Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

giao an chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.94 KB, 75 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : Tiết:. 1. Ngày soạn:. 22 / 8 / 2011. 1. Ngày dạy:. 24 / 8 /2011. Chương 1: CƠ HỌC BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I/ Mục tiêu: -Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. -Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. -Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên. -Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. II/ Chuẩn bị: 1. Cho cả lớp: Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6. 2. Cho mỗi nhóm học sinh: 1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn. III/ Giảng dạy: Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên: GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2 VD về vật đứng yên? HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái trường đứng yên. GV: Tại sao nói vật đó chuyển động? HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác. GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây… chuyển động hay đứng yên? HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên đường, mặt trời…nếu thấy mây, ô tô chuyển động so với vật mốc thì nó chuyển động. Nếu không chuyển động thì đứng yên. GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như thế nào. GV:Cây trồng bên đường là vật đứng yên hay chuyển động? Nếu đứng yên có đúng hoàn toàn không? HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc? HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là vËt bªn đường. GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD? HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc. VD: Người ngồi trên xe không chuyển. NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng yên.. C1: Khi vị trí của vật thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động.. C2: xe chạy trên đường thì xe chuyển động còn cây bên đường đứng yên. C3: Vật không chuyển động so với vật mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe không chuyển động so với xe..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> động so với xe. GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn HOẠT ĐỘNG 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học sinh hiểu hình này. GV: Hãy cho biết: So với nhà ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật làm mốc. GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm mốc. GV: Hướng dẫn HS trả lời C6 HS: (1) So với vật này (2) Đứng yên GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài. HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên. HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp: GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết và hãy lấy một số VD chuyển động cong, chuyển động tròn? HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ. GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động và giảng cho học sinh rõ HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS thảo luận C10 GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào? HS: Trả lời GV: Cho HS thảo luận C11. GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay không? HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển động tròn quanh vật mốc.. II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. C4: Hành khách chuyển động với nhà ga vì nhà ga là vật làm mốc.. C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động cùng với hành khách. C6: (1) So với vật này (2) Đứng yên. C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời đứng yên. III/ Một số chuyển động thường gặp: C9: Chuyển động đứng: xe chạy thẳng Chuyển động cong: ném đá Chuyển động tròn: kim đồng hồ. IV/ Vận dụng: C10: Ô tô đứng yên so với người lái, ôtô chuyển động so với trụ điện. C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật chuyển động tròn quanh vật mốc. HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà. 1. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức của bài. Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập. 2. Hướng dẫn về nhà: a.Bài vừa học: Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT. Đọc mục “có thể em chưa biết” b.Bài sắp học: “vận tốc” *Câu hỏi soạn bài: Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần : Tiết:. 2. Ngày soạn:. 30//8/2011. 2. Ngày dạy:. 31/8/2011. BÀI 2: VẬN TỐC I/ Mục tiêu: -Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. -Viết được công thức tính tốc độ -Nêu được đơn vị đo của tốc độ. -Vận dụng được công thức tính tốc độ v =. s . t. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK. Tranh vẽ hình 2.2 SGK 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK. III. Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a. Bài cũ GV: Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc HS: Trả lời GV: Nhận xét ghi điểm b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới. 3. Tình huống bài mới Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới. 4. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc.GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng. HS: Quan sát GV: Các em thảo luận và điền vào cột 4 và 5. GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn? HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn. GV: cho HS xếp hạng vào cột 4. GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây?. NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Vận tốc là gì? C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất.. C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì? GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc. GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3 HS: (1) Nhanh (2) chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc: GV: Cho HS đọc phần này và cho HS ghi phần này vào vở. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc: Treo bảng 2.2 lên bảng GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm. HS: Lên bảng thực hiện GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế. GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì? HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa. GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của chúng ta, cái nào là tốc kế HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phần vận dụng: GV: cho HS thảo luận C6 HS: thảo luận 2 phút GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải HS: lên bảng thực hiện GV: Các HS khác làm vào giấy nháp. GV: Cho HS thảo luận C7. HS: thảo luận trong 2 phút GV: Em nào tóm tắt được bài này? HS: Lên bảng tóm tắt GV: Em nào giải được bài này? HS: Lên bảng giải. GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8.. C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động. (1) Nhanh (2) Chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị II/ Công thức tính vận tốc: V=S/t. Trong đó V: vận tốc S: Quãng đường t: thời gian III/ Đơn vị vận tốc: Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/h (km/h) C4: C5: - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa - Vận tốc xe đạp nhỏ hơn. C6: Tóm tắt: t=1,5h; s= 81 km Tính v = km/h, m/s Giải: Áp dụng: v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h = 15m/s C7: Tóm tắt t = 40phút = 2/3h v= 12 km/h Giải: Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t = 12 x 2/3 = 8 km C8: Tóm tắt: v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ Tính s =? Giải: Áp dụng: v = s/t => s= v .t = 4 x ½ = 2 (km). HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố. Hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính. Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”, Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT b. Bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều. Câu hỏi soạn bài: Độ lớn vận tốc xác định như thế nào? Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều.. Tuần: Tiết:. 3 3. Ngày soạn: Ngày dạy:. 6 / 9 / 2011 7 / 9 / 2011.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I/ Mục tiêu: -Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. -Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình -Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm -Tính được tốc độ trung bình của một chuyển động không đều. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK. 2. Học sinh: Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: a. Bài cũ: Giáo viên: Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập 2.1 SBT. Học sinh: trả lời GV: Nhận xét và ghi điểm b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới. 3. Tình huống bài mới: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”. 4. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu ĐN: I/ Định nghĩa: GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút. - Chuyển động đều là chuyển động mà vận HS: Tiến hành đọc. tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. GV: Chuyển động đều là gì? - Chuyển động không đều là chuyển động HS: trả lời: như ghi ở SGK mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều? HS: Kim đồng hồ, trái đất quay… GV: Chuyển động không đều là gì? C1: Chuyển động của trục bánh xe trên HS: trả lời như ghi ở SGK máng nghiêng là chuyển động không đều. GV: Hãy lấy VD về chuyển động không Chuyển động của trục bánh xe trên quãng đều? đường còn lại là chuyển động đều. HS: Xe chạy qua một cái dốc … GV: Trong chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm VD C2: a: là chuyển động đều hơn? b,c,d: là chuyển động không đều. HS: Chuyển động không đều. GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăng chuyển động đều và chuyển động không đều?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS: trả lời HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển dộng không đều. GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn vận tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng đường A và D. HS: trả lời GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh hay chậm đi? HS: trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho HS thảo luận C4 HS: thảo luận trong 3 phút GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài này? HS: Lên bảng thực hiện GV: Cho HS thảo luận C5 HS: Thảo luận trong 2 phút GV: Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài này? HS: Lên bảng thực hiện GV: Các em khác làm vào nháp. II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: C3: Vab = 0,017 m/s Vbc = 0,05 m/s Vcd = 0,08m/s. III/ Vận dụng: C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển động lúc nhanh, lúc chậm. 50km/h là vận tốc trung bình. C5: Tóm tắt: S1 = 120M, t1 = 30s S2 = 60m, T2= 24s Vtb1 =?;Vtb2 =?;Vtb=? GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ Giải: với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường tàu đi Vtb1= 120/30 =4 m/s được? Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s HS: Lên bảng thực hiện Vtb = S1 + S2 = 120 + 60 =33(m/s) GV: Cho HS thảo luận và tự giải t1 + t2 30 + 24 C6: S = v.t = 30 .5 = 150 km HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố , hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Hệ thống lại những kiến thức của bài Hướng dẫn HS giải bài tập 3.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình. Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT b. Bài sắp học: biểu diễn lực * Câu hỏi soạn bài: - Kí hiệu của lực như thế nào? - Lực được biểu diễn như thế nào? Tuần: Tiết:. 4 4. Ngày soạn: Ngày dạy:. 12/ 9/2011 14/ 9/2011.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI 4: BIỄU DIỄN LỰC I/Mục tiêu: -Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 6 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thổi sắt. 2. Học sinh: Nghiên cứu SGK III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: a. Bài cũ: GV: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều? b. Sự chuẩn vị của hs cho bài mới: 3. Tình huống bài mới: Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH HỌAT ĐỘNG 1: Ôn lại khái niệm về lực: GV: Gọi HS đọc phần này SGK HS: Thực hiện GV: Lực có tác dụng gì? HS: Làm thay đổi chuyển động GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho biết trong các trường hợp đó lực có tác dụng gì? HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe lăn chuyển động. - H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng HOẠT ĐỘNG 2:. NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Khái niệm lực : C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh hơn. H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng. II/ Biểu diễn lực: 1. Lực là 1 đại lượng véctơ: Lực có độ lớn, phương và chiều. Tìm hiểu biểu diễn lực:. GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn không? Có 2. Cách biểu diễn và kí hiệu về lực chiều không? a. Biểu diễn lực: HS: Có độ lớn và có chiều GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có chiều là đại lượng vectơ. Chiều theo mũi tên là hướng của lực GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS: Nêu phần a ở SGK. b. Kí hiểu về lực: GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát. -> véctơ lực được kí hiệu là F GV: Lực được kí hiệu như thế nào? - Cường độ lực được kí hiệu là F HS: trả lời phần b SGK III/ Vận dụng: GV: Cho HS đọc VD ở SGK. HS: Tiến hành đọc GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: C2 F = 50N GV: Cho HS đọc C2 HS: Đọc và thảo luận 2phút 10 N GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 (v) HS: 10N F = 15000N F 5000N GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với C3: F1: Điểm đặt A, phương thẳng 5000N? đứng, chiều từ dưới lên. Cường độ F = 15000N F F1 = 20N HS: F2 : điểm đặt B phương ngang, 5000N chiều từ trái sang phải, cường độ F2= 30N F3: điểm đặt C, phương nghiêng GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình 4.4? một góc 300 so với phương ngang. Chiều HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời. dưới lên cường độ F3 = 30N. GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng HS: Quan sát GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố hướng dẫn tự học: 1. Củng cố: Ôn lại những kiến thức chính cho HS nắm.. Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT. 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT b. Bài sắp học: Sự cân bằng lực- quán tính. * Câu hỏi soạn bài: - Thế nào là 2 lực cân bằng? - Tại sao khi xe đang chạy, ta thắng gấp thì người nghiên về phía trước.. Tuần: Tiết:. 5 5. Ngày soạn: Ngày dạy:. 04/10/2011 05/10/2011.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I/ Mục tiêu: -Nêu được hai lực cân bằng là gì? -Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động -Nêu được quán tính của một vật là gì? -Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra a. bài cũ: GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.4 SBT? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới. 3. Tình huống bài mới: GV: Cho HS đọc tình huống ở đầu bài SGK HS: thực hiện GV: Em nào trả lời được? GV: Như vậy để hiểu rõ vấn đề này hôm nay ta vào bài mới: 4. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu hai lực cân bằng GV: Hai lực cân bằng là gì? HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ bằng nhau, cùng phương ngược chiều. GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những lực nào? HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân bằng nhau. GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật có làm vận tốc vật thay đổi không? HS: Không GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK HS: trả lời GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK. HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi. GV: Làm TN như hình 5.3 SGK HS: Quan sát GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên? HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả cân A và A’ cùng chuyển động? HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn lực căng T. GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu. NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Lực cân bằng 1/ Lực cân bằng là gì? C1: a. Có 2 lực P và Q b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực P và lực căng T. c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực P và lực đẩy Q Chúng cùng phương, cùng độ lớn, ngược chiều.. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.. C2: A chịu tác dụng của hai lực cân bằng P và T.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> tác dụng của những lực nào? HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân bằng. GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện Cs GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu quán tính GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK HS: Thực hiện GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào? HS: phía sau GV: Hãy giải thích tại sao? HS: trả lời GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào? HS: Ngã về trước GV: Tại sao ngã về trước HS: Trả lời GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 9 SGK. C3: PA + PA’ lớn hơn T nên vật chuyển động nhanh xuống. C4: PA và T cân bằng nhau. II/ Quán tính: 1. Nhận xét: SGK 2. Vận dụng: C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng vì quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động. C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. Thân và đầu vì có quán tính nên búp bê ngã về trước.. HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố, hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc bài. Xem lại các câu lệnh C làm BT 5.2 đến 5.5 SBT b.Bài sắp học: Lực ma sát *Câu hỏi soạn bài: - Lực ma sát là gì?. Tuần: Tiết:. 6 6. Ngày soạn: Ngày dạy:. 10/10/2011 12/10/2011.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> BÀI 6: LỰC MA SÁT I/ Mục tiêu: -Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt. -Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn. -Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ. -Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 2. Học sinh:. 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên.. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra:. a. Bài cũ:. GV: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta sẽ ngã về trái? b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới: c. Tình huống bài mới: Gọi 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK. GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: I/ Khi nào có lực ma sát: Tìm hiểu khi nào có lực ma sát: 1. Lực ma sát trượt: GV: cho HS đọc phần 1 SGK C1: Ma sát giữa bố thắng và vành bánh HS: Thực hiện đọc xe. GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh Ma sát giữa trục quạt với ổ trục. xe là lực ma sát gì? HS: ma sát trượt GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? HS: Vật này trượt lên vật kia GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời sống? HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển động của bít tông trong xi lanh. 2. Lực ma sát lăn: GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau một Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực ngăn vật kia. cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì? C2: - Bánh xe và mặt đường HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt - Các viên bi với trục vật kia GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho biết ở trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường hợp nào có lực ma sát trượt? HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn. GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK GV: Làm TN như hình 6.1 HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chuyển động GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn đứng yên? HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong đời sống, kỉ thuật? HS: - Ma sát giữa các bao xi măng với dây chuyền trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ vậy mà bao xi măng có thể chuyển từ hệ thống này sang hệ thống khác. Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật GV: Lực ma sát có lợi hay có hại? HS: Có lợi và có hại. GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại? HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm mòn sên và líp của xe đạp … GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát? HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ. GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích? HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng … GV: nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế nào? HS: trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8 HS: Thực hiện GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích được. GV: Ổ bi có tác dụng gì? HS: Chống ma sát GV: tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự phát triển kỉ thuật, công nghệ? HS: vì nó làm giảm được cản trở chuyển động, góp phần phát triển ngành động cơ học…. 3. Lực ma sát nghỉ: C4: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật chuyển động. Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là lực ma sát nghỉ.. II/ Lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật: 1. Ma sát có thể có hại:. 2. Lực ma sát có ích. III/ Vận dụng: C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát. Nhờ sử dụng ổ bi nên nó làm giảm được lực ma sát khiến cho các máy móc họat động dễ dàng.. HOẠT ĐỘNG 4: củng cố, hướng dẫn tự học 1. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức chính của bài. Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học a. Bài vừa học: Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Em có thể chưa biết.Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 SBT b. Bài sắp học: Áp suất * Câu hỏi soạn bài: - Áp suất là gì? - Công thức tính áp suất? Đơn vị áp suất? Tuần: Tiết:. 7 7. Ngày soạn: Ngày dạy:. 17/10/2011 19/10/2011.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> BÀI 7 : ÁP SUẤT I/ Mục tiêu: -Nêu được áp lực là gì. -Nêu được áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3. 2/ Học sinh: chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột III/ Giảng dạy: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra: a. Bài cũ: GV: Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi và có hại? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới 3. Tình huống bài mới: Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới: 4.Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu áp suất là gì? GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền nhà GV: Vậy áp lực là gì? HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực HS: Lấy ví dụ GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là áp lực? HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường b. Cả hai lực HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu áp suất: GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau: GV: Làm TN như hình 7.4 SGK HS: Quan sát GV: Treo bảng so sánh lên bảng GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình (1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu nhất? HS: Hình (3) lún sâu nhất. NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Áp lực là gì? Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường b. Cả hai lực II/ Áp suất: 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào:. C2: F2> F1. S2 = S1. h2 > h1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, < vào bảng? HS: Lên bảng điền vào GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn khi nào? Và diện tích nó như thế nào? HS: trả lời GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì? HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép. GV: Công thức tính áp suất là gì? HS: P = F S GV: Đơn vị áp suất là gì? HS: N/m2, Paxcan (Pa) 1Pa =1N/m2 HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm áp suất? HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất GV: Hãy lấy VD? HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén. GV: Cho hs đọc SGK HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Tóm tắt bài này GV: Em nào lên bảng giải bài này? HS: Lên bảng thực hiện GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy giải thích câu hỏi đầu bài? HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún.. F3 = F1. S3 < S1. h3> h1. *Kết luận: (1) Càng mạnh (2) Càng nhỏ 2.Công thức tính áp suất: Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. F P= S Trong đó : P là áp suất (N/m2) F: áp lực (N) S: Diện tích (m2) III/ Vận dụng: C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất. VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén. C5: Tóm tắt: Fx = 340.000N Sx = 1,5 m2 Fô = 20.000 N Sô = 250 cm2 =0,025m2 Giải: Áp suất xe tăng: Px =. Fx 340000 = =226666 , 6 N /m2 Sx 1,5. Áp suất ôtô P« =. Fo 20000 = So 0 ,025. = 800000N/m2. Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK, Làm BT 7.1 SBT 2. Hướng dẫn về nhà a. Bài vừa học: Học thuộc phần ghi nhớ, Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT b. Bài sắp học: Áp suất chất lỏng bình thông nhau. * Câu hỏi soạn bài: - Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào? - Công thức tính áp suất chất lỏng?. Tuần: Tiết:. 8 8. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU. 24/10/2011 26/10/2011.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I/ Mục tiêu: -Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. -Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. -Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao. -Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy. II/Chuẩn bị: 1. Giáo viên 1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nước. 2. Học sinh:. Nghiên cứu kĩ SGK. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra 15 phút: GV: hãy viết công thức tính áp suất ? Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào công thức đó, để tăng P ta phải làm gì? HS: trả lời GV: Nhận xét ghi điểm 3. Tình huống bài mới Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới. 4. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: I/ Sự tồn tại của áp suất trong loòn chất Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng lỏng chất lỏng. P = d.h GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất 1. Thí nghiệm: không, ta vào thí nghiệm. C1: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất GV: Làm TN như hình 8.3 SGK lên đáy bình. HS: Quan sát GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì? C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi HS: Chất lỏng có áp suất hướng. GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn không? HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng GV: Làm TN như hình 8.4 SGK HS: Quan sát GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các hướng khác nhau nhưng đĩa D không rơi ra khỏi bình. TN này chứng tỏ điều gì? C3: Áp suất tác dụng theo mọi hướng HS: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các lên các vật đặt trong nó. vật đặt vào nó. GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở C1 HS: (1) Thành; (2) đáy; (3) trong lòng 3. Kết luận: HOẠT ĐỘNG 2: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tìm hiểu công thức tính áp suất chất lỏng: GV: Em hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng? HS: P = d.h GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng ở công thức này? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bình thông nhau: GV: Làm TN: Đổ nước vào bình có 2 nhánh thông nhau. HS: Quan sát hiện tượng GV: Khi không rút nước nữa thì mực nước hai nhánh như thế nào? HS: Bằng nhau GV: Nguyên tắc bình thông nhau được ứng dụng để làm gid? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phần vận dụng: GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc áo chống áp suất HS: trả lời GV: Em nào giải được C7 HS: lên bảng thực hiện GV: Quan sát hình 8.7 Ấm nào chứa nước nhiều hơn? HS: Ấm có vòi cao hơn GV: Hãy quan sát hình 8.8 HS: Quan sát và đọc nội dung C8: GV: hãy giải thích họat động của thiết bị này? HS: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực nước trong bình.. thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. II/ Công thức tính áp suất chất lỏng:. Trong đó: d: Trọng lượng riêng (N/m3) h: Chiều cao (m) P: Áp suất chất lỏng (Pa) III/ Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng độ cao.. IV/Vận dụng: C6: Vì lặn sâu dưới nước thì áp suất chất lỏng lớn: C7:- P1 = d.h1 = 10.000.h2 =12.000Pa H2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8 m => P2 = d.h2 = 10.000 x 0,8 = 8000 Pa C8: Ấm có vòi cao hơn đựng nhiều nước hơn C9: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực nước trong bình.. HOẠT ĐỘNG 5: 1. Củng cố: Sơ lược ôn lại kiến thức của bài. Hướng dẫn HS giải BT 8.1, 8.2, 8.3 SBT. 2.. Hướng dẫn tự học:. a. Bài vừa học: Học thuộc lòng phần ghi nhớ sgk. Đọc phần “Em chưa biết”, làm BT 8.4; 8.5; 8.6 SBT. b. Bài sắp học: Áp suất khí quyển * Câu hỏi soạn bài: - Tại sao dùng vòi hút nước từ dưới lên, nước lại vào miệng?. Tuần: Tiết:. 9 9. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. I/ Mục tiêu: -Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp. 31/10/2011 2/11/2011.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> suất khí quyển II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước. 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ SGK III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a. Bài cũ: GV: hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng, Nêu ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong công thức? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm. b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới. 3. Tình huống bài mới: Giáo viên làm TN như hình 9.1 SGK 4. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển. GV: Cho 1 hs đứng lên đọc phần thông báo ở sgk HS: Thực hiện GV: Vì sao không khí lại có áp suất? Áp suất này gọi là gì? HS: Vì không khí có trọng lượng nên có áp suất tác dụng lên mọi vật, Áp suất này là áp suất khí quyển. GV: Làm TN như hình 9.2 HS: Quan sát GV: Em hãy giải thích tại sao? HS: Vì khi hút hết không khkí trong hộp ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong hộp nên vỏ hộp bẹp lại. GV: Làm TN2: HS: Quan sát GV: Nước có chảy ra ngoài không? Tại sao? HS: Nước không chảy được ra ngoài vì áp suất khí quyển đẩy từ dưới lên lớn hơn trọng lượng cột nước. GV: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nước có chảy ra ngoài không? Tại sao? HS: Nước chảy ra vì trọng lượng cột nước cộng trọng lượng. GV: Cho HS đọc TN3 SGK. HS: Đọc và thảo luận 2 phút. NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển: Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.. C1: khi hút hết không khí trong bình ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong hộp nên nó làm vỏ bẹp lại. C2: Nước không chảy ra vì ánh sáng khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.. C3: Trọng lượng nước cộng với áp suất không khí trong ống lớn hơn áp suất khí quyển nên nước chảy ra ngoài. C4: Vì không khí trng quả cầu lúc này không có (chân không) nên ánh sáng trong bình bằng O. Áp suất khí quyển ép 2 bánh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV: Em hãy giải thích tại sao vậy? HS: Trả lời GV: Chấn chỉnh và cho HS ghi vào vở. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu độ lớn của áp suất khí quyển GV: Giảng cho HS thí nghiệm Tô-ri-xen-li. HS: Áp suất tại A và tại B có bằng nhau không? Tại sao? HS: Trả lời GV: Áp suất tại A là áp suất nào và tại B là áp suất nào? HS: Tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp suất cột thủy ngân. GV: Hãy tính áp suất tại B HS: P = d.h = 136000 . 0,76 = 103360N/m2 HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Em hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài? HS: Nước không chảy xuống được là vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển? HS: Trả lời GV: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là gì? HS: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng áp suất đáy cột thủy ngân cao 76cm GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C11 và C12.. cầu chặt lại. II/ Độ lớn của áp suất khí quyển 1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li SGK. 2. Độ lớn của áp suất khí quyển. C5: Áp suất tại A và tại B bằng nhau vì nó cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng. C6: Áp suất tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp suất cột thủy ngân. C7: P = d.h = 136000. 0,76 = 103360 N/m2 III/ Vận dụng: C8: Nước không chảy xuống được vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước. C10: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố hướng dẫn tự học: 1 Củng cố: GV: Đưa ra dụng cụ thí nghiệm, làm TN và cho HS giải thích hiện tượng. Làm BT 9.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ SGK Xem cách trả lời các câu từ C1 đến C12 b. Bài sắp học: “Kiểm tra 1 tiết” Xem lại những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9.. Tuần: Tiết:. 10 10. Ngày soạn: Ngày dạy: KIỂM TRA 1 TIẾT. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:. 7/11/2011 9/11/2011.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kiểm tra những kiến thức mà HS đã học ở chương trình lớp 8. 2. Kỉ năng: Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh 3. Thái độ: Ổn định, trung thực trong kiểm tra.. II. Ma trận: Trọng số Nhận biết Thông hiểu Lý Vận thuyết dụng TNKQ TL TNKQ TL 1.Chuyển Ch1 Ch4 Ch3 35 15 động cơ. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL Ch5 Ch9. Số câu Số điểm. 2. Tên chủ đề. 2. Lực cơ. 1 35. Số câu Số điểm Tổng số câu hỏi Tổng điểm. 15. 1 1 0,5đ 1,5đ. Ch10 Ch13 2 1,0đ 4. 0,5đ. 1,0đ. Ch12. 2. 1. 1 1,5đ. 4. 6 5,0 đ. 1,5đ. Ch16,17,18 Ch15. 1,0đ. 3,0đ. 1. 6 5,0 đ 14. 1,5đ 4. 3,0đ. Cộng. 4,0đ. 10đ. III. ĐỀ BÀI. A./ Trắc nghiệm: (4đ) Khoanh tròn trước câu trả lời đúng Câu 1(0,5 đ): Chuyển động cơ học là: A. Sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác B. Sự thay đổi phương chiều của vật C. Sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác D. Sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác Câu 2(0,5 đ): Hai chiếc tàu hỏa chạy trên các đường ray song song, cùng chiều, cùng vận tốc. Người ngồi trên chiếc tàu thứ nhất sẽ: A. chuyển động so với tàu thứ hai B. đứng yên so với tàu thứ hai C. chuyển động so với tàu thứ nhất. D. chuyển động so với hành khách trên tàu thứ hai Câu 3(0,5 đ): Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động. A. Gió thổi cành lá đung đưa bật ngược trở lại C. Một vật đang rơi từ trên cao xuống. B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennít bị D. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần.. Câu 4(0,5 đ): Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 1,5h đi đoạn đường dài 81.000m . Vận tốc của tà tính ra km/h là giá trị nào trong các giá trịsau A ) 54km/h ;. B ) 10km/h;. C ) 15km/h;. D ) 50km/h. Câu 5(0,5 đ): Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang.Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn Câu 6(0,5 đ): Lực nào sau đây không phải là lực ma sát? A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường; C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường; D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau. Câu 7 (0,5 đ): Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 0,9km trong thời gian 10 phút. Vận tốc trung bình của học sinh đó tính theo đơn vị m/s là: A. 15 m/s B. 1,5 m/s C. 9 m/s D. 0,9 m/s Câu 8(0,5 đ): Người thợ may sau khi đơm cúc áo thường quấn thêm vài vòng chỉ quanh cúc để: A. tăng ma sát lăn B. tăng ma sát nghỉ tính. C. tăng ma sát trượt. D. tăng quán. B./ Tự luận(6 đ): Câu 9(1,5 đ): Vận tốc là gì? Viết công thức tính và ghi rõ tên, đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Câu 10(1,5 đ): Quan sát một vận động viên ném tạ xích ta thường thấy lúc đầu. vận động viên ấy thường quay dây xích rất nhanh để quả tạ chuyển động tròn quanh người, sau đó bất ngờ buông tay thả dây xích cho nó chuyển động tự do . Động tác đó nhằm mục đích gì? Hãy giải thích?. Câu 11(1,5 đ): Hãy diễn tả bằng lời lực ở hình vẽ bên. B. F. 5 0 N. Câu 12(1,5 đ): Một người đi xe đạp trên đoạn đường AC ( hình 1 ) Quãng đường AB dài 30m ; BC dài 45m Thời gian đi trên quãng đường AB và BC đều là 3phút ;A° Tính vận tốc trên mỗi quãng đường và trên cả đoạn đường AC (theo đơn vị m/s) B. IV. ĐÁP ÁN A/ TRẮC NGHIỆM (4đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu hoăc mệnh đề mà em chọn (4.0đ) ( Mỗi câu đúng được 0,5 đ) Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. (hình 1). C.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Đáp án C. B. B. A. C. C. B. B. B/ TỰ LUẬN (6đ) Câu 9(1,5 đ): Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian(.0,5đ) Vận tốc được tính bằng công thức:(0,5đ) v=. S t. Trong đó: S : độ dài quãng đường đi được (m) t. Nêu đơn vị đúng được 0,5đ. : thời gian để đi hết quãng đường đó (s) v : vận tốc (m/s). Câu 10(1,5 đ):: Động tác quay tạ của vận động viên làm cho quả tạ chuyển động với vận tốc lớn, khi thả dây xích do có quán tính lớn mà quả tạ có thể văng rất xa( 1,5 đ) Câu 11(1,5 đ):: - Điểm đặt B. (0,5 đ). - Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải - Cường độ F= 150N. (0,5 đ) (0,5 đ). Câu 12(1,5 đ):: Đổi 3p = 180s Áp dụng cơng thức tính vận tốc v = AB. S t. ta có. ¿. S AB ( m/s) 30 talignl ¿❑= =0 ,17 180 ¿ BC S BC Vận tốc trên đoạn đường BC là vBC = ¿ ( m/s) 45 talignl ¿❑= =0 ,25 180 S AB + S BC 30+ 45 Vận tốc trên cả đoạn đường AC là vAC = t +t =180+180 =¿ 0,21( m/s) (0,5 đ) AB BC. Vận tốc trên đoạn đường AB là vAB = ¿. Tuần: Tiết:. 11 11. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 10: LỰC ĐẨY ACSIMET. (0,5 đ). (0,5 đ). 13 /11/2011 16/11/2011.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I/ Mục tiêu: -Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét -Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức. -Nêu được điều kiện nổi của vật. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị TN hình 10.2 và hình 10.3 SGK. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới: Giáo viên lấy tình huống như nêu ở SGK. 4. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu lực tác dụng lên một vật khi nhúng chìm rong chất lỏng. GV: Làm TN như hình 10.2 SGK HS: Quan sát GV: Kết quả P1 < P chứng tỏ điều gì? HS: Chứng tỏ có 1 lực tác dụng lên vật từ dưới lên GV: Cho HS điền vào phần kết luận ở SGK HS: Dưới lên GV: Giảng cho HS biết về nhà bác học Acsimét. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Acsimét GV: Cho HS đọc phần dự đoánở SGK HS: thực hiện GV: Vậy dự đoán về lực đẩy acsimets như thế nào? HS: Nêu ở SGK GV: Làm TN để chứng minh dự đoán đó. HS: Quan sát GV: Hãy cho biết công thức tính lực đẩy acsimet HS: Fa = d.v GV: Em hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức. HS: trả lời. NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Tác dụng của chất lỏng lên một vật đặt trong nó. Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới lên.. II/ Độ lớn của lực dẩy Ácsimét: 1. Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 2. Thí nghiệm (SGK) 3. Công thức tính lực đẩy ácsimét: Fa = d . v. Trong đó: Fa: Lực đẩy Acsimét (N) d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m2) V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) HOẠT ĐỘNG 3:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tìm hiểu lực đẩy của chất lỏng khi vật nổi. GV: Làm TN như hình 12.2 SGK HS: Quan sát GV: tại sao miếng gỗ thả vào nước nó lại nổi? HS: Vì FA > P GV: Khi miếng gỗ nổi thì trọng lượng của vật có bằng lực đẩy Ácsimét không? HS: bằng GV: Cho hs thảo luận C5 HS: thảo luận 2 phút GV: Trong các câu A, B, C, D đó, câu nào không HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài? HS: trả lời GV: Một thỏi nhôm và 1 thỏi thép có thể tích bằng nhau được nhúng trong 1 chất lỏng hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn? HS: Bằng nhau. GV: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi nhúng vào nước, một thỏi nhúng vào dầu hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn? HS: Thỏi nhúng vào nước. III/ Khi nào vật nổi vật chìm:. C1: Một vật nằm trong lòng chất lỏng thì nó chịu tác dụng của trọng lực P, lực đẩy Acsimét. Hai lực này cùng phương, ngược chiều. C2: a. Vật chìm xuống b. Vật lơ lửng c. Vật nổi lên IV/ Độ lớn của lực đẩy Ácsimét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng: C3: Vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước C4: P = FA V/ Vận dụng C4: Khi gàu còn ở dưới nước do lực đẩy của nước nên ta cảm giác nhẹ hơn. C5: Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên 2 thỏi bằng nhau. C6: Thỏi nhúng vào dầu có lưự đẩy yếu hơn. HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố - hướng dẫn tự học. 1. Củng cố: Hệ thống lại những kiến thức mà HS vừa học Hướng dẫn HS làm BT 10.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc công thức tính lực đẩy ácsimét-Sự nổi. Làm BT 10.2 ; 10.3; 10.4; 10.5 SBT. b. bài sắp học: “ Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy ácsimét” Các em cần xem kĩ nội dung thực hành để hôm sau ta học tốt hơn..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần: Tiết:. 14 14. BÀI 11:. Ngày soạn: Ngày dạy:. 21/11/2011 23/11/2011. Thực Hành và Kiểm Tra Thực Hành NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMET. I/ Mục tiêu: -Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét. II/ Chuẩn bị: Chia HS ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị: 1 lực kế O – 2,5N 1 vật nặng bằng nhôm 1 bình chia độ, 1 bình nước, 1 giá đỡ, 1 khăn lau. III/ Tổ chức thực hành: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra a. Bài cũ: GV: Hãy lên bảng đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm. b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới. 3. Tình huống bài mới: Chúng ta đã hiểu thế nào là lực đẩy acsimét vaàđộ lớn của nó. Để kiểm tra lại độ lớn của nó có giống như chúng ta nghiên cứu ở phần lí thuyết không, hôm nay ta vào bài mới. 4. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs kẻ mẫu báo cáo thực hành: 1. Đo lực đẩy acsimét GV: cho hs lấy mỗi em ra một tê giấy kẻ mẫu báo cáo giống như sgk. HS: Thực hiện GV: Đôn đốc, hướng dẫn để hs kể được tốt hơn. 2. Đo trọng lượng phần nước có thể tích HOẠT ĐỘNG 2: bằng thể tích của vật. Tìm hiểu nội dung thực hành GV: Phát dụng cụ thực hành cho học sinh HS: Nhận dụng cụ thực hành.. GV: Hướng dẫn hs đo trọng lượng P của vật ngoài không khí. HS: Thực hiện GV: Hướng dẫn đo trọng lượng P của vật ngoài không khí. HS: Thực hiện GV: Hướng dẫn đo trọng lượng của vật đó khi nhúng vào nước..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo. GV: Để tính lực lớn của lực đẩy ácimet là dùng công thức : FA= P-F. HS: Thực hiện và ghi vào báo cáo. GV: Cho học sinh đo thể tích vật nặng bằng Đáp án: bình chia độ. - FA = P1 - P2 HS: Tiến hành đo = 15 – 10 = 5 N m 0,5 1 GV: Thể tích của vật được tính theo công thức = = - V= m3 D 1000 2000 V = V1 – V2 HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo. GV: Hướng dẫn hs cách đo trọng lượng nước bị vật chiếm chỗ. HS: Dùng công thức Pn = P2 – P1 GV: Cho hs so sánh kết quả đo P và Fa. Sau đó cho hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo. HOẠT ĐỘNG 3: Cho hs làm bài kiểm tra thực hành. GV: cho hs giải bài tập sau trên giấy: Một vật ở ngoài không khí nó có trọng lượng 15N nhưng khi bỏ vào nước nó có trọng lượng 10N? Tính lực đẩy ácsimét trong trường hợp này thể tích của nước bị vật chiếm chỗ. HOẠT ĐỘNG 4: Đánh giá kết quả. GV: Thu các bài báo của HS lại, thu các bài kiểm tra thực hành bị đánh giá và cho điểm học sinh. HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố - hướng dẫn tự học: 1. Củng cố: Ôn lại những phần mà hs vừa thực hành. 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học Xem kĩ các bước thực hành hôm nay b. Bài sắp học “sự nổi” * Câu hỏi soạn bài: - Khi nào thì vật nổi, vật lơ lửng, vật chìm?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tuần: Tiết:. 15 15. Ngày soạn: Ngày dạy:. 28/11/2011 30/11/2011. BÀI 12: SỰ NỔI I/ Mục tiêu: -Nêu được điều kiện nổi của vật. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 ống nghiệm dựng cát, mô hình tàu ngầm. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới Giáo viên lấy tình huống như ghi ở SGK. 4. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật chìm GV: Khi một vật nằm trong chất lỏng thì nó chịu tác dụng của những lực nào? HS: Trọng lực và lực đẩy Ácsimét GV: Cho hs thảo luận C2 HS: Thảo luận trong 2 phút GV: Trường hợp nào thì vật nổi, lơ lửng và chìm? HS: trả lời GV: Em hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét và cho biết ý nghĩa của nó. HS: FA = d.v HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu lực đẩy của chất lỏng khi vật nổi. GV: Làm TN như hình 12.2 SGK HS: Quan sát GV: tại sao miếng gỗ thả vào nước nó lại nổi? HS: Vì FA > P GV: Khi miếng gỗ nổi thì trọng lượng của vật có bằng lực đẩy Ácsimét không? HS: bằng GV: Cho hs thảo luận C5 HS: thảo luận 2 phút GV: Trong các câu A, B, C, D đó, câu nào không đúng? HS: Câu B HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng GV: Cho hs thảo luận C6 trong 2 phút. NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Khi nào vật nổi vật chìm:. C1: Một vật nằm trong lòng chất lỏng thì nó chịu tác dụng của trọng lực P, lực đẩy Acsimét. Hai lực này cùng phương, ngược chiều. C2: a. Vật chìm xuống b. Vật lơ lửng c. Vật nổi lên II/ Độ lớn của lực đẩy Ácsimét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng: C3: Vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước C4: P = FA III/ Vận dụng: C6: - Vì V bằng nhau. Khi dv >d1: Vật chìm CM: Khi vật chìm thì FA < P  d1.V < dv.V d1 < dv Tương tự chứng minh d1 = dv.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HS: thực hiện GV: Hãy lên bảng chứng minh mọi trường hợp. HS: Lên bảng chứng minh GV: Em hãy trả lời câu hỏi đầu bài? HS: Nổi GV: Hướng dẫn hs trả lời tiếp câu C9. và dv < d1 C7: Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nước. Chiếc thuyền bằng thép nhưng người ta làm các khoảng trống để TLR nhỏ hơn TLR của nước. C8: Bi sẽ nổi vì TLR của thủy ngân lớn hơn TLR của thép.. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức của bài. Hướng dẫn hs giải BT 12.1 SBT. 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ SGK Làm BT 12.2; 12.3; 12.4; 12.5 … SBT. Xem lại cách giải thích các lệnh C b. Bài sắp học: “Công cơ học” * Câu hỏi sạon bài: - Khi nào có công cơ học? -Viết CT tính công và đơn vị của nó.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tuần: Tiết:. 16 16. Ngày soạn: Ngày dạy:. 5/12/2011 7/12/2011. BÀI 13: CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I/ Mục tiêu: -Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công -Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. -Nêu được đơn vị đo công. Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. -Nêu được ví dụ minh họa. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK 2. Học sinh Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khi nào có công cơ học: GV: Cho hs đọc phần nhận xét ở SGK. HS: thực hiện GV: Treo hình vẽ 13.1 lên bảng HS: Quan sát GV: Trong trường hợp này thì con bò đã thực hiện dược công cơ học GV: Treo hình vẽ hình 13.2 lên bảng HS: Quan sát GV: Giảng cho hs rõ trong trường hợp này, người lực sĩ không thực hiện được công GV: Như vậy khi nào có công cơ học? HS: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời GV: Em hãy lấy một ví dụ khác ở SGK về việc thực hiện được công? HS: Tìm ví dụ như đá banh … GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” ở sgk HS: Lực ; chuyển dời GV: Cho hs thảo luận C3 HS: Thảo luận 2 phút GV: Vậy trường hợp nào có công cơ học? HS: Trường hợp a, c, d. GV: Tương tự cho hs thảo luận C4: Trong 2 phút GV: Trong các trường hợp đó thì lực nào thực hiện công?. NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Khi nào có công cơ học. 1 Nhận xét: C1: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời.. 2. Kết luận: (1) Lực (2) Chuyển dời 3. Vận dụng: C3: Trường hợp a,c,d C4: a. Lực kéo đầu tàu b. Lực hút trái đất c. Lực kéo người công nhân..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HS: Trường hợp a: Lực kéo B: Lực hút C: Lực kéo HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính công: GV: Công của lực được tính bằng công thức nào? HS: A = F.S GV: Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng trong công thức? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn hs trả lời C5 HS: Lên bảng thực hiện GV: Một quả nặng có KL 2kg rơi ở độ cao 6m. Hãy tính công của trọng lực HS: lên bảng giải bằng cách áp dụng công thức A = F.S GV: Tại sao không có công của trọng lực trong trường hợp hòn bi lăn trên mặt đất? HS: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu định luật công: GV: từ kết luận ghi ở trên không chỉ đúng cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ đơn giản GV: Cho hs đọc phần “ĐL công” HS: Thực hiện. GV: Cho hs ghi vào vở định luật này HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Gọi hs đọc C5 HS: thực hiện GV: Hướng dẫn. II/ Công thức tính công 1. Công thức tính công: A = F .S Trong đó: -A: Công của Lực (J) -F: Lực tác dụng (N) -S: Quảng đường (m) C5: Tóm tắt: F = 5000N S = 1000m A=? Giải: A = F .S = 5000.1000 = 5.106 (J) C6: A = F.S = 20.6 = 120 (J) C7: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động nên không có công cơ học. III/ Định luật công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần vè lực thì bị thiệt hại bẫy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. IV/ Vận dụng: C5: a. trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần. b. không có trường hợp nào tốn nhiều công hơn cả. C.A = P.h = 500.1 = 500J. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học: 1. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức vừa dạy Hướng dẫn hs giải 2 BT 13.1 và 13.2 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc lòng “ghi nhớ sgk, Làm BT 13.3, 13.4, 13.5 SBT..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần : Tiết:. 17. Ngày soạn: 12/12/2011. 17. Ngày dạy:. 14/12/2011. ÔN TẬP I/Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp hs nhớ lại những kiến thức đã học ở chương trình lớp 8 2/ Kĩ năng: Làm được tất cả những TN đã học 3/ Thái độ: Tập trung, tư duy trong học tập II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Chuẩn bị một số câu lí thuyết và bài tập có liên quan. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới 1. Tình huống bài mới Để ôn lại những kiến thức mà các em đã học ở chương trình lớp 9, hôm nay chúng ta vào tiết “ôn tập”. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: A. Lí thuyết Tìm hiểu phần lí thuyết. 1.Chuyển động cơ học là gì? GV: Chuyển động cơ học là gì? HS: Khi vị trí vật thay đổi so với vật mốc. GV: Hãy nêu một số chuyển động thường gặp HS: Trả lời 2. Hãy nêu một số chuyển động thường gặp? GV: Hãy lấy VD về chuyển động đều và không đều? 3. Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị? HS: Lấy ví dụ GV: Khi nào có lực ma sát trượt? lặn? nghỉ? 4. Hãy nêu VD về chuyển động đều? không HS: Trả lời đều? GV: Hãy nêu một số VD về lực ma sát? HS: Lấy VD 5. Khi nào có lực ma sát trượt? nghỉ? lặn? GV: Áp suất là gì? Công thức tính, đơn vị? 6. Nêu một số VD về lực ma sát? HS: Trả lời GV: Hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng HS: P = d.h GV: Hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét. 7. Áp suất là gì? Công suất tính ❑ HS: F A = d.v GV: Khi vật nổi thì F ❑A như thế nào với trọng lực của vật? 8. Công thức tính áp suất chất lỏng HS: Bằng nhau GV: Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính? HS: Thực hiện GV: Hãy phát biểu định luật về công?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HS: Nêu định luật HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho hs thảo luận 5 phút các câu hỏi ở phần vận dụng trang 63 sgk HS: Thực hiện GV: Em nào hãy giải câu 1 sgk? HS: câu B đúng GV: Em nào giải được câu 2? HS: câu D đúng. GV: Em nào giải C3 HS: Thực hiện GV: tương tự hướng dẫn hs giải các BTở phần BT trang 65 sgk HS: Lắng nghe và lên bảng thực hiện. 9. Lực đẩy Ácsimét là gì? 10. Khi nào có công cơ học? 11. Phát biểu định luật công. B/ Vận dụng: Bài 1: Vận tốc đoạn một là: V1 =. s1 t1. 100 25. =. = 4 m/s. Vận tốc đoạn 2 là: V2 =. s2 t2. 50 = 2,5 m/s 20. =. Vận tốc cả quãng đường V=. s 1+ s2 t 1+t 2. =. 100+50 25+20. =. 150 45. = 3,3 m/s. HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức vừa ôn 2. Hướng dẫn tự học a. BVH: Học thuộc phần trả lời các câu hỏi phần lí thuyết Làm các BT phần vận dụng SGK trang 63,64,65 b. BSH: “ Cơ năng” * Câu hỏi soạn bài: - Thế nào là thế năng hấp dẫn và đàn hồi? - Khi nào vật có động năng và động năng phụ thuộc vào yếu tố nào?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết:. 18. Ngày dạy:. 4/1/2012. KIỂM TRA HỌC KỲ I I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra toàn bộ những kiến thức mà hs đã học ở lớp 8 nhằm đánh giá mức độ hiểu biết của hs như thế nào. 2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập và giải thích các hiện tượng. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. II/ Ma trận đề kiểm tra: Tổng. NB. Chuyển động TNKQ TL. Vận tốc TN TL KQ. 1. Lực ma sát TNKQ TL. CƠ HỌC Áp suất Lực đẩy A’ TN TL TNKQ TL KQ. 1 ❑0,5. 1. 1 ❑0,5. 1. 1. 1 ❑0,5 ❑2. 1 ❑0,5. 1. 1 ❑0,5. 1 ❑0,5. 1 ❑0,5. ❑2 ❑7. 1 ❑2. 1 ❑0,5. Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau: Câu 1: Một ôtô đang chạy trên đường thì ôtô sẽ chuyển động: A. So với mặt đường B. So với hành khách ngồi trên xe C. So với tài xế ngồi trên xe D. Cả A, B, C đều đúng. Đơn vị của vận tốc là: B. Mét giây (m.s). C.kilômét trên giờ (Km/h) D. Giây trên mét (s/m) Câu 3:. Cách làm nào sau đây làm giảm lực ma sát a. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc b. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc c. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc d. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. Câu 4: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất? A. Người đứng co 1 chân B. Người đứng cả 2 chân. ❑1,5. 1 5 ❑2. Phần 1: Trắc nghiệm khách quan:. A. Kilômét giờ (kmh). 3 ❑0,5. III/ Đề kiểm tra:. Câu 2:. ❑1,5. ❑0,5 ❑2. 1. 3. 1 1. T L. ❑0,5. ❑0,5 VD. TL. Công TNKQ. 1 ❑0,5. TH. Tổng. Tổng Sự nổi TNKQ. 1 11 ❑0,5. ❑2 ❑10.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> C. Người đứng cả 2 chân nhưng cúi gập D. Người đứng cả 2 chân, tay cầm quả tạ Câu 5: Một vật có trọng lượng 50N đặt trên nền nhà có mặt tiếp xúc với nền nhà là 1m2 thì áp suất tác dụng lên nền nhà là: A. 40N/m2. C. 60 N/m2. B. 50N/m2. D. 70 N/m2. Câu 6: Một vật có thể tích 1m3 nhúng trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m2 thì lực dẩy ácsimét là: A. 8000N. B. 9000N. C. 10.000N. D.11.000. Câu 7: Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy ácsimét có cường độ là: B. Bằng trọng lượng phần vật chìm trong nước C. Bằng trọng lượng phần vật không chìm trong nước D. Bằng trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ E. Cả A, B , C đều đúng Câu 8: Trường hợp nào sau đây có công cơ học? A. Khi có lực tác dụng vào vật B. Khi không có lực tác dụng vào vật C. Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật dịch chuyển theo hướng chuyển động của vật. D. Khi PHẦN 2: TỰ LUẬN Câu 1: Một ôtô khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng mất 2 giờ. Tính vận tốc của ôtô? Biết quảng đường HN -> HP là 100km. Câu 2: Một vật có thể tích là 0,5m3 nhúng vào trong nước. Tính lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật đó? Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3 Câu 3: Một quả dừa có trọng lượng là 20N rơi từ trên cây cách mặt đất 6m. Tính công của trọng lực? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần 1: Trắc nghiệm khách quan: (4đ) Câu 1: A. (0,5đ) Câu 2:. C. (0,5đ). Câu 3:C. (0,5đ) Câu 4:. D. (0,5đ). Câu 5:B. (0,5đ) Câu 6:. C. (0,5đ). Câu 7:C (0,5đ) Câu 8: PHẦN 2: TỰ LUẬN: (6đ). C. (0,5đ). Câu 1:(2đ). Vận tốc của ôtô là:. V=. s t. =. 100 2. = 50 km/h. Câu 2: (2đ) Lực đẩy ácsimét tác dụng lên vật là: F ❑A = d.v =10.000 . 0,5 = 5000N Câu 3:(2đ) Công của trọng lực là: A = F.S = 20.6 = 120 J.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tuần: Tiết:. 19 19. Ngày soạn: Ngày dạy:. 08/1/2012 11/1/2012. BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I/ Mục tiêu: -Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. -Nêu được ví dụ minh họa. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra a. Bài cũ: GV: Công cơ học là gi? Viết công thức tính công cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới. 3. tình huống bài mới: Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta vào bài “Định luật công”. 4. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: I/ Thí nghiệm: Tìm hiểu phần thí nghiệm: GV: Hướng dẫn hs làm TN và ghi kết quả vào C1: F1 > F2 (F2 = ½ F1) bảng HS: Thực hiện C2: S2 = 2S1 GV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2? HS: F1 > F2 GV: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2? HS: S2 = 2 S1 C3: A1 = F1S1 GV: Hãy so sánh công A1 và công A2? A2 = F2.S2 HS: A1 = A2  A1 = A2 GV: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống C4? HS: (1) Lực, (2) đường đi, (3) Công C4: (1) Lực GV: Cho hs ghi vào vờ (2) Đường đi HOẠT ĐỘNG 2: (3) Công Tìm hiểu định luật công: II/ Định luật công: GV: từ kết luận ghi ở trên không chỉ đúng cho Không một máy cơ đơn giản nào cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ đơn giản ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần vè GV: Cho hs đọc phần “ĐL công” lực thì bị thiệt hại bẫy nhiêu lần về đường HS: Thực hiện. đi và ngược lại. GV: Cho hs ghi vào vở định luật này HOẠT ĐỘNG 3: III/ Vận dụng: Tìm hiểu bước vận dụng: C5: GV: Gọi hs đọc C5 a. trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và nhỏ HS: thực hiện hơn hai lần..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> GV: Hướng dẫn GV: Ở cùng chiều cao, miếng ván dài 4m và miếng ván dài 2m thì mp nào nghiêng hơn? HS: Miếng ván dài 2m GV: Cho hs lên bảng thực hiện phần còn lại GV: Cho hs thảo luận C6 HS: Thực hiện trong 2 phút GV: Hướng dẫn và gọi hs lên bảng thực hiện? HS: F = P/2 = 420/2 = 210 N H = l/2 = 8/2 = 4 m A = F.S = 210.8 = 1680 T.. b. không có trường hợp nào tốn nhiều công hơn cả. C.A = P.h = 500.1 = 500J C6: Tóm tắt: P = 420 N S = 8m F=? A=? Giải: a-Lực kéo là: F = P/2 = 420/2 = 210N Độ cao: h = ½ = 8/2 = 4m b. A = F.S = 210 .8 = 1680 (J) HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học: 3. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức chính vừa học Hướng dẫn hs làm BT 14.1 SBT 4. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk Làm BT 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SBT b. Bài sắp học: “Công suất” * Câu hỏi soạn bài: - Hãy viết công thức tính công suất và nêu ý nghĩa của từng đại lượng? đơn vị?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần: Tiết:. 20 20. Ngày soạn: Ngày dạy:. 30/1/2012 1/2/2012. BÀI 15: CÔNG SUẤT I/ Mục tiêu: -Nêu được công suất là gì ? -Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. -Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. -Vận dụng được công thức: P=. A t. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 15.1 sgk 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a. Bài cũ: GV: Hãy phát biểu định lụâ công? Làm BT 14.2 SBT? HS: Thực hiện GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới: Hai người cùng kéo một thùng hàng từ dưới đất lên, người thứ nhất kéo nhanh hơn người thứ hai. Như vậy người nào làm việc có công suất lớn hơn. 4. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn GV: Cho hs đọc phàn giới thiệu ở sgk HS: Thực hiện GV: Như vậy ai làm việc nhanh hơn HS: Trả lời GV:Hãy tính công thực hiện của anh An và anh Dũng? HS: Anh An: A = F.S = 160.4 = 640 (J) Anh Dũng: A = F.S = 240.4 = 960 (J) GV: Vậy ai thực hiện công lớn hơn? HS: A. Dũng GV: Cho hs thảo luận C3 Sau đó gọi1 hs đứng lên trả lời. HS: Phương án C và d là đúng nhất GV: Em hãy tìm những từ để điền vào chỗ trống C3? HS: (1) Dũng ; (2) Trong cùng một giây Dũng thực hiện công lớn hơn. GV: Giảng cho hs hiểu cứ 1J như vậy thì phải thực hiện công trong một khoảng thời gian là bao nhiêu. HOẠT ĐỘNG 2:. NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Ai làm việc khỏe hơn: C2: C và d đều đúng. C3: (1) Dũng (2) Trong cung 1 giây dũng thực hiện công lớn hơn.. II/ Công suất:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tìm hiểu công suất GV: Cho hs đọc phần “giới thiệu” sgk HS: Thực hiện GV: Như vậy công suất là gì? HS: Là công thực hiện trong một đưon vị thời gian. GV: Hãy viết công thức tính công suất? HS: P =. A t. GV: Hãy cho biết đơn vị của công suất? HS: Jun/giây hay Oát (W) GV: Ngoài đơn vị oát ra còn có đưon vị KW, MW. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Hãy tính công suất của anh An và anh Dũng ở đầu bài học? HS: lên bảng thực hiện GV: Cho hs thảo luận C5 HS: Thảo luận trong 2 phút GV: Em nào giải được C5? HS: Lên bảng giải GV: Cho hs thảo luận C6 HS: Thảo luận trong 3 phút GV: Gọi hs lên bảng giải HS: Lên bảng thực hiện GV: chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở. P=. A t. * Đơn vị công suất: Đơn vị của công suất là Jun/ giây (J/s) được gọi là oát, kí hiệu là W 1W = 1 J/s 1KW = 1000 W 1MW = 1000 KW III/ Vận dụng: C4: - Công suất của anh An: P=. A t. =. 640 50. = 12,8 W. - Công suất của anh Dũng: P=. A t. =. 960 60. = 16 W. C5: - 2giờ = 120 phút (trâu cày). - Máy cày chỉ mất 20p => Máy có công suất lớn hơn trâu.. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức cho hs rõ hơn Cho hs giải 2 BT 15.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học thuộc “ghi nhớ” SGK Làm BT 15.2, 15.3 , 15.4 SBT. Tuần:21. Ngày soạn:. 6/2/2012.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiết: 21. Ngày dạy:. 8/2/2012. BÀI 16: CƠ NĂNG I/Mục tiêu -Nêu được khi nào vật có cơ năng? -Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình vẽ hình 16.1 a,b. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cơ năng I/ Cơ năng: GV: Cho hs đọc phần thông báo skg Khi một vật có khả năng thực hiện công HS: Thực hiện ta nói vật có cơ năng. GV: Khi nào vật đó có cơ năng? Vật có khả năng thực hiện công càng lớn HS: Khi vật có khả năng thực hiện công thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng GV: Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ năng? được tính bằng đơn vị Jun. HS: Quả nặng được đặt trên giá Nước ngăn ở trên đập cao GV: Đơn vị của cơ năng là gì? HS: Jun HOẠT ĐỘNG 2: II/ Thế năng: Tìm hiểu thế năng 1. Thế năng hấp dẫn: GV: Treo hình vẽ hình 16.1a lên bảng C1: Quả nặng A chuyển động xuống HS: Quan sát làm dây căng. Dây căng làm quả nặng GV: Vật a này có sinh công không? B có khả năng chuyển động. Như vậy HS: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng, vật a có khả năng sinh công. sức căng của dây làm thỏi B có khả năng chuyển * Ở vị trí càng cao so với mặt đất thì động. Vậy quả nặng A có khả năng sinh công. công mà nó có khả năng thực hiện GV: Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là được càng lớn nghĩa là thế năng của gì? vật càng lớn. HS: Thế năng * Thế năng hấp dẫn là thế năng được GV: Vật càng cao so với mặt đất thì thế năng càng xác định bỡi vị trí của vật so với mặt lớn hay nhỏ? đất. Vật nằm trên mặt đất thì thế năng HS: Càng lớn. hấp dẫn bằng 0 GV: Thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so * Vật có khối lượng càng lớn thì có với mặt đất gọi là gì? thế năng càng lớn. HS: Thế năng hấp dẫn 2. Thế năng đàn hồi: GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì? - Thế năng đàn hồi là thế năng phụ HS: Độ cao so với vật mốc và khối lượng của vật thuộc vào độ biến dạng đàn hồi C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm cho GV: Treo hình vẽ hình 16.2 sgk lên bảng miếng gỗ rơi xuống, chứng tỏ là lò xo HS: Quan sát có cơ năng. HOẠT ĐỘNG 3:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tìm hiểu động năng GV: Bố trí TN như hình 16.3 sgk HS: Quan sát GV: Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào? III/ Động năng HS: Quả cầu A chuyển động đập vào vật B làm vật 1. Khi nào vật có động năng B chuyển động một đoạn C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào vật GV: Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc này vật A ở B làm vật B chuyển động vị trí (2). Em hãy so sánh quãng đường dịch chuyển cảu vật B và vận tốc chuyển động của vật A. Từ đó C4: Vật A chuyển động có khả năng suy ra động năng phụ thuộc vào yếu tố nào? thực hiện công bởi vì vật A đập vào HS: Trả lời vật B làm vật B chuyển động. C5: Thực hiện công * Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. 2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? - Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vIV/ Vận dụng C9: Viên đạn đang bay. Hòn đá đang ném HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Hãy nêu ví dụ về vật có cả thế năng và động năng? HS: Hòn đá đang bay, mũi tên đang bay… GV: Treo hình 16.4 lên bảng và cho hs tự trả lời: Hình a, b, c nó thuộc dạng cơ năng nào? HS: trả lời HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố Củng cố: Cho hs giải BT 16.1 và 16.2 SBT Hệ thống lại những ý chính của bài.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngµy so¹n:. Tuần:22-23 Tiết: 22 - 23. Ngày dạy:. 13/2/2012 15 -22/2/2012. BÀI 18: Tổng kết chương I: CƠ HỌC I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: Hệ thống lại những kién thức cơ bản của phần cơ học. 2/Kỉ năng: Vận dụng kiến thức để giải các BT 3/Thái độ: Ổn định,tập trung trong tiết ôn. II/Chuẩn bị: Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ SGK III/Giảng dạy: 1/Ổn định lớp bài cũ : 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: 1. Lý thuyết: Ôn tập phần lý thuyết: GV: Chuyển động cơ học là gì? 1. Chuyển động cơ học là gì? HS: Là sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật này 2. Hãy lấy một ví dụ về chuyển động so với vật khác. 3. Hãy viết công thức tính vận tốc, đơn GV: Hãy lấy một ví dụ về chuyển động? vị vận tốc? HS: Đi bộ, đi xe đạp. GV: Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị? HS: Trả lời GV: Chuyển động không đều là gì? HS: Là CĐ có vận tốc thay đổi. 4. Chuyển động không đều là gì? GV: Hãy phát biểu định luật về công? 5. Hãy nêu đặc điểm và cách biểu diễn HS: Nêu như ở sgk lực bằng vectơ. GV: Công suất cho ta biết gì? 6. Thế nào là hai lực cân bằng HS: Cho ta biết khối lượng của công việc làm trong một thời gian. 7. Hãy phát biểu định luật về công? GV: Thế nào là sự bào toàn cơ năng HS: Nêu ĐL ở sgk HOẠT ĐỘNG 2: 8. Công suất cho ta biết gì? Ôn phần bài tập: 9. Thế nào là sự bảo toàn cơ năng. GV: Hãy chọn câu trả lời đúng: - hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn là hai lực gì? HS: Cân bằng GV: Một ôtô chuyển động bỗng dừng lại, hành II/ Bài tập: khách ngồi trên xe sẽ như thế nào? HS: Xô người về trước 1. bài tập 1 trang 65 skg GV: Cho hs thảo luận BT1 trang 65 sgk. Giải: HS: Thảo luận 2 phút GV: Ta dùng công thức nào để tính?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> HS: V =. S t. GV: Cho hs thảo luận BT 2 trang 65 sgk HS: Thảo luận 2 phút GV: Để giải bài này ta dùng công thức nào? HS: P =. F S. GV: Gọi hs lên bảng giải HS: Thực hiện. S1 100 = = 4 m/s 25 t1 S2 50 V2 = = = 2,5 m/s 20 t2 S 1+ S2 100+50 = V= = 3,3 m/s t 1+t 2 25+ 20. V1 =. 2. Bài tập 2 trang 65 sgk: Giải: a. P = b. P =. F 450 . 2 = = 6.104 N/m S 150 .10 . 4 F 450 . 2 = =6.104 N/m S2 150 .10 . 4. HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Ôn lại một số câu lí thuyết và BT do giáo viên đề ra. 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Xem lại các BT và các câu lý thuyết vừa học b. Bài sắp học “Các chất được cấu tạo như thế nào” * Câu hỏi soạn bài: - các chất có cấu tạo từ gì? Giữa các phân tử có khoảng cách không?. Tuần:24 Tiết: 24. Ngµy so¹n Ngày dạy:. 27 / 2 / 2012 29 / 2 / 2012.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Chương II:. Nhiệt Học. BÀI 19: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO I/ Mục tiêu: -Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. -Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hia bình thuỷ tinh hình trụ đường kính 30Cm, khoảng 100 Cm 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa. 3. nước.. III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu các chất có I/ Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không: biệt không: GV: cho học sinh đọc phần thông báo ở sgk HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Giảng cho học sinh biết hầu hết các chất đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt (Nguyên tử) GV: Nguyên tử khác phân tử như thế nào ? HS: Nt là một hạt, Pt là một nhóm hạt. GV: Người ta dùng dụng cụ gì để thấy nguyên tử? HS: kính hiển vi hiên đại. HOẠT ĐỘNG 2: Giữa các phân tử có khoảng cách không : GV: Quan sát hình 19.3 và hãy xho biết giữa các nguyên tử ấy có liên kết không? HS: Có khoảng cách II/ Giữa các phân tử có khoang cách không: 3 3 GV: Lấy 50Cm cát trộn với 50Cm ngô rồi lắc nhẹ xem có được 100Cm3 hỗn hợp không?tại sao? HS: Không, vì cát nhỏ hơn ngô nên cát có thể 1. Thí nghiệm mô hình: xen vào giữa các hạt ngô nên hỗn hợp giảm so với lúc đầu. GV: Hãy giải thích câu hỏi mà thầy nêu ra ở C1: không được vì cát nhỏ hơn ngô nên cát tình huấn đầu bài có thể xen vào khoảng cách giữa các hạt HS: Trả lời ngô nên thể tích hỗn hợp không đến GV: Cho HS đọc chưong 2 100Cm3. HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Như vậy giưa các nguyên tử, phân tử của bất kỳ chất nào cũng có khoảng cách. GV: Cho HS quan sát hình 19.3 sgk HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu phần vận dụng: GV: Hãy giải thích tịa sao khi thả đường vào.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> nước đường tan và nước có vị ngọt ? HS: Vì các phân tử đưòng và nước có khoảng cách nên chúng có thể xen vào nhau. GV: Quả bóng cao su hay quả bóng bay dù có bơm căng khi bị cột chặt vẫn cứ ngày một xẹp dần, tai sao? HS: Giữa các phân cao su có khoảng cách nên các phân tử khí trong quả bóng có thể chui qua khoảng cách này.. III/Vận dụng: C3: khi khuấy lên các phân tử đường xen vào các phân tử nước và các phân tử xen và các phân tử đường. C4: Vì giữa các phân tử cao su có khoảng cách, các phân tử khi có thể đi qua được. C5: Vì giữa các phân tử nước có khoảng cách nên không khí hoà tan vào được.. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học : 1. Củng cố: Hướng dẫn HS tự giải bài 19.1 SBT. 2. Dặn dò Bài sắp học: “ Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên” * Câu hỏi soạn bài: - Phân tử, nguyên tử có chuyển động không? - Nguyên tử, phân tử chuyển động phụ thuộc vào gì?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tuần: Tiết:. 25 Ngày soạn: 5/3/2012 25 Ngày dạy: 7/3/2012 BÀI 20: NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN I/ Mục tiêu: -Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 5 bình thủy tinh, 1 lọ đựng dung dịch sunfát màu xanh, 1 lọ nước. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a. Bài cũ: GV: Tại sao quả bóng cao su bơm căng, để lâu một thời gian bị xẹp? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị cho bài mới 3. Tình huống bài mới: GV lấy tình huống như ghi ở SGK. 4. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thí nghiệm Bờrao. GV: Cho hs đọc phần thông báo sgk HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Phấn hoa là những hạt nhỏ Brao nhìn dưới kính hiển vi thấy nó chuyển động về mọi phía. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng: GV: Trở lại với phần tưởng tượng ở phần mở bài em hãy cho biết quả bóng có giống thí nghiệm Brao không? HS: Quả bóng giống hạt phấn hoa. GV: Em hãy tưởng tượng học sinh như gì ở trong TN Brao? HS: Phân tử nước GV: Tại sao phân tử nước có thể làm cho hạt phấn chuyển động? HS: Trả lời GV: Cho hs đọc và thảo luận C3 HS: Thực hiện trong 2 phút GV: Gọi hs lên và giải thích tại sao hạt phấn hoa chuyển động? HS: Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng và chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Làm hạt phấn chuyển động. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu chuyển động phân tử và nhiệt độ: GV: Cho hs đọc và thảo luận phần này. NỘI DUNG GHI BẢNG 1. Thí nghiệm Bờ rao (sgk). 2. Phân tử, Nguyên tử chuyển động không ngừng: C1: Hạt phấn hoa C2: Phân tử nước C3: Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng nó va chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Các va chạm này không cân bằng làm hạt phấn chuyển động.. 3.Chuyển động của phân tử và nhiệt độ:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> khoảng 3 phút. GV: Chuyển động của phân tử có phụ thuộc vào nhiệt độ không? HS: có. HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho hs đọc và thảo luận C4 trong 3 phút HS: Thực hiện GV: Tiến hành làm TN cho hs quan sát (như hình 20.4 sgk) HS: Quan sát GV: Em hãy giải thích tại sao sau một khoảng thời gian thì sunfat hòa lẫn vào nước? HS: Do sự chuyển động hỗn độn giữa các phân tử nước và sunfát. Các phân tử nước chuyển động vào sunfat và ngược lại GV: Taị sao trong nước ao, hồ lạo có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước? HS: Các phân tử khí luôn chuyển động về mọi phía GV: Tại sao sự khuếch tán xảy ra nhanh khi nhiệt độ tăng? HS: Vì các phân tử chuyển động nhanh. GV: Bỏ 1 giọt thuốc tím vào 1 cốc nước nóng và 1 cốc nước lạnh. Em hãy quan sát hiện tượng và giải thích.? HS: Giải thích. Nhiẹt độ càng cao thì phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh. 3. Vận dụng:. C5: Các phân tử khí luôn chuyển động không ngừng về mọi phía.. C6: Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.. HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học 1 Củng cố: Ôn lại kiến thức vừa học Làm BT 20.1 và 20.2 SBT. 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc ghi nhơ sgk Làm BT 20.3; 20.4; 20.5 SBT b. Bài sắp học: “ Nhiệt năng” * Câu hỏi soạn bài: - Nhiệt năng là gì? - Nêu cách làm thay đổi nhiệt năng?.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần: Tiết:. 26 26. Ngày soạn: Ngày dạy:. 12/3/2012 14/3/2012. BÀI 21: NHIỆT NĂNG I/ Mục tiêu: -Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. -Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. -Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì. II/ Chuẩn bị: 1.GiáoViên: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh 2.Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như gk. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a. Bài cũ: GV: Tại sao nước trong ao, hồ, sông, suối nlại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới: GV lấy tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nhiệt năng. GV: Gọi 1 hs đứng lên đọc phần I sgk HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Các phân tử có chuyển động không? HS: Chuyển động không ngừng GV: Nhiệt năng của vật là gì? HS: Là tổng động năng của các phân tử cấu tạo neê vật. GV: Nhiệt độ liên hệ như thế nào với nhiệt năng? HOẠT ĐỘNG2: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năng GV: Em hãy thảo luận xem làm thế nào để tăng nhiệt năng của miếng đồng? HS: Thảo luận và trả lời: Có thể thực hiện công hoặc truyền nhiệt GV: Nếu thực hiện công thì ta làm thế nào để tăng nhiệt năng? HS: Cọ xát miếng đồng GV: Nếu truyền nhiệt ta làm thế nào? HS: Cho tiếp xúc với vật ở nhiệt độ cao. GV: Hãy nghĩ một cách làm tăng nhiệt độ vật bằng cách truyền nhiệt? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 3:. NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Nhiệt năng: -. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.. II/ Các cách làm thay đổi nhiệt năng: 1 Thực hiện công: C1: Làm miếng đồng ma sát 2. Truyền nhiệt: Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không thực hiện công gọi là truyền nhiệt. C2: Cho vật đó tiếp xúc với vật nóng hơn.. III/ Nhiệt lượng: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tìm hiều nhiệt lượng GV: Cho hs đọc phần III sgk GV: Nhiệt lượng là gì? HS: Trả lời như sgk GV: Kí hiệu là gì? HS: Q GV: Đơn vị là gì? HS: Jun (J) HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Khi nung nóng miếng đồng, bỏ vào nước thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Đó là thực hiện công hay truyền nhiệt? HS: Nước nóng đó là truyền nhiệt GV: Khi xoa bàn tay thì bàn tay nóng lên. Đó là truyền nhiệt hay thực hiện công. HS: Thực hiện công GV: Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bài HS: Một phần cơ năng biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn.. mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng Kh: Q Đơn vị: Jun (J). IV/ Vận dụng: C3: Nhiệt năng miếng đồng giảm, của nước tăng đó là sự truyền nhiệt. C4: Cơ năng sang nhiệt năng đây là thực hiện công. C5:Một phần cơ naăg -> nhiệt năng của không khí, quả bóng và sàn nhà.. HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Ôn lại những phần chính mà hs vừa học Hướng dẫn hs làm BT 21.1; 21.2 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: “Dẫn nhiệt” Các em soạn bài “Sự dẫn nhiệt, tính chất dẫn nhiệt các chất” Xem cách bố trí TN hình 22.1 và 22.2.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tiết 27. Ngày so¹n:26/3/2012 Ngµy d¹y: 28/3/2012 Bµi TẬP. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nhằm cũng cố đánh giá lại các kiến thức mà hs đã học 2.Kó naêng: - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng và bài tập có liên quan 3.Thái độ: - Caån thaän, chính xaùc, nghieâm tuùc II. CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thức - Gv: Đề và đáp án III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp và gợi mở. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) 3. Bài mới: Hoạt động của GV GV theo dõi, hướng dẫn, HS điền Câu 1. (7’) 1. các hạt riêng biệt, khoảng cách 2. động năng, khối lượng 3. nhiệt năng, nhận thêm hoạc mất đi 4. tổng động năng, thực hiện công 5. tác dụng vào vật, dịch chuyển. Hoạt động của học sinh Câu 1. Hãy chọn những cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để được câu trả lời đúng(2,5đ) 1. Các chất đươc cấu tạo từ ..................................... gọi là nguyên tử và phân tử. Giữa chúng có .......................... 2. Cơ năng mà vật có được do chuyển động gọi là ....................... Vật có ....................... càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. 3. Nhiệt lượng là phần ....................... mà vật .................................................... trong quá trình truyền nhiệt. 4. Nhiệt năng của một vật là .......................... của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng 2 cách : .............................. và truyền nhiệt. 5. Chỉ có công cơ học khi có …………………….…... và làm vật ………………………….. Câu 2: (7’) Vì giữa các phân tử mực cũng như các Câu 2.Tại sao nhỏ một giọt mực vào một chén nước thì phân tử nước có khoảng cách mà chúng nước trong chén chuyển dần thành màu mực? chuyển động hỗn độn không ngừng, nên các phân tử mực xen vào khoảng cách của các phân tử nước và ngược lại do đó nước chuyển dần thành màu mực Câu 3: (8’) Tại vì khi bỏ đường vào nước Câu 3: Tại sao khi thả một cục đường vào chén nước nóng thì các phân tử nước nóng chuyển nóng ta thấy cục đường tan nhanh hơn khi thả vào nước động nhanh hơn các phân tử nước lạnh, làm lạnh? các phân tử nước nóng xen vào các phân tử đường nhanh hơn làm cho đường.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> tan nhanh hơn. Câu 4: (8’) a) Có hai cách làm biến đổi nhiệt năng của vật: Thực hiện công và truyền nhiệt. - Ví dụ thực hiện công: cọ xát miếng đồng lên mặt bàn  miếng đồng nóng lờn. - Ví dụ truyền nhiệt: thả miếng đồng nung núng vào cốc nước lạnh, cốc nước nóng lờn, miếng đồng lạnh đi. Miếng đồng đó truyền cho cốc nước một nhiệt lượng. b) Vì giữa các phan tử của chất làm xăm xe có khoảng cách nên không khí có thể thoát qua nó ra ngoài.. Câu 4 a) Nêu hai cách làm biến đổi nhiệt năng, mỗi cách cho một ví dụ minh hoạ. b) Tại sao săm xe đạp còn tốt dù bơm căng , để lâu ngày vẫn bị xẹp?. Bài 5: (10’). Câu 5 Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được 4,5km trong 1/2 giờ. Tính công suất trung bình của ngựa.. 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở bài tập 5. Giải Tóm tắt: F = 80N S = 4,5Km = 4500m t = 1/2h = 1800s P=?. Giải: Công thực hiện của ngựa là: A = F .S = 80N. 4500 = 360 000 (J) Công suất của ngựa là: A P= t 360000 200 = 1800 (W) ĐS: 200W. 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại bài giảng. 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn bài chuẩn bị tốt cho tiết sau kiểm tra 1 tiết.. Ngµy so¹n: 31/3/2012.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngµy kiÓm tra: 4/4/2012. KIỂM TRA 1 TIẾT. TiÕt 28:. I. Xác định mục đích của đề kiểm tra 1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 24 a) Đối với HS: Kiểm tra việc học tập của học sinh thông qua các chuẩn KT-KN b) Đối với GV: Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học. 2. Xác định hình thức: Kết hợp TNKQ và TL (30% Trắc nghiệm,70% Tự luận) 3. Lập ma trận a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Tỉ lệ thực dạy Trọng số Tổng số Tiết Lí Tiết Bài LT VD LT VD Nội dung tiết thuyết tập (cấp độ (cấp độ (cấp độ (cấp độ 1,2) 3,4) 1,2) 3,4) Công suất, cơ năng. 3. 3. 2.1. 0.9. 35.0. 15.0. Cấu tạo phân tử, nhiệt năng. 3. 3. 2.1. 0.9. 35.0. 15.0. 4.2. 1.8. 70.0. 30.0. TL. Điểm số. Tổng số 6 6 b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ Nội dung (Chủ đề) Công suất, cơ năng. Cấp độ 1; 2. Trọng số 35. Số lượng câu hỏi Tổng TN 2 1.0 3.50 3. 1 2.5. 4.5 2 Cấu tạo phân tử, nhiệt năng. 1; 2. 35. 3.50. 3. 1.0. 15. 1.50. 2. 3; 4. 15. 1.50. 0.5. 2. 10.0. Tổng số. Điểm. 100. 0.5. T. gian. C. Ma trận Cấp độ. Nhận biết. 13.5. Thông hiểu. Vận dụng. 6.8 2. 1.0. 1.5. 4.5 4. 3.0. 1.5. 4.5 1. 10 6. 15.8 2. 1.0. 2.25 S. câu. 3.5. 11.3. 2.25 Cấu tạo phân tử, nhiệt năng. 3. 1. 1. 15.8. 2.5. 4.5 3; 4. 3.5. 11.3 1. 1 Công suất, cơ năng. 3. 6.8 10. 7.0 31.5. 10.0 45.0. Tổng.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Chủ đề. TNKQ. TL. 1. Nhận biết được các dạng của cơ năng. Công suất, cơ năng 2. Sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng. 2. Số câu Câu Số điểm. Cấu tạo phân tử, nhiệt năng. C1;2. 3. Hiểu được động năng của vật chỉ có tính tương đối. 4. Vận dụng được công thức A = F.s.. C3;4 1. 8. Nắm được cấu tạo của các chất, các hiện tượng do chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật. Câu C5;6 Số điểm 1 4 Tổng câu Tổng điểm. TL. 2. 2. Số câu. TNKQ. 2.0. 1 9. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng;Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng 10. Hiểu được khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi thì đại lượng nào của vật thay đổi. 2 B3;4 4 2 2. Thấp TNKQ TL 5. Vận dụng được công thức công suất vào bài tập. 6.Vận dụng kiến thức về cơ năng giải thích hiện tượng thực tế. 1 B1 2.0. Cao TNKQ TL 50% 7. Biến đổi đợc cụng thức tÝnh công suất và các công thức có liên quan vào giải bài tập 1. 6 B2 1. 5 50%. 4 5 1. 1. 1.0 4.0 2.0 1.0 Áp dụng cho cấp độ: Thông hiểu và vận dụng là 8 điểm. 10 10.0. A. Trắc Nghiệm (3đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà Em cho là đúng . Câu 1. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng? (0,5đ) A. Hũn bi đang lăn trên mặt đất B. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất C Viên đạn đang bay D. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. Câu 2. Quả bóng rơi xuống đất rồi nảy lên. Trong thời gian nảy lên, thế năng và động năng của nó thay đổi như thế nào? Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau: (0,5đ) A. Động năng tăng thế năng giảm. B. Động năng giảm thế năng tăng. C. Động năng và thế năng đều tăng. D. Động năng và thế năng đều giảm. Câu 3. Một viên đạn đang bay trên cao viên đạn có những dạng năng lượng nào sau đây? (0,5đ) A. Động năng và nhiệt năng B. Thế năng và nhiệt năng C. Động năng và thế năng D. Động năng Cõu 4. Một lực thực hiện được một công A trên quóng đường s. Độ lớn của lực được tính bằng công thức nào dưới đây ? (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> s A. A s. D F = A – s. . Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất ? ( 0,5đ) A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử nguyên tử B. Các phân tử nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng C. Giữa các phân tử nguyên tử luôn có khoảng cách D. Các phát biểu A, B, C đều đúng. Câu 6. Đổ 150 cm3 nước vào 150 cm3 rượu , thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây? (0,5đ) A. Nhỏ hơn 300 cm3 B. 300 cm3 C. 250 cm3 D. Lớn hơn 300 cm3 A. F  .. B. F  .. C. F = A.s.. B. TỰ LUẬN(7đ) Bài 1. (2,0 đ) Một cần trục nâng một vật có khối lượng 600 kg lên độ cao 4,5m trong thời gian 12s .Tính công suất của cần trục? Bài 2. (1,0 đ) Một con Ngựa kéo một xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa? Bài 3. (2,0 đ) Nhiệt năng của một vật là gì? Cú mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật, lấy ví dụ cho mỗi cách. Bài 4. (2,0 đ) Khi cho miếng kim loại nóng vào cốc nước lạnh thì nhiệt năng của kim loại và cốc nước thay đổi như thế nào? -----hết---ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẨM MÔN: VẬT LÝ 8 A. TRẮC NGHIỆM(3 Điểm) Cõu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B C B A A B. TỰ LUẬN( 7 Điểm) Cõu Nội dung Trọng lượng của vật P = 600 kg .10 = 6000N. Công thực hiện được của cần trục : A =F.s = 6000N. 4,5m = 27.000J Bài 1. Tớnh cụng suất : P = A/t = 27000J / 12s = 2250 W (2đ) ĐS 2250w. Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5. Bài 2.* (1đ). Trong 1h(3600s) ngựa kéo xe đi đoạn đường là s= 9km=9000m Công lực kéo của ngựa là A=F.s=200.9000=1 800 000J Công suất của ngựa là p=A/t=1 800 000/3600=500w ĐS. 1,0. Bài 3. (2đ). Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật Cú hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật đó là thực hiện công và truyền nhiệt. 1,0 1,0. Bài 4. (2đ). Nhiệt của miếng đồng giảm, của nước tăng Giải thích-----đây là sự truyền nhiệt. 1,0 1,0.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tuần: Tiết:. 27 27. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 22: DẪN NHIỆT. I/ Mục tiêu: -Lấy được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Các dụng cụ làm TN hình 22.1 sgk; 22.2; 22.3; 22.4 sgk. 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ sgk. III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra a. Bài cũ: GV: Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Mỗi cách cho ví dụ? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm 3. Tình huống bài mới: Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt. GV: Bố trí TN như hình 22.1 sgk. Cần mô tả cho hs hiểu rõ những dụng cụ TN GV: Em hãy quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra? HS: Các đinh từ A -> B lần lược rơi xuống GV: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì? HS: Nhiệt đã truyền làm sáp nóng chảy ra GV: Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào? HS: a,b,c,d,e GV: Sự truyền nhiệt như vậy ta gọi là sự dẫn nhiệt. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt các chất GV: Làm TN hình 22.2 sgk HS: Quan sát GV: Cho hs trả lời C4 HS: Không, kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh. GV: Trong 3 chất đó, chất nào dẫn điện tốt nhất? HS: Đồng GV: Làm TN như hình 22.3 sgk HS: Quan sát GV: Khi nước phía trên ống nghiệm sôi, cục sáp có chảy ra không? HS: Không chảy vì chất lỏng dẫn nhiệt kém. GV: Bố trí TN như hình 22.4 SGK HS: Quan sát GV: Khi đáy ống nghiẹm nóng thì miệng sáp. NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Sự dẫn nhiệt 1. Thí nghiệm C1: Nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên, chảy ra.. C3: Nhiệt truyền từ A đến B của thanh đồng.. II/ Tính dẫn nhiệt của các chất: 1.TN1: C4: Kim loại dẫn điện tốt hơn thủy tinh C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất.. 2. TN2: C6: Không vì chất lỏng dẫn nhiệt kém..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> có chảy ra không? HS: Không vì chất khí dẫn nhiệt kém HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt HS: Trả lời GV: tại sao nồi, soong thường làm bằng kim loại? HS: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt GV: Tại sao mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày? HS: vì không khí giữa các lớp dẫn nhiệt kém. GV: Về mùa đông vì để tạo lớp không khí giữa các lớp lông. C7: Sáp không chảy ra vì không khí dẫn nhiệt kém III/ Vận dụng:. C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém C10: Không khí giữa các lớp áo dẫn nhiệt kém. GV: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim loại lại C11: Về mùa đông để tạo lớp không khí dẫn thấy lạnh còn mùa nóng sờ vào ta thấy nóng nhiệt kém giữa các lớp lông hơn? HS: Trả lời C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Ôn lại những kiến thức cho hs rõ hơn Hướng dẫn hs làm BT 22.1, 22.2 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. BVH: Học thuộc ghi nhớ sgk. Làm BT 22.3, 22.4 SBT b. BSH: “Đối lưu - Bức xạ nhiệt” * Câu hỏi soạn bài: - Đối lưu là gì? - Bức xạ nhiệt là gì? IV/ bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tuần: Tiết:. 26 26. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 23: ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT. I/ Mục tiêu: -Lấy được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu -Lấy được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt -Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. II/ Chuẩn bị: GV: Các dụng cụ làm TN hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 sgk HS: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Kiếm tra a. Bài cũ: GV: Về mùa nào thì chim thường hay xù lông? tại sao? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm. b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Lấy tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đối lưu: I/ Đối lưu GV: Làm TN cho hs quan sát 1. TN: GV: Nước màu tím di chuyển như thế nào? 2. Trả lời câu hỏi: HS: Thành dòng C1:Dù chuyển thành dòng. GV: Tại sao nước nóng lại đi lên, nước lạnh C2: Lóp nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng lại đi xuống? nhỏ -> nổi lên. Nước lạnh có KLR lớn chìm HS: Nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng xuống nhỏ -> nhẹ hơn C3: Dùng nhiệt kế GV: Tại sao biết nước trong cốc nóng lên? HS: Nhờ thiết kế GV: Hiện tượng tạo thành các dòng nước gọi là đối lưu. GV: Làm TN hình 23.3 3. Vận dụng HS: Quan sát GV: tại sao khói lại đi ngược như vậy? HS: Không khí nóng nổi lên, không khí lạnh C4: Không khí ở dưới nóng nổi lên, không đi xuôốn tạo thành đối lưu khí lạnh ở trên hụp xuống tạo thành dòng đối GV: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng phải lưu. đun phía dưới? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bức xạ nhiệt GV: Làm TN như hình 23.4; 23.5 sgk HS: Quan sát II. Bức xạ nhiệt GV: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B 1. TN chứng tỏ điều gì? 2. Trả lời các câu hỏi HS: không khí lạnh, cọ lại GV: Sự truyền nhiệt từ ngọn nến đến bình có C7: Không khí trong bình nóng, nở ra phải là đối lưu dẫn nhiệt không? HS: Đó là bức xạ nhiệt C9: Bức xạ nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng: GV: Tại sao ở TN hình 23.4, bình dưới không khí lại có muội đen? HS: Tăng khả năng hấp thụ nhiệt III/ Vận dụng: GV: Tại sao về mùa hè ta hay mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen? C10: Tăng khả năng hấp thu nhiệt HS: Giảm sự hấp thu tia nhiệt GV: Treo bảng phụ kẻ bảng 23.1 lên bảng, gọi hs lên bảng điền vào. C11: Giảm sự hấp thu tia nhiệt HS: Thực hiện HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Gọi 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk Hướng dẫn hs làm BT 23.1 và 23.2 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a.BVH: Học thuộc “ghi nhớ” sgk. Xem lại cách giải câu c. Làm BT 23.3; 23.4; 23.5 b. BSH: “ Kiểm tra một tiết” Các em ôn kĩ lại phần nhiệt học để hôm sau KT. IV/ Bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tuần: Tiết:. 29 29. Ngày soạn: Ngày dạy: KIỂM TRA 1 TIẾT. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức mà hs đã học phần “Nhiệt học” 2. Kĩ năng: Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng. 3. Thái độ: Nghiêm túc, Ổn định trong kiểm tra. II/ Đề kiểm tra: A. Phần trắc nghiệm: * Hãy điền vào chỗ trống sau những từ (hoặc cụm từ) thích hợp. 1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là … 2. Giữa các nguyên tử, phân tử có … 3. Nhiệt năng của vật là …. của các phân tử cấu tạo nên vật * Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu của những câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50 cm3 nước ta thu dược hỗn hợp rượu nước có thể tích: A. Bằng 100cm3 B. Lớn hơn 100 cm3 C. Nhỏ hơn 100cm3 D. Có thế nhỏ hơn hoặc bằng 100cm3. Câu 2: Khi các nguyên tử, phân tử của các chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? A. Khối lượng của chất B. Trọng lượng của chất C. Cả khối lượng và trọng lượng của chất D. Nhiệt độ của vật Câu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng: A. Đồng, không khí, nước B. Không khí, nước, đồng C. Nước, đồng, không khí D. Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào sau đây: A. Chỉ ở chất lỏng B. Chỉ ở chất khí C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí D. Cả chất lỏng, chất rắn và chất khí B. Phần tự luận:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Câu 1: Tại sao đường tan trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh? Câu 2: Về mùa nào chim hay xù lông? Tại sao? Câu 3: Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại cón bát, đĩa thường làm bằng sứ? III/ Hướng dẫn về nhà:  Bài sắp học: “Công thức tính nhiệt lượng”  Câu hỏi soạn bài: - Nhiệt lượng của vật thu vào phụ thuộc vào yếu tố nào? - Công thức tính nhiệt lượng và từng đại lượng của nó? IV/ Bổ sung: ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A.Phần trắc nghiệm: (3,5đ) 1. Nguyên tử, phân tử 2. Khoảng cách 3. Tổng động năng * Câu 1: C Câu 2: D Câu 3:D Câu 4: C B. Phần tự luận: (6,5đ) Câu 1: (2,5đ) Tại vì khi bỏ đường vào nước nóng thì các phân tử nước nóng chuyển động nhanh hơn các phân tử nước lạnh, làm các phân tử nước nóng xen vào các phân tử đường nhanh hơn làm cho đươờn tan mau hơn. Câu 2: (2,5đ) Chim xù lông vào mùa đông để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông chim giúp chim đỡ lạnh hơn. Câu 3: (1,5đ) Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tuần: Tiết:. 27 27. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG. I/ Mục tiêu: -Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật -Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra trong quá trình truyền nhiệt. -Vận dụng công thức Q = m.c.t. II/ Chuẩn bị: 1 Giáo viên: Dụng cụ để làm TN của bài 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới Nêu tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: I/ Nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên phụ Tìm hiểu nhiệt lượng một vật thu vào để nóng thuộc vào những yếu tố nào: lên phụ thuộc vào yếu tố nào: GV: Nhiệt lượng vật cần thu vào để làm vật Phụ thuộc 3 yếu tố: nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào? - Khối lượng của vật HS: 3 yếu tố: - Khối lượng vật. - Độ tăng nhiệt độ của vật 0 - Độ tăng t vật - Chất cấu tạo nên vật - Chất cấu tạo nên vật GV: Để kiểm tra xem nhiệt lượng thu vào để làm vật nóng lên có phụ thuộc vào 3 yếu tố trên không ta làm cách nào? 1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào HS: Trả lời GV: Làm TN ở hình 24.1 sgk C2: khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu HS: Quan sát vào càng lớn GV: Em có nhận xét gì về thời gian đun? Khối lượng nước? nhiệt lượng? 2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào HS: Trả lời và độ tăng nhiệt độ: GV: Quan sát bảng sgk và cho biết yếu tố nào C3: Phải giữ khối lượng và chất làm vật phải giống nhau, yếu tố nào khác nhau, yếu tố nào giống nhau thay đổi? HS: Δ t = nhau; t ❑1 # t ❑2 C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau. GV: Em có nhận xét gì về mối quan hẹ giữa Muốn vậy ta phải thay đổi thời gian đun. nhiệt lượng thu vào và khối lượng của vật? C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt HS: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu lượng thu vào càng lớn. vào càng lớn. GV: Cho hs thảo luận về mqh giữa nhiệt lượng thu vào và độ tăng nhiệt độ GV: Ở TN này ta giữu không đổi những yếu tố nào? HS: Khối lượng, chất làm vật.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> GV: Làm TN như hình 24.2. Ở TN này ta phải thay đổi yếu tố nào? HS: Thời gian đun. GV:Quan sát bảng 24.2 và hãy điền vào ô cuối cùng? HS: Điền vào GV: Em có nhận xét gì về nhiệt lượng thu vào để tăng nhiệt độ. HS: Nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn. GV: Làm TN như hình 24.3 sgk HS: Quan sát GV: TN này, yếu tố nào thay đổi, không thay đổi? HS: Trả lời GV: Vậy nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên có phụ thuộc vào chất làm vật không? HS: Có HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng: GV: Nhiệt lượng được tính theo công thức nào? HS: Q = m.c. Δ t GV: Giảng cho hs hiểu thêm về nhiệt dung riêng. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng GV: Gọi 1 hs đọc C8 sgk HS: Đọc GV: Muốn xác định nhiệt lượng thu vào, ta cần tìm những đại lượng nào? HS: Cân KL, đo nhiệt độ. GV: Hãy tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng từ 200C đến 500C. HS: Q = m.c . Δ t = 5.380.30 = 57000J GV: Hướng dẫn hs giải C10 HS: Quan sát GV: Em nào giải được câu này? HS: Lên bảng thực hiện.. 3. Quan hệ giữa nhiệt nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật.. II/ Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c . Δ t Trong đó: Q: Nhiệt lượng (J) M: khối lượng (kg) Δ t : Độ tăng t0 C: Nhiệt dung riêng III/ Vận dụng:. C9: Q = m.c . Δ t = 5.380.30 = 57000J C10 Nhiệt lượng ấm thu vào: Q1 = m1 C 1 (t2 −t 1) = 0,5 . 880 . 75 = = 33000 (J) Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = m2 C 2 (t 2 −t 1) = 2. 4200. 75 = = 630.000 (J) Q = Q1 + Q2 = 663.000 (J). HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Ôn lại những kiến thức vừa học Hướng dẫn HS giải 2 BT 24.1 và 24.2 SBT 2.Hướng dẫn tự học a. Bài vừa học: Học thuộc lòng công thức tính nhiệt lượng Làm Bt 24.3 ; 24.4 ; 24.5 SBT b. bài sắp học: “Phương trình cân bằng nhiệt” *Câu hỏi soạn bài: - Phân tích cân bằng nhiệt là gì? - Xem kĩ những BT ở phần vận dụng IV/ Bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tuần: Tiết:. 27 27. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT. I/ Mục tiêu: Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.. -Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau. -Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giải trước các BT ở phần “Vận dụng” 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra a. Bài cũ: GV: Em hãy viết công thức tính nhiệt lượng? Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới: 3. Tình huống bài mới: GV lấy tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH. NỘI DUNG GHI BẢNG. HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nguyên lí I/ Nguyên lí truyền nhiệt: truyền nhiệt: GV: Ở các TN đã học em hãy cho biết, khi có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau (sgk) thì như thế nào? HS: Nêu 3 phương án như ghi ở sgk. GV: Như vậy tình huống ở đầu bài Bình đúng hay An đúng? HS: An đúng HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phương trình cân bằng nhiệt: GV: PT cân bằng nhiệt được viết như thế nào? HS: Q tỏa ra = Q thu vào GV: Em nào hãy nhắc lại công thức tính nhiệt lượng? HS: Q = m.c . Δ t GV: Qtỏa ra cũng tính bằng công thức trên,. II/ Phương trình cân bằng nhiệt: (SGK).

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Qthuvào cũng tính bằng công thức trên. HOẠT ĐỘNG 3: Ví dụ về PT cân bằng nhiệt: GV: Cho hs đọc bài toán. III/ Ví dụvề PT cân bằng nhiệt:. HS: Đọc và thảo luận 2 phút. (sgk). GV: Em hãy lên bảng tóm tắt bài toán HS: Thực hiện GV: Như vậy để tính m ❑2 thức nào?. ta dùng công. HS: Lên bảng thực hiện HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng:. IV/ Vận dụng:. GV: Gọi 1 hs đọc C4?. C1: a. kết quả phụ thuộc vào nhiệt độ trong lớp lúc giải BT. HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Ở bài này ta giải như thế nào? ¿ Q2=Q2 <=>m1 c (t 2 −t 1)=m2 c (t − t 1 ) HS: <=> 200t 2 − 200 t1=300 t − 300 t 1 =>− 200 t 2 −300 t=−100 t 1 ¿. t là nhiệt độ của phòng lúc đó. GV: cho hs đọc C2 HS: Thực hiện GV: Em hãy tóm tắt bài này? HS: C ❑1 =380 J/kg. độ; m ❑❑ =0,5 kg m ❑1 = 0,5 kg ; c ❑2 = 4200J/kg.độ t ❑1 =800 c ; t ❑2 = 200c Tính Q ❑2 = ? t =? GV: Em hãy lên bảng giải bài này? HS: Thực hiện 2. b. Vì trong quá trình ta bỏ qua sự trao đối nhiệt với các dụng cụ với bên ngoài. C2: Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra. Q ❑1 = Q ❑2 = m1 c 1 (t 1 − t2 )=0,5 .380 (80 −20)=11400 (J ) Nước nóng lên:. HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học: 1. Củng cố: GV: Ôn lại những kiến thức vừa học. Hướng dẫn hs làm BT 25.1 và 25.2 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ sgk Làm BT 25.3 ; 25.4 ;25.5 SBT b. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu: * Câu hỏi soạn bài: - Hãy nêu một số nhiên liệu thường dùng? IV/ Bổ sung:. ¿ Q2 11400 Δt= = =5 , 43 J m 2 c2 0,5 . 4200 ¿.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tuần: 30 Ngày dạy:. Tiết:30 23/03/2011 – 8A1 30/03/2011 – 8A2,A4 31/03/2011 – 8A3 BÀI 26: NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU. I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được đĩnh nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra và nêu tên đơn vị từng đại lượng trong công thức. 2.Kĩ năng: Vận dụng được các công thức để giải bài tập 3. Thái độ: Học sinh ổn định tập trung phát biểu xây dựng bài. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên:Hình vè hình 26.2 ; bảng đồ hình 26.3 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra:Bài cũ: GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” sgk bài “Phương trình cân bằng nhiệt”? Làm BT 25.3 SBT? 3. Tình huống bài mới: GV nêu tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu nhiên liệu (5P). NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Nhiên liệu:. GV: Trong cuộc sống hằng ngày ta thường đốt than, (sgk) dầu, củi … đó là các nhiên liệu GV: Em hãy tìm 3 ví dụ về nhiên liệu thường gặp? HS: Dầu, củi, ga .. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. (10P) GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì?. II/ Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu: HS: Là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg kg nhiên liệu. nhiên liệu gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. GV: Kí hiệu của năng suâấ tỏa nhiệt là gì?Đơn vị? HS: q, đơn vị là J/kg GV: nói năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.10 6 J/kg có nghĩa là gì? HS: Trả lời. Q = q.m. GV: Cho hs đọc bảng năng suất tỏa nhiệt của một số chất.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu.(10P) GV: Công thức tỏa nhiệt được viết như thế nào? HS: Q = q.m GV: Hãy nêu ý nghĩa đơn vị của từng đại lượng?. III/ Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu:. HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 4: (15P) Tìm hiểu bước vận dụng GV: Tại sao dùng bếp than lại lợi hơn dùng bếp củi? HS: Vì than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi.. Trong đó: Q: Năng lượng tỏa ra (J) q: Năng suất tỏa nhiệt (J/kg) m: Khối lượng (kg). GV: Gọi 1 HS đọc C2 HS: Đọc và thảo luận nhóm GV: Tóm tắt bài GV: Ở bài này để giải được ta dùng công thức nào? HS: Q = q.m GV: Như vậy em nào lên bảng giải được bài này? HS: Lên bảng thực hiện. IV/ Vận dụng: C1: Than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi. C2: Nhiệt lượng khi đốt cháy 15kg củi: Q1=q 1 . m 1 = 10.106.15.150.106 (J) Nhiệt lượng khi đốt cháy 15 kg than Q2=q 2 . m 2 = 27.106.15 = 105J. HOẠT ĐỘNG V: Củng cố và hướng dẫn tự học(5P) 1. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức vừa học cho hs rõ hơn Làm BT 26.2 ; 26.3 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc bài. Xem lại các bài tập đã giải b. Bài sắp học: “Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt” IV/ Bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tuần: 31 Ngày dạy:. Tiết: 31 29/03/2011 – 8A1 06/04/2011 – 8A2,A4 07/04/2011 – 8A3 BÀI 27: SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. 2. Kĩ năng: Dùng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập II/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ(5P) GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu điện là gì? Víêt công thức tính năng suất tỏa nhiệt nhiên liệu? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? 3. Tình huống bài mới: Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk. 4. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH. NỘI DUNG GHI BẢNG. HOẠT ĐỘNG 1:(7P). I/ Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang Tìm hiểu sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này vật khác. sang vật khác GV: Treo bảng phóng lớn hình vẽ ở bảng 27.1 sgk C1: (1) Cơ năng lên bảng (2) Nhiệt năng HS: Quan sát GV: Hòn bi lăng từ máy nghiêng xuống chạm vào miếng gỗ làm miếng gỗ chuyển động. Như vậy hòn bi truyền gì cho miếng gỗ? HS: Cơ năng GV: Thả một miếng nhôm nóng vào cốc nước lạnh. (3) Cơ năng và nhiệt năng Miếng nhôm đã truyền gì cho nước? HS: Cơ năng và nhiệt năng cho nước. HOẠT ĐỘNG 2: (13P). II/ Sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng, giữa cơ Tìm hiểu sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng, năng và nhiệt năng: giữa cơ năng và nhiệt năng: C2: (5) Thế năng GV: Treo hình vẽ bảng 27.2 lên bảng. Đọc phần (6) Động năng “Hiện tượng con lắc” (7) Động năng.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> HS: Quan sát, lắng nghe.. (8) Thế năng. GV: Em hãy điền vào dấu chấm ở cột phải.. (9) Cơ năng. HS: (5) thế năng; (6) động năng, (7) động năng; (8) thế năng.. (10) Nhiệt năng. GV: Dùng tay cọ xát vào miếng đồng, miếng đồng nóng lên. Em hãy điền vào dấu chấm ở cột phải?. (12) Cơ năng.. HS: (9) cơ năng’ (10) Nhiệt năng. (11) Nhiệt năng III/ Sự bảo toàn năng lượng tỏng các hiện tượng cơ và nhiệt:. HOẠT ĐỘNG 3: (7P).  Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng. Tìm hiểu sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt: GV: Cho hs đọc phần này ở sgk. lượng (sgk) C3: Tùy hs IV/ Vận dụng. HS: Thực hiện . HOẠT ĐỘNG 4:(10P) Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho hs đọc C4 trong 2 phút.. C5: Cơ năng là biến thành nhiệt năng của máng và không khí C6: Vì một phần cơ năng chuyển thành nhiệt năng của không khí và con lắc.. GV: Em nào lấy được ví dụ này? HS: Trả lời GV: Tại sao ở hiện tượng hòn bi và miếng gỗ, sau khi va chạm chúng cùng chuyển động, sau đó dừng lại? HS: Vì một phần cơ năng chuyển thành nhiệt năng của máng và không khí. HỌAT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học(3P) 1. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức đã học Hướng dẫn hs làm BT 27.1, 27.2 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc “ghi nhớ” sgk Làm BT 27.3; 27.4; 27.5 SBT b. Bài sắp học: “Động cơ nhiệt” IV/ Bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tuần: 32 Ngày dạy:. Tiết: 32 19/04/2011 – 8A1 20/04/2011 – 8A2,A4 21/04/2011 – 8A3 BÀI 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt Vẽ được động cơ 4 kì Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ 2. Kĩ năng: Giải được các bài tập 3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị: Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ sgk III/ Bài mới: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ(5P) GV: Phát biểu định luật bảo toàn trong các hiện tượng cơ và nhiệt? Làm BT 27.2 SBT? HS: Trả lời 3. Tình huống bài mới: GV nêu tình huống như ghi ở SGK 4. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: (10P). NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Động cơ nhiệt là gì?. Tìm hiểu động cơ nhiệt là gì: GV: Cho hs đọc qua phần “động cơ nhiệt HS: Đọc và thảo luận 2 phút. Là động cơ biến một phần năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng.. GV: Vậy động cơ nhiệt là gì? HS: Là động cơ biến một phần năng lượng nhiệt thành nhiệt năng. GV: Hãy lấy 1 số ví dụ động cơ nhiệt? HS: Động cơ xe máy, động cơ ô tô… HOẠT ĐỘNG 2: (7P) Tìm hiểu động cơ 4 kì: GV: Động cơ 4 kì thường gặp nhất hiện nay. GV: Em hãy nêu cấu tạo của động cơ này? HS: Gồm xilanh,pittông, tay quay. GV: Hãy nêu cách vận chuyển của nó? HS: Trả lời ở sgk HOẠT ĐỘNG 3: (13P) Tìm hiểu hiệu suất của động cơ nhiệt: GV: Động cơ 4 kì có phải toàn bộ năng lượng biến thành công có ích không? tại sao?. II/ Động cơ 4 kì: 1 Cấu tạo : “sgk” 2. Vận chuyển (sgk).

<span class='text_page_counter'>(68)</span> HS: Không vì một phần năng lượng biến thành III/ Hiệu suất động cơ nhiệt: nhiệt. A H= GV: Em hãy viết công thức tính hiệu suất? Q HS: H =. A Q. Trong đó: H: là hiệu suát (%) A: Công mà động cơ thực hiện được (J). GV: Em hãy phát biểu định nghĩa hiệu suất và nêu Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra (J) ý nghĩa? Đơn vị từng đại lượng trong công thức? HS: Hiệu suất bằng tỉ số giữa công có ích và do năng lượng toàn phần. HOẠT ĐỘNG 4: (7P) Tìm hiểu bước vận dụng:. IV/ Vận dụng:. GV: Các máy cơ đơn giản có phải là động cơ nhiệt không? Tại sao? C6: A = F.S = 700.100.000 = 7.107 (J) HS: Không, vì không có sự biến năng lượng nhiên Q = q.m = 46.106.4 = 18,4.107 (J) liệu thành cơ năng GV: Hãy kế tên các dụng cụ có sử dụng động cơ 4 kì? H= HS: Xe máy, ôtô, máy cày….. A Q. . 100% =. 7. 107 7 18 , 4 . 10. GV: Động cơ nhiệt ảnh hưởng như thế nào với môi trường? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học(3P) 1. củng cố: Ôn lại cho hs những ý chính của bài Hướng dẫn hs làm BT 28.1 SBT. 2. Hướng dẫn tự học: a. BVH: Học thuộc bài. Làm BT 28.2, 28.3 , 28.4 b. BSH: “Ôn tập phần nhiệt học” Các em xem kĩ những câu hỏi và bài tập ở phần này để hôm nay ta học IV/ Bổ sung:. Tuần: 33 Ngày dạy:. Tiết: 33 26/04/2011 – 8A1 27/04/2011 – 8A2,A4. = 38%.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 28/04/2011 – 8A3 BÀI 29: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II:NHIỆT HỌC I/Mục tiêu: 1.Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi ở phần Ôn tập 2. Kĩ năng: Làm được các BT trong phần vận dụng 3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong ôn tập II/ Chuẩn bị: 1.GV: Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 sgk - Chuẩn bị trò chơi ô chữ 2. HS: - Xem lại tất cả những bài trong chương II. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần lí thuyết GV: Các chất được cấu tạo như thế nào?. NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Lí thuyết: 1. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử.. HS: Cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.. 2. Các nguyên tử, phaâ tử luôn chuyển động và GV: Nêu 2 đặc điểm cấu tạo nên chất ở chương giữa chúng có khoảng cách này? HS: Các nguyên tử luôn chuyển động và chúng có 3. Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các phân tử, nguyên tử càng nhanh. khoảng cách GV: Nhiệt độ và sự chuyển động của các phân tử 4. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật liên quan với nhau như thế nào? cấu tạo nên chất HS: Nhiệt độ càng cao, chuyển động phân tử càng 5. Nhiệt lượng là phần năng lượng nhận thêm hay nhanh. mất đi của vật. GV: Nhiệt năng của vật là gì? HS: Là tổng động năng của phân tử cấu tạo nên vật. 6. Công thức tính nhiệt lượng: GV: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? HS: Thực hiện công và truyền nhiệt.. Q = m.c. Δ t. 7. Nguyên lí truyền nhiệt: - Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang HS: Trả lời vật có nhiệt độ thấp hơn. GV: Treo bảng vẽ bảng 29.1 lên bảng. Hãy điền - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. vào chỗ trống cho thích hợp? GV: Hãy lấy ví dụ về sự thay đổi nhiệt năng?. HS: Thực hiện. 8. công thức tính hiệu suất động cơ: A GV: Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị nhiệt lượng H= Q lại là Jun? HS: Là nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất đi. Đơn vị nhiệt lượng là Jun vì số đo nhiệt năng là Jun. GV: Nhiệt dung riêng của nước là 420 J/kg.K nghĩa là gì?.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> HS: Trả lời GV: Viết công thức tính nhiệt lượng, đơn vị? HS: Q = m.c. Δ t GV: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt? HS: Trả lời GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? HS: Trả lời GV: Viết công thức tiíh hiệu suất động cơ nhiệt? HS: H =. A Q. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận dụng GV: Cho hs đọc C1 sgk GV: Hãy chọn câu đúng? HS: B GV: Câu 2 thì em chọn câu nào? HS: D GV: Ở câu 3 thì câu nào đúng? HS: D GV: Ở câu 4, câu nào đúng? HS: C GV: Hướng dẫn hs giải câu 1 trang 103 sgk.. II/ Vận dụng:  Bài 1 trang 103 sgk: Nhiệt lượng ấm thu vào: Q = Q1+ Q2=m1 c 1 . Δt+ m2 . c2 . Δt 2.4200.80 + 0,5.880.80 = 707200 (J) Nhiệt lượng dầu sinh ra: 100 Q’ = Q. = 2357333 (J) 30 Lượng dầu cần dùng: Q ' 2357333 = m= = 903 kg q 44 . 106. HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn về nhà: 1. Củngc ố: GV hướng dẫn làm thêm câu 2 trang 103 phần bài tập ở sgk. b. BSH: “Kiểm tra học kì II” Các em cần xem kĩ những phần ôn tập để hôm sau ta kiểm tra cho tốt IV/ Bổ sung:. =.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiểm tra tấc cả những kiến thức mà học sinh đã học ở phần Nhiệt Học 2. Kĩ năng: Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng và làm các BT có liên quan. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. II/ Ma trận thiết kế đề: Các chất Chuyển Dẫn nhiệt Đối lưu cấu tạo động của thế nào NT, PT. Nhiệt lượng. TN. TN. TL TN. TL. NB. TN 1. TL. TN 1. ❑0,5. TH. 1. TL. 2 ❑0,5. Động Công thức cơ nhiệt tính hiệu suất TL. TN. T TN L. 1 ❑1. TL. 1 ❑0,5. 6 ❑0,5. 1 ❑0,5. 3 ❑0,5. ❑3. VD Tổn g. ❑3. 14 1. 1 ❑0,5. 1 ❑0,5. 1 ❑0,5. 2 ❑0,5. 1 ❑1. 1 ❑0,5. 10 ❑0,5. III/ Đề kiểm tra: A. Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước ta thu được hỗn hợp rượu - nước có thể tích: A. Bằng 100cm3. B. Lớn hơn 100cm3. C. Nhỏ hơn 100cm3 D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 100cm3 Câu 2: Khi các nguyên tử - phân tử của các chất chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên: A. khối lượng của chất. B. Trọng lượng của chất C. Cả khối lượng và trọng lượng của chất D. Nhiệt độ của chất. Câu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiêtj từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng? A. Đồng, không khí, nước.. B. Không khí, nước, đồng..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> C. Nước, đồng, không khí D. Đồng, nước, không khí Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra ở chất nào sau đây: A. Chỉ ở chất lỏng. B. Chỉ ở chất khí C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí D. Cả ở chất lỏng, rắn và chất khí. Câu 5: Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra là: A. m = Q.q. B. Q = q.m. C. Q= q/m. D. m = q/Q. Câu 6: Đơn vị của nhiệt lượng là: A. Kilôgam(Kg). B. Mét (m). C. Jun (J). D. Niutơn(N). Câu 7: Trong các động cơ sau, động cơ nào là động cơ nhiệt? A. Động cơ quạt điện B. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện C. Động cơ xe Honda D. Tất cả các động cơ trên Câu 8: Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt là: A. H =. A Q. C. Q = H.A. B. H = A. Q D. Q=. A H. B/ Phần tự luận: Câu 1: Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào nhanh sôi hơn? Tại sao? Câu2: Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,6KG ở nhiệt độ 100 0C vào 2,5 Kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng là 30 0C. Hỏi nước nóng lên bao nhiêu độ? (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của bình nước và môi trường) Biết:. C nuoc = 4200J/Kg.K. Cdong. = 380 J/kg.K. IV/ Hướng dẫn tự học:  bài sắp học: “Ôn tập” Xem lại các câu hỏi và BT ở phần này để hôm sau tự học V/ Bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1:. C. Câu 2:. D. Câu 3:. D. Câu 4:. C. Câu 5:. B. Câu 6:. C. Câu 7:. C. Câu 8:. A. B.PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: (2đ) Đn nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm sôi nhanh hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất. Câu 2: 4đ m1=0,6 kg m2=2,5 kg C1 =380 J /kg . K Tóm tắt: t 1=1000 C t 2=300 C. Tính nhiệt độ tăng của nước? Giải: Gọi t là nhiệt độ ban dầu của nước. vậy: Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra là: Q1=m1 c1 (t 1 − t 2 ) = 0,6,380. (100-30) = 15960 (J) Nhiệt lượng thu vào là: Q2=m2 c2 (t 2 −t) = 2,5 .4200. (30-t) Theo PT cân bằng nhiệt ta có: Q1=Q2 <=> 2,5.4200(30-t) = 15960 =>t = 28,48 Vậy nước nóng lên là: 30- 28,48 = 1,520C..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tuần: Tiết:. 34 34. Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP. 1. Kiến thức: Ôn lại cho hs những kiến thức dã học ở phần “Nhiệt học” 2. Kĩ năng: Nắm được những kiến thức để giải các BT có liên quan. 3. Thái độ: Ổn định, tập trung học tập. II/Chuẩn bị: 1. GV: Chuẩn bị ra bảng phụ trò chơi ô chữ. 2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk. III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Tình huống bài mới: Qua tiết kiểm tra có những kiến thức các em còn lủng, để khắc phục vấn đề đó, hôm nay ta vào bài mới: 3.Bài mới:. PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần ôn tập GV: Em nào trả lời được câu 1?. NỘI DUNG GHI BẢNG A. Ôn tập: 1. Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.. HS: Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.. 2. Nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.. GV: Em hãy trả lời cho được câu 2?. - Giữa chúng có khoảng cách. HS: Trả lời GV: Em hãy trả lời câu 3? HS: Nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động nhanh GV: Tương tự hướng dẫn học sinh trả lời tất cả những câu này ở sgk.. B. Vận dụng:. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận dụng:. Câu 1: B. GV: Em nào giải được câu 1? HS: Câu B. Câu 2: B. GV: Em nào giải thích được câu 2? HS: Câu B GV: Em hãy trả lời câu 3? HS: Câu D. Câu 3: D.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> GV: Tương tự hướng dẫn học sinh chơi trò chơi ô chữ. C. Trò chơi ô chữ:. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi ô chữ: GV: Treo bảng phụ lên bảng và hướng dẫn học sinh trả lời các câu ở trong ô chữ này. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học: 1. Củng cố : Ôn lại những kiến thức vừa ôn 2. Hướng dẫn tự học: a. BVH: Xem lại câu hỏi vừa ôn hôm nay. IV/ Bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×