Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

GA Hinh7tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT ninh Thạnh Lợi. GA: Hình 7. Ngày soạn: 26/10/2012 Tuần : 11, tiết PPCT: 21. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH (c.c.c) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác. 2. Kỹ năng:Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.Luyện kĩ năng sử dụng dụng cụvẽ hình chính xác. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ . Hs : Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh - Nghiên cứu SGK A - 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ. - Cả lớp vẽ hình vào vở. 2cm 3cm - 1 học sinh lên bảng làm B. - Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C. - Hai cung cắt nhau tại A - Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được ABC 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnhcạnh ?1. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng làm. ? Đo và so sánh các góc: A và A’, B và B’, C và C’. Em có nhận xét gì về 2 tam giác này. - Cả lớp làm việc theo nhóm, 2 học sinh lên bảng trình bày.. A 2cm. B. 3cm. 4cm. C. ABC = A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau. ? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự Năm học: 2012-2013. C. 4cm. 1. GV: Phạm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT ninh Thạnh Lợi. GA: Hình 7. đoán như thế nào. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Giáo viên chốt. - 2 học sinh nhắc lại tc. - Giáo viên đưa lên màn hình: Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C'thì kết luận gì về 2 tam giác này. - Học sinh suy nghĩ trả lời.. * Tính chất: (SGK). - Nếu ABC và A'B'C' có:AB = A'B', BC - GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh- = B'C', AC = A'C'thì ABC=A'B'C' cạnh-cạnh của hai tam giác. - GV yêu cầu làm việc theo nhóm ?2 ?2 - Các nhómthảo luận ACD và BCD có: AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD là cạnh chung ACD = BCD (c.c.c)  (theo định nghĩa 2 tam giác CAD = CBD. bằng nhau) . =1200. . CAD = CBD. BOC. 4. Củng cố: - BT 15: học sinh lên bảng trình bày - BT 16: giáo viên đưa bài 16 lên máy chiếu, 1 học sinh đọc bài và lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở: A=600, B=600, C=600.. 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 17,18,19SGK/114 IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. Ngày soạn: 26/10/2012 Tuần : 11, tiết PPCT: 22. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác. 2. Kỹ năng:Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập.Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.Ghi đúng kí hiệu tam giác bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. Năm học: 2012-2013. 2. GV: Phạm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT ninh Thạnh Lợi. GA: Hình 7. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, compa, bảng phụ lời giải bài tập 18 SGK/114.(nếu có) - HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. BT 18SGK/114 - Cả lớp làm việc. ADE và ANB GT - Các nhóm lần lợt báo cáo kết quả. có MA = MB; NA = NB KL AMN = BMN Gv: Đặt lời giải lên máy chiếu - Sắp xếp: d, b, a, c Hs: Quan sát. Gv: Yêu cầu học sinh đọc bài toán. BT 19SGK/114 Gv: hướng dẫn học sinh vẽ hình: + Vẽ đoạn thẳng DE + Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C.. ? Ghi GT, KL của bài toán. - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.. GT KL. - 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở. - Để chứng minhADE=DBEta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đố là 2 tam giác nào. - HS: ADE và BDE.. ADE và BDE có AD = BD; AE = EB a) ADE = BDE b) ADE = BDE. Bài giải a) Xét ADE và BDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung ADE =BDE (c.c.c) b) Theo câu a: ADE = BDE  (2 góc tương ứng). ADE = BDE - Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20 - HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau BT 20SGK/115 đó vẽ hình vào vở. - 2 học sinh lên bảng vẽ hình. - GV đa lên máy chiếu phần chú ý trang 115 - SGK - Hs ghi nhớ phần chú ý ? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau - 1 học sinh lên bảng làm. ? Để chứng minh OC là tia phân giác ta Năm học: 2012-2013. 3. GV: Phạm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT ninh Thạnh Lợi. GA: Hình 7. phải chứng minh điều gì. - Chứng minh O1=O2. ? Để chứng minh O1=O2 ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào. - OBC và OAC.. y. B O. C. 1 2. A Gv: Đưa ra chú ý - 3 học sinh nhắc lại cách làm bài toán 20.. x. - Xét OBC và OAC có: OB OA (gt)  BC  AC (gt) OC chung  OBC = OAC (c.c.c) Ô1 = Ô2 (2 góc tương ứng) Ox là tia phân giác của góc XOY * Chú ý: 4. Củng cố: - ?Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau. ? Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác đó bằng nhau ? 5. Dặn dò: - Làm bài tập 21, 22,23 SGK/115. Ôn lại tính chất của tia phân giác. IV. Rút kinh nghiệm:. Ngày tháng năm 2012 ................................................................................................................................................................ Tuần 11. ĐÀO VĂN CÒN. Năm học: 2012-2013. 4. GV: Phạm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×