Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

tuan15 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.58 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO.. TẬP ĐỌC: I. Mục tiêu: - HS phát âm đúng tên người dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu ND bài : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được các CH 1,2,3) - Giáo dục học sinh biết yêu quí thầy cô giáo. II. Chuẩn bị: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG 5' 10'. 12'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Trồng rừng ngập mặn. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới:  HĐ1: Hướng dẫn LĐ. - Giáo viên giới thiệu chủ điểm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Học sinh lần lượt đọc bài. Học sinh trả lời.. - Bài này chia làm mấy đoạn? - Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm:. -. 1 học sinh khá giỏi đọc. Lần lượt đọc nối tiếp theo 4 đoạn. Hs nêu những từ phát âm sai . Học sinh đọc phần chú giải.. -  HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Học sinh đọc đoạn 1 và 2.  Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm + Buổi đón tiếp cô giáo diễn ra với những nghi nhận xét. thức trang trọng như thế nào? - 1 học sinh đọc câu hỏi- HS trả lời. - Học sinh nêu ý 1: tình cảm của mọi + Tình cảm của cô giáo với dân làng thể hiện người đối với cô giáo. - HS trả lời. qua chi tiết nào - Học sinh nêu ý 2: Tình cảm của cô giáo + Tìm những chi tiết thể hiện thái độ của dân đối với dân làng. làng đối với cái chữ - HS trả lời. - Học sinh nêu ý 3: Thái độ của dân làng. - Học sinh phát biểu tự do. + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô - Học sinh nếu ý 4: Yêu thích cái chữ, giáo, với cái chữ nói lên điều gì? thích hiểu biết. - Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 8'. 3'.  HĐ3: Rèn cho học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc diễn cảm. Giáo viên cho HS thi đua đọc diễn cảm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”. - Nhận xét tiết học TOÁN:. -. Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm. Từng cặp HS thi đua đọc diễn cảm. Học sinh thi đua 2 dãy. Lớp nhận xét.. LUYỆN TẬP.. I. Mục tiêu: -HS biết chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. - BT cần làm : B1 (a,b,c) ; B2 (a) ; B3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. TG 5' 29'. 3' 1'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Luyện tập.  Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1 (a,b,c): - Học sinh nhắc lại cách chia. - Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa cho học sinh. Bài 2a: - Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết. - Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính. Bài 3: Cho HS tự làm vào vở, GV chấm và chữa bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh sửa bài 1d và bài 3. - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài,học sinh sửa bài. - Học sinh nêu lại cách làm. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài, sửa bài - Học sinh nêu lại cách làm.. - HS đọc đề toán. 3. Củng cố. Yêu cầu học sinh nhắc lại cách - Học sinh làm bài – Học sinh lên bảng làm bài. Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Học sinh sửa bài. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học. LỊCH SỬ: CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950. I. Mục tiêu: HS: - Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên bản đồ. - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu : nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay đã dập nát để tiếp tục chiến đấu. - Giáo dục học sinh về tinh thần chịu đựng gian khổ trong mọi hoàn cảnh. II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam. ( biên giới Việt-Trung). Lược đồ chiến dịch biên giới. Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TG 5'. 10'. 17'. 2'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Thu Đông 1947, Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp. - Giáo viên nhận xét bài cũ. 2. Bài mới:  HĐ1: Nguyên nhân địch bao vây biên giới. - Giáo viên sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới Việt – Trung. Lưu ý chỉ cho học sinh thấy con đường số 4. - Giáo viên cho học sinh xác định biên giới Việt – Trung trên bản đồ. - TLN2: Xác định trên lược đồ những điểm địch chốt quân để khóa biên giới tại đường số 4.  Giáo viên treo lược đồ bảng lớp để học sinh xác định. Sau đó nêu câu hỏi:  Giáo viên chốt: Địch bao vây biên giới để tăng cường lực lượng cô lập căn cứ Việt Bắc. HĐ2: Tạo biểu tượng về chiến dịch Biên Giới. - Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu? - Hãy thuật lại trận đánh ấy?  Giáo viên nhận xét + nêu lại trận đánh (có chỉ lược đồ). - Em có nhận xét gì về cách đánh của quân đội ta? - Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? - Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. Làm theo 4 nhóm. + Nêu điểm khác nhau chủ yếu nhất giữa chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?  Giáo viên nhận xét.  Rút ra ghi nhớ. 3.Dặn dò: - Chuẩn bị: “Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới”. - Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC:. I. Mục tiêu: HS biết:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 em trả lời  Học sinh nhận xét.. - Học sinh lắng nghe và quan sát bản đồ. - 3 em học sinh xác định trên bản đồ. - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi.  1 số đại diện nhóm xác định lược đồ trên bảng lớp.. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. → Đại diện 1 vài nhóm trả lời.  Gọi 1 vài đại diện nhóm nêu diễn biến trận đánh.  Các nhóm khác bổ sung. - ... cách đánh cho thấy tài trí thông minh của quân đội ta. - Học sinh nêu. + Chiến dịch đã phá tan kế hoạch “khóa cửa biên giới” của giặc. + Giải phóng 1 vùng rộng lớn. + Căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng. + Tình thế giữa ta và địch thay đổi: ta chủ động, địch bị động. - Học sinh bốc thăm làm phần câu hỏi bài tập theo nhóm.  Đại diện các nhóm trình bày.  Nhận xét lẫn nhau.. TÔN TRỌNG PHỤ NỮ. (tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. -Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. * GD TGĐĐHCM (Liên hệ) : Bác Hồ là người rất coi trọng phụ nữ. Qua bài học, GD cho HS đức tính tôn trọng phụ nữ II. Chuẩn bị: GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. TG 5' 12'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: - Đọc ghi nhớ. 2. Bài mới: Tôn trọng phụ nữ (tiết 2). Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 4/ SGK. - Yêu cầu học sinh liệt kê các cách ứng xử có thể có trong tình huống. - Hỏi: Nếu là em, em sẽ làm gì? Vì sao? - Kết luận: Các em nên đỡ hộ đồ đạc, giúp hai mẹ con lên xe và nhường chỗ ngồi. Đó là những cử chỉ đẹp mà mỗi người nên làm. Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 5, 6/ SGK. - Nêu yêu cầu.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 học sinh.. - Học sinh trả lời.. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Học sinh lên giới thiệu về ngày 8/ Hoạt động 3: Học sinh hát, đọc thơ (hoặc nghe 3, về một người phụ nữ mà em các băng) về chủ đề ca ngợi người phụ nữ kính trọng. - Nêu luật chơi: Mỗi dãy chọn bạn thay phiên nhau đọc thơ, hát về chủ đề ca ngợi người phụ nữ. Đội nào - Học sinh thực hiện trò chơi. có nhiều bài thơ, hát hơn sẽ thắng. - Tuyên dương. - Chọn đội thắng. 3. Củng cố: GV liên hệ GD TG ĐĐHCM 4. Dặn dò: - Lập kế hoạch tổ chức ngày Quốc tế phụ nữ 8/ 3 (ở gia đình, lớp),…) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung quanh.. 8'. 8'. 3' 1'. Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC:. VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY.. I. Mục tiêu: -HS biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu ND, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, từ hào. (Trả lời được các CH 1,2,3) - GD HS biết yêu quý thành quả lao động, luôn trân trọng và giữ gìn. II. Chuẩn bị: Tranh phóng to, bảng phụ ghi những câu luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG 5'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Giáo viên nhận xét cho điểm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Học sinh đọc từng đoạn và trả lời CH..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 10'. 12'. 8'. 3'. 1'. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. - Luyện đọc.. - Học sinh khá giỏi đọc cả bài.. - Giáo viên rút ra từ khó. - Rèn đọc: giàn giáo, trụ bê tông, cái bay. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. + Tìm hiểu bài.  Giáo viên hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ở SGK. GV nhận xét, chốt ý đúng. Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc diễn cảm. - Cho học sinh luyện đọc diễn cảm. - Giáo viên chốt: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. 3. Củng cố. - Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu của bài thơ. - Giáo viên nhận xét–Tuyên dương 4. Dặn dò: - Học sinh về nhà luyện đọc. - Chuẩn bị: “Thầy thuốc như mẹ hiền”. - Nhận xét tiết học. TOÁN:. - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. - Học sinh đọc thầm phần chú giải. - Học sinh đọc bài. - Học sinh gạch dưới câu trả lời. - HS thảo luận rồi trả lời câu hỏi.. - Từng nhóm thi đua đọc diễn cảm. - HS thảo luận, nêu nội dung chính của bài.. - Học sinh thi đua 2 dãy. - Lớp nhận xét.. LUYỆN TẬP CHUNG.. I. Mục tiêu: HS biết : - Thực hiện các phép tính với số thập phân. So sánh các số thập phân. Vận dụng để tìm x. - BT cần làm : B1 (a,b,c) ; B2 (cột 1) ; B4 (a,c). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG 5' 29'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 4/ 72 (SGK). - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Luyện tập chung. Bài 1(a,b,c): GV nêu lần lượt từng biểu thức GV nhận xét, sửa bài: Kết quả: a) 450,07 b) 30,54 c) 107,08 . Bài 2 (cột 1): - Cho HS làm theo nhóm vào phiếu bài tập. - GV nhận xét và sửa bài. Bài 4: - GV nêu yêu cầu. - GV chấm, chữa bài. Kết quả:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh sửa bài (Lưu) - Lớp nhận xét. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở rồi sửa bài. - HS tự sửa bài. - Các nhóm làm bài vào phiếu bài tập rồi trình bày kết quả. - Cả lớp sửa bài vào vở. - HS tự làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2'. a) x=15 ; b) x=25 ; c) x=15,625 ; d) x=10 - HS làm sai sửa bài. 3. Dặn dò: Ôn bài, xem trước bài “ Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học.. CHÍNH TẢ: (NGHE-VIẾT) BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO. I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT(2) a / b, hoặc BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to thi tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.Bảng con, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: - Cả lớp nhận xét. 3' 1'.  Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu. 3. Củng cố. Thi đua “Ai nhanh hơn”. - Nhận xét – Tuyên dương. 4. Dặn dò: -Về nhà làm bài tập 2 vào vở. - Nhận xét tiết học.. BUỔI CHIỀU. HDTHTV:. - Tìm từ láy có âm đầu ch hoặc tr.. Thực hành tiết 1. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ: thưởng thức, … -Trả lời được các câu hỏi cuối bài. - Củng cố cho học sinh những kiến thức mà các em đã học về các chủ điểm, củng cố quan hệ từ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc trôi chảy và đọc diễn cảm. II. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TG 1’ 33’ 10’. 15’. 4’. 1’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Đọc bài: “Ai hạnh phúc hơn?” và trả lời câu hỏi 2. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động cá nhân, lớp -Học sinh thảo luận cách đọc Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng, hài hước, cao giọng ở những câu nói của nhân vật. - 1HS đọc bài - Bài này có mấy đoạn? - 2 đoạn Đọc nối tiếp lần 1 Đọc nối tiếp đoạn lần hai - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp. - Đọc lại toàn bài. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 2 học sinh đọc nối tiếp cả bài. - Học sinh lắng nghe - Hoạt động nhóm, lớp -1 học sinh đọc yêu cầu các bài tập -Suy nghĩ chọn đáp án đúng Hs nêu đáp án. - Yêu cầu học sinh nêu  Giáo viên nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua: Ai hay hơn? (2 dãy) - Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm - Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau. 1 đoạnn mà mình thích nhất.  Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học GĐHSY: LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN. I.Mục tiêu. - Củng cố về phép chia số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. TG 5' 29'. Hoạt động dạy 1.Kiểm tra: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta làm thế nào? 2. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: a) 7,2 : 6,4 b) 28,5 : 2,5 c) 0,2268 : 0,18 d) 72 : 6,4 Bài tập 2: Tính bằng 2 cách: a)2,448 : ( 0,6 x 1,7). Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài a) 1,125 b) 11,4 c) 1,26 d) 11,25 a) 2,448 : ( 0,6 x 1,7) = 2,448 : 1,02 = 2,4.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Cách 2: 2,448 : ( 0,6 x 1,7) = 2,448 : 0,6 : 1,7 = 4,08 : 1,7 = 2,4 b) 1,989 : 0,65 : 0,75 = 3,06 : 0,75 = 4,08 Cách 2: 1,989 : 0,65 : 0,75 = 1,989 : ( 0,65 x 0,75) = 1,989 : 0,4875 = 4,08 Lời giải: a) X x 1,4 = 4,2 X = 4,2 : 1,4 X = 3 b) 2,8 : X = 2,3 : 57,5 2,8 : X = 0,04 X = 2,8 : 0,04 X= 70. b)1,989 : 0,65 : 0,75 Bài tập 3: Tìm x: a) X x 1,4 = 4,2 b) 2,8 : X = 2,3 : 57,5. Bài tập 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 161,5m2, chiều rộng là 9,5m. Tính chu vi của khu đất đó?. 2'. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Chiều dài mảnh đất đó là: 161,5 : 9,5 = 17 (m) Chu vi của khu đất đólà: (17 + 9,5) x 2 = 53 (m) Đáp số: 53 m. - HS lắng nghe và thực hiện.. GĐHSY: LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu : - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số thập phân . - Giải toán có liên quan đến các phép tính số thập phân II. Chuẩn bị :- Vở luyện toán III. Các hoạt động . TG. 29'. 1'. HOẠT ĐỘNG DẠY. 1. HD làm bài tập * Bài 1 : Tính a. 73,42 – 8,568 : 3,6 + 48,32 b. 100 + ( 15,7 – 7,863 ) x 4,1 * Bài 2 : Tìm X : a. ( X– 3 ) x 5 = 21 b. 36 – 8 x X = 26 - Chấm bài 1 số Hs . Gọi Hs lên bảng chữa bài . * Bài 3 : Hai thùng có 37,5 l dầu . Sau khi đổ 2,5 l dầu từ thùng I sang thng II thì số dầu ở thng I sẽ bằng 2/3 số dầu ở thng II . Hỏi lc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ? - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán - Hướng dẫn giải . - Chấm bài 1 số hs sinh , nhận xét . 2. Dặn dò: Nhận xét giờ học. HOẠT ĐỘNG HỌC. - Hs nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức - Hs làm bài cá nhân , 2 Hs chữa bài - Hs tự làm bài - 2 Hs lên bảng chữa bài - Hs đọc đề - Tìm hiểu đề bài toán theo gợi ý của Gv - Hs nu cch giải .Tìm số lít dầu ở thng thứ I sau khi rĩt qua thng thứ II - Hs tự làm bài vào vở - 1 Hs chữa bài ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: I. Mục tiêu: -Giúp HS hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được 1 số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ; BT3) ; xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên 1 gia đình hạnh phúc (BT4). - Giáo dục học sinh tình cảm gia đình đầm ấm hạnh phúc. II. Chuẩn bị: Từ điển từ đồng nghĩa, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG 5' 29'. 2' 1'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Học sinh sửa bài tập. - Lần lượt học sinh đọc lại bài làm. • Giáo viên chốt lại – cho điểm. 2. Bài mới: MRVT Hạnh phúc Bài 1: - Giáo viên lưu ý học sinh cà 3 ý đều đúng – Phải chọn ý thích hợp nhất. - Giáo viên nhận xét, kết luận: Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. Bài 2, 3: + Giáo viên phát phiếu cho các nhóm, yêu cầu học sinh sử dụng từ điển làm BT3.  Lưu ý tìm từ có chứa tiếng phúc (với nghĩa điều may mắn, tốt lành).. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Nam, Thành - Cả lớp nhận xét.. 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài cá nhân. - Sửa bài – Chọn ý giải nghĩa từ “Hạnh phúc” (Ý b). - Học sinh nối tiếp nhau đọc các yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm.  Học sinh làm bài theo nhóm bàn. - Học sinh dùng từ điển làm bài, thảo luận ghi vào phiếu. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét.  Giáo viên giải nghĩa từ, có thể cho học sinh - Đồng nghĩa với Hạnh phúc: sung sướng, đặt câu. may mắn. - Trái nghĩa với Hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ. - Sửa bài 3. - Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên để lại. - Phúc lợi, phúc lộc, phúc phận, phúc trạch, phúc thần, phúc tịnh. Bài 4: - Yêu cầu học sinh đọc bài 4. - Giáo viên chốt lại : chọn ý C. - Học sinh trao đổi theo cặp, chọn ý đúng. - Nhận xét + Tuyên dương. - HS nêu ý kiến. 3. Củng cố. - Mỗi dãy 3 em thi đua tìm từ thuộc chủ đề - Học sinh nhận xét. và đặt câu với từ tìm được. - HS thi tìm từ thuộc chủ đề. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”. - Nhận xét tiết học TOÁN :. LUYỆN TẬP CHUNG..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I.Mục tiêu: -HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. - BT cần làm : B1 (a,b,c) ; B2 (a) ; B3. - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong làm toán. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG 5' 29'. 2' 1'. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. KT bài cũ: GV nhận xét, sửa chữa và ghi điểm. 2.Luyện tập: Bài 1(a,b,c):Đặt tính rồi tính. GV nhận xét, sửa bài. Kết quả: a) 7,83; b) 13,8 ; c) 25,3 ; d) 0,48. Bài 2(a): Tính. - GV nhận xét sửa bài, ghi điểm cho từng nhóm. Bài 3: GV hướng dẫn cách làm cho HS. GV nhận xét, sửa bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS hát. - 2 HS làm lại bài tập 4 tiết 72. - Lần lượt 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.. - HS làm theo nhóm vào phiếu học tập. - Các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, sửa bài. - HS tự sửa phần b. - HS đọc đề toán. - HS tự làm rồi sửa bài: 3. Củng cố: Yêu cầu HS nêu một số quy tắc. - HS nhắc lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân. 4.Dặn dò: Về nhà ôn bài, chuẩn bị cho bài Nhận xét tiết học. sau: Tỉ số phần trăm. KỂ CHUYỆN:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.. I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HS khá, giỏi kể được 1 câu chuyện ngoài SGK. II. Chuẩn bị: Bộ tranh phóng to trong SGK. Học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG 5'. 5'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: 2 học sinh lần lượt kể lại các đoạn trong câu chuyện “Pa-xtơ và em bé”. - Giáo viên nhận xét – cho điểm 2. Bài mới: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc. HĐ 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề. Đề bài 1: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân. • Yêu cầu học sinh đọc và phân tích. • Yêu cầu học sinh nêu đề bài – Có thể là chuyện: Ông Lương Định Của, Buôn Chư Lênh đón cô giáo.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Cả lớp nhận xét.. - 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh phân tích đề bài - Học sinh lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 6'.  HĐ2: Lập dàn ý cho câu chuyện định kể..  Giáo viên chốt lại - Nhận xét về nhân vật.. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý cho câu chuyện) – Cả lớp đọc thầm. - Học sinh lập dàn ý. - HS lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý câu chuyện em chọn. - Cả lớp nhận xét.. -Học sinh lần lượt kể chuyện. 15'  HĐ3: Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội - Lớp nhận xét. - Nhóm đôi trao đổi nội dung dung câu chuyện. câu chuyện. Đại diện nhóm thi kể chuyện . - Nhận xét, cho điểm.  Giáo dục: Góp sức nhỏ bé của mình chống lại - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. đói nghèo, lạc hậu. 3. Củng cố- Dặn dò. - Chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc 2' tham gia”. - Nhận xét tiết học. KHOA HỌC: THỦY TINH I. Mục tiêu: - HS nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh. - Nêu được công dụng của thuỷ tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. * GD BVMT (Liên hệ) : GD HS ý thức khai thác hợp lí các nguồn TNTN. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 54, 55 + Vật thật làm bằng thủy tinh. - HS: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG 5'. 13'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Xi măng. - Giáo viên nêu các câu hỏi ở bài trước. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: Thủy tinh. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận * HS phát hiện được 1 số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường. Bước 1: Làm việc theo cặp, trả lời theo cặp. Bước 2: Làm việc cả lớp.. 15'. - Giáo viên chốt ý. Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin. * Kể được tên các vật liệu dùng để sản xuất ra thuỷ tinh. Nêu được tính chất và công. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh trả lới cá nhân. - Lớp nhận xét.. - Học sinh quan sát các hình trang 54 và dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời nhau theo cặp. - Một số học sinh trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> dụng của thuỷ tinh chất lượng cao. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. 3'. - Giáo viên chốt ý 4. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét, Tuyên dương + GDBVMT - Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: Cao su.. BUỔI CHIỀU. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi trang 55 SGK. - Đại diện mỗi nhóm trình bày một trong các câu hỏi trong SGK, các nhóm khác bổ sung. - Lớp nhận xét. - HS nhắc lại các nội dung chính vừa học.. THT: THỰC HÀNH TIẾT 1. I/YÊU CẦU: - Củng cố cách thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân, số thập phân cho số tự nhiên. - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia. - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. II/ĐỒ DÙNG:-Vở bài tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên 3' 1/Củng cố kiến thức: Nêu cách chia số thập phân cho số thập phân 2/Thực hành vở bài tập: 29' Bài 1: Đặt tính rồi tính: 17,15 : 4,9 0,2268 : 0,18 37,825 : 4,25. Bài 2: Tìm x X x 1,4 = 2,8 x 1,5 1,02 x X = 3,57 x 3,06. Bài 3 Tính giá trị biểu thức sau: 2. Tìm x , biết: a.16 x 2,51 – 18 : 1,5 3 7 x : = 5 9 b.(2 + 2,5 : 5) 1,5 – 0,5 c.( 32,5 + 28,3 X 2,7 - 108,91 ) X 2006. Bài 4/ Một đám đất hình chữ nhật có chu vi là. Hoạt động của học sinh. - 3 em lên bảng 17,1,5 4,9 245 3,5 0. 0,22,68 0,18 46 1,26 108 0 - Cả lớp theo dõi nhận xét. X x 1,4 = 2,8 x 1,5 1,02 x X = 3,57 x 3,06 X = 4,2 : 14 X = 10,9242 : 102 X = 3 X = 10,71 c.( 32,5 + 28,3 X 2,7 - 108,91 ) X 2006 = (32,5 + 76,41 - 108,91)X 2006 = (108,91 - 108,91) X 2006 = 0 X 2006 =0. Bài giải a) Nửa chu vi đám đất hình chữ nhật là: 240 : 2 = 120 (m) Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng đám đất là: 120 : 5 x 2 = 48 (m).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 240m. Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. a) Tính diện tích đám đất.. 2'. Chiều dài đám đất là: 120 -48 = 72 (m) Diện tích đám đất là: 72 x 48 = 3456 (m2) Đáp số: a) 3456 m2. 4/Củng cố: -Nhắc lại ghi nhớ.. GĐHSY : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (2 tiết) I. Mục tiêu : - Luyện tập sử dụng từ ngữ khi tả hoạt động của một người .. - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của 1 người thể hiện khả năng quan sát và diễn đạt . II. Chuẩn bị : - Giấy khổ to viết sẵn các câu văn bài tập 1 III. Các hoat động . TG 1' 15'. 12'. 13'. HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập Bài tập 1 : Chọn các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để có một đoạn văn tả một em bé đang đánh đàn : 1. Bé Hà Trang đang….tập đàn. 2. Nó ngồi ….thẳng nốt đồ giữa đàn, hai bàn chân bắt chéo vào nhau . 3. Màu hồng của chiếc váy bé đang mặc ánh lên đôi má làm cho nó càng thêm ….. 4. Những ngón tay….,…..khum khum tròn lại đang nhấn từng phím đàn 5. Những âm thanh lúc đầu còn vang lên chậm chạp, vụng về, thỉnh thoảng còn vấp váp. 6. Sau khoảng 5,6 lần tập đi tập lại những ngón tay đã ….,…. 7. Bé vừa đánh đàn, vừa đung đưa người và đôi mắt …., say sưa theo điệu nhạc. 8.Những âm thanh …. vang lên, vẽ một bầu trời đêm đầy những ngôi sao….. 9. Hà Trang nở một nụ cười …., đôi mắt ….. 10.Kết thúc bản nhạc, bé đứng lên ôm chầm lấy mẹ và cười…. - Gv nhận xét, khen nhóm tìm từ hay Bài tập 2: Lập dàn ý tả một người bạn - Nêu bố cục của bài văn tả người. - HD học sinh lập dàn ý về người bạn: chọn những nét tiêu biểu về ngoại hình để miêu tả, một vài hoạt động và thói quen hằng ngày của bạn. Bài 3: Viết đoạn văn tả ngoại hình của một người. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hs đọc thầm các yêu cầu bài , các câu văn - Gọi 2,3 Hs đọc to các yêu cầu và các câu văn - Hs trao đổi theo nhóm 4, chọn từ thích hợp, hay điền vào chỗ trống - Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét. - Hs tự làm bài - Hs đọc dàn ý - Cả lớp nhận xét, góp ý..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bạn. 12'. 1'. - Hs tự làm bài - Hs trình bày bài làm - Cả lớp nhận xét, góp ý.. Bài 4: Viết một đoạn văn tả hoạt động của một người mà em có dịp quan sát . - Gọi 1 số Hs trình bày đoạn văn - Chấm điểm một số bài. 3. Dặn dò: Nhận xét giờ học. - Hs tự làm bài - Hs trình bày bài làm - Cả lớp nhận xét, góp ý.. Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. (Tả hoạt động). TẬP LÀM VĂN: I. Mục tiêu: - HS nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2). - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh , say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1. Bài tập chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG 5'. 29'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Học sinh lần lượt đọc bài chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến. - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: Bài 1: - 1 học sinh đọc bài 1 – Cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân – trả lời câu hỏi. - Cả lớp nhận xét bổ sung ý, câu hay. - Các đoạn của bài văn. • Câu mở đoạn. + Đoạn 1: Bác Tâm … loang ra mãi (Câu •Nội dung từng đoạn. mở đoạn: Bác Tâm, mẹ của Thư đang chăm chú làm việc). + Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm – mảng đường được và rất đẹp, rất khéo (Câu mở đoạn: Mảng đường hình chữ nhật đen nhánh hiện lên). + Đoạn 3: Câu mở đoạn: Bác Tâm đứng lên vươn vai mấy cái liền. • Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác - HS trả lời , cả lớp bỏ sung Tâm. Bài 2: - Viết một đoạn văn tả hoạt động của một Gọi HS đọc yêu cầu người thân hoặc một người mà em yêu mến. - Học sinh đọc phần yêu cầu và gợi ý. • Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - Học sinh làm bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2'. - Học sinh đọc lên đoạn văn đã hoàn 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập tả chỉnh. người: tả hoạt động”. - Cả lớp nhận xét,Phân tích ý hay - Nhận xét tiết học.. TOÁN:. TỈ SỐ PHẦN TRĂM.. I. Mục tiêu: - HS bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - BT cần làm : Bài1 , Bài 2. II. Chuẩn bị: Bảng quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG 5' 12'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Bài cũ: - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Tỉ số phần trăm. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu về tỉ số phần trăm Giáo viên giới thiệu khái niệm về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số) _ Giáo viên giới thiệu hình vẽ trên bảng. 25 : 100 = 25% 25% là tỉ số phần trăm. - Giúp học sinh hiểu ý nghĩa tỉ số phần trăm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh sửa bài 4. - Lớp nhận xét. - Mỗi học sinh tính tỉ số giữa S trồng hoa và S vườn hoa. - Học sinh nêu: 25 : 100 - Học sinh tập viết kí hiệu % - Học sinh đọc đề bài tập. - Viết tỉ số học sinh giỏi so với HS toàn trường. 80 : 400 - Đổi phân số thập phân. 80 20 = 400 100 1 - Viết thành tỉ số: 4 = 20 : 100. 80 : 400 =.  Tỉ số phần trăm cho ta biết gì?. 17'. HĐ2: Thực hành  Bài 1: - Giáo viên chốt lại.  Bài 2. 2'. 3. Dặn dò: - Chuẩn bị: Giải toán về tỉ số phần trăm. - Nhận xét tiết học. Địa lí: Công nghiệp ( Tiếp theo) I/ Mục tiêu:.  20 : 100 = 20% 20% cho ta biết cứ 100 học sinh trong trường có 20 học sinh giỏi. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài , sửa bài. - Học sinh đọc đề. - HS làm bài theo nhóm , sửa bài. - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1/ Kt: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp : + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung ở đồng bằng và ven biển. + Công nghiệp khi khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ,các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. * Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp, đặc biệt than,dầu mỏ, điện, … * Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. * Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển. 2/ Kn: - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,… 3/ Gd: GD hs biết yêu quê hương đất nước , thích học hỏi tìm tòi về địa lý của nước ta. II/ Đồ dùng dạy học:Bản đồ kinh tế Việt Nam , tranh minh hoạ III/ Các hoạt động dạy học:. KHOA HỌC: CAO SU. I. Mục tiêu: - HS nhận biết 1 số tính chất của cao su. - Nêu được 1 số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * GD BVMT (Liên hệ) : GD HS ý thức khai thác hợp lí các nguồn TNTN. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 56, 57. Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG 5' 12'. 13'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Học sinh nêu tính chất, công dụng của Giáo viên tổng kết, cho điểm. thuỷ tinh. 2. Bài mới: Cao su. Hoạt động 1: Thực hành * HS làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn trong SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình. - Dự kiến:Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại Giáo viên chốt. nẩy lên. - Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây - Cao su có tính đàn hồi. dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ. Hoạt động 2: Thảo luận. * Kể được tên các vật liệu dùng để chế tạo ra - Học sinh đọc nội dung trong mục cao su. Nêu được tính chất, công dụng và cách Bạn cần biết ở SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài. bảo quản các đồ dùng bằng cao su. - Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo cao su. - Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi - Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một các đồ dùng bằng cao su. số chất lỏng. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su. - Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà. - Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp...Không để các hóa chất dính vào cao su.. 5'. 1'. Bước 1: Làm việc cá nhân. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi: 3. Củng cố. HS đọc lại mục Bạn cần biết (SGK). - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi thi kể các đồ dùng được làm bằng cao su. - GV nhận xét, Tuyên dương + GDBVMT 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Chất dẻo”. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỔNG KẾT VỐN TỪ. I. Mục tiêu: - HS nêu được 1 số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò, bạn bè theo yêu cầu của BT1 ; BT2. tìm được 1 số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a,b,c,d,e) - Viết được đoạn văn tả hình dáng của người thân (khoảng 5) câu theo yêu cầu của BT4. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5' 1. Bài cũ: - Học sinh lần lượt đọc lại các bài 1, 2, 3 đã - Cả lớp nhận xét. hoàn chỉnh trong vở. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. 29' 2. Bài mới: “Tổng kết vốn từ”. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Bài 1 - Cả lớp đọc thầm. - HS liệt kê ra nháp các từ ngữ tìm được. - Học sinh lần lượt nêu – Cả lớp nhận xét. - HS sửa bài – Đọc hoàn chỉnh bảng từ.  Giáo viên chốt: treo bảng từ ngữ đã liệt kê. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2. Bài 2: - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm việc theo nhóm.  Giáo viên chốt lại treo bảng từ ngữ, bổ sung - Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng và những từ ngữ của học sinh vừa tìm. trình bày. - Cả lớp nhận xét – Kết luận nhóm thắng. Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.  Giáo viên nhấn mạnh lại yêu cầu bài tập - Học sinh tự làm ra nháp. bằng 3 câu tả hình dáng. + Ông đã già, mái tóc bạc phơ. + Khuôn mặt vuông vức của ông có nhiều nếp - Học sinh nối tiếp nhau diễn đạt các câu nhăn nhưng đôi mắt ông vẫn tinh nhanh. văn. + Khi ông cầm bút say sưa vẽ, nét mặt ông - Cả lớp nhận xét. sáng lên như trẻ lại. Bài 4: - Học sinh đọc yêu cầu bài 4. 2'. 1'. - HS viết đoạn văn vào vở GV chấm và chữa bài. 3. Củng cố. - Thi đua đối đáp 2 dãy tìm thành ngữ, tục - HS thi đua. ngữ ca dao về thầy cô, gia đình, bạn bè. 4. Dặn dò: - Làm bài 2 vào vở. - Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”. - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. Mục tiêu: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). - Giáo dục học sinh lòng yêu mến người xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG 5'. 10'. 15'. 2'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng. Bài 1: - Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé. + Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm.  Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ.  Khen những em có ý và từ hay.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cả lớp nhận xét.. - Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. - Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm. - Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh chuyển kết quả quan sát HĐ 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần thành dàn ý chi tiết. của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, - Học sinh hình thành dàn bài theo 3 chân thực) tả hoạt động của em bé. phần Bài 2: - Một số HS trình bày dàn bài , cả lớp nhận xét , bổ sung . - Nêu yêu cầu của bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh chọn một đoạn trong phần thân bài viết thành đoạn văn. - GV nhận xét, ghi điểm những đoạn văn HS viết - Đọc đoạn văn tiêu biểu. tốt. - Phân tích ý hay. Giáo viên tổng kết lại bài. 3. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”. - Nhận xét tiết học.. TOÁN:. GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM.. I. Mục tiêu: HS: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - BT cần làm : B1 ; B2(a,b) ; B3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống...

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG 5'. 10'. 15'. 2' 1'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: - 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK). - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm. HĐ 1: HD cách tính tỉ số phần trăm của hai số. • Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích. + Đề bài yêu cầu điều gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Lớp nhận xét.. - Học sinh đọc đề. - Tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nữ và học sinh toàn trường. + Đề cho biết những dữ kiện nào? - Học sinh toàn trường: 600. - Học sinh nữ: 315. • Giáo viên chốt lại: thực hiện phép chia: - Học sinh làm bài theo nhóm. 315 : 600 = 0,525 - Học sinh nêu cách làm của nhóm. Nhân 100 và chia 100. - Các nhóm khác nhận xét. (0,525  100 : 100 = 52, 5 : 100) Tạo mẫu số 100 - Học sinh nêu quy tắc qua bài tập. • Giáo viên giải thích. + Chia 315 cho 600. + Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh toàn trường + Nhân nhẩm với 100 và viết ký hiệu % thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 50 học sinh . vào sau thương. + Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5%  Ta có thể viết gọn: 315 : 600 = 0,525 = 52,5%  Thực hành: Áp dụng vào giải toán nội dung tỉ số phần trăm.  Giáo viên chốt lại. HĐ 2: Luyện tập Bài 1: - Học sinh đọc bài toán – Nêu tóm tắt. - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tỉ số % khi biết - Học sinh lần lượt trình bày và giải tỉ số: thích.  Giáo viên chốt lại. Bài 2(a,b): - Học sinh làm bài. - Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của - Học sinh sửa bài. hai số. 0,3 = 30% ; 0,234 = 23,4% ; 1,35 =  Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 135% 2. Bài 3: - Học sinh đọc đề. - Lưu ý học sinh phần thập phân lấy đến phần - Học sinh làm bài. trăm. 3. Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại a) 19 : 30 = 0,6333… = 63,33% ; b) 45 : 61 = 0,7377… = 73,77%. cách tìm tỉ số % của hai số. 4. Dặn dò: - Học sinh đọc đề. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Học sinh làm bài – Lưu ý cách chia. - Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. - Học sinh sửa bài. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> KĨ THUẬT: LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ. I. Mục tiêu : HS: - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà . - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. - Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi. II. Chuẩn bị :- Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà. Bảng phụ , bút dạ . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. Hoạt động dạy học chủ yếu : TG 5' 1' 15'. 10'. 2' 1'. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Bài cũ : Cắt , khâu , thêu tự chọn (tt) . - Nhận xét phần thực hành của các tổ 2. Bài mới :Lợi ích của việc nuôi gà . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà - Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận vào phiếu: 1. Em hãy kể tên các sản phẩm của gà . 2. Nuôi gà đem lại những ích lợi gì ? 3. Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà, trứng gà. - Phát phiếu cho các nhóm và nêu thời gian thảo luận: 15 phút . - Bổ sung, giải thích, minh họa một số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo SGK .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - Các nhóm tìm thông tin SGK , quan sát hình ảnh , liên hệ thực tiễn thảo luận rồi ghi vào phiếu .. - Đại diện từng nhóm lần lượt trình bày ở bảng - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung ý kiến .. Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập . - Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một - Làm bài tập . số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án để HS đối chiếu . - Báo cáo kết quả làm bài tập . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS - HS nhắc lại 3. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi . 4. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS đọc trước bài học sau .. GĐHSY: LUYỆN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu :. - Tiếp tục củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số tự nhiên - Biết giải bài toán dơn giản về tìm tỉ số phần trăm. - Vận dụng giải bài toán có liên quan đến chia số thập phân ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. Chuẩn bị : - Vở luyện toán III. Các hoạt động : TG 1' 29'. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.GT bài 2. HD làm bài tập Bài 1 : Thực hiện phép tính . a. 216,72 : 42 c. 313,5 : 6,25 b. 0,273 : 0,26 d. 276,3 : 0,45 Bài 2 : Tính nhẩm . a. 7,2 : 0,5 c. 7,2 x 0,5 b. 8,4 x 0,25 d. 8,4 : 0,25 - Gv kết luận : Nhân một số thập phân với 0,5 ( tức là chia số đó cho 2(4) . Chia 1 số thập phân cho 0,5 (0,25) tức là nhân số đó cho 2 (4). Bài 3: Một đội sản xuất có 42 nam và 28 nữ. Hỏi số nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số người của cả đội sản xuất đó? - Gv chấm bài , nhận xét Bài 4 : Một lớp học có 12 nam và 18 nữ. Hỏi so với số học sinh của cả lớp, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam bao nhiêu phần trăm? - Gọi 1 Hs xung phong chữa bài tập .. 2'. 3. Dặn dò: Nhận xét giờ học. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hs làm bài cá nhân vào vở. - Lần lượt 4 Hs lên chữa bài - Hs thi tìm nhanh kết quả - 1 số Hs nêu kết quả . Giải thích cách tính. - Hs đọc đề - Nêu cách giải: + tính số người của cả đội. + tìm tỉ số - Tự giải bài toán vào vở - Hs đọc đề - Gv hướng dẫn Hs sơ đồ, rồi giải. - Tìm số học sinh cả lớp. - Tìm tỉ số phần trăm HS nam so với cả lớp - Tìm tỉ số phần trăm HS nữ so với cả lớp - Tìm tỉ số phần trăm HS nữ nhiều hơn nam..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 15, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học . * Học tập: - Dạy đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam – 20/ 11: khá tốt. - HS yếu tiến bộ chậm. - Duy trì bồi dưỡng HS giỏi trong các tiết học hàng ngày. - Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Hoạt động khác: - Đóng kế hoạch nhỏ của trường đề ra. Tuyên dương những tổ, những em thực hiện tốt phong trào thi đua trong tuần III. Kế hoạch tuần tới: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều. * Học tập: - Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua học tập chào mừng các ngày lễ lớn. - Tiếp tục phụ đạo HS yếu . - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -. HS lắng nghe. Cá nhân nêu ý kiến.. - HS lắng nghe. -Cá nhân nêu ý kiến. - Cả lớp thực hiện.. - HS lắng nghe. -Cá nhân nêu ý kiến. - Cả lớp thực hiện. - HS lắng nghe. -Cá nhân nêu ý kiến. - Cả lớp thực hiện.. - HS lắng nghe. -Cá nhân nêu ý kiến. - Cả lớp thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Công HĐ khác: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.. - HS lắng nghe. -Cá nhân nêu ý kiến. - Cả lớp thực hiện.. ĐỊA LÍ:. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH. I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, … - HS khá, giỏi : Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. Nêu được những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch. * GDBVMT (Liên hệ) : GD HS có ý thức bảo vệ MT khi tham gia các hoạt động du lịch. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại ngành du lịch (phong cách lễ hội, di tích lịch sử…) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Giao thông vận tải”. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: “Thương mại và du lịch”. Hoạt động 1: Hoạt động thương mại ở nước ta có đăc điểm gì? + Bước 1: Học sinh dựa vào SGK trả lời câu hỏi sau: - Thương mại gồm những hoạt động nào? Có vai trò gì? - Những nơi nào có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta? - Nêu vai trò của ngành thương mại. - Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu nổi tiếng ở nước ta?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Hát HS trả lời các câu hỏi ở SGK.. - Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong nước và nước ngoài, là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. - Hà Nội, TPHCM. - Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. - Xuất: Thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản, khoáng sản… - Nhập: Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu. - Học sinh trình bày, chỉ bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất ở nước ta.. + Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày kết quả. GV kết luận Hoạt động 2: Nước ta có những điều kiện nào để phát triển du lịch. - Ngày càng tăng. - Những năm gần đây lượng khách du lịch ở - Nhờ có những điều kiện thuận lợi như: phong nước ta đã có thay đổi như thế nào? Vì sao? cảnh đẹp, bãi tắm tốt, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống… - Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ vị trí các - Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở nước ta? trung tâm du lịch lớn. GV kết luận.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 4. Củng cố. GV liên hệ GDBVMT 5. Dặn dò: - Ôn bài. - Chuẩn bị: Ôn tập. - Nhận xét tiết học.. - 2 HS đọc nội dung tóm tắt ở SGK. - Trưng bày tranh ảnh về du lịch và thương mại (các ngành nghề và các khu du lịch nổi tiếng của Việt Nam.. LUYỆN LUYỆN TỪ VÀ CÂU I.Mục tiêu : - Hs củng cố hệ thống , củng cố lại vốn từ ngữ đ học được . - Vận dụng vốn từ ngữ để viết được 1 đoạn văn nói về 1 chủ đề : cuộc sống gia đình em . II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi sẵn các từ . III. Các hoạt động . HOẠT ĐỘNG DẠY * Bài 1 : Gạch bỏ những từ ngữ khơng thuộc nhĩm trong cc dy từ sau : a. Cha, mẹ , chú Dì, ơng, b,cụ cố,thím, mợ, cơ, bc, cậu, anh, chị, chu, chắt, cht, dượng, anh rễ, chị dâu, cô giáo, anh họ…. b. Giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, lớp trưởng, tổ trưởng , tổng phụ trách , liên đội trưởng , tổ trưởng dân phố. c. Công nhân , nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kĩ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, bộ đội, công an, thông minh, học sinh, sinh viên, …. * Bài 2 : Em hy viết một đoạn văn (5-7 câu ) nói về cuộc sống của gia đình em . - Gv chấm bài 1 số em - Nhân xét giờ học .. HOẠT ĐỘNG HỌC - Đọc các từ ghi sẵn ở bảng phụ - Hs trao đổi theo cặp tìm từ khơng thuộc nhĩm - 1 số Hs nêu kết quả từng nhóm - Cả lớp nhận xét, kết luận ý đúng a. Cô giáo b. Tổ trưởng dân phố c. Thành viên , thông minh. - Hs tự làm - Gọi 1 số HS đọc đoạn văn. Cả lớp nhn xt gĩp ý ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×