Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

De Hoa hoc 12 THPT khanh hoa 2010 Bang B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.87 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH</b>


<b>KHÁNH HÒA</b> <b> NĂM HỌC 2009-2010</b>


MƠN THI : HĨA HỌC 12 – CẤP THPT (Bảng B)
<b>ĐỀ THI CHÍNH THỨC</b> Ngày thi : 06 – 4 – 2010


(Đề thi này có 2 trang) <i>Thời gian làm bài : 180 phút (không kể thời gian phát đề)</i>
<b>Bài 1 : 3,50 ®iĨm</b>


1. Vì sao tính dẫn nhiệt của kim loại ln ln đi đơi với tính dẫn điện? Vì sao khi nhiệt độ tăng lên
thì khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt của kim loại giảm đi?


2. Để điều chế đồng (II) clorua từ đồng, người ta đốt nóng kim loại này trong khơng khí rồi đem hịa
tan vào dung dịch axit clohiđric. Hãy viết phương trình các phản ứng trong quá trình điều chế đó. Vì
sao cần đốt trong khơng khítrước khi cho tác dụng với axit?


3. Có hai pin điện hóa : FePb và PbAg.


Biết: Sức điện động chuẩn của hai pin đó lần lượt bằng + 0,31V; + 0,93V và thế điện cực chuẩn của
cặp E0 2


Fe / Fe<sub>=  0,44V. Hãy xác định thế điện cực chuẩn của các cặp E</sub>
0


Ag / Ag <sub>và E</sub>0 2


Pb / Pb<sub>. </sub>


4. Từ các quặng chứa đồng ở dạng đồng(I) sunfua Cu2S, có thể điều chế đồng bằng phương pháp



như sau:


(a). Nung quặng có mặt khơng khí để oxi hóa đồng (I) sunfua thành đồng(I) oxit.


(b). Trộn quặng đã nung với một lượng nhỏ hơn hai lần quặng chưa nung rồi nung nóng mạnh hỗn
hợp khơng có mặt khơng khí. Hãy viết phương trình các phản ứng để điều chế đồng biết rằng lưu huỳnh
chuyển thành SO2


<b>Bài 2 : 6,00 ®iĨm</b>


1. Cho Na2O2 tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra NaOH và O2, khi tác dụng với nước ở nhiệt


độ thấp tạo ra NaOH và hợp chất X có M = 34. Viết các phương trình phản ứng?


2. Đốt kim loại natri trong khí oxi khơ, thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho A vào lượng nước dư ở
nhiệt độ thấp thu được dung dịch B và khí hidro. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau :


- Phần 1 : Cho dung dịch KI vào thấy dung dịch từ không màu chuyển dần sang màu sẫm.


- Phần 2 : Cho dung dịch H2SO4 loãng vào tới dư sau thêm vào ít dung dịch KMnO4 thấy dung dịch


mất màu.


Giải thích và viết các phương trình phản ứng xảy ra.


3. Cho x mol kim loại Na tác dụng với dung dịch có chứa y mol HCl thu được dung dịch Z. Biện
luận (theo x, y) về môi trường của dung dịch Z.


4. Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaHCO3 thu được dung dịch A có màu



hồng nhạt. Chia dung dịch A làm 4 phần với mỗi phần ta làm các thí nghiệm sau :
- Phần 1: Đun nhẹ


- Phần 2: Thêm từ từ dung dịch axit HCl loãng
- Phần 3: Cho vào một ít tinh thể AlCl3


- Phần 4: Giữ nguyên để so sánh


Nêu các hiện tượng xảy ra. Viết các phương trình phản ứng (nếu có).
<b>Bài 3 : 4,00 ®iĨm</b>


1. Hỗn hợp (A) gồm hai kim loại Fe và Cu có tỉ lệ khối lượng là : mFe : mCu = 3 : 7. Lấy m gam hỗn hợp


(A) cho phản ứng với dung dịch HNO3 , phản ứng hồn tồn , thấy có 44,1 gam HNO3 phản ứng và


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

và tính khối lượng muối khan thu được khi cơ cạn dung dịch (B).


2. Hồ tan hoàn toàn 1,62 gam Al trong 280 ml dung dịch HNO3 1M được dung dịch A và khí NO


(sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, cho 7,35 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên
tiếp vào 500 ml nước, thu được dung dịch B và V lít khí H2 (đktc). Khi trộn dung dịch A vào dung


dịch B thấy tạo thành 2,34 gam kết tủa. Xác định hai kim loại kiềm, tính V và pH của dung dịch B
(coi thể tích B = 500 ml) ?


<b>Bài 4 : 3,00 ®iĨm</b>


1. (a) Tính tỉ lệ các sản phẩm monoclo hóa (tại nhiệt độ phịng) và monobrom hóa (tại 127o<sub>C)</sub>


isobutan. Biết tỉ lệ khả năng phản ứng tương đối của nguyên tử H trên cacbon bậc nhất, bậc hai và


bậc ba trong phản ứng clo hóa là 1,0 : 3,8 : 5,0 và trong phản ứng brom hóa là 1 : 82 : 1600.


(b) Dựa vào kết quả tính được ở câu (a), cho nhận xét về các yếu tố ảnh hưởng đến hàm lượng
các sản phẩm của phản ứng halogen hóa ankan.


2. Từ etilen và các chất vô cơ cần thiết khác, hãy viết các phơng trình hóa học để tạo ra 4 ancol
khác nhau phân tử có khơng q 4 ngun tử cacbon.


<b>Bài 5 : 3,50 ®iĨm</b>


1. Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cấu tạo mạch hở và khơng phân nhánh, phân tử chỉ có một loại
nhóm chức và chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, phân tử khối đều nhỏ hơn 150. Trong các
hợp chất trên, phần trăm khối lợng cacbon, hiđro tơng ứng bằng 54,545% và 9,1 %, còn lại là oxi.
Dung dịch X tác dụng với Ag2O ( hoặc AgNO3 ) trong dung dịch NH3 tạo ra kết tủa. Y, Z khụng cú


phản ứng này. Y tác dụng với natri và với NaOH; Z tác dụng với natri nhng không tác dụng với dung
dịch NaOH. Y hoặc Z khi tác dụng với Cu(OH)2 trong điều kiện thích hợp tạo ra hợp chất khác nhau


nhng cú cựng cụng thc phân tử C8H14O4Cu. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z.


2.Đun hỗn hợp gồm rợu A và axit B (đều là chất có cấu tạo mạch hở, không phân nhánh) thu
đợc este X. Đốt cháy hồn tồn m gam X thu đợc 1,344 lít khí CO2 (ktc) v 0,72 gam nc. Lng oxi


cần dùng là 1,344 lít (đktc).


Tìm công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhá h¬n 6.
-HẾT


</div>

<!--links-->

×