Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

́
in

h



́H



-----  -----

ho

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ

ại

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

g


TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN

Tr

ươ
̀n

GẠCH TUYNEN SỐ 1 THỪA THIÊN HUẾ

Nguyễn Quang Quỳnh Như

Niên khóa: 2015-2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

́
h



́H



-----  -----

̣c K


in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

ại

TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN

ươ
̀n

g

Đ

GẠCH TUYNEN SỐ 1 THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Quang Quỳnh Như

ThS.Phan Thị Hải Hà

Tr


Họ và tên sinh viên:

Lớp: K49C Kế toán

Huế, 1/2019


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho tôi gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Kinh tế - Đại
học Huế, q thầy cơ trong khoa Kế tốn - Kiểm tốn đã tận tình dạy bảo, truyền đạt
nhiều kiến thức và kinh nghiệm q báu cho tơi, đó là hành trang, những món q q
báu mà thầy cơ đã dành cho tơi trong suốt q trình học tập trên giảng đường đại học.
Đặc biêt, tôi xin chân thành chân thành cảm ơn cô Phan Thị Hải Hà, người đã tận tình
giúp đỡ và chỉ dẫn cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành khóa luận

́



này. Xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị ở công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1

́H

Thừa Thiên Huế đã hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cần thiết trong
quá trình thực tập tại cơng ty. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức và năng



lực bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên không thể tránh khỏi


Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

Xin chân thành cảm ơn!

in

bạn để khóa luận được hồn thiện hơn.

h

những sai sót. Kính mong nhận được những ý kiến góp ý q báu của thầy cơ và các

Huế, tháng 1 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Quang Quỳnh Như



Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................1
MỤC LỤC .......................................................................................................................2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................6
DANH MỤC BẢNG, BIỂU............................................................................................7
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................8
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1

́



1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài..................................................................................2



4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2

h

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

in


6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4

̣c K

7. Tính mới của đề tài và tổng hợp các đề tài liên quan ..................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................6

ho

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM......................................................................................................6

Đ

ại

1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp ..............................................................................................................................6
1.1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất...............................................................................6

g

1.1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất ........................................................................6

ươ
̀n

1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất...............................................................................6
1.1.2. Giá thành sản phẩm ...............................................................................................9


Tr

1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm ..................................................................9
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.......................................................................10

1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..................................11
1.1.4. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....................12
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại doanh nghiệp...................................................................................................13
1.3. Những nội dung về cơng tác kế tốn sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh
nghiệp ............................................................................................................................15
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................15
SVTH: Nguyễn Quang Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ..............................................15
1.3.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất phát sinh theo từng khoản mục.......................16
1.3.4.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp .....................................................16
1.3.4.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .............................................................17
1.3.4.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung ....................................................................18
1.3.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp..........................................20
1.3.6. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.....................................................20
1.3.7. Đánh giá điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm...................................22

́




1.3.7.1. Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng .............................................................22

́H

1.3.7.2. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất..................................................................22
1.3.8. Tính giá thành sản phẩm......................................................................................23



1.3.8.1 Đối tượng tính giá thành ...............................................................................23

h

1.3.8.2 . Kỳ tính giá thành.........................................................................................23

in

1.3.8.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm .........................................................24

̣c K

CHƯƠNG 2: CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN SỐ 1 TT HUẾ ................27

ho

2.1. Tổng quan về công ty Cổ Phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế......................27
2.1.1. Giới thiệu chung vê công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế .........27

ại


2.1.2. Lịch sử hình thành của công ty............................................................................27

Đ

2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và định hướng phát triển của công ty...............................28
2.1.3.1. Chức năng ....................................................................................................28

ươ
̀n

g

2.1.3.2. Nhiệm vụ ......................................................................................................28
2.1.3.3. Định hướng và phát triển của công ty..........................................................29
2.1.4. Đặc điểm sản phẩm và thụ trường tiêu thụ gạch của cơng ty..............................29

Tr

2.1.5. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty...........................................30
2.1.6. Cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................................32
2.1.7. Các nguồn lực tại cơng ty ....................................................................................34
2.1.7.1. Tình hình lao động của cơng ty....................................................................34
2.1.7.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty ................................................35
2.1.7.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty ......................................38
2.1.8 Tổ chức cơng tác kế tốn......................................................................................39
2.1.8.1 Tổ chức bộ máy kế tốn ................................................................................39
2.1.8.2. Tổ chức chế độ kế toán ................................................................................40
SVTH: Nguyễn Quang Quỳnh Như



Khóa luận tốt nghiệp
2.1.8.3. Các chính sách kế tốn chủ yếu được áp dụng ............................................42
2.2. Ảnh hưởng nhân tố môi trường kinh doanh đến cơng tác chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại cơng ty ......................................................................................42
2.3. Thực trạng về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty cổ phần gạch Tuynen Huế ................................................................................45
2.3.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại cơng ty.............................................45
2.3.1.1 Chi phí ngun vật liệu trực tiếp...................................................................45
2.3.1.2. Chi phí nhân cơng trực tiếp ..........................................................................45

́



2.3.1.3. Chi phí sản xuất chung.................................................................................46

́H

2.3.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................46
2.3.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục tại công ty ....................46



2.3.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp tại cơng ty: ..................................46

h

2.2.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp tại cơng ty: ..........................................52


in

2.3.3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung tại doanh nghiệp: .......................................59

̣c K

2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp:.........................................65
2.2.5. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.....................................................67

ho

2.3.6. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm..................................68
2.3.7 Tính giá thành sản phẩm.......................................................................................69

ại

2.3.7.1. Đối tượng tính giá thành ..............................................................................69

Đ

2.3.7.2. Kỳ tính giá thành..........................................................................................69
2.3.7.3. Phương pháp tính giá thành .........................................................................69

ươ
̀n

g

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .....................................................74


Tr

3.1. Đánh giá chung cơng tác kế tốn tại cơng ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................74
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................74
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................74
3.2. Đánh giá về công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty ....................................................................................................................................75
3.2.1. Ưu điểm ...............................................................................................................75
3.2.1.1. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ ........................................................75
3.2.1.2. Về phân loại chi phí sản xuất .......................................................................75
3.2.1.3. Về đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .........................................................75
3.2.1.4. Về kế hoạch tập hợp chi phí sản xuất ..........................................................75
SVTH: Nguyễn Quang Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp
3.2.2. Hạn chế ................................................................................................................76
3.2.2.1. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ ........................................................76
3.2.2.2. Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................................76
3.3.2.3. Về chi phí nhân cơng trực tiếp .....................................................................77
3.3.2.4. Về chi phí sản xuất chung ............................................................................77
3.3.2.5. Tính giá thành sản phẩm ..............................................................................77
3.3. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần gạch Tuynen Huế .................................................77

́




3.3.1. Về công tác kế tốn tại cơng ty ...........................................................................77

́H

3.3.2. Về chi phí ngun vật liệu trực tiếp ....................................................................78
3.3.3. Về chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................................................78



3.3.4. Về chi phí sản xuất chung ...................................................................................78

h

3.3.5. Tính giá thành sản phẩm......................................................................................78

in

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................80
Kết luận.................................................................................................................80

2.

Kiến nghị...............................................................................................................81

̣c K

1.

ho


DANH MỤC THAM KHẢO ........................................................................................82
Phụ lục 1 ........................................................................................................................83

ại

Phụ lục 2 ........................................................................................................................84

Tr

ươ
̀n

g

Đ

Phụ lục 3 ........................................................................................................................85

SVTH: Nguyễn Quang Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BTP: Bán thành phẩm
CBCNV: Cán bộ công nhân viên


́



CCDC: Công cụ dụng cụ

in

h

GTGT: Giá trị gia tăng



DN: Doanh nghiệp

́H

CPSX: Chi phí sản xuất

̣c K

KPCĐ: Kinh phí cơng đồn

NCTT : Nhân cơng trực tiếp

ho

NVL: Nguyên vật liệu


ại

NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp

Đ

PXK: Phiếu xuất kho

Tr

ươ
̀n

g

GTSP: Giá thành sản phẩm
SPDD: Sản phẩm dở dang
SXC: Sản xuất chung
TK: Tài khoản
TSCĐ: Tài sản cố định
KH: Khấu hao
ĐQĐ: Đã quy đổi
CQĐ: Chưa quy đổi

SVTH: Nguyễn Quang Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1-Tình hình sử dụng lao động của công ty qua 3 năm 2015-2017 ...................35

Bảng 2.2 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của cơng ty năm 2016-2017 .......36
Bảng 2.4 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2015-2016 ...........38
Biểu số 2.1 .....................................................................................................................47
Biểu số 2.2 .....................................................................................................................48
Biểu số 2.2 .....................................................................................................................49

́



Biểu số 2.4 .....................................................................................................................50

́H

Biểu số 2.5 .....................................................................................................................51
Biểu số 2.6 .....................................................................................................................52



Biểu số 2.7 .....................................................................................................................53

h

Biểu số 2.8 .....................................................................................................................54

in

Biểu số 2.9 .....................................................................................................................54

̣c K


Biểu số 2.10 ...................................................................................................................55
Biểu số 2.11 ...................................................................................................................55

ho

Biểu số 2.12 ...................................................................................................................56
Biểu số 2.13 ...................................................................................................................57

ại

Biểu số 2.14 ...................................................................................................................58

Đ

Biểu số 2.15 ...................................................................................................................60

g

Biểu số 2.16 ...................................................................................................................61

ươ
̀n

Biểu sô 2.17 ...................................................................................................................62
Biểu số 2.18 ...................................................................................................................63

Tr

Biểu số 2.19 ...................................................................................................................64

Biểu số 2.20 ...................................................................................................................66
Biểu số 2.21 ...................................................................................................................67
Biểu số 2.22 ...................................................................................................................68
Biểu số 2.23 ...................................................................................................................70
Biểu số 2.24 ...................................................................................................................71
Bảng 2.5 – Bảng giá thành đơn vị của mỗi loại gạch quý II/2018 ................................71
Bảng 2.6- Bảng giá thành thực tế ..................................................................................72

SVTH: Nguyễn Quang Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổng hợp q trình tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp..............17
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ quá trình tập hợp chi phí NCTT..........................................................18
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung ...........................................................19
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ tổng hợp q trình tổng hợp chi phí sản xuất chung của cơng ty .......20
Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ SX gạch tại công ty ...................................................30
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ cấu tạo lò nung ....................................................................................31

́



Sơ đồ 2.3 Sơ đồ bộ máy quản lý công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế32

́H

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ..................................................39


Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



Sơ đồ 2.5 Hình thức ghi sổ trên máy tính......................................................................41

SVTH: Nguyễn Quang Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, sự canh tranh giữa các doanh nghiệp ngày

càng khốc liệt. Muốn đứng vững và phát triển ngày càng lớn mạnh trên thị trường,
doanh nghiệp cần phải tính tốn để hoạt động một cách có hiệu quả và tối ưu hóa lợi
nhuận. Muốn được như vậy ngồi bắt kịp xu thế của thị trường mỗi doanh nghiệp cần

́



phải quan tâm đến tiết kiệm chi phí trong q trình sản xuất sản phẩm, nâng cao chất
cao chất lượng sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Do đó, kế tốn chi phí sản xuất và

́H

tính giá thành đóng vai trị rất quan trọng trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp.



Những thơng tin chi phí từ bộ phận này sẽ giúp nhà quản trị có một cái nhìn khách
quan để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm

in

h

có vượt quá giá thành kế hoạch khơng, ngun nhân tại sao và từ đó khắc phục. Nhờ

̣c K

có kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nhà quản trị có thể đưa ra quyết
định đúng đắn trong việc hoạch định chính sách phù hợp nhằm mang lại kết quả mong


ho

muốn.

Công ty gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế là đơn vị sản xuất và thương mại, chuyên

ại

sản xuất và cung cấp các sản phẩm gạch cung cấp cho thị trường xây dựng. Trong thời

Đ

gian vừa qua cơng ty đã có những nỗ lực đầu tư vào khâu cải thiện mẫu mã, kích

g

thước, chủng loại sản phẩm phù hợp với từng cơng trình xây dựng mà vẫn tiết kiệm

ươ
̀n

được chi phí. Để làm được điều này, công ty cần phải xây dựng được bảng chi phí
định mức, chi phí kế hoạch sát với thực tế. Do đó có thể nói kế tốn chi phí và tính giá

Tr

thành có vai trị quan trọng đối với cơng ty. Nắm rõ phần hành về kế tốn chi phí sẽ
giúp cơng ty đưa ra các chính sách kinh doanh hợp lý nhằm tối thiểu hóa chi phí, hạ
giá thành, nâng cao vị thế so với các đối thủ cạnh tranh và đạt được lợi nhuận cao.

Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài luận văn tốt nghiệp là: “Kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty Cổ phần gạch
Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế”
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Khóa luận được thực hiện nhằm hướng đến 3 mục tiêu sau:
1
Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp
-Hệ thống hóa lại kiến thức về chi phí sản xuất, tính giá thành và kế tốn chi phí sản
xuất, tính giá thành để làm khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu.
-Tìm hiểu cơng tác kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần gạch
Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế.
-Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên

́



Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

́H

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành




sản phẩm tại công ty cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế bao gồm:

h

-Nội dung và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất của tồn bộ quy trình sản xuất

in

gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế.

ho

Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế.

̣c K

-Nội dung và phương pháp tính giá thành thành sản phẩm của quy trình sản xuất gạch

4. Phạm vi nghiên cứu

ại

-Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên

Đ

Huế, được giới hạn trong các thông số, tài liệu của công ty và các phòng ban liên quan.

g


-Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tình hình tổng quan của doanh nghiệp trong 3 năm gần

ươ
̀n

đây (2016-2017-2018). Nghiên cứu cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm quý II/2018.

Tr

-Phạm vi nội dung: Cơng tác kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty Cổ
phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
-Phương pháp thu thập số liệu và các tài liệu liên quan: Phương pháp này được sử
dụng để thu thập các chứng từ, sổ sách liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
gắn với việc thực hiện cơng tác CPSX và tính giá thành sản phẩm, gồm có các phương
pháp sau:
2
Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp
-Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các
tài liệu có liên quan đến đề tài: tham khảo tại thư viện trường, tìm hiểu thơng qua các
văn bản luật, thơng tư,… Từ đó hệ thống hóa cơ sở lý luận về CPSX và tính giá thành
sản phẩm.
-Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: phương pháp này dùng để thu thập thông tin về
tình hình doanh nghiệp, về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
cũng như làm rõ thắc mắc trong quá trình được giải đáp vấn đề thơng qua việc trao đổi


́



với kế tốn trưởng. Phương pháp này được thực hiện thường xuyên và trong suốt quá

́H

trình thực tập tại đơn vị.



Phương pháp xử lý số liệu:

-Phương pháp so sánh: là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động kinh

in

h

doanh để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích (so sánh tình

̣c K

hình lao động, tài sản-nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh). Để tiến
hành được cần xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện để so sánh, mục tiêu để

ho


so sánh.

-Phương pháp thống kê mô tả: là phương pháp tổng hợp và xử lý dữ liệu để biến đổi

ại

dữ liệu thành thông tin. Thể hiện qua biểu diễn dữ liệu: Bảng biểu, đồ thị và tổng hợp

Đ

dữ liệu, tính các tham số mẫu như trung bình mẫu, phương sai mẫu, trung vị.

g

-Phương pháp chứng từ kế toán: Thu thập các bằng chứng kế toán để chứng minh cho

ươ
̀n

các nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra tại doanh nghiệp; ghi nhận, hoạch toán theo các tài
khoản đối ứng vào sổ kế tốn có liên quan từ đó đối chiếu khớp đúng giữa sổ kế tốn

Tr

và chứng từ cũng như phân tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần công tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
-Phương pháp tính giá: là phương pháp thơng tin và kiểm tra về sự hình thành và phát
sinh chi phí liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp; Sử dụng thước đo tiền tệ để
tính tốn, xác định giá trị của từng loại tài sản của đơn vị thông qua việc mua vào,
nhận góp vốn, được cấp, được tài trợ hoặc sản xuất ra theo nguyên tắc nhất định.

Phương pháp này giúp kế toán xác định được giá trị vốn kinh doanh và giá trị các giao
dịch làm ảnh hưởng đến nguồn vốn của đơn vị.
3
Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp
-Phương pháp tổng hợp cân đối kế tốn: là phương pháp thơng tin và kiểm tra một
cách khái quát nhất về vốn kinh doanh, kết quả kinh doanh và việc tạo ra tiền từ hoạt
động kinh doanh của đơn vị. Nó giúp cộng dồn các con số phát sinh trên các tài khoản
và sổ sách kế toán, từ đó tính tốn và trình bày một cách hợp lý lên các chỉ tiêu trên
báo cáo tài chính.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài mục lục, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, tài liệu tham

́



khảo, kết cấu đề tài gồm có 3 phần:

́H

Phần I: Đặt vấn đề



Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

h


Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản

in

phẩm.

ho

gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế.

̣c K

Chương 2: Công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại cơng ty Cổ phần

Chương 3: Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn CPSX và tính giá thành tại

ại

cơng ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế

Đ

Phần III: Kết Luận và Kiến Nghị

g

7. Tính mới của đề tài và tổng hợp các đề tài liên quan

ươ

̀n

 Tính mới của đề tài: Mặc dù đã có nhiều khóa luận tốt nghiệp đại học và các đề
tài nghiên cứu về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nhưng lần đầu

Tr

tiên đề tài này được thực hiện tại công ty gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế. Bên cạnh
đó, chế độ kế tốn doanh nghiệp có nhiều sự thay đổi ảnh hưởng đến cơng tác kế tác
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Do đó em muốn tìm hiểu phần hành kế
tốn này và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn chi phí – giá
thành tại công ty.
 Tổng hợp các đề tài liên quan:Em đã nghiên cứu 2 đề tài cùng lĩnh vực như sau:

4
Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp
Đề tài 1: “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty cổ
phần xây dựng và tư vấn bình lợi” của tác giả Phan Thị Huê – Trường đại học Kinh
tế Huế.
Đề tài 2: “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại cơng ty
Cổ phần sợi Sài Gịn Long An Việt Nam” Của tác giả Lê Huỳnh Minh Hằng – Đại
học công nghệ thành phố Hồ chí Minh.
 Ưu điểm:

́




 Bố cục rõ ràng, hợp lý.

́H

 Nội dung trình bày đầy đủ các phần, các thông tin, nội dung cần thiết của một



đề tài nghiên cứu.

h

 Có trình bày lưu đồ ln chuyển chứng từ và giải thích q trình ln chuyển

̣c K

 Nhược điểm:

in

chứng từ kế tốn trong cơng ty.

ho

 Chưa có phần giải thích điểm mới trong luận văn về kế tốn chi phí và tính giá
thành của cơng ty.

ại


 Các đề tài đề cập đến vấn đề thực tế dựa trên cơ sở lý thuyết là chính, chưa đi

Tr

ươ
̀n

g

Đ

sâu vào cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành tại đơn vị thực tập.

5
Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp
1.1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất

́



1.1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất


́H

Bât kỳ các một doanh nghiệp nào muốn sản xuất kinh doanh cũng phải có đầy đủ 3
yếu tố cơ bản của q trình sản xuất, đó chính là: tư liệu lao động, đối tượng lao động



và sức lao động. Sự kết hợp ba yếu tố này trong quá trình sản xuất sẽ tạo ra sản phẩm,

h

dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của con người. Việc tiêu hao một lượng nhất định các

in

yếu tố trên để sản xuất ra sản phẩm và dịch vụ gọi là chi phí.

̣c K

Theo nguyên lý chung nhận thức vê chi phí: “Chi phí là biểu hiện bằng tiền những hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh gắn liền với hoặc động sản xuất

ho

kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định.” (Huỳnh Lợi, 2009)

ại

Hoặc chi phí có thể được định nghĩa là: “Những tổn thất phát sinh làm giảm nguồn lợi


Đ

kinh tế của doanh nghiệp kiểm soát trong kỳ gắn liền với mục đích sản xuất kinh

g

doanh và tác động làm giảm vốn chủ sở hữu.” (Huỳnh Lợi, 2009)

ươ
̀n

Chi phí sản xuất khơng những bao gồm yếu tố lao động sống liên quan đến sử dụng
lao động (tiền lương), lao động hóa (khấu hoa TSCĐ, chi phí NVL,…) mà còn bao

Tr

gồm một số khoản mà thực chất là một phần giá trị mới sáng tạo ra như các khoản
trích theo lương (BHXH, BHYT, BHCĐ), các loại thuế khơng được hồn trả (VAT,
thuế tài ngun,…)
Các chi phí sản xuất của doanh nghiệp của doanh nghiệp ln được tính tốn, đo lường
bằng tiền và gắn liền với một thời gian nhất định như: tháng, quý, năm.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

Phân loại chi phí sản xuất là nội dung quan trọng cần phải thực hiện để phục vụ cho
việc tổ chức, theo dõi, tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm và kiểm
6
Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như



Khóa luận tốt nghiệp
sốt chặt chẽ các loại chi phí sản xuất phát sinh. Theo TS. Huỳnh lợi (2009), chi phí
sản xuất kinh doanh được phân loại theo những tiêu thức sau:
 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu
Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp tồn tại dưới các yếu tố
sau:
-Chi phí nguyên liệu, vật liệu bao gồm giá mua, chi phí mua nguyên vật liệu dùng vào

́



hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao gồm những thành phần sau: chi phí
NVL chính, chi phí NVL phụ, chi phí nhiên liệu, phụ tùng thay thế và chi phí vật liệu

́H

khác sử dụng vào sản xuất.



-Chi phí nhân cơng bao gồm: các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo lương

h

phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như kinh phí cơng đồn, bảo

in

hiểu xã hôi, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động.


̣c K

-Chi phí cơng cụ dụng cụ: yếu tố này bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng chi phí cơng cụ dụng cụ là tiền đề để

ho

nhà quản lý hoạch định luân chuyển qua kho, định mức dự trữ, nhu cầu thu mua công

ại

cụ dụng cụ hợp lý.

Đ

-Chi phí khấu hao TSCĐ: yếu tố này bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ, tài sản dài

g

hạn dùng vào hoạt động SXKD.

ươ
̀n

-Chi phí dịch vụ thuê ngồi bao gồm: chi phí mua ngồi phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tiền nước, tiền điện, điện thoại, chi phí quảng

Tr


cáo, chi phí sửa chửa,…
-Chí phí khác bằng tiền là các khoản chi phí SXKD bằng tiền phát sinh trong q trình
SXKD của doanh nghiệp.
 Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế bao gồm các khoản mục sau
-Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tồn bộ chi phí ngun vât liệu sử dụng
trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu chính,
chi phí nguyên vật liệu phụ,…

7
Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp
-Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của
cơng nhân trực tiếp sản xuất, tiền thưởng và tiền phụ cấp khác.
-Chi phí sản xuất chung bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngồi 2 khoản mục chi phí
trên. Như vậy chi phí sản xuất chung thường bao gồm: chi phí lao động gián tiếp, chi
phí NVL dùng trong máy móc thiết bị, chi phí CCDC dùng trong sản xuất, chi phí
khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong hoạt động sản xuất, chi phí
th ngồi,…

́



-Chi phí bán hàng cịn được gọi là chi phí lưu thơng, là những chi phí đảm bảo cho

́H

việc thực hiện chính sách, chiến lược bán hàng của doanh nghiệp. Khoản mục chi phí




bán hàng bao gồm: chi phí lương và các khoản trích theo lương, chi phí nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ dùng trong hoạt động bán hàng,…

in

h

-Chi phí quản lý bao gồm tất cả chi phí liên quan đến cơng việc hành chính, quản trị ở

̣c K

phạm vi tồn doanh nghiệp. Ngồi ra nó cịn bao gồm tất cả những chi phí mà khơng
thể ghi nhận vào các khoản mục nói trên.

ho

-Chi phí khác: ngồi những khoản chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
chức năng của doanh nghiệp, trong chi phí của doanh nghiệp cịn tồn tại chi phí khác.

ại

Về cơ bản chi phí khác thường bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động

Đ

bất thường. Chi phí này thường chiếm tỷ trọng nhỏ. Trong một doanh nghiệp nhỏ, chi


g

phí này có thể bằng khơng.

ươ
̀n

 1.1.1.2.3. Phân loại chi phí theo cách quy nạp chi phí vào đối tượng
-Chi phí trực tiếp: là chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi

Tr

phí (từng loại sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng…) Các khoản chi phí này được ghi
nhận trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp.
-Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi
phí khác nhau, được ghi nhận chung sau đó được phân bổ cho từng đối tượng.

8
Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp
 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức hoạt động (mơ hình ứng xử chi
phí)
-Biến phí: là các chi phí thay đổi về tổng số tỷ lệ với sự thay đổi của khối lượng sản
phẩm sản xuất trong kỳ.
-Định phí: là các chi phí mà tổng khơng thay đổi khi có sự thay đổi về khối lượng hoạt
động hoặc khối lượng sản phẩm lao vụ sản xuất trong kỳ.


́
biến phí.

́H

 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả



-Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố định phí và yếu tố



-Chi phí sản phẩm: Là chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc được mua

h

vào. Chi phí bày phát sinh một thời kỳ và ảnh hưởng đến nhiều kỳ sản xuất kinh doanh

in

và kỳ tính kết quả kinh doanh.

̣c K

-Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong

ho

một kỳ kế tốn như: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

 Phân loại chi phí theo phương thức quy nạp

ại

-Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng

Đ

chịu chi phí; có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như NVLTT, NCTT. Loại

g

chi phí này thường chiếm một tỷ lên rất lớn trong tỏng chi phí nhưng lại dễ nhận dạng

ươ
̀n

và hạch tốn chính xác.

Ngồi ra, để phục vụ cho cơng tác kế tốn quản trị, chi phí cịn được phân loại

Tr

theo các tiêu thức khác nhau như: Chi phí kiểm sốt được, chi phí khơng kiểm sốt
được, chi phí chênh lệch, chi phí chìm, chi phí cơ hội.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm

Theo TS. Phan Đức Dũng (2006): “Giá thành sản phẩm là các chi phí sản xuất tính cho
một khối lượng sản phẩm, dịch vụ hồn thành nhất định.”


9
Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp
Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá thành
sản phẩm thường mang tính khách hàng và chủ quan, đồng thời nó là một đại lượng cá
biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí.
Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của mỗi ngành sản xuất, kết cấu giá thành sản
phẩm bao gồm những khoản mục chi phí khác nhau.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm

Phân loại giá thành giúp cho kế toán nghiên cứu và quản lý, hạch toán tốt giá thành

́



sản phẩm và cũng đáp ứng tốt yêu cầu xây dựng giá cả sản phẩm. Dựa vào tiêu thức

́H

khác nhau và xét dưới nhiều góc độ mà người ta phân thành các loại giá thành khác



nhau. Theo TS. Phan Đức Dũng (2006) có những cách phân loại giá thành sản phẩm
như sau:


̣c K

Theo cách này thì giá thành được chia thành:

in

h

 Phân loại giá thành xét theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành.

- Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế

ho

hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch được xác định trước khi bước vào
sản xuất trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức các dự tốn chi phí của

ại

kỳ kế hoạch. Gía thành kế hoạch là giá thành mà các doanh nghiệp lấy nó làm mục

Đ

tiêu phấn đấu, nó là căn cứ để so sánh phân tích đánh giá tình hình thực hiện hạ giá

ươ
̀n

g


thành sản phẩm của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức chi phí
hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch và chỉ tính cho đơn vị sản

Tr

phẩm. Giá thành định mức cũng được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm và
là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp là thước đo chính xác để xác định kết
quả sử dụng vật tư, tài sản lao động trong sản xuất. Giá thành định mức luôn thay đổi
phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí trong quá trình sản xuất. Giá thành
định mức giúp cho việc đánh giá tính đúng đắn của các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà
doanh nghiệp đã áp dụng trong sản xuất nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi phí thực tế
phát sinh tổng hợp trong kỳ và sản lượng sản phẩm đã sản xuất trong kỳ. Sau khi đã
10
Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp
hồn thành việc sản xuất sản phẩm dịch vụ và được tính tốn cho cả chỉ tiêu tổng giá
thành và giá thành đơn vị thực tế, là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn
đấu của doanh nghiệp là cơ sở để xác định kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí, giá thành sản phẩm được chia thành
- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): Giá thành sản xuất của sản phẩm bao
gồm các chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến việc sản xuất chế tạo sản phẩm trong

́




phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất như chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sản

́H

xuất chung tính cho sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.



Giá thành sản xuất được sử dụng để hạch toán thành phẩm nhập kho và giá vốn hàng
bán (trong trường hợp bán thẳng cho khách hàng không qua kho). Giá thành sản xuất

in

h

là căn cứ để xác định giá vốn hàng bán và mức lãi gộp trong kỳ của các doanh nghiệp.

̣c K

- Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Bao gồm giá thành sản xuất sản phẩm cộng
thêm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được tính tốn xác định khi sản

ho

phẩm được tiêu thụ. Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để xác định mức lợi
nhuận trước thuế của doanh nghiệp.

Đ


ại

Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí ngồi sản xuất

g

1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

ươ
̀n

Theo PGS. TS. Võ Văn Nhị (2002): “Chi phí sản xuất và giá thành sản xuất là hai mặt
biểu hiện của q trình sản xuất, có mối quan hệ chặt chẽ biện chứng với nhau, vừa là

Tr

tiền đề, vừa là nguyên nhân, kết quả của nhau. Quá trình sản xuất là một q trình
thống nhất gồm 2 mặt: hao phí sản xuất và kết quả hao phí sản xuất được phản ánh
thông qua giá thành.”
-Xét về mặt bản chất: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm tương
đương nhau, chúng đều thể hiện hao phí lao động sống và các chi tiêu khác của doanh
nghiệp.
-Xét về mặt nội dung: giữa CPSX và GTSP lại có mối quan hệ mật thiết với nhau. Giá
thành tính trên cơ sở chi phí đã tập hợp và số lượng sản phẩm được hoàn thành từ chi
11
Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp
phí. Nội dung giá thành sản phẩm chính là các khoản mục chi phí đã tập hợp và tính

cho số lượng chủng loại sản phẩm.
-Xét về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất được giới hạn trong một kỳ nhất định mà khơng
cần biết nó chi cho loại sản phẩm nào, đã hồn thành hay chưa. Cịn giá thành sản
phẩm là giới hạn của một khối lượng về một loại sản phẩm nhất định đã hoàn thành.
-Xét về mặt lượng: mối quan hệ này được biểu hiện bằng công thức tổng quát sau:

́
kỳ - Giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ



Tổng giá thành sản phẩm= Giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong

́H

Khi chi phí sản xuất dở dang (giá trị sản phẩm dở dang) đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau



hoặc các ngành sản xuất khơng có sản phẩm dở dang thì giá thành sản phẩm trùng với

h

chi phí sản xuất.

in

-Xét về mặt cơng tác kế tốn: Kế tốn CPSX và kế tốn tính GTSP là hai bước cơng

tính giá thành mới được thực hiện.


̣c K

việc kế tiếp nhau. Chỉ khi nào cơng tác tập hợp chi phí trong kỳ hồn thành thì việc

ho

Chính vì vậy và chi phí sản xuất và GTSP là những chỉ tiêu kinh tế vô cùng quan trọng

ại

trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó yêu cầu quản lý đặt ra là phải tổ chức

Đ

hạch toán đầy đủ các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất liên quan đến việc sản xuất
sản phẩm, phải hạch toán chi tiết và quản lý chi tiết đối với từng loại chi phí trong hoạt

ươ
̀n

g

động kinh doanh, phải luôn kiểm tra, đánh giá hiệu quả các giải pháp quản lý chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm.

Tr

1.1.4. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Xét ở góc độ doanh nghiệp thì việc kế tốn tập hợp đầy đủ chi phí và tính đúng giá

thành trước hết liên quan mật thiết đến lợi ích của doanh nghiệp. Thực hiện tốt công
tác này giúp cho doanh nghiệp xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh, đồng thời
đề ra các biện pháp thích hợp, kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Do đó, trong giáo trình kế tốn chi phí, TS. Huỳnh lợi (2009) đã đưa ra một số nhiệm
vụ cơ bản của kế toán chi phí như sau:

12
Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp
-Cung cấp thơng tin chi phí, giá thành để phục vụ cho việc định giá thành phẩm tồn
kho, giá vốn, giá bán, lợi nhuận của các quyết định quản trị sản xuất, định hướng kinh
doanh, thương lượng với khách hàng, điều chỉnh tình hình sản xuất theo thị trường.
-Cung cấp thơng tin chi phí và giá thành sản phẩm để phục vụ tốt hơn q trình kiểm
sốt chi phí, đảm bảo tính tiết kiệm, hiệu quả và gia tăng năng lực cạnh tranh.
-Cung cấp thông tin chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phục vụ tốt hơn cho việc

́



xây dựng, hoàn thiện hệ thống định mức chi phí.
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá

́H

thành sản phẩm tại doanh nghiệp

h


đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bao gồm:



Theo Michael R, Kinney và cộng sự (2011) có thể chia làm 2 nhóm nhân tố ảnh hưởng

in

-Nhóm 1: Các nhân tố về mặt kỹ thuật, công nghệ sản xuất: Đối với các DN sản xuất,

̣c K

yếu tố về mặt kỹ thuật, cơng nghệ góp phần quan trọng. Nó quyết định đến chất lượng
SP, đồng thời giúp giảm thiểu chi phí, nâng cao năng suất lao động và hạ giá thành SP.

ho

Đặc thù về kỹ thuật liên quan đến quy mô, thiết kế nhà máy, cơng suất, mức độ cơ giới
hóa, các bộ phận phục vụ và kiểm soát xuất. Những nội dung này ảnh hưởng đến việc

ại

tổ chức kế tốn chi phí trong các DN như: Lựa chọn TK kế toán chi tiết, hệ thống báo

Đ

cáo chi phí, phương pháp tính gía thành sản phẩm. Nhân tố về quy mô, thiết kế nhà

g


máy, công suất, mức độ cơ giới hóa ảnh hưởng đến việc bố trí các bộ phận sản xuất,

ươ
̀n

các bộ phận phục vụ sản xuất, từ đó ảnh hưởng đến các chi phí cố định trong cơ cấu
sản phẩm.

Tr

- Nhóm 2: Các nhân tố về mặt tổ chức quản lý sản xuất, quản lý tài chính DN .
“Các yếu tố về tổ chức quản lý ảnh hưởng đến kế tốn chi phí như : Quy mơ và mơ

hình tổ chức; Số cấp quản trị; Mức độ ủy quyền và trách nhiệm; Tập trung hay phân
quyền; Số lượng các bộ phận; Mức độ hiện đại của các thiết bị quản lý; Số lượng các
nhân viên quản trị và giám sát. Các yếu tố này ảnh hưởng đến yêu cầu của nhà quản lý
(yêu cầu cung cấp thơng tin chi phí). Mức độ hiện đại của các thiết bị quản lý cũng
góp phần đáng kể. Trang thiết bị phải kể đến hệ thống mạng, máy tính, phần mềm,
máy in, máy fax… đáp ứng yêu cầu quản lý.”
13
Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp
- Đối với các DN nhỏ, mới đi vào hoạt động hầu hết các nhà quản lý khơng cân địi hỏi
nhiều ở bộ phận kế tốn nói chung và kế tốn chi phí nói riêng, miễn sao tn thủ pháp
luật.
- Đối với các DN có quy mơ lớn, làm ăn lâu năm có hiệu quả, nhà quản lý cân nhiều
thơng tin chi phí để đánh giá trách nhiệm quản lý cho các bộ phận, để kiểm soát chi

phí, hoạch định chi phí. Các DN này tổ chức bộ phận kế tốn chi phí một cách đầy đủ
hơn phục vụ cho các thông tin quản lý cụ thể. Chẳng hạn, bộ phận tính giá thành sẽ

́



được chia nhỏ thành mục tiêu quản lý như tính giá thành phục vụ cho việc chống bán

́H

phá giá, tính giá thành phục vụ cho nội bộ DN.



Bên cạnh đó, tài chính cũng tác động mạnh mẽ tới CPSX và hạ giá thành SP, bởi lẽ
CPSX là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống và lao động vật hoá. Qua đó ta

h

thấy để sản xuất ra sản phẩm, DN cần phải có một lượng vốn tiền tệ nhất định, qua qua

in

trình sản xuất lượng vốn tiền tệ này sẽ bị tiêu hao nên việc quản lý và sử dụng chúng

̣c K

tốt là một trong những hoạt động tài chính chủ yếu của DN. Hoạt động tài chính có


ho

động lớn tới việc hạ thấp CPSX kinh doanh và giá thành SP, tăng lợi nhuận của DN.
Ngồi ra cịn các yếu tố như điều kiện tự nhiên và môi trường kinh doanh cũng có ảnh

ại

hưởng đáng kể đến chi phí và tính giá thành SP của DN.

Đ

Các biện pháp chủ yếu để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm Trên cơ sở đánh

g

giá đầy đủ các nhân tố ảnh hưởng đến CPSX và giá thành SP, các DN cần căn cứ vào

ươ
̀n

điều kiện cụ thể của mình để tìm ra các biện pháp thích hợp:
-Thường xuyên đổi mới kỹ thuật, công nghệ sản xuất trong DN, ứng dụng kịp thời các

Tr

thành tựu tiến bộ của khoa học - kỹ thuật vào sản xuất để tăng năng suất lao động ,
giảm thời gian làm việc nhưng vẫn đảm bảo tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên việc đầu tư,
đổi mới kỹ thuật , cơng nghệ sản xuất thường địi hỏi vốn đầu tư lớn, vì vậy DN phải
có các biện pháp cụ thể, phù hợp để huy động, khai thác các nguồn vốn đầu tư cho DN
một cách đúng đắn để đem lại hiệu quả kinh tế cao.

- Khơng ngừng hồn thiện và nâng cao trình độ tổ chức sản xuất, tổ chức lao động
trong DN để nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí lao động vật tư, chi phí
quản lý, hạn chế tối đa các thiệt hại tổn thất trong quá trình sản xuất . . . từ đó có thể
14
Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp
tiết kiệm chi phí và hạ giá thành. Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát tài chính
đối với việc sử dụng chi phí và giá thành SP của DN.
- Đồng thời, cần phải xác định rõ nội dung, phạm vi sử dụng từng loại chi phí để có
biện pháp quản lý phù hợp: Đối với các khoản chi về nguyên, nhiên vật liệu, thông
thường những khoản này thường chiếm tỷ trọng lớn trong CPSX kinh doanh và giá
thành sản xuất, nếu tiết kiệm những khoản chi phí này sẽ có tác dụng rất lớn đến hạ giá
thành SP. Chi phí NVL phụ thuộc hai nhân tố: số lượng NVL tiêu hao và giá cả NVL.

́



Vì vậy để tiết kiệm chi phí phải xây dựng được các định mức kinh tế - kỹ thuật về tiêu

́H

hao vật tư tiên tiến, phù hợp với DN và đặc điểm kinh tế - kỹ thuật cho phép làm cơ sở



cho việc quản lý; đồng thời kiểm tra chặt chẽ đơn giá từng loại vật tư sử dụng.
1.3. Những nội dung về cơng tác kế tốn sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại


̣c K

1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

in

h

doanh nghiệp

Theo TS. Huỳnh Lợi (2009): “Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong kế tốn chi phí

ho

sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoạt động phục vụ thường được chọn là từng phân

ại

xưởng, bộ phận sản xuất của từng hoạt động phục vụ”

Đ

Việc xác định đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất căn cứ vào:
-Tính chất sản xuất và quy trình cơng nghệ là giản đơn hay phức tạp, là quy trình cơng

ươ
̀n

g


nghệ liên tục hay song song.
-Loại hình sản xuất là đơn chiếc hay hàng loạt.

Tr

-Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
-Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất doanh nghiệp.
-Đặc điểm tính chất của sản phẩm và bán thành phẩm.
1.3.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
Theo TS. Huỳnh Lợi (2009), để tiến hành kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, kế toán cần phải nhận diện được từng loại chi phí, tập hợp chi phí bằng
phương pháp thích hợp với từng loại chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn đầu
15
Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như


×