Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.8 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>- Vẽ tam giác ABC có độ dài 3 cạnh : AB = 3 cm , AC = 4 cm , BC = 5 cm - Vẽ tam giác A’B’C’ sao cho A’B’= AB, A’C’ = AC; B’C’ = BC - Có kết luận gì về hai tam giác này ?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 23. LUYỆN TẬP. Bài 18/SGK/T114. Xét bài toán: “ΔAMB và ΔANB có : MA = MB, NA = NB (h.71). Chứng minh rằng : AMN BMN 1) Hãy ghi giả thiết và kết luận cho bài toán 2) Hãy sắp xếp bốn câu sau một cách hợp lý để giải bài toán trên: a) Do đó ΔAMB = ΔANB (c.c.c) b) MN: cạnh chung MA = MB (giả thiết) NA = NB (giả thiết) c) Suy ra AMN BMN (2 góc tương ứng) d) ΔAMB và ΔANB có:. M. N. A. Hình 71. B.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 23. LUYỆN TẬP Bài 18/SGK/T114. Xét bài toán: “ΔAMB và ΔANB có : MA = MB, NA = NB. Chứng minh rằng AMN BMN M Lời giải: ΔAMB, ΔANB GT MA = MB, NA = NB KL AMN BMN N A. B. Hình 71. Chứng minh: Xét ΔAMB và ΔANB có: MN: cạnh chung MA = MB (giả thiết) NA = NB (giả thiết) Do đó ΔAMB = ΔANB (c.c.c) Suy ra AMN BMN (2 góc tương ứng ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 23. LUYỆN TẬP Bài 19/SGK/T114 Chứng minh rằng: a) ΔADE = ΔBDE D b) DAE DBE. Bài tập Bài 18/SGK/T114. A. B E Hình 72. ΔADE, ΔBDE GT DA = DB, EA = EB KL a) ΔADE = ΔBDE b)DAE DBE Chứng minh: a) Xét ΔADE và ΔBDE có: - DE: cạnh chung - DA = DB (giả thiết) - EA = EB (giả thiết) Do đó ΔADE = ΔBDE (c.c.c) b) Có ΔADE = ΔBDE (theo a) DBE Suy ra DAE (2 góc tương ứng ).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 23 Bài tập Bài 19/SGK/T114 Bài 18/SGK/T114. LUYỆN TẬP Bài 20/SGK/115 Cho góc xOy (h.73). Vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A, B ( 1 ). Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm C nằm trong góc xOy ( 2 , 3 ). Nối O với C ( 4 ). Chứng minh rằng OC là tia phân giác của góc xOy..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 20/SGK/115 (1). Vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A, B (2,3). Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm C nằm trong góc xOy (4). Nối O với C. O. A. y B C. z x.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 23 Bài tập. LUYỆN TẬP Bài 20/SGK/115 A. Bài 19/SGK/T114. C. Bài 18/SGK/T114 O. B. Chứng minh: Xét ΔAOC và ΔBOC có: OA = OB (theo cách vẽ) AC = BC (theo cách vẽ) OC chung ΔAOC = ΔBOC (c.c.c) AOC BOC (2 góc tương ứng ) OC là phân giác của góc xOy.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Cách vẽ tia phân giác của một góc. (1). Vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A, B (2,3). Vẽ các cung tròn tâm B và tâm A có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm C nằm trong góc xOy (4). Nối O với C. OZ chính là tia phân giác của góc xOy O A. y B C. z x.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Học bài và xem lại các bài tập đã sữa - Nắm chắc được cách trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp 1 (c.c.c) - Nắm chắc được cách vẽ tia phân giác của nột góc bằng thước và compa - Làm bài 21, 22/SGK/T115 + 27, 28, 29/SBT/T101 - Xem trước các bài tập trong phần: “Luyện tập”.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>
<span class='text_page_counter'>(11)</span>