Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phân tích tối ưu hóa chi phí dự án xây dựng bãi chôn lấp lương hòa và đóng cửa bãi rác rù rì thành phố nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.38 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

TRƯƠNG CAO HUY VŨ

PHÂN TÍCH TỐI ƯU HĨA CHI PHÍ DỰ ÁN
XÂY DỰNG BÃI CHƠN LẤP LƯƠNG HỊA
VÀ ĐĨNG CỬA BÃI RÁC RÙ RÌ
THÀNH PHỐ NHA TRANG

Chun ngành: Kỹ thuật Xây dựng cơng trình Dân dụng và Cơng nghiệp
Mã số: 60.58.02.08

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG CÔNG THUẬT

Đà Nẵng, Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Người cam đoan

Trương Cao Huy Vũ


TRANG TĨM TẮT LUẬN VĂN


PHÂN TÍCH TỐI ƯU HĨA CHI PHÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG BÃI CHƠN LẤP
LƯƠNG HỊA VÀ ĐĨNG CỬA BÃI RÁC RÙ RÌ THÀNH PHỐ NHA TRANG
Học viên: Trương Cao Huy Vũ
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Cơng trình DD & CN
Mã số: 60.58.20 - Khóa:34.CHKH - Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN
Tóm tắt – Để nâng cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác và các Tập
đoàn nước ngoài đang ngày càng xâm nhập sâu vào thị trường xây dựng nước ta, việc
tối ưu hóa chi phí, quản lý tốt chi phí thực hiện dự án, giảm chi phí sản phẩn, nâng
cao khả năng cạnh tranh là hết sức cần thiết. Chính vì vậy việc tối ưu hóa chi phí và
quản lý tốt chi phí thực hiện dự án có ý nghĩa rất lớn, khơng chỉ đối với doanh nghiệp
mà cịn tác động đến nhiều mặt của đời sống xã hội. Ý nghĩa của cơng tác quản lý chi
phí thực hiện dự án và sự cần thiết hồn thiện cơng tác quản lý các dự án nói chung
và Dự án xây dựng bãi chơn lấp chất thải rắn Lương Hịa và đóng cửa bãi rác Rù Rì
hiện hữu thành phố Nha Trang nói riêng để từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm
hồn thiện cơng tác quản lý thực hiện dự án, tối ưu hố chi phí thực hiện, nâng cao
khả năng cạnh tranh.
Từ khóa – Tối ưu hóa chi phí; giá gói thầu; quản lý chi phí thực hiện dự án; phân
tích và tính tốn chi phí tối thiếu; phân tích rủi ro trong tính tốn tối thiểu
OPTIMIZE THE COST ANALYSIS OF THE PROJECT
TO BUILD A LANDFILL SITE AND CLOSE THE RUBBISH DUMP
IN NHA TRANG CITY
Abstract - In order to improve competitiveness with other businesses and foreign
corporations are increasingly penetrating deep into our construction market, cost
optimization, good management of project implementation costs, reduction Product
cost, competitiveness is essential. Therefore, cost optimization and good management
of the project implementation cost are very significant, not only for businesses but
also on many aspects of social life. The significance of the management of project
implementation costs and the need to improve the management of projects in general
and the construction of Luong Hoa solid waste landfill and the closure of Ru Ri
landfill exist. Nha Trang city in particular to give specific solutions to improve the

management of project implementation, optimize implementation costs, improve
competitiveness..
Keywords - Optimize costs; bid package price; managing project
implementation costs; analysis and calculation of minimum costs; Risk analysis in
minimum calculation


MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
TRANG TĨM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 3
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 4
6. Kết quả thực hiện ................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ............... 6
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ VÀ GIÁ CẢ SẢN PHẨM XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH: ................................................................................................... 6
1.1.1. Đặc điểm của thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng, quá trình sản xuất
sản phẩm xây dựng và công nghệ xây dựng .................................................................. 6
1.1.2. Chi phí xây dựng và giá sản phẩm xây dựng ...................................................... 8
1.2. QUẢN LÝ CHI PHÍ TRONG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH:........................................................................................................................... 12

1.2.1. Khái niệm quản lý chi phí .................................................................................. 12
1.2.2. Vai trị của cơng tác quản lý chi phí dự án xây dựng ....................................... 13
1.2.3. Các nguyên tắc quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: ........ 13
1.2.4 Nội dung của cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng
trình ................................................................................................................................... 14
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ SẢN PHẨM XÂY DỰNG
VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ: ......................................................................... 22
1.3.1. Biến động giá thị trường: ..................................................................................... 22
1.3.2. Các vấn đề về cơ chế, chính sách: ...................................................................... 23
1.3.3. Các nhân tố khách quan ...................................................................................... 23
1.3.4 Các nhân tố mang tính chủ quan ........................................................................ 24
1.4. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CÁCH ĐẶT VẤN ĐỀ TỐI ƯU HÓA ......................... 28


1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHI PHÍ DỰ ÁN....... 33
1.5.1. Khái quát Dự án:................................................................................................... 33
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng chi phí: ................................................ 33
1.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 34
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC TRONG PHÂN TÍCH VÀ TÍNH
TỐN CHI PHÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG ......................................................................... 35
2.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ.................................................................................................... 35
2.2. CÁC HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM ......................... 35
2.3. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, Ý NGHĨA VÀ CƠ CẤU CHI PHÍ XÂY DỰNG ...... 35
2.3.1. Khái niệm chi phí trong cơng tác xây lắp .......................................................... 35
2.3.2. Nội dung của chi phí cơng tác xây lắp: .............................................................. 36
2.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ GIÁ XÂY DỰNG: .......................................................... 36
2.4.1. Đặc điểm của việc định giá trong xây dựng ..................................................... 36
2.4.2. Hệ thống định mức và đơn giá trong xây dựng: ............................................... 37
2.4.3. Giá xây dựng cơng trình: ..................................................................................... 38
2.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí xây lắp: ..................................................... 39

2.5. LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH RỦI RO, TỐI ƯU HÓA ......................................... 41
2.5.1. Định nghĩa rủi ro: ................................................................................................. 41
2.5.2. Phân loại rủi ro: .................................................................................................... 41
2.5.3. Quy trình quản lý rủi ro: ...................................................................................... 41
2.5.4. Phương pháp phân tích rủi ro, tối ưu hóa: ......................................................... 41
2.6. CHI PHÍ TỐI THIỂU ............................................................................................ 45
2.6.1. Căn cứ tính tốn chi phí tối thiểu gói thầu ........................................................ 45
2.6.2. Phương pháp xác định giá tối thiểu dựa trên các thành phần: ........................ 46
2.6.3. Thành phần chi phí tối thiểu................................................................................ 46
2.6.4. Quy trình tính tốn chi phí tối thiểu dựa theo thành phần .............................. 51
2.6.5. Tính tốn các định mức hao phí: ........................................................................ 52
2.6.6. Đánh giá chi tiết tính chất cơng trình đến chi phí tối thiểu ............................. 53
2.6.7. Phân tích rủi ro trong tính tốn xác định chi phí tối thiểu ............................... 55
2.7. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 57
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH TỐI ƯU HĨA CHI PHÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG BÃI
CHƠN LẤP LƯƠNG HỊA VÀ ĐĨNG CỬA BÃI RÁC RÙ RÌ THÀNH PHỐ
NHA TRANG ................................................................................................................ 58
3.1. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................... 58
3.2. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG MONTE CARLO ................................................ 58


3.3. MƠ TẢ CƠNG TRÌNH BÃI CHƠN LẤP CHẤT THẢI RẮN LƯƠNG HỊA
VÀ ĐĨNG CỬA BÃI RÁC RÙ RÌ HIỆN HỮU THÀNH PHỐ NHA TRANG .......... 60
3.4 THU THẬP, TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐẦU VÀO .................................................... 60
3.5. BÀI TOÁN 1: Xây dựng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương tại thời điểm
dự thầu ........................................................................................................................... 63
3.6. BÀI TOÁN 2: Xây dựng giá gói thầu theo tiến độ thi cơng của nhà thầu.............. 63
3.7. BÀI TỐN 3: Phân tích rủi ro biến động giá vật liệu, nhân công, máy thi công .. 66
3.7.1. Nhận diện phân phối xác suất đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy .............. 66
3.7.2. Kết quả phân tích: ................................................................................................. 72

3.8. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 78
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

21
22
23
24
25
26
27

Chữ viết tắt
BCĐT
BCKT-KT
BCNCKT
BCNCTKT
BĐHDA
CĐT
CNH-HĐH
CP
DA
DAĐT
ĐHDA
HĐTV
HSDT/HSĐX
HSMT/HSYC
KHĐT
KT-XH
NĐ-CP
QLCLCT
QLDA
QLCPDA
SXKD

TCTXD
XDCTGT
TKCS
TT
TK KT
TK BVTC

Chữ viết đầy đủ
Báo cáo đầu tư
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
Báo cáo nghiên cứu khả thi
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
Ban điều hành dự án
Chủ đầu tư
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
Chính phủ
Dự án
Dự án đầu tư
Điều hành dự án
Hội đồng thành viên
Hồ sơ dự thầu/Hồ sơ đề xuất
Hồ sơ mời thầu/Hồ sơ yêu cầu
Kế hoạch đấu thầu
Kinh tế - Xã hội
Nghị định – Chính phủ
Quản lý chất lượng cơng trình
Quản lý dự án
Quản lý chi phí dự án
Sản xuất kinh doanh
Tổng Công ty xây dựng

Xây dựng cơng trình giao thơng
Thiết kế cơ sơ
Thơng tư
Thiết kế kỹ thuật
Thiết kế bản vẽ thi công


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng phân loại chi phí thực hiện trong đấu thầu ........................................8
Bảng 2.1. Phân loại chi phí thực hiện trong đấu thầu ...............................................47
Bảng 2.2 Thành phần khoản mục chi phí tối thiểu ...................................................49
Bảng 2.3 Ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro trong tính tốn giá thầu .........................55
Bảng 3.1. Tóm tắt tổng hợp đơn giá vật liêu, nhân công, ca máy theo quý trong các
năm từ 2014 đến 2018 .........................................................................61
Bảng 3.2. Bảng biến thiên của hàm hợp lý ...............................................................68
Bảng 3.3. Nhận diện quy luật phân phối xác suất đơn giá công việc .......................70


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Quy trình mơ phỏng theo phương pháp Monte Carlo ...............................59
Hình 3.2. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương tại thời
điểm dự thầu và giá trị chào thầu (giá đề xuất). ..................................64
Hình 3.3. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu ứng với tiến độ thi cơng của nhà thầu
và tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương tại thời điểm dự thầu.
.............................................................................................................65
Hình 3.4. Nhận diện quy luật phân phối xác suất của đơn giá vật liệu đất đắp. .......69
Hình 3.5. Phân phối giá trị gói thầu khảo sát theo đơn giá từng thời điểm ..............72
Hình 3.6. Phân phối xác suất giá trị gói thầu ............................................................72
Hình 3.7. Tối ưu hóa chi phí gói thầu khi xét đến rủi ro về biến động giá ...............73



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhằm đáp ứng nhu cầu của phát triển kinh tế bền vững và tốc độ phát triển
ngày càng cao của đất nước thì trong quá trình đầu tư thực hiện các dự án xây dựng
cơng trình khơng những cần phải đảm bảo chất lượng mà cịn phải tiết kiệm tối đa
chi phí, tạo nguồn lực dự trữ để tiếp tục phát triển.
Trong quá trình cơng tác trong lĩnh vực quản lý dự án từ nguồn vốn ngân sách
Nhà nước, một trong số những vấn đề quan tâm là làm sao triển khai thực hiện dự
án với chất lượng đảm bảo, tiến độ hợp lý (nhanh nhất có thể) với chi phí thấp nhất.
Xuất phát từ vấn đề hạn chế vốn đầu tư cũng như kế hoạch phân bổ vốn trong lĩnh
vực xây dựng hiện nay, việc nghiên cứu tối ưu hóa chi phí – tiến độ của dự án là hết
sức cần thiết nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao trong việc quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình. Bài tốn tối ưu hóa chi phí – tiến độ giải quyết được những
vấn đề cần phải thực hiện như thế nào để đạt được mục đích dự án đạt hiệu quả cao
về mặt chi phí.
Tối ưu hóa chi phí dự án nhận được nhiều sự chú ý của nhiều nhà nghiên cứu
trong lĩnh vực quản lý xây dựng. Doanh nghiệp nào cũng đều muốn tìm cách để
cách giảm một cách tối đa các chi phí nhằm tạo ra các lợi thế cạnh tranh và thu về
lợi nhuận cho mình. Đối với một doanh nghiệp xây dựng thì điều này càng quan
trọng hơn nhằm đảm bảo cho dự án thi công xây dựng cơng trình được hồn thành
đảm bảo về cả tiến độ và chất lượng trong mức ngân sách cho phép. Tuy nhiên điều
này khơng phải là một bài tốn đơn giản khi có quá nhiều nhân tố tham gia vào một
dự án từ lúc bắt đầu cho đến hoàn thiện. Chất lượng, thời gian và chi phí là các yếu
tố quan trọng cần phải được xem xét trong mọi dự án xây dựng. Trong đó, muốn rút
ngắn thời gian dự án thì phải tăng giờ làm việc hàng ngày, phải tuyển mộ thêm lao
động, phải thuê thêm thiết bị máy móc, … điều này sẽ dẫn đến tăng chi phí và
tương tự. Vì vậy cần có sự cân nhắc giữa khả năng rút ngắn thời gian và khả năng

tăng kinh phí dự án. Bài tốn cân đối thời gian – chi phí trong tối ưu tiến độ xây
dựng là một bài toán tối ưu đa mục tiêu (multi-objective optimization). Đặc điểm
của bài toán tối ưu dạng này là xem xét đồng thời nhiều mục tiêu, trong đó các mục
tiêu thường đối lập với nhau. Nếu giải quyết vấn đề với sự ưu tiên dành một mục
tiêu duy nhất thường dẫn đến kết quả không thể chấp nhận được đối với những mục
tiêu khác. Vì thế, một phương án lý tưởng có thể tối ưu đồng thời tất cả các mục
tiêu là không thể đạt được. Giải pháp hợp lý cho bài toán tối ưu đa mục tiêu là khảo
sát một tập các phương án, trong đó mỗi phương án thỏa mãn các mục tiêu ở một
mức độ chấp nhận được và không bị trội bởi bất kỳ phương án nào khác. Đồng thời,


2

việc sử dụng các nguồn tài nguyên như thế nào cũng cần phải xem xét nhằm đảm
bảo yêu cầu về nhân vật lực không vượt quá khả năng cung ứng của nhà thầu, cũng
như đảm bảo cho việc điều động nhân vật lực diễn ra thuận lợi nhất. Ngoài ra, trong
các dự án xây dựng; thời gian và chi phí của mỗi cơng tác có thể thay đổi dưới tác
động của rất nhiều yếu tố không chắc chắn như thời tiết, năng suất lao động, máy
móc hư hỏng …Vì thế, việc tích hợp sự khơng chắc chắn này vào trong tiến độ là
cần thiết. Vì vậy, để đưa ra kết luận về kết quả dự án đạt được, cần thu thập đầy đủ
các thông tin, dữ liệu cần thiết về chi phí, tiến độ, thời gian, kết quả đạt được,…
Trong phạm vi nghiên cứu của đồ án, chỉ nghiên cứu giải bài tốn tối ưu chi phí –
tiến độ có ràng buộc về mặt tiến độ với khả năng chấp nhận được.
Tóm tắt q trình thực hiện triển khai Dự án xây dựng bãi chơn lấp chất
thải rắn Lương Hịa và đóng cửa bãi rác Rù Rì hiện hữu thành phố Nha
Trang:
Thành phố Nha Trang mới được công nhận là đô thị loại I từ tháng 5 năm
2009. Kế hoạch Phát triển Kinh tế-Xã hội thành phố Nha Trang đến năm 2025 xác
định các phương án đề xuất mở rộng phạm vi thành phố về hướng Tây cũng như các
khu công nghiệp tập trung và nhiều điểm du lịch mới. Kế hoạch mở rộng dự báo

dân số khoảng 565.000 người năm 2015 và 750,000 người năm 2025.
Dự án xây dựng một bãi chôn lấp hợp vệ sinh đầu tiên là một dự án để bảo vệ
môi trường, đặc biệt là nước ngầm. Nó hỗ trợ cho việc cải thiện điều kiện vệ sinh và
môi trường của cộng đồng. Tuy nhiên, một bãi chôn lấp hợp vệ sinh cùng với các hệ
thống lớp lót, thu gom và xử lý nước rỉ rác và thu gom khí thải vẫn là một nguy cơ
cho môi trường.
Thực hiện các mục tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây
dựng đô thị của thành phố và kế hoạch phát triển ngành, Dự án xây dựng bãi chôn
lấp chất thải rắn Lương Hịa và đóng cửa bãi rác Rù Rì hiện hữu thành phố Nha
Trang được hình thành và triển khai thực hiện từ năm 2007 đến 2015, cụ thể:
- Chuẩn bị dự án (lập dự án đầu tư, thiết kế, đấu thầu,…): 02 năm
- Triển khai thực hiện dự án: 570 ngày
- Kết thúc dự án: năm 2015
- Dự án có tổng mức đầu tư khoảng 120 tỷ đồng.
- Cơng suất thiết kế: 1,3 triệu m3.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài là xây dựng được hàm mục tiêu của Dự án xây


3

dựng bãi chơn lấp chất thải rắn Lương Hịa và đóng cửa bãi rác Rù Rì hiện hữu
thành phố Nha Trang, từ đó sử dụng các phương pháp nhằm phân tích và giải bài
tốn tối ưu hóa với các số liệu đầu vào ngẫu nhiên để đạt được mục tiêu tối ưu chi
phí cho Dự án.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu chung, đề tài cụ thể hóa một số mục tiêu chi
tiết sau:
- Dựa vào các thơng số đã có, xây dựng mục tiêu chi phí của Dự án

- Xây dựng các điều kiện ràng buộc, các điều kiện biên, các kịch bản có thể
xảy ra để xem xét trong việc tối ưu hóa.
- Phân tích các nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng đến bài tốn.
- Tổ chức xây dựng dữ liệu trên bảng tính.
- Ứng dụng các thuật tốn, phương pháp để giải, tính toán giá trị cho từng
phương án.
- Đưa ra những ưu nhược điểm của các phương án; so sánh, đánh giá và đưa ra
phương án tối ưu nhất về chi phí cho Dự án trong khoảng thời gian được khảo sát
với tiến độ đã bị ràng buộc.
- Đưa ra kết luận, khuyến nghị những giải pháp, bài học kinh nghiệm để tăng
hiệu quả xây dựng, quản lý chi phí dự án.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Cơ sở lý thuyết tối ưu hóa
- Các hàm phân phối xác xuất
- Các kịch bản, phương án trong quá trình triển khai thực hiện.
- Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến chi phí thực hiện Dự án, đặc biệt là đơn giá
vật liệu, nhân cơng, ca máy (Chi phí trực tiếp)
- Các thuật tốn ứng dụng trong việc tính tốn, phân tích, đánh giá các kịch
bản có thể xảy ra.
4. Phạm vi nghiên cứu
Cơng trình: Bãi chơn lấp chất thải rắn Lương Hịa và Bãi rác Rù Rì hiện hữu
T.p Nha Trang trong giai đoạn khảo sát từ năm 2014 đến 2018.
Biến động giá thị trường tại địa phương làm ảnh hưởng đến đơn giá vật liệu,
nhân cơng, ca máy (Chi phí trực tiếp) trong thời gian khảo sát (từ quý I năm 2014
đến quý IV năm 2018) để đánh giá mức độ ảnh hưởng đến chi phí dự án. Từ đó,


4

phân tích, đánh giá chi phí tối ưu của dự án/gói thầu.

5. Phương pháp nghiên cứu
- Đặt bài tốn: xác định các hạng mục chính cơng trình cấu thành nên chi phí
đầu tư chính của Dự án. Bài tốn tối ưu chi phí đầu tư xây dựng thường áp dụng
phương pháp phân tích hệ thống và tối ưu hóa, trong đó sử dụng phương pháp so
sánh trực tiếp khi nghiệm của bài toán là hữu hạn và rời rạc. Các bước giải bao
gồm:
+ Thu thập, tổ chức xây dựng dữ liệu chính trên bảng tính
+ Thiết lập hàm mục tiêu.
+ Đề xuất các phương án khả thi.
+ Tính tốn giá trị tương ứng từng phương án.
+ So sánh giá trị giữa các phương án, phân tích các phương án tối ưu từ đó
khuyến nghị phương án tối ưu nhất.
+ Từ các thơng số có sẵn, xây dựng hàm mục tiêu của Dự án có dạng:
C = ∑Ci
trong đó Ci là các chi phí thành phần cấu thành nên chi phí của toàn bộ Dự án.
- Xây dựng các điều kiện biên ràng buộc, các yếu tố ảnh hưởng/phụ thuộc đến
chi phí thực hiện dự án.
- Xây dựng các kịch bản, phương án.
- Sử dụng các thuật toán để giải bài toán theo các phương án với số liệu đầu
vào ngẫu nhiên để từ đó so sánh, đánh giá tìm ra phương án sử dụng chi phí tối ưu
cho Dự án.
- Đưa ra kết luận và kiến nghị.
6. Kết quả thực hiện
Luận văn này áp dụng các thuật toán để đánh giá, phân tích và tính tốn các số
liệu theo các phương án theo điều kiện đầu vào ngẫu nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến
chi phí xây dựng cơng trình xây dựng bãi chơn lấp chất thải rắn Lương Hịa và đóng
cửa bãi rác Rù Rì hiện hữu thành phố Nha Trang nhằm mục đích tìm được phương
án đảm bảo lợi ích tối ưu cho chi phí – tiến độ dự án, dung hịa giữa chi phí và thời
gian trong bối cảnh tiến độ Dự án được khống chế ở mức chấp nhận được (có ràng
buộc về mặt tiến độ). Phương pháp này có thể cung cấp cơ sở khoa học định lượng

và các thông tin cho công tác quản lý dự án, phương án tối ưu hóa chi phí – tiến độ
hỗ trợ thêm thông tin, phương pháp trong quá trình đánh giá hiệu quả đầu tư cũng


5

như chọn lựa được phương án tối ưu để triển khai thực hiện những Dự án khác
tương tự trong tương lai.
Về khía cạnh khác, kết quả đầu ra của đề tài sẽ giúp các nhà quản lý dự án
kiểm soát chi phí triển khai thực hiện dự án một cách tốt nhất, điều hòa được dòng
vốn dự án để tránh tình trạng tập trung cường độ cao các nguồn lực (chi phí, nhân
cơng, máy móc,…) vào một thời điểm nhằm đảm bảo yêu cầu về nhân vật lực
không vượt quá khả năng cung ứng của nhà thầu, cũng như đảm bảo cho việc điều
động nhân vật lực diễn ra thuận lợi nhất; ngoài ra kết quả nghiên cứu cũng là một
trong những yếu tố để cân nhắc trong việc đưa ra thời điểm, chi phí trong quyết
định đầu tư dự án.


6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ DỰ ÁN
1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ VÀ GIÁ CẢ SẢN PHẨM XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH:
1.1.1. Đặc điểm của thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng, q trình
sản xuất sản phẩm xây dựng và cơng nghệ xây dựng [1]
Hoạt động xây dựng là hoạt động có mang tính chất đặc thù, khác biệt với
các hoạt động sản xuất kinh doanh khác. Chính những đặc thù này ảnh hưởng rất
lớn đến việc hình thành giá sản phẩm xây dựng cũng như cơng tác quản lý chi phí.
Vì vậy một số đặc điểm chính của thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng và quá

trình sản xuất sản phẩm xây dựng cần được xem xét, nghiên cứu khi thực hiện
cơng tác quản lý chi phí, bao gồm:
a. Đặc điểm của thị trường xây dựng.
Trước hết thị trường xây dựng là thị trường mang tính chất độc quyền: một
người mua, nhiều người bán: Mỗi dự án đầu tư công trình thường chỉ có một chủ
đầu tư với vai trị là người mua, và nhiều nhà thầu tham gia với tư cách là người
bán.
Thứ hai, nhà nước là khách hàng lớn nhất trong thị trường này: Hàng năm
tổng mức vốn đầu tư có xây dựng để phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội của
nhà nước phục vụ các mục đích cơng cộng, an sinh xã hội, an ninh quốc phòng,...
thường chiếm tỷ trọng lớn.
Thứ ba, thị trường xây dựng chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế: Giá
xây dựng cũng giống như giá cả của các hàng hóa khác do vậy chịu ảnh hưởng của
các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, cạnh tranh,…
b. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng
Sản phẩm xây dựng có các đặc điểm sau:
- Sản phẩm xây dựng mang tính chất riêng lẻ, đơn chiếc.
- Mỗi sản phẩm xây dựng đều có thiết kế riêng theo u cầu của nhiệm vụ
thiết kế. Mỗi cơng trình có u cầu riêng về cơng nghệ, quy mơ, địa điểm, kiến


7

trúc, an tồn,… do đó khối lượng, chất lượng, và chi phí xây dựng của mỗi cơng
trình đều khác nhau, mặc dù về hình thức có thể giống nhau.
- Nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ
- Chi phí xây dựng lớn, tiêu hao nhiều nguồn lực
- Nhiều chủ thể tham gia trong quá trình hình thành sản phẩm
- Thời gian hình thành và khai thác sản phẩm dài
- Sản phẩm chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội tại

khuvực xây dựng.
Đặc điểm của sản xuất xây dựng
Hoạt động sản xuất xây dựng có nhiều đặc điểm ảnh hưởng đến cơng tác
quản lý chi phí. Các đặc điểm này bao gồm:
- Địa điểm sản xuất không cố định
- Thời gian xây dựng dài
- Sản xuất theo đơn đặt hàng
- Hoạt động xây dựng chủ yếu ngoài trời, chịu ảnh hưởng rất lớn của các
yếutố tự nhiên
- Cơng tác tổ chức q trình sản xuất sản phẩm xây dựng rất phức tạp
Đặc điểm của công nghệ xây dựng
- Sử dụng nhiều công nghệ khác nhau trong q trình sản xuất
Do đặc điểm mang tính đơn chiếc, riêng lẻ của sản phẩm xây dựng nên cơng
nghệ sản xuất của mỗi sản phẩm là cơng trình có cách thức, biện pháp khác nhau
để tạo ra các bộ phận kết cấu theo thiết kế riêng của nó.
Cơng nghệ xây dựng ln có xu hướng đổi mới khơng ngừng.
Sản phẩm xây dựng mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế – xã hội,
văn hóa, nghệ thuật, quốc phòng do vậy mỗi một bước phát triển của các lĩnh vực
trên đều tác động đến công nghệ xây dựng.
Việc sử dụng cơng nghệ xây dựng địi hỏi lao động có trình độ cao.


8

1.1.2. Chi phí xây dựng và giá sản phẩm xây dựng [1]
* Chi phí xây dựng:
Trước hết có thể hiểu chi phí xây dựng cơng trình là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ lao động quá khứ và lao động sống tiêu hao trong quá trình sản xuất sản
phẩm xây dựng.
Chi phí xây dựng chính là giá trị của các nguồn lực tiêu hao để tạo thành sản

phẩm xây dựng. Các nguồn lực này bao gồm: các nguồn lực hữu hình và các
nguồn lực vơ hình.
* Giá sản phẩm xây dựng:
Giá sản phẩm xây dựng của dự án đầu tư xây dựng là tồn bộ chi phí cần thiết
để xây dựng mới, xây dựng lại hay trang bị lại kỹ thuật cho cơng trình. Do đặc điểm
của sản phẩm và sản xuất xây dựng nên giá xây dựng của công trình được biểu thị
bằng các tên gọi khác nhau (các chỉ tiêu giá khác nhau) và được xác định chính xác
dần theo từng giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng cơng trình
Để phù hợp với u cầu quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo các giai đoạn
của quá trình đầu tư, giá sản phẩm xây dựng được tính nhiều lần để phục vụ cho các
chủ thể và các mục đích khác nhau. Các chỉ tiêu giá sản phẩm xây dựng theo quá
trình đầu tư được thể hiện theo bảng 1.1
Bảng 1.1. Bảng phân loại chi phí thực hiện trong đấu thầu
Các bước trong quá

Thiết kế 1

Thiết kế 2

Thiết kế 3

trìnhđầu tư

bước

bước

bước

Báo cáo

đầu tư xây

Thiết kế sơ bộ

dựng
Chuẩn bị

Báo cáo

Thiết kế

đàu tư

kinh tế kỹ

bản vẽ thi

thuật

công

Thực hiện
đầu tư

Sơ bộ tổng
mức đầu tư
Tổng mức
đầu tư/ Dự
toán XDCT


Dự án đầu

Thiết kế

Thiết kế



cơ sở

cơ sở

Thiết kế
Thiết kế

Chỉ tiêu giá

bản vẽ thi
cơng

Thiết kế
kỹ thuật

Dự tốn chi
phí xây dựng
cơng trình


9


Lập Kế
hoạch lựa
chọn nhà

Giá gói thầu

thầu
Lập Hồ sơ
dự thầu
Đánh giá
lựa chọn
nhà thầu
Thi cơng
xây dựng
cơng trình

Giá dự thầu
- Giá đánh giá
- Giá đề nghị
trúng thầu
- Giá trúng
thầu
- Giá ký kết
hợp đồng
- Dự tốn thi
cơng
- Giá quyết
tốn hợp đồng

Kết thúc

xây dựng,
bàn giao
đưa cơng

Giá quyết
tốn vốn đầu


trình vào
khai thác

* Đặc điểm của giá cả sản phẩm xây dựng:
Giá sản phẩm xây dựng không những chứa đựng những tất cả những đặc điểm
chung của giá cả hàng hố các loại mà cịn có một số đặc điểm riêng thể hiện đặc
thù của sản phẩm xây dựng và sản xuất xây dựng. Các đặc điểm này bao gồm:
Giá cả sản phẩm xây dựng có tính cá biệt phụ thuộc vào ý muốn của Chủ đầu
tư, vào địa điểm xây dựng, qui mô, kết cấu, thời điểm và thời gian xây dựng, biện
pháp tổ chức thi cơng của từng cơng trình cụ thể.
Do tính độc nhất của sản phẩm xây dựng nên khác với các sản phẩm cơng
nghiệp được sản xuất hàng loạt và có một giá bán chung thì sản phẩm xây dựng lại
khơng thể định trước hàng loạt cho các cơng trình tồn vẹn mà phải xác định cho
từng trường hợp cụ thể.


10

Giá của sản phẩm xây dựng được hình thành từ trước khi sản phẩm thực tế ra
đời và được tính trên cơ sở định trước, phương pháp tính tốn giá và định mức, đơn
giá để tính giá tồn bộ cơng trình.
Quá trình hình thành giá sản phẩm xây dựng được bắt đầu từ khi lập các Hồ sơ

dự án đầu tư đến khi kết thúc xây dựng và thanh quyết tốn bàn giao đưa vào sử
dụng. Trong q trình đó giá sản phẩm xây dựng qua mỗi giai đoạn có một tên gọi
khác nhau như Tổng mức đầu tư, Tổng dự toán, dự toán, giá xét thầu, giá đấu thầu,
giá hợp đồng, giá quyết tốn cơng trình. Các chỉ tiêu giá xây dựng này được tính
tốn dựa trên các căn cứ khác nhau, theo các phương pháp khác nhau và được sử
dụng với các mục đích khác nhau. Mức độ chính xác của các chỉ tiêu giá xây dựng
tăng dần theo các giai đoạn của quá trình đầu tư và xây dựng.
Giá sản phẩm xây dựng chủ yếu được hình thành thông qua đấu thầu và
thương thảo hợp đồng kinh tế. Trong hoạt động đấu thầu, chủ đầu tư đóng vai trị là
người mua, nhà thầu đóng vai trị là người bán, hàng hoá đem trao đổi là các hợp
đồng thi cơng xây dựng cơng trình. Trong q trình này, chủ đầu tư giữ vai trò
quyết định đối với mức giá đấu thầu.
Đối với các cơng trình do vốn ngân sách Nhà nước cấp thì việc hình thành giá
cả các cơng trình phải tn thủ các qui định hiện hành như việc vận dụng các định
mức, đơn giá, phương pháp tính tốn chi phí cũng như các qui định khác có liên
quan
* Một số chỉ tiêu giá trong q trình xây dựng
Để quản lý chi phí hiệu quả, sau đây tác giả xin trình bày một số chỉ tiêu giá
chính trong quá trình xây dựng. Các chỉ tiêu giá xây dựng chính bao gồm:
1- Tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư là tồn bộ chi phí dự tính để đầu tư xây dựng cơng trình
được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, là mức ước lượng tổng chi phí xây dựng
cơng trình dự tính để thực hiện tồn bộ quá trình đầu tư và xây dựng, được hình
thành và quyết định với mục đích khống chế qui mơ vốn của dự án. Nói cách khác,
đây là giới hạn chi phí tối đa của dự án được xác định trong quyết định đầu tư.
Thông thường Tổng mức đầu tư là khái tốn chi phí của tồn bộ dự án đựơc
xác định trong giai đoạn lập dự án bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi
phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phịng
Tổng mức đầu tư dự án được ghi trong quyết định đầu tư là cơ sở để lập kế

hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Đối với dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nước, Tổng mức đầu tư là giới hạn chi phí tối đa mà chủ


11

đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng cơng trình.
2- Dự tốn (tổng dự tốn) xây dựng cơng trình
Dự tốn xây dựng được xác định theo cơng trình xây dựng cụ thể. Dự tốn xây
dựng cơng trình bao gồm dự toán xây dựng các hạng mục, dự tốn các cơng việc
của các hạng mục cơng trình.
Dự tốn cơng trình được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các công việc xác
định theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải
thực hiện của cơng trình và đơn giá xây dựng cơng trình, định mức chi phí tính theo
tỷ lệ phần trăm cần thiết để thực hiện khối lượng, nhiệm vụ cơng việc đó. Nội dung
dự tốn cơng trình bao gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án,
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phịng. Dự tốn xây dựng
cơng trình là cơ sở để ký kết hợp đồng, thanh toán giữa chủ đầu tư và các Nhà thầu
trong trường hợp chỉ định thầu
3- Giá gói thầu
Giá gói thầu là giá xác định theo từng gói thầu trong kế hoạch đấu thầu của dự
án trên cơ sở Tổng mức đầu tư hoặc Tổng dự toán, dự tốn được duyệt. Giá gói thầu
là cơ sở quyết định giá trúng thầu.
4- Giá dự thầu
Giá dự thầu là giá của nhà thầu ghi trong hồ sơ dự thầu sau khi đã trừ phần
giảm giá (nếu có). Giá dự thầu bao gồm tồn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện
gói thầu theo hồ sơ mời thầu.
Thực chất giá dự thầu là chi phí tính tốn chi tiết của nhà thầu căn cứ trên khối
lượng từ hồ sơ mời thầu, mức tiêu hao vật tư, xe máy thi công, thời gian lao động...
tương ứng với từng loại công việc xây dựng với điều kiện thi công cụ thể và các chỉ

tiêu định mức khác (chi phí chung, thuế, lãi...).
Với nhà thầu tính tốn giá ở bước này trên cơ sở dữ liệu và mục tiêu kinh
doanh của họ. Có thể sử dụng các định mức, đơn giá có sẵn nhưng thường họ tiến
hành lập đơn giá (dự thầu) với những điều kiện thực tế của mình. Do vậy, kết quả
tính tốn của nhà thầu có khả năng sát với chi phí thực tế trong q trình tiến hành
xây dựng.
Mỗi nhà thầu có một kết quả tính tốn riêng. Các mức giá đó khơng bằng nhau
nhưng đều có chung cơ sở xuất phát là khối lượng cơng trình tính theo bản vẽ thiết
kế của hồ sơ mời thầu (thống nhất về tiên lượng, qui cách đo lường, chất lượng sản
phẩm...). Từ đó hình thành cạnh tranh giá trong xây dựng để tiến tới giá hợp đồng
có lợi nhất cho chủ đầu tư và thoả mãn yêu cầu của Nhà thầu.


12

5- Giá đánh giá
Giá đánh giá là giá dự thầu đã sửa lỗi và hiệu chỉnh các sai lệch như: lỗi số
học, nhầm đơn vị... (nếu có), được quy đổi về cùng một mặt bằng về: kỹ thuật, tài
chính, thương mại và các nội dung khác để làm cơ sở so sánh giữa các hồ sơ dự
thầu.
6- Giá đề nghị trúng thầu
Giá đề nghị trúng thầu là giá do bên mời thầu đề nghị trên cơ sở giá dự thầu
của Nhà thầu được đề nghị trúng thầu sau khi sửa lỗi và hiệu chỉnh các sai lệch theo
yêu cầu của Hồ sơ mời thầu.
7- Giá trúng thầu
Giá trúng thầu là giá được người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê
duyệt kết quả đấu thầu để làm căn cứ cho bên mời thầu thương thảo hoàn thiện và
ký hợp đồng với nhà thầu trúng thầu.
Giá trúng thầu không được lớn hơn giá gói thầu trong kế hoạch đấu thầu được
duyệt.

8- Giá hợp đồng giao nhận thầu xây dựng
Giá hợp đồng giao nhận thầu xây dựng là giá do bên Chủ đầu tư mời thầu và
Nhà thầu xây dựng đã thắng thầu cùng nhau thoả thuận chính thức đưa vào hợp
đồng phù hợp với kết quả trúng thầu.
9- Giá quyết tốn cơng trình (Vốn quyết tốn cơng trình)
Đó là tồn bộ chi phí hợp pháp, hợp lý đã thực hiện trong q trình đầu tư để
đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng (giá trị tài sản bàn giao đưa vào sử dụng).
1.2 QUẢN LÝ CHI PHÍ TRONG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH:
1.2.1. Khái niệm quản lý chi phí [1,2]
Quản lý chi phí là một trong các nội dung cơ bản của quản lý dự án, bao gồm:
quản lý phạm vi, quản lý chi phí, quản lý chất lượng, và quản lý thời gian. Các lĩnh
vực quản lý này ln có quan hệ tương tác và ảnh hưởng đến mục tiêu thành công
của dự án. Do những đặc điểm của sản phẩm xây dựng có những đặc điểm khác biệt
so với sản phẩm của những ngành sản xuất khác như: mang tính đơn chiếc, quy mơ
lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất xây dựng dài, phải trải qua nhiều giai đoạn
và có nhiều chủ thể tham gia do vậy cơng tác quản lý chi phí các dự án xây dựng có
những đặc thù riêng khác với các ngành khác.
Quản lý chi phí dự án được định nghĩa như sau:


13

“Quản lý chi phí dự án là tập hợp các biện pháp quản lý nhằm đảm bảo dự
án được hoàn thành trong phạm vi ngân sách được duyệt.”
Quản lý chi phí trong dự án đầu tư xây dựng cơng trình là một trong các nội
dung quan trọng của quản lý dự án, quyết định dự án có thành cơng hay thất bại.
Một dự án bị vượt quá ngân sách thì khơng thể nói dự án đó thành cơng được. Thực
tế cho thấy ít có dự án được thực hiện trong vòng ngân sách. Những vấn đề liên
quan đến phát sinh chi phí thường xảy trong một giai đoạn ngắn. Khi đó, nhà quản

lý sẽ khơng đủ thời gian để xử lý các số liệu thống kê, lựa chọn các phương án định
giá chính xác hơn, xem xét các yếu tố ảnh hưởng,... Kết cục xảy ra là việc ước
lượng chi phí lại càng phụ thuộc nhiều hơn vào các cơng việc dự kiến sẽ xảy ra. Do
đó cơng việc quản lý chi phí địi hỏi nhiều nỗ lực và kinh nghiệm của người quản
lý.
1.2.2. Vai trị của cơng tác quản lý chi phí dự án xây dựng
Như đã trình bày ở trên, quản lý chi phí dự án là một trong những lĩnh vực
quan trọng của quản lý dự án. Quản lý chi phí khơng nằm ngồi mục đích thực hiện
thành công dự án. Tuỳ theo từng dự án cụ thể mà người ta có thể đặt mức độ quan
trọng cho từng mục tiêu trên và sẽ có một sự cân đối và đánh đổi giữa các mục tiêu
này. Các mục tiêu này có được hồn thành ở một mức độ mong muốn của các chủ
thể hay không, là vấn đề mấu chốt quyết định sự thành công của dự án.
Quản lý chi phí có ý nghĩa quan trọng đối với tất cả các chủ thể tham gia dự
án, dù là chủ đầu tư, nhà thầu, nhà tư vấn, nhà thầu cung ứng,... Bởi vì chi phí sẽ có
quan hệ mật thiết đến lợi nhuận thu được khi tham gia vào dự án. Vai trò chủ yếu
của quản lý chi phí dự án là việc xác định và đảm bảo chi phí thực hiện dự án khơng
vượt q khoản chi phí dự tính. Khi quản lý chi phí tốt sẽ cho phép giảm thiểu các
thất thốt, lãng phí, tiêu hao các nguồn lực một các có hiệu quả nhất và cũng cho
phép nâng cao giá trị của sản phẩm tạo ra hoặc các khoản thu từ dự án. Ngoài ra
quản lý chi phí cịn cung cấp các cơ sở dữ liệu giúp nhà quản lý dự báo và đưa ra
các quyết định quản lý tốt hơn, góp phần vào sự thành công của dự án.
1.2.3. Các nguyên tắc quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng
trình:
[Mục 6 Tài liệu tham khảo]
Cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ các nguyên
tắc sau:
Nguyên tắc 1: Quản lý chi phí dự án đầu tư phải đảm bảo mục tiêu và hiệu
quả của dự án đầu tư xây dựng, các yêu cầu khách quan của kinh tế thị trường, đồng
thời phải đơn giản, rõ ràng và dễ thực hiện.



14

Nguyên tắc 2: Quản lý chi phí dự án đầu tư theo từng cơng trình, phù hợp với
các giai đoạn đầu tư xây dựng cơng trình, các bước thiết kế, loại nguồn vốn và các
quy định của nhà nước.
Nguyên tắc 3: Giá cả thị trường xây dựng cũng như giá cả thị trường nói
chung, vận hành theo quy luật giá trị và chịu sự tác động của các quy luật cung cầu
và quy luật cạnh tranh, cho nên thường xuyên biến động. Các giao dịch trong thị
trường xây dựng thường diễn ra trong thời hạn khá dài, có thể trong nhiều năm, nên
sự biến động giá cả trong các thị trường có yếu tố sản xuất càng khơng thể tránh
khỏi. Vì vậy cơ chế quản lý chi phí xây dựng phải thích hợp với sự biến động của
giá cả xây dựng.
Ngun tắc 4: Cơng tác quản lý chi phí xây dựng phải nắm vững đặc điểm
của giá cả xây dựng.
Nguyên tắc 5: Giá của sản phẩm xây dựng được xác định theo cơng trình và
phù hợp với các bước thiết kế xây dựng. Phải đảm bảo tính đúng, đủ, hợp lý, phù
hợp với yêu cầu thực tế của thị trường.
Nguyên tắc 6: Nhà nước có vai trị kép trong quản lý chi phí xây dựng, bao
gồm vai trị quản lý nhà nước và vai trò chủ đầu tư (người bỏ vốn). Trong quản lý
chi phí xây dựng cần phân biệt rõ hai vai trị này.
1.2.4 Nội dung của cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng
cơng trình [2]
Quản lý chi phí khơng chỉ đơn thuần là theo dõi và ghi chép các khoản chi phí
phát sinh trong dự án mà cịn việc phân tích, kiểm soát và quyết định các khoản chi
một cách hiệu quả nhất về kinh tế đối với chủ thể tham gia dự án. Quản lý chi phí
bao gồm các nội dung sau:
-

Dự tốn chi phí

Lập kế hoạch chi phí
Kiểm sốt chi phí

* Dự tốn chi phí:
1- Khái niệm và vai trị của cơng tác dự tốn
Dự tốn chi phí là việc tính tốn trước các chi phí dự kiến để thực hiện dự án.
Dự toán được tiến hành lập nhiều lần theo tại các giai đoạn khác nhau của quá trình
đầu tư với tên gọi khác nhau và mục đích sử dụng khác nhau. Cơng việc này địi hỏi
người lập dự tốn phải lường trước được các tình huống thực tế có thể xảy ra đồng
thời sử dụng nhiều linh hoạt nhiều phương pháp dự tốn để dự kiến chi phí thực
hiện với mức độ chính xác cao nhất.


15

Do đặc điểm khác biệt của sản phẩm và quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng
nên cơng tác dự tốn có vai trị rất quan trọng đối với Chủ đầu tư, nhà thầu, cơ quan
quản lý có thẩm quyền trong việc quản lý và kiểm sốt chi phí trong hoạt động xây
dựng sau này.
2- Q trình dự tốn
- Đầu vào cho cơng tác dự tốn
- Đầu vào hay chính là cơ sở dữ liệu đầu vào cho công tác dự toán bao gồm:
- Bản vẽ thiết kế tương ứng với từng chỉ tiêu giá trong từng giai đoạn của
quátrình đầu tư xây dựng cơng trình: thiết kế sơ bộ, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế tổ chức thi công,...
- Bảng khối lượng cơng trình sau khi đã đo bóc và bảng cơ cấu phân tách cơng
việc- WBS.
Cơng tác đo bóc khối lượng cơng tình xây dựng là nội dung quan trọng trong
việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình. Sự chính xác và đầy đủ khi
đo bóc khối lượng là một trong những yếu tố quyết định trong khâu lập và quản lý

chi phí xây dựng và hệ quả là ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả đầu tư của dự án.
Cơ cấu phân tách công việc- WBS: là việc phân chia theo cấp bậc một dự án
thành các nhóm nhiệm vụ và những cơng việc cụ thể, là việc xác định, liệt kê và lập
bảng giải thích cho từng cơng việc cần thực hiện của dự án. Cơ cấu phân tách công
việc là căn cứ để lập các bảng kế hoạch chi phí.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật: bao gồm các định mức dự toán và định mức tỉlệ.
Định mức dự toán là định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật
liệu, lao động và máy thi cơng để hồn thành một đơn vị khối lượng cơng tác xây
lắp hoặc kết cấu xây lắp tạo thành công trình. Định mức dự tốn là cơ sở để chủ đầu
tư và nhà thầu tham khảo xác định giá xây dựng.
Định mức tỉ lệ là loại định mức chi phí khơng thể thiếu khi xác định giá xây
dựng, nó là căn cứ để tính tốn lượng hao phí lao động xã hội tất yếu tuy không cấu
tạo trực tiếp vào kết cấu của cơng trình, nhưng nó có liên quan đến q trình hình
thành nên kết cấu cơng trình và hình thành nên giá xây dựng
- Độ dài thời gian xây dựng: là toàn bộ thời gian định mức quy định cho mỗi
loại cơng trình.
- Giá của các yếu tố đầu vào: giá của nguyên vật liệu, máy móc thiết bị lắp đặt
vào cơng trình, máy móc thiết bị thi công và các yếu tố khác.
- Các số liệu thống kê như: các chỉ tiêu giá xây dựng (suất vốn đầu tư, giá


16

chuẩn,...), chỉ số giá xây dựng,....
- Đơn giá xây dựng
- Các rủi ro: rủi ro liên quan đến trượt giá, khối lượng phát sinh,....
b) Phương pháp dự tốn và cơng cụ dự toán
Để xác định được các chỉ tiêu giá, kỹ sư dự tốn có thể sử dụng một hoặc kết
hợp các phương pháp dự toán sau:
b1- Dự toán dựa vào thiết kế và định mức

Đây là phương pháp lập dự tốn trực tiếp từ bảng khối lượng bóc tách từ các
bản vẽ thiết kế (thiết kế sơ bộ, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công, thiết kế tổ chức thi công), các khối lượng khác dự tính và định mức dự tốn
để xác định các chi phí cho vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng. Sau khi xác định
được các chi phí trực tiếp thì sử dụng các định mức tỉ lệ, định mức tài chính và các
chi phí khác có liên quan để xác định dự toán.
Phạm vi áp dụng: Phương pháp này được áp dụng rộng rãi trong tất cả các giai
đoạn của quá trình đầu tư để xác định dự tốn cho các cơng trình có bản vẽ thiết kế,
được nhiều chủ thể sử dụng.
Mức độ chính xác của phương pháp này phụ thuộc vào mức độ chính xác và
chi tiết của các dữ liệu cơ sở đầu vào.
b2- Dự tốn dựa theo chỉ tiêu cơng suất hoặc năng lực khai thác cơng trình
Phương pháp này dựa vào diện tích hoặc cơng suất sử dụng của cơng trình và giá
xây dựng tổng hợp theo bộ phận kết cấu, theo diện tích, cơng năng sử dụng, suất
vốn đầu tư xây dựng cơng trình tương ứng tại thời điểm lập dự án có điều chỉnh, bổ
sung những chi phí chưa tính trong giá xây dựng tổng hợp và suất vốn đầu tư để xác
định dự toán.
Suất vốn đầu tư là chỉ tiêu xác định mức chi phí bình qn cần thiết để hoàn
thành một đơn vị năng lực sản xuất hay năng lực phục vụ theo thiết kế của dự án.
Suất vốn đầu tư được tính trên đơn vị đo chủ yếu của cơng trình và trong đó đã bao
gồm các chi phí cần thiết để hồn thành tồn bộ hạng mục cơng trình đi kèm phục
vụ cho việc khai thác dự án sau này.
Năng lực sản xuất hoặc phục vụ của cơng trình thuộc dự án là khả năng sản
xuất sản phẩm hoặc phục vụ của cơng trình theo thiết kế cơ sở của dự án và được
xác định bằng các đơn vị đo thích hợp và được ghi trong quyết định phê duyệt dự
án.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tổng hợp
quan trọng trong công tác quản lý, là công cụ trợ giúp cho các cơ quan quản lý, Chủ



×