Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Kiem tra 1 tiet Hoa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.45 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Kiểm tra 1 tiết Điểm Lời phê Lớp: 9/ …… Môn: Hóa 9 Họ và tên: …………………………….. Ngày kiểm tra Mã đề: ………/3/2012 Đề 1: (Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra) I/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. (0,5 điểm) Để phân biệt 2 dung dịch: Na2SO4 và Na2CO3 người ta dùng thuốc thử: A. dd NaCl B. dd HCl C. CaCO3 D. dd KCl Câu 2. (0,5 điểm) Dãy những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất: 1. CH2 – CH2 2. CH2 – CH2 3. CH3– CH2 – CH2 – CH3 4. CH3 – CH2 – CH2 | | | | | CH3 CH3 CH2 – CH2 CH 3 A. 1 ; 2 và 4 B. 1 ; 3 và 4 C.2 ; 3 và 4 D. tất cả Câu 3 (0,5 điểm) Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng hai lần số nguyên tử cacbon và làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó là A. metan. B. etilen. C. axetilen. D. benzen. Câu 4 (0,5 điểm Chất hữu cơ X khi cháy theo phương trình phản ứng sau: to. X + 2O2   CO2 + 2H2O thì X có công thức phân tử là A. CH4. B. C2H4 . C. C2H2 . D. C6H6 . II/ Tự luận: ( 8,0 điểm) Câu 1. ( 2,0 điểm)Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào phân biệt được các khí : cacbonic, metan, etilen ? Viết các phương trình hoá học của phản ứng (nếu có) để giải thích. Câu 2 ( 2,0 điểm) Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học : (1) (2) (3) CaC2   C2H2   C2H4   C2H4Br2. (4). P.E Câu 3 (1,5 điểm) Viết công thức cấu tạo dạng thu gọn cho công thức phân tử C4H8 Câu 4 (2,5 điểm) Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom dư, người ta thu được 4,7 gam đibrometan. 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. 2. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích. (Br = 80 ; C = 12 ; H = 1) Bài làm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Kiểm tra 1 tiết Điểm Lời phê Lớp: 9/ …… Môn: Hóa 9 Họ và tên: …………………………….. Ngày kiểm tra Mã đề: ………/3/2012 Đề 2: (Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra) I/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. (0,5 điểm) Để phân biệt 2 dung dịch: Na2SO4 và Na2CO3 người ta dùng thuốc thử: A. dd HCl B. dd NaCl C. dd KCl D. CaCO3 Câu 2. (0,5 điểm) Dãy những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất: 1. CH2 – CH2 2. CH2 – CH2 3. CH3– CH2 – CH2 – CH3 4. CH3 – CH2 – CH2 | | | | | CH3 CH3 CH2 – CH2 CH 3 A. 2 ; 3 và 4 B. 1 ; 2 và 4 C.1 ; 3 và 4 D. tất cả Câu 3 (0,5 điểm) Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng hai lần số nguyên tử cacbon và làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó là A. axetilen. B. metan. C. benzen. D. etilen. Câu 4 (0,5 điểm Chất hữu cơ X khi cháy theo phương trình phản ứng sau: to. X + 2O2   CO2 + 2H2O thì X có công thức phân tử là A. C2H2 . B. C6H6 . C. CH4. D. C2H4 . II/ Tự luận: (8,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào phân biệt được các khí: cacbonic, metan, etilen? Viết các phương trình hoá học của phản ứng (nếu có) để giải thích. Câu 2 (2,0 điểm) Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học: (1) (2) (3) CaC2   C2H2   C2H4   C2H4Br2. (4). P.E Câu 3 (1,5 điểm) Viết công thức cấu tạo dạng thu gọn cho công thức phân tử C4H8 Câu 4 (2,5 điểm) Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom dư, người ta thu được 4,7 gam đibrometan. 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. 2. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích. (Br = 80 ; C = 12 ; H = 1) Bài làm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Kiểm tra 1 tiết Điểm Lời phê Lớp: 9/ …… Môn: Hóa 9 Họ và tên: …………………………….. Ngày kiểm tra Mã đề: ………/3/2012 Đề 3: (Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra) I/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: (0,5 điểm) Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau? A. KCl và CaCO3 B. Na2CO3 và H2SO4 C. H2CO3 và HCl D. NaHCO3 và K2CO3 Câu 2. (0,5 điểm) Cho các chất: Metan, axetilen, etilen, benzen. Các chất trong phân tử mà có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử cacbon là. A. metan, axetilen. B. benzen, etilen. C. metan, etilen. D. axetilen, benzen. Câu 3 (0,5 điểm) Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng ? A. C2H4 , CH4 . B. CH4 , C6H6 . C. C2H4 , C2H2 . D. C2H2 , C6H6 . Câu 4 (0,5đ) Khí CH4 lẫn khí C2H4 , C2H4 . Để thu được khí CH4 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua A. dung dịch nước brom dư B. dung dịch NaCl dư. C. dung dịch NaOH dư . D. dung dịch HCl dư. II/ Tự luận: (8,0 điểm) Câu 5.(2,0 điểm) Chỉ dùng thêm quỳ tím, nêu phương pháp nhận biết các dung dịch sau và viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra : HCl ; NaCl ; Na2CO3 ; NaOH Câu 6 .(2,0 điểm). Hoàn thành các phương trình hoá học sau:. C 6 H6 +. ?.  ? . C 2 H4 +. Br2.  . 3O2. ?. C 2 H4 +.   ?. C6H5Cl + ? ? ?. + ?.   ? + Cl2 CH3Cl + ? Câu 7(1,5 điểm) Viết công thức cấu tạo dạng thu gọn cho công thức phân tử sau: C4H8 Câu 8 .(2,5 điểm) Dẫn toàn bộ 2,24 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn gồm CH 4 và C2H4 đi qua bình dung dịch brôm dư , thấy có 8 gam khối lượng brôm tham gia phản ứng. 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. 2. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích. (Br = 80 ; C = 12 ; H = 1) Bài làm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Kiểm tra 1 tiết Điểm Lời phê Lớp: 9/ …… Môn: Hóa 9 Họ và tên: …………………………….. Ngày kiểm tra Mã đề: ………/3/2012 Đề 4: (Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra) I/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: (0,5 điểm) Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau? A. H2CO3 và HCl B. KCl và CaCO3 C. NaHCO3 và K2CO3 D. Na2CO3 và H2SO4 Câu 2. (0,5 điểm) Cho các chất: Metan, axetilen, etilen, benzen. Các chất trong phân tử mà có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử cacbon là. A. metan, etilen. B. metan, axetilen. C.axetilen, benzen. D. benzen, etilen. Câu 3 (0,5 điểm) Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng ? A. C2H4 , C2H2 . B. C2H2 , C6H6 . . C2H4 , CH4 . D. CH4 , C6H6 . Câu 4 (0,5đ) Khí CH4 lẫn khí C2H4 , C2H4 . Để thu được khí CH4 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua A. dung dịch NaCl dư. B. dung dịch HCl dư. C. dung dịch nước brom dư D. dung dịch NaOH dư . II/ Tự luận: (8,0 điểm) Câu 5.(2,0 điểm) Chỉ dùng thêm quỳ tím, nêu phương pháp nhận biết các dung dịch sau và viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra : HCl ; NaCl ; Na2CO3 ; NaOH Câu 6 .(2,0 điểm) ?. Hoàn thành các phương trình hoá học sau: +. Cl2. C 2 H4 +. 3O2. C 2 H4 +. Br2.  ? . CH3Cl. +. ?.  ? . ?. +. ?.  . ?. ?.   C 6 H6 + ? C6H5Cl + ? Câu 7 (1,5 điểm) Viết công thức cấu tạo dạng thu gọn cho công thức phân tử sau: C4H8 Câu 8 .(2,5 điểm) Dẫn toàn bộ 2,24 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn gồm CH 4 và C2H4 đi qua bình dung dịch brôm dư , thấy có 8 gam khối lượng brôm tham gia phản ứng. 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. 2. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích. (Br = 80 ; C = 12 ; H = 1) Bài làm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×