tế
Hu
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
cK
inh
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
họ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG SẢN
ại
PHẨM GAS PV CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG
Trư
ờn
gĐ
TY TNHH TRIỆU AN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ
PHẠM VĂN MINH
KHÓA HỌC 2015 – 2019
tế
Hu
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
cK
inh
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
họ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG SẢN
PHẨM GAS PV CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG
gĐ
ại
TY TNHH TRIỆU AN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ
Giáo viên hướng dẫn:
Phạm Văn Minh
Th.s Võ Phan Nhật Phương
ờn
Sinh viên:
Lớp: K49C-KDTM
Trư
Niên khóa: 2015-2019
Huế, tháng 5/2019
tế
Hu
ế
Lời Cám Ơn
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này trước hết tôi xin gửi đến quý thầy, cô
giáo trong khoa Quản Trị Kinh Doanh - Trường Đại Học Kinh Tế Huế lời cảm ơn
chân thành nhất vì đã tạo điều kiện cho tơi có cơ hội được tham gia vào đợt thực tập
nghề nghiệp. Đặc biệt, tôi xin gởi lời đến giảng viên lời cảm ơn sâu sắc người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn báo cáo.
Xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên tại công ty TNHH
inh
Triệu An đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tìm hiểu thực tiễn trong suốt
quá trình thực tập tại cửa hàng.
Cuối cùng tơi xin kính chúc q thầy cô giáo trong Khoa Quản Trị Kinh Doanh
cK
sức khỏe để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp truyền đạt kiến thức cho thế hệ trẻ
tương lại.
Mặc dù tối đã cố gắng nỗ lực hết sức để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này
họ
trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những
thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự thông cảm và tận tình chỉ bảo của q thầy cơ
Trư
ờn
gĐ
ại
giảng viên.
Sinh viên thực hiện
Phạm Văn Minh
tế
Hu
ế
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Bố cục đề tài ................................................................................................................6
inh
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................7
1. Cơ sở lý luận ...............................................................................................................7
cK
1.1 Một số vấn đề về Gas................................................................................................7
1.2 Những vấn đề liên quan đến người tiêu dùng ...........................................................8
1.2.1 Khái niệm hành vi của người tiêu dùng..................................................................8
họ
1.2.2 Mơ hình hành vi......................................................................................................9
1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng....................................................12
1.3 Những cơng trình và mơ hình nghiên cứu có liên quan đến ý định sử dụng sản
ại
phẩm PV Gas .................................................................................................................15
1.3.1 Những cơng trình nghiên cứu liên quan đến ý định sử dụng sản phẩm Gas PV ..15
gĐ
1.3.2 Những mơ hình nghiên cứu liên quan đến ý định sử dụng sản phẩm Gas PV ...........15
1.4 Mơ hình đề xuất ......................................................................................................18
2. Cơ sở thực tiễn ..........................................................................................................21
2.1 Tình hình tiêu thụ Gas PV của Việt Nam ...............................................................21
ờn
2.2 Tình hình tiêu thụ Gas PV của tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................21
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ
DỤNG SẢN PHẨM PV GAS CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY
Trư
TNHH TRIỆU AN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ................................23
1. Tổng quan về cơng ty TNHH Triệu An ....................................................................23
1.1 Q trình hình thành và phát triển ..........................................................................23
1.2 Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh.......................................................................23
tế
Hu
ế
1.3 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................24
1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Triệu An giai đoạn 2016 – 2018 .....24
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh sản phẩm PV Gas của công ty TNHH Triệu An.........25
2. Đặc điểm sản phẩm và tình hình tiêu thụ sản phẩm PV Gas trên địa bàn thị xã
Hương Trà .....................................................................................................................25
2.1 Đặc điểm về sản phẩm khí hóa lỏng Gas................................................................25
2.2 Nhãn hiệu và bao bì PV Gas ...................................................................................26
3. Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm PV Gas của
inh
khách hàng cá nhân tại công ty TNHH Triệu An..........................................................27
3.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ......................................................................................27
3.1.1 Giới tính ................................................................................................................28
cK
3.1.2 Độ tuổi ..................................................................................................................28
3.1.3 Số nhân khẩu.........................................................................................................29
3.1.4 Thu nhập ...............................................................................................................30
họ
3.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha ...........................................31
3.2.1 Kiểm định độ tin cậy của biến độc lập .................................................................31
3.2.2 Kiểm định độ tin cậy của biến phụ thuộc .............................................................32
ại
3.3 Phân tích yếu tố khám phá EFA .............................................................................32
3.3.1 Rút trích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm PV Gas của khách
gĐ
hàng cá nhân tại cơng ty ................................................................................................32
3.3.2 Rút trích yếu tố chính “ Ý định sử dụng “ sản phẩm gas PV Gas của khách hàng
cá nhân tại công ty .........................................................................................................35
3.4 Phân tích hồi quy tuyến tính ...................................................................................36
ờn
3.4.1 Xây dựng mơ hình hồi quy ...................................................................................36
3.4.2 Đánh giá sự phù hợp của mơ hình ........................................................................37
3.4.3 Kiểm định sự phù hợp của mơ hình......................................................................37
Trư
3.4.4 Kiểm định điều kiện hồi quy ................................................................................38
3.4.5 Kết quả phân tích hồi quy .....................................................................................39
3.5 Ý kiến đánh giá của khách hàng cá nhân về các yếu tố tác động đến Ý định sử
dụng sản phẩm gas PV Gas ...........................................................................................40
tế
Hu
ế
3.5.1 Thành phần Quan tâm đến môi trường .................................................................40
3.5.2 Thành phần Niềm tin đối với thuộc tính sản phẩm...............................................41
3.5.3 Thành phần Cảm nhận chủ quan đối với thuộc tính sản phẩm.............................41
3.5.4 Thành phần Thái độ đối với việc sử dụng sản phẩm ............................................42
3.5.5 Thành phần Chuẩn chủ quan ................................................................................42
3.5.6 Thành phần Kiểm soát hành vi .............................................................................43
3.5.7 Thành phần Ý định sử dụng sản phẩm .................................................................43
3.6 Kiểm định sự khác biệt về giới tính của khách hàng cá nhân đối với ý định sử
inh
dụng sản phẩm PV Gas..................................................................................................44
3.7 Kiểm định sự khác biệt về đặc điểm khách hàng cá nhân đối với ý định sử dụng
sản phẩm PV Gas...........................................................................................................44
cK
3.7.1 Độ tuổi ..................................................................................................................45
3.7.2 Nhân khẩu .............................................................................................................45
3.7.3 Thu nhập ...............................................................................................................46
họ
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO Ý ĐỊNH SỬ
DỤNG SẢN PHẦM PV GAS TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ......................................................................................47
ại
1. Định hướng phát triển sản phẩm Gas PV tại công ty TNHH Triệu An trên địa bàn
thị xã Hương Trà ...........................................................................................................47
gĐ
2. Giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách hàng cá nhân Gas PV tại công ty
TNHH Triệu An trên địa bàn thị xã Hương Trà............................................................47
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................50
1. Kết luận .....................................................................................................................50
ờn
2. Hạn chế đề tài............................................................................................................50
3. Kiến nghị ...................................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO52
Trư
PHỤ LỤC
tế
Hu
ế
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Khoảng nồng độ nguy hiểm cháy nổ của Gas ................................................8
Bảng 2.2: Thang đo nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm
PV gas của khách hàng cá nhân ....................................................................................19
Bảng 2.3: Thị phần gas trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2013 – 2015 ....21
Bảng 2.4: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Triệu An qua 3 năm từ
2016 – 2018 ...................................................................................................................24
inh
Bảng 2.5: Hoạt động kinh doanh sản phẩm PV Gas của công ty TNHH Triệu An.............25
Bảng 2.6: Đặc điểm mẫu nghiên cứu khách hàng cá nhân đang sử dụng sản phẩm PV
Gas tại công ty TNHH Triệu An ...................................................................................27
cK
Bảng 2.7: Hệ số Cronbach’s Alpha cho biến độc lập....................................................31
Bảng 2.8: Hệ số Cronbach’s Alpha cho biến phụ thuộc ...............................................32
Bảng 2.9: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập ..........................................32
họ
Bảng 2.10: Kết quả phân tích yếu tố biến độc lập.........................................................33
Bảng 2.11: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc....................................35
Bảng 2.12: Kết quả phân tích yếu tố biến phụ thuộc ....................................................35
ại
Bảng 2.13: Đánh giá sự phù hợp mơ hình .....................................................................37
Bảng 2.14: Kiểm định sự phù hợp của mơ hình............................................................37
gĐ
Bảng 2.15: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến..........................................................38
Bảng 2.16: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ..............................................................39
Bảng 2.17: Kiểm định One-Sample T-test đối với thang đo “Quan tâm đến môi
trường”...........................................................................................................................40
ờn
Bảng 2.18: Kiểm định One-Sample T-test đối với thang đo “Niềm tin đối với thuộc
tính sản phẩm” ...............................................................................................................41
Trư
Bảng 2.19: Kiểm định One-Sample T-test đối với thang đo “Cảm nhận chủ quan đối
với thuộc tính sản phẩm” ..............................................................................................41
Bảng 2.20: Kiểm định One-Sample T-test đối với thang đo “Thái độ đối với việc sử
dụng sản phẩm” .............................................................................................................42
Bảng 2.21: Kiểm định One-Sample T-test đối với thang đo “Chuẩn chủ quan” ..........42
tế
Hu
ế
Bảng 2.22: Kiểm định One-Sample T-test đối với thang đo “Kiểm soát hành vi” .......43
Bảng 2.23: Kiểm định One-Sample T-test đối với thang đo “Ý định sử dụng sản
phẩm”.............................................................................................................................43
Bảng 2.24: Kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng sản phẩm theo giới tính khách
hàng ...............................................................................................................................44
Bảng 2.25: Kiểm định phương sai.................................................................................45
Bảng 2.26: Kiểm định ANOVA sự khác biệt về Ý định sử dụng sản phẩm theo độ tuổi
khách hàng .....................................................................................................................45
inh
Bảng 2.27: Kiểm định phương sai.................................................................................45
Bảng 2.28: Kiểm định ANOVA sự khác biệt về Ý định sử dụng sản phẩm theo nghề
nghiệp khách hàng .........................................................................................................46
cK
Bảng 2.29: Kiểm định phương sai.................................................................................46
Bảng 2.30: Kiểm định ANOVA sự khác biệt về Ý định sử dụng sản phẩm theo thu
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
nhập khách hàng ............................................................................................................46
tế
Hu
ế
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Các hãng kinh doanh Gas tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015.................22
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu mẫu theo giới ................................................................................28
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu mẫu theo tuổi ................................................................................28
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu mẫu theo thu nhập ........................................................................30
inh
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.7: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Triệu An .............................................24
cK
Sơ đồ 2.1: Mơ hình đơn giản hành vi mua của người tiêu dùng .....................................9
Sơ đồ 2.2: Quá trình dẫn đến hành động mua của người tiêu dùng ..............................11
Sơ đồ 2.3: Những yếu tố kìm hãm ý định mua..............................................................12
họ
Sơ đồ 2.4: Mơ hình Thuyết hành động hợp lý TRA......................................................16
Sơ đồ 2.5: Mơ hình Thuyết hành vi hoạch định TPB....................................................17
ại
Sơ đồ 2.6: Mơ hình đề xuất của tác giả .........................................................................19
gĐ
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Logo Gas Petrovietnam ...................................................................................31
Trư
ờn
Hình 2: Vỏ bình gas Petrovietnam ................................................................................26
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
tế
Hu
ế
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại hiện nay, gas được coi như là một phần không thể thiếu trong
đời sống con người, hầu như đa số các hộ gia đình hiện nay đều có sự hiện hữu của các
thiết bị gas trong gia đình. Do đó nhu cầu sử dụng gas tại Việt Nam nói chung và Thị
xã Hương Trà nói riêng là rất lớn.
Nắm bắt được nhu cầu đó nên hiện nay có rất nhiều thương hiệu gas đã có mặt
inh
tại Việt Nam, có thể kể đến như: Petrolimex, PV Gas, Totalgaz, Shell Gas…. Thị
trường kinh doanh gas trong những năm qua tăng trưởng cũng rất nhanh nhưng cũng
gặp rất nhiều khó khăn thách thức. Để dành được thị phần trên thị trường đòi hỏi các
cK
doanh nghiệp phải tiếp cận nhiều hơn với khách hàng để nắm bắt được nhu cầu và
hành vi mua hàng của họ. Bởi mỗi người có một hành vi mua hàng khách nhau và phụ
thuộc rất nhiều các yếu tố khác nhau. Từ đó ta có thể thấy nghiên cứu hành vi mua
họ
hàng của khách hàng là điều vô cùng cần thiết nhằm cạnh tranh và đem lại thị phần lớn
nhất cho các cửa hàng gas phân phối gas hiện nay.
Công ty TNHH XĂNG DẦU TRIỆU AN hiện nay đang là một nhà phân phối
ại
chính thức sản phẩm Gas Petrovietnam trên địa bàn thị xã Hương Trà. Thời gian gần
đây, ngành kinh doanh gas đang phát triển rất nhanh chóng tuy nhiên cũng rất bất ổn,
gĐ
đã làm cho doanh nghiệp gặp khơng ít khó khăn, thách thức. Trên địa bàn thị xã
Hương Trà hiện có rất nhiều nhà phân phối của nhiều hãng gas khác nhau. Vì vậy,
trong quá trình thực tập tại đây, tơi ý định thực hiện đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến
ý định sử dụng sản phẩm gas PV của khách hàng cá nhân tại công ty TNHH Triệu
ờn
An trên địa bàn thị xã Hương Trà” nhằm nghiên cứu và đưa ra giải pháp nâng cao
tính cạnh tranh trong khu vực Thị xã Hương Trà.
Trư
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu .các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm PV Gas của
khách hàng cá nhân tại công ty TNHH Triệu An trên địa bàn Thị xã Hương Trà, từ đó
SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
tế
Hu
ế
đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh hành vi tiêu dùng thương hiệu PV Gas tại công ty
TNHH Triệu An.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận thực tiễn liên quan đến hành vi tiêu dùng
Gas Petrovietnam.
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm PV Gas của khách
hàng cá nhân.
khách hàng cá nhân.
inh
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến ý định lựa chọn PV Gas của
Đề xuất giải pháp nhằm mạnh thu hút khách hàng cá nhân sử dụng PV Gas tại
công ty TNHH Triệu An trên địa bàn Thị xã Hương Trà.
cK
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm PV
họ
Gas của khách hàng cá nhân tại công ty TNHH Triệu An..
Đối tượng khảo sát: Khách hàng cá nhân đang sử dụng PV Gas công ty TNHH
Triệu An.
ại
3.2. Phạm vi nghiên cứu
nhân
gĐ
Phạm vi không gian: Tại công ty TNHH Triệu An và tại nhà của khách hàng cá
Phạm vi thời gian:
Nguồn số liệu thứ cấp do công ty TNHH Triệu An cung cấp từ năm 2016 – 2018.
ờn
Nguồn số liệu sơ cấp được điều tra từ khách hàng cá nhân trong thời gian
15/2/2019 – 15/3/2019.
3.3. Phạm vi về nội dung
Trư
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm PV Gas của
khách hàng cá nhân tại công ty TNHH Triệu An trên địa bàn Thị Xã Hương Trà.
SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
tế
Hu
ế
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp
Khoá luận nghiên cứu tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp từ hồ sơ lưu trữ của
công ty TNHH Triệu An về tình hình cơ cấu lao động, tình hình hoạt động kinh doanh,
tình hình tiêu thụ PV Gas trên địa bàn Thị Xã Hương Trà.
Ngoài ra nghiên cứu dựa vào các số liệu được công bố trên Internet và các cơng
Số liệu sơ cấp
inh
trình nghiên cứu khoa học, mơ hình nghiên cứu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp bằng bảng khảo sát để thu thập dữ liệu.
4.2 Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu
cK
Xác định kích cỡ mẫu
Được tính theo kỹ thuật phân tích yếu tố: Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phương
pháp phân tích, nghiên cứu này có phân tích yếu tố khám phá EFA. Nên theo Hachter
họ
1994 cho rằng kích cỡ mẫu bằng ít nhất 5 lần biến quan sát, Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc (phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống kê 2005)
thơng thường thì số quan sát ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến trong phân tích yếu
ại
tố. Nếu số mẫu bằng 5 lần số quan sát trong phân tích yếu tố thì ta có mẫu theo cơng
gĐ
thức sau:
n= m*5= 21*5=105
Trong đó: n là cỡ mẫu; m là số biến đưa vào bảng hỏi (với m=21)
Được tính theo phương pháp Phân tích hồi quy của Tabachnick and fidell
ờn
(1991): Ta có cơng thức
n>= 8p + 50 => n>= 98
Trong đó: n là cỡ mẫu; p là số biến độc lập trong mơ hình (với p=6)
Trư
Như vậy, từ các điều kiện để đảm bảo kích thước mẫu có thể tiến hành các phân
tích và kiểm định nhằm giải quyết các mục tiêu mà đề tài nghiên cứu đưa ra, thì số
lượng mẫu tối thiểu là 105 mẫu, để tránh sai sót trong q trình phân tích, tiến hành
phỏng vấn 160 khách hàng và thu về 150 bảng đạt tiêu chuẩn.
SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
tế
Hu
ế
Kỹ thuật lấy mẫu
Sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện: Vì thơng tin khách hàng cá nhân
đang sử dụng Gas PV tại công ty TNHH Triệu An quá lớn không thể tiếp cận. Về mặt
lí thuyết phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên sẽ khơng đảm bảo tính đại diện cho tổng
thể và không được phép dùng để suy luận kết quả cho tổng thể, đây cũng là hạn chế
của đề tài.
Việc phỏng vấn được tiến hành bằng cách phỏng vấn tất cả các khách hàng gọi
vấn điều tra.
4.3. Phương pháp phân tích số liệu.
Đối với số liệu thứ cấp
inh
điện thoại tới đặt hàng và đi theo nhân viên giao hàng tới tận nhà khách hàng để phỏng
cK
Phương pháp tổng hợp: Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ
thống hóa tài liệu nghiên cứu, số liệu điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục tiêu
nghiên cứu.
họ
Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt
động kinh doanh, cơ cấu nhân lực tại công ty TNHH Gas Petrovietnam.
Đối với số liệu sơ cấp
Thống kê tần số: mục đích của phương pháp này nhằm mơ tả, hiểu rõ được đặc
ại
-
điểm của đối tượng điều tra. Thông qua các tiêu chí tần số (Frequency), biểu đồ, giá trị
-
gĐ
trung bình, độ lệch chuẩn, phương sai.
Đánh giá độ tin cậy của thang đo: tiến hành kiểm tra độ tin cậy của thang đo
thông qua hệ số Cronbach’s Alpha.
Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số
ờn
Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau:
Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation)
Trư
lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn 0,6 sẽ được chấp nhận và đưa vào
những bước phân tích xử lý tiếp theo. Cụ thể là :
Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8 : hệ số tương quan cao.
Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8 : chấp nhận được
Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7 : chấp nhận được nếu thang đo mới
SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
tế
Hu
ế
- Phân tích yếu tố khám phá EFA: phân tích yếu tố khám phá được sử dụng để
rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các yếu
tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến
ban đầu (theo Hair & cộng sự, 1998).
Trong phân tích yếu tố khám phá, trị số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) là chỉ
số dùng để xem xét sự thích hợp của các yếu tố. Trị số KMO phải có giá trị trong
khoảng 0,5 đến 1,0 và giá trị Sig nhỏ hơn 0,05 thì phân tích này mới thích hợp, cịn
thích hợp với các dữ liệu.
-
Phân tích hồi quy tương quan
inh
nếu trị số KMO nhỏ hơn 0,5 thì phân tích yếu tố khám phá EFA có khả năng là không
Sau khi tiến hành điều tra sơ bộ và lập bảng hỏi chính thức, đề tài sẽ rút ra được
cK
các biến định tính phù hợp để điều tra và lập mơ hình hồi quy với các biến độc lập và
biến phụ thuộc.
Sau khi rút trích được các yếu tố từ phân tích yếu tố EFA, xem xét các giả định
họ
cần thiết trong mơ hình hồi quy tuyến tính như kiểm tra phần dư chuẩn hóa, kiểm tra
hệ số phóng đại phương sai VIF, kiểm tra giá trị Durbin – Watson. Nếu các giả định ở
trên không bị vi phạm, mơ hình hồi quy được xây dựng. Hệ số R2 cho thấy các biến
ại
độc lập đưa vào mơ hình giải thích được bao nhiêu phần trăm sự biến thiên của biến
phụ thuộc.
gĐ
Mơ hình hồi quy có dạng:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 + ….+ βnXn + ei
Trong đó:
Y: Biến phụ thuộc
ờn
β0: Hệ số chặn (Hằng số)
β1: Hệ số hồi quy riêng phần (Hệ số phụ thuộc)
Xi: Các biến độc lập trong mơ hình
Trư
ei: Biến độc lập ngẫu nhiên (Phần dư)
Dựa vào hệ số Bê-ta chuẩn hóa với mức ý nghĩa Sig. tương ứng để xác định các
biến độc lập nào có ảnh hưởng đến biển phụ thuộc trong mơ hình nghiên cứu và ảnh
hưởng với mức độ ra sao, theo chiều hướng nào. Từ đó, làm căn cứ để có những kết
SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
tế
Hu
ế
luận chính xác hơn và đưa ra giải pháp mang tính thuyết phục cao. Kết quả của mơ
hình sẽ giúp ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định sử dụng của khách hàng đối sản phẩm Xăng sinh học E5 của Công
ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế.
Kiểm định One - Sample T - Test
Kiểm định One - Sample T - Test nhằm mục đích so sánh trung bình (mean) của
tổng thể với một giá trị cụ thể nào đó. Cụ thể trong đề tài này, sẽ so sánh trung bình
đánh giá mức độ đồng ý các tiêu chí trong các nhóm yếu tố. Thang đo được sử dụng để
inh
đo lường sự đồng ý trong trường hợp này là Likert 1-5.
Kiểm định sự khác biệt Independent Sample T - Test
Kiểm định sự khác biệt trung bình của biến định lượng với các giá trị khác nhau
cK
của một biến định tính trong trường hợp biến định tính có 2 giá trị. Ví dụ như biến giới
tính nam và nữ.
Kiểm định sự khác biệt One - way ANOVA
họ
Kiểm định One - way ANOVA giải quyết trở ngại của Independent Sample T Test. Phương pháp này kiểm định sự khác biệt trung bình của biến định lượng với các
giá trị khác nhau của một biến định tính có 3 giá trị trở lên. Đối với đề tài này, sử dụng
ại
phép kiểm định giá trị trung bình để xem có sự khác nhau về Ý định sử dụng sản phẩm
giữa đặc điểm của khách hàng.
gĐ
5. Bố cục đề tài
-
Phần 1: Đặt vấn đề
-
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề
ờn
Chương 2: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm Gas PV
của khách hàng cá nhân tại công ty TNHH Triệu An trên địa bàn Thị xã Hương Trà
Trư
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm thu hút khách hàng cá nhân ý định sử
dụng sản phầm PV Gas tại công ty TNHH Triệu An trên địa bàn Thị xã Hương Trà
-
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
tế
Hu
ế
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở lý luận
1.1 Một số vấn đề về Gas
Khái niệm về Gas
Khí Gas là là hỗn hợp khí hydro carbon, nhẹ, ở thể khí. Khí Gas tồn tại trong
dầu trong q trình trưng cất dầu thơ.
inh
thiên nhiên ở các mỏ dầu hoặc mỏ khí dầu và cũng có thể sản xuất ở các nhà máy lọc
Tên đầy đủ của Khí Gas là "Khí dầu mỏ hóa lỏng" hay được gọi tên đơn giản là
"Khí hóa lỏng ". Khí Gas được gọi là khí dầu mỏ hóa lỏng vì các chất khí này có thể
cK
được hóa lỏng ở nhiệt độ bình thường bằng cách gia tăng áp suất vừa phải, hoặc ở áp
suất bình thường bằng cách sử dụng kỹ thuật làm lạnh để làm giảm nhiệt độ. Khí Gas
tên tiếng Anh là Liquefied Petroleum Gas; viết tắt: LPG
Hiện tượng khí Gas hóa lỏng
họ
Dưới áp suất khí quyển và nhiệt độ bình thường, Khí Gas tồn tại ở thể khí. Để
thuận tiện trong vận chuyển, khí Gas được nén lại dưới áp suất cao chuyển sang thể lỏng.
ại
Khi chuyển hóa từ thể lỏng sang thể khí, Gas sẽ thu nhiệt từ bên trong LPG
lỏng & mơi trường ngồi. Điều này giải thích tại sao khi sử dụng chai (bình) gas sẽ bị
gĐ
lạnh và nếu sử dụng quá nhiều, trên bề mặt (chai) bình gas có thể bị đọng nước hoặc
đóng tuyết, thậm chí đóng băng.
Thành phần của khí Gas
Propane
có cơng thức hóa học là C4H10
ờn
Butan
có cơng thức hóa học là C3H8
Và
một số thành phần khác
Trong thành phần của khí Gas, tỷ lệ pha trộn thơng thường của Propan: Butan là
Trư
30:70, 40:60, 50:50
Khí Gas có mùi gì?
Ở trạng thái ngun chất, Khí Gas khơng mùi, khơng màu, khơng vị, khơng độc
hại. Tuy nhiên, trong thực tế khí gas có mùi là do nhà sản xuất pha trộn thêm chất tạo
SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
tế
Hu
ế
mùi đặc trưng để giúp phát hiện khí gas khi xảy ra sự cố rò rỉ. Đáng lo ngại là, chất tạo
mùi này là chất có hại cho sức khỏe nếu thường xuyên tiếp xúc với liều lượng quá mức
cho phép.
Khí Gas nặng hơn khơng khí (Propan gấp 1,55 lần; Butan gấp 2,07 lần) nên khi
thốt khỏi thiết bị chứa, gas tích tụ ở những chỗ trũng trên mặt đất và tạo thành hỗn
hợp nguy hiểm cháy nổ.
Việc sử dụng Gas hay khí Gas trong kinh doanh, sinh hoạt để đảm bảo an tồn
phịng cháy chữa cháy là một vấn đề báo động trong xã hội hiện nay
inh
Khi thoát ra khỏi thiết bị chứa, gas chuyển thành thể khí nên rất khó bảo
quản. Chỉ cần một tỷ lệ nhỏ hỗn hợp khí GAS (2,37% đối với Propane và 1,86% đối
với Butan) trong mơi trường bắt lửa là có thể tạo thành một hỗn hợp cháy nổ.
cK
Khoảng giới hạn nồng độ nguy hiểm cháy, nổ của khí Gas rất rộng được tính theo %
thể tích như sau:
Bảng 2.1: Khoảng nồng độ nguy hiểm cháy nổ của Gas
Giới hạn nồng độ
cao
(%)
1,86
8,41
2,37
9,50
họ
Giới hạn nồng độ thấp
(%)
Thành phần
ại
Butan
gĐ
Propan
1.2 Những vấn đề liên quan đến người tiêu dùng
1.2.1 Khái niệm hành vi của người tiêu dùng
ờn
Cho đến nay có rất nhiều khái niệm về hành vi người tiêu dùng
Hiện nay, nhiều nhà nghiên cứu đã đưa ra rất nhiều khái niệm về hành vi của
người tiêu dùng khác nhau, cho ta một cách nhìn đa chiều hơn về hành vi tiêu dùng.
Trư
Theo Philip Kotler (2007): “Hành vi người tiêu dùng (hay còn gọi là khách
hàng) là những hành vi cụ thể của một cá nhân khi thực hiện các ý định mua sắm, sử
dụng và vứt bỏ sản phẩm hay sản phẩm”.
SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
tế
Hu
ế
Theo Hiệp hội marketing Hoa Kỳ, hành vi khách hàng chính là sự tác động qua
lại giữa các yếu tố kích thích của môi trường với nhận thức và hành vi của con người
mà qua sự tương tác đó, con người thay đổi cuộc sống của họ. Hay nói cách khác, hành vi
khách hàng bao gồm những suy nghĩ và cảm nhận mà con người có được và những hành
động mà họ thực hiện trong quá trình tiêu dùng. Những yếu tố như ý kiến từ những người
tiêu dùng khác, quảng cáo, thơng tin về giá cả, bao bì, bề ngồi sản phẩm đều có thể tác
động đến cảm nhận, suy nghĩ và hành vi của khách hàng.
Tóm lại Hành vi của người tiêu dùng: Là hành động của người tiêu dùng liên
inh
quan đến việc mua sắm và tiêu dùng sản phẩm/ sản phẩm: tìm kiếm, lựa chọn, mua
sắm, tiêu dùng sản phẩm, sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu, đánh giá và loại bỏ sản
phẩm/ sản phẩm; những ý định của người tiêu dùng liên quan tới việc sử dụng nguồn
cK
lực (tài chính, thời gian, cơng sức, kinh nghiệm) tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu
– mong muốn cá nhân.
1.2.2 Mơ hình hành vi
họ
1.2.2.1 Mơ hình hành vi mua của người tiêu dùng
Mơ hình hành vi mua của người tiêu dùng bao gồm 3 yếu tố cơ bản: các tác
nhân kích thích, hộp đen ý thức và các phản ứng đáp lại của người tiêu dùng.
ại
Hộp đen ý thức
gĐ
Tác nhân kích thích
Các phản ứng đáp lại
của người tiêu dùng
Sơ đồ 2.1: Mơ hình đơn giản hành vi mua của người tiêu dùng
(Nguồn: Trần Thị Thập, 2013)
Tác nhân kích thích
ờn
Tác nhân kích thích là tất cả các tác nhân, lực lượng bên ngồi người tiêu
dùng có thể gây ảnh hưởng tới hành vi của người tiêu dùng. Gồm 2 nhóm chính:
Các yếu tố kích thích của marketing
Trư
Đây là những hoạt động marketing của doanh nghiệp tác động vào người tiêu
dùng một cách có chủ đích thơng qua các chương trình, chiến dịch marketing 4Ps.
Doanh nghiệp có khả năng kiểm sốt các kích thích này.
Các tác nhân kích thích khác
SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
tế
Hu
ế
Là những tác nhân thuộc mơi trường bên ngồi, doanh nghiệp khơng điều
khiển, kiểm soát được. Bao gồm các yếu tố thuộc mơi trường vĩ mơ. Các yếu tố này có
thể gây ra rủi ro hay thuận lợi cho doanh nghiệp, việc doanh nghiệp cần làm đó là dự báo
và đưa ra các kế hoạch để giảm thiểu rủi ro và khai thác tối đa thuận lợi.
Hộp đen ý thức
Hộp đen là thuật ngữ chỉ hệ thần kinh và cơ chế tiếp nhận, xử lí thơng tin và phản
ứng đáp lại các kích thích của con người. Hộp đen ý thúc bao gồm 2 thành phần:
Đặc tính của người tiêu dùng
inh
Q trình ý định mua sắm
Phân tích ‘’hộp đen’’ là một quá trình diễn ra bên trong khách hàng, đòi hỏi
người bán hàng, những người xây dựng các chương trình marketing cần phải rất tinh
cK
tế, có những kỹ năng về phân tích tâm lý người tiêu dùng để có thể đoán, nhận biết
được sự băn khoăn của khách hàng, từ đó xác định được nên đưa ra thêm những thơng
tin hay hành động… để hóa giải được những khúc mắc của khách hàng và kích thích/ tác
họ
động vào những suy nghĩ tích cực của người tiêu dùng đối với sản phẩm, sản phẩm và
giúp họ tiến gần hơn tới ý định mua hàng/ sản phẩm của doanh nghiệp.
Phản ứng đáp lại của người tiêu dùng
ại
Là những phản ứng người tiêu dùng bộc lộ trong quá trình trao đổi mà ta có thể
quan sát được. Nói cách khác, là tập hợp các cảm xúc, thái độ và hành động của người
gĐ
tiêu dùng khi tiếp cận với các kích thích.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu mơ hình hành vi mua: Giúp người làm marketing
hiểu biết sâu sắc về người tiêu dùng, gia tăng khả năng dự báo và khai thác những đặc
điểm về hành vi người tiêu dùng khi xây dựng chiến lược và các chương trình
Trư
ờn
marketing mix khác.
SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
tế
Hu
ế
1.2.2.2 Các giai đoạn của q trình thơng qua ý định lựa chọn sản phẩm
Để dẫn tới hành động mua hàng, theo Philip Koter người tiêu dùng trải qua 5
giai đoạn:
Tìm
kiếm
thơng
tin
Nhận
biết nhu
cầu
Đánh
giá các
phương
án
Ý định
mua
Hành
động
mua
inh
Sơ đồ 2.2: Quá trình dẫn đến hành động mua của người tiêu dùng
Nhận biết nhu cầu
(Nguồn: Philip Kotler)
Bắt đầu khi người tiêu dùng cảm thấy có sự khác biệt giữa tình trạng thực tế và
cK
tình trạng mong muốn từ đó hình thành lên nhu cầu. Ngun nhân của sự hình thành
nhu cầu này đó là do người tiêu dùng chịu những tác nhân kích thích từ bên trong hoặc
từ bên ngồi.
họ
Tìm kiếm thơng tin
Ngay khi nhu cầu đã xuất hiện, một phản ứng thường trực của người tiêu dùng
đó là đi tìm hiểu thêm thơng tin phục vụ cho việc thỏa mãn nhu cầu. Mục đích tìm
ại
kiếm thêm thơng tin đó là: hiểu rõ hơn về sản phẩm/ thương hiệu, hoạt động cung ứng
của các doanh nghiệp -> liên quan tới các phương án lựa chọn của khách hàng và giảm
gĐ
rủi ro trong mua sắm, tiêu dùng.
Các nguồn thông tin cơ bản mà người tiêu dùng thường chủ động tìm kiếm:
Nguồn thơng tin cá nhân: bạn bè, người thân, đồng nghiệp…
Nguồn thông tin thương mại: quảng cáo, người bán hàng, bao bì, triễn lãm…
ờn
Nguồn thông tin phổ thông: phương tiện thông tin đại chúng, các tổ chức
nghiên cứu…
Kinh nghiệm thực tế: dừng thử, sờ mó, nghiên cứu…
Trư
Đánh giá các phương án
Sau khi tìm kiếm đầy đủ thơng tin về các sản phẩm/ sản phẩm có khả năng làm
thỏa mãn nhu cầu của bản thân thì người tiêu dùng sẽ hình thành được một tập hợp các
nhãn hiệu, mỗi nhãn hiệu có những đặc trưng điển hình khác nhau. Khách hàng sẽ
SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
tế
Hu
ế
đánh giá các phương án để chọn ra phương án mà người tiêu dùng cho là tối ưu nhất,
phù hợp với họ nhất. Đây được coi là quá trình sắp xếp các “giá trị” của các tiêu chí
đánh giá về sản phẩm, sản phẩm của khách hàng.
Ý định mua hàng
Sau khi đánh giá các phương án khách hàng đã hình thành lên 1 danh sách xếp
hạng các phương án rồi hình thành ý định mua. Tuy nhiên từ ý định mua đến ý định mua
thực tế, người tiêu dùng cong phải chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố kìm hãm.
inh
Thái độ của người khác
(gia đình, bạn bè, dư luận…)
Ý định
mua
Ý định
mua
cK
Những yếu tố hoàn cảnh
Đánh giá sau khi mua
họ
Sơ đồ 2.3: Những yếu tố kìm hãm ý định mua
(Nguồn: Philip Kotler)
Hành vi sau mua là tập hợp các cảm xúc, thái độ, quan điểm và hành động của
ại
người tiêu dùng khi họ tiêu dùng sản phẩm/ sản phẩm của doanh nghiệp. Đánh giá sau
khi mua liên quan trực tiếp tới mức độ hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng sản
gĐ
phẩm/ sản phẩm của doanh nghiệp: hài lòng hay khơng hài lịng.
Nếu hài lịng: Khả năng họ sử dụng lại, mua lại sản phẩm của doanh nghiệp là
cao và họ sẽ trở thành kênh truyền thơng hữu ích nhất.
ờn
Nếu khơng hài lịng: khả năng họ quay lại sử dụng sản phẩm/ hàng hóa của
doanh ngiệp là thấp và nguy hại hơn là họ sẽ đi nói với các đối tượng khác, chuyển
sang sử dụng sản phẩm/ sản phẩm của đối thủ.
Trư
1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng
Hành vi của người mua chịu ảnh hưởng của bốn yếu tố chủ yếu: văn hóa, xã
hội, cá nhân, và tâm lý. Tất cả những yếu tố này đều cho những căn cứ để biết cách
tiếp cận và phục vụ người mua một cách hiệu quả hơn.
SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
tế
Hu
ế
Các yếu tố về văn hóa
Nền văn hóa là yếu tố ý định cơ bản nhất những mong muốn và hành vi của một
người. Một đứa trẻ khi lớn lên sẽ tích luỹ được một số những giá trị, nhận thức, sở thích
và hành vi thơng qua gia đình của nó và những định chế then chốt khác.
Nhánh văn hóa: Mỗi nền văn hóa đều có những nhánh văn hóa nhỏ hơn tạo nên
những đặc điểm đặc thù hơn và mức độ hòa nhập với xã hội cho những thành viên của nó.
Tầng lớp xã hội: Xã hội loài người đều thể hiện rõ sự phân tầng xã hội. Sự phân
tầng này đơi khi mang hình thức một hệ thống đẳng cấp theo đó những thành viên
inh
thuộc các đẳng cấp khác nhau được nuôi nấng và dạy dỗ để đảm nhiệm những vai trò
nhất định.
Các yếu tố thuộc về xã hội
cK
Ngoài các yếu tố thuộc về văn hóa, hành vi người tiêu dùng cũng bị ảnh hưởng
mạnh mẽ với các yếu tố thuộc về xã hội.
Địa vị và giai tầng xã hội: Trong xã hội nào cũng tồn tại các giai tầng xã hội
họ
khác nhau. Giai tầng xã hội là những nhóm tương đối ổn định trong xã hội được sắp
xếp theo thứ bậc, đẳng cấp và được đặc trưng bởi các quan điểm giá trị, lợi ích và hành
vi đạo đức chung trong mỗi giai tầng. Người tiêu dùng thường mua sắm những hàng
ại
hóa, sản phẩm phản ánh vai trò địa vị của họ trong xã hội.
Gia đình: Có ảnh hưởng mạnh đến hành vi của cá nhân, đặc biệt trong điều kiện
gĐ
Việt Nam khi có nhiều thế hệ chung sống trong một gia đình.
Nhóm tham khảo: Bao gồm những nhóm có ảnh hưởng trực tiếp (mặt đối mặt)
hay gián tiếp đến thái độ hay hành vi của người tiêu dùng: gia đình, bạn bè, xóm
giềng, đồng nghiệp, nhóm ngưỡng mộ, nhóm tẩy chay…
ờn
Các yếu tố thuộc về cá nhân
Tuổi tác và giai đoạn của chu kỳ sống: Nhu cầu về các loại hàng hóa, sản phẩm
Trư
cũng như khả năng mua của người tiêu dùng gắn liền với tuổi tác và giai đoạn của chu
kỳ sống của gia đình.
Nghề nghiệp: Nghề nghiệp cũng ảnh hưởng đến cách thức tiêu dùng. Những
người tiêu dùng có nghề nghiệp khác nhau sẽ có nhu cầu tiêu dùng khác nhau ngay từ
SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
tế
Hu
ế
những hàng hóa chính yếu như quần áo, giày dép, thức ăn… đến những loại hàng hóa
khác như: mĩ phẩm, máy tính, điện thoại…
Tình trạng kinh tế: Là điều kiện kiên quyết để người tiêu dùng có thể mua được
hàng hóa. Khi ngân sách tiêu dùng càng cao thì tỷ lệ phân bố cho tiêu dùng các hàng
xa xỉ càng tăng lên, tỷ lệ chi tiêu cho các hàng thiết yếu giảm xuống. Nói chung, vào
thời kì kinh tế đất nước phồn thịnh, tăng trưởng thì người ta tiêu dùng nhiều hơn và
ngược lại.
Lối sống: Bị chi phối bởi nhiều yếu tố như nhánh văn hóa, nghề nghiệp, nhóm
inh
xã hội, tình trạng kinh tế và hồn cảnh gia đình nhưng lối sống mỗi người mang sắc
thái riêng. Trong khi đó, cá tính là những đặc tính tâm lý nổi bật của mỗi người dẫn
đến các hành vi ứng xử mang tính ổn định và nhất qn đối với mơi trường xung
Các yếu tố thuộc về tâm lí
cK
quanh. Cá tính sẽ ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng.
Nhu cầu và Động cơ: Nhu cầu là một thuộc tính tâm lý, là những điều mà con
họ
người đòi hỏi để tồn tại và phát triển. Tại những thời điểm khác nhau, người tiêu dùng
bị thôi thúc bởi những nhu cầu khác nhau. Con người sẽ cố gắng thỏa mãn trước hết là
những nhu cầu quan trọng nhất. Khi người ta đã thoả mãn được một nhu cầu quan
ại
trọng nào đó thì nó sẽ khơng cịn là động cơ hiện thời nữa, và người ta lại cố gắng thỏa
mãn nhu cầu quan trọng nhất tiếp theo.
gĐ
Nhận thức: Là một quá trình thơng qua đó cá thể tuyển chọn, tổ chức và giải
thích thơng tin tạo ra một bức tranh có ý nghĩa về thế giới xung quanh. Nhận thức
không chỉ phụ thuộc vào những tác nhân vật lý, mà còn phụ thuộc vào cả mối quan hệ
đó.
ờn
của các tác nhân đó với môi trường xung quanh và những điều kiện bên trong cá thể
Sự hiểu biết: Là những biến đổi nhất định diễn ra trong hành vi của con người
Trư
dưới ảnh hưởng của kinh nghiệm được họ tích lũy. Con người có được kinh nghiệm
hiểu biết là do sự từng trải và khả năng học hỏi.
Niềm tin và thái độ: Làm cho người ta xử sự khá nhất quán đối với những sự
vật tương tự. Con người không phải giải thích và phản ứng với mỗi sự vật theo một
cách mới vì thế mà rất khó thay đổi được thái độ.
SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
tế
Hu
ế
1.3 Những cơng trình và mơ hình nghiên cứu có liên quan đến ý định sử dụng sản
phẩm Gas PV
1.3.1 Những công trình nghiên cứu liên quan đến ý định sử dụng sản phẩm Gas PV
“Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng gas petrolimex của người
dân trên địa bàn thành phố Đông Hà” của Nguyễn Đức Hiếu năm 2018, nghiên cứu
này nhằm mục đích kiểm định mơ hình lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định
tiếp tục sử dụng của Khách hàng. Sử dụng phương pháp định lượng thực hiện với kỹ
thuật phân tích độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s alpha, phân tích yếu tố khám phá
inh
EFA , phân tích hồi quy tuyến tính để kiểm tra mơ hình với 177 mẫu hợp lệ. Kết quả
phân tích đã đề xuất được 6 yếu tố sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp: yếu tố cảm
nhận chủ quan đối với thuộc tính sản phẩm, quan tâm đến môi trường, yếu tố chuẩn
cK
chủ quan, yếu tố niềm tin đối với thuộc tính sản phẩm, nhận thức kiểm soát hành vi,
thái độ đối với việc sử dụng sản phẩm. Mơ hình nghiên cứu này đã giải thích được
50.6% biến thiên của biến phụ thuộc.
họ
“Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng sản phẩm khí hóa lỏng
(gas) Petrolimex của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Huế” của Hoàng Thị
Khánh Nhi năm 2016 dựa trên mơ hình hành vi dự định TPB của Ajzen (1991) nghiên
ại
cứu đã đưa ra thang đo ý định hành vi và 6 yếu tố tác động và xem xét mối quan hệ,
tác động lẫn nhau giữa các yếu tố này. Kết quả cụ thể như sau : Thang đo ý định hành
gĐ
vi đề xuất ban đầu gôm 28 biến quan sát, sau khi kiểm định độ tin cậy thang đo bằng
hệ số Cronbach’s Alpha chỉ còn 26 biến được tiếp tục đưa vào phân tích yếu tố khám
phá EFA loại thêm một biến nữa cịn 25 biến; kết quả phân tích có 6 yếu tố hình thành,
trong đó yếu tố Niềm tin đối với sản phẩm và Cảm nhận chủ quan đối với thuộc tính
ờn
sản phẩm tác động đến yếu tố Thái độ đối với việc sử dụng sản phẩm; yếu tố thái độ
đối với việc sử dụng sản phẩm, Chuẩn chủ quan, Nhận thức kiểm soát hành vi tác
động đến ý định tiếp tục sử dụng.
Trư
1.3.2 Những mơ hình nghiên cứu liên quan đến ý định sử dụng sản phẩm PV Gas
1.3.2.1 Thuyết hành động hợp lý TRA (The theory of reasoned action)
Mô hình TRA được Ajzen và Fishbein xây dựng từ năm 1967 và được hiệu
chỉnh mở rộng theo thời gian. Mô hình TRA cho thấy xu hướng tiêu dùng là yếu tố dự
SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương
tế
Hu
ế
đốn tốt nhất về hành vi tiêu dùng. Để quan tâm hơn về các yếu tố góp phần đến xu
hướng mua thì xem xét hai yếu tố là thái độ và chuẩn chủ quan của khách hàng.
Trong mơ hình TRA, thái độ được đo bằng nhận thức về các thuộc tính của sản
phẩm. Người tiêu dùng sẽ chú ý đến những thuộc tính mang lại các ích lợi cần thiết và
có mức độ quan trọng khác nhau. Nếu biết trọng số của các thuộc tính đó thì có thể dự
đốn gần kết quả lựa chọn của người tiêu dùng. Yếu tố chủ quan có thể được đo lường
thơng qua những người có liên quan đến người tiêu dùng (như gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp…) sẽ nghĩ gì về dự định mua của họ, những người này thích hay khơng thích
inh
họ mua sản phẩm đó. Mức độ tác động của yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến xu hướng
mua của người tiêu dùng phụ thuộc vào: (1) mức độ mãnh liệt ở thái độ phản đối hay
ủng hộ của những người có ảnh hưởng đối với việc mua sản phẩm của người tiêu dùng
cK
và (2) động cơ của người tiêu dùng làm theo mong muốn của những người có ảnh
Niềm tin đối với những
thuộc tính sản phẩm
họ
hưởng.
Thái độ
ại
Đo lường niềm tin đối với
những thuộc tính sản phẩm
gĐ
Niềm tin về những người ảnh
hưởng sẽ nghĩ rằng tôi nên
hay không nên mua sản phẩm
Hành vi
thực sự
Quy
chuẩn
chủ quan
ờn
Sự thúc đẩy làm theo ý
muốn của những người ảnh
hưởng
Xu hướng
hành vi
Sơ đồ 2.4: Mơ hình Thuyết hành động hợp lý TRA
(Nguồn: Schiffman và Kanuk, 1987)
Trư
Ưu điểm: Mơ hình TRA giống như mơ hình thái độ ba thành phần nhưng mơ
hình này phối hợp 3 thành phần: nhận thức, cảm xúc và thành phần xu hướng được sắp
xếp theo thứ tự khác với mơ hình thái độ ba thành phần. Phương cách đo lường thái độ
SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM
16