Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Chuyen de Dia li tu nhien Viet Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.47 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT CHUYÊN TIỀN GIANG. CHUYÊN ĐỀ. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VIỆT NAM GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ PHƯỢNG. HỌC SINH……………………………LỚP:…. NĂM HỌC: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÀI 1-VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I-BỐI CẢNH ĐẤT NƯỚC TRƯỚC ĐỔI MỚI 1.1-Trong nước -Đất nước mới thống nhất, đời sống nhân dân còn khó khăn. -Xuất phát điểm của nền kinh tế thấp, nông nghiệp là chủ yếu. -Đất nước chịu ảnh hưởng nặng nề bởi chiến tranh. Nền kinh tế trong nước khủng hoảng, lạm phát kéo dài 1.2-Quốc tế Cuối thập kỉ 70, tình hình quốc tế hết sức phức tạp. 1.3-Diễn biến của công cuộc Đổi mới nước ta: Công cuộc Đổi mới nước ta manh nha từ năm 1979, bắt đầu từ nông nghiệp, sau đó là công nghiệp và dịch vụ. Từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (1986) chính thức khẳng định với 3 xu thế. -Dân chủ hóa đời sống kinh tế-xã hội. -Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN. -Tăng cường giao lưu, hợp tác với các nước trên thế giới. II-CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI LÀ MỘT CUỘC CẢI CÁCH TÒAN DIỆN VỀ KINH TẾ-XÃ HỘI: ?Câu 1: Hãy tìm các dẫn chứng về thành tựu và hạn chế của công cuộc Đổi mới ở nước ta 2.1- Thành tựu: Công cuộc Đổi mới ở nước ta đã được những thành tựu to lớn về KT-XH. -Thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài: ODA, FDI, FPI. -Đẩy mạnh hợp tác kinh tế -khoa học kĩ thuật, khai thác tài nguyên thiên nhiên…. -Ngoại thương phát triển mạnh. a-KT-XH:Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hỏang KT-XH kéo dài.Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở một con số. b-Kinh tế: -Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) tăng liên tục, tốc độ tăng trưởng trung bình hơn 7,2%.Việt Nam đứng vào các nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao của khu vực và Châu Á. .-Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng Công nghiệp hóa -Hiên đại hóa đất nước: tỉ trọng khu vực nông-lâm-ngư giảm, công nghiệp-xây dựng tăng, khu vực dịch vụ ổn định. -Cơ cấu lãnh thỗ kinh tế có sự chuyển dịch rõ nét: +Công nghiệp: cả nước hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm, các trung tâm công nghiệp, khu chế xuất được hình thành. Sản phẩm công nghiệp tăng cả về số lượng và chất lượng,sức cạnh tranh trên thị trường được cải thiện. +Nông nghiệp:hình thành các vùng chuyên canh qui mô lớn: *Lương thực-thực phẩm: Đồng bằng sông Cửu Long(lớn nhất nước) và Đồng bằng sông Hồng(lớn thứ hai cả nước).Vấn đề an ninh lương thực được giải quyết vững chắc, Việt Nam trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.Chăn nuôi gia súc, gia cầm phát triển mạnh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *Cây công nghiệp: Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh lớn nhất nước(cao su), Tây Nguyên vùng chuyên canh lớn thứ hai (cà phê), Trung du và núi Bắc Bộ vùng chuyên canh lớn thứ ba(chè) -Xã hội: +Công tác xóa đói giảm nghèo cũng đạt được nhiều thành tựu. +Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao. 2.2-Hạn chế: -Gia tăng nợ nước ngoài, bị phụ thuộc và chi phối bởi nền kinh tế nước ngoài. -Nền kinh tế nước ta chủ yếu vẫn phát triển theo chiều rộng, tăng về số lượng nhưng chất lượng chậm chuyển biến. -Chưa đảm bảo phát triển bền vững. -Năng lực cạng tranh yếu, hiệu quả kinh tế thấp. -Chảy máu chất xám. -Gia tăng khoảng cách giàu nghèo.. -2-.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BÀI 2-VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ I-VỊ TRÍ ĐỊA LÍ ? Câu 1: Trình bày ảnh hưởng vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của nước ta. 1.1-Thuận lợi: -Việt Nam nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương gần trung tâm Đông Nam Á. -Vị trí bán đảo vừa gắn với lục địa Á ,Âu vừa tiếp giáp với biển Đông. -Nằm trên đường giao thông quốc tế quan trọng. →TL………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………. 1.2-Khó khăn: -Khí hậu: Thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán -Diện tích nước ta không lớn nhưng đường biên giới trên đất liền và trên biển dài.→KK…………………………………………………………….. -Đất nước kéo dài từ Bắc tới Nam..→KK……………………………….. …………………………………………………………………………….. -Biển Đông chung với ….. nước.→KK…………………………………... II-PHẠM VI LÃNH THỔ 2.1-Hệ tọa độ ĐIỂM CỰC VĨ ĐỘ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÁNH 0 BẮC 23 23' B Xã Lũng Cú,huyên Đồng Văn, Hà Giang 0 NAM 8 34' B Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, Cà Mau. 0 TÂY 109 24'Đ Xã Sín Thầu, huyện Mừơng Nhé, Địên Biên. 0 ĐÔNG 102 09' Đ Xã Vạn Thanh, huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa. 2.2-Phạm vi lãnh thổ: Gồm 3 bộ phân chính: vùng đất, vùng biển và vùng trời. a-Vùng đất: Đất liền và hải đảo -Đất liền: +Là tòan bộ phần đất liền và các hải đảo nước ta,diện tích 331.212 km2. +Có đường biên giới chung với các nước:Trung Quốc,Lào, Campu chia.Đường bờ biển dài 3.260 km chạy từ Móng Cái đến Hà Tiên làm cho nước ta có 28/63 tỉnh, thành phố giáp biển. -Hải đảo +Nước ta có hơn 4.000 đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ, hai quần đảo trên biển Đông là Hòang Sa (TP.Đà Nẳng) và Trường Sa (Khánh Hòa) b-Vùng biển:Diện tích khỏang 1 triệu km2 ở biển Đông, bao gồm phần nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. c-Vùng trời: Là khỏang không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên trên lãnh thổ Việt Nam, trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngòai của lãnh hải và không gian của các đảo..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -3-.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III-Ý NGHĨA CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÝ ? Câu 2: Nêu ý nghĩa của vị trí đia lý về mặt tự nhiên, kinh tế-xã hội và an ninh quốc phòng. Vị trí địa lý và pham vi lãnh thổ nước ta có ý nghĩa quan trọng về tự nhiên, kinh tế-xã hội ,an ninh quốc phòng. 3.1-Ý nghĩa tự nhiên ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… Việt Nam nằm ở vĩ độ từ 230.23’B →80.34’B -Vị trí địa lý qui định đặc điểm cơ bản thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. -Nhiệt đới:Nước ta nằm hòan tòan trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, có nền nhiệt cao. -Ẩm:Tác đông của khối không khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông là một trong những nhân tố tạo nên tính phong phú, đa dạng của nguồn tài nguyên thiên nhiên nước ta. -Gió mùa: nằm trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió mậu dịch và gió mùa Châu Á, khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới, nên khí hậu có hai mùa rõ rệt. -Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên thành các vùng tự nhiên khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam , núi, đồng bằng, ven biển và đảo. -Là một trong những nhân tố làm cho nước ta có nhiều thiên tai. 3.2-Ý nghĩa kinh tế-xã hội và an ninh quốc phòng. a-Về kinh tế. -Vị trí:+Nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng với các cảng biển như................................................................và sân bay quốc tế…………………. +Đầu mối của tuyến đường bộ xuyên Á.cửa ngỏ ra biển thuận lợi cho các nước bạn. -Ý nghĩa kinh tế: +Thuận lợi phát triển các ngành kinh tế, kinh tế biển…với các vùng lãnh thổ. +Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới và khu vực. b-Về văn hóa-xã hội Việt Nam nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa lớn góp phần làm giàu bản sắc văn hóa -Ý nghĩa: tạo điểu kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác, hữu nghị và cùng phát triển với các nước trên thế giới. c-Về chính trị và quốc phòng -Nước ta có vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. -Biển Đông nước ta có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dưng, phát triển và bảo vệ đất nước -4-.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI 6+7-ĐỊA HÌNH VỊÊT NAM -TIẾT 1-2 I-ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA ĐỊA HÌNH NƯỚC TA ? Câu 1: Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. 1.1-Địa hinh đồi núi chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ: -Đồi núi chiếm ¾ diên tích cả nước.Địa hình nước ta khá đa dạng và phân chia thành các khu vực: +Núi cao > 2000m chiếm 1% diên tích cả nước.( dãy Hoàng Liên Sơn). +Núi trung bình <1000m chiếm 60% diên tích cả nước. -Đồng bằng chiếm ¼ diên tích cả nước tạo thành một dãi hẹp ở Trung bộ ( Atlat ………..kể tên ?) +Bắc Trung bộ: đồng bằng Thanh Hóa (cửa sông Mã ), đồng bằng Nghệ An (cửa sông Cả ) +Duyên hải Nam Trung Bộ: đồng bằng Quảng Nam (cửa sông Thu Bồn), đồng bằng Phú Yên (cửa sông Đà Rằng). +Mở rộng ra về phía Bắc và Nam là châu thổ đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long 1.2- Cấu trúc: Địa hình cổ trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt. 1.3-Hướng địa hình: Thấp dần từ TB xuống ĐN -TB-ĐN: vùng núi Tây Bắc, Bắc Trường Sơn và các hệ thống sông lớn -Vòng cung: vùng núi Đông Bắc và khối cực Nam Trung bộ. 1.4-Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: -Phong hóa hóa học mạnh, vỏ phong hóa dày, mưa lớn, quá trình xâm thực và bồi tích mạnh( Các hiện tượng đá lở, đất trượt ở miền núi và bồi tụ ở đồng băng). -Quá trinh caxtơ mạnh. 1.5-Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. -Miền núi: Làm ruộng bậc thang, đốt rừng làm rẩy, tăng xói mòn. -Đồng bằng: Đắp đê ngăn lũ, lấn biển. -Xuất hiện nhiểu mương xói, hiên tượng nhiễm mặn….. II-KHU VỰC ĐỒI NÚI: ?Câu 2: 2.1-So sánh địa hình vùng núi Tây-Bắc và Đông –Bắc: SO SÁNH TÂY –BẮC ĐÔNG-BẮC SO SÁNH -Phạm vi Nằm giữa sông Hồng và Nằm ở tả ngạn Sông -Giống nhau sông Cả Hồng -Đặc điểm -Địa hình núi trung bình, -Địa hình chủ yếu là Hướng nghiêng chung chung của núi cao chiếm ưu thế. đồi núi thấp (<600m), thấp dần từ Tây Bắc địa hình -Đây là vùng núi có địa chiếm ưu thế (2/3 diện xuống Đông Nam. hình cao nhất nước ta. tích) -Vùng duy nhất có đủ 3 -Có 4 cánh cung lớn đai cao. hình rẽ quạt qui tụ ở -Có 3 mạch núi chính. Tam Đảo, mở rộng ra (Cao ở hai bên và thấp ở về phía Bắc và phía giữa.) đông, xen giữa là các -Đồng bằng:Xen giữa là thung lũng sông.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Hướng -Các đạng địa hình cụ thể. các thung lũng sông Đà, Mã, Chu. -Chủ yếu núi đá vôi.. -Địa hình cacxtơ phổ biến tạo nên các thắng cảnh nổi tiếng.. TB-ĐN. -8Vòng cung. -Núi cao:.......................... …………………………. -Núi trung bình................ …………………………. -Cao nguyên.................... …………………………. -Đồng bằng...................... ………………………….. -4 cánh cung .............. ………………………. -Phía Bắc..................... ………………………. -Phía Tây.................... ………………………. -Đồng bằng.................. -Khác nhau -Tây Bắc: cao nhất nước ta, xen giữa là các cao nguyên đá vôi, hướng TB-ĐN. -Đông Bắc: thấp hơn hướng vòng cung.. 2.2-Địa hình Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam: ?Câu 3: So sánh địa hình Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam: SO SÁNH TRƯỜNG SƠN BẮC -Phạm vi Từ phía Nam sông Cả đến đèo Hải Vân. -Đặc điểm -Gồm các dãy núi song chung của song và so le. địa hình -Địa thế cao ở hai đầu và thấp ở giữa, hẹp ngang. -Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa hai miền -Hướng. TB-ĐN. TRƯỜNG SƠN NAM -Phía Nam Bạch Mã đến vĩ tuyến 110 B -Khối núi và cao nguyên có địa hình nâng cao, mở rộng và tương đối bằng phẳng. -Có sự bất đối xứng giữa sườn Đông và Tây về địa hình và khí hậu.. SO SÁNH *Giống nhau Núi thấp và trung bình.. -Khối Kom Tum. -Khối Cực Nam Trung Bộ (vòng cung). *Khác nhau -Các đạng -Phía Bắc ........................ -Sườn Đông:…................... -Trường Sơn Bắc: địa hình ......................................... ………………………… +Hướng TB-ĐN là cụ thể -Giữa .............................. -Sườn Tây…...................... chủ yếu, ........................................ …………………………… + Không có cao -Phía Nam........................ nguyên. ......................................... -Trường sơn Nam: -Mạch cuối cùng….......... +Hướng vòng cung. …………………………. +Có các khối núi và các cao nguyên +Sườn Đông dốc, sườn Tây thoải.. -9-.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2.3-Bán bình nguyên và đồi trung du: NỘI DUNG -Nguồn gốc: -Đặc điểm: -Phân bố:. BÁN BÌNH NGUYÊN Tại vùng tân kiến tạo ổn định, ranh giới giữa vùng nâng và vùng sụt. Bề mặt lượn sóng, độ cao tuyệt đối 100-200m, độ dốc <8 0 Đông-Nam Bộ, trung du Phú Yên.. ĐỒI TRUNG DU Chuyển tiếp giữa vùng đồng bằng và miền núi. Độ cao tuyệt đối 500m, độ dốc 8-150 Rộng nhất ở Đông Bắc( từ Ngân Sơn đến duyên hải.). III-KHU VỰC ĐỒNG BẰNG: Câu 4:ĐBS.H và ĐBS.CL có những điểm gì giống và khác nhau? 3.1-So sánh đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long: a-Giống nhau: -Đều do sự bồi tụ của phù sa sông. -Diện tích đất đai rộng lớn, màu mỡ, địa hình bằng phẳn thuận lợi cho canh tác.. b-Khác nhau: ĐẶC ĐIỂM -Diện tích -Nguyên nhân hình thành: -Địa hình:. ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 1,5 triệu ha Do đồng bằng sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. -Địa hình cao ở phía Tây, Tây Bắc thấp dần ra biển. -Bị chia cắt nhiều ô và có đê. -Đất: Phù sa ngọt là chủ yếu. *Ven sông: đất phù sa được bồi đắp thường xuyên. *Đồng bằng: đất phù sa không được bồi đắp thường xuyên. *Vùng Trung du: đất phù cổ bạc màu.. -10-. ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 4triệu ha Do đồng bằng sông Tiền và sông Hậu bồi đắp. -Địa hình thấp và bằng phẳng. - Có nhiều vùng trũng ngập nước thường xuyên (Đồng tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên.) -Địa hình bị chia cắt bởi hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt và và vẫn chịu tác động của sông do khộng có hệ thống đê ngăn lũ. -Đất: có 3lọai đất chính (Atlat 11 ) *Đất phù sa: ven sông Tiền, sông Hậu *Đất phèn: Đồng tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên. *Đất mặn: ven biển từ.............................. ................................................................... ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -KHÓ KHĂN. Địa hình " Ô trũng đê viền " tạo thành: -Các ruộng bậc cao bạc màu. -Các ô trũng ngập nước trong mùa mưa. -Khó có khả năng mở rông.. -Địa hình thấp: +Nước triều lân mạnh làm 2/3 diện tích đất bị nhiễm mặn do: *Khí hậu cận xích đạo có 6tháng nắng mùa khô kéo dài sâu sắc,nước ngầm hạ thấp nước biển lấn sâu vào làm tăng cường tính chua mặn của đất *Có mặt giáp biển. *Sông đổ ra biển bằng nhiều cửa. -Các ô trũng ngập nước trong mùa mưa. -Tiềm năng lớn nhưng chưa được khai thác hết.. 3.2-Đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung: ?Câu 5: Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung. a-Diên tích:1,5 triệu ha ( bằng đồng bằng sông Hồng ) -Hình dáng: phần nhiều hẹp ngang và bị các nhánh núi ngăn cách thành nhiều đồng bằng nhỏ.+Bắc Trung Bộ: dải Trường Sơn Bắc nằm bên trong đồng bằng nên thềm lục địa lài. +Duyên hải Nam Trung Bộ: dải Trường Sơn Nam các nhánh núi lan ra sát biển thềm lục địa sâu vì vậy nhiều đọan bờ biển khúc khủyu, nhiều vinh sâu, mũi đất và đèo. b-Một số đồng bằng được mở rộng ở cửa sông lớn: +Bắc Trung bộ: lớn nhất là đồng bằng Thanh Hóa (cửa sông Mã ), đồng bằng Nghệ An (cửa sông Cả ) +Duyên hải Nam Trung Bộ đồng bằng Quảng Nam (cửa sông Thu Bồn), đồng bằng Phú Yên (cửa sông Đà Rằng). c-Đồng bằng ven biển: Biền đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành đồng bằng ven biển. +Nguồn gốc: Sự bồi đắp của các vật liệu biển và phù sa sông. +Đặc điểm: Nhỏ, hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.có nhiều cồn cát, đầm phá, vũng, vịnh xen kẽ. +Thành phần: chủ yếu là đất cát pha, vật liệu đá nên đất xấu, nghèo dinh dưỡng thuận lợi trồng cây công nghiệp hằng năm. 3.3-Thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực địa hình đồi núi và đồng bằng đối với phát triển KT-XH ở nước ta. ?Câu 6:Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực địa hình đồi núi và đồng bằng đối với phát triển KT-XH ở nước ta. KHU VỰC ĐỒI NÚI ĐỒNG BẰNG -Thế mạnh: *Tài nguyên thiên nhiên phát *Tài nguyên thiên nhiên phát triển kinh tế ( NN,CN, DV) triển kinh tế ( NN,CN, DV) -Thiên nhiên nông nghiệp: -Tài nguyên nông nghiệp: a-Khí hậu: phân hóa theo độ cao, a-Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió cảnh quan đẹp→ nên có tiềm năng mùa, địa hình bằng phẳng→ du lịch sinh thái. thuận lợi phát triển nền nông.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nghiệp nhiệt đới. b-Đất: đất phù sa →thuận lợi +Trồng: cây lương thực, cây ăn quả.... + Chăn nuôi: ?. b-Đất: +Trung du và núi phía Bắc: đất feralit phát triển phiến, đá gnai, đá vôi.... →thuận lợi: +Trồng: cây công nghiệp............... ........................................................ cây ăn quả...................................... ....................................................... +Tây Nguyên: đất đỏ badan →thuận lợi: + Trồng cây công nghiệp............... ....................................................... +Cây ăn quả.................................... ....................................................... +Chăn nuôi:................................... c-Sông ngòi: c-Sông ngòi: Tốc độ dòng chảy lớn→ nên Mạng lưới sông ngòi dầy dặc→ nguổn thủy năng phong phú. cung cấp nguồn lợi thủy sản, nước tưới, phù sa, giao thông ..... -Hạn chế:. d-Tài nguyên công nghiệp: +Giàu khoáng sản nội sinh→ thuận lợi cho phát triển công nghiệp. +Tài nguyên rừng phong phú. →thuân lợi phát triển lâm nghiêp.. d-Tài nguyên công nghiệp: + Giàu khoáng sản như dầu, khí, than bùn, vât liệu xây dựng.... → thuận lợi cho phát triển công nghiệp. +Tài nguyên rừng ngập mặn giàu có. -Địa hình bằng phẳng là nơi tập trung các thành phố, khu chế xuất, trung tâm thương mại....... -Phát triển giao thông đường bộ, đường sông...... - Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều suối sâu, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế với các vùng. -Các thiên tai: Dễ xảy ra lũ quét, lỡ đất, trượt đất, lốc, mưa đá, sương muối...gây tác hại đến sản xuất và đời sống. -Thiên tai: Bão, lũ lụt, ngập úng.. .. 3.4-Mối quan hệ giữa miền đồi núi với đồng bằng:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Khu vực đồi núi có mối quan hệ mật thiết với đồng bằng ở cả hai khía cạnh: -Những vật liệu được bốc mòn, rửa trôi ở vùng cao sẽ được bồi đắp ở vùng thấp. -Địa hình núi cao, lan ra sát biển làm cho các đồng bằng miền Trung bị chia cắt,thềm lục địa sâu. -Sử dụng tự nhiên không hợp lý ở miền núi gây tác hại lớn cho vùng đồng bằng. -Đồng bằng là hậu phương vững chắc cho miền núi.. -13-. BÀI 8-THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN I-KHÁI QUÁT BIỂN ĐÔNG: ? Câu 1: Trình bày khái quát biển Đông. 1.1-Biển Đông:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Diện tích: 3,447 triệu km2 -Vịnh Bắc bộ và vịnh Thái Lan độ sâu chưa tới 100m, thông ra Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương 1.2-Biền Đông Việt Nam -Là một phần diện tích của biển Đông. a-Diện tích: 1 triệu km2 (3 lần đất liền) b-Quần đảo: Hai quần đảo lớn Hòang Sa và Trường Sa. c-Thềm lục địa: Phía Bắc và phía Nam lãnh thổ nước ta có thềm lục địa mở rộng và nông, đọan ven biển Trung Trung Bộ thềm lục địa hẹp và sâu. d-Khí hậu Biển Đông: có đặc tính nóng ẩm, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. e-Lọai biển: Biển tương đối kín, phía Đông và Đông –Nam được bao bọc bởi vòng cung đảo các nước Đ-NÁ). f-Tài nguyên biển: giàu khóang sản dầu, khí, muối, hải sản….. 1.3-Biểu hiện tính chất nhiệt đới gió mùa ở Biển Đông: Thể hiện qua các yếu tố hải văn như: a-Nhiệt độ: nước biển trung bình năm > 230 C. b-Độ muối: trung bình khỏang 30 → 33 % tăng giảm theo mùa khô và mùa mưa. +Khu vực gần bờ có nhiều cửa sông đổ nước ngọt ra biển nên nước biển nhạt hơn. +Mùa khô, nước biển bốc hơi nhiều, mưa ít nên độ muối lớn hơn mùa mưa. c-Sóng biển mạnh và lớn vào mùa đông khi có gió mùa Đông-Bắc. d-Thủy triều biến động theo mùa lũ và mùa cạn. e-Có các dòng hải lưu chảy theo mùa ở ven bờ: +Mùa đông: gió mùa Đông-Bắc làm xuất hiện dòng hải lưu lạnh chảy theo hướng ĐBTN. +Mùa hạ: do ảnh hưởng của gió mùa Tây-Nam nên xuất hiện dòng hải lưu nóng chảy theo hướng TN- ĐB Nước ta giáp biển Đông với đường bờ biển dài, do đó thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi biển Đông và mang tính chất bán đảo rõ rệt.. -14-. II-ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN ĐÔNG ĐẾN THIÊN NHIÊN VIỆT NAM ĐẾN : Khí hậu, địa hình, các hệ sinh thái vùng ven biển..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ?Câu 2: Nêu ảnh hưởng biển Đông đến khí hậu, địa hình, các hệ sinh thái vùng ven biển, tài nguyên thiên nhiên. ẢNH HƯỞNG BIỂU HIỆN Ý NGHĨA a-Khí hậu: -Tăng ẩm cho các khối khí qua biển mang lại -Điều hòa khí hậu, làm lượng mưa và độ ẩm lớn. cho khí hậu nước ta -Biển Đông cung cấp hơi ẩm, làm giảm tính mang tính hải dương, khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô, trong mùa tạo điều kiện cho cảng đông và dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa quan thiên nhiên nhiệt Hạ. đới phát triển. b-Địa hình ven Tạo nên các dạng địa hình đặc trưng của vùng -Xây dựng hải cảng. biển: biển nhiệt đới ẩm như: vịnh cửa sông, các bờ -Nuôi trồng thủy hải biển mài mòn, các.tam giác châu thổ, các bãi sản. cát, đầm phá, đảo ven bờ, rạn san hô....... -Khi nghỉ mát, an dưỡng, tắm biển... c-Hệ sinh thái -Hệ sinh thái rừng ngập mặn. -Mang lại tài nguyên vùng ven biển -Hệ sinh thái cửa sông. lâm sản giàu có và độc - Hệ sinh thái rừng trên các đảo.(hệ sinh thái đáo. rặng san hô.) -Môi trường nuôi trồng thủy hải sản. -Phát triển du lịch. d-Tài nguyên -Khóang sản: -Phát triển công nghiệp thiên nhiên *Dầu khí:→Phân bố khai thác và chế biến của biển: *Ti tan, cát thủy tinh, muối.. và các dịch vụ có liên -Hải sản: quan.(cho tiêu dùng và *Trong biển Đông : >2000 loài cá,>100 loài xuất khẩu) tôm, vài chục loài mực...... *Ven các đảo Hòang Sa, Trường Sa có san hô và nhiều tài nguyên quí giá khác. e-Thiên tai:: *Bão: mỗi năm có 3-4 cơn bão qua biển Đông -Ảnh hưởng đến sự trực tiếp đổ vào nước ta. phát triển kinh tế- xã *Sạt lở bờ biển ảnh hưỏng đến quốc lộ I A... hội vùng ven biển. *Ven biển miền Trung: nạn cát bay lấn đất nông nghiệp và làng mạc -Hậu quả: thiệt hại về người và tài sản.. -15-. BÀI 9+10-THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA I-TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA CỦA KHÍ HẬU:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ?Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu những biểu hiện chứng tỏ khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ?Nguyên nhân dẫn đến điều đó là gì? 1.1- Biểu hiện tính chất nhiệt đới: - Nhiệt độ trung bình năm cao: 22-27 0C ( trừ vùng núi cao), từ Quảng Ngãi trở vào Nam nhiệt độ >250C -Tổng nhiệt độ phía Bắc 8.0000C, phía Nam từ 140 B trở vào 9.500 0C -Tổng bức xạ lớn: .130 kcal/cm2 /năm. -Cân bằng bức xạ luôn luôn dương và đạt 75 kcal/cm2 /năm. -Số giờ nắng: 1.400 đến 3.000 giờ / năm. -Lương mưa trung bình năm lớn khỏang 1.600 mm đến 2000mm. Lượng mưa phân theo mùa, tổng lượng mưa lớn từ tháng 5 đến tháng 10. 1.2-Nguyên nhân: Do nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến góc nhập xạ lớn, tất cả các địa điểm dều có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. ? Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và bảng số liệu lượng mưa nước ta, hãy cho biết vì sao nước ta có lượng mưa lớn? 1-Biểu hiện: -Lương mưa trung bình năm lớn khỏang 1.500 mm đến 2.000mm. Lượng mưa phân theo mùa, tổng lượng mưa lớn từ tháng 5 đến tháng 10. -Độ ẩm cao >80%. -Cân bằng ẩm luôn luôn dương. 2-Nguyên nhân: Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới nên nhiệt độ cao, lượng bốc hơi lớn do giáp biển Đông.. -16-. II-HOAT ĐỘNG CỦA GIÓ MÙA Ở VIỆT NAM:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2.1- Hoạt động gió mùa Đông và gió mùa Hạ: CHUẨN KIẾN THỨC( BẰNG) : GIÓ HƯỚNG NGUỒN PHẠM THỜI MÙA GIÓ GỐC VI HOẠT GIAN CHỦ ĐỘNG HOẠT YẾU ĐỘNG 2.1Đông Bắc Áp cao Miền Bắc Tháng GIÓ Xibia (160B trở 11 đến MÙA ra) tháng 04. MÙA ĐÔN G. 2.2GIÓ MÙA MÙA HẠ. Tín phong Áp cao chí Hoạt động Đông Bắc tuyến mạnh ở miền Nam (từ dãy Bạch Mã vào Nam) Tây Nam Nửa đầu Cả nước mùa: từ áp cao Bắc ấn Độ Dương. Giữa và cuối mùa: áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam vượt xích đạo.. Quanh năm.. TÍNH CHẤT. ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHÍ HẬU. -Đầu mùa: (Tháng11,12, 01) lạnh khô. -Cuối mùa: (tháng 2,3,4) lạnh ẩm.. -Mùa đông lạnh ở miền Bắc. - Sự hoạt động của gió mùa ở nước ta kết hợp với yếu tố địa hình và hình dáng lãnh thổ đã khiến khí hậu nước ta có sự phân hóa rõ rệt và càng thêm phức tạp (thiên nhiên phân hóa theo thời gian và không gian). Nóng, khô, ít Mùa khô sâu sắc mưa. cho miền Nam. Tháng 5 Nóng ẩm. đến tháng 7. Tháng 6 đến tháng 10. -17-. 2.2-Ảnh hưởng của gió mùa Đông-Bắc đến sản xuất nông nghiệp: a) Thuận lợi:. -Mưa: cho Nam Bộ và Tây Nguyên. -Khô và nóng: +Bắc Trung Bộ +Duyênhải NamTrungBộ (do gió Tây khô nóng.) Mưa cho cả nước..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng: ngoài cây trồng nhiệt đới còn cho phép phát triển tập đoàn cây trồng vụ đông đặc sắc ở đồng bằng sông Hồng và các cây cận nhiệt đới cho miền Nam. -Cơ cấu mùa vụ đa dạng. -Có nhiều lâm sản của vùng cận nhiệt và ôn đới. b) Khó khăn: Các hiện tượng sâu bệnh, rét hại gây ảnh hưởng đến sản xuất. 2.3-Ảnh hưởng của gió mùa Tây-Nam đến sản xuất nông nghiệp: a) Thuận lợi: -Do nóng ẩm và gây mưa cho cả nước nên có nhiều thuận lợi cho nông nghiệp. - Cây trồng, vật nuôi nhiệt đới phát triển: cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới phát, cây ăn quả… -Cung cấp nước tưới, giảm khô, đảm bảo cho cây trồng và vật nuôi phát triển tốt. -Nhiệt độ cao thuận lợi cho việc bảo quản và phơi sấy nông sản. b) Khó khăn: -Nơi mưa lũ gây lũ lụt. -Nơi hạn hán gây cháy rừng. khó khăn cho sản xuất.. PHẦN CHI TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Câu 3: Phân tích tác động của gió mùa Đông Bắc tới đặc điểm khí hậu miền Bắc và ảnh hưởng của thiên nhiên nước ta. Hoạt động gió mùa Đông Bắc: -Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau -Nguôn gốc: Khối khí lạnh phương Bắc thổi vào miền Bắc nước ta theo hướng Đông Bắc, tạo thành một mùa đông lạnh ở miền Bắc. -Tính chất: +Nửa đầu mùa Đông: Gió mùa Đông-Bắc di chuyển qua vùng Đông-Bắc mang lại cho thời tiết miền Bắc nước ta lạnh và khô +Nửa sau mùa Đông: Gió mùa Đông-Bắc di chuyển lệch ra phía đông qua vinh Bắc Bộ vào nước ta gây nên thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ…… -Gió mùa Đông Bắc vào nước ta thành từng đợt và chỉ tác động mạnh ở miền Bắc, tạo nên một mùa đông có 2,3 tháng lạnh (< 180C) - Phạm vi: Gió mùa ĐB di chuyển xuống phía Nam yếu dần và hầu như bị dãy Bạch Mã chặn lại nên ảnh hưởng đến miền Nam không đáng kể -Ảnh hưởng: +Làm cho sự phân hóa của thiên nhiên nước ta càng thêm phức tạp (thiên nhiên phân hóa theo thời gian và không gian). ?Câu 4: Phân tích tác động của gió mùa Tây- Nam tới đặc điểm khí hậu miền Nam và ảnh hưởng của thiên nhiên nước ta. Hoạt động gió mùa Tây Nam: -Thời gian: từ tháng 5 đến tháng 10. -Nguôn gốc: +Trung tâm hạ áp Ấn Độ-Mianma hút gió từ Ấn Độ Dương qua vịnh Ben gan thổi từ biển vào nước ta theo hướng Tây-Nam. mang theo khối khí nóng, ẩm. +Giữa mùa Hạ gió Tín Phong bán cầu Nam vượt xích đạo đổi hướng Tây Nam vào nước ta, gặp Tín phong Bắc bán cầu tạo nên dải hội tụ nhiệt đới. -Tính chất: +Nửa đầu mùa Hạ: gây mưa lớn ở Nam Bộ và Tây Nguyên nhưng sau khi đi qua dãy Trường Sơn thì tạo ra gió mùa Tây nóng, khô (gióLào) ở Bắc Trung Bộ,duyên hải Nam trung bộ và phía Nam Khu vực Tây Bắc. +Giữa và cuối mùa Hạ: Gió Tây Nam cùng với dãy hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân gây mưa nhiều cho cả miền Nam nước ta và miển Bắc (gió Đông-Nam). Trên lãnh thổ đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hạ hình thành một hạ áp hút gió mùa Tây Nam thành Đông Nam tạo nên hình thái thời tiết khá đặc biệt như mưa ngâu hoặc nhũng đợt nắng nóng do gió Lào tràn qua. -Ảnh hưởng: +Làm cho sự phân hóa của thiên nhiên nước ta càng thêm phức tạp (thiên nhiên phân hóa theo thời gian và không gian. -18-.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 5: Tại sao vào nửa cuối mùa Đông, gió mùa Đ B gây mưa ở vùng ven biển Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng, trong khi đó miền Nam hầu như không chịu ảnh hưởng? 1-Vùng ven biển Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng: +Vào cuối mùa đông gió mùa Đ B gây mưa ở vùng ven biển Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng vì: Nửa cuối mùa đông, gió mùa Đ B di chuyển lệch ra phía đông, qua biển vào nước ta, nên đã đem theo thời tiết lạnh ẩm,mưa phùn. 2-Miền Nam hầu như không chịu ảnh hưởng gió mùa Đ B vì: -Gió mùa Đông-Bắc khi di chuyển xuống phía Nam, do tác động của bề mặt đệm và nền nhiệt, gió mùa Đ B suy yếu, thay đổi tính chất bớt lạnh. -Do ảnh hưởng của bức chắn địa hình (dãy Bạch Mã) nên gió mùa Đ B hầu như chỉ tác động tới vĩ tuyến 160 B. -Từ dãy Bạch Mã trở xuống, gió mậu dịch hướng Đ B chiếm ưu thế, gây mưa cho vùng ven biển Nam trung Bộ và là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên ?Câu 6: Trinh bày sự khác biệt về khí hậu giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên. YẾU TỐ TÂY NGUYÊN -Lương mưa -Tây Nguyên mưa vảo mùa hạ do đón gió mùa Tây Nam. -Vào Thu- Đông Tây Nguyên là mùa khô.. -Nhiệt độ. -Tây Nguyên có nhiệt độ thấp hơn vì ảnh hưởng của độ cao địa hình.. ĐÔNG TRƯỜNG SƠN -Đông Trường Sơn vào mùa hạ lại chịu tác động của gió Tây khô và nóng. -Đông Trường Sơn mưa vào ThuĐông, do địa hình đón gió Đ B từ biển thổi vào, hay có bão, áp thấp, dải hội tụ nhiệt đới hoat động mạnh, mưa nhiều. - Đông Trường Sơn có nhiệt độ cao hơn vì ảnh hưởng của gió Lào.. Câu7: Hệ quả đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực Sự luân phiên của các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả theo hướng và tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu nước ta 1-Ở miền Bắc: Gió mùa Đông -Bắc mang khí hậu lạnh làm mùa đông lạnh ít mưa xuất hiện mưa phùn, mùa hạ nóng , mưa nhiều, hai mùa chuyển tiếp là mùa xuân và mùa hạ, nhiệt độ quanh năm có sự chênh lệch từ 16-250C 2-Ở miền Nam: Gió mùa Tây-Nam mang khí hậu nóng ẩm, nhiệt độ cao mưa nhiều, nhiệt độ luôn >250C , chênh lệch nhiệt độ không lớn. khí hậu phân hóa theo hai mùa rõ rệt một mùa mưa và một mùa khô. 3-Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển có sự đối lập về hai mùa mưa và khô -19-.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ?Câu 8-Dưa vào bảng số liệu sau: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM ĐỊA ĐIỂM NHIỆT ĐỘ TB NHIỆT ĐỘ TB NHIỆT ĐỘ TB THÁNG 1(0C ) THÁNG 7(0 C ) NĂM (0C) -LẠNG SƠN -HÀ NỘI -VINH -HUẾ -QUY NHƠN -TP.HCM. 13,3 16,4 17,6 19,7 23,0 25,8. 27,0 28,9 29,6 29,4 29,7 27,1. BIÊN ĐỘ NHIỆT. 21.2 23,5 23,9 25,1 26,8 27,1. 1-Tính biên độ nhiệt của các tỉnh trên. 2-Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. 3-Giải thích nguyên nhân. ΩΩΩΩΩ 1-Tính biên độ nhiệt của các tỉnh trên. Biên độ nhiệt ( Lạng Sơn)=Nhiệt độ tháng 7 - Nhiệt độ tháng 1 .............................................................................................................................................. ĐỊA ĐIỂM -LẠNG SƠN -HÀ NỘI -VINH -HUẾ -QUY NHƠN -TP.HCM. BIÊN ĐỘ NHIỆT ............................. ............................. ............................. ............................. ............................. .............................. 2-Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. -Nhiệt độ trung bình tháng 1(0C): càng vào Nam nhiệt độ càng tăng và sự chênh lệch nhiệt độ khá lớn ( Lạng Sơn và TP.HCM chênh lệch 12,50C) -Nhiệt độ trung bình tháng 7(0C): có sự thay đổi từ Bắc vào Nam, sự chênh lệch nhiệt độ ít (Lạng Sơn và TP.HCM chênh lệch 0,1 0C) -Nhiệt độ trung bình năm (0C) càng vào Nam nhiệt độ càng tăng và sự chênh lệch nhiệt độ khá lớn ( Lạng Sơn và TP.HCM chênh lệch 5,90C) -Biên độ nhiệt: giảm dần từ Bắc vào Nam.. -20-.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3-Giải thích nguyên nhân. -Nhiệt độ TB tháng 1 thấp hơn tháng 7 chứng tỏ nước ta có một mùa nóng và một mùa lạnh rõ rệt. Trong đó: -Nhiệt độ trung bình tháng 1(0C): +Từ Huế trở ra Bắc, nhiệt độ thấp vi đây là thời kỳ hoat động mạnh của gió mùa Đông Bắc. +Từ Đà Nẳng trở vào Nam nhiệt độ cao do không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc mà chịu ảnh hưởng của gió Tín phong. -Nhiệt độ trung bình tháng 7(0C): Nhiệt độ cao ở trong tất cả địa địa điểm cũng có sự thay đổi từ Bắc vào Nam. Miền Bắc nhiệt độ thấp hơn miển Nam. +Duyên hải miền Trung nhiệt độ cao nhất do chịu ảnh hưởng của hiện tượng phơn, khô, ít mưa. +Hà Nội nhiệt độ cao hơn TP.HCM do địa hình thấp, mặt trời lên thiên đỉnh hai lần gần nhau nên có sự tích nhiệt lớn.TP.HCM do lượng mưa lớn, địa hình cao nên nhiệt độ thấp hơn. do hoat động của gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta gây mưa , khối không khí ấm và ẩm nên sự chênh lệch nhiệt độ ít. Huế và TP.HCM mưa nhiểu nên nhiệt độ thấp hơn so với Vinh và Qui Nhơn. -Nhiệt độ trung bình năm (0C): -Do nước ta lãnh thổ theo vĩ độ (150 vĩ tuyến), càng gần xích đạo nhiệt độ càng tăng. - Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc cũng yếu dần khi vào đến Huế. -Khỏang cách giữa 2 lần Mặt trời lên thiên đỉnh cách xa. -21-.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ? Câu 9:-Dưa vào bảng số liệu sau: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI, CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM. ĐỊA ĐIỂM -HÀ NỘI -HUẾ -TP.HCM. LƯỢNG MƯA(mm). LƯỢNG BỐC HƠI (mm). CÂN BẰNGẨM (mm). 1676 2868 1931. 989 1000 1686. +687 +1868 +245. 1-Hãy so sánh, nhận xét về lương mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của 3 địa điểm trên. 2-Giải thích. @@@@@@ 1-Hãy so sánh, nhận xét về lương mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của 3 địa điểm trên. -NXC: Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế, TP.HCM không bằng nhau. - Lượng mưa: thay đổi từ Bắc vào Nam ( Huế có lượng mưa cao nhất 2868 mm, TP.HCM xếp thứ hai 1931mm, Hà Nội xếp thứ ba 1676 mm) -Lượng bốc hơi: càng vào Nam càng tăng Hà Nội 989 mm, Huế 1000 mm, TP.HCM 1086 mm. -Cân bằng ẩm: thay đổi từ Bắc vào Nam (............................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................... 2-Giải thích. -Hà Nội: do có mùa đông lạnh nên lượng mưa ít hơn, lượng bốc hơi thấp hơn, cân bằng ẩm cao - Huế: +Có lượng mưa và cân bằng ẩm cao nhất do ảnh hưởng của dãy Bạch Mã đón gió thổi theo hướng đông bắc từ biển vào, ảnh hưởng của bão và dãy hội tụ nhiệt đới. +Do mưa nhiều, lượng bốc hơi nhỏ nên cân bằng ẩm lớn. -TP.HCM: có lượng mưa cao hơn Hà Nội vì trực tiếp đón gió mùa Tây Nam mang mưa, hoat động của dãy hội tụ nhiệt đới mạnh nhưng do nhiệt độ cao, lượng bốc hơi mạnh nên cân bằng ầm thấp hơn Hà Nội. -22-.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> BÀI 10-THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA I-BIỂU HỊÊN CỦA THIÊN NHIÊN NHỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA QUA CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN Ở NƯỚC TA : ĐỊA HÌNH, SÔNG NGÒI, ĐẤT VÀ SINH VẬT. THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN 1.1-ĐỊA HÌNH. BIỂU HIỆN TÍNH NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA - Núi, cao nguyên: +Xâm thực mạnh ở miền núi: bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều hẻm vực,,,, +Sự hình thành địa hình cacxtơ ( hang động ngầm, suối cạn...) - Đồng bằng: Sự bồi tụ mở rộng nhanh đồng bằng hạ lưu sông. Đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển 60-80m. -Sinh vật nhiệt đới: hình thành nên một số dạng địa hình đặc biệt như: +Đầm lầy-than bùn (U Minh). + Bãi triều đước vẹt ( Cà Mau). +Các bờ biển san hô.. NGUYÊN NHÂN. Ý NGHĨA. -Khí hậu nhiệt đới gió ẩm mùa, mưa nhiều, nền nhiệt cao với một mùa mưa và một mùa khô xen kẻ. -Địa hình dốc. -Mất lớp phủ thực vật. -Quá trình ăn mòn, hòa tan đá vôi, thạch cao trong điều kiện nhiệt ẩm.. *Thuận lợi: -Khắc sâu tính trẻ của địa hình, làm mềm mại núi, đồi và bán bình nguyên. *Khó khăn: -Xói mòn, rữa trôi, đất bạc màu ở miền núi ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất.. -23-.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1.2-SÔNG NGÒI. -Mạng lưới sông ngòi dày đặc (cả nước có 2.360 sông). -Dọc bờ biển cứ 20 km có một cửa sông. -Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.. -Do địa hình bị cắt xẻ, có nhiều đứt gãy. -Do mưa lớn, đất dốc, mất lớp phủ thực vật. -Do ảnh hưởng của gió mùa.. *Thuận lợi: -Giàu giá trị thủy sản, giao thông, thủy điện. *Khó khăn: -Lũ lụt, lũ quét, xây dựng nhiều cầu cống.. -Chế độ nước thất thường theo mùa:. +Mùa lũ tương đương mùa mưa. +Mùa cạn tương đương mùa khô. 1.3-ĐẤT -Feralit chiếm đa số. -Do nhiệt ẩm dồi -Tầng đất dầy, đất chua, dào, khí hậu có một có màu đỏ vàng. mùa mưa và một mùa khô rõ rệt. -Phong hóa mạnh, tầng phong hóa dày, vi sinh vật hoạt động mạnh nên lượng mùn ít. 1.4-SINH VẬT. *Thuận lợi: -Đất giàu dinh dưỡng. *Khó khăn: -Ở vùng trung du, do mất lớp phủ thực vật, mặt đất bị rửa trôi, khô hạn nên quá trình kết von đá ong diễn ra mạnh làm đất xấu, khó canh tác.. *Thuận lợi: -Hệ sinh thái rừng nhiệt -Do khí hậu nóng, -Tài nguyên động đới ẩm lá rộng thường ẩm đất tốt. thực vật phong phú. xanh quanh phát triển tốt. -Do hoạt động của -Cung cấp gỗ, lâm -Hệ sinh thái rừng nhiệt gió mùa. sản cho công nghiệp đới ẩm gió mùa. chế biến.. -24II-ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA ĐẾN HOAT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2.1-Ảnh hưởng trực tiếp đến nông nghiệp: a-Thuận lợi:Thiên nhiên nhiệt đới ẩm : Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu ngành đa dạng, năng xuất cao. -Có thể thâm canh, tăng vụ. -Đất dễ phục hồi. b-Khó khăn: -Khí hậu thất thường: nhiều thiên tai (bão.lũ lụt, hạn hán…) -Dịch bệnh, phụ thuộc vào thiên nhiên nên dễ mất mùa. 2.2-Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác(?) và đời sống: a-Thuận lợi: -Thuận lợi cho các ngành lâm nghiệp, thủy sản, giao thông vận tải, du lịch… -Các hoạt động khai thác, xây dựng được đẩy mạnh, nhất là mùa khô. b-Khó khăn: -Các hoạt động sản xuất, giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp chịu ảnh hưởng của phân mùa khí hậu, chế độ nước. -Độ ẩm cao nên khó bảo quản máy móc. -Khí hậu thất thường: nhiều thiên tai (bão.lũ lụt, hạn hán…) 2.3-Hâu quả: - Đời sống: thiệt hại về người và tài sản - Môi trường thiên nhiên: dễ bị suy thóai và ô nhiễm.. BÀI 11+12-THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG I-ĐẶC ĐIỂM CỦA THIÊN NHIÊN NỔI BẬT CỦA PHẦN LÃNH THỔ PHÍA BẮC VÀ PHẦN LÃNH THỔ PHÍA NAM NƯỚC TA: ?Câu 1: Trình bày đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam.Nguyên nhân làm cho nước ta phân hóa theo chiều Bắc-Nam. 1.1-Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam. SO SÁNH. LÃNH THỔ PHÍA BẮC. LÃNH THỔ PHÍA NAM Ranh giới dãy Bạch Mã. -KHÍ HẬU Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.. Cận xích đạo gió mùa.. -Nhiệt độ trung bình>200 C. Mùa đông lạnh, có 2-3 tháng nhiệt độ <18 0C. -Có hai mùa hạ và đông.. -Nhiệt độ nóng quanh năm. -Nhiệt độ trung bình>25 0C, không có tháng nào <20 0C. -Biên độ nhiệt nhỏ, có hai mùa khô và mưa rõ rệt.. Đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.. Đới rừng cận xích đạo gió mùa.. -NHIỆT ĐỘ. -CẢNH QUAN.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -SINH VẬT *Thực vật *Đông vật. Thành phần nhiệt đới chiếm ưu Thành phần thực vật, động vật thuộc thế trong rừng còn có các loài cây vùng xích đạo và nhiệt đới. cân nhiệt và ôn đới, các loài thú có lông dày.. 1.2-Nguyên nhân làm cho nước ta phân hóa theo chiều Bắc-Nam. -Vị trí của phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam. -Lãnh thổ nước ta kéo dài từ Bắc tới Nam khỏang 15 vĩ tuyến(.................................) -Tác đông của gió mùa Đông Bắc và Tây Nam và các khối khí khác. -Ảnh hưởng của bức chắn địa hình. Dẫn đến sự phân hóa về khí hậu khác nhau giữa miền Bắc- Nam.. -26II-THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO HƯỚNG TÂY –ĐÔNG ?Câu 2: Trình bày thiên nhiên phân hóa theo hướng TÂY –ĐÔNG..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Địa hình: Từ Tây sang đông ,từ đất liền ra biển thiên nhiên nước ta có sự phân chia làm 3 dải rõ rệt: 2.1- Thiên nhiên phân hóa theo hướng TÂY –ĐÔNG. 1-Vùng đồi núi: 2-Vùng đồng bằng ven biển: 3-Vùng biển và thềm lục địa: 1-Vùng đồi núi: ( chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng các dãy núi).. 2-Vùng đồng bằng ven biển: ( thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dãy đồi núi phía Tây và vùng biển phía Đông) 3-Vùng biển và thềm lục địa:. VÙNG -Đông Bắc. SỰ THAY ĐỔI CỦA THIÊN NHIÊN -Cảnh quan cận nhiệt đới gió mùa do hướng núi hình vòng cung, hút gió đông bắc tạo nên một mùa đông lạnh, đến sớm(tháng 11,12,01) -Tây Bắc -Cảnh quan phân hóa: +Vùng núi Hoàng Liên Sơn cảnh quan vùng ôn đới do đai cao, ít ảnh hưởng bởi gió mùa đông bắc. +Vùng núi thấp phía Nam cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa. -Tây Trường Sơn -Tây Nguyên mưa vào mùa hạ do đón gió (Tây Nguyên) mùa Tây Nam. -Vào Thu- Đông Tây Nguyên là mùa khô. -Tây Nguyên có nhiệt độ thấp hơn vì ảnh hưởng của độ cao địa hình. -Đông TrườngSơn -Đông Trường Sơn vào mùa hạ lại chịu tác (Duyên hải miền động của gió Tây khô và nóng. Trung) -Đông Trường Sơn mưa vào Thu-Đông, do địa hình đón gió đông bắc từ biển thổi vào, hay có bão, áp thấp, dải hội tụ nhiệt đới hoat động mạnh, mưa nhiều. - Đông Trường Sơn có nhiệt độ cao hơn vì ảnh hưởng của gió Lào. -Đồng bằng Bắc Bộ -Mỡ rộng với các bãi triều thấp, phẳng, thềm và Nam Bộ lục địa rộng, nông. -Đồng bằng ven -Hẹp ngang, đáy sâu bị chia cắt mạnh bởi các biển Trung Bộ vũng, vịnh, đầm, phá..... -Thềm lục địa phía bắc và phía Nam. -Thềm lục địa Duyên hải Nam Trung Bộ. -Đáy nông mở rộng, có nhiều đảo ven bờ. -Đáy sâu,bãi biển hẹp, có nhiều vũng, vịnh nước sâu. -27-. 2.2-Vùng biển và thềm lục địa: -Vùng biển: có diện tích lớn gấp 3 lần đất liền và có 3.000đảo.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Khí hậu biển Đông mang đặc điểm của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. -Thủy triều biến động theo mùa lũ và mùa cạn. -Có các dòng hải lưu chảy theo mùa ở ven bờ: +Mùa đông: gió mùa Đông-Bắc làm xuất hiện dòng hải lưu lạnh chảy theo hướng ĐBTN. +Mùa hạ: do ảnh hưởng của gió mùa Tây-Nam nên xuất hiện dòng hải lưu nóng chảy theo hướng TN- ĐB ? Câu 3*Dựa vào bảng số liệu, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và TP.HCM, nhận xét và so sánh chế độ nhiệt, chế độ mưa của 2 địa điểm trên. MỘT SỐ CHÌ SỐ VỀ NHIỆT ĐỘ CỦA HÀ NỘI VÀ TP.HỒ CHÍ MINH(0 C) ĐỊA ĐIỂM. T0TB năm. HÀ-NỘI (21001B). 23,5. TP.HCM (10047B). 27,1. T0TB Tháng lạnh. T0TB Tháng nóng. 16,4 28,9 ( tháng 1) (Tháng 7) 25,8 (tháng 12). 28,9 (Tháng 4). Biên độ T0TB. T0tối thấp tuyệt đối. T0TB cao tuyệt đối. Biên độ T0 tuyệt đối. 12,5. 12,5. 2,7. 40,1. 3,1. 3,1. 13,8. 26,2. SO SÁNH -NHIỆT ĐỘ. HÀ NỘI -Nhiệt độ Hà Nội thấp hơn, có 3 tháng lạnh. -Biên độ nhiệt Hà Nội cao hơn do có một mùa đông lạnh. -Hà Nội có tổng lượng mưa ít hơn LƯỢNGMƯA thành phố Hồ Chí Minh. -Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10. -Mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4. -KHÍ HẬU ( có 2 mùa). TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh nhiệt độ cao, không có tháng lạnh. Thành phố Hồ Chí Minh có một mùa mưa và mùa khô sâu sắc. -Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 11. -Mùa khô: từ tháng 12 đến tháng 4. Cận xích đạo. -Mùa mưa đón gió Tây - Nam từ biển vào gây mưa nhiều,còn có gió tín phong, dãi hội tụ nhiệt đới. .-Mùa khô có 6 tháng nắng.. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. -Mùa Đông ảnh hưởng gió mùa ĐôngBắc, lạnh và mưa phùn. -Mùa hè:ĐBSH hình thành một hạ áp hút gió Tây-Nam thành Đông- Nam từ biển vào gây mưa lớn. -28III-THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO: ? Câu 4: Trình bày sự phân hóa theo độ cao của thiên nhiên nước ta..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa đó? 3.1-Thiên nhiên phân hóa theo độ cao ở nước ta: TÊN ĐAI KHÍ HẬU THỔ CAO NHƯỠNG Đai ôn đới gió -Chỉ có ở miền Chủ yếu đất mùa trên núi Bắc.(dãyHoàng mùn thô. > 2600m Liên Sơn) -Quanh năm nhiệt độ <150C, mùa đông <50C Đai cận nhiệt -Thiên nhiên Đất chủ yếu: đới gió mùa mang sác thái trên núi cận nhiệt đới -Đất mùn >600-700m gió mùa trên đến 2600m núi. -Khí hậu ôn hòa, mát mẻ. -Feralit có mùn.. Đai nhiệt đới gió mùa chân -MiềnBắc: 600-700m -Miền Nam: 900-1000m. -Nhiệt đới gió mùa -Có diện tích lớn nhất.. Bao gồm 2 nhóm đất chính: -Nhóm đất feralit 60% -Đất phù sa 24%. SINH VẬT Các lòai sinh vật ôn đới.. Ý NGHĨA -Phát triển du lịch.. >1600m -Cung cấp gỗ. -Rừng phát triển kém, rêu, địa y phủ kín. <1600m -Xuất hiện hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim. *Đồi: -Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, nhiều tầng, độngvậtphong phú. *Đồng bằng: -Rừng nhiệt đới gió mùa +Trên đá vôi +Rừng tràm, +Rừng ngập mặn. +Xavan. -Nơi sinh sống chủ yếu của dân cư. -Cung cấp tài nguyên cho phát triển công nghiệp. -Dễ canh tác, đất màu mỡ.. 3.2-Nguyên nhân của sự phân hóa theo độ cao: - Do nước ta là đất nước nhiều đồi núi, địa hình có sự phân bậc. -Nhiệt độ càng lên cao càng giảm, cứ 100m giảm 0,6 0C, điều đó đã làm cho khí hậu thay đổi theo độ cao. -Sự thay đổi khí hậu theo độ cao dẫn đến sự thay đổi của các thành phần tự nhiên khác nên cảnh quan cũng thay đổi theo. -29IV-ĐẶC ĐIỂM CỦA 3 MIỀN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC SỬ DỤNG TỰ NHIÊN CỦA MỖI MIỀN. TÊN MIỀN BẮC VÀ MIỀN TÂY BẮC MIỀN NAM TRUNG MIỀM ĐÔNG- BẮC VÀ BỘ VÀ NAM BỘ BẮC BÔ BẮC TRUNG BỘ -Pham vi Tả ngạn sông Hồng Hữu ngạn sông Từ dãy Bạch Mã trở gồm vùng núi Đông- Hồng đến dãy Bạch vào Nam. Bắc và ĐB.SH. Mã -Đặc điểm chung. -Khí hậu. -Địa hình. -Quan hệ với Hoa Nam về cấu trúc địa chất kiến tạo. -Tân kiến tạo nâng lên chủ yếu là đồi núi thấp. -Gió mùa đông bắc xâm nhập mạnh. -Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa Đông lạnh -Mùa Đông: gió mùa Đông-Bắc xâm nhập mạnh lạnh và mưa phùn. -Mùa Hè: đón gió Đông-Nam từ biển vào nóng mưa nhiều. -Thời tiết biến động thất thường và có bão.. -Quan hệ với Vân Nam về cấu trúc địa hình và Tân kiến tạo nâng mạnh. -Gió mùa đông bắc giảm sút về phía Nam và phía Tây. -Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa Đông ngắn, khí hậu phân hóa theo độ cao -Mùa Đông: gió mùa Đông-Bắc suy yếu và biến tính. -Mùa Hè: đón gió phơn (gió Lào) khô và nóng -Nhiều bão, mùa mưa lùi vào thu đông.. -Các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bốc mòn và các cao nguyên bazan.. -Đồi núi thấp (600m) chiếm ưu thế, chiếm 2/3 diện tích. -Núi và sông theo hướng vòng cung. -Có 4 cánh cung lớn hình rẻ quạt quy tụ tại Tam Đảo mở rộng về phía Bắc và phía Nam. -Núi già trẻ lại, nhiều địa hình đá vôi, cacxtơ. -Địa hình chủ yếu núi trung bình và núi cao. *Vùng Tây-Bắc: -Địa hình cao nhất nước. -Miền duy nhất có đủ 3 đai cao. -Có 3 mạch núi chính. ( núi trung bình, cao nguyên, núi cao, đồng bằng xen giữa ) -Hướng TB-ĐN *Bắc Trung bộ: Gồm các dãy núi song song so le, cao ở hai đầu, thấp ở giữa. -Đồng bằng: nhỏ,. *Trường Sơn Nam: - Gôm khối núi cổ KomTum, khối cực Nam Trung bộ và các cao nguyên, sơn nguyên. -Có địa hình nâng cao mở rộng và tương đối bằng phẳng. -Sườn Tây thoải, sườn Đông dốc mạnh. -Có sự bất đối xứng giữa sườn Tây và sườn Đông về địa hình và khí hậu.. -Đồng bằng: lớn nhất là đồng bằng Sông Hồng hàng năm bồi ra biển. -Cận xích đạo. Có hai mùa mua và khô rõ rệt. -Mùa mưa: Nam bộ đón gió Tây-Nam từ biển vào mưa nhiều. -Mùa khô: 6 tháng nắng. -Đồng bằng phía Đông nhỏ hẹp, bị chia cắt. -Đồng bằng Nam Bộ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> càng xuống phía Nam càng hẹp, bị chia cắt mạnh. -Phẳng,nhiểu vịnh,đảo, -Nhiều cồn cát,bãi quần đảo. biển đẹp, nhiều đầm phá.... rộng, phẳng, mở rộng.. -Sông ngòi. -Mạng lưới sông ngòi dầy đặc.Hướng vòng cung và Tây Bắc-Đông Nam.. -Sông có độ dốc lớn, ngắn, có tiềm năng thủy điện - Hướng TB-ĐN, ở Bắc Trung bộ T→Đ. -Sinh vật. -Đai cận nhiệt đới, thực vật phương Bắc phát triển. -Rừng nhiệt đới thường xanh.. -Khóang sản. Giàu: than, sắt, thiếc, vonfran, VLXD, bạc, chì, kẻm..... Có đủ hệ thống đai cao: -Đai nhiệt đới <700m -Đai cận nhiệt đới 700m→2600m. -Đai ôn đới >2600m Thíêc, sắt, apatit, crom, titan,VLXD... Có 3 hệ thống sông chính: -Các sông ven biển hướng T→Đ ngắn, dốc. -Hệ thống sông Đồng Nai. -Hệ thống sông Cửu Long -Thực vật xích đạo, nhiệt đới ẩm chiếm ưu thế -Nam bộ có rừng ngập mặn (đước và tràm). Thế mạnh. -Địa hình nhiều kiểu, hấp dẫn khách du lịch. -Khí hậu thuận lợi cho việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, mùa vụ. -Giàu thủy năng, khoáng sản. -Mùa đông lạnh. -Đồi núi trọc.. Hạn chế. -Thủy điện, biển, đất feralit đỏ vàng.. -Núi đồi hiểm trở bị chia cắt. -Đồng bằng hẹp,ít màu mỡ. -Thiên tai: bão, lũ, hạn hán... -Nhiều vũng vịnh thuận lợi nuôi trồng thủy hải sản....... -Tây Nguyên: nghèo khóang sản chỉ có Bôxít -Nam bộ: Dầu mỏ , khí đốt -Đồng bằng rộng, màu mỡ, giàu giá trị thủy điện. -Khí hậu nóng, ẩm. -Giàu dầu mỏ, khí đốt. -Tài nguyên biển giàu có. -Nhiểm phèn, nhiểm mặn. -Tài nguyên suy thoái.. Do có những hoạt động của gió cùng với vị trí địa lý làm cho khí hậu Việt Nam chia làm ba miền khí hậu rõ rệt: Miền Bắc, Miền Trung, miền Nam. Việt Nam mang khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa điển hình trên thế giới. Hoạt động của gió mùa làm cho khí hậu nước ta phân hóa đa dạng. ? Câu 5: Vị trí địa lí và địa hình có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu miền Bắc và Đông- Bắc Bắc Bộ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1-Vị trí địa lí: -Miền Bắc và Đông-Bắc Bắc Bộ gồm vùng núi Đông-Bắc và đồng bằng sông Hồng. 2-Địa hình: -Vùng núi Đông- Bắc đồi núi thấp với các cánh cung hình rẻ quạt quy tụ tại Tam Đảo mở rộng về phía bắc và phía đông. -Vùng đồng bằng có Đồng bằng sông Hồng địa hình bằng phẳng. -Địa hình của miền tạo điều kiện cho gió mùa Đông-Bắc dễ xâm nhập sâu vào tòan miền, đây là nơi chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh nhất của gió mùa Đông-Bắc, hình thành nên một mùa đông lạnh nhất cả nước. 3-Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. -Mùa đông: lạnh, ít mưa, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông- Bắc. +Đầu mùa Đông (tháng 11,12,01),tính chất lạnh và khô. +Nửa sau mùa Đông (tháng 2,3.4) tính chất lạnh và ẩm. -Mùa hạ: nóng mưa nhiều do đồng bằng sông Hồng hình thành một hạ áp hút gió TâyNam thành Đông-Nam và dải hội tụ nhiệt đới. ?Câu 6: Đặc điểm địa hình và khí hậu ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mối quan hệ với nhau như thế nào? Đặc điểm địa hình khí hậu ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mối quan hệ với nhau như sau:. ĐỊA HÌNH *Sự sắp xếp địa hình từ Tây sang Đông: -Có 4 cánh cung lớn hình rẻ quạt mở ra về phía Bắc và Đông Bắc quy tụ tại Tam Đảo.. KHÍ HẬU -Tạo điều kiện thuận lợi cho sự xâm nhập của gió. Do đó, nền nhiệt của miền thấp nhất cả nước.. -Các thung lũng sông Lô, sông Gâm, sông Kỳ Cùng.. -Là những hành lang hút gió mùa Đông Bắc từ lục Trung Quốc tràn sang một cách dễ dàng nhanh chóng, hình thành mùa đông lạnh nhất nước. -Ngăn cản tác động của biển làm cho khu vực bên trong (Lạng Sơn, An Châu, Đình Lập) trở nên khô nóng, ít mưa hơn so với vùng duyên hải Quảng Ninh, Móng Cái.. -Cánh cung duyên hải: Yên Tử, Đông Triểu, Móng Cái,. -Đồng bằng sông Hồng:. Vào mùa hạ hình thành một hạ áp hút gió mùa Tây-Nam thành Đông-Nam tạo nên hình thái thời tiết khá đặc biệt như mưa ngâu hoặc những đợt nắng nóng do gió Lào tràn qua.. ?Câu 7: So sánh đặc điểm tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. a ) Giống nhau: -Địa hình bao gồm cả đồi núi và đồng bằng, trong đó diên tích đồi núi chiếm ưu thế. -Khí hâu nhiệt đới ẩm gió mùa chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông-Bắc lạnh. b ) Khác nhau:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> YẾU TỐ -Địa hình. -Khí hậu -Tài nguyên -Khó khăn. MIỂN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ - Chủ yếu là đồi núi thấp chiếm ưu thế ( chiếm 2/3 diện tích) -………………………………………... -……………………………………....... -……………………………………….. -………………………………………... ………………………………………….. MIỂN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ Địa hình núi cao (1%), núi trung bình chiếm ưu thế. -…………………………………….. -……………………………………... -……………………………………... -……………………………………... ……………………………………… ……………………………………… ………………………………………. Chịu tác đông chịu tác đông mạnh của Tác đông của gió mùa Đông Bắc yếu gió mùa Đông Bắc dần (từ Đông sang Tây và từ Bắc xuống Nam.) Khóang sản phong phú hơn (Atlat kể Rừng phong phú hơn (Atlat kể ra?) ra?) Do ?.................................................... Sự thất thường của thời tiết, sương Bão, lủ, hạn hán, sương muối….. muối…….. -32-. BÀI 14-SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I-SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT :.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ?Câu 1: Trình bày những biểu hiện suy giảm tài nguyên rừng ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ rừng. ?Câu 2: Trình bày những biểu hiện suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh vật ở nước ta.. TÀI 1-TÀI NGUYÊN RỪNG NGUYÊN 1-THỰC -Diện tích rừng suy giảm nhanh, đặc biệt TRẠNG từ 1943 đến 1983.Độ che phủ rừng và chất lượng hiên nay cũng giảm. -Từ 1983 đến 2005 mặc dù diện tích rừng tăng lên nhưng chất lượng rừng suy thoái ( 70% rừng nghèo và rừng mới phục hồi). -Bình quân diện tích rừng đầu người thấp: 0,14 ha (thế giới 1,6 ha).. 2Những thay đổi của tài nguyên sinh vật NGUYÊN liên quan đến một số chương trình phát NHÂN triển kinh tế-xã hội. -Khai thác quá mức (du canh du cư, khai thác bừa bãi). -Chưa có những chủ trương, biện pháp khai thác kịp thời và hữu hiệu. -Do chiến tranh cháy rừng. 3-Với môi trường: Tăng diện tích đất trống HẬU đồi trọc, xói mòn đất, nguồn gen giảm sút, QUẢ sinh vật tuyệt chủng, mất cân bằng tài nguyên nước. -Với kinh tế-xã hội: ảnh hưởng đến các ngành kinh tế, mất nguồn sống của đồng bào dân tộc, đe dọa môi trường sống. -Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi núi 4trọc. BIỆN -Ban hành luật bảo vệ môi trường. PHÁP -Giáo dục ý thức cho mọi tầng lớp nhân dân.. -33Tóm lại: 1.1- Những thay đổi của tài nguyên sinh vật:. 2-ĐA DANG SINH VÂT -Nước ta có thành phẩn lòai kiểu hệ sinh thái và các nguồn gen sinh vật phong phú và đa dạng. - Nước ta đã đưa 360 loài thực vật và 350 loài động vật vào Sách đỏ Việt Nam. -Hiện nay, suy giảm về số lương lòai, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm. Suy giảm tài nguyên sinh vật chủ yếu do các hoạt động kinh tế-xã hội. -Khai thác quá mức. -Kĩ thuật lạc hậu. -Ý thức con người chua cao.. -Mất dần nguồn gen quý.. -Xây dựng hệ thống vườn Quốc gia và mở rộng khu bảo tồn thiên nhiên. -Ban hành: Sách đỏ. -Dùng pháp luật để hạn chế vi phạm..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -Có sự biến động về diện tích rừng. -Chất lượng rừng suy giảm. -Đa dạng sinh học suy giảm. 1.2- Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của tài nguyên sinh vật nước ta: -Những thay đổi của tài nguyên sinh vật liên quan đến một số chương trình phát triển kinh tế-xã hội. -Suy giảm tài nguyên sinh vật chủ yếu do các hoạt động kinh tế-xã hội.. II-SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT: ?Câu 3: Nêu tình trạng suy thóai tài nguyên đất. Các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và đồng bằng TÀI 3-TÀI NGUYÊN ĐẤT NGUYÊN 1-Diện tích đất tự nhiên ở nước ta là 33 triệu ha (thứ 58 trên thế giới).Do dân số HIỆN đông nên bình quân đất tự nhiên đầu người là 0,1 ha/ người.(128/200 quốc gia). TRẠNG -Số lượng: có 28,5% triệu ha đất chưa sử dụng, đồng bằng chỉ có 350.000 ha còn 5 triệu ha ở miền núi nhưng là đất trống, đồi trọc bị đe dọa hoang mạc hóa. -Khả năng mở rộng đất có hạn, cải tạo đất khó khăn. 2-Mất rừng, chế độ canh tác chưa hợp lý. NGUYÊN -Đất bị nhiễm phèn mặn. NHÂN -Hiện tượng đá ong hóa khiến đất bị thoái hóa. 2Nhà nước ta có nhiểu biện pháp hợp lý: BIỆN a-Đối với đất vùng núi trung du: để chóng xói mòn PHÁP +Đất dốc:phải áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác nông lâm như trồng cây trên đỉnh , trồng cỏ ở sườn, làm ruộng bậc thang.... +Đất hoang đồi trọc: bằng các biện pháp kết hợp bảo vệ rừng và định canh định cư. b-Đối với đồng bằng: -Có kế hoạch cải tạo đất bạc màu và mở rộng diên tích đất nông nghiệp. -Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. -Chống ô nhiễm đất. ?Câu 4: Nêu các lọai tài nguyên khác cần sừ dụng hợp lý và bảo vệ. TÀI NGUYÊN 1-NƯỚC. 2KHOÁNG SẢN. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG -Chưa hợp lý. Chưa khai thác hết tiềm năng, hiệu qua thấp. -Khai thác nước ngầm quá mức, hạ thấp mực nước,lún đất. -Ô nhiễm và thiếu nước ngọt.. CÁC BIÊN PHÁP BÀO VỆ. -Xây dựng các công trình chứa nước. -Quy hoạch các công trình chứa nước. -Có các biện pháp hành chính để xử lý các trường hợp vi phạm. -Tuyên truyền, giáo dục ý thức người dân. Nhiều, đa số mỏ nhỏ, phân tán, khó -Quản lý chặt việc khai thác. khai thác, gây lãng phí tài nguyên, ô -Xử lý vi phạm. nhiễm môi trường..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 3-DU LỊCH 4-KHÍ HẬU 5-BIỂN. Ô nhiễm môi trường khiến cảnh quan du lịch suy thoái. Chưa được khai thác hợp lý và sử dụng hiệu quả. Khoáng sản, hải sản đang được khai thác bừa bãi, ô nhiễm môi trường.. Bảo tồn, tôn tạo giá trị du lịch, phát triển du lịch sinh thái. Xây dựng các ngành kinh tế để sử dụng hiệu quả. Khai thác tổng hợp.. BÀI 15-BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI I-BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG: ?Câu 1: Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì? Bảo vệ môi trường là vấn đề quan trọng cùa nước ta hiện nay và nhiều nước trên thế giới hiện nay. Có hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường: 1.1-Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: +Biểu hiện: Sự mất cân bằng của các chu trình tuần hoàn vật chất. +Nguyên nhân: Khai thác quá mức, không hợp lý tài nguyên. +Hậu quả: gia tăng các thiên tai và hiện tượng thời tiết thất thường. 1.2-Tình trạng ô nhiễm môi trường: +Biểu hiện: Ô nhiễm nước, không khí, đất là vấn đề trầm trọng. +Nguyên nhân: Các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiêp ngày càng nhiều. +Biện pháp: Phải sử dụng hợp lý và đảm bảo sự phát triển bền vững. II-MỘT SỐ THIÊN TAI CHỦ YẾU VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG ?Câu 2: Hãy nêu thời gian hoat động và hậu quả của bảo ở Vịêt Nam và biện pháp phòng chống bão. THIÊN PHÂN BỐ NGUYÊN NHÂN-HẬU BIỆN PHÁP PHÒNG TAI QUẢ CHỐNG 1-BÃO -Thời gian: Mùa bão từ -Nguyên nhân:Trung tâm -Nhờ vệ tinh báo về quá tháng 6 đến tháng 12 tập bão gió mạnh kèm theo trình hình thành và trung nhiều nhất vào mưa lớn → ngập lụt... đường đi của bão. tháng 9. -Trên biển: lật tàu thuyền. -Trên biển khi có bão -Mùa bão: chậm dần từ -Tàn phá: nhà cửa, công tàu thuyền phải trú ẩn Bắc vào Nam. trình công cộng, lũ lụt trên hoặc về đất liền. -Bão hoat động mạnh diên rộng. -Cũng cố công trình đê nhất ở ven biển Trung -Gió bão làm nước biển biển, sơ tán dân. Bộ, đặc biệt từ Thanh dâng cao gây ngập lụt cho -Chống lũ đi đôi với Hóa đến Quảng Ngãi, vùng ven biển.. chông úng ở đồng bằng sau đó là đồng bằng Bắc →Gây ảnh hưởng đến sản và chống lũ, chống sạt lỡ Bộ. xuất nhất là đời sống nhân ở miền núi. dân vùng ven biển. -342Vùng chịu lụt úng -Nguyên nhân: -Xây dựng các công NGẬP nghiêm trọng nhất là +Mưa lớn, tập trung, mặt trình thủy lợi để thoát lũ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> LỤT. vùng: -Châu thổ sông Hồng. -Đồng bằng Sông Cửu Long. -Bắc Trung Bộ và hạ lưu sông ở Nam Trung bộ.. 3-LŨ -Vùng núi phía Bắc. QUÉT -Vùng núi từ Hà Tỉnh đến Nam Trung Bộ.. đất thấp, có đê sông, nhiều ô trũng, mức độ đô thị hóa cao. +Mưa lớn, triều cường. +Mưa bão, nước biển dâng, lũ. →Gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến vụ Hè Thu ở đồng bằng. -35-Nguyên nhân: Mưa lớn, địa hình bị cắt xẽ mạnh, mất lớp phủ thực vật. →Gây thiệt hại lớn cho đời sống nhân dân và sản xuất những vùng lũ đi qua.. -Đồng bằng Sông Cửu Long: xây dựng các công trình ngăn tác động của triều cường.. - Quy hoach các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm. -Biện pháp kĩ thuật, trồng rừng, áp dụng biện pháp kĩ thuật trên đất dốc. -Nguyên nhân:Môi trường -Xây dựng các công suy thoái dẫn đến mùa khô trình thủy lợi, hồ chứa kéo dài. nước. →Gây ảnh hưởng: -Thiếu nước cho sinh hoat và sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thiêu hủy rừng.. 4-HẠN Ở nhiều nơi: HÁN -Miền Bắc: tại các thung lũng khuất gió như Yên Châu, Sơn La, Bắc Giang. -Miền Nam: * Đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp ở Tây Nguyên. *Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ. 5Những khu vực thường xảy ra động đất ở nước ta: ĐỘNG -Động đất mạnh nhất: Tây Bắc, Đông Bắc, miền Trung ĐẤT -Vùng biển:tập trung ở vùng biển Nam Trung Bộ. III-CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ?Câu 3: Hãy nêu các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường. Chiến lược lòai nuôi trồng cũng như các quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm các nhiệm vụ: -Duy trì các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sông có ý nghĩa quyết định đến dời sống con người. -Đảm bảo: +Sự giàu có của đất nước về vốn gen và các lòai hoang dại có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân lọai. +Việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được +Chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu của đời sống con người..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> +Phấn đấu trạng thái ổn định về dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý tài nguyên.. -36-.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

×