Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giao an lop 5 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.53 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy: Thứ hai, 29-10-2012 Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ I. Mục đích, yêu cầu - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông). - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ ghi đoạn 3. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới - Giới thiệu: + Cho xem tranh minh họa chủ điểm và giới thiệu: Thiên nhiên đã mang lại cho chúng ta cuộc sống tươi đẹp. Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thiên nhiên. Chủ điểm Giữ lấy màu xanh sẽ cho các em biết về nhiệm vụ bảo vệ môi trường sống chung quanh mình. + Giữa phố đầy khói và bụi, thật thú vị nếu có một mảnh vườn nhỏ. Bài Chuyện một khu vườn nhỏ sẽ giúp các em cảm nhận điều thú vị này. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài. - Giới thiệu tranh minh họa. - Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn: + Đoạn 1: Câu đầu. + Đoạn 2: Tiếp theo … đến không phải là vườn. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài. - Đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: + Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? + Nghe ông kể từng loài cây. + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui.. - Quan sát tranh và nghe giới thiệu.. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to. - Quan sát tranh. - Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc tùng đoạn.. - Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - HS khá giỏi đọc. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu: HS lần lượt trả lời câu hỏi. - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đặc điểm gì nổi bật ? + Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước; cây hoa ti gôn: thò những cái râu … + Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, bé Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ? + Vì muồn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. + Em hiểu "Đất lành chim đậu"là thế nào ? + Nơi thanh bình, yên ổn sẽ có người sống, … - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn đọc diễn cảm: giọng bé Thu hồn nhiên; giọng người ông hiền từ. + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc. + Đọc mẫu đoạn 3. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 4. Củng cố - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn. - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. - Ở phố chợ, đất hẹp người đông, để nhà có một khu vườn không phải là dễ. Tuy nhiên, với một vài chậu hoa kiểng, chúng ta có thể làm cho không gian ngôi nhà thêm đẹp hơn và không khí thoáng mát hơn. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài Tiếng vọng. Toán Luyện tập. trả lời. - HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm.. Theo dõi.. - Chú ý. - Lắng nghe. - Đọc diễn cảm - Xung phong thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài Chú ý lắng nghe.. I. Mục tiêu - Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. (BT1; BT2a,b). - Biết so sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân (cột 1 của BT3; BT4). - HS khá giỏi làm cả 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu HS: + Nêu tính chất kết hợp của phép cộng số thập phân. + Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại BT3 trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức về tính tổng nhiều số thập phân qua bài Luyện tập. - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1 : Rèn kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa: a) 65,45 b) 47,66 - Bài 2 : Rèn kĩ năng tính bằng cách thuận tiện nhất + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: . Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp một cách thích hợp. . Cả lớp làm câu a, b; HS khá giỏi thực hiện cả 4 câu. + Yêu cầu HS thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 đối tượng HS thực hiện. + Nhận xét, sửa chữa: a) 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 b) (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 c) (3,49 + 1,51) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10.7 d) (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19 - Bài 3 : Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân + Nêu yêu cầu bài. + Yêu cầu thực hiện cột 1; HS khá giỏi thực hiện cả bài vào vở. Yêu cầu 2 đối tượng HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. 3,6 + 5,8 > 8,9 5,7 + 8,8 = 14,5 7,56 < 4,2 + 3,4 0,5 > 0,08 + 0,4 - Bài4: rèn kĩ năng giải toán với các số thập phân. + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Ghi bảng tóm tắt: Tóm tắt: 28,4m Ngày 1: 2,2m Ngày 2: 1,5m m? Ngày 3: + Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. + Nhận xét, sửa chữa. Số mét vải ngày thứ hai dệt là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải ngày thứ ba dệt là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m). - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 1 HS đọc to. - Chú ý.. - Các đối tượng thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - Xác định yêu cầu bài. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, bổ sung.. - Thực hiện theo yêu cầu. Nhận xét chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Số mét vải cả ba ngày dệt là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1m. Học sinh nêu và thực hiện trò chơi theo yêu cầu giáo viên.. 4/ Củng cố - Yêu cầu nhắc lại tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. Nhận xét tổng kết trò chơi. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài trừ hai số thập phân. Lịch sử Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 - 1945) I. Mục đích, yêu cầu - Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945: + Năm 1858: Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta. + Nửa cuối thế kỉ XIX: phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương. + Đầu thế kỉ XX:Phong trào Đông du của Phan Bội Châu. + Ngày 3-2-1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. + Ngày 19-8-1945: khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. + Ngày 2-9-1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ Hành chánh Việt Nam. - Bảng thống kê các sự kiện đã học. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên ngôn độc lập. + Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì ? - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới - Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ nhớ lại các mốc thời gian, những lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa lịch sử của những sự kiện đó qua bài Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858-1945). - Ghi bảng tựa bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. Nhận xét bạn.. - Nhắc tựa bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Hoạt động 1 - Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu, yêu cầu thảo luận, hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Trả lời các câu hỏi sau: + Từ khi thực dân Pháp xâm lược nước ta đến Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta tập trung thực hiện những nhiệm vụ gì ? + Hãy nêu một số nhân vật và sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858-1945. + Hãy kể lại một nhân vật hoặc một sự kiện lịch sử mà em nhớ nhất trong giai đoạn này. + Nêu những sự kiện lịch sử ứng với các năm ghi trên trục thời gian: 1858 1930 1945 - Treo bản đồ hành chính, yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, treo bảng thống kê và chốt ý. + Thực hiện nhiệm vụ đấu tranh chống thực dân Pháp, bảo vệ đất nước. + Nhân vật: Trương Định, Tôn Thất Thuyết, Phan Bội Châu, …; sự kiện: Thực dân Pháp xâm lược nước ta, phong trào chống Pháp, phong trào Đông du, … + Mỗi nhóm chọn một nhân vật hoặc một sự kiện để kể. + 1858: thực dân Pháp xâm lược nước ta; 1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; 1945: Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. * Hoạt động 2 - Yêu cầu suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: + Nêu ý nghĩa lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam. + Nêu ý nghĩa lịch sử Cách mạng tháng Tám. - Nhận xét, tuyên dương HS nêu đúng, chốt ý. 4/ Củng cố Giáo viên nêu lại một số câu hỏi và gọi học sinh trả lời.nhận xét chốt lại nội dung bài. Sau hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ, quân dân ta đã đấu tranh kiên cường và dũng cảm đã chiến thắng thực dân Pháp, mở ra một bước ngoặt mới cho đất nước: một nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được khai sinh, một dân tộc Việt Nam độc lập tự do. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung ghi nhớ.. - Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu: - Dựa vào bản đồ, đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung và quan sát. - Suy nghĩ và lần lượt nối tiếp nhau phát biểu. - Nhận xét, bổ sung.. Theo dõi giáo viên.. Học sinh nêu. Lớp nhận xét bổ sung.. Học sinh lần lượt trả lời.. Chú ý theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chuẩn bị bài Vượt qua tình thế hiểm nghèo. ĐẠO ĐỨC Thực hành giữa HKI I. Mục tiêu - Có ý thức học tập, rèn luyện và gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có trách nhiệm về việc làm của mình; khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí và biết vượt lên khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên; mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên của mình và biết những việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn hoạn nạn và cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. Ngày dạy: Thứ ba, 02-11-2010 Luyện từ và câu Đại từ xưng hô I. Mục tiêu - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2). - HS khá giỏi nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ, viết đoạn văn trong BT1, viết lời giải BT3. - Phiếu pho tô BT2. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Đại từ là gì ? + Đại từ có tác dụng như thế nào trong câu văn, đoạn văn ?. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Các em đã biết khái niệm đại từ. Tiết học này sẽ giúp các em nắm được khái niệm đại từ xưng hô, nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn cũng như chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống qua bài Đại từ xưng hô. - Ghi bảng tựa bài. * Phần Nhận xét - Bài 1: + Treo bảng phụ và yêu cầu đọc nội dung bài 1.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện. Nhận xét bạn.. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Yêu cầu suy nghĩ và trình bày kết quả. + Nhận xét và giới thiệu: Những từ chị, chúng tôi, ta, các ngươi gọi là đại từ xưng hô. Những từ này được dùng để chỉ người nói, người nghe, người hay vật mà câu chuyện hướng đến. Đại từ xưng hô được chia thành 3 ngôi: . Ngôi thứ nhất: chỉ người nói. . Ngôi thứ hai: chỉ người nghe. . Ngôi thứ ba: chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng đến. - Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Hỗ trợ: . Đoạn văn là lời đối đáp giữa những ai ? + Đoạn văn là lời đối đáp giữa chị Hơ Bia và Cơm . Chị Hơ Bia và Cơm tự xưng là gì và gọi người nghe là gì ? + Chị Hơ Bia xưng là ta và gọi Cơm là các ngươi, còn Cơm xưng là chúng tôi và gọi Hơ Bia là chị. . Nhận xét thái độ của từng nhân vật qua từ xưng hô. + Thái độ của chị Hơ Bia: kiêu ngạo, tự phụ, coi thường người khác; thái độ của Cơm: lịch sự, tôn trọng người nghe. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và trình bày ý kiến. + Nhận xét, sửa chữa và giới thiệu: Ngoài cách dùng đại từ để xưng hô, người Việt Nam còn dùng danh từ chỉ người để xưng hô theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính. Điều đó đã tạo nên sự phong phú của Tiếng Việt. - Bài 3: + Yêu cầu đọc bài tập 3. + Yêu cầu viết vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng: Đối tượng Gọi Tự xưng - Với thầy - Thầy, cô - Con, em giáo, cô giáo - Với bố, mẹ - Ba, cha, tía, - Con …; má, mẹ, u, bầm, … - Với anh, chị - Anh, chị - Em - Với em - Em - Anh, chị - Với bạn bè - Bạn, cậu, … - Mình, tớ, … * Phần Ghi nhớ - Yêu cầu suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Những từ in đậm trong đoạn văn chỉ gì ? + Để chỉ người nói, người nghe, người hay vật mà câu chuyện hướng đến.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung.. - 1 HS đọc to. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: Học sinh trả lời. - Nhận xét, bổ sung và chú ý. Học sinh trả lời. - Nhận xét, bổ sung và chú ý. Học sinh trả lời. - Nhận xét, bổ sung và chú ý.. Chú ý.. - 1 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng và trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Suy nghĩ và tiếp nối nhau trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Những từ đó gọi là gì ? + Đại từ xưng hô. - Nhận xét, chốt ý và treo bảng phụ viết ghi nhớ. * Phần Luyện tập - Bài 1: + Yêu cầu đọc bài tập. + Hỗ trợ: . Đoạn văn là cuộc đối đáp giữa những ai ? + Thỏ xưng là ta, gọi Rùa là chú em; thái độ kiêu căng, coi thường rùa. . Tìm những đại từ xưng hô trong đoạn văn và nhận xét thái độ của từng nhân vật. + Rùa xưng là tôi, gọi Thỏ là anh; thái độ tự trọng, lịch sự. + Yêu cầu suy nghĩ và trình bày. + Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập. + Hỗ trợ: Đọc thầm đoạn văn, chọn những đại từ xưng hô tôi, chúng ta, nó để điền vào chỗ trống cho đúng. + Yêu cầu làm vào vở và phát phiếu pho to cho 3 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, chọn bài có nhiều từ đúng, bổ sung thêm cho hoàn chỉnh. 4/ Củng cố - Yêu cầu đọc lại mục Ghi nhớ. - GDHS Việc sử dụng đại từ xưng hô hay danh từ dùng chỉ người để xưng hô trong giao tiếp phải phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập vào vở và học thuộc Ghi nhớ. - Chuẩn bị bài Quan hệ từ.. - Tiếp nối nhau đọc. - 2 HS đọc to. - Chú ý, suy nghĩ và trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. - 1 HS đọc to. - Chú ý: - Thực hiện theo yêu cầu. - Dán phiếu và tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. - Tiếp nối nhau phát biểu. Theo dõi.. Toán Trừ hai số thập phân I. Mục tiêu - Biết trừ hai số thập phân (BT1a,b; BT2a,b). - Vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế (BT3). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ tìm hiểu phép tính tiếp theo với số thập phân qua bài Trừ hai số thập phân. - Ghi bảng tựa bài. * Tìm hiểu bài a) Ví dụ 1 - Ghi bảng ví dụ 1 và yêu cầu đọc. - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết gì ? + Đường gấp khúc ABC dài 4,29m; đoạn AB dài 1,84m. + Bài toán cho hỏi gì ? + Đoạn BC dài bao nhiêu mét ? + Để tính được độ dài đoạn thẳng BC, ta làm thế nào ? + Thực hiện phép trừ: 4,29 - 1,84 = … (m) ? - Giới thiệu: 4,29 - 1,84 là phép trừ hai số thập phân. - Hỗ trợ: Yêu cầu chuyển về dạng số tự nhiên để thực hiện, rồi chuyển kết quả về đơn vị ban đầu. - Gọi HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào nháp. - Nhận xét và kết luận: 4,29m = 429cm - 429 1,84m = 184cm 184 245 (cm) 245cm = 2,45m. - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thảo luận và trả lời các câu hỏi giáo viên hỏi.. - Chú ý và thực hiện - Nhận xét và quan sát. - Chú ý.. - Quan sát.. Vậy: 4,29 - 1,84 = 2,45 (m) - Ghi bảng phép tính và hướng dẫn: Ta đặt tính và thực hiện như sau: . Trừ như trừ các số tự nhiên. - 4,29 1,84 . Dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với dấu 2,45 (m) phẩy của số bị trừ và số trừ. b) Ví dụ 2 - Tiếp nối nhau phát biểu - Ghi bảng 45,8 - 19,26 = ? - Yêu cầu nhận xét chữ số ở phần thập phân của số bị - Thực hiện theo yêu cầu. trừ và số trừ. - Hỗ trợ: Chuyển số bị trừ thành số thập phân có 2 chữ - Nhận xét, đối chiếu kết quả. số ở phần thập phân. - Yêu cầu 1 HS đặt tính và tính trên bảng, lớp thực hiện vào nháp. - Nhận xét, sửa chữa và lưu ý HS: Nếu chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn chữ số thập phân của số trừ, ta thêm số 0 vào bên phải tận cùng của phần thập phân sao cho chữ số ở phần thập phân của số trừ và số bị trừ bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Thực hành - Bài 1 : Rèn cách trừ hai số thập phân + Nêu yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính ở câu a, b; yêu cầu HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa và lưu ý câu b: a) 42,7 b) 31,554 - Bài 2 : Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính ở câu a, b; yêu cầu HS thực hiện vào bảng vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa: a) 41,7 b) 4,44 - Bài 3 : Rèn kĩ năng vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Ghi bảng tóm tắt: 28,75 kg. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 1 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 1 HS đọc to. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu. 10,5 kg 8 kg ? kg + Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS làm trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. Giải Số ki-lô-gam đường lấy ra hai lần là: 10,5 + 8 = 18,5(kg) Số ki-lô-gam đường còn lại là: 28,75 - 18,5 = 10,25(kg) Đáp số: 10,25kg - Nhận xét, bổ sung. 4/ Củng cố - Yêu cầu nhắc lại quy tắc trừ hai số thập phân. Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. Nhận xét chốt lại - Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Luyện tập.. Nhận xét kết quả.. - Tiếp nối nhau nêu. Thực hiện trò chơi theo yêu cầu giáo viên.. Khoa học Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiếp theo) I. Mục tiêu Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 44 SGK. - Giấy, bút màu. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Ở tuổi dậy thì, các em cần phải làm gì để bảo vệ sức khỏe ? + Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Để mọi người cùng hiểu và phòng tránh các chất gây nghiện cũng như thực hiện tốt luật Giao thông khi tham gia giao thông đường bộ, các em sẽ vẽ tranh vận động trong tiết học tiếp theo của bài Ôn tập: Con người và sức khỏe. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 3: - Mục tiêu: Vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em hoặc HIV/AIDS hoặc tai nạn giao thông) - Cách tiến hành: + Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu quan sát hình 2, 3 trang 44 SGK, thảo luận về nội dung từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm và phân công nhau vẽ. + Yêu cầu trình bày sản phẩm. + Nhận xét và tuyên dương. 4/ Củng cố GDHS Với các bức tranh đã vẽ, các em sẽ là những tuyên truyền viên vận động mọi người cùng phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện và phòng chống HIV/AIDS, tai nạn giao thông. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nói cho mọi người nghe về những điều đã học. - Chuẩn bị bài Tre, mây, song.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Các nhóm trưng bày tranh vẽ. - Nhận xét, góp ý.. Chính tả. Luật Bảo vệ môi trường I. Mục tiêu - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được BT2a/b, hoặc BT3a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Đồ dùng dạy học - Phiếu để HS bốc thăm tìm từ ngữ ở BT2. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em nghe để viết đúng bài chính tả Luật Bảo vệ môi trường đồng thời ôn lại cách viết những từ ngữ có âm cuối n hoặc ng. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn nghe - viết - Đọc bài chính tả với giọng thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác. - Yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Điều 3 khoản 3 Luật Bảo vệ môi trường nói gì ? - Ghi bảng những từ dễ viết sai, những từ ngữ viết trong dấu ngoặc kép và hướng dẫn cách viết. - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định. + Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức văn bản luật. - Đọc từng câu, từng cụm từ với giọng rõ ràng. - Đọc lại bài chính tả. - Chấm chữa 6 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. + Giúp HS hiểu yêu cầu bài. + Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu đại diện nhóm lên bốc thăm và trình bày từ ngữ chứa các âm, vần đã bốc thăm được lên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố Gọi học sinh lên viết lại một số từ viết sai trong bài chính tả vừa viết . Nhận xét chốt lại và giáo dục học sinh. Ở địa phương ta, khi phát âm những từ ngữ có âm cuối n hoặc ng thường rất khó phân biệt. Như vậy, để viết đúng những từ ngữ có âm cuối n hoặc ng, các em cần phải hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ đó.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui.. - Nhắc tựa bài. - Chú ý. - Đọc thầm và chú ý. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp. - Chú ý.. - Gấp SGK và viết theo tốc độ quy định. - Tự soát và chữa lỗi. - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở. - HS đọc yêu cầu. - Chú ý. - Đại diện nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở. Học sinh lên bảng viết. Chú ý theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm lại BT vào vở. - Chuẩn bị bài chính tả Mùa thảo quả. Ngày dạy: Thứ tư, 03-11-2010 Tập đọc Tiếng vọng I. Mục đích, yêu cầu - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu ý nghĩa: Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta. - Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim sẽ nhỏ. - Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 trong SGK; HS khá giỏi trả lời 4 câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ bài thơ. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định . 2. Kiểm tra bài cũ . - Tùy theo đối tượng, yêu cầu đọc 1 đoạn tự chọn trong bài Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi có nội dung vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Động vật cũng có cuộc sống như chúng ta, cũng cần được chúng ta giúp đỡ. Tác giả muốn nói với chúng ta điều gì sau cái chết đáng thương của chú chim sẻ nhỏ trong bài thơ Tiếng vọng. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài. - Giới thiệu tranh minh họa. - Yêu cầu từng nhóm HS nối tiếp nhau đọc theo từng khổ thơ trong bài. - Kết hợp hướng dẫn đọc đúng, sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài. - Đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài. - Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: + Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào ? + Chết trong cơn bão, xác lạnh ngắt, bị mèo tha. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to. - Quan sát tranh. - Từng nhóm HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trong bài. - Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - HS khá giỏi đọc. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đi; những quả trứng trong tổ không bao giờ nở. + Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi Vì sao tác giả băn khoăn, day dứt về cái chết của con chim sẻ nhỏ ? Vì ích kỉ, vô tình đã gây nên cái chết đau lòng. + Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí của tác giả ? + Những quả trứng không có mẹ ấp ủ. + Hãy đặt một tên khác cho bài thơ ? + Lời hối hận muộn màng, Kẻ vô tâm, … - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn đọc diễn cảm: + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc. + Đọc mẫu. + Yêu cầu theo cặp. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 4/ Củng cố . - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn. - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta. Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim sẽ nhỏ. - Cũng như cụ già người Pháp trong truyện, nhân dân Việt Nam căm thù quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược trên đất nước ta nhưng chúng ta luôn xem người Mĩ là bạn. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài Những người bạn tốt.. + HS khá giỏi trả lời: - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời.. - HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm. - Chú ý. - Lắng nghe. - Đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh. - Xung phong thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài. Chú ý theo dõi.. Toán Luyện tập ***** I. Mục tiêu - Biết trừ hai số thập phân (BT1). - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, trừ các số thập phân (BT2a, c). - Biết cách trừ một số cho một tổng (BT4a). - HS khá giỏi làm cả 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi bài tập 4a. III. Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Nêu quy tắc trừ hai số thập phân. + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Các bài tập thực hành hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức về trừ hai số thập phân; tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, trừ các số thập phân cũng như biết cách trừ một số cho một tổng qua bài Luyện tập. - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài : Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân + Nêu yêu cầu bài tập 1. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính, yêu cầu đặt tính và tính vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa và lưu ý câu d: a) 38,81 b) 43,73 c) 45,24 d) 47,55 - Bài 2 : Rèn kĩ năng tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, trừ các số thập phân + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu nêu cách tìm các thành phần chưa biết của phép cộng, trừ các số thập phân trong từng câu. + Yêu cầu làm vào vở câu a, c; phát bảng nhóm cho 1 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa: a) x + 4,32 = 8,67 c) x - 3,64 = 5,86 x = 8,67 - 4,32 x = 5,86 - 3,64 x = 4,35 x = 2,22 + Bài 3: . Gọi HS đọc yêu cầu bài. . Tóm tắt bằng sơ đồ: 4,8kg Quả thứ nhất: Quả thứ hai : ? kg 1,2kg 14,5 kg Quả thứ ba : ? kg. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. trong. - Nhắc tựa bài. - Xác định yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - Xác định yêu cầu. - Tùy theo yêu cầu của từng câu, tiếp nối nhau nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng và trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung.. - 1 HS đọc to. - Chú ý.. - Bài 4 : Rèn kĩ năng trừ một số cho một tổng + Gọi HS đọc yêu cầu bài 4a - Thực hiện theo yêu cầu. + Hỗ trợ: . Tính giá trị của a - b - c và a - (b + c). - Nhận xét, bổ sung. . So sánh hai giá trị vừa tìm được. + Treo bảng phụ lên bảng, yêu cầu 1 HS thực - Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hiện, lớp làm vào vở. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố Gọi học sinh nêu lại tựa bài. Học sinh nêu. Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. Thực hiện trò chơi. - Qua các bài tập thực hành, các em rèn cho mình kĩ năng vận dụng phép tính trừ hai số thập phân vào bài tập và thực tế. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung Kĩ thuật Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống * I. Mục tiêu - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết liên hệ với việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình. II. Đồ dùng dạy học - Một số bát, đĩa và nước rửa chén. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định . 2. Kiểm tra bài cũ . - Yêu cầu HS nêu cách bày dọn bữa ăn trong gia đình em. - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Câu tục ngữ Nhà sách thì mát, bát sạch ngon cơm cho thấy muốn có được bữa cơm ngon không chỉ có thức ăn ngon mà dụng cụ ăn uống phải sạch sẽ, khô ráo. Bài Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sẽ giúp các em biết cách rửa sạch cũng như tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống . - Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Kể tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng trong gia đình. + Tại sao phải rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ? - Nhận xét, tóm tắt nội dung. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống (10 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: + Mô tả cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định nêu.. - Nhắc tựa bài.. - Tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.. - Nhận xét, bổ sung. - Tham khảo SGK, suy nghĩ và tiếp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> uống trong gia đình em. nối nhau trả lời. + So sánh cách rửa bát đĩa ở gia đình em với cách rửa bát đĩa trong SGK. - Nhận xét và hướng dẫn cách bước rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả . - Quan sát và chú ý. - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn ? - Suy nghĩ và tiếp nối nhau trả lời. + Ở gia đình em thường rửa bát sau khi ăn như thế nào ? - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố . - Nhận xét, bổ sung. - Ghi bảng mục ghi nhớ. - Việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ngay sau - Tiếp nối nhau đọc. bữa ăn sẽ giúp chúng ta giữ vệ sinh trong ăn uống, đảm bảo sức khỏe cho mọi người trong gia đình. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. Phụ gia đình rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Chuẩn bị bài Cắt, khâu, thêu tự chọn. Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh ******* I. Mục đích, yêu cầu - Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết lại đề bài và những lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, … III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - Giới thiệu: Với kết quả kiểm tra của bài văn tả cảnh trong tiết Trả bài văn tả cảnh, các em sẽ rút ra một số kinh nghiệm về bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ cũng như nhận biết và sửa lỗi trong bài văn của mình. - Ghi bảng tựa bài. * Nhận xét kết quả bài làm của học sinh . - Treo bảng phụ viết đề bài và những lỗi điển hình. - Nhận xét kết quả làm bài của học sinh: + Những ưu điểm chính về các mặt: xác định yêu cầu của đề bài, bố cục, cách diễn đạt, chữ viết, cách trình bày, …minh họa bằng những bài văn hay, đoạn văn hay.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui.. - Nhắc tựa bài. - Quan sát và đọc đề bài. - Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Những thiếu sót, hạn chế của các mặt nói trên và minh họa cụ thể bằng một vài ví dụ để rút kinh nghiệm chung. - Phát bài và thông báo điểm số cụ thể. - Nhận bài. * Hướng dẫn chữa bài . - Hướng dẫn chữa lỗi chung: + Chỉ ra các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - Quan sát và chú ý. phụ. + Yêu cầu chữa lỗi trên bảng. - HS được chỉ định chữa lỗi trên bảng. + Yêu cầu trao đổi về bài chữa lỗi trên bảng. - Thảo luận, trao đổi về bài chữa trên bảng. - Hướng dẫn chữa lỗi trong bài: + Yêu cầu đọc lời nhận xét trong bài, phát hiện - Thực hiện theo yêu cầu. thêm lỗi và chữa. + Yêu cầu rà soát việc chữa lỗi theo nhóm đôi. - Đổi bài với bạn để soát lỗi. + Theo dõi, kiểm tra việc chữa lỗi. - Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + Lần lượt đọc từng đoạn văn hay, bài văn hay. - Nghe và chú ý. + Hướng dẫn tìm ra cái hay, cái đúng trong từng - Theo dõi. đoạn văn, bài văn đã đọc. - Yêu cầu viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu chọn một đoạn văn chưa đạt trong - Thực hiện theo yêu cầu. bài để viết lại. + Yêu cầu trình bày lại đoạn văn đã viết. - HS được chỉ định trình bày. - Nhận xét, ghi điểm những đoạn văn viết hay. - Nhận xét, góp ý. 4/ Củng cố GDHS: Nhận ra những ưu, khuyết điểm trong bài văn của mình, của bạn cũng như học tập các đoạn văn hay, bài văn hay, các em rút được một Theo dõi. số kinh nghiệm để viết bài văn tả cảnh. Từ đó, các em sẽ vận dụng để viết bài văn tả cảnh hay hơn, sinh động hơn. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Những đoạn văn, bài văn chưa đạt viết lại cho hoàn chỉnh ở nhà. - Đạo trước yêu cầu bài để chuẩn bị cho tiết Luyện tập làm đơn. Địa lí Lâm nghiệp và thủy sản I. Mục đích, yêu cầu - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta: + Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du. + Ngành thủy sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản; phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Sử dụng sơ đồ, lược đồ, bảng số liệu, biểu đồ để bước đầu nhạn xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản. - HS khá giỏi biết nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông, ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng; đồng thời biết các biện pháp bảo vệ rừng. II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh về trồng và bảo vệ rừng; nuôi trồng và khai thác thủy sản. - Bản đồ Kinh tế Việt Nam. - Biểu đồ sản lượng thủy hải sản. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Kể một số loại cây trồng ở nước ta. Cây nào được trồng nhiều nhất ? + Nêu sự phân bố cây trồng và vật nuôi ở nước ta. - Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới - Giới thiệu: Với sông ngòi chằng chịt và rừng của nước ta thì tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta có đặc điểm như thế nào ? Bài Lâm nghiệp và thủy sản sẽ giúp các em nắm rõ hơn. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 : Lâm nghiệp - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp nước ta. : Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Yêu cầu quan sát bảng số liệu và thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi: Hãy nêu nhận xét về sự thay đổidiện tích rừng của nước ta. - Giải thích: Tổng diện tích rừng = diện tích rừng tự nhiên + diện tích rừng trồng. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Nêu những biện pháp bảo vệ rừng. Khai thác rừng một cách hợp lí, trồng và bảo vệ rừng. - Nhận xét, kết luận và cho xem tranh, ảnh về trồng rừng, bảo vệ rừng * Hoạt động 2: Ngành thủy sản - Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi sau: + Kể tên một số loài thủy sản mà em biết. + Tôm, cua, cá …. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài. - Tham khảo SGK, thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu - Nhận xét, bổ sung.. - Quan sát bảng số liệu và thảo luận câu hỏi với bạn ngồi cạnh. - Chú ý. - Tiếp nối nhau phát biểu. - HS khá giỏi tiếp nối nhau trình bày:. - Nhận xét, bổ sung và quan sát tranh, ảnh. - Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Kể tên các hoạt động chính của ngành thủy sản. + Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. + Dựa vào biểu đồ sản lượng thủy sản, hãy so sánh sản lượng thủy sản của năm 1990 với năm 2003 ? + Sản lượng khai thác nhiều hơn nuôi trồng. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Nước ta có những điều kiện nào để phát triển - Đại diện nhóm tiếp nối trình bày. - HS khá giỏi tiếp nối nhau trình bày ngành thủy sản ? Vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông, - Nhận xét, bổ sung. ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng. Học sinh theo dõi. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Gọi học sinh đọc nội dung bài. 4/ Củng cố Giáo viên nêu các câu hỏi trong sách giáo khoa và 3-4 em đọc to. gọi học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Nhận xét chốt lại. - Lâm nghiệp và thủy sản có vai trò quan trọng trong đời sống của nhân dân ta. Do vậy, chúng ta kiên quyết đối với những hành vi khai thác rừng Chú ý lắng nghe. và đánh bắt thủy sản một cách bừa bãi; đồng thời phải bảo vệ rừng và nuôi trồng thủy sản một cách hợp lí. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và vận dụng những điều đã học vào thực tế. - Chuẩn bị bài Công nghiệp. Ngày dạy: Thứ năm, ngày 04-11-2010 Luyện từ và câu. Quan hệ từ I. Mục tiêu - Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ND Ghi nhớ); nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ (BT3). - HS khá giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung BT1, BT2 phần Nhận xét. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định . 2. Kiểm tra bài cũ . - Yêu cầu HS: + Đại từ xưng hô là gì ? + Đọc lại BT2 đã hoàn chỉnh lại ở nhà. - Nhận xét, ghi điểm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3/ Bài mới - Giới thiệu: Để những từ ngữ trong câu văn hay những câu văn trong đoạn văn được gắn kết với nhau chặt chẽ hơn, người ta thường sữ dụng quan hệ từ. Vậy quan hệ từ là gì ? Các em cùng tìm hiểu qua bài Quan hệ từ. - Ghi bảng tựa bài. * Phần nhận xét: . - Bài tập 1: + Treo bảng phụ và yêu cầu đọc BT1. + Yêu cầu suy nghĩ và phát biểu. + Nhận xét, chốt lại ý đúng: . Từ và nối say ngây với ấm nóng. . Từ của nối tiếng hót dìu dặt với Họa Mi. . Từ như nối hoa mai với hoa đào. . Những từ và, của, như gọi là quan hệ từ. - Bài tập 2: + Yêu cầu đọc BT2. + Hướng dẫn: Gạch chân những cặp từ thể hiện mối quan hệ giữa các ý trong câu. + Yêu cầu thảo luận và trình bày ý kiến. + Nhận xét, treo bảng phụ và chốt ý: Nếu …thì (biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả); tuy … nhưng (biểu thị quan hệ tương phản). Nhiều khi các từ trong câu được nối kết với nhau không phải là một quan hệ từ mà là một cặp quan hệ từ. nhằm diễn tả những quan hệ nhất định giữa các bộ phận trong câu. * Phần ghi nhớ: - Yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Những từ in đậm trong bài tập được dùng để làm gì ? + Những từ đó gọi là gì ? - Nhận xét, chốt ý và ghi bảng phần ghi nhớ. - Yêu cầu đọc nhẩm và thi đọc thuộc lòng trước lớp. * Phần luyện tập: - Bài 1: + Yêu cầu đọc bài tập 1. + Yêu cầu suy nghĩ và trình bày + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Hướng dẫn: Gạch chân những cặp quan hệ từ và nêu tác dụng của chúng. + Yêu cầu làm vào vở và trình bày. Vì …nên (biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết kết quả); tuy … nhưng (biểu thị quan hệ tương phản). + Nhận xét, sửa chữa.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to. - Suy nghĩ và tiếp nối nhau trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung.. - Suy nghĩ và tiếp nối nhau trả lời. + Dùng để nối các từ, các ý của câu. + Quan hệ từ. - Tiếp nối nhau đọc. - Đọc nhẩm và xung phong thi đọc thuộc lòng. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Bài tập 3: + Gọi HS đọc yêu cầu BT3. + Hướng dẫn: . Đặt câu với một quan hệ từ được nêu trong bài tập. . HS khá giỏi đặt câu với các quan hệ từ được nêu ở bài tập. + Yêu cầu lớp làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 đối tượng thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố - Yêu cầu đọc lại mục ghi nhớ. - Quan hệ từ giúp cho câu văn, đoạn văn được gắn kết với nhau chặt chẽ hơn. Khi đó, người nghe, người đọc sẽ hiểu rõ mối quan hệ giũa các từ hoặc giữa các câu. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Bảo vệ thiên nhiên. TOÁN. - 2 HS đọc to. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Từng đối tượng trình bày theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. Theo dõi.. Luyện tập chung ******. I. Mục tiêu - Biết cộng, trừ số thập phân (BT1). - Biết tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính (BT2). - Biết vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất (BT3). - HS khá giỏi làm cả 5 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định . 2. Kiểm tra bài cũ . - Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại BT 4 trang 54 SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về phép cộng, trừ số thập phân qua bài Luyện tập chung. - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1 . Rèn kĩ năng cộng, trừ số thập phân + Nêu yêu cầu bài 1. + Hỗ trợ HS yếu câu c:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Xác định yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> . Yêu cầu nêu cách tính trong biểu thức chỉ chứa phép cộng, trừ. . Thực hiện từ trái sang phải (phép cộng trước, trừ sau). + Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS làm trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. a) 605,26 + 217,3 = 822,56 b) 800,56 - 384,48 = 416,08 c) 16,39 + 5,25 - 10,3 = 21,64 - 10,3 = 11,34 - Bài 2 : Rèn kĩ năng tìm thành phần chưa biết của phép tính + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng lần lượt từng câu và hướng dẫn: . Yêu cầu quan sát và cho biết trong hai vế của bài toán, vế nào thực hiện được. . Trong phép tính, x gọi là gì ? . Yêu cầu nêu cách tìm thành phân chưa biết trong từng câu. + Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày. a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8 x - 5,2 = 5,7 x = 5,7 + 5,2 x = 10,9 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 - 2,7 x = 10,9 + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 3 : Rèn kĩ năng vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: vận dụng các tính chất đã học của phép cộng, trừ để tính. + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu làm vào bảng con. a) 12,45 + 6,98 + 7,55 = (12,45 + 7,55) + 6,98 = 20 + 6,98 = 26,98 b) 42,37 - 28,73 - 11,27 = 42,37 - (28,73 + 11,27) = 42,37 - 40 =2,37 + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 4 + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Ghi bảng tóm tắt và hướng dẫn HS: . Tóm tắt bằng sơ đồ: 13,25km. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - Xác định yêu cầu. - Quan sát và chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu.. - Treo bảng và trình bày:. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to. - Chú ý và thực hiện. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - HS khá giỏi thực hiện trên bảng: - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giờ thứ nhất: Giờ thứ hai : Giờ thứ ba :. ? km 1,5km ? km. 36km. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS khá giỏi làm trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. Số ki-lô-mét người đi xe đạp đi trong giờ thứ hai là: 13,25 - 1,5 = 11,75(km) Số ki-lô-mét người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là: 36 - (13,25 + 11,75) = 11(km) Đáp số: 11km 4.Củng cố Gọi học sinh nêu lại qui tắc cộng trừ hai số thập phân và tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - 2 HS đọc to. - Nắm được kiến thức về phép cộng, trừ số thập - Thực hiện trò chơi. phân, các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống một cách nhanh chóng và chính xác. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học.. - Chuẩn bị bài Phép nhân. KHOA HỌC Tre, mây, song I. Mục tiêu - Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. II. Đồ dùng dạy học - Hình và thông tin trang 46-47 SGK. - Phiếu học tập. - Tranh ảnh hoặc đồ dùng làm từ tre, mây, song. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định . - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ . - Yêu cầu trả lời câu hỏi: - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. + Nêu điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. + Để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, chúng ta cần phải làm gì ? - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Tre, mây, song là những vật liệu phổ biến ở nước ta. Những đồ dùng làm từ tre, mây,.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> song có mặt hầu hết trong các làng quê Việt Nam. Bài Tre, mây, song sẽ giúp các em cách bảo quản các đồ dùng làm từ tre, mây, song có trong gia đình. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: (10 phút) - Mục tiêu: HS lập được bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu tham khảo các thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Tre Mây, song Đặc điểm Công dụng + Yêu cầu trình bày kết quả.. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động để hoàn thành phiều học tập.. - Đại diện nhóm treo bảng và trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. + Nhận xét và chốt lại ý đúng. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận . - Mục tiêu: + HS nhận ra một số đồ dùng hàng ngày làm từ tre, mây, song. + HS nêu được cách bảo quản các đồ dùng làm từ tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu quan sát hình 4, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 5, 6, 7 trang 47 SGK và hoàn thành phiếu học tập: hoạt động để hoàn thành phiều học PHIẾU HỌC TẬP tập. Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu + Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.. - Đại diện nhóm treo bảng và trình bày.. + Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: . Kể tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song mà em biết.. . Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm từ tre, mây, song có trong nhà bạn + Nhận xét, kết luận. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời: + Rổ, rá, thúng, nia, bàn, ghế, chõng, … + Những đồ dùng làm từ tre, mây, song thường được chà rửa sạch rồi đem phơi cho khô ráo, hoặc - Nhận xét, bổ sung. được sơn dầu để bảo quản và chống mốc. 4.Củng cố - Tiếp nối nhau đọc. - Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết" trang 47 SGK. - Ở tỉnh ta, hiện nay đang khôi phục và phát triển làng nghề thủ công mỹ nghệ với các sản phẩm làm từ tre ở huyện Châu Thành. 5. Dặn dò ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nhận xét tiết học. - Chép bài vào vở và xem lại bài đã học. - Chuẩn bị bài Sắt, gang, thép. Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 05-11-2010 Kể chuyện Người đi săn và con nai I. Mục tiêu - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng. - Ghi nhớ câu chuyện của cô kể; nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong truyện. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu kể lại chuyện một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hay nơi khác. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ nghe kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh. Từ đó, tưởng tượng và kết thúc câu chuyện một cách hợp lí sau khi nghe kể câu chuyện Người đi săn và con nai. - Ghi bảng tựa bài. * Kể chuyện - Yêu cầu quan sát tranh và đọc thầm các yêu cầu của bài. - Kể 4 đoạn ứng với 4 tranh; đoạn 5 HS phỏng đoán: + Kể lần 1 với giọng chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp con nai, tả tâm trạng của người đi săn. + Kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa. * Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện a) Kể lại từng đoạn câu chuyện: kể 1 đoạn gắn với 1 tranh và kể bằng lời của mình. - Yêu cầu kể theo cặp. - Yêu cầu kể trước lớp. b) Đoán xem câu chuyện kết thúc thế nào và kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - Quan sát tranh và đọc thầm các yêu cầu. - Nghe kể câu chuyện: + Chú ý, lắng nghe.. + Lắng nghe và quan sát tranh.. - Kể theo tranh với bạn ngồi cạnh. - Xung phong kể trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Kể trước lớp: - Yêu cầu đoán xem: Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có bắn nó không ? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó ? - Yêu cầu kể tiếp đoạn 5 của câu chuyện theo nhóm đôi, kể trước lớp. c) Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Yêu cầu HS ở các trình độ khác nhau thi kể chuyện trước lớp và trao đổi nội dung, ý nghĩa với bạn. - Nhận xét, bình chọn HS kể hay, tự nhiên; bạn nêu câu hỏi hay và bạn hiểu chuyện nhất. 4/ Củng cố - Ghi bảng nội dung câu chuyện. - Để thiên nhiên mãi tươi đẹp, mỗi người chúng ta cần có ý thức giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên; đặc biệt là phải bảo vệ và không giết hại thú rừng. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị câu chuyện có nội dung bảo vệ môi trường để tiết sau kể.. - Suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu. - Kể theo yêu cầu.. - Xung phong kể trước lớp và trả lời câu hỏi chất vấn của bạn. - Nhận xét và bình chọn. - Tiếp nối nhau đọc. TẬP LÀM VĂN Luyện tập làm đơn I. Mục đích, yêu cầu - Củng cố cách thức viết đơn. - Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết mẫu đơn. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trình bày đoạn văn, bài văn đã viết lại. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Luyện tập làm đơn sẽ giúp các em củng cố cách thức viết đơn cũng như viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn viết đơn - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Treo bảng phụ viết mẫu đơn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau đọc. - Quan sát mẫu đơn..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Hướng dẫn và trao đổi về nội dung trong đơn. - Chú ý. + Tên đơn. + Dựa vào đề bài đã chọn, để gửi nơi nhận đơn và giới thiệu người đứng tên trong đơn. - Lưu ý HS: Trình bày lí do gọn, rõ, có sức - Chú ý. thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu mà tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. - Giới thiệu đề bài đã chọn. - Yêu cầu viết vào vở và trình bày lá đơn. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Nhận xét, sửa chữa và chấm một số lá đơn. - Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối Chọn và bổ sung cho hoàn chỉnh một lá đơn. nhau trình bày. 4/ Củng cố - Nhận xét, góp ý. Đây là lá đơn kiến nghị nên bên cạnh viết đơn theo mẫu đã quy định thì nội dung trong đơn phải gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu mà tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Viết lại cho hoàn chỉnh ở nhà những lá đơn chưa đạt. - Xem trước nội dung tiết Cấu tạo của bài văn tả người. TOÁN Nhân một số thập phân với một số tự nhiên I. Mục tiêu - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên (BT1). - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên (BT3) - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ tìm hiểu tiếp phép tính nhân với số thập phân qua bài Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Ghi bảng tựa bài. * Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên a) Ví dụ 1 - Yêu cầu đọc ví dụ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to. - Quan sát và nối tiếp nhau phát.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Vẽ hình lên bảng và nêu câu hỏi gợi ý: A + Đề bài cho biết gì ? 1,2m 1,2m + Đề bài hỏi gì ? B. biểu:. - Chú ý.. C. 1,2m - Hỗ trợ: + Chu vi hình tam giác chính là độ dài của 3 cạnh hình tam giác. Để tính chu vi hình tam giác có 3 - Thực hiện theo yêu cầu cạnh bằng nhau, ta làm thế nào ? + Chuyển đổi đơn vị để được phép tính với các số tự nhiên và tính. - Yêu cầu 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào - Quan sát và chú ý. nháp. Chuyển đổi kết quả để có đơn vị theo yêu cầu. - Nhận xét, kết luận: Vậy 1,2 3 = 3,6 (m) - Hướng dẫn cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên: Thông thường ta làm như sau: - Tiếp nối nhau nêu 1,2 . Nhân như nhân số tự nhiên 3 . Số 1,2 có 1 chữ số ở phần 3,6 (m) thập phân. . Dùng dấu phẩy tách ở tích 1 chữ số kể từ phải sang trái. - Yêu cầu trả lời câu hỏi gợi ý: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên, ta cần thực hiện mấy bước ? Kể ra. b) Ví dụ 2: - Ghi bảng 0,46 12 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính vào nháp. - Yêu cầu trình bày cách làm. 0,46 . Nhân như nhân số tự nhiên 0,46 có 2 chữ số ở phần 92 thập phân. 46 . Dùng dấu phẩy tách 2 chữ 5,52 số kể từ phải sang trái ở tích.. Quan sát. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, đối chiếu kết quả. 12. .. - Nhận xét, sửa chữa. c) Quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên - Nêu các bước thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng quy tắc. + Nhân như nhân số tự nhiên. + Đếm xem phần thập phân có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân.. - Tiếp nối nhau nêu.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Dùng dấu phẩy tách ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. - Lưu ý HS: Không ghi dấu phẩy ở các tích riêng. * Thực hành - Bài 1 Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên + Nêu yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính, yêu cầu thực hiện vào bảng con, 1 HS làm trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa: a) 17,5 b) 20,9 c) 2,048 d) 102 - Bài 3 Rèn kĩ năng giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Ghi bảng tóm tắt: 1 giờ đi: 42,6km 4 giờ đi: … km ? + Yêu cầu lớp làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. Giải Quãng đường ô tô đi trong 4 giờ là: 42,6 4= 170,4 (km) Đáp số: 170,4km + Nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố - Yêu cầu nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Nắm được cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên, các em vận dụng vào bài tập cũng như giúp gia đình tính toán đơn giản. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to. - HS thực hiện theo yêu cầu:. - Nhận xét, bổ sung và đối chiếu kết quả.. - Tiếp nối nhau nêu.. Sinh ho¹t líp I.Môc tiªu: - NhËn xÐt mäi u khuyÕt ®iÓm cña hs trong tuÇn. - §Ò ra ph¬ng híng cña tuÇn sau. II.Các hoạt động trên lớp A. Sinh ho¹t líp NhËn xÐt mäi u khuyÕt ®iÓm cña hs trong tuÇn -VÖ sinh: Trong ngoài phòng học đầu giờ và cuối buổi. Chuyªn cÇn : HS đi trễ, nghỉ học không phép. - ý thøc häc tËp tu dìng cña hs trong tuÇn. .B×nh xÐt thi ®ua Yêu cầu các tổ bình bầu chỉ ra những học sinh đợc tuyên dơng, những học sinh bị phª b×nh. - Gi¸o viªn bæ sung thªm. Tuyªn d¬ng:HS h¨ng h¸i ph¸t biÓu x©y dùng bµi. Phª b×nh : HS cßn nãi chuyÖn trong giê. B. Ph¬ng híng tuÇn 8.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Thực hiện tốt các nề nếp, sửa chữa các khuyết điểm đã mắc phải trong tuần. - Thực hiện vệ sinh trong ngoài phòng học. - Thục hiện tốt giờ giấc học tập. - Kiểm tra phong trào vở sạch chữ đẹp. - Thi đua giúp bạn học tập theo nhóm. - Tiếp tục thu bảo hiểm ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×