Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Xây dựng 939

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.08 KB, 94 trang )

́
h



́H



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
------

̣c K

in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại



ho

KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939

Sinh viên thực hiện:
HỒ THỊ NGỌC HẢO

Khóa học: 2014-2018


́
in

h



́H



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
------

̣c K


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ

ại

ho

Đề tài:
KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

ươ
̀n

g

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939

Tr

Sinh viên thực hiện:
HỒ THỊ NGỌC HẢO
Lớp: K48B – Kế tốn
Niên khóa: 2014 - 2018

Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS: TRỊNH VĂN SƠN


Huế, tháng 5 năm 2018


Lời Cảm Ơn
́

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H




Được sự phân công của Khoa kế toán-Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế
Huế, cùng với sự đồng ý của thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Trịnh Văn Sơn,
em đã thực hiện đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế
thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Xây dựng 939”.
Để hoàn thành bài khóa luận này, trước hết em xin gửi đến quý thầy cô trong
khoa Kế toán- Kiểm toán lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc nhất đến thầy Trịnh Văn Sơn-người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em
hoàn thành bài khóa luận này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các anh chị trong phòng các
phòng ban của công ty Cổ phần Xây dựng 939, đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp em
được tìm hiểu thực tiễn công việc của kế toán trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
Cuối cùng, em xin cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán của công ty Cổ
phần Xây dựng 939 đã tận tình giúp đỡ, cung cấp nhiều nhiều số liệu thực tế để em
hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời, em xin được cảm ơn nhà
trường đã tạo cơ hội cho em được thực tập tại nơi mà em yêu thích, giúp em có thể
phần nào áp dụng được những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy vào thực
tế. Đợt thực tâp này đã giúp em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích, giúp ích cho
công việc kế toán của em sau này.
Vì những giới hạn về thời gian thực tập cũng như do kiến thức của bản thân còn
hạn chế nên trong quá trình thưc tập này, nên em không tránh khỏi những sai sót, kính
mong nhận được những ý kiến đóng góp từ quý thầy cô cung như quý công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Ngọc Hảo


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Kế toán thuế GTGT đầu vào ........................................................................28

Sơ đồ 1.2: Kế toán thuế GTGT đầu ra...........................................................................29
Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành ........................................................32

́



Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty ..............................................................36

́H

Sơ đồ 2.2:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 năm



2017 ...............................................................................................................................44
Hình 2.4: Chọn kỳ kê khai thuế TNDN.........................................................................68

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho


̣c K

in

h

Hình 2.5: Tờ khai quyết tốn thuế TNDN.....................................................................69


MỤC LỤC

PHẤN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................1

́



3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ........................................................................................2

́H

4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ...........................................................................................2



5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................2


h

6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3

in

7. Tính mới của đề tài ......................................................................................................3

̣c K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

ho

VÀ THUẾ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP........................................................4

ại

1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................4

Đ

1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................4

ươ
̀n

g


1.1.2. Đặc điểm................................................................................................................4
1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân.......................................................5

Tr

1.2.Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng............................................................6
1.2.1. Đặc điểm................................................................................................................6
1.2.2. Phạm vi áp dụng ....................................................................................................7
1.2.3. Vai trị ..................................................................................................................10
1.2.4. Căn cứ tính thuế...................................................................................................11
1.2.5. Phương pháp tính thuế.........................................................................................14
1.2.6. Khấu trừ thuế .......................................................................................................15


1.2.7. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế ...........................................................................16
1.3. Những vấn đề cơ bản về Thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................18
1.3.1. Khái niệm ............................................................................................................18
1.3.2. Đặc điểm..............................................................................................................19
1.3.3. Vai trò ..................................................................................................................19

́



1.3.4. Phạm vi áp dụng ..................................................................................................19

́H

1.3.5. Phương pháp tính thuế.........................................................................................21




1.3.6. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp ...............................24

h

1.4. Kế toán thuế Giá trị gia tăng...................................................................................25

in

1.4.1. Kế toán thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ ...................................25

̣c K

1.4.2. Kế toán thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp ...................................30

ho

1.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................................31
1.5.1. Kế tốn chi phí thuế Thu nhập kinh tế hiện hành................................................31

ại

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIA TRỊ GIA TĂNG

Đ

VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG

g


939 .................................................................................................................................33

ươ
̀n

2.1. Tổng quan về cơng ty Cổ phần Xây dựng 939.......................................................33

Tr

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ...................................................33
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển.......................................................................33
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh........................................................................................34
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................34
2.1.5. Bộ máy hoạt động của cơng ty ............................................................................36
2.1.6. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2015-2017.....................................37
100 .................................................................................................................................39


2.1.7. Tổ chức cơng tác kế tốn.....................................................................................43
2.2. Thực trạng cơng tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại
công ty Cổ phần Xây dựng 939 .....................................................................................46
2.2.1Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng ..................................................46
2.2.2. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế và khấu trừ thuế...........................................59

́



2.2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp...................................63

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ

́H

THUẾ TNDN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 ......................................77



3.1 Đánh giá chung cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cổ phần

h

Xây dựng 939 ................................................................................................................77

̣c K

in

3.1.1 Tổ chức cơng tác kế tốn nói chung .....................................................................77
3.1.2 Hạn chế .................................................................................................................79

ho

3.2 Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế
TNDN tại cơng ty ..........................................................................................................79

Đ

ại


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................81
1.Kết luận.......................................................................................................................81

ươ
̀n

g

2. Kiến nghị ...................................................................................................................82

Tr

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................83


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

GTGT

Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

HHDV

Hàng hóa, dịch vụ.

Tài sản cố định


TSDH

Tài sản dài hạn

NSNN

Ngân sách nhà nước

SDĐK

Số dư đầu kỳ

SDCK

Số dư cuối kỳ

TK

Tài khoản

SX

Sản xuất

TMDV

Thương mại dịch vụ

Tr


̣c K

ho

ại

Đ

Một thành viên

g

ươ
̀n

MTV



TSCĐ

h

Hệ thống kê khai

in

HTKK


́H

́

Trách nhiệm hữu hạn



TNHH


DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1: Ngành nghề kinh doanh ................................................................................34
Bảng 2.2: Tình hình lao động qua ba năm 2015-2017 ..................................................37
Bảng 2.3: Phân tích tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty Cổ phần Xây dựng

́



939 .................................................................................................................................39

́H

Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp qua 3 năm 2015-2017....42



Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào ................................................................................50

Biểu 2.2 Sổ nhật ký chung.............................................................................................51

in

h

Biểu 2.3 Sổ cái TK 1331 ...............................................................................................52

̣c K

Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT đầu ra ...................................................................................56
Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 333.......................................................................................58

ho

Biểu 2.6: Tờ khai thuế GTGT quý 4 năm 2017 ............................................................60

ại

Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................66

Đ

Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................67

ươ
̀n

g


Biểu 2.9: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2017 ....................................................70

Tr

Biểu 2.10: Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước .......................................................75


PHẤN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ở hầu hết các quốc gia, thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà
nước mà còn là công cụ điều tiết vĩ mô quan trọng của nền kinh tế.. Chính vì vậy, vấn
đề hồn thiện các chính sách và cơ chế thu nộp thuế nói chung và cơng tác kế tốn
thuế ln được các cấp, ngành quan tâm. Sự ra đời của thuế là một tất yếu gắn liền với

́



sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước, thuế khơng chỉ có vai trị quan trọng với

́H

nhà nước mà còn đối với doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp, thuế tác động đến mọi
hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng đến việc xác định giá bán, chi phí và kết quả sản



xuất kinh doanh.Cịn đối với nhà nước, thuế bảo hộ nền sản xuất trong nước, điều hịa

h


thu nhập và thực hiện cơng bằng xã hội.

in

Luật thuế ra đời ngày càng khẳng định vị trí cũng như tầm quan trọng trong đời

̣c K

sống xã hội. Tuy nhiên, để luật thuế có thể áp dụng một cách rộng rãi và đồng bộ thì
cần tới sự hỗ trợ đắc lực của kế toán thuế. Kế toán với chức năng giúp chủ doanh

ho

nghiệp trong cơng tác tổ chức kế tốn, thống kê nhằm cung cấp những thơng tin về tài
chính-kinh tế của doanh nghiệp một cách đầy đủ và kịp thời. Kế tốn thuế là cơng cụ

ại

quản lý và điều hành nền kinh tế, nó có vai trị hết sức quan trọng đối với Nhà nước

Đ

nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề và

g

mong muốn hệ thống lại các kiến thức đã học em quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài:

ươ

̀n

“Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại
công ty Cổ phần Xây dựng 939”.

Tr

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Hệ thống lại cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
Tìm hiểu, mơ tả thực trạng cơng tác tính thuế, hạch tốn, kê khai thuế tại doanh
nghiệp, đồng thời nghiên cứu phương pháp lập tờ khai thuế GTGT, tờ khai tạm tính
thuế TNDN. Từ đó vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế để đưa ra đề xuất, giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác tính thuế và kê khai thuế tại cơng ty.

1


3. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn cơng tác
kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Cổ phần Xây dựng 939.

4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Phạm vi không gian: chủ yếu là cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty Cổ phần xây
dựng 939.

́



Phạm vi thời gian: các số liệu và nghiệp vụ trong đề tài được lấy từ năm 2015


́H

đến năm 2017.



Nội dung: tìm hiểu cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ

in

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài

h

phần Xây dựng 939.

̣c K

Để thực hiện đề tài này, em sử dụng kết hợp các phương pháp sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là việc thu thập, tìm hiểu các tài liệu liên quan

ho

đến đề tài nghiên cứu như các văn bản, luật thuế, các thông tư, nghị định hướng dẫn thi

ại

hành thuế liên quan đến thuế gtgt và thuế thu nhập doanh nghiệp.


Đ

Phương pháp quan sát: Quan sát là một phương pháp thu thập dữ liệu đơn giản,
dễ thực hiện nhưng rất hữu ích.Đối tượng quan sát là quá trình làm việc của nhân viên

ươ
̀n

g

kế tốn, q trình nhập và ln chuyển chứng từ. Mục đích là để đánh giá q trình
làm việc của nhân viên kế tốn xem họ có thực hiện cơng việc theo đúng quy định

Tr

khơng từ đó đánh giá đươc ưu, nhược điểm của cơng tác kế tốn.
Phương pháp phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là các nhân viên phòng kế toán,

đặc biệt là kế toán thuế. Tiến hành lập ra một bảng các câu hỏi liên quan đến công tác
tổ chức kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, những vấn đề thực tế còn thắc mắc khi
quan sát thực trạng cơng tác tổ chức kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty.
Phương pháp phân tích số liệu:
+ Hạch tốn kế tốn: từ những số liệu và thơng tin đã tìm hiểu, tiến hành hạch
tốn các nghiệp vụ kế toán thuế GTGT và TNDN.

2


+ So sánh, tổng hợp và phân tích: từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến hành
tổng hợp, so sánh đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có những phân tích, nhận

xét cũng như đưa ra các giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu qua cơng tác
kế tốn thuế GTGT và TNDN tại công ty.

6. Kết cấu của đề tài
Phần I: Đặt vấn đề

́



Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

́H

Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN



Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và kế tốn thuế TNDN tại

h

cơng ty Cổ phần Xây dựng 939

in

Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn thuế

̣c K


GTGT và thuế TNDN tại công ty Cổ phần Xây dựng 939

7. Tính mới của đề tài

ho

Phần III: Kết luận và kiến nghị

ại

Qua quá trình tìm hiểu về các đề tài của những năm trước tại thư viện của

Đ

Trường Đại học Kinh tế Huế, em nhận thấy đề tài tìm hiểu về thuế và kế tốn thuế là
một đề tài cịn khá mới. Đồng thời từ trước đến nay, tại công ty Cổ phần Xây dựng

ươ
̀n

g

939-phần hành kế toán thuế vẫn chưa được nghiên cứu tại công ty. Nhận thấy tầm
quan trọng của thuế nói chung, thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng đối với hoạt độn
kinh doanh của Doanh nghiệp. Em quyết định tập trung đi sâu vào tìm hiểu cơng tác kế

Tr

tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939, nhằm giúp công ty
nhận thấy được những hạn chế trong cơng tác kế tốn thuế của mình, từ đó đưa ra một

số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế.

3


PHẦN II:
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế

́



1.1.1. Khái niệm

́H

Thuế là khoản thu bắt buộc mang tính cưỡng chế bằng sức mạnh của Nhà nước



mà các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ phải nộp vào Ngân sách Nhà nước khi có đủ
những điều kiện nhất định. Các khoản thu này không mang tính hồn trả trực tiếp cho

in

h


người nộp thuế.(Giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS

̣c K

Nguyễn Kim Quyến, 2016)
1.1.2. Đặc điểm

ho

Thuế là khoản nộp bắt buộc vào ngân sách

ại

Không ai muốn từ bỏ quyền lợi của mình để nộp thuế cho Nhà nước do vậy để

Đ

Nhà nước tồn tại nguồn thu từ thuế phải thường xuyên và ổn định. Tính bắt buộc được

g

thể hiện ở 2 khía cạnh sau:

ươ
̀n

Đối với cơ quan thuế: thu thuế là nghĩa vụ bắt buộc đối với cán bộ, cơ quan thu
thuế. Cán bộ cơ quan thu thuế không được quyền lựa chọn đối tượng nộp thuế, đối

Tr


tượng chịu thuế, căn cứ tính thuế,…
Đối với người nộp thuế: đây là nghĩa vụ chuyển giao tài sản của họ cho nhà

nước khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định mà khơng phải là quan hệ thanh tốn
trong hay ngồi hợp đồng.
Thuế gắn với yếu tố quyền lực
Thuế do Quốc hội lập ra dưới hình thức 1 đạo luật – là hình thức văn bản có
tính pháp lý cao nhất do cơ quan quyền lực cao nhất lập ra.

4


Thuế được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế: nhà nước có thể sử
dụng các biện pháp cưỡng chế hành chính hoặc cưỡng chế hình sự. (Quy định tại điều
161 BLHS 1999 sửa đổi bổ sung năm 2009)
Thuế khơng mang tính đối giá, khơng hồn trả trực tiếp
Trước và sau khi thu thuế Nhà nước khơng có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho
người nộp thuế (1 phần thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các

́



khoản phúc lợi xã hội/các sản phẩm công: những lợi ích khơng thể xác định được theo

́H

giá trị vật chất)


Nguồn thu từ mỗi loại thuế không được quy định gắn với mục đích chi tiêu cụ

in

Thuế có phạm vi áp dụng rộng

h



thể nào mà đều được sử dụng để đáp ứng nhu cầu chi tiêu chung của Nhà nước.

̣c K

Phạm vi áp dụng của thuế khơng có giới hạn, khác biệt giữa các địa phương,
vùng lãnh thổ. Hầu như mọi đối tượng hàng hóa, dịch vụ (được phép lưu thơng hợp

ho

pháp), mọi tổ chức, cá nhân (có tư cách chủ thể) đều chịu sự điều chỉnh của thuế.

ại

1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân

Đ

Thuế có vai trị quan trọng đối với Nhà nước và đối với xã hội.

g


Tạo nguồn thu cho NSNN

ươ
̀n

Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội bộ
nền kinh tế quốc dân.Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều được đáp ứng qua

Tr

các nguồn thu từ thuế, phí và các hình thức thu khác như: vay mượn, viện trợ nước
ngoài, bán tài nguyên quốc gia, thu khác.... Song thực tế các hình thức thu ngồi thuế
đó có rất nhiều hạn chế, bị ràng buộc bởi nhiều điều kiện. Do đó thuế được coi là
khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế
càng phát triển thì khoản thu này càng tăng. ở nước ta, Thuế thực sự trở thành nguồn
thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước từ năm 1990. Điều này được thể hiện qua tỷ
trọng số thuế trong tổng thu ngân sách.

5


Vai trị ổn định nền kinh tế vĩ mơ
Kích thích sự tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm.
Thuế là cơng cụ kiềm chế lạm phát.
Thuế góp phần bảo hộ sản xuất trong nước và tạo điều kiện hòa nhập nền kinh
tế thế giới.

́




Điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội
Trong nền kinh tế thị trường, nếu khơng có sự can thiệp của nhà nước, để thị

́H

trường tự điều chỉnh thì sự phân phối của cải và thu nhập sẽ mang tính tập trung rất



cao tạo ra hai cực đối lập nhau: một thiểu số người sẽ giàu có lên nhanh chóng, cịn

h

cuộc sống của đại bộ phận dân chúng ở mức thu nhập thấp. Thực tế, sự phát triển của

in

một đất nước là kết quả nỗ lực của cả một công đồng, sẽ không công bằng nếu không

̣c K

chia sẻ thành quả phát triển kinh tế cho mọi người. Bởi vậy cần có sự can thiệp của
nhà nước vào quá trình phân phối thu nhập, sự can thiệp này đặc biệt hiệu quả bằng

ho

cách sử dụng công cụ thuế.


1.2.Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng

Đ

ại

1.2.1. Đặc điểm

Thuế GTGT là loại thuế gián thu. Thuế GTGT được cộng vào giá cả hàng hóa,

ươ
̀n

g

dịch vụ, do đó gánh nặng thuế được được chuyển từ người nộp thuế sang người chịu thuế.
Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT

Tr

khơng đánh trên tồn bộ hàng hóa mà chỉ đánh vào phần thuế GTGT tăng thêm qua
các giai đoạn và chưa bị đánh thuế.
Phạm vi, đối tượng thu thuế rộng.
Thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao. Thuế GTGT khơng phải là yếu tố
chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp hàng hóa,
dịch vụ. Thuế GTGT khơng ảnh hưởng trực tiếp kết quả kinh doanh của người nộp
thuế, bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế, sản phẩm được luân

6



chuyển qua nhiều hay ít giai đoạn thì tổng số thuế GTGT phải nộp của tất cả các giai
đoạn không thay đổi.
Thuế có tính chất lũy thối so với thu nhập. Đối với người tiêu dùng trong thuế
GTGT khơng có phân biệt người có thu nhập cao hay thấp đều phải chịu số thuế như
nhau. Do đó, người nào có thu nhập cao hơn thì tỷ lệ thuế phải nộp trên thu nhập lại
thấp hơn và ngược lại.

́



1.2.2. Phạm vi áp dụng

́H

(1) Đối tượng chịu thuế



Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là
đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật

in

h

thuế GTGT số 12/2008/QH12.

̣c K


(2) Người nộp thuế

Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng

ho

hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăngvà tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế

ại

giá trị gia tăng.

Đ

(3) Đối tượng không chịu thuế

g

Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ:

ươ
̀n

1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến
thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản

Tr

xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con

giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản
xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,
muối i-ốt.

7


5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
6. Chuyển quyền sử dụng đất.
7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây
trồng và tái bảo hiểm.
8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khốn;chuyển nhượng vốn; dịch vụ
tài chính phái sinh, bao gồm hốn đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai,

́



quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định

́H

của pháp luật.




9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng

h

bệnh cho người và vật ni.

in

10. Dịch vụ bưu chính, viễn thơng cơng ích và In-ter-net phổ cập theo chương

̣c K

trình của Chính phủ.

11. Dịch vụ phục vụ cơng cộng về vệ sinh, thốt nước đường phố và khu dân cư;

ho

duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng;

ại

dịch vụ tang lễ.

Đ

12. Duy tu, sửa chữa, xây dựngbằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn
viện trợ nhân đạo đối vớicác cơng trình văn hóa, nghệ thuật, cơng trình phục vụ cơng

ươ

̀n

g

cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.

Tr

14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách

chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật,
sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả
dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.
16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập
khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;

8


máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc
loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm,
thăm dị, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước
chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước
ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê.
18. Vũ khí, khí tài chun dùng phục vụ quốc phịng, an ninh.

́




19. Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng

́H

hồn lại; q tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,



đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy

h

định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ

in

ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.

̣c K

Hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện

ho

trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại cho Việt Nam.
20. Hàng hố chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập


ại

khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu;nguyên liệu nhập khẩu để sản

Đ

xuất, gia công hàng hố xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia cơng xuất khẩu ký kết
với bên nước ngồi; hàng hố, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi

ươ
̀n

g

thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao cơng nghệ;

Tr

chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm
máy tính.

22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ
nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo
quy định của Chính phủ.
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh;
nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho ngườitàn tật.


9


25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức doanh thu thu hàng năm
từ một trăm triệu đồng trở xuống.
26. Các hàng hóa, dịch vụ sau:
- Hàng miễn thuế bán ở các cửa hàng miễn thế theo quy định của Thủ tướng
chính phủ
- Hàng hóa dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra

́



- Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật veed phí, lệ phí.

́H

- Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phịng thực hiện đối với các cơng



trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước

h

Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng không được

in


khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0%

̣c K

quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12.

ho

1.2.3. Vai trị

Thuế là cơng cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mô

ại

đối với nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình vận hành theo cơ chế thị

Đ

trường có sự quản lý cuả nhà nước, do đó thuế giá trị gia tăng có vai trị rất quan trọng,

g

được thể hiện như sau:

ươ
̀n

Thuế GTGT không gây ra hiện tượng thuế trùng thuế.
Thuế GTGTgóp phần hình thành khoản thu ổn định cho NSNN.


Tr

Thuế GTGT áp dụng thuế suất 0% đối với HH,DV xuất khẩu và khấu trừ hoặc

hoàn lại toàn bộ số Thuế GTGT đầu vào nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá bán
nhằm đẩy mạnh xuất khẩu.
Thuế GTGT góp phần tăng cường cơng tác hạch tốn, kế tốn, thúc đẩy việc
mua bán có hóa đơn, chứng từ.

10


1.2.4. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tình thuế và thuế suất
(1) Giá tính thuế
Theo Điều 7, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12, giá tính thuếđược quy
định như sau:
Đối với hàng hố, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa

́

́H

đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng;



có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán




Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu

in

theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu;

h

(nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định

̣c K

Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là
giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời

ho

điểm phát sinh các hoạt động này;

ại

Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng;

Đ

- Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền
thuê cho một thời hạn th thì giá tính thuế là tiền cho th trả từng kỳ hoặc trả trước

ươ

̀n

g

cho thời hạn thuê chưa có thuế giá trị gia tăng;
- Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngồi loại

Tr

trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê phải trả
cho nước ngồi;
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán
trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hố đó, khơng bao gồm khoản lãi trả
góp, lãi trả chậm;
Đối với gia cơng hàng hố là giá gia cơng chưa có thuế giá trị gia tăng;
Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị cơng trình, hạng mục cơng trình
hay phần cơng việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây

11


dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá
trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị;
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế
giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân
sách nhà nước;
Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ hưởng hoa

́




hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế giá trị gia tăng;

́H

Đối với hàng hố, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh tốn



là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo cơng thức sau:
Giá thanh tốn

Giá chưa có thuế

h

=

[[

in

giá trị gia tăng

̣c K

1 + thuế suất của hàng hố, dịch vụ (%)

Giá tính thuế đối với hàng hoá, dịch vụ quy định tại Khoản 1 Điều 7, Luật thuế


ho

GTGT số 13/2008/QH12 bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh
doanh được hưởng.

ại

Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế

Đ

có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch

g

bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàngdo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

ươ
̀n

công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.
(2) Thuế suất

Tr

Luật thuế GTGT hiện hành quy định 3 mức thuế suất: 0%; 5%; 10%.
- Thuế suất 0%:
Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt cơng


trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa thuộc diện
khơng chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ,
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngồi; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước
ngoài; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh; dịch vụ

12


bưu chính, viễn thơng; sản phẩm xuất khẩu là tài ngun, khốn sản khai thác chưa
qua chế biến.)
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán và cung ứng cho tổ
chức, cá nhân trong khu phi thuế quan, HHDV cung cấp cho khách hàng nước ngoài
theo quy định của pháp luật.

́



- Thuế suất 5%: Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ thiết yếu cho đời sống và sản

́H

xuất sau đây:



Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;

in


thích tăng trưởng vật ni, cây trồng;

h

Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phịng trừ sâu bệnh và chất kích

̣c K

Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;
Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp;

ho

nuôi trồng, chăm sóc, phịng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm

ại

nông nghiệp;

Đ

Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy
định tại khoản 1 Điều 5 của Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12;

ươ
̀n

g


Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới
đánh cá;

Tr

Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm

quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;
Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản
phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế;
giấy in báo;

13


Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, baogồm
máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên
hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu;
Thiết bị, dụng cụ y tế; bơng, băng vệ sinh y tế; thuốc phịng bệnh, chữa bệnh; sản
phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ,

́



bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy,

́H


nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;

Hoạt động văn hố, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất



phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;

̣c K

Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12;

in

h

Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của

Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.

ho

- Thuế suất 10%: Mức thuế suất 10% áp dụng cho tất cả các hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT khơng nằm trong mức 0% và 5%.

Phương pháp tính thuế đối với sản xuất, kinh doanh hàng hóa,dịch vụ trong nước.

g


(1)

Đ

ại

1.2.5. Phương pháp tính thuế

ươ
̀n

Gồm hai phương pháp: phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương
pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.

Tr

(a) Phương pháp khấu trừ thuế
Đối tượng áp dụng phương pháp thuế là cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế

độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định cuả pháp luật về kế tốn, hóa đơn, chứng
từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. (Khoản 2, Điều 11, Luật thuế
giá trị gia tăng số 13/2008/QH12) Bao gồm:
Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu từ bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ từ 1 tỷ đồng trở lên và đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế(trừ
hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp).

14


Tổ chức, cá nhân nước ngồi cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hàng hoạt động

tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
Thuế phải nộp được xác định như sau:
Thuế GTGT phải nộp= Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGTđầu vào
được khấu trừ

́



(b) Phương pháp tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu

́H

Thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu được kê khai, tính thuế theo từng lần



NK. Thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai Hải quan.

h

Thuế GTGT phải nộp = Số lượng NK * Giá tính thuế GTGT * Thuế suất

in

Giá tính thuế GTGT = Giá tính thuế NK + Thuế NK (nếu có)

̣c K


+ ThuếTTĐB (nếu có) + Thuế BVMT (nếu có)

ho

1.2.6. Khấu trừ thuế

- Theo Khoản 1, Điều 12, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12; cơ sở

ại

kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ

Đ

thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau:

g

Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh

ươ
̀n

doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng được khấu trừ toàn bộ;
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản

Tr

xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và khơng chịu thuế thì chỉ được khấu trừ
số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh

doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng. Trường hợp thuế giá trị gia tăng đầu
vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế giá trị gia tăng thì được khấu trừ tồn bộ;
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân sử
dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại được khấu trừ toàn bộ;

15


Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi
xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế
giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ
sung; thời gian để kê khai, bổ sung tối đa là sáu tháng, kể từ thời điểm phát sinh sai sót.
- Theo Khoản 2, Điều 12, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 điều kiện
khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào được quy định như sau:

́



Có hố đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá

́H

trị gia tăng ở khâu nhập khẩu;

Có chứng từ thanh tốn qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ




hàng hố, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;

in

h

Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và

̣c K

điểm b Khoản 2, Điều 12, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 phải có hợp
đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia cơng hàng hố, cung ứng dịch vụ, hố

ho

đơn bán hàng hoá, dịch vụ, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hải quan đối
với hàng hoá xuất khẩu.

ại

Việc thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh tốn bù

Đ

trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà

g

nước được coi là thanh toán qua ngân hàng.


ươ
̀n

1.2.7. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế
(1) Kê khai thuế

Tr

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế (Theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC)
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của

tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30
(ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của
tháng đầu tiên của năm dương lịch.

16


×