nghỉ ốm.. Liên hệ: Nếu là bạn cùng lớp với Nam em sẽ làm gì? - Giảng bài, chép bà học hộ bạn. B2.Kể những việc làm của em - HS nêu miệng. - Đi học đúng giờ, chịu khó, chăm chỉ làm bài và học bài, tự giác học hỏi, tìm tòi. HĐ2.Liên hệ những khó khăn em có thể gặp trong học tập. - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm kể và nêu cách khắc phục những khó khăn đó. HĐ4. Kể những tấm gương tốt trong học tập mà em biết. - Nguyễn Ngọc Ký, Hanh, Cao Bá Quát. 3.Củng cố-dặn dò: 1 em nêu ghi nhớ bài Giáo dục tính kiên trì chịu khó vượt mọi khó khăn trong học tập cũng như trong cuộc sống. Nhận xét tiết học. Tiết 6. --------------------------------------------------------KHOA HỌC TCT 7. Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> I.Mục tiêu: Giúp HS - Giải thích được lý do cần ăn uống phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Kể tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ, vở BT. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 1 HS nêu. Hoạt động của trò - Vai trò của Vi –ta- min, chất khoáng và chất xơ là……... GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? - 1 em nêu tên bài học HĐ1.Vai trò của sự phối hợp ăn nhiều loại thức ăn ? - HS thảo luận nhóm đôi Tl. - Ta phải ăn đổi món thường xuyên.Để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng đa dạng, phức tạp của cơ thể và giúp ta ăn ngon miệng hơn, quá trình tiêu hóa diễn ra rất tốt. HĐ2.Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối - HS nêu CN - Cần ăn đủ: - Quả chín, các loại quả, rau, gạo, ngô, khoai, sắn….. - Cần ăn vừa phải: - Cá, thịt, tôm, đậu, cua, trứng….. - Cần ăn có mức độ: - Dừa, lạc, vừng, mỡ động vật,dầu ăn. - Cần ăn ít: - Đường - Cần ăn hạn chế: - muối HĐ3. Trò chơi viết tên nhóm thức ăn hàng ngày của em. - HS thảo luận 4 nhóm - Đại diện nhóm nêu. GV kết luận: Cần ăn đủ các chất dinh dưỡng. - HS nêu bài học sgk 3.Củng cố - dặn dò: 1 em nêu bài học Giáo dục các em ăn đủ chất và biết ăn phối hợp các thức ăn. Tiết 7. --------------------------------------------------------THỂ DỤC. GVbộ môn dạy ****************************************************** Thứ tư ngày12 tháng 09 năm 2012 Tiết 1. TẬP ĐỌC. Tre Việt Nam I.Mục tiêu: Giúp HS. TCT 8.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Đọc đúng các từ khó, đọc trôi chảy, rõ ràng. - Đọc diễn cảm toàn bài thơ. - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 HS đọc GV nhận xét ghi điểm 2.bài mới: Tre Việt Nam 3.Luyện đọc: - Đọc nối tiếp khổ thơ - Đọc từ khó - Đọc nối tiếp khổ thơ - Đọc chú giải sgk 4.Tìm hiểu bài: C1.Tre xanh có từ bao giờ? C2.Hình ảnh cây tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp nào của con người Việt Nam? a.Cần cù: b.Đoàn kết: c.Ngay thẳng: C3.Hình ảnh nào em thích ? - Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? GV rút nội dung bài 4.Luyện đọc thuộc lòng:. Hoạt động của trò - Bài Một người chính trực ……………. - 1 em nêu nội dung - 1 em nêu tên bài học - 1 em đọc toàn bài – chia đoạn - 4 em đọc - 2 em đọc - 4 em đọc - 1 em - HSTLCH - Tre xanh có từ bao giờ? - Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh - HS thỏa luận nhóm đôi - Rễ xiêng ………….lá cành - Bão bùng………….. cho măng - Nòi tre đâu chịu mọc cong…….tre - HS tự nêu lên hình ảnh mà mình thích. - Sức sống lâu bền của tre. - 2 em nêu lại. - 1 em đọc toàn bài - Đọc theo nhóm đôi - Thi đọc thuộc lòng. GV nhận xét cho điểm 5.Củng cố - dặn dò: 1 em nêu nội dung bài - Giáo dục kĩ năng sống cho HS về những gì cha ông ta dạy trong bài. Tiết 2. ------------------------------------------------------TOÁN TCT 18. Tấn - tạ- yến I.Mục tiêu: Giúp HS - Bước đầu nhận biết về độ lớn của tấn, tạ, yến và mối quan hệ cảu chúng với kg. - Thực hành chuyển đổi và tính toán vói các số đo khối lượng. II.Đồ dùng dạy học: SGk, bảng phụ - Cân đĩa, cân đồng hồ, Các loại quả cân của cân bàn, 10 kg gạo..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 HS nêu GV nhận xét ghi điểm 2.bài mới: Tấn- tạ- yến. a.Giới thiệu về Tấn- tạ- yến. - GV ghi:. Hoạt động của trò - Cách so sánh số có nhiều chữ số…….. - 1 em nêu tên bài học - HS nêu: Đây là những đơn vị dùng để cân những vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn kg. - HS đọc nối tiếp. 1 yến = 10kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000kg 3.Luyện tập: B1.Viết số: B2.Viết số thích hợp: B3.Tính:. B4.Giải toán: Tóm tắt Chuyến trước: 3 tấn Chuyến sau hơn chuyến trước 3 tạ Hỏi cả hai chuyến: ? tạ. - HS làm BC- CN. 2 tạ ; 2kg ; 2 tấn - HS làm phiếu 1 yến = 10kg 5 yến = 50 kg 10 kg = 1 yến 8 yến = 80 kg - HS làm bài tập 18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 135 tạ x 4 = 540 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn - HS làm BT – CN Đổi 3 tấn = 30 tạ Số muối chuyến sau chở là 30 + 3 =33 (tạ) Cả hai chuyến chở là 33 + 30 = 63(tạ) Đáp số : 63(tạ). 4.Củng cố - dặn dò : 2 em đọc tên các đơn vị đo khối lượng Nắm được công dụng của các đơn vị này. Tiết 3. --------------------------------------------------------ANH VĂN. GVbộ môn dạy Tiết 4. -------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN TCT 4. Một nhà thơ chân chính I.Mục tiêu: Giúp HS - Kể được nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp nét mặt, cử chỉ, điệu bộ..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Hiểu ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân chính có khí phách cao đẹp, thật thà chất phát chứ không chịu khuất phục. - Biết đánh giá nhận xét bạn kể. II.Đồ dùng dạy học: Tranh kể chuyện, SGk. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: KT 2 HS kể chuyện về lòng nhân hậu. - Mỗi em kể theo từng đoạn . - 1 em nêu ý nghĩa câu chuyện. GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Một nhà thơ chân chính - 1 em nêu tên bài học HĐ1. GV kể bằng lời , bằng trang ( 2 lần) - HS lắng nghe. HĐ2. Gợi ý kể chuyện. - HS TLCH C1.Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản ứng bằng cách nào? - Hát bài hát lên án nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. C2. Nhà vua làm gì………..lên án mình? - Nhà vua ra lệnh bắt kẻ sáng tác bài hát đó. Vì không bắt được nên lệnh bắt giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. C3.Trước sự đe dọa ……….mọi người - Các nhà thơ và nghệ nhân hát rong đều hát ntn? bài hát ca tụng đức tính của nhà vua .Chỉ có một nhà thơ không hát. C4.Vì sao nhà vua lại thay đổi thái độ? - Vua khâm phục và kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ. HĐ3.Kể chuyện - HS kể theo nhóm đôi. -HS kể nối tiếptheo tranh - Thi kể chuyện GV nhận xét ghi điểm GV rút ý nghĩa câu chuyện. - 2 em nêu lại 3.Củng cố - Dặn dò: Câu chuyện muốn ca ngợi ai? Nêu ý nghĩa của câu chuyện. Giáo dục lòng trung thực của con người. Tiết 5. -------------------------------------------------------LỊCH SỬ TCT 4. Nước Âu Lạc I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết được nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang. - Nắm được sự ra đời của nước Âu Lạc. II.Đồ dùng dạy học: SGk, bảng phụ III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> 1.Bài cũ: KT 2 HS nêu - Thời gian ra đời của nước Văn Lang…… GV nhận xét ghi điểm 2.bài mới: Nước Âu Lạc - 1 em nêu tên bài học HĐ1.Sự ra đời của nước Âu Lạc: - HSTL .Người Âu Lạc sống ở đâu? - Ở mạn Tây bắc của nướ Văn Lang. .Đời sống của người Âu Lạc có gì giống người Văn Lang. - Trồng trọt chăn nuôi đánh cá, có nhiều phong tục giống nhau. .Vì sao người Âu Việt và người Lạc việt hợp nhau thành một nước? - Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm. .Ai là người có công lập đất nước ? - Thục phán An Dương Vương .Tên nước là gì? - Nước Âu Lạc .Đóng đô ở đâu? - Ở Cổ Loa HĐ2.Những thành tựu của người Âu Lạc - HS thảo luận nhóm đôi. - Về xây dựng? - Xây thành Cổ Loa, là một công trình kiến trúc 3 vòng hình xoáy trôn ốc đặc biệt. - Về sản xuất? - Trồng lúa, đánh cá, săn bắn, rèn lưỡi cày, đúc đồng, kĩ thuật rèn sắt. - Về làm vũ khí ? - Chế tạo nỏ bắn một lầm được nhiều mũi tên. HĐ3.Nước Âu Lạc chống giặc ngoại xâm - HS làm việc CN .Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà lại thất bại? - Vì người dân Âu Lạc đoàn kết, có tướng giỏi, vũ khí tốt, thành lũy tốt kiên cố. .Vì sao nă 179 trước công nguyên nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ? - Vì nước Âu Lạc chủ quan,không cẩn thận để Trọng Thủy làm rể ở trong thành đã làm gián điệp của giặc. Vì thế mà Trọng Thủy điều tra lực lượng của ta, chia rẽ nội bộ, đánh cắp nỏ thần. GV rút bài học: Sgk - 3 em đọc 3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Tiết 6. -------------------------------------------------------LUYỆN TẬP TOÁN TCT 4. Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được các đơn vị đo khối lượng - Nắm được bảng đơn vị đo khối lượng. - Biết đổi các đơn vị đo khối lượng . II.Đồ dùng dạy học: SGk, BC, vở BT. III.Các hoạt động dạy và học:.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 em làm BL GV nhận xét ghi điểm 2.bài mới: luyện tập a.Nêu tên đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg? b.Nêu tên đơn vị đo khối lượng lớn hơn kg? .Hai đơn vi đo khối lượng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? 3.Luyện tập: B1.Tính B2. Giải toán: Tóm tắt 4 gói: 1 gói: 130g 2 gói: 1 gói: 200g Tất cả: ? kg bánh, kẹo.. Hoạt động của trò - 2 tạ = …….kg 4 tạ 6 yến =…….yến - 1 em nêu tên bài học - HSTL: - hg, dag, g. - HSTL: - Tấn, tạ, yến. 10 lần - HS làm vở BT 380 kg + 195 kg = ……kg 912g x 8 = …….g 725 tấn – 12 tấn = ……..tần Gải: 4 gói có số g bánh là 4 x 150 = 600 (g) 2 gói kẹo có só gam lag 2 x 200 = 400 (g) Có tất cả số bánh và số g kẹo là 600 +400 = 1000 (g) = 1kg Đáp số: 1kg. 4.Củng cố - dặn dò: Về học thuộc bảng đơn vị đo khối lượng Nhận xét tiết học Tiết 7. -------------------------------------------------------TIN HỌC. GVbộ môn dạy ******************************************************************. Thứ năm ngày13 tháng09 năm 2012 Tiết 1. THỂ DỤC. GVbộ môn dạy Tiết 2. --------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN TCT 7. Cốt truyện I.Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được thế nào là cốt truyện, câu tạo của cốt truyện gồm có 3 phần cơ bản. - Mở đâu, diễn biến, kết thúc. - Biết sắp xếp cốt truyện và kể lại truyện một cách sinh động, hấp dẫn. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ,BT III.Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 1 em TLCH. Hoạt động của trò - Một bức thư gồm……………….
<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Nêu từng phần của bức thư. GV nhận xét ghi điểm 2.bài mới: Cốt truyện a.Nhận xét: *Tìm sự việc chính trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu? * Sự kiện1: * Sự kiện2: * Sự kiện3: * Sự kiện4: .Các sự kiện trên gọi là gì ? .Vậy ntn gọi là cốt truyện ? b.Các phần của cốt truyện: Cốt truyện gồm những phần nào? 3.Luyện tập: B1. Sắp xếp lại cốt truyện B2.Kể lại câu chuyện của bài1. GV nhận xét ghi điểm. 4.Củng cố - dặn dò: Thế nào là cốt truyện? Nhận xét tiết học. Tiết 3. - 1 em nêu tên bài học - 1 em đọc - HS thảo luận nhóm đôi - HS nêu các sự kiện ra. - Dế Men gặp chị Nhà Trò đang gục đầu Khóc bên tảng đá cuội. - Dế Mèn gặng hỏi: Nhà Trò kể tình hình khó khăn bị bộn nhện ức hiếp. - Dế mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện. - Gặp bọn Dế Mèn ra oai bắt chúng phá vòng vây. - Cốt truyện - 3 em đọc ghi nhớ bài sgk - Mở đầu - Diễn biến - Kết thúc - HS làm vở BT KL: 1b, 2d, 3a, 4c, 5e, 6g. - HS kể theo nhóm2 - Thi kể chuyện - HS TL. --------------------------------------------------------ÂM NHẠC. GVbộ môn dạy Tiết 4. ---------------------------------------------------------TOÁN TCT 19. Bảng đơn vị đo khối lượng I.Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được hai đơn vị đo khối lượng mới dag, hg. - Nắm được bảng đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa các đv. II.Đồ dùng dạy học: SGk, bảng phụ,BT III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 1 em. Hoạt động của trò - 1 tấn = ………..hg.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> - 3kg 5g = ………..g GV nhận xét ghi điểm 2.bài mới: Bảng đơn vị đo khối lượng. a.Giới thiệu dag – g. * Đề- ca – gam viết tắt là dag 1dag = 10g *Héc – tô – gam viết tắt là hg 1hg = 10 dag = 100g b.Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng. - Kể tên những đv lớn hơn kg ? …………………..bé hơn kg ? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng 3.Luyện tập: B1.Viết số thích hợp: B2.Tính:. B3.Điền <, >. = B4.Giải toán. - 1 em nêu tên bài học. - HS đọc lại hai đơn vị đo khối lượng mới. - 1 HS đọc bảng đv đo sgk. - Yến, tạ, tấn. - hg. Dag, g. - Hai đv đo khối lượng liền nhau hơn kém nhau 10 đv. - HS làm phiếu 4 dag =40 g 2 kg 300g = 2 300g 8 hg = 80 g 3 kg = 30 hg - HS làm BC - CN 380g + 195g = 575g 452kg x 3 = 1356kg 768 kg : 6 = 128 kg - HS làm vở BT 5dag = 50dag 4tạ 3kg >4 tạ 2kg 8 tấn < 8100kg 3tấn 500kg = 3 500kg - HS làm BL Số kg bánh kẹo là 4 x 150 + 2x 200 = 1000g = 1kg Đáp số:1kg. 4.Củng cố - dặn dò: về học thuộc bảng đv đo khối lượng Tiết 5. --------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TCT 8. Luyện tập về từ ghép, từ láy I.Mục tiêu: Giúp HS - Nhận diện được từ láy, từ ghép trong câu văn,đoạn văn - xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép ( từ ghép phân loại, từ ghép tổng hợp) và từ láy. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ,BT III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: KT 1 em - Từ láy và từ ghép…………. GV nhận xét ghi điểm 2.bài mới: Luyện tập về từ láy – từ ghép. - 1 em nêu tên bài học.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> b1.So sánh hai từ ghép: * Bánh rán: * Bánh trái: b2.Phân loại từ ghép: -Từ ghép có nghĩa tổng hợp: -Từ ghép có nghĩa phân loại: b3.Xếp từ láy vào nhóm thích hợp: *Láy âm đầu: *Láy âm vần: *Láy âm đầu và vần: 3.Củng cố - dặn dò: Thế nào là từ ghép phân loại và từ ghép tổng hợp? Có mấy loại từ láy? Nhận xét tiết học. Tiết 6. - HS thảo luận nhóm 2 - Có nghĩa phân loại một loại bánh - Có nghĩa tổng hợp về các loại bánh. - Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bờ bãi, hình dạng. màu sắc. - Đường ray, xe đạp, tàu hỏa, xe điện máy lạnh. - HS làm miệng. - Nhút nhát, - lao xao. Lạt xạt, rào rào. - He hé, rào rào. - HS Tl. LT TIẾNG VIỆT. TCT 8. Kể chuyện: Ôn tập I.Mục tiêu: Giúp HS - Ôn lại các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 4. - Nắm được ý nghĩa của từng câu chuyện. - Rèn luyện kể được lại nội dung của từng câu chuyện. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, các câu chuyện đã được đọc. nghe. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 1 em kể GV nhận xét ghi điểm 2.bài mới: Kể chuyện: Ôn tập HĐ1.HS kể chuyện a.Kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể GV đặt câu hỏi cho HSTL .Nêu sự hình thành của hồ Ba Bể?. Hoạt động của trò - HS kể chuyện Nàng Tiên Ốc. - 1 em nêu tên bài học - HS kể nối tiếp đoạn, toàn câu chuyện - Chỗ đất sụt lở là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con bà góa thành một hòn đảo ở giữa hồ.. b.Kể lại câu chuyện một nhà thơ chân chính, nàng Tiên Ốc . - HS kể theo đoạn. cả câu chuyện - Nêu ý nghĩa câu chuyện. HĐ3.Nhận xét lời kể của bạn - HS lắng nghe bạn kể nhận xét từng bạn. Cách nhận xét: Về lời kể -Về điệu bộ, nét mặt, cử chỉ. - Về nội dung kể - Học tập ở bạn được gì? -HSTL Qua những câu chuyện bạn vừa kể.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> khuyên em điều gì?. - Về lòng nhân hâu biết thương yêu, giúp đỡ người khác và tính trung thực thật thà.. 3.Củng cố - dặn dò: Các câu chuyện trên sảy ra ở đâu? Muốn kể chuyện hay em cần làm gì? Nhận xét tuyên dương --------------------------------------------------------------Tiết 7. SINH HOẠT ĐỘI. **********************************************************************. Thứ sáu ngày14 tháng 09 năm 2012 Tiết 1. TẬP LÀM VĂN. TCT 8. Luyện tập xây dựng cốt truyện I.Mục tiêu: Giúp HS - Tưởng tượng và tạo dựng được cốt truyện đơn giản theo gợi ý cho sẵn. - Kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn, sinh động. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ,BT Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT2 em GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Luyện tập XD cốt truyện a.Tìm hiểu đề: .Phân tích đề .Xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gỉ? b.Lựa chọn chủ đề XD cốt truyện. Cho HS đọc gợi ý .Người mẹ ốm ntn? .Người con quyết tâm ntn? .Em đã gặp khó khăn gì ? .Bà tiên giúp cho hai mẹ con ntn ? 3.Kể chuyện : GV thu 10 bài chấm nhận xét Đọc một số bài làm tốt cho HS nghe. 4.Củng cố - Dặn dò : Nhận xét tiết học. Hoạt động của trò - Cốt truyện là…………. - Cốt truyện gồm có 3 phần………… - 1 em nêu tên bài học - 1 em đọc đề văn - Kể một câu chuyện gồm có 3 nhân vật cậu bé, bà tiên, mẹ cậu bé bị ốm. - Lý do sảy ra câu chuyện, diễn biến và kết thúc câu chuyện. - HS nêu chủ đề đã chọn sgk 2 em đọc - Ốm rất nặng không có tiền mua thuốc. - Vào rừng sâu tìm thuốc quý………. - Phải hiến đôi mắt của mình cho thần đêm tối mới lấy được thuốc quý chữa bệnh cho mẹ. - Cho thuốc quý, chữa bệnh cho mẹ, làm cho em sáng mắt. - HS làm bài vào vở.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> -----------------------------------------Tiết 2. MĨ THUẬT. GVbộ môn dạy Tiết 3. ------------------------------------------------------TOÁN TCT 20. Giây – phút – thế kỷ I.Mục tiêu: Giúp HS - Làm quen với đơn vj đo thời gian giây, phút, thế kỷ. - Nắm được mối quan hệ giữa giây, phút, năm, thế kỷ. II.Đồ dùng dạy học: SGk, bảng phụ,BT Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT2 em GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giây- phút –thế kỳ a.Làm quen với đv đo giây, phút: GV cho HS xem đồng hồ TLCH:. Hoạt động của trò 3 tấn 7kg = ……..kg 6kg 8dag = …….dag - 1em nêu tên bài học - HS quan sát TL 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây - HS nêu miệng 1 thế kỉ = 100 năm - Từ 101….200 năm là thế kỷ II. - Từ 201….300 năm là thế kỷ III. - Từ 101….2012 năm là thế kỷ 21.. b.Làm quen với thế kỷ:. GV cho HS nhận biết số la mã. 3.Luyện tập: b1.Điền số:. - HS làm vở BT. 1 phút = 20 giây 3. vì 1 phút = 60 giây. Lấy 60 : 3 = 20 1 phút 8 giây = 68 giây 1 thế kỉ = 50 năm vì 1 thế kỉ = 100 năm 2. Lấy 100 : 2 = 50 B2. TLCH a.Bác Hồ sinh vào thế kỷ nào? b.Năm 1945 là thế kỉ nào? c.Năm 248 là thế kỷ nào ? B3.TLCH a. b. 3.Củng cố - dặn dò: Nêu mối quan hệ giữa giây, phút, năm thế kỷ. - HSTL miệng Thế kỷ 19 Thế kỷ 2o Thế kỷ 3 -HS làm miệng 1 010 là TK11 đến nay được 938 TK 10 đến nay được.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tiết 4. ----------------------------------------------------------------KHOA HỌC TCT 8. Tại sao lại phải ăn phối hợp đạm động vật, đạm động vật? I.Mục tiêu: Giúp HS - Nêu được các món ăn chứa nhiều chất đạm. - Biết sự cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm động vật. II.Đồ dùng dạy học: SGk, bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng thức ăn. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: KT 1em TLCH Cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn… GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Tại sao lại phải ăn phối hợp đạm động vật, đạm động vật? - 1em nêu tên bài học HĐ1.Kể tên món ăn chứa nhiếu chất đạm. - HS kể miệng + Gà rán, cá kho, đậu phụng, tôm hấp, mực xào…….v….v. HĐ2.Tại sao cần phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm động vật. - HSTL .Đạm động vật: - Có nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thế được nhưng rất khó tiêu. .Đạm thực vật: - Dễ tiêu nhưng thiếu bổ dưỡng quý vì vậy cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. HĐ3.Thi kể lại thức ăn có đạm động vật và đạm thực vật. - HS kể CN. - Đậu phụ, thịt bò, thịt heo, cá, canh cua… 3.Củng cố - dặn dò: Kể tên các loại thức ăn có chứa đam động vật, đạm động vật. 1 em đọc bài học sgk.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> TUẦN 5 Ngày soạn 16 tháng 09 năm 2012 Ngày dạy: Thứ hai ngày17 tháng 09 năm 2012 Tiết 1 Tiết 2. Chào cờ ----------------------------------------------------------ANH VĂN. GVbộ môn dạy -------------------------------------------Tiết 3. TẬP ĐỌC. TCT 9. Những hạt thóc giống I.Mục tiêu: Giúp HS - Đọc đúng: Trôi chảy và diễn cảm toàn bài. - Hiểu các từ khó: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiển minh. - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 HS đọc bài Tre Việt Nam GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Những hạt thóc giống 3. Luyện đọc: Cho HS đọc nối tiếp đoạn - Đọc từ khó theo mục yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2 Đọc chú giải GV đọc mẫu toàn bài. 4.Tìm hiểu bài: C1.SGK ? C2.SGk? C3.SGk? C3.SGk? ? Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý nhất? GV rút nội dung bài 5.Luyện đọc:. Hoạt động của trò - Nêu nội dung bài. - 1 em nêu tên bài học - 1 em đọc toàn bài, chia đoạn - 3 em đọc - 2 em đọc - 3 em đọc - 1 em - HSTLCH - Nhà Vua phát cho mỗi người một thúng thóc đã luôci chín đem về……..truyền ngôi. - Cậu bế Chôm dốc hết công sức chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm được. - Chôm đã dũng cảm tâu với nhà vualà mình không sao làm cho thóc nẩy mầm được. - Cậu bé Chôm được nhà vua khen trung thực thật thà và được truyền ngôi cho và trở thành ông vua hiền minh. - Vì họ luôn bảo vệ sự thật, là người tốt - 2 em nêu lại. - 1 em đọc toàn bài - HS đọc theo nhóm đôi.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Thi đọc diễn cảm 6.Củng cố - dặn dò: Cậu bé Chôm là người ntn? Là một người trung thực . Giáo dục HS kĩ năng sống về người trung trực cho hs. thực thật thà sen được mọi người quý mến. Tiết 4. -----------------------------------------------------TOÁN TCT 21. Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về các đơn vị đothời gian và mối quan hệ giữa các đơn vị đo này. - Củng cố cách đọc đúng các đơn vị đo thời gian. - Hoàn thành các bài tập của tiết học. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT 2 HS làm bài1 GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Luyện tập - Kể tên những tháng có 30 ngày? - Kể tên những tháng có 31 ngày? -Tháng 2 có bao nhiêu ngày? 1 năm không nhuận có bao nhiêu ngày? 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày? 3.Luyện tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm?. Hoạt động của trò 7 thế kỉ = …………… năm 126 phút = ………….giờ………giây - 1 em nêu tên bài học - Tháng 4, 6. 9.11 - Tháng 1,3,5,7,8,10,12 - Có 28 hoặc 29 ngày. - Có 365 ngày - Có 366 ngày - HS làm bC- BL 3giờ = 72 giờ 1 ngày = 8giờ 3. 4 giờ = 240 phút.. 1 giờ = 15 phút 4. 8 phút = 480 giây. 1 phút = 30 giây 2. Bài 2:TLCH? Nguyễn Trãi sinh năm ? Bài 4: Giải toán. a.1789 thuộc thế kỉ 18 b.1980 – 600= 1380 thuộc thế kỉ 14 - H S làm BT 1 phút = 15 giây; 4. 1 phút = 12 giây; 5. Bình chạy nhanh hơn Nam là: 15- 12= 3 ( giây).
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Đáp số: 3giây - HS làm miệng Ý đúng b; c.. Bài 5: Chọn ý đúng 4.Củng cố - dăn dò: Kể tên các đơn vị đo thời gian? Nhận xét tiết học. Tiết 5. ----------------------------------------------------KĨ THUẬT TCT 05. Khâu thường (TT) I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim,khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Hoàn thành các bài tập của tiết học.Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bộ khâu - mẫu khâu. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: KT đồ dùng của HS GV nhận xét 2.Bài mới: Khâu thường - 1 em nêu tên bài học HĐ1: Thưch hành khâu - HS làm CN Bước 1: vạch dấu đường khâu Bước 2: Khsâu các mũi khâu theo đưỡng vạch dấu Hskhâu xong đường thứ nhất khâu sang đường thứ hai. Gvquan sát sữa sai cho hs HĐ2: Đánh giá kết quả - HS trình bày sản phẩm GV đánh giá theo ba mức +Hoàn thành tốt(A) +Hoàn thành(A) + Chưa hoàn thành(B) 3.Củng cố - dặn dò: Tuyên dương những em có sản phẩm đẹp Giáo dục HS an toàn trong lao động Tiết 6. ----------------------------------------------------------ĐỊA LÝ TCT 05. Trung Du Bắc Bộ I.Mục tiêu: Giúp HS - Mô tả đươcvj trung du Bắc Bộ.Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của cơ sở trung du Bắc Bộ. - Nêu được quy trình chế biến chè..
<span class='text_page_counter'>(82)</span> II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk - Bản đồ hành chính VN III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: HSTLCH?. Hoạt động của trò Người dân ở HLS làm nghề ……….. Nghề nào là nghề chính…………. GV nhận xét 2.Bài mới: Trung du Bắc Bộ - 1 em nêu tên bài học HĐ1: QS và TLCH? - HS làm miệng a.Vùng đồi tròn và sườn thoải Vùng trung du là vùng núi hay là vùng đồng bằng? - Vùng đồi núi. Các đồi ở đây ntn? - Đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như cái bát úp. HĐ2: Kể tên những tỉnh thuộc vùng đồi trung du Bắc Bộ? - Thái Nguyên , Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang b.Che và cây ăn quả ở trung du -HS thảo luận nhóm2 -Trung du trồng chè ngoài ra còn trồng cây ăn như: -Cam. Chanh, dứa. vải. đào, mận…… HĐ3: Nêu quy trình chế biến chè - HS làm phiếu Chè được hái từ cây, mang về phân loại rrồi đem sấy khô, đóng gói đưa đi bán. c.Trồng rừng và trồng cây công nghiệp - HS thảo luận nhóm 4 Vì sao phải trồng rừng và cây công nghiệp? - Con người đốt chặt phá rừng bừa bãi. Để khắc phục tình trạng này người dân đã làm gì? - Trồng rừng trồng cây lâu năm, cây ăn quả. -HS đọc bảng số liệu trồng rừng. 3.Củng cố dặn dò: 1 em đọc ghi nhớ Giáo dục HS ý thức yêu rừng và biết bảo vệ rừng vì rừng là lá phổi của con người. Tiết 7. ---------------------------------------------------------LTTIẾNG VIỆT TCT 09. Tập đọc: Ôn tập I.Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về cách đọc, đọc trôi chảy, rõ ràng, phát âm đúng. - Biết cách ngắt nghỉ hơi, đọc diễn cảm. II.Đồ dùng dạy học: SGk III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: HSTLCH? Người dân ở HLS làm nghề ……….. Nghề nào là nghề chính………….
<span class='text_page_counter'>(83)</span> GV nhận xét 2.Bài mới: Trung du Bắc Bộ HĐ1: Luyện đọc. HĐ2: Tìm hiểu bài Vì sao nhân dân ta ca ngợi những người chính trực? HĐ3: Ôn bài tre Việt Nam Nêu nội dung bài 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. - 1 em nêu tên bài học - HS đọc nối tiếp đoạn bài Một người chình trức - Đọc theo cặp- Thi đọc trong tổ - Thi đọc diễn cảm - HS thảo luận nhóm đôi - Vì những người đó luôn đặt lợi ích tập thể lên lợi ích cá nhân.Họ làm nhiều điều tốt cho dân cho nước. - HS đọc diễn cảm CN - Thi đọc thuộc lòng -2 em. Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 Tiết 1. CHÍNH TẢ TCT 05 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. I. Mục tiêu: HS cần: - Nghe, viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm bài tập chính tả 2b. - KNS: Lắng nghe tích cực; hợp tác; giao tiếp. II. Đồ dùng dạy – học: -Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: Kiểm tra - Đọc cho học sinh viết các từ: rạo rực, dìu dịu, giao hàng, bâng khuâng, vâng lời. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: GTB HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn nghe – viết chính tả: - Gọi 1 học sinh đọc đoạn văn. +Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi ? - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả, cho HS viết. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS.. Hoạt động của học sinh - 3 học sinh thực hiện bảng lớp. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề.. -1 học sinh đọc thành tiếng. - Học sinh trả lời. - Nêu và viết bảng..
<span class='text_page_counter'>(84)</span> HĐ2. Đọc cho HS nghe- viết - GV đọc từng câu, từng phần của câu. - Đọc soát lỗi.. - Lắng nghe và điều chỉnh. -HS nghe- viết bài vào vở. - Lắng nghe và soát lỗi. - Số học sinh còn lại từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau .. - Thu, chấm, nhận xét bài. HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2b: -1HS đọc yêu cầu bài. - Cho học sinh đọc yêu cầu và nội dung -Hoạt động nhóm 6. - Làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng. - Nhận xét tuyên dương Bài 3:Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm ra - Một số học sinh trả lời. tên con vật. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe và thực hiện. 4. Củng cố - Dặn dò. - Viết lại các từ viết sai, chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Tiết 2. ------------------------------------------------------TIN HỌC. GVbộ môn dạy -------------------------------------Tiết 3. TOÁN TCT 22 TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu hiểu biết được số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tính số trung bình cộng của 2,3,4 số. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a,b,c); 2. II. Đồ dùng dạy – học: -Hình vẽ trong Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra -Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 bài. -2 học sinh lên bảng.Cả lớp theo dõi, nhận a. 1giờ 24phút … 84 phút 4giây . xét bài của bạn. b. 113 năm … 1 thế kỷ 30 năm - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 1: HD cách tìm số trung bình cộng. Bài toán 1: - 1 học sinh đọc đề toán. - Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt bài toán. - Tóm tắt vào nháp . - Hướng dẫn phân tích đề. - HS nắm được dữ kiện bài toán.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Yêu cầu học sinh giải toán. - Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai 4 lít.Nếu rót số dầu vào 2 can thì mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6 : + Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy T B mỗi can có mấy lít dầu ? - Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ? - Yêu cầu học sinh phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số .. -1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào nháp. - Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Là 5lít dầu - Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.. -Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều Bài toán 2: số, ta tính tổng các số đó rồi chia tổng đó - Yêu cầu HS đọc đề bài toán 2 . cho số các số hạng. - HS nêu đề bài. - Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là - 1 học sinh lên bảng. Cả lớp làm vở nháp. bao nhiêu ? - Muốn tìm số trung bình cộng của 3 số - Là 28 25, 27, 32 ta làm như thế nào ? -Yêu cầu học sinh tính trung bình cộng - Vài em trả lời. của các số 32, 48, 64, 72 . - Trung bình cộng là: HĐ 2. Thực hành (32 + 48 + 64 + 72 ) : 4 = 54 ) Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề toán. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -4S lên bảng làm bài .HS làm vở bài tập. -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - 1 HS lên bảng phân tích. - 1 HS giải bảng lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Cả lớp giải vào vở bài tập. 4. Củng cố - Dặn dò - Muốn tìm số trung bình cộng nhiều số ta - Nhắc lại quy tắc. làm thế nào ? - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TCT 09 MRVT: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. Mục tiêu: Gúp HS: - Biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực -Tự trọng . - Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được. - Nắm được nghĩa từ “Tự trọng”. - KNS: Tự nhận thức; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> 2.Bài cũ: Kiểm tra:- Gọi HS làm bài 1, 2. - Nhận xét, cho điểm học sinh. B/ Bài mới : Giới thiệu bài: HĐ 1. HD HS luyện tập. Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu,ở SGK.. - Kết luận các từ đúng. Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với trung thực trung thực Thẳng thắn, thẳng Điêu ngoa, gian dối, tính, ngay thẳng, gian lận, lưu manh, chân thật, thật thà, gian manh, gian giảo, thật lòng, … … Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu , mỗi học sinh. đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu.. -2 học sinh làm bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. -1 HS đọc yêu cầu bài - Hoạt động nhóm 2. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Nối tiếp nhau đặt câu theo yêu cầu bài tập. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Hoạt động nhóm đôi. - Vài em trình bày.. - Gọi học sinh khác bổ sung. *Nhận xét, chốt ý đúng: Ý c - Tự trọng là tôn trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. - Mở rộng: Cho học sinh tìm các từ trong từ điển đều có nghĩa a, b, d . - 1 Học sinh đọc bài tập. Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Hoạt động nhóm 4. - Đại diện các nhóm làm nhanh trả lời - Các nhóm khác bổ sung. *Kết luận: -Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d nói về tính trung thực . - Các thành ngữ, tục ngữ b, c nói về lòng tự trọng . 4.Củng cố - Dặn dò: - Em thích nhất câu thành ngữ, tục ngữ nào ? - Nêu ý kiến. Vì sao ? - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------Tiết 5 ĐẠO ĐỨC TCT 05 BÀY TỎ Ý KIẾN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được trẻ em cần phải được bày tỏý kiếnvề những vấn đề có liênquan đến trẻ em..
<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Bước đầu biết bày tỏý kiến của bản thân và lắng nghe,tôn trọng ý kiến củangười khác. - Biết: trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. khác. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ýkiến của người khác. - KNS: Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học; lắng nghe người khác trình bày ý kiến; kiềm chế cảm xúc; biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra: HS nhắc lại nội dung bài học "Vượt khó trong học tập". -HS nêu, HS khác nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề 3. Bài mới: Giới thiệu bài, HĐ1: Nhận xét tình huống - HS lắng nghe và trả lời. -GV nêu tình huống. -GV kết luận: Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến - HS nhắc lại. về những việc có liên quan đến trẻ em. HĐ2: Thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận, +Hỏi: Vì sao em chọn cách đó? - HS trả lời. * GV nhận xét, kết luận: Những việc diễn ra xung quanh môi trường… - HS làm việc theo nhóm về các vấn đề HĐ3: Bày tỏ thái độ giáo viên yêu cầu. - 2 HS nhắc lại. -Yêu cầu các nhóm thảo luận về: + Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em. + Trẻ em cần lắng nghe tôn trọng ý kiến của - HS thực hiện người khác. + Mọi trẻ em đều được đưa ra ý kiến và ý kiến đó đều phải được thực hiện. *GV kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến… 4 . Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. ----------------------------------------------------------Tiết 6 KHOA HỌC TCT 09 SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật. - Nêu lợi ích của muối i-ốt và tác hại của thói quen ăn mặn. - KNS: Tự nhận thức; tự phục vụ; hợp tác; tìm kiếm và xử lý thông tin. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình vẽ, tranh ảnh..
<span class='text_page_counter'>(88)</span> III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 2.Bài cũ: Kiểm tra: 2 em - Vì sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1. Thi kể các món ăn chứa nhiều chất béo - Chia lớp thành hai đội và tổ chức HS thi kể nhanh (nêu cách chơi và luật chơi). -GV Theo dõi diễn biến cuộc chơi và kết luận đội thắng cuộc. HĐ 2. Cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật - Yêu cầu cả lớp đọc lại các món ăn mà em quan sát trong tranh.. Hoạt động của học sinh - 2 em nêu lí do ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - HS nhắc lại tiêu đề bài. - Đại diện đội bốc thăm để xem đội nào nêu trước. - Hai đội chơi (kết hợp quan sát tranh SGK. - Nêu lại danh sách món ăn ở HĐ1. - Thảo luận nhóm 4. + Chỉ ra món nào vừa chứa chất béo - Một số em nêu: chả ram, sườn rim, các món rán,… động vật vừa chất béo thực vật. + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất + Đọc mục Bạn cần biết. Một số em phát biểu. béo động vật và chất béo thực vật. -Lớp nhận xét, bổ sung:…để đảm bảo cung cấp các loại chất béo cho cơ thể. - Theo dõi, vài em yếu nhắc lại. HĐ 3. Lợi ích của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn. -Thảo luận cả lớp. Một số em trình bày. - Nêu lợi ích của muối i-ốt. - Nhận xét, kết luận về tác hại của việc -Lớp nhận xét, bổ sung. ăn mặn. 4.Củng cố - Dặn dò: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài học. - Thực hiện - Học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 7. ---------------------------------------------------------THỂ DỤC. GVbộ môn dạy ***************************************************** Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2011 Tiết 1. TẬP ĐỌC TCT 10 GÀ TRỐNG VÀ CÁO. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. (trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng) - KNS: Xác định giá, trị; giao tiếp; ứng xử, tư duy phê phán. II. Đồ dùng dạy - học: -Tranh minh hoạ Sách giáo khoa phóng to. -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1Bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng đọc bài Những Hạt Thóc Giống và trả lời các câu -3 học sinh lên bảng hỏi sgk : 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Gà và cáo Hoạt động 1: HD luyện đọc -Yêu cầu HS đọc bài. - Gợi ý HS chia đoạn (khổ thơ). - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. -1 HS đọc bài + cả lớp đọc thầm theo. - Bài thơ chia 3 khổ: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. +Đoạn 1: Nhác trông … tình thân. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp. +Đoạn 2: Tiếp theo … tin này. - Chú ý sửa lỗi phát âm cho học sinh. - HS sửa lỗi phát âm cá nhân. - Kết hợp giúp học sinh hiểu các từ ngữ -2 HS đọc chú giải mới. Giải nghĩa thêm một số từ: Từ rày, Thiệt hơn,... -Luyện đọc theo cặp. - Hai học sinh đọc theo cặp. -Gọi 1 học sinh đọc cả bài. -1 HS đọc. -GV đọc mẫu cả bài. - HS lắng nghe và đọc thầm theo. Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn, bài, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Câu1sgk? - Mời bạn xuống để bày tỏ tình thân. Câu2sgk? - Vì Cáo là con vật tinh ranh gian dối. Câu3sgk? - Để đuổi Cáo đi Câu4sgk? Hoạt động 4. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng. -Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài thơ. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm kết hợp đọc thuộc lòng. - Thi đọc thuộc lòng. 4.Củng cố – Dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? Tiết 2 TOÁN LUYỆN TẬP. - Khuyên con người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. - Nêu nội dung bài - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm. - HS thi đọc thuộc lòng. -HS trả lời. - Lắng nghe và thực hiện. TCT23.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3. - KNS: Tư duy phê phán; tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Kiểm tra: - 2 học sinh lên bảng. + Tìm số trung bình cộng của : 34, 91, 64 - Nhận xét, cho điểm. -Các học sinh khác theo dõi, tính vào nháp để nhận xét kết quả. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. Hoạt động 1: HD luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài -1HS đọc yêu cầu.HS làm BL- CN a. ( 96 + 121 + 143) : 3 = 120 b. (35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27 Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài. - 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. -Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề, phân tích - Cả lớp làm vào vở bài tập. đề, tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. Giải: Trung bình mỗi năm số dân của xã đótăng số người là. (96+ 82+71) : 3 = 83( người) Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. Đáp số: 83 người -Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề, phân tích -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. đề, tự làm bài vào vở. -1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. -Nhận xét, đnáh giá. Đáp số: 134 cm - HS làm bài 4sgk tương tự như b3 Đáp số: 40 tạ =4 tấn 4. Củng cố -Dặn dò: - Hoàn thiện bài tập ở nhà, - 2 HS nêu qui tắc. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, thực hiện. Tiết 3. ------------------------------------------------------ANH VĂN. GVbộ môn dạy ----------------------------------------------------Tiết 4. KỂ CHUYỆN TCT 05 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ HỌC. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - KNS: Giao tiếp; tìm kiếm và xử lý thông tin; tư duy sáng tạo; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: -Đề bài viết sẵn trên bảng lớp . III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: Kiểm tra. 2 học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện. Một nhà thơ chân chính. -Nhận xét và đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1. HD tìm hiểu đề bài - Gạch phấn màu dưới các từ được nghe, được đọc, tính trung thực. -Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc phần gợi ý +Tính trung thực biểu hiện như thế nào ? +Lấy ví dụ một truyện về tính trung thực mà em biết. Hoạt động 2. Thực hành - Ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng: - Kể chuyện trong nhóm 4.. Hoạt động của học sinh -HS kể. - Học sinh đọc đề. - Lớp theo dõi. -4 học sinh đọc nối tiếp. -Trả lời nối tiếp. -Tự do lấy ví dụ về những truyện có tính trung thực. -2 học sinh đọc. - Nhóm 4 kể, nhận xét, bổ sung cho nhau và đặt câu hỏi cho nhau. - Gợi ý câu hỏi : + Trong câu chuyện bạn kể, bạn thích nhân vật -HS kể - Học sinh khác lắng nghe nào ? Chi tiết nào ? Bạn học tập được nhân vật chính trong truyện đức tính gì ? … -HSTLCH 4. Củng cố- Dặn dò: - Lắng nghe và thực hiện. -Dặn kể lại những câu chuyện đã nghe bạn kể cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------Tiết 5 LỊCH SỬ TCT 05 NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bước theo phong tục người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu thảo luận nhóm và bảng phụ kẻ sẳn nội dung.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra2em + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh -2 HS lên bảng TlCH nào ? + Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì ? . -Nhận xét việc học bài ở nhà của học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. phong kiến phương Bắc. Hoạt động 1. HD tìm hiểu chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. -1 Học sinh đọc Sách giáo khoa từ “ Sau -Đọc thầm Sách giáo khoa và TLCH . khi Triều Đà thôn tính … sống theo luật pháp của người Hán ”. + Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối -Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. với nhân dân ta ? -Thảo luận nhóm 4: - Học sinh thảo luận nhóm 64 + Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, kinh tế, văn hóa trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô . - Nhận xét, đối chiếu đáp án. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác Hoạt động 2. Tìm hiểu các cuộc khởi bổ sung. nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc . - Phát phiếu học tập, thảo luận nhóm 4. - Nhận phiếu học tập. Làm việc nhóm 4. -Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và - Đại diện nhóm nêu, học sinh khác theo điền các thông tin về cuộc khởi nghĩa của dõi và bổ sung. nhân dân ta chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. 4.Củng cố – dặn dò: - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ (SGK). - Vài em nêu ghi nhớ. -Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 6 LUYỆN TẬP TOÁN TCT 05. Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kĩ năng về tìm số trung bình cộng - Củng cố cách giải toán về trung bình cộng có lời văn và liên quan đến các đơn vị đo khối lượng, độ dài…..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Rèn luyện cách trình bày bài làm sạch đẹp, khoa học. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu thảo luận nhóm và Vở bT III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: KT 2em. Hoạt động của học sinh Tìm số TB cộng của a.96; 121; 143 b.156; 284. 2.Bài mới: GTB HĐ1: Thực hành a.Tìm số TB cộng của số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 b. 20;35;37;65;73 HĐ2: Giải toán có lời văn GV ghi đề bài lên bảng a. b. Bài 3: HS làm vào vở. - HS làm CN- BC (+2+3+4+5+6+7+8+9) : 9 = 5 ( 20+ 35+ 37 +65 +73) = 46 1 em đọc đề bài HS thảo luận và giải vào phiếu Số kia là: 12x2 - 9 = 15 Số kia là: 28 x2 – 30 =26 1 em làm BL Số đo chiều cao của mỗi bạn là. (138+132+130+136+134) : 5= 134( cm) Đáp số:134 cm. 3 Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Tiết 7. ----------------------------------------------------TIN HỌC. GV bộ môn dạy ***********************************************************. Thứ năm ngày 20 tháng 09 năm 2012 Tiết 1. THỂ DỤC. GV bộ môn dạy ---------------------------------------------------Tiết 2. TẬP LÀM VĂN. TCT 09. VIẾT THƯ (Kiểm Tra Viết) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Học sinh viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành đúng thể thức (đủ 3 phần: Đầu thư, Phần chính, Phần cuối thư)..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Rèn HS kĩ năng viết thư và trình bày một lá thư. - Giúp HS có tình cảm chân thành với người thân, bạn bè qua viếc viết thư. - KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị; quản lý thời gian; giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy - học: - Mỗi em đều chuẩn bị giấy viết, phong bì. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Hợp tác cùng GV. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của tiết kiểm tra, nhắc nhở về quy định khi kiểm tra và đọc kĩ đề bài. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nắm yêu cầu - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. của đề bài. - Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về - 2 em nêu lại nội dung 3 phần của lá thư. 3 phần của 1 lá thư (giấy khổ to). - Đọc và viết đề lên bảng. - Nhắc những điểm cần lưu ý khi viết bài: + Chọn một trong 4 đề SGK phù hợp với hoàn cảnh và tình cảm của em để viết thư. + Lời lẽ trong thư cần chân thành thể hiện sự quan tâm. + Viết xong cho thư vào bì, ghi ngoài bìa thư tên, địa chỉ người gửi, người nhận. Hoạt động2. - HS thực hành viết thư. - Yêu cầu HS làm bài. - Thu bài về nhà chấm. 4.Củng cố - Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 3. - 2 HS đọc đề. - Chú ý theo dõi đề bài. Một số nêu đề bài và đối tượng chọn để viết.. - Viết thư vào giấy. Viết xong bỏ thư vào phong bì, cuối giờ nộp cho GV. - Chú ý lắng nghe, thực hiện.. ----------------------------------------------------ÂM NHẠC. GV bộ môn dạy Tiết 4. -----------------------------------------------------TOÁN TCT24 BIỂU ĐỒ. I. Mục tiêu: Giúp HS - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ tranh. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (a,b). II. Đồ dùng dạy - học: - Các biểu đồ tranh phóng to..
<span class='text_page_counter'>(95)</span> III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: Kiểm tra 3 em - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. Hoạt động 2. HD làm quen với biểu đồ tranh - Treo bảng biểu đồ “Các con của năm gia đình”. + Biểu đồ có mấy cột. + Các cột ghi nội dung gì?... - Nhận xét, nêu lại các thông tin trên biểu đồ. Hoạt động 3. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn quan sát tranh SGK. Với HS yếu có thể trả lời 2 - 3 câu. -Nhận xét, chốt câu trả lời đúng: Bài 2 a, b,c: HS đọc yêu cầu. - Nêu lần lượt từng câu hỏi trong SGK. -Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống bài và dặn dò về nhà. - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh - 3 em làm lại1 câu bài 1 và bài 2 tiết trước - Thực hiện theo yêu cầu GV. - Quan sát biểu đồ. - Nhận xét về biểu đồ: + Biểu đồ có hai cột… - Lắng nghe và điều chỉnh.. - 1HS nêu yêu cầu. - Quan sát biểu đồ và lần lượt trả lời các câu hỏi của bài. -Lớp theo dõi. - 1 em đọc. - Quan sát biểu đồ và trả lời lần lượt từng câu:. - Chú ý lắng nghe, thực hiện. -----------------------------------------------------Tiết 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TCT 10 DANH TỪ I. Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu.. KNS: Tìm kiếm thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu khổ to, tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra HS đặt 2 câu với - 2 em đặt câu 2 từ cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực. -Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. - Lắng nghe và điều chỉnh..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Hoạt động 1. Hình thành kiến thức Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm 4 và hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu (gạch chân các từ chỉ sự vật). - Nhận xét, chốt lời giải đúng: truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa,… Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. - Hướng dẫn HS yếu nhận biết các danh từ. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Rút ra ghi nhớ. Hoạt động 2. Luyện tập Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài.. - 1 em đọc. - Thảo luận nhóm và làm vào phiếu. -Đại diện nhóm trình, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1HS nêu yêu cầu. - Làm bài theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 3 em đọc ghi nhớ.. - 1 em đọc. - Làm vào vở BT. 3 - 4 em làm vào phiếu, dán lên bảng và trình bày. Bài 2: Nêu yêu cầu. Kèm HS yếu đặt - Làm vào vở. câu. - Gọi HS đọc câu đã đặt. - Một số em đọc câu đã đặt. Lớp theo dõi, nhận xét. Nhận xét, sửa chữa - Chú ý lắng nghe. 4. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học - Lắng nghe và thực hiện. ---------------------------------------------------Tiết 6 LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT TCT 10 TLV: Luyện tập xây dựng cốt truyện I.Mục tiêu: Giúp HS - Tưởng tượng và tạo dựng được cốt truyện đơn giản theo gợi ý cho sẵn. - Kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn, sinh động. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGk, bảng phụ,BT Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: KT2 em GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Luyện tập XD cốt truyện a.Tìm hiểu đề: .Phân tích đề .Xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gỉ? b.Lựa chọn chủ đề XD cốt truyện.. Hoạt động của trò - Cốt truyện là…………. - Cốt truyện gồm có 3 phần………… - 1 em nêu tên bài học - 1 em đọc đề văn - Kể một câu chuyện gồm có 3 nhân vật cậu bé, bà tiên, mẹ cậu bé bị ốm. - Lý do sảy ra câu chuyện, diễn biến và kết thúc câu chuyện. - HS nêu chủ đề đã chọn sgk.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Cho HS đọc gợi ý .Người mẹ ốm ntn? .Người con quyết tâm ntn? .Em đã gặp khó khăn gì ? .Bà tiên giúp cho hai mẹ con ntn ? 3.Kể chuyện : GV thu 10 bài chấm nhận xét Đọc một số bài làm tốt cho HS nghe. 4.Củng cố - Dặn dò : Nhận xét tiết học Tiết 7. 2 em đọc - Ốm rất nặng không có tiền mua thuốc. - Vào rừng sâu tìm thuốc quý………. - Phải hiến đôi mắt của mình cho thần đêm tối mới lấy được thuốc quý chữa bệnh cho mẹ. - Cho thuốc quý, chữa bệnh cho mẹ, làm cho em sáng mắt. - HS làm bài vào vở. SINH HOẠT ĐỘI. Thứ sáu ngày21 tháng 09 năm 2012 Tiết 1. TẬP LÀM VĂN. TCT 10. ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. - KNS: Giao tiếp; tìm kiếm xử lý thông tin; thể hiện sự tự tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra: chuẩn bị cho môn - Hợp tác cùng GV. học. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. 2.Bài mới:. Giới thiệu bài: Hoạt động 1. Hình thành kiến thức - 1 em đọc. Bài 1,2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc thầm truyện: Những hạt thóc giống. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Trao đổi theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày. nhóm. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung về các sự việc. - Vài em yếu nhắc lại. -Nhận xét, chốt ý. - Dựa vào kết quả BT1, 2 để trả lời: + Mỗi đoạn văn trong văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. - Nhận xét, rút ra ghi nhớ. Hoạt động 2. Thực hành Bài 1: Gọi HS đọc nội dung. - Hướng dẫn HS cách làm bài. - Nhận xét, chấm điểm đoạn văn hay. 4. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Xem bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 2. - 2 em đọc bài. Làm vào VBT. -Một số em đọc đoạn đã làm. - Lớp nhận xét. -- 3 em đọc ghi nhớ. - Chú ý lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. - 2 em đọc. ------------------------------------------------------MĨ THUẬT. GV bộ môn dạy -----------------------------------------------------Tiết 3 TOÁN Tiết CT 25 BIỂU ĐỒ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (a). II. Đồ dùng dạy - học: - Các biểu đồ cột phóng to. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: Kiểm tra: 3 em trả lời các câu hỏi của bài 1 tiết trước. -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: . Giới thiệu bài: Hoạt động 1. Làm quen với biểu đồ cột - Treo biểu đồ trang 30 SGK lên bảng. - Nhận xét, nêu lại các thông tin trên biểu đồ. Hoạt động 2. Thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu lần lượt câu hỏi, HS trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. + Những lớp tham gia trồng cây: 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.. Hoạt động của học sinh - 3 HS trả lời. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát biểu đồ,nhận xét + Tên của 4 thôn được nêu trên biểu đồ. + Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ. - Quan sát biểu đồ. - Một số em lần lượt trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, chốt câu đúng..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> + Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5C trồng được 23 cây … Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm 4 và hướng dẫn các nhóm thực hiện yêu cầu của BT. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống bài và dặn dò về nhà. - Nhận xét tiết học. Tiết 4. - 1 em đọc. - Làm theo nhóm 4 và điền vào biểu đồ đã có sẵn trong phiếu. - Đại diện nhóm tình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chú ý lắng nghe, thực hiện.. ---------------------------------------------------KHOA HỌC. Tiết CT 10. ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN. I. Mục tiêu: GiúpHS: - Hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được: Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn; một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Nắm được ích lợi của các loại rau và quả chín .biết nhận diện và lựa chon thực phẩm sạch và an toàn. - KNS: Tự nhận thức; nhận diện và lựa chọn thực phẩm an toàn; kiên định; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 22, 23 ; sơ đồ tháp dinh dưỡng ở trang 17. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: Kiểm tra 2 em -Nêu nêu lợi ích của muối i-ốt, tác hại của thói quen ăn mặn ? -Nhận xét, đnáh giá. 2. Bài mới : Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. Hoạt động1. Tìm hiểu lí do cần ănnhiều rau và quả chín. - Yêu cầu HS xem lại tháp dinh dưỡng và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào ? -Nhận xét, nêu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. Hoạt động2: Xác định tiêu chuẩn của. Hoạt động của học sinh - 2 em nêu - Lớp nhận xét. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - Xem lại tháp dinh dưỡng và nhận xét: Cả rau và quả chín được ăn đủ với số lượng lớn hơn nhóm thức ăn chất đạm và chất béo. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. - lớp nhận xét, bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> thực phẩm sạch và an toàn. - Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? - Thảo luận và trả lời câu hỏi. -Nhận xét, kết luận tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. Hoạt động 3. Các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, - Thảo luận nhóm 4 (quan sát tranh). chúng ta cần làm gì ? - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố - Dặn dò: - Chú ý lắng nghe. - Nhắc lại nội dung bài. --------------------------------------------------------------------------------------------------------. *********************************************************************. TUẦN 6. Ngày soạn 23 tháng 09 năm 2012 Ngày dạy: Thứ hai ngày24 tháng 09 năm 2012 Chào cờ. Tiết 1 Tiết 2. ----------------------------------------------------------ANH VĂN. GVbộ môn dạy -------------------------------------------Tiết3 I- MUÏC TIEÂU:. TẬP ĐỌC. TCT11. Nỗi dăn vặt của An- đrây - ca. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS: -Ứng xử lịch sự trong giao tiếp -Thể hiện sự cảm thông -Xaùc ñònh giaù trò II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Tranh minh hoạ bài đọc SGK..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HÑ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. 1/ Ổn định lớp, hát. 2/ Kieåm tra baøi cuõ: - Gaø troáng vaø Caùo * Hai học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất. - Em coù nhaän xeùt veà tính caùch cuûa 2 nhaân vaät naøy? 3/ Giới thiệu: Dạy bài mới: a/ Hướng dẫn luyện đọc: *1 HS đọc mẫu toàn bài. - Giáo viên nhận xét cách đọc của HS và sửa cách phaùt aâm. - Giải nghĩa từ : nhập cuộc, chạy một mạch, dằn vặt, ngồi nức nở. - GV nhận xét chung phần đọc. * Giáo viên Đọc mẫu cả bài. b/ Tìm hieåu baøi: * Đoạn 1: “Từ đầu … đến mang về nhà” - Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào? - Khi meï baûo An-ñraây-ca ñi mua thuoác cho oâng, thaùi độ của An-đrây-ca như thế nào? - An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho oâng?. 2. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh đọc và trả lời - Học sinh trả lời - Hoïc sinh theo doõi.. - 1 Học sinh đọc . - 4 HS đọc nối tiếp theo (lần 1). - 2 Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài ( đọc lượt 2). - HS (nhóm2) đọc nối tiếp lượt 3. - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.. - 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời. - Được các bạn chơi bóng rủ nhập cuộc, mãi về sau em mới nhớ ra chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.. Ý đoạn 1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ daën. * Giáo viên yêu cầu Học sinh trả lời câu hỏi : - 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2. chuyện gì x ảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về? - 2 HS đọc lại cả đoạn và thảo luận trong nhoùm 2 em. -An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? - 2 - 3 Học sinh trả lời. * Yêu cầu: -HS đọc lướt cả bài và trả lời câu hỏi: - Cả lớp đọc lướt toàn bộ bài - Rất câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé yêu thương ông, không tha thứ cho nhö theá naøo? mình vì oâng saép cheát coøn maûi chôi boùng, mang thuoác veà nhaø muoän. YÙ 2: Noãi daèn vaët cuûa An-ñraây-ca - V chốt ý từng đoạn trong bài c/ Đọc diễn cảm: - Yêu cầu cả lớp tìm cách đọc, diễn cảm toàn - HS đọc diễn cảm theo nhóm 4 truyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện , oâng, meï, An-ñraây-ca) - GV cho HS thi đọc diễn cảm toàn truyện phân - Hai tốp HS ( mỗi tốp 4 em) thi đọc..
<span class='text_page_counter'>(102)</span> 3. vai trước lớp - GV nhận xét chung cách đọc của các nhóm- gợi ýđể rút ra ý nghĩa của truyện. Qua caâu chuyeän cho em thaáy An-ñraây-ca coù phẩm chất nào rất đáng quý? Giaùo vieân ghi leân baûng: YÙù nghóa : Noãi daèn vaët cuûa An-ñraây-ca theå hieän tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân lòng trung thực, sự nghiêm khắc với loãi laàm cuûa baûn thaân. Nối tiếp: - Đọc lại bài và xem trước bài “Chị em tôi”. - HS nhận xét từng nhóm đọc. - An-ñraây-ca raát yeâu thöông oâng, trung thực và nghiêm khắc với lỗi laàm cuûa baûn thaân..
<span class='text_page_counter'>(103)</span>