Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tổ chức lao động trong quá trình sản xuất tại nhà máy bia Carlsberg – Phú Bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.51 KB, 74 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
h



́H



KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ho

̣c K

in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TỔ CHỨC LAO ĐỘNG

ại

TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY

Tr

ươ
̀n



g

Đ

BIA CARLSBERG PHÚ BÀI

SINH VIÊN THỰC HIỆN
ĐỖ THỊ NGỌC NA

Khóa học: 2015-2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
h



́H



KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ho

̣c K


in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TỔ CHỨC LAO ĐỘNG

ại

TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY

Tr

ươ
̀n

g

Đ

BIA CARLSBERG PHÚ BÀI

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn

Đỗ Thị Ngọc Na

PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

Lớp: K49C QTKD

Niên Khóa: 2015 - 2019

Huế, 1/2019


Lời chào sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc nhất em xin gửi đến Quý Thầy Cô
khoa Quản trị kinh doanh Trường Đại học Kinh Tế, Đại học Huế. Với sự tận tâm trong
giảng dạy và những chỉ bảo tận tình của q thầy cơ cùng với sự hịa đồng giúp đỡ của
các bạn trong suốt 4 năm vừa qua, em đã nhận được nhiều hơn những kiến thức
chuyên ngành, những kỹ năng thực tế cùng những hoạt động bổ ích mà em chưa trải

́



nghiệm và biết đến. Đến nay, em đã hồn thành khóa luận với tên đề tài: “Phân tích
tình hình tổ chức lao động trong q trình sản xuất tại nhà máy bia Carlsberg Phú

́H

Bài”.



Trong suốt q trình thực hiện khóa luận của mình, em đã nhận được rất nhiều sự

h

quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy cơ, gia đình và bạn bè.


in

Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Quý

̣c K

Thầy, Cô giáo ở Khoa Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại Học Kinh Tế, Đại Học Huế
đã dành hết tâm huyết của mình để truyền đạt cho chúng em vốn kiến thức quý báu

ho

suốt thời gian học tập tại trường.

Em xin chân thành cảm ơn thầy PGS-TS Nguyễn Khắc Hồn , người đã trực tiếp

ại

hướng dẫn, góp ý kiến, giúp đỡ em về kiến thức và phương pháp để em hồn thành

Đ

khóa luận tốt nghiệp này.

g

Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô chú, nhân viên, công

ươ
̀n


nhân viên tại công ty TNHH Carlsberg , đặc biệt chị Nguyễn Đức Như Nguyện đã tạo
nhiều điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập. Chúc anh chị sức

Tr

khỏe và làm việc thật tốt, chúc quý công ty ngày càng phát triển hơn nữa.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng hồn thành nhưng cũng khơng tránh khỏi những sai

sót và hạn chế. Kính mong q thầy cơ đóng góp ý kiến để bài Luận văn ngày càng
hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !!
Huế, tháng 1 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Ngọc Na


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
DT

Doanh thu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TM

Thương mại

CBNV


Cán bộ nhân viên

SXKD

Sản xuất kinh doanh

VN

Việt Nam

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

́

̣c K

in


h



́H



ATVSTP An toàn vệ sinh thực phẩm


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất bia của cơng ty Bia Huế tại nhà máy bia
Phú Bài
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam
Bảng 2.1. Tình hình nguồn lao động tại Cơng ty TNHH Carlsberg Việt Nam
Bảng 2.2. Cơ cấu, biến động của tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH TM

́



Carlsberg Việt Nam



Bảng 2.4. Số lượng lao động của công ty năm 2018

́H


Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Carlsberg Việt Nam

Biểu đồ 2.1. Biểu đồ về tình hình lao động tại Cơng ty TNHH Carlsberg VN

in

h

Biểu đồ 2.2. Biểu đồ về tình hình lao động theo độ tuổi của công ty giai đoạn
2015-2017

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

Biểu đồ 2.3. Biểu đồ theo trình độ học vấn của cơng ty Carlsberg VN



MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.....................................................................................2

́



4.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp........................................................................................3
4.3. Phương pháp diễn giải và quy nạp............................................................................................3

́H

4.4. Phương pháp phỏng vấn ...........................................................................................................4



4.5. Phương pháp luận .....................................................................................................................4
5. Bố cục đề tài .....................................................................................................................................4

h

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................................5
Mục đích, nhiệm vụ của tổ chức lao động ...............................................................................5

̣c K


1.1.

in

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.....................5
Khái niệm tổ chức lao động..............................................................................................5

1.1.2.

Mục đích của tổ chức lao động ........................................................................................5

1.1.3.

Nhiệm vụ của tổ chức lao động........................................................................................5

1.1.4.

Ý nghĩa của tổ chức lao động ...........................................................................................6

ại

Nội dung của công tác tổ chức lao động trong công ty............................................................7

Đ

1.2.

ho


1.1.1.

Nguyên tắc của tổ chức lao động.....................................................................................7

1.2.2.

Phân công lao động ..........................................................................................................7

1.2.3.

Hợp tác lao động ........................................................................................................... 11

1.2.4.

Tổ chức điều kiện làm việc trong doanh nghiệp ........................................................... 12

1.2.5.

Phục vụ nơi làm việc...................................................................................................... 15

Tr

ươ
̀n

g

1.2.1.

1.2.6.


Điều kiện làm việc và chế độ nghỉ ngơi ......................................................................... 18

1.2.7.

Công tác định mức tổ chức lao động ............................................................................ 21

1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lao động ....................................................................... 24

1.3.1.

Các nhân tố bên ngồi................................................................................................... 24

1.3.2.

Mơi trường bên trong ................................................................................................... 26

Chương 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TẠI NHÀ MÁY BIA CARLSBERG – PHÚ BÀI .................. 28
2.1.

Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Carlsberg Việt Nam tại thành phố Huế............... 28

2.1.1.

Giới thiệu chung về cơng ty........................................................................................... 28

2.1.2.


Q trình hình thành và phát triển của công ty ............................................................ 28


2.1.3.

Tầm nhìn, sứ mệnh, chức năng, nhiệm vụ Cơng ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam ...... 30

2.1.4.

Quy trình sản xuất và công nghệ của công ty................................................................ 31

2.1.5.

Sơ đồ tổ chức, chức năng các phịng ban thuộc cơng ty TNHH TM Carlsberg VN ........ 34

2.1.6. Tình hình nguồn lao động ................................................................................................... 36
2.1.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................................................. 40
2.2. Thực trạng về công tác tổ chức lao động tại công ty TNHH TM Carlsberg Phú Bài ................... 45
2.2.1. Phân công và hợp tác lao động ........................................................................................... 45
2.2.2. Tổ chức và phục vụ nơi làm việc ......................................................................................... 50

́



2.2.3. Điều kiện lao động và chế độ nghỉ ngơi .............................................................................. 52

́H

2.2.4. Công tác định mức lao động ............................................................................................... 54

2.3. Đánh giá chung công tác tổ chức lao động tại công ty TNHH TM Carlsberg Thành phố Huế .... 55



2.3.1. Những kết quả đạt được..................................................................................................... 55
2.3.2. Một số tồn tại...................................................................................................................... 56

in

h

PHẦN 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
TM CARLSBERG – PHÚ BÀI .................................................................................................................... 58
Định hướng và mục tiêu công tác tổ chức lao động của công ty trong thời gian tới............ 58

3.2.

Một số giải pháp.................................................................................................................... 59

̣c K

3.1.

Giải pháp chung............................................................................................................. 59

3.2.2.

Giải pháp cụ thể ............................................................................................................ 60

ho


3.2.1.

ại

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................................................... 64
Kết luận ..................................................................................................................................... 64

2.

Kiến nghị.................................................................................................................................... 65

Tr

ươ
̀n

g

Đ

1.


Đỗ Thị Ngọc Na

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

Lao động là điều kiện đầu tiên, cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài
người, là yếu tố cơ bản nhất, quyết định nhất trong quá trình sản xuất .
Nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người hầu như là vơ hạn. Trong khi đó,
lực lượng sản xuất tức là sức lao động và tư liệu sản xuất lại là yếu tố có hạn trong từng

́



thời kỳ. Vì vậy, con người phải tìm ra cách sử dụng hiệu quả nhất những nguồn tài

́H

nguyên hạn chế này. Do đó, tổ chức lao động là hoạt động cần thiết.

Với Việt Nam là một nước đang phát triển và muốn có tốc độ tăng trưởng kinh tế



cao thì cần đề cao vai trò của lao động trong phát triển kinh tế. Hiện nay, hội nhập ngày

h

càng sâu rộng càng đặt ra nhiều vấn đề mới đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết vượt qua

in

thách thức, nắm bắt cơ hội.

̣c K


Tổ chức lao động là quá trình hoạt động của con người, trong sự kết hợp giữa ba
yếu tố cơ bản của quá trình lao động: bản thân lao động, đối tượng lao động và công cụ

ho

lao động; và các mối quan hệ qua lại giữa những người lao động với nhau nhằm đạt
được mục tiêu kinh doanh. Tổ chức lao động giữ vai trò quan trọng trong tổ chức sản

ại

xuất. Là một trong những công việc thực sự cần thiết trong quá trình quản lý, điều hành

Đ

sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt động của con người trong quá trình sản xuất chỉ đạt

g

được kết quả cao nhất khi công việc của họ được tổ chức trên cơ sở khoa học.

ươ
̀n

Do vậy, doanh nghiệp muốn hoạt động tốt, muốn đứng vững trên thị trường thì
phải đánh giá đúng tình hình sử dụng lao động của mình.

Tr

Chính vì vậy, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Carlsberg, em đã chọn


đề tài:

“Phân tích tình hình tổ chức lao động trong quá trình sản xuất tại nhà máy
bia Carlsberg – Phú Bài’’ cho đề tài tốt nghiệp của mình. Mục đích của đề tài này là
thơng qua việc phân tích tình hình tổ chức lao động trong cơng ty để đưa ra giải pháp
nhằm nâng cao, thúc đẩy sử dụng lao động hiệu quả và hợp lý hóa q trình sản xuất.

1


Đỗ Thị Ngọc Na

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hóa những lý luận cơ bản về tổ chức lao động trong công ty
Carlsberg.
- Làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức lao động tại công ty TNHH
TM Carlsberg.
- Đánh giá tình hình tổ chức lao động tại cơng ty trong những năm gần đây để tìm
ra các hạn chế, thiếu sót, từ đó đề ra giải pháp nhằm thực hiện hiệu quả, hợp lý công tác

́



tổ chức lao động ở công ty Carlsberg trong thời gian tới.

́H


- Đề xuất những giải pháp nhằm thực hiện hiệu quả công tác tổ chức lao động của



công ty TNHH Carlsberg.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

in

h

* Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan tới công tác

̣c K

tổ chức lao động tại công ty TNHH Carlsberg Việt Nam.
* Phạm vi nghiên cứu

ho

- Phạm vi không gian : Phân tích và đánh giá cơng tác tổ chức lao động tại công
ty TNHH Carlsberg.

ại

- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu về công tác tổ chức lao động tại cơng ty TNHH

Đ


Carlsberg trong những năm 2015- 2017, từ đó đưa ra giải pháp, định hướng đến năm
2020.

ươ
̀n

g

- Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan tới công tác tổ chức
lao động tại công ty TNHH Carlsberg.

Tr

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
- Dữ liệu thứ cấp bên ngoài cơng ty: Các tài liệu, giáo trình, sách báo, luận văn

liên quan đến quản trị nhân lực, tổ chức lao động.
- Các trang web: Website của tổng công ty
- Dữ liệu thứ cấp bên trong công ty: Báo cáo tài chính năm 2015, 2016, 2017. Các
tài liệu về cơ cấu lao động, tổ chức quản lý lao động nội quy, quy định của công ty.

2


Đỗ Thị Ngọc Na

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn


4.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp
- Phương pháp phân tích: Trên cơ sở nghiên cứu các văn bản, tài liệu về kết quả
hoạt động kinh doanh, tình hình tổ chức lao động, cơng tác đãi ngộ, trả cơng để phân
tích đầy đủ và tồn diện tình hình thực hiện cơng tác tổ chức lao động tại Tổng Công ty
đã và đang diễn ra như thế nào, có xu hướng phát triển ra sao để từ đó đưa ra những
định hướng trong giai đoạn sắp tới.
- Phương pháp tổng hợp: Từ những kết quả nghiên cứu từng mặt, phải tổng hợp lại

́



để có nhận thức đầy đủ, đúng đắn cái chung, tìm ra được bản chất, quy luật vận động

́H

của đối tượng nghiên cứu. Tổng hợp cho chúng ta tài liệu toàn diện và khái quát hơn tài



liệu đã có.
4.3. Phương pháp diễn giải và quy nạp

in

h

- Phương pháp quy nạp là phương pháp đi từ những hiện tượng riêng lẻ, rời
rạc, độc lập ngẫu nhiên như: tổ chức lao động, đánh giá lao động… rồi liên kết, tìm


̣c K

mối quan hệ giữa các hiện tượng ấy với nhau để tìm ra bản chất của vấn đề, cuối cùng
đưa ra giải pháp.

ho

- Phương pháp diễn giải là phương pháp đi từ cái bản chất, nguyên tắc, nguyên

ại

lý đã được thừa nhận như: khái niệm về tổ chức lao động, doanh thu, lợi nhuận,

Đ

cường độ lao động... để tìm ra các hiện tượng, các biểu hiện, cái trùng hợp cụ thể của
hiệu quả sử dụng lao động tại công ty. Phương pháp diễn giải nhờ vậy có ý nghĩa rất

ươ
̀n

g

quan trọng trong những bộ môn khoa học thiên về nghiên cứu lý thuyết, ở đây người
ta đưa ra những tiền đề, giả thuyết, và bằng những sự suy diễn logic để rút ra những
kết luận, định lý, cơng thức.

Tr

Bên cạnh đó, đề tài còn áp dụng phương pháp đối chiếu so sánh hệ thống


các thông tin điều tra thực tế: Các báo cáo, bảng biểu... kết hợp các phương pháp
nghiên cứu. Thông qua sự tìm hiểu các báo cáo doanh thu, lợi nhuận, cơng tác trả
cơng, đánh giá... sẽ tìm được những vấn đề còn tồn tại, đưa ra được những đánh giá
về công tác tổ chức lao động tại công ty.

3


Đỗ Thị Ngọc Na

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn

4.4. Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp dùng một hệ thống các câu hỏi trực tiếp để phỏng vấn các công nhân
dưới nhà máy Carlsberg nhằm thu thập thơng tin nói lên nhận thức hoặc thái độ của
người được phỏng vấn đối với vấn đề được hỏi.
4.5. Phương pháp luận
Phương pháp luận là hệ thống các nguyên lý, quan điểm (trước hết là những
nguyên lý, quan điểm liên quan đến thế giới) làm cơ sở, có tác dụng chỉ đạo, xây

́



dựng các phương pháp, xác định phạm vi, khả năng áp dụng các phương pháp và định

́H

hướng cho việc nghiên cứu, tìm tịi cũng như việc lựa chọn, vận dụng phương pháp.




5. Bố cục đề tài

Kết cấu bài Luận văn gồm 3 chương chính ngồi phần tóm lược, lời cảm ơn, mục

in

h

lục, danh mục bảng biểu, danh từ viết tắt, tài liệu tham khảo.

̣c K

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

ho

Chương 1: Một số vấn đề lí luận về tổ chức lao động trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng tổ chức lao động tại nhà máy sản xuất bia Carlsberg – Phú

ại

Bài

Đ

Chương 3: Một số giải pháp nhằm sử dụng lao động hiệu quả ở công ty


Tr

ươ
̀n

g

Phần III: Kết luận và kiến nghị

4


Đỗ Thị Ngọc Na

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC
LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Mục đích, nhiệm vụ của tổ chức lao động
1.1.1. Khái niệm tổ chức lao động

́



Tổ chức lao động là quá trình tổ chức hoạt động của con người, trong sự kết hợp

́H


giữa ba yếu tố cơ bản của quá trình lao động và các mối quan hệ qua lại giữa những

sống, với việc đảm bảo sự hoạt động của sức lao động.



người lao động với nhau. Như vậy, tổ chức lao động là một phạm trù gắn với lao động

h

Thực chất, tổ chức lao động trong phạm vi một tập thể lao động nhất định là một

in

hệ thống các biện pháp đảm bảo sự hoạt động lao động của con người nhằm mục đích

̣c K

nâng cao năng suất lao động và sử dụng đầy đủ nhất các tư liệu sản xuất.
Hay nói cách khác: Tổ chức lao động là tổ chức quá trình hoạt động của con người

ho

nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh.

1.1.2. Mục đích của tổ chức lao động

ại


Là nhằm đạt kết quả lao động cao đồng thời đảm bảo sức khỏe, an toàn cho người

Đ

lao động phát triển tồn diện con người lao động, góp phần củng cố các mối quan hệ xã

g

hội giữa những người lao động. Con người giữ vai trò lực lượng sản xuất chủ yếu, do

ươ
̀n

đó, mọi biện pháp cải tiến tổ chức lao động, cải tiến tổ chức sản xuất đều phải hướng và
tạo điều kiện cho con người lao động có hiệu quả hơn, khuyến khích và thu hút con

Tr

người tự giác tham gia vào lao động, làm cho bản thân người lao động ngày càng hoàn
thiện.

1.1.3. Nhiệm vụ của tổ chức lao động
Tổ chức lao động có các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Nhiệm vụ kinh tế:
Đó là việc đảm bảo sử dụng tiết kiệm và hợp lí các nguồn vật tư, lao động, tiền
vốn, tăng năng suất lao động và trên cơ sở đó nâng cao hiệu quả sản xuất. Để giải quyết
hết những nhiệm vụ đó, trước hết phải đảm bảo tiết kiệm lao động sống trên cơ sở giảm
5



Đỗ Thị Ngọc Na

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn

bớt, loại trừ những thời gian do bỏ việc, ngừng việc trên cơ sở áp dụng các phương pháp
lao động tiên tiến và cải tiến việc sử dụng lao động vật hóa bằng cách xóa bỏ tình trạng
ngừng máy móc, thiết bị và nâng cao mức độ sử dụng, tận dụng công suất của chúng,…
- Nhiệm vụ tâm sinh lý:
Tổ chức lao động phải tạo ra những điều kiện lao động bình thường, nâng cao sức
hấp dẫn và nội dung phong phú của lao động với mục đích đem lại khả năng lao động
cao và giữ gìn sức khỏe con người.

́



- Nhiệm vụ xã hội:

́H

Tổ chức lao động phải đảm bảo những điều kiện thường xun nâng cao trình độ



văn hóa, kĩ thuật của người lao động, để cho họ có thể phát triển toàn diện và cân đối,
bằng cách nâng cao mức độ hấp dẫn của người lao động và biến lao động thành nhu cầu

in

h


bậc nhất của cuộc sống trên cơ sở dung hịa giáo dục chính trị với giáo dục lao động.
Những nhiệm vụ kinh tế, tâm lý và xã hội của tổ chức lao động có liên hệ chặt chẽ

̣c K

với nhau và đòi hỏi phải được thực hiện một cách đồng bộ.

- Ý nghĩa về mặt kinh tế:

ho

1.1.4. Ý nghĩa của tổ chức lao động

ại

Tổ chức lao động cho phép nâng cao năng suất lao động và tăng cường hiệu quả

Đ

của sản xuất nhờ tiết kiệm lao động sống và sử dụng có hiệu quả tư liệu sản xuất hiện
có.

chức.

ươ
̀n

g


+ Tăng cường năng lực làm việc và hiệu quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ

+ Sử dụng hợp lí cả về sức lực và trí lực của người lao động và trang thiết bị kỹ

Tr

thuật.

+ Tiết kiệm chi tiêu ngân sách nhà nước.
+ Kích thích tính chủ động, sáng tạo của người lao động trong việc thực thi nhiệm

vụ của mình.
- Ý nghĩa về mặt xã hội:
Tổ chức lao động không chỉ nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất, mà
cịn có tác dụng giảm nhẹ lao động và an toàn lao động, đảm bảo sức khỏe cho người

6


Đỗ Thị Ngọc Na

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn

lao động làm cho người lao động khơng ngừng hồn thiện chính mình, thu hút con
người tự tham gia vào lao động cũng như nâng cao trình độ văn hóa của họ.

1.2. Nội dung của công tác tổ chức lao động trong công ty
1.2.1. Nguyên tắc của tổ chức lao động
Lao động là cơ sở tồn tại cho tất cả các hình thái kinh tế xã hội. Tổ chức lao động
thể hiện quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất. Thực chất của

tổ chức lao động là bố trí và phân phối sức lao động cho q trình sản xuất.

́



Bất cứ một Doanh nghiệp nào khi tổ chức lao động của mình đều phải thực hiện

́H

các nguyên tắc sau:



+ Phải đảm bảo không ngừng nâng cao năng suất lao động. Tăng năng suất lao
động trên cơ sở ngày càng nâng cao trình độ kỹ thuật sản xuất, áp dụng các phương

in

h

pháp lao động tiên tiến, tiến tới việc cơ giới hố và tự động hố q trình sản xuất.

̣c K

+ Phải quan tâm đến lợi ích vật chất và tinh thần của người lao động. Đảm bảo các
quyền lợi chính đáng của họ, khi họ hồn thành tốt các nhiệm vụ và yêu cầu sản xuất.

ho


Thực hiện nguyên tắc phân phối theo năng suất và kết quả lao động của mỗi người. Nói
cách khác làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, khơng làm khơng hưởng.

ại

+ Có kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo, tổ chức và phân phối hợp lý lao động trong

Đ

ngành cũng như đối với từng đơn vị, bộ phận... Luôn quan tâm đến việc giảm nhẹ lao
động nặng nhọc, cải thiện điều kiện làm việc cho họ. Thường xuyên chăm lo bồi dưỡng

ươ
̀n

g

sức khỏe cho người lao động.
+ Tổ chức phát động phong trào thi đua lao động giỏi trong từng đơn vị, bộ phận
và tồn ngành. Giỏi khơng chỉ về nghiệp vụ mà cịn về thái độ, tác phong phục vụ .

Tr

1.2.2. Phân công lao động
1.2.2.1. Khái niệm
Phân công lao động xã hội là việc chun mơn hố người sản xuất, mỗi người chỉ

sản xuất một hoặc một vài sản phẩm nhất định, hay nói cách khác: Sự phân cơng lao
động xã hội là cách điều chỉnh hạn chế một cách thích ứng những cá nhân vào những
lĩnh vực nghề nghiệp đặc thù.

Phân công lao động trong xí nghiệp là sự chia nhỏ các cơng việc trong xí nghiệp
để giao cho từng người hoặc nhóm người lao động thực hiện. Đó là q trình gắn từng
7


Đỗ Thị Ngọc Na

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn

người với những nhiệm vụ phù hợp với khả năng của họ nhằm đạt được mục tiêu của tổ
chức.
1.2.2.2. Các hình thức phân cơng lao động
- Phân cơng lao động theo chức năng:
Đó là quá trình tách hoạt động chung của doanh nghiệp thành những hoạt động
riêng theo sự khác nhau của chức năng lao động căn cứ vào vị trí, vai trị của từng nhóm
người trong doanh nghiệp.

́



Phân cơng lao động theo chức năng được phân chia dựa vào các chức năng sau:

́H

Dựa vào vai trò của người lao động trong quá trình tham gia hoạt động của doanh



nghiệp gồm lãnh đạo, chuyên gia, nhân viên thực hành kĩ thuật. Lãnh đạo bao gồm

những người đảm nhận các chức vụ ở các vị trí lãnh đạo trong cơ cấu tổ chức. Bộ máy

in

h

quản lý trong tổ chức gồm trưởng, phó giám đốc, các bộ phận phòng ban. Chuyên gia
bao gồm những người tốt nghiệp những trường đại học làm các công việc ở các bộ phận

̣c K

phòng ban tài vụ, phòng kỹ thuật… họ là những người tư vấn tham mưu thiết kế ra các
quyết định để trình các cán bộ lãnh đạo. Nhân viên thực hành kĩ thuật bao gồm những

ho

người như các nhân viên đánh máy, văn thư, thư ký, các kỹ thuật viên, họ tốt nghiệp các

ại

trường trung cấp, cao đẳng hay qua q trình đào tạo trong cơng việc.

Đ

Dựa vào sự khác nhau về tính chất của các chức năng gồm lao động trực tiếp, là
những người trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất như công nhân sản xuất và

ươ
̀n


g

những người không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất như lao động quản lý gọi
là lao động gián tiếp.

Theo sự khác nhau về chức năng: Công nhân sản xuất bao gồm những người nằm

Tr

trong các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp và công nhân không sản xuất bao gồm
những người làm công tác dịch vụ phục cho quá trình hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp.
- Phân công lao động theo công nghệ :
Là hình thức phân cơng lao động trong đó tách riêng các loại cơng việc khác nhau
theo tính chất của quy trình cơng nghệ thực hiện chúng. Hình thức phân cơng này phụ
thuộc vào kỹ thuật và công nghệ sản xuất, tùy theo đặc điểm, tính chất của cơng cụ lao

8


Đỗ Thị Ngọc Na

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn

động và quá trình cơng nghệ mà nó đề ra những u cầu đối với công nhân về sự hiểu
biết kỹ thuật và thời gian lao động.
Trong q trình phân cơng lao động theo cơng nghệ, q trình sản xuất được chia
ra thành các giai đoạn, các bước công việc. Tùy theo mức độ chun mơn hóa lao động
mà phân cơng lao động theo cơng nghệ lại được chia ra thành các hình thức khác nhau.
Phân cơng lao động theo đối tượng đó là hình thức phân cơng trong đó một cơng




chun chế tạo một sản phẩm hay một chi tiết nhất định của sản phẩm.

́

nhân hay một nhóm cơng nhân thực hiện một tổ hợp các công việc tương đối trọn vẹn,

́H

Phân cơng lao động theo bước cơng việc là hình thức phân cơng trong đó mỗi



cơng nhân chỉ thực hiện một hay vài bước công nghệ trong chế tạo sản phẩm hoặc chi
tiết nhất định của sản phẩm.

in

h

- Phân công lao động theo mức độ phức tạp của cơng việc:
Là hình thức phân cơng lao động trong đó tách riêng các cơng việc khác nhau tùy

̣c K

theo tính chất phức tạp của nó. Hình thức phân cơng lao động này nhằm sử dụng trình
độ lành nghề của cơng nhân phù hợp với mức độ phức tạp của công việc. Mức độ phức


ho

tạp của công việc được đánh giá theo ba tiêu thức:

ại

+ Mức độ chính xác về cơng nghệ khác nhau.

Đ

+ Mức độ chính xác về kỹ thuật khác nhau.
+ Mức độ quan trọng khác nhau.

ươ
̀n

g

Ứng với mỗi mức độ phức tạp khác nhau của cơng việc địi hỏi những cơng nhân
có trình độ lành nghề khác nhau dựa trên những trình độ lành nghề đó mà phân cơng lao
động cho hợp lý.

Tr

1.2.2.3. Đặc điểm của phân công lao động
Tiền đề vật chất của sự phân công lao động trong xã hội là số lượng dân cư và mật

độ dân số. Phải có một mật độ dân số nào đó để có thể phát triển một cách thuận lợi cho
những giao dịch xã hội, cũng như để phối hợp các lực lượng nhờ thế mà năng suất lao
động tăng lên, khi số lượng công nhân tăng lên (do dân số tăng lên) thì sức sản xuất của

xã hội càng tăng lên theo tỷ lệ kép của sự tăng lên đó, nhân với hiệu quả của sự phân
công lao động.

9


Đỗ Thị Ngọc Na

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

Sự phân cơng lao động được hình thành khi có sự phân tán tư liệu sản xuất vào tay
nhiều người sản xuất hàng hố độc lập với nhau. Sự phân cơng lao động xã hội xâm
nhập vào tất cả các lĩnh vực của xã hội và đặt những người sản xuất hàng hoá độc lập
“đối diện” với nhau, những người này chịu sự tác động rất lớn của quy luật cạnh tranh.
Cơ sở của mọi sự phân công lao động phát triển là lấy trao đổi hàng hố làm một
giá và có sự tách rời giữa thành thị và nông thôn.
Đối với sự phân cơng lao động có một quy tắc chung là: quyền lực càng ít chi phối

́



sự phân cơng lao động trong xã hội bao nhiêu, thì sự phân sự phân cơng lao động trong

́H

xí nghiệp sản xuất ngày càng phát triển bấy nhiêu, và ở đấy nó lại càng phụ thuộc vào




quyền lực của một cá nhân.

1.2.2.4. Phân công lao động phải đáp ứng các yêu cầu sau

in

h

- Căn cứ vào mức lao động tiên tiến để tính tốn số lượng và chất lượng lao động
cần thiết cho đơn vị sản xuất và ở từng bộ phận.

̣c K

- Bố trí người lao động phù hợp với từng yêu cầu của giai đoạn sản xuất, công
nghệ sản xuất, vừa đảm bảo vị trí sản xuất vừa có thể kiêm nhiệm các cơng việc khác

ho

nhằm mục đích hạn chế tính đơn điệu, tiết kiệm lao động và tiền công.

ại

Trong doanh nghiệp phân cơng lao động thường được thực hiện dưới 3 hình thức

Đ

sau:

+ Phân cơng lao động theo chức năng: là hình thức phân cơng lao động trong đó


ươ
̀n

g

tách riêng các cơng việc khác nhau thành những chức năng lao động nhất định. Giúp
cho người lao động làm đúng phạm vi của mình, khơng hao phí thời gian vào những
việc khơng đúng chức năng và nhờ đó mà đạt năng suất lao động.

Tr

+ Phân cơng lao động theo cơng nghệ: là hình thức phân cơng lao động trong đó

tách riêng các loại cơng việc khác nhau theo tính chất của quy trình công nghệ thực hiện
chúng..
+ Phân công lao động theo mức độ phức tạp cơng việc: là hình thức phân cơng
lao động trong đó tách riêng các cơng việc khác nhau tùy theo tính chất phức tạp của nó.
1.2.2.5. Ý nghĩa của phân công lao động
- Phân công lao động tạo điều kiện thực hiện chun mơn hóa lao động, chun
mơn hóa có tác dụng:
10


Đỗ Thị Ngọc Na

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn

+ Đào tạo dễ dàng hơn và tiết kiệm chi phí
+ Nâng cao kĩ năng, kĩ xảo từ đó tăng năng suất lao động.
+ Giúp người lao động nhanh chóng nắm bắt cơng nghệ.

- Phân công lao động sẽ xuất hiện sự chuyên mơn hóa cơng cụ sản xuất và tạo
điều kiện cho doanh nghiệp sử dụng nó một cách tối đa.
- Phân cơng lao động giúp doanh nghiệp bố trí người lao động phù hợp với khả
năng sở trường.

́



1.2.3. Hợp tác lao động

́H

1.2.3.1. Khái niệm



Là việc phối hợp những công việc độc lập, hoạt động lao động riêng lẻ để đảm bảo

in

suốt, đạt được mục tiêu của quá trình lao động.

h

sự thống nhất trong quá trình hoạt động, mối quan hệ diễn ra một cách nhịp nhàng thông

1.2.3.2. Ý nghĩa

̣c K


- Thay đổi tính cách mạng điều kiện vật chất của quá trình lao động ngay cả khi
cơ sở kĩ thuật và phương pháp lao động không thay đổi.

ho

- Tạo ra sức mạnh tổng hợp để có thể đạt năng suất lao động tối đa, tăng khả năng

ại

làm việc cá nhân của người lao động.

Đ

1.2.3.3. Các hình thức hiệp tác lao động

ươ
̀n

giác độ:

g

- Hiệp tác lao động về mặt khơng gian: Hình thức này được xem xét dưới ba

• Khơng gian trong toàn tổ chức: xác định mối quan hệ giữa các cơng việc trong hệ
thống chung, hệ thống tổng thể.

Tr


• Khơng gian trong nội bộ phòng ban: xác định mối quan hệ về mặt cơng việc giữa

nhóm, tổ, đội, ban trong một bộ phận chuyên trách sao cho mối quan hệ đó tiết kiệm
thời gian và hiệu quả đạt được là tối đa.
• Khơng gian trong tổ nhóm: là việc xác định sự phối hợp cơng việc một cách nhịp
nhàng, có sự chia sẻ, hỗ trợ, hợp tác giữa các thành viên để đảm bảo cơng việc của
nhóm đạt được mục tiêu đề ra .
 Hình thức thứ ba mang nhiều nội dung của tổ chức lao động, hai hình thức
đầu chủ yếu mang nội dung của tổ chức sản xuất.
11


Đỗ Thị Ngọc Na

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn

- Hiệp tác lao động về mặt thời gian: là sự tổ chức các ca làm việc trong 24 giờ.
Thông thường, người lao động làm việc ca ngày sẽ có hiệu quả hơn là ca đêm, nhưng
đối với một số doanh nghiệp thương mại dịch vụ, với đặc điểm riêng của mình thì ca tối
và các ca làm việc những ngày cuối tuần mới thực sự là những ca làm việc mang lại
doanh thu chính cho doanh nghiệp.
Tùy điều kiện cơng việc của xí nghiệp mà ngày làm việc có thể có một ca, hai ca
hoặc ba ca. Khi làm việc ba ca, xí nghiệp phải có chế độ đảo ca hợp lý để đảm bảo sức

́



khỏe cho người lao động. Thông thường sẽ 6 ngày đảo ca một lần hoặc ba ngày hoặc


́H

hai ngày một lần. Trong chế độ làm việc ba ca, có xí nghiệp bố trí nghỉ ngày chủ nhật có



xí nghiệp do u cầu của sản xuất khơng bố trí nghỉ ngày chủ nhật được.
Hệ số phân cơng lao động:

in

h

KHT = 1-tIPPV/Tca
KHT: là hệ số hiệp tác lao động

̣c K

tIPPV: là thời gian lãng phí của cơng nhân do khâu tổ chức phục vụ nơi làm việc
khơng có người sửa chữa.

ho

chưa tốt, thiếu nguyên vật liệu, thiếu năng lượng, thiếu dụng cụ phụ tùng máy móc

ại

1.2.3.4. Ý nghĩa của hợp tác lao động

Đ


- Ý nghĩa kinh tế của tổ chức lao động trên cơ sở hợp tác lao động là thay đổi có
tính chất cách mạng điều kiện vật chất của quá trình lao động ngay cả khi cơ sở kĩ thuật

ươ
̀n

g

và phương pháp lao động không thay đổi, đạt được những kết quả lao động khác hẳn so
với lao động riêng lẻ, đặc biệt đối với những loại lao động phức tạp, đòi hỏi sự tham gia
của nhiều người.

Tr

- Ý nghĩa xã hội của hợp tác trong lao động là làm tăng tính tích cực do xuất hiện

tính kích thích lao động trong tập thể lao động, tăng cường mối quan hệ giữa người với
người trong quá trình lao động.
1.2.4. Tổ chức điều kiện làm việc trong doanh nghiệp
1.2.4.1. Tổ chức điều kiện làm việc
Quá trình làm việc của người lao động trong một doanh nghiệp, một tổ chức
luôn diễn ra trong một môi trường làm việc nhất định. Mỗi một mơi trường làm việc
khác nhau thì tồn tại các yếu tố điều kiện khác nhau tác động đến người lao động. Tổng
12


Đỗ Thị Ngọc Na

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn


hợp tất cả các yếu tố đó chính là điều kiện làm việc. Như vậy điều kiện làm việc được
hiểu là hệ thống các yếu tố phục vụ quá trình làm việc của người lao động nhằm mang
lại kết quả cao trong công việc.
Tổ chức nơi làm việc là một hệ thống các biện pháp nhằm thiết kế nơi làm việc,
trang bị cho nơi làm việc những thiết bị dụng cụ cần thiết và sắp xếp bố trí chúng theo
một trật tự nhất định trong sản xuất.
1.2.4.2. Yêu cầu của tổ chức điều kiện làm việc

́



Yêu cầu của việc tổ chức và phục vụ nơi làm việc:

́H

- Về mặt an toàn và vệ sinh lao động: tổ chức nơi làm việc phải đảm bảo khơng



gây nên những địi hỏi q cao về sinh lý đối với cơ thể con người, tạo ra những điều
kiện thuận lợi cho quá trình hoạt động lao động, tiết kiệm sức lực, giảm mệt mỏi cho

in

h

công nhân. Đảm bảo an tồn lao động cho cơng nhân.


- Về mặt tâm lý xã hội: tổ chức nơi làm việc phải tạo điều kiện thuận lợi cho việc

̣c K

thực hiện các mối liên hệ, trao đổi thông tin giữa nơi làm việc, phát huy khả năng sáng

ho

tạo, tạo hứng thú tích cực trong lao động và hình thành tập thể lao động tốt.
- Về mặt thẩm mĩ trong sản xuất: thông qua việc sử dụng màu sắc, hình thức bố trí

ại

sắp xếp để tạo ra những nơi làm việc đẹp đẽ, gọn gàng, sạch sẽ và trật tự.

Đ

- Về mặt kinh tế: phải tạo điều kiện để giảm chi phí về thời gian lao động và giá

g

thành sản xuất. Đảm bảo chất lượng sản phẩm cao sử dụng tiết kiệm diện tích sản xuất,

ươ
̀n

tạo ra các phương án làm việc tiên tiến.
1.2.4.3. Nhiệm vụ của tổ chức điều kiện làm việc

Tr


- Tạo ra những điều kiện vật chất cần thiết để tiến hành các nhiệm vụ sản xuất với
năng suất cao.

- Bảo đảm cho quá trình sản xuất được liên tục và nhịp nhàng.
- Bảo đảm những điều kiện thuận lợi nhất để tiến hành quá trình lao động và tạo

hứng thú tích cực cho người lao động.
- Bảo đảm thực hiện các động tác lao động trong tư thế thoải mái, cho phép áp
dụng những phương pháp và thao tác lao động tiên tiến.

13


Đỗ Thị Ngọc Na

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn

1.2.4.4. Nội dung của tổ chức điều kiện làm việc
Nơi làm việc là một phần diện tích và khơng gian sản xuất được trang bị thiết bị
các phương tiện vật chất kỹ thuật cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ sản xuất đã được
xác định.
Tổ chức nơi làm việc là một hệ thống các biện pháp nhằm thiết kế nơi làm việc,
trang bị cho nơi làm việc những dụng cụ thiết bị cần thiết và sắp xếp bố trí chúng theo
một trật tự nhất định trong sản xuất. Trình độ tổ chức nơi làm việc càng cao thì càng tạo

́




điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện công việc. Để tiến hành tổ chức chỗ làm việc tốt

́H

ta xem các nội dung sau:



- Thiết kế nơi làm việc: là việc xây dựng các thiết kế mẫu cho các nơi làm việc
nhằm nâng cao hiệu quả lao động của công nhân.

in

h

Do sản xuất phát triển, trình độ cơ khí hóa ngày càng cao, xóa bỏ dần dần những
lao động chân tay mà chủ yếu là sử dụng và điều khiển các máy móc thiết bị hoạt động,

̣c K

làm giảm khoảng cách về nội dung lao động giữa những cơng việc khác nhau. Vì vậy,
việc thiết kế mẫu cho các nơi làm việc trở nên thuận lợi hơn, để đảm bảo cho việc nâng

ho

cao hiệu quả lao động của cơng nhân.

ại

Ngồi ra khả năng thiết kế tổ chức nơi làm việc còn chứng tỏ năng lực quản lý của


Đ

doanh nghiệp. Việc tổ chức tốt nơi làm việc sẽ đem lại hiệu quả công việc cao.
- Chun mơn hóa và trang bị nơi làm việc:

ươ
̀n

g

Chun mơn hóa nơi làm việc: là ổn định một số cơng việc nhất định trên
chỗ làm việc nhằm tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản
phẩm.

Tr

Trang bị nơi làm việc: là đảm bảo đầy đủ các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ…

cần thiết cho nơi làm việc theo yêu cầu của nhiệm vụ sản xuất và chức năng lao động.
Nơi làm việc chỉ có hiệu quả khi nó phù hợp với nội dung của quá trình sản xuất cả về
số lượng và chất lượng, nơi làm việc thường được trang bị các thiết bị chính và thiết bị
phụ.
Thiết bị chính (thiết bị cơng nghệ): là thiết bị mà người công nhân dùng để tác
động trực tiếp vào đối tượng lao động. Các thiết bị chính phải phù hợp từng lĩnh vực sản
xuất và hoạt động.
14


Đỗ Thị Ngọc Na


GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn

Thiết bị phụ là thiết bị giúp cho người công nhân thực hiện quá trình lao động với
hiệu quả cao như thiết bị bốc xếp, vận chuyển…Tùy thuộc vào điều kiện của công việc
chính, sản phẩm của từng giai đoạn sản xuất ở mỗi nơi làm việc mà yêu cầu các thiết bị
phụ khác nhau.
Trang bị nơi làm việc chỉ có hiệu quả khi nó phù hợp với nội dung của
q trình sản xuất cả về số lượng và chất lượng. Tuỳ theo những nội dung khác
nhau của quá trình sản xuất và trình độ phát triển của nền kinh tế mà có thể có trang

́



bị khác nhau cho nơi làm việc. Sản xuất càng phát triển, trình độ tổ chức khoa học

́H

ngày càng cao thì việc trang bị nơi làm việc càng hồn chỉnh. Do đó có thể căn cứ



trình độ trang bị nơi làm việc mà đánh giá trình độ phát triển của sản xuất.
- Bố trí nơi làm việc: là việc sắp xếp một cách hợp lí trong khơng gian tất cả các

in

h


phương tiện vật chất cần thiết của sản xuất tại nơi làm việc. Bố trí nơi làm việc có ý
nghĩa vơ cùng quan trọng. Cần phân biệt ba dạng bố trí như sau:

̣c K

• Bố trí chung: là sắp xếp về mặt không gian các nơi làm việc, trong phạm vi của
một bộ phận sản xuất hay một phân xưởng sao cho phù hợp với sự chuyên môn hóa nơi

ho

làm việc, tính chất cơng việc và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm.

ại

• Bố trí bộ phận: là sắp xếp các yếu tố trang bị trong quá trình lao động ở từng nơi

Đ

làm việc. Dạng bố trí này tạo ra sự phù hợp giữa người công nhân với các loại trang
thiết bị và sự phù hợp giữa các loại trang thiết bị với nhau, tạo điều kiện thuận lợi cho

ươ
̀n

g

công nhân thực hiện công việc trong quá trình lao động.
• Bố trí riêng biệt: là sự sắp xếp các loại dụng cụ, phụ tùng đồ gá trong từng yếu tố
trang bị.


Tr

1.2.5. Phục vụ nơi làm việc
Là cung cấp cho nơi làm việc các loại phương tiện vật chất kĩ thuật cần thiết để

tiến hành quá trình lao động, là tổ chức đáp ứng đầy đủ các nhu cầu cho nơi làm việc để
quá trình lao động diễn ra một cách liên tục và có hiệu quả.
1.2.5.1. Các chức năng phục vụ nơi làm việc
Nhu cầu phục vụ nơi làm việc trong xí nghiệp rất đa dạng. Có thể khái quát lại
thành các chức năng phục vụ chính như sau:
- Phục vụ chuẩn bị sản xuất.
15


Đỗ Thị Ngọc Na

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn

- Phục vụ dụng cụ.
- Phục vụ vận chuyển và bốc dỡ.
- Phục vụ năng lượng.
- Phục vụ điều chỉnh và sửa chữa máy móc, thiết bị.
- Phục vụ kiểm tra.
- Phục vụ kho tàng.
- Phục vụ xây dựng và sửa chữa nơi làm việc.

́




- Phục vụ sinh hoạt, văn hóa tại các nơi làm việc.

́H

1.2.5.2. Nguyên tắc phục vụ



Để có thể phục vụ nơi làm việc một cách đồng bộ và có hiệu quả cần tuân thủ các
nguyên tắc sau:

in

h

- Phục vụ theo chức năng: nghĩa là việc xây dựng hệ thống phục vụ nơi làm việc
phải theo các chức năng phục vụ riêng biệt, phải căn cứ vào nhu cầu của sản xuất về số

̣c K

lượng, chất lượng và tính quy luật của từng chức năng để tổ chức phục vụ được đầy đủ
và chu đáo.

ho

- Phục vụ theo kế hoạch: nghĩa là phải căn cứ vào kế hoạch sản xuất để xây dựng

ại

kế hoạch phục vụ sao cho việc phục vụ phù hợp với tình hình sản xuất, sử dụng một


Đ

cách có hiệu quả lao động và thiết bị, giảm bớt thời gian lãng phí do chờ đợi phục vụ.
- Phục vụ phải mang tính dự phịng: chủ động đề phịng những hỏng hóc thiết bị

ươ
̀n

g

để đảm bảo sản xuất được liên tục trong mọi tình huống.
- Phục vụ phải mang tính đồng bộ: cần phải có sự phối hợp giữa các chức năng
phục vụ khác nhau trên quy mô tồn xí nghiệp để kịp thời đáp ứng mọi nhu cầu phục

Tr

vụ, không để thiếu một nhu cầu nào.
- Phục vụ phải mang tính linh hoạt: hệ thống phục vụ phải nhanh chóng loại trừ

các hỏng hóc thiếu sót khơng để sản xuất chính bị ngừng trệ.
- Chất lượng và độ tin cậy cao: địi hỏi đội ngũ có trình độ tay nghề làm việc tận
tụy, hết sức cố gắng vì cơng việc của cơng ty.
- Mang tính kinh tế: chi phí phục vụ ít nhất có thể, nhưng vẫn phải đảm bảo được
hiệu quả phục vụ tránh lãng phí.

16


Đỗ Thị Ngọc Na


GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

1.2.5.3. Các hình thức phục vụ
Cơng tác phục vụ trong tổ chức có thể tiến hành theo hình thức tập trung, phân tán
hay phục vụ hỗn hợp.
- Phục vụ tập trung: tất cả các nhu cầu phục vụ trong tổ chức đều do bộ phận
chuyên trách đảm nhận. Tạo ra những điều kiện tốt nhất để tận dụng hợp lí thời gian
làm việc mở rộng việc chun mơn hóa cơng việc. Tuy nhiên hình thức phục vụ này
cũng bộc lộ rõ những khó khăn nhất định đặc biệt là khó khăn trong việc quản lí những

́



chức năng phục vụ lớn.

́H

- Phục vụ phân tán: là hình thức phục vụ trong đó các chức năng phục vụ không



tập trung cho một bộ phận chuyên trách mà bản thân các phân xưởng, bộ phận sản xuất,
tổ sản xuất tự đảm nhận lấy việc phục vụ của mình. Hình thức này có ưu điểm dễ quản

in

h


lí và lãnh đạo, nhân viên phục vụ có thể nắm vững nơi làm việc của mình tốt hơn.
- Phục vụ hỗn hợp: là hình thức phục vụ phổ biến nhất trong các doanh nghiệp.

̣c K

Trong hình thức này, một phần chức năng phục vụ sẽ do bộ phận chuyên trách thực hiện
còn một phần khác sẽ do bộ phận sản xuất tự đảm nhận.

ho

1.2.5.4. Các chế độ phục vụ

ại

Với mỗi hình thức phục vụ khác nhau có thế áp dụng các chế độ phục vụ khác

Đ

nhau. Có các chế độ phục vụ như sau:

- Chế độ phục vụ trực nhật: được tiến hành khi có nhu cầu phục vụ xuất hiện.

ươ
̀n

g

Nghĩa là phục vụ khi có những hỏng hóc, sai sót đột xuất, khơng có một kế hoạch cụ thể
nào. Chế độ phục vụ này đơn giản nhưng có hiệu quả kinh tế thấp. Nguyên nhân là do
lãng phí thời gian lao động và cơng suất máy móc thiết bị. Được áp dụng cho hình thức


Tr

sản xuất hàng loạt nhỏ và đơn chiếc.
- Chế độ phục vụ theo kế hoạch dự phịng: các cơng việc phục vụ được tiến hành

theo một kế hoạch đã vạch ra từ trước phù hợp với hợp với kế hoạch sản xuất của xí
nghiệp. Theo chế độ này, thì việc tổ chức phục vụ được lên kế hoạch từ trước, bao nhiêu
lâu thì phục vụ một lần. Khoảng cách thời gian phục vụ dựa vào số lượng sản phẩm sản
xuất của đơn vị. Chế độ phục vụ này đảm bảo cho sản xuất được nhịp nhàng liên tục,
giảm được tổn thất thời gian của công nhân chính và cơng suất của máy móc thiết bị.
Nó được áp dụng cho sản xuất hàng loạt lớn.
17


Đỗ Thị Ngọc Na

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn

- Chế độ phục vụ theo tiêu chuẩn: là chế độ phục vụ được tính tốn và quy định
thành tiêu chuẩn và tiến hành phục vụ theo tiêu chuẩn đó. Đây là chế độ phục vụ hồn
chỉnh nhất đề phịng được mọi hỏng hóc của thiết bị, loại trừ được các lãng phí thời gian
ở nơi làm việc, và đạt hiệu quả kinh tế cao. Nó được áp dụng cho sản xuất hàng khối với
điều kiện là sản xuất liên tục và ổn định.
1.2.5.5. Đánh giá tổ chức phục vụ nơi làm việc



vào nhiều yếu tố khác nhau. Dưới đây là hai cách đánh giá chủ yếu:


́

Để đánh giá được trình độ của tổ chức phục vụ nơi làm việc người ta có thể dựa

́H

Thứ nhất là dựa vào kết quả phục vụ: xuất phát từ nhu cầu phục vụ của nơi làm



việc và sự đáp ứng các nhu cầu đó để đánh giá tình hình tổ chức phục vụ nơi làm việc
theo các chỉ tiêu sau:

in

h

- Tổn thất thời gian cho chờ đợi phục vụ nơi làm việc. Thời gian này là thời gian
lãng phí tổ chức. Do việc phục vụ nơi làm việc không tạo ra được sự nhịp nhàng thống

̣c K

nhất nên mất thời gian, gián đoạn sản xuất. Tổn thất thời gian chờ đợi phục vụ nơi làm
việc càng lớn thì trình độ tổ chức phục vụ nơi làm việc càng kém và ngược lại.

ho

- Tổng công suất của máy móc thiết bị khơng được sử dụng do phục vụ khơng tốt.

ại


Khi sản xuất ra các máy móc thiết bị, nhà sản xuất luôn nghiên cứu và đưa ra được công

Đ

suất lớn nhất của chúng. Nếu như việc sử dụng máy móc khơng hiệu quả, cơng suất
khơng được sử dụng mà do yếu tố phục vụ khơng tốt thì chứng tỏ công tác tổ chức phục

ươ
̀n

g

vụ nơi làm việc khơng có hiệu quả.
Thứ hai là dựa vào ngun nhân: căn cứ vào tình hình thực tế của cơng tác phục
vụ như tổ chức lao động phục vụ, hình thức phục vụ, chế độ phục vụ… để xem xét đánh

Tr

giá.

1.2.6. Điều kiện làm việc và chế độ nghỉ ngơi
1.2.6.1. Điều kiện lao động
Điều kiện lao động là tổng hợp các nhân tố trong mơi trường có tác động lên con

người trong quá trình lao động sản xuất cũng như trong quá trình sinh hoạt của họ.
Tác động của các điều kiện lao động:

18



×