TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ, LUẬT VÀ NGOẠI NGỮ
BỘ MÔN KINH TẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CHI NHÁNH CÔNG
TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN TẠI TRÀ
VINH GIAI ĐOẠN NĂM 2008 ĐẾN NĂM 2010
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ĐẶNG THỊ HÂN LY ĐỖ THỊ QUẾ TRÂN
Mssv: 111907229
Lớp: DA07KTD
Khóa: 2007 - 2011
Trà vinh – 2011
i
LỜI CẢM TẠ
Thắm thoát đã bốn năm trên giảng đường đại học, thời gian này em đã nhận
được sự giúp đỡ, sự chia sẻ, sự động viên tận tình của quý thầy cô, bạn bè giúp em
vượt qua bao khó khăn trong cuộc sống. Thầy, cô đã tận tình giảng dạy trang bị cho
em những kiến thức để em có đủ tự tin bước vào đời. Còn bạn bè luôn sát cánh bên
em trong những lúc khó khăn nhất. Mỗi lần vấp phải những khó khăn là mỗi lần em
trưởng thành hơn rất nhiều. Tình cảm của mọi người dành cho em, em sẽ không bao
giờ quên được.
Nhân dịp này, Em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Bộ môn Kinh Tế,
Khoa Kinh tế, Luật và ngoại ngữ Trường Đại học Trà Vinh cùng quý thầy cô đã tạo
điều kiện thuận lợi cho chúng em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt
thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Cùng lời cảm ơn chân thành đó cho em gửi đến các cô chú, các anh chị trong
Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh nói chung và tất cả mọi
người tại phòng Tài chính Kế toán Công ty nói riêng đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ em
trong một tháng thực tập vừa qua, cũng như sự hướng dẫn tận tình của cô Đặng Thị
Hận Ly đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
Do thời gian thực hiện luận văn ngắn và kiến thức còn hạn chế, nên luận văn
tốt nghiệp không tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp
quý báu của quý thầy cô để luận văn hoàn chỉnh hơn. Xin nhận nơi em một lời chúc
sức khỏe, thành công và hạnh phúc.
Ngày 20 tháng 06 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Quế Trân
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào
.
Ngày 20 tháng 06 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Quế Trân
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Ngày … tháng … năm 2011
Thủ trưởng đơn vị
iv
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn:
Học vị:
Chuyên ngành:
Cơ quan công tác:
Tên học viên:
Mã số sinh viên:
Chuyên ngành:
Tên đề tài:
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
.
2. Về hình thức:
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
5. Nội dung và các kết quả đạt được
(theo mục tiêu nghiên cứu,…)
6. Các nhận xét khác
7. Kết luận
(Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa,…)
Trà vinh, ngày…… tháng …… năm 2011
NGƯỜI NHẬN XÉT
v
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 2.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 59
Bảng 2.2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA CÁC
NĂM 2008, 2009, 2010 60
Bảng 2.3: SO SÁNH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DOANH THU CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 61
Bảng 2.4: TÌNH HÌNH DOANH THU THEO SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY QUA
3 NĂM 2008, 2009, 2010 64
Bảng 2.5: TÌNH HÌNH CÁC LOẠI CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM
2008, 2009, 2010 69
Bảng 2.6: SO SÁNH SỰ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI CHI PHÍ CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 70
Bảng 2.7: CÁC CHỈ TIÊU ĐỂ TÍNH TOÁN MỨC BIẾN ĐỘNG CỦA CHI PHÍ
THEO DOANH THU QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 71
Bảng 2.8: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN SAU THUẾ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
2008, 2009, 2010 76
Bảng 2.9: TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA
CÔNG TY QUA 3 NĂM 2008, 2009, 2010 77
vi
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6
Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán 7
Hình 1.3: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí bán hàng 8
Hình 1.4: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí quản lý
doanh nghiệp 9
Hình 1.5: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu hoạt động tài chính 10
Hình 1.6: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí hoạt động tài chính 11
Hình 1.7: Sơ đồ hạch toán các nghi
ệp vụ chủ yếu về thu nhập khác 12
Hình 1.8: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí khác 12
Hình 1.9: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh 15
Hình 2.1: Bản đồ giới thiệu các chi nhánh của Hoa Sen Group và Chi nhánh Công ty Cổ
phần Tập Đoàn Hoa Sen Trà Vinh 16
Hình 2.2: Logo của Tôn hoa sen 17
Hình 2.3: Hình ảnh của slogan “Sen vàng, chất lượng vàng” 17
Hình 2.4: Giấy chứng nhận chất lượng cho sản phẩm Thép lá mạ kẽm và mạ phủ
sơn 20
Hình 2.5: Giấy chứng nhận chất lượng cho sản phẩm nhựa của Hoa Sen Group 21
Hình 2.6: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 22
Hình 2.7: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 24
Hình 2.8: Sơ đồ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 26
Hình 2.9: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 36
Hình 2.10: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh 57
Hình 2.11: Biểu đồ tình hình doanh thu của Công ty qua 3 năm 2008, 2009, 2010 61
Hình 2.12: Tình hình doanh thu qua việc tiêu thụ các sản phẩm của Công ty 65
Hình 2.13: Tình hình chi phí của Công ty qua 3 năm 2008, 2009, 2010 69
Hình 2.14: Tình hình chi phí theo thành phần chi phí của Công ty qua năm 2008 72
Hình 2.15: Tình hình chi phí theo thành phần chi phí của Công ty qua năm 2009 72
Hình 2.16: Tình hình chi phí theo thành phần chi phí của Công ty qua năm 73
Hình 2.17: Lợi nhuận sau thuế của Công ty qua 3 năm 2008, 2009, 2010 76
vii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC: Báo cáo tài chính
TTTĐB: Thuế Tiêu thụ đặc biệt
TK: Tài khoản
TSCĐ: Tài sản cố định
GTGT: Thuế Giá trị gia tăng
NL, TP, HH: Nguyên liệu, Thành phẩm, Hàng hóa
VNĐ: Việt Nam đồng
STT: Số thứ tự
ĐVT: Đơn vị tính
CCDC: Công cụ dụng cụ
NH NN & PTNN: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn
TGNH: Tiền gửi ngân hàng
TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp
LN: Lợi nhuận
viii
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự kết quả xác
định kết quả kinh doanh của Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen Tại Trà
Vinh, phân tích những thuận lợi và khó khăn mà Công ty phải đối mặt, đề xuất các
giải pháp phù hợp để giải quyết các khó khăn trước mắt và nâng cao khả năng hiệu
quả hoạt động kinh doanh ở Công ty.
Kết quả nghiên cứu cho thấy Chi nhánh Công
ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh hoạt động đạt hiệu quả cao, năm sau lợi
nhuận luôn cao hơn so với năm trước. Tuy nhiên, Công ty còn sử dụng chi phí chưa
hiệu quả, nguyên nhân chủ yếu là do giá cả nguyên, nhiên vật liệu tăng cao. Bên
cạnh đó,
Công ty chưa thực hiện chính sách quảng cáo cho thương hiệu tại thị
trường Trà Vinh. Muốn có hiệu quả cao, Công ty cần thực hiện một số biện pháp cắt
giảm chi phí, xây dựng chiến lược phát triển trong ngắn và dài hạn. Hơn thế nữa,
Công ty cần giữ vững phương châm kinh doanh của mình: “Chất lượng sản phẩm là
trọng tâm, lợi ích khách hàng là then chốt, nâng cao đời sống người lao động, đóng
góp cho cộng đồng là nghĩa vụ”.
ix
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ i
LỜI CAM ĐOAN ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP iii
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC iv
DANH MỤC BIỂU BẢNG v
DANH MỤC HÌNH vi
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT vii
TÓM TẮT viii
MỤC LỤC ix
PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
2.1. Mục tiêu chung 2
2.2. Mục tiêu cụ thể 2
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
3.1. Không gian 2
3.2. Thời gian 2
3.3. Đối tượng nghiên cứu 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỀ TÀI 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH 4
1.1. KHÁI NIỆM 4
1.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4
1.3. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 4
1.3.1. Khái niệm 4
1.3.2. Kế toán doanh thu 5
1.3.3. Kế toán giá vốn 7
1.3.4. Kế toán chi phí bán hàng 7
x
1.3.5. Kế toán chi phí quản lý 8
1.4. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 9
1.4.1. Khái niệm 9
1.4.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 9
1.4.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 10
1.5. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHÁC 11
1.5.1. Kế toán thu nhập khác 11
1.5.2. Kế toán chi phí khác 12
1.6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 13
1.6.1. Công thức 13
1.6.2. Định khoản 13
1.6.3. Sơ đồ hạch toán 15
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN TẠI TRÀ VINH
.16
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP
ĐOÀN HOA SEN TẠI TRÀ VINH 16
2.1.1. Giới thiệu về Công ty 16
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 17
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 18
2.1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty 19
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 22
2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập Đoàn
Hoa Sen tại Trà Vinh 24
2.1.7. Tổ chức công tác Kế toán 25
2.1.8. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty Hoa Sen Trà
Vinh trong tương lai 28
2.2. TÌNH HÌNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY NĂM 2010 28
2.2.1. Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh 28
2.2.2. Kế toán hoạt động tài chính 49
2.2.3. Kế toán hoạt động khác khác 51
xi
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 55
2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI
NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN TẠI TRÀ VINH QUA 3
NĂM 2008, 2009, 2010 61
2.3.1. Phân tích tình hình doanh thu qua 3 năm 2008, 2009, 2010 62
2.3.2. Phân tích tình hình chi phí 70
2.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP 77
2.5. NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3
NĂM CỦA CÔNG TY 80
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
HOA SEN TẠI TRÀ VINH 81
3.1. NHẬN XÉT CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY 81
3.1.1. Ưu điểm 81
3.1.2. Nhược điểm 82
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY 83
3.2.1. Mở rộng thị trường tiêu thụ 83
3.2.2. Chính sách quảng cáo, tiếp thị 84
3.2.3. Quản lý và sử dụng nguồn nhân lực 85
Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 86
KẾT LUẬN 86
KIẾN NGHỊ 87
Trang 1
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các Doanh nghiệp Việt Nam đã và đang
có những bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức cũng như quy mô hoạt động sản
xuất kinh doanh. Cho đến nay, cùng với chính sách mở cửa các Doanh nghiệp đã
góp phần quan trọng trong việc bình ổn và phát triển nền kinh tế thị trường.
Mỗi Doanh nghiệp dù kinh doanh bất kỳ mặt hàng nào cũng đều quan tâm đến
hiệu quả kinh tế, tối ưu hoá lợi nhuận được đặt lên hàng đầu. Bởi khi kinh doanh có
hiệu quả, họ có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với các Doanh
nghiệp khác trong và ngoài nước, vừa có đủ điều kiện tích luỹ mở rộng, nâng cao
hoạt động sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo nâng cao đời sống cho người lao động.
Bên cạnh đó, các Doanh nghiệp còn có thể làm tròn trách nhiệm, nghĩa vụ đối với
Nhà nước, có điều kiện thực thi các công tác xã hội, chia sẽ lợi nhuận với xã hội. Để
làm được điều trên, Doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ
chính xác mọi diễn biến cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Việc làm đó giúp họ thấy rõ nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện những
tiềm tàng, khai thác các tiềm năng của mình để kịp thời có những biện pháp quản lý
phù hợp hơn với tình hình mới.
Chính vì vậy, công tác Kế toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là
vấn đề rất quan trọng đối với mỗi Doanh nghiệp. Nhận thức được ý nghĩa quan
trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập
đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh và được sự hướng dẫn tận tình của cô Đặng Thị Hân Ly
cùng với sự giúp đỡ của các Anh, Chị kế toán của Công ty, em đã thực hiện luận
văn tốt nghiệp: “Phân tích tình hình xác định kết quả kinh doanh ở Chi nhánh Công
ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2010”.
Tuy thời gian không quá dài không đủ để em học tất cả những gì nơi đây
nhưng đủ để em cảm thấy ấm lòng hơn khi nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của mọi
người. Do thời gian có hạn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý Thầy, Cô để chuyên đề này được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Trang 2
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu về thực trạng kế toán và đánh giá tình hình xác định kết quả kinh
doanh ở Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh. Từ đó, đưa ra
những giải pháp nhằm giúp cho công tác kế toán tại Công ty hoàn thiện và phù hợp
với tình hình mới hiện nay cũng như góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1. Mục tiêu thứ nhất
Việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về phương pháp
hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp.
2.2.2. Mục tiêu thứ hai
Xem xét việc hạch toán kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty có gì khác so với những kiến thức đã học ở nhà trường và ở sách
hay không?
2.2.2. Mục tiêu thứ ba
Để từ đó có thể đánh giá tình hình xác định kết quả kinh doanh tại Doanh
nghiệp và đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn hệ thống kế toán và nâng cao
hiệu quả hoạt động của Công ty.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện ở Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh.
3.2. Thời gian
Từ ngày 04/04/2011 đến ngày 20/06/2011. Việc phân tích được lấy số liệu các
năm 2008, 2009, 2010.
3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sâu vào ba mặt hàng chủ lực của Công ty gồm Tôn Hoa
Sen, thép, các sản phẩm nhựa.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bài luận văn sử dụng một số phương pháp như sau: thu thập số liệu ở đơn vị
thực tập và sử dụng phương pháp thống kê, phân tích các số liệu ghi chép trên sổ
sách kế toán của Công ty (Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp, Sổ cái, BCTC), phỏng vấn Ban
Trang 3
lãnh đạo Công ty và những nhân viên làm công tác kế toán. Đồng thời, tham khảo
một số sách chuyên ngành kế toán.
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Kết hợp với chuyến đi thực tế thu thập dữ liệu, sử dụng các biện pháp so sánh,
phân tích số liệu em đã hoàn thành bài báo cáo. Bài viết này gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Phân tích tình hình xác định kết quả kinh doanh của Chi nhánh
Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa sen tại Trà Vinh.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen tại Trà Vinh.
Trang 4
PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. KHÁI NIỆM
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và
hoạt động khác trong một kỳ hạch toán, là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá dịch vụ bán ra, các khoản thuế phải nộp, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và nó cũng là phần chênh lệch giữa doanh
thu và hoạt động tài chính, đầu tư, hoạt động khác… trong một kỳ hạch toán.
Tài khoản sử dụng TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
1.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Đảm bảo phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản doanh thu, chi phí trong một
kỳ nhất định theo chế độ kế toán hiện hành.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được xác định chi tiết theo từng loại hoạt
động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt
động tài chính…).
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được thể hiện rõ ràng trong từng kỳ.
1.3. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1.3.1. Khái niệm
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là khoản chênh lệch giữa doanh thu
thuần và giá vốn hàng bán (sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ), chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Công thức:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu – Các khoản giảm trừ
doanh thu – chi phí giá vốn – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Trang 5
1.3.2. Kế toán doanh thu
1.3.2.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, sản
phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số
tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu = Số lượng hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm có: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, các loại thuế như: thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB).
- Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp
đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã
mua hàng (sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ) với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
- Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng
được người bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất
hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
- Hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa mà Doanh
nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh
tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng,
số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ)
hoặc bảng sao hoá đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo chứng từ
nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.
1.3.2.2. Chứng từ thủ tục
Chứng từ bán hàng (phiếu xuất kho, hợp đồng bán hàng, giấy giao hàng,…),
hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thường) nhằm mục
đích xác định số lượng, chất lượng, đơn giá, thuế GTGT, tổng giá thanh toán, là căn
cứ để ghi nhận doanh thu vào các sổ kế toán liên quan.
Trang 6
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
- Khi hạch toán cần cụ thể từng tài khoản cấp 2 theo quy định của Bộ tài chính.
Tài khoản 512 dùng để phản ánh doanh thu các hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu
thụ trong nội bộ công ty hoặc tổng công ty… hạch toán ngành.
Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại
- TK 521 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5211 - Chiết khấu hàng hóa.
+ Tài khoản 5212 - Chiết khấu thành phẩm.
+ Tài khoản 5213 - Chiết khấu dịch vụ.
Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán: TK này không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại: TK này không có số dư cuối kỳ
1.3.2.4. Sơ đồ hạch toán
TK521,531,532
TK3331,3332,3333
Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK
5
11,512
T
K111,11
2
,131
,
338
7
,
TK333
Trang 7
1.3.3. Kế toán giá vốn
1.3.3.1
. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc gồm các chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hoá đối với Doanh nghiệp thương mại đã bán ra trong
kỳ hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định tiêu thụ
trong kỳ.
1.3.3.2
. Chứng từ thủ tục
Kế toán sử dụng phiếu xuất kho và bảng kê tính giá vốn tuỳ theo từng trường hợp
mà tiến hành thủ tục theo luật định.
1.3.3.3
. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
1.3.3.4
.
Sơ đồ tài khoản chữ T
TK111,112,331,…
TK155,156,157
TK159
TK2147
Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn
hàng bán
1.3.4. Kế toán chi phí bán hàng
1.3.4.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ
hàng hoá, sản
phẩm, dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: chi phí giới thiệu, quảng
cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành, chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển, chi phí nhân viên bán hàng, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao
TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
TK155,156
TK159
TK63
2
Trang 8
1.3.4.2. Chứng từ thủ tục
Kế toán căn cứ trên bảng lương và các khoản trích theo lương của nhân viên
bảo quản, đóng gói, bốc vác, bảo hành,…Kế toán căn cứ vào các hoá đơn, phiếu chi
mua công cụ, vật liệu hoặc phiếu xuất nhập kho.
Kế toán lập bảng khấu hao tài sản cố định tại bộ phận bán hàng như khấu hao
cửa hàng, khấu hao phương tiện vận tải,…
1.3.4.3. Tài khoản sử dụng
TK641 - Chi phí bán hàng.
TK641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí, được tập hợp trên các tài
khoản cấp 2 theo quy định của Bộ tài chính.
1.3.4.4. Sơ đồ hạch toán
TK334,338 TK641
TK152,153,142,242
TK111,112,331,…
TK214
TK335
TK352
Hình 1.3: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí bán hàng
1.3.5. Kế toán chi phí quản lý
1.3.5.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý toàn doanh nghiệp. Bao gồm: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp,
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh
nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho
quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu
khó đòi; chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
TK1
1
1,11
2
,….
TK352
Trang 9
1.3.5.2. Chứng từ thủ tục
Sử dụng các chứng từ như phiếu chi, phiếu xuất kho,…liên quan đến quản lý
doanh nghiệp mà hạch toán vào tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.3.5.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 được mở chi tiết cho từng nội dung chi phí nêu trên từng tài
khoản cấp 2 theo quy định của Bộ tài chính.
1.3.5.4. Sơ đồ hạch toán
TK334,338 TK642
TK152,153,142,242,
TK214
TK333
TK139
TK111,112,331
Hình 1.4: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí quản
lý doanh nghiệp
1.4. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1.4.1. Khái niệm
Kết quả hoạt động tài chính là chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
1.4.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.4.2.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu từ các hoạt động tài chính
như:
- Tiền lãi: lãi từ tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư
trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá,….
- Cổ tức, lợi nhuận được chia.
TK352
TK139
Trang 10
- Hoạt động mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản góp vốn liên doanh, đầu tư
vào Công ty liên kết, đầu tư vào Công ty con, đầu tư vốn khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
- Các khoản doanh thu tài chính khác.
1.4.2.2. Chứng từ thủ tục
Chứng từ thủ tục là hoá đơn liên quan đến trái phiếu, cổ phiếu, công trái,….
Các văn bản góp vốn, các bảng kiểm định, quyết định, …
1.4.2.3. Tài khoản sử dụng
TK515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
1.4.2.4. Sơ đồ hạch toán
TK 515 TK111,112,138
TK111,112,138
TK152,153,211,331
TK413
TK3387
Hình 1.5: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu hoạt động tài chính
1.4.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.4.3.1. Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí hoặc những khoản lỗ liên quan
đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn
liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái,…
Trang 11
1.4.3.2. Chứng từ thủ tục
Kế toán căn cứ vào các hoá đơn, phiếu chi, Các thủ tục phải dựa trên quy
định của Nhà nước.
1.4.3.3. Tài khoản sử dụng
Sử dụng TK635- chi phí hoạt động tài chính.
1.4.3.4. Sơ đồ hạch toán
TK111,112,131,141 TK635
TK221,222,223
TK129,229
TK413
Hình 1.6: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí hoạt động tài chính
1.5. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHÁC
1.5.1. Kế toán thu nhập khác
1.5.1.1. Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu nhập của những hoạt động ngoài hoạt
động tạo ra doanh thu của Doanh nghiệp.
Thu nhập khác bao gồm:
-
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
-
Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
-
Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
-
Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
-
Các khoản thuế được Ngân sách nhà nước hoàn lại.
-
Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
-
Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu trên.
1.5.1.2. Chứng từ thủ tục
Các chứng từ thủ tục tuỳ từng trường hợp kế toán sẽ sử dụng các chứng từ
khác nhau như biên bản thanh lý tài sản cố định, các quyết định,…
Trang 12
1.5.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 - Thu nhập khác.
1.5.1.4. Sơ đồ hạch toán
TK111,112,131
TK222,223,214
TK331,338
TK152,156,211
Hình 1.7: Sơ đồ hạch toán các nghi
ệ
p vụ ch
ủ
y
ế
u v
ề
thu nhập khác
1.5.2. Kế toán chi phí khác
1.5.2.1. Khái niệm
Chi phí khác là những chi phí ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra
doanh thu của Doanh nghiệp tạo nên.
1.5.2.2. Chứng từ thủ tục
Chứng từ sử dụng là các phiếu chi, văn bản, hợp đồng, các văn bản kiểm
định,…
1.5.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 - Chi phí khác.
1.5.2.4. Sơ đồ hạch toán
TK111,112,131 TK811
TK211,213
TK214
TK152,153,156,…
TK333,338
Hình 1.8: Sơ đồ h
ạ
ch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí khác
TK711
Trang 13
1.6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.6.1. Công thức
Kết quả hoạt động kinh doanh (Lợi nhuận trước thuế) = Kết quả hoạt động sản
xuất + Kết quả hoạt động tài chính + Kết quả hoạt động khác
Hay:
Kết quả hoạt động kinh doanh (Lợi nhuận trước thuế) = (Doanh thu thuần -
Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp) + (Doanh
thu tài chính – Chi phí tài chính) + ( Doanh thu khác – Chi phí Khác)
1.6.2. Định khoản
Kết chuyển kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sang 911
+ Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511
Có TK 911
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911
Có TK 632
+ Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911
Có TK 641
+ Kế chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911
Có TK 642
Kết chuyển kết quả hoạt động tài chính sang 911
+ Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính:
Nợ TK 515
Có TK 911
+ Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính:
Nợ TK 911
Có TK 635