Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Hiện trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nước thải của các mỏ than thuộc tổng công ty đông bắc tại quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.36 KB, 98 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------------------------------------

NGUYỄN THỊ HUYỀN NGA

HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NƢỚC
THẢI CỦA CÁC MỎ THAN THUỘC TỔNG
CÔNG TY ĐÔNG BẮC TẠI QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

Thái Nguyên - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------------------------------------

NGUYỄN THỊ HUYỀN NGA

HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NƢỚC


THẢI CỦA CÁC MỎ THAN THUỘC TỔNG
CÔNG TY ĐÔNG BẮC TẠI QUẢNG NINH
Chuyên ngành : KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
Mã số ngành: 60 44 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MƠI TRƢỜNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. HỒNG XN CƠ

Thái Nguyên - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học do tôi trực tiếp
thực hiện từ 2013 đến nay và được PGS. TS Hoàng Xuân Cơ trực tiếp hướng dẫn.
Các số liệu trích dẫn là trung thực. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn
chưa từng được người nào cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Huyền Nga

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

iv

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này đƣợc hoàn thành tại Khoa Môi trƣờng, Trƣờng đại học Nông
Lâm, Đại học Thái Nguyên năm 2014.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS. TS Hoàng Xuân
Cơ, đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả hồn thành luận văn. Trong quá trình
nghiên cứu thực hiện luận văn này, tác giả cũng đã nhận đƣợc sự giúp đỡ chân
thành, nhiệt tình của các thầy, cơ giáo Phịng đào tạo Sau Đại Học, khoa Môi
Trƣờng, các đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình trao đổi đóng góp ý kiến cho luận
văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cho phép sử
dụng tài liệu đã công bố. Xin trân trọng cảm ơn Tổng Công ty than Đông Bắc, Công
ty TNHH MTV 35 và các công ty thành viên khác thuộc Tổng Công ty Đông Bắc đã
tạo điều kiện cho tác giả đƣợc khảo sát, lấy mẫu, thu thập thông tin tại hiện trƣờng.
Cuối cùng, tác giả xin đƣợc trân trọng cảm ơn các cán bộ phòng Tài nguyên
nƣớc - Sở tài nguyên môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh, Chi cục bảo vệ môi trƣờng tỉnh
Quảng Ninh, phịng tài ngun và mơi trƣờng thành phố Cẩm Phả, phịng Tài
ngun và mơi trƣờng huyện Đơng Triều đã nhiệt tình giúp đỡ tác giá trong việc thu
thập số liệu, tài liệu liên quan để hoàn thiện luận văn này.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

v

MỤC LỤC

Trang
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ........................................................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................................. 2
3. Yêu cầu của đề tài .......................................................................................................... 3
4. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................... 3
4.1. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học............................................................................. 3
4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ................................................................................................. 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .....................................................................5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................................ ..5
1.1.1. Cơ sở lý luận............................................................................................................... 5
1.1.2.Cơ sở pháp lý ............................................................................................................. 13
1.2.Tổng quan về tình hình bảo vệ tài nguyên nƣớc và quản lý nƣớc thải
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh............................................................................18
1.2.1.Vấn đề bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh…………..…18
1.2.2. Cơ cấu tổ chức thực hiện chức năng quản lý tài nguyên nước tại Quảng
Ninh……………………………………………………………………………………….20
1.2.3.Công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên nước ............................................................. 21
1.2.4. Hiện trạng quản lý nước thải tại Quảng Ninh….……………...…........…...23
1.2.5. Hiện trạng quản lý nước thải ngành than tại Quảng Ninh…………......... ……24
Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................27
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 27
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 27
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 27
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................................... 27
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu................................................................................................ 27

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

vi

2.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................................... 28
2.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................................. 28
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 28
2.4.1. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu .................................................................. 29
2.4.2. Phương pháp phỏng vấn ......................................................................................... 29
2.4.3. Phương pháp khảo sát thực địa .............................................................................. 30
2.4.4. Phương pháp thống kê............................................................................................. 30
2.4.5. Các phương pháp phân tích trong phịng thí nghiệm .......................................... 31
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................33
3.1. Tổng quan về đối tƣợng và địa bàn nghiên cứu.................................................. 33
3.1.1. Giới thiệu về Tổng Công ty Đông Bắc………………………………...………33
3.1.2. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV 35…………………………………………35
3.1.3. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 37
3.1.4. Công nghệ khai thác chế biến than ........................................................................ 51
3.1.5. Các quá trình phát sinh nước thải .......................................................................... 56
3.1.6. Đánh giá tác động của nước thải tới môi trường……………………….…..59
3.2.Hệ thống quản lý mơi trƣờng nói chung và quản lý nƣớc thải nói riêng65
3.2.1. Tổ chức và nguồn nhân lực cho vấn đề quản lý nước thải…………………65
3.2.2. Cơ sở hạ tầng phục vụ thu gom, xử lý nước thải…………………………....67
3.2.3. Đo đạc, quan trắc chất lượng nước thải……………………………….……..68
3.3. Đánh giá tình hình quản lý nƣớc thải………………………………...….69
3.3.1. Tình hình quản lý nước thải tại Công ty TNHH MTV 35…………………..69
3.3.2. Hiện trạng công tác quản lý nước thải tại Tổng Công ty Đông Bắc…......77
3.4. Định hƣớng nâng cao công tác quản lý nƣớc thải .............................................. 82
3.3.1. Những vấn đề thiêu sót, bất cập hiện tại của công tác quản lý nước thải tại các

mỏ than thuộc Tổng Công ty Đông Bắc ........................................................................... 83
3.3.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nước thải tại các
mỏ than ................................................................................................................................ 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BOD

: Biochemical Oxygen Demand ( Nhu cầu oxy sinh hoá)

BOD5

: 5- day Biochemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy
sinh hoá 5 ngày)

COD

: Chemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy hố học)

ĐTM

: Đánh giá tác động mơi trƣờng

Cơng ty TNHH MTV


: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

MPN/100ml

: Mật độ khuẩn lạc trong 100ml

ng.đ

: Ngày đêm

PT

: Phân tích

PTN

: Phịng thí nghiệm

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

SMEWW

: Phƣơng pháp chuẩn để kiểm tra nƣớc và nƣớc thải,
Xuất bản lần thứ 19, 1995 APHA, AWWA, WEF, USA
(Standard method for examination of water and waste
water, 19thEditoin 1995, APHA, AWWA, WEF, USA)


TSS

: Total suspended solids (Tổng chất rắn lơ lửng)

TCCP

: Tiêu chuẩn cho phép

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

XLNT

: Xử lý nƣớc thải

XN

: Xí nghiệp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Chức năng của các cơ quan nhà nƣớc Việt Nam trong

15


quản lý nguồn nƣớc
Bảng 1.2. Tổng hợp giấy phép đƣợc cấp theo năm còn hiệu lực

22

tỉnh Quảng Ninh
Bảng 1.3. Lƣợng nƣớc thải và cơ cấu nƣớc thải tỉnh Quảng Ninh

24

Bảng 2.1. Phƣơng pháp và thiết bị phân tích mẫu sử dụng

32

Bảng 3.1. Nhiệt độ khơng khí trung bình các tháng

43

Bảng 3.2. Độ ẩm trung bình các tháng

44

Bảng 3.3. Lƣợng bốc hơi trung bình các tháng

44

Bảng 3.4. Lƣợng mƣa trung bình các tháng

44


Bảng 3.5. Tốc độ gió trung bình các tháng

45

Bảng 3.6. Thống kê các nguồn thải

55

Bảng 3.7. Kết quả quan trắc phân tích mơi trƣờng nƣớc mặt bị ảnh

60

hƣởng bởi các hoạt động khai thác than
Bảng 3.8. Chƣơng trình quan trắc nƣớc thải sản xuất tại một số

69

mỏ than
Bảng 3.9. Tổng hợp các cơng trình mơi trƣờng

70

Bảng 3.10. Tổng số tiền ký quỹ môi trƣờng

72

Bảng 3.11. Chất lƣợng nƣớc thải sản xuất các mỏ than thuộc Công

73


ty TNHH MTV 35
Bảng 3.12. Chất lƣợng nƣớc thải sinh hoạt các mỏ than thuộc

74

Công ty TNHH MTV 35
Bảng 3.13. Chất lƣợng nƣớc mặt tại các nguồn tiếp nhận nƣớc thải

75

của Công ty TNHH MTV 35
Bảng 3.14. Lƣu lƣợng xả thải tại một số công ty than thuộc Tổng

78

Công ty Đông Bắc
Bảng 3.15. Danh sách các trạm xử lý nƣớc thải đang hoạt động

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
79


ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Tổng lƣợng (m3/ngày đêm) và cơ cấu (%) nƣớc thải tỉnh


24

Quảng Ninh

Hình 3.1. Sơ đồ cơng nghệ khai thác than lộ thiên

51

Hình 3.2. Sơ đồ cơng nghệ khai thác hầm lị và các nguồn phát thải

55

Hình 3.3. Giá trị TSS các nguồn nƣớc chịu ảnh hƣởng bởi khai thác than

63

Hình 3.4. Giá trị COD các nguồn nƣớc chịu ảnh hƣởng bởi khai thác

63

than
Hình 3.5. Giá trị BOD5 các nguồn nƣớc chịu ảnh hƣởng bởi khai thác

64

than
Hình 3.6. Sơ đồ tổ chức quản lý nƣớc thải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


66

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Quảng Ninh là một cực trong tam giác tăng trƣởng kinh tế khu vực phía Bắc
Việt Nam gồm Hà Nội - Quảng Ninh - Hải Phòng. Những năm gần đây Quảng Ninh
đã và đang dành đƣợc những thắng lợi hết sức to lớn và quan trọng trong việc thực
hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội. Định hƣớng phát triển kinh tế xã hội tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2020 đã đặt ra chỉ tiêu xây dựng tỉnh Quảng Ninh trở thành
một địa bàn động lực, một trong những cửa ngõ giao thông quan trọng của vùng
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đối với khu vực và Quốc tế, một khu vực phát triển năng
động của kinh tế biển và ven biển, có tốc độ tăng trƣởng cao bền vững, phát triển
công nghiệp theo hƣớng hiện đại hóa và hƣớng mạnh vào xuất khẩu vv...
Trong những năm qua đời sống của nhân dân tỉnh Quảng Ninh không ngừng
đƣợc cải thiện, cơ sở hạ tầng đƣợc đầu tƣ mạnh mẽ tạo tiền đề phát triển các ngành
kinh tế khác, tạo động lực tăng trƣởng kinh tế và ổn định xã hội.
Ngành than là một ngành công nghiệp chủ đạo của tỉnh Quảng Ninh. Hiện
nay, khai thác than đóng góp tới 1/3 GDP và hơn một nửa ngân sách tỉnh. Đây cũng
là một ngành quan trọng của đất nƣớc, gắn liền với an ninh năng lƣợng quốc gia. Vì
vậy trong mơ hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh nói riêng và tồn
quốc nói chung tất yếu phải tính đến sự phát triển của ngành than và sự phát triển
của ngành than cũng phải đặt trong tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc.
Tổng Công ty Đông Bắc là một trong 3 đơn vị sản xuất kinh doanh than lớn
của ngành than, đƣợc thành lập năm 1994 với 22 đơn vị thành viên, hàng năm sản
xuất ra trên 4,8 triệu tấn than.
Do tính chất của cơng nghệ khai thác, chế biến than, lƣợng nƣớc thải phát sinh
từ ngành công nghiệp này là rất lớn. Theo thống kê năm 2012 của Sở Tài nguyên và

môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh, nƣớc thải ngành than chiếm 52% tổng lƣợng nƣớc
thải công nghiệp tồn tỉnh với các thơng số điển hình tác động đến môi trƣờng nhƣ
là độ pH, cặn lơ lửng, các kim loại nặng (sắt, mangan). Trong đó độ pH giao động

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2
từ 3,1 đến 6,5; hàm lƣợng chất rắn lơ lửng cao hơn ngƣỡng cho phép từ 1,7 đến 2,4
lần. Vì thế, nƣớc thải từ mỏ gây ra nhiều ảnh hƣởng đến hệ thống sông, suối, hồ
vùng ven biển - gây bồi lấp, làm mất nguồn thủy sinh, suy giảm chất lƣợng nƣớc.
Do đó, cần phải có những biện pháp chặt chẽ quản lý lƣợng nƣớc thải này, phải có
những biện pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngồi mơi trƣờng.
Để giải quyết triệt để vấn đề xử lý nƣớc thải, thốt nƣớc và vệ sinh mơi trƣờng
nƣớc của tỉnh Quảng Ninh trong đó có cơng tác quản lý nƣớc thải địi hỏi một q
trình lâu dài, dựa trên quy hoạch chung có định hƣớng rõ ràng. Thực tế chỉ ra rằng
sẽ rất khó khăn và khơng hiệu quả nếu nhƣ các biện pháp thực thi không nằm trong
một kế hoạch tổng thể, phù hợp với định hƣớng phát triển thốt nƣớc nói riêng và
với quy hoạch tổng thể xây dựng nói chung.
Xuất phát từ thực tế trên, đƣợc sự nhất trí của Nhà trƣờng, dƣới sự hƣớng dẫn
của PGS.TS. Hồng Xn Cơ, chúng tơi chọn tiến hành nghiên cứu đề tài: "Hiện
trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nước thải các mỏ than thuộc
Tổng Công ty Đông Bắc tại Quảng Ninh"
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu, làm rõ đƣợc thực trạng vấn đề quản lý các nguồn nƣớc thải phát
sinh từ các Công ty than thuộc Tổng Công ty Đông Bắc tại Quảng Ninh, lƣu lƣợng
thải, tải lƣợng ô nhiễm của nƣớc thải, hiện trạng công tác thu gom, xử lý nƣớc thải.
Từ đó đƣa ra những đánh giá, nhận xét và đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm nâng

cao hiệu quả của công tác quản lý nƣớc thải.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Từ công nghệ khai thác, chế biến than chỉ ra đƣợc các nguồn phát sinh nƣớc
thải, lƣu lƣợng xả thải của các mỏ than thuộc Tổng Công ty Đông Bắc.
- Đánh giá đƣợc đặc tính ơ nhiễm của từng loại nƣớc thải và tác động của các
chỉ tiêu ô nhiễm trong nƣớc thải tới mơi trƣờng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3
- Nghiên cứu, đánh giá đƣợc tình hình hoạt động của hệ thống quản lý nƣớc
thải đang áp dụng, công nghệ xử lý hiện tại và hiệu quả của công tác quản lý nƣớc
thải.
- Đề xuất đƣợc các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nƣớc thải cả
về mặt tổ chức và công nghệ.
3. Yêu cầu của đề tài
- Nghiên cứu công nghệ khai thác và chế biến than, chỉ ra đƣợc các quá trình
phát sinh nƣớc thải;
- Lấy mẫu phân tích, thu thập số liệu từ đó rút ra đƣợc đặc điểm, tính chất
nƣớc thải, tải lƣợng ô nhiễm của nƣớc thải ngành than; Tác động của nƣớc thải tới
môi trƣờng;
- Thu thập, thống kê số liệu về lƣu lƣợng thải của các mỏ than; công tác quản
lý nƣớc thải đang áp dụng, các hệ thống xử lý nƣớc thải;
- Đánh giá hiệu quả của các hệ thống xử lý nƣớc thải, những ƣu điểm và
nhƣợc điểm của công tác quản lý nƣớc thải đang áp dụng;
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học
- Vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết một vấn đề thực tế.

- Kết quả của đề tài là nền móng cho các nghiên cứu tiếp theo về vấn đề quản
lý nƣớc thải nói chung, nƣớc thải ngành sản xuất chế biến than nói riêng tại Quảng
Ninh và các khu vực khác.
4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đánh giá đƣợc thực trạng vấn đề xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc của các mỏ
than thuộc Tổng Cơng ty Đơng Bắc, lƣu lƣợng nƣớc thải, tính chất và tải lƣợng ô
nhiễm của nƣớc thải, công tác xử lý nƣớc thải và thực trạng vấn đề quản lý nƣớc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4
thải. Từ đó giúp các mỏ than có giải pháp thích hợp giảm tác động của nƣớc thải tới
mơi trƣờng.
- Kết quả đánh giá hiệu quả của việc xử lý nƣớc thải của đề tài sẽ chỉ ra những
mặt đạt đƣợc và những thiếu sót của cơng tác quản lý nƣớc thải hiện tại. Từ đó đề
xuất ra đƣợc một số giải pháp về công nghệ và quản lý nhằm nâng cao hiệu quả của
công tác quản lý nƣớc thải.
- Đề tài có ý nghĩa trong việc đánh giá hiện trạng, quy mơ, tính chất của vấn
đề quản lý nƣớc thải của ngành công nghiệp khai thác và chế biến than.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài

1.1.1. Cơ sở lí luận
 Khái niệm mơi trƣờng
Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi Trƣờng Việt Nam năm 2005 môi
trƣờng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Môi trƣờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật
chất nhân tạo bao quanh con ngƣời, có ảnh hƣởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại,
phát triển của con ngƣời và sinh vật”.
 Khái niêm tài nguyên nƣớc
Tài nguyên thiên nhiên là các dạng vật chất, năng lƣợng, thông tin có giá trị tự
thân, thể hiện qua các đặc tính cơ, lý, hố, sinh... của chúng mà con ngƣời đã biết
hoặc chƣa biết, tồn tại khách quan và tuân theo những quy luật tự nhiên nhất định,
mà con ngƣời có thể sử dụng đƣợc trong hiện tại hoặc tƣơng lai.
Theo “Thuật ngữ thuỷ văn và môi trƣờng nƣớc”, tài nguyên nƣớc là lƣợng
nƣớc trên một vùng đã cho hoặc lƣu vực, biểu diễn ở dạng nƣớc có thể khai thác
(nƣớc mặt và nƣớc dƣới đất). Điều 2 Luật Tài nguyên nƣớc Việt Nam (1998) quy
định "Tài nguyên nƣớc (của Việt Nam) bao gồm các nguồn nƣớc mặt, nƣớc mƣa,
nƣớc dƣới đất, nƣớc biển thuộc lãnh thổ Việt Nam". Rõ ràng, tài nguyên nƣớc của
một lãnh thổ là toàn bộ lƣợng nƣớc có trong đó mà con ngƣời có thể khai thác sử
dụng đƣợc, xét cả về mặt lƣợng và chất, cho sinh hoạt, sản xuất, trong hiện tại và
tƣơng lai.
Nƣớc là dạng tài nguyên đặc biệt. Nó vừa là thành phần thiết yếu của sự
sống và môi trƣờng, quyết định sự tồn tại, phát triển của xã hội, vừa có thể
mang tai họa đến cho con ngƣời. Nƣớc có khả năng tự tái tạo về lƣợng, về chất và
về năng lƣợng.
Nƣớc có vai trị to lớn trong các q trình trên Trái Đất:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6

- Tham gia thành tạo bề mặt Trái Đất.
- Tham gia vào quá trình hình thành thời tiết, phân phối nhiệt ẩm theo
khơng gian, thời gian, điều hồ khí hậu.
- Hấp thụ một lƣợng đáng kể CO2, tạo điều kiện ổn định CO2 khí quyển.
Tham gia hình thành thổ nhƣỡng và thảm thựu.edu.vn/


72
Bảng 3.10. Tổng số tiền ký quỹ phục hồi môi trƣờng
Khu mỏ

TT

Tổng tiền ký quỹ

Tổng số tiền

phục hồi môi trƣờng

Công ty đã ký

theo Dự án (đồng)

quỹ (đồng)

1

Tây Bắc Khe Chàm

1.769.515.644


1.437.731.462

2

Tây Bắc Ngã Hai

2.774.270.009

1.585.297.147

3

Tây Bắc Khe Tam

2.495.528.000

2.495.528.000

4

Mỏ hầm lò Tây Nam Khe Tam

1.112.561.348

778.792.943

2.202.501.300

2.202.501.300


2.133.226.000

900.260.000

5

6

Mỏ lộ thiên Tây Nam Khe
Tam
Mỏ hầm lò xuống sâu dƣới
-50 Tây Nam Khe Tam

(Nguồn: Báo cáo tổng hợp công tác quản lý môi trường Công ty TNHH MTV
35 - 06 tháng đầu năm 2014)
Đánh giá về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trƣờng so với ĐTM
đƣợc phê duyệt cho thấy: Trong những năm qua Công ty TNHH MTV 35 luôn thực
hiện sản xuất gắn liền với công tác bảo vệ môi trƣờng, việc thực hiện công tác bảo
vệ môi trƣờng luôn bám sát các cam kết trong báo ĐTM đã đƣợc phê duyệt.
Các cơng trình bảo vệ môi trƣờng đƣợc thực hiện theo cam kết có trong
ĐTM đƣợc duyệt và theo tiến độ đầu tƣ của dự án.
Hiện tại Cơng ty đã có đầy đủ giấy phép xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc tại các
điểm mỏ, xây dựng trạm xử lý nƣớc thải tại các khu nhà tập thể công nhân trên các
khai trƣờng và đang đầu tƣ xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải mỏ tập trung tại khai
trƣờng Tây Nam Khe Tam.
Để đánh giá chất lƣợng nƣớc thải và chất lƣợng nguồn nƣớc tiếp nhận, trong
quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã tiến hành lấy mẫu nƣớc tại một số điểm
thuộc Công ty TNHH MTV 35 để tiến hành gửi phân tích. Kết quả phân tích mẫu
nƣớc đƣợc tổng hợp nhƣ sau:


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

73
Bảng 3.11. Chất lƣợng nƣớc thải sản xuất các mỏ than công ty TNHH MTV 35
STT

Tên điểm quan trắc

pH

TSS

COD

BOD5

amoni

Fe

Pb

As

Coliform

(mg/l)


(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)

MNP/100ml

1

Moong chứa nƣớc thải mỏ Tây
Nam
Khe
Tam
(ngày
14/09/2014)

5,8

128


27

16

14

3,6

0,001

0,004

85

2

Moong chứa nƣớc thải mỏ Tây
Nam
Khe
Tam
(ngày
19/09/2014)

5,7

67

19

8


1,18

3,8

0,001

0,005

58

3

Moong chứa nƣớc thải mỏ Tây
Bắc Khe Tam (ngày 14/09/2014)

5,7

131

26

15

1,2

3,9

0,002


0,005

805,8

4

Moong chứa nƣớc thải mỏ Tây
Bắc Khe Tam (ngày 19/09/2014)

5,8

63

18

9

1,15

3,2

0,001

0,004

55

5

Cửa lò +17 Tây Bắc Khe Chàm


5,5

136

116

68

1,56

6,8

0,55

0,16

750

6

Đầu ra bể lắng cạnh mặt bằng
sàng tuyển mỏ Tây Bắc Khe
Chàm

5,6

89

112


65

1,5

6,3

0,51

0,14

520

5,5 - 9

100

150

50

10

5

0,5

0,1

5000


QCVN 40:2011/BTNMT

Ghi chú: QCVN 40:2011- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
(Nguồn: Tổng hợp kết quả quan trắc nước thải Công ty TNHH MTV 35)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

74
Bảng 3.12. Chất lƣợng nƣớc thải sinh hoạt các mỏ than công ty TNHH MTV 35
STT

Tên điểm quan trắc

pH

TSS

BOD5

Sunfua

Amoni

Nitrat

Photphat

Dầu mỡ


Coliform

(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)

(MNP/
100ml)

1

Khu nhà tập thể và bếp ăn

6,7

108

54


2,7

7,2

5,8

4,5

5,5

120

6,7

186

13,7

1,75

0,78

4,2

0,53

8,1

0


5-9

1000

50

4

10

50

10

20

5000

mỏ Tây Bắc Khe Tam
2

Khu nhà tập thể và bếp ăn
mỏ Tây Nam Khe Tam

3

QCVN 14:2008/BTNMT

Ghi chú: QCVN 14:2008- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt
(Nguồn: Tổng hợp kết quả quan trắc nước thải Công ty TNHH MTV 35)


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

75
Bảng 3.13. Chất lƣợng nƣớc mặt tại các nguồn tiếp nhận nƣớc thải công ty TNHH MTV 35
STT

1

Tên điểm quan trắc

Suối Lép Mĩ trƣớc

pH

TDS

Tổng

Tổng

Amoni

Asen

Fe

COD


BOD

Coliform

(mg/l)

(mg/l)

ni tơ

photpho

(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)

(MNP/100

(mg/l)

(mg/l)

ml)


6,1

72

6,3

1,8

0,53

0,005

1,2

14

9

65

6,3

84

6,8

2,5

0,52


0,002

1,1

17

10

62

6,2

78

6,2

1,7

0,51

0,005

1,07

11

8

75


6,1

82

6,6

2,1

0,58

0,005

1,3

14

11

82

điểm tiếp nhận nƣớc
thải 50m
2

Suối Lép Mĩ sau điểm
tiếp nhận nƣớc thải
50m

3


Khe suối trƣớc điểm
tiếp nhận nƣớc thải mỏ
Tây Bắc Khe Tam
50m

4

Khe suối sau điểm tiếp
nhận nƣớc thải mỏ Tây

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

76
Bắc Khe Tam 50m
5

Suối Khe Chuối trƣớc

6,7

822

-

-

1,154


-

0,468

-

-

18

6,8

843

-

-

0,175

-

0,673

-

-

12


5,5 - 9

100

10

0,5

1

0,1

2

50

25

10.000

điểm tiếp nhận nƣớc
thải sinh hoạt 50m
6

Suối Khe Chuối sau
điểm tiếp nhận nƣớc
thải sinh hoạt 50m
QCVN 08:
2008/BTNMT - Cột B


Ghi chú: QCVN 08:2008- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
(Nguồn: Tổng hợp kết quả quan trắc nước thải Cơng ty TNHH MTV 35)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

77
Từ kết quả phân tích mẫu nƣớc tại thời điểm quan trắc, kết hợp với việc tổng
hợp kết quả quan trắc môi trƣờng từ quý III năm 2013 đến hết quý II năm 2014, rút
ra những nhận xét sau đây:
- Đối với nƣớc thải sinh hoạt: hầu hết nƣớc thải có BOD, hàm lƣợng cất rắn
lơ lửng và các chất hữu cơ cao. Tuy nhiên, tất cả các khu vực vệ sinh, tắm giặt, nhà
ăn đều có bể tự hoại xử lý sơ bộ. Một số công trƣờng đã xây dựng hệ thống xử lý
nƣớc thái sinh hoạt tập trung nên chất lƣợng nƣớc thải sinh hoạt khi thải ra môi
trƣờng đều nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn Việt Nam về nƣớc thải sinh
hoạt.
- Nƣớc thải sản xuất bao gồm các nguồn: nƣớc thải sản xuất hầm lò, nƣớc
thải khai thác lộ thiên, nƣớc mƣa chảy tràn, nƣớc thải từ sàng tuyển và nƣớc thải
các khu sửa chữa, cơ khí. Do đặc trƣng của ngành khai thác chế biến than, hầu hết
nƣớc thải có pH thấp, hàm lƣợng chất rắn lơ lửng cao, nƣớc chứa nhiều sắt. Vào
ngày mƣa, nƣớc mƣa cuốn trôi theo bụi bẩn và các chất ô nhiễm khác nên hàm
lƣợng ô nhiễm trong nƣớc tăng cao hơn so với ngày nắng.
- Đối với nguồn nƣớc mặt tại khu vực: Nƣớc mặt chủ yếu là các suối nhỏ
chảy qua địa hình các khu mỏ. các suối này là điểm tiếp nhận nƣớc thải từ hoạt
động khai thác chế biến than của các khai trƣờng trong khu vực. Nƣớc có pH tƣơng
đối thấp, TDS cao, hàm lƣợng sắt và một số kim loại khá lớn. Tuy nhiên, do hầu hêt
các điểm mỏ đều đã có cơng trình xử lý sơ bộ nƣớc thải trƣớc khi xả ra môi trƣờng
nên hàm lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc suối đều nằm trong giới hạn cho phép

của Quy chuẩn Việt Nam.
3.3.2. Hiện trạng công tác quản lý nước thải tại Tổng Công ty Đông Bắc
3.3.2.1. Tổng quan về vấn đề quản lý nước thải tại Tổng Công ty Đông Bắc
Theo thống kê sơ bộ từ các giấy phép xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc, báo cáo
tình trạng thực hiện giấy phép xả thải và các báo cáo quan trắc môi trƣờng, thống kê
đƣợc lƣu lƣợng xả thải của Tổng Cơng ty Đơng Bắc nhƣ sau (Tính theo lƣu lƣợng
thải trung bình).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

78
Bảng 3.14. Lƣu lƣợng xả thải tại một số công ty than thuộc Tổng Công ty
Đông Bắc
STT

Lƣu lƣợng thải (m3/ngđ)

Tên Công ty

Nƣớc thải

Nƣớc thải

Tổng lƣu

sinh hoạt

sản xuất


lƣợng thải

1

Công ty TNHH MTV 91

165

1.120

1.285

2

Công ty TNHH MTV 618

30

120

150

3

Công ty TNHH MTV 86

310

4.490


4.800

4

Công ty TNHH MTV 35

250

3.250

3.500

5

Công ty TNHH MTV 397

35

185

220

6

Công ty TNHH MTV 790

150

1.775


1.925

7

Công ty TNHH MTV Khe

60

4.440

4.500

259

1.752

2.011

Sim
8

Công ty TNHH MTV
Khai thác khoáng sản

(Nguồn: Tổng hợp số liệu các hồ sơ xả nước thải vào nguồn nước của các
mỏ than thuộc Tổng Công ty Đông Bắc)
Hiện tại, Tổng Công ty Đông Bắc có các trạm lý nƣớc thải đã đƣợc xây dựng
và đi vào sử dụng nhƣ sau:


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

79
Bảng 3.15. Danh sách các trạm xử lý nƣớc thải đang hoạt động
Số TT

Tên trạm XLNT

Công suất thiết kế
(m3/h)

Công suất thực tế
(m3/ngđ)

1

Trạm XLNT Quảng La - Công
ty TNHH MVT Thăng Long

20

600

2

Trạm XLNT Công ty TNHH
MTV 790


200

2.750

3

Trạm XLNT Nam Khe Tam Công ty TNHH MTV 86

140

1.220

4

Trạm XLNT Hồ Thiên - Công
ty TNHH MTV 618

200

1.200

5

Trạm XLNT sinh hoạt - Công ty
TNHH MTV 790

5

120


6

Trạm XLNT sinh hoạt - Công ty
TNHH MTV 86

10

200

7

Trạm XLNT sinh hoạt - Công ty
TNHH MTV 618

5

50

8

Trạm XLNT sinh hoạt - Công ty
TNHH MTV 91

10

200

9

Trạm XLNT sinh hoạt - Công ty

TNHH MTV 35

10

150

10

Trạm XLNT sinh hoạt - Công ty
TNHH MTV Khe Sim

4

90

(Nguồn: Tổng hợp số liệu các hồ sơ xả nước thải vào nguồn nước của các
mỏ than thuộc Tổng Cơng ty Đơng Bắc)
* Phương thức xả thải
Có 2 phƣơng thức xả thải chính:
- Xả thải trực tiếp khơng qua hệ thống xử lý.
- Đã có hệ thống xử lý nƣớc thải trƣớc khi xả ra ngồi mơi trƣờng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

80
* Chất lượng nước thải
Dựa trên thống kê từ các Báo cáo quan trắc chất lƣợng môi trƣờng của các
Công ty, Báo cáo thực hiện giấy phép xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc, Hồ sơ tính phí

nƣớc thải cho thấy: hầu hết các chỉ tiêu ô nhiễm của nƣớc thải đều nằm trong giới
hạn cho phép của các quy chuẩn Việt Nam tƣơng ứng trƣớc khi thải ra môi trƣờng.
3.3.2.3. Tình hình thực hiện các vấn đề pháp lý về quản lý nước thải
Theo quy định, các mỏ than phải thực hiện những thủ tục pháp lý sau về vấn
đề quản lý nƣớc thải:
- Lập hồ sơ xin cấp giấy phép xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc và thủ tục gia
hạn đối với các giấy phép đã hết hạn và báo cáo tình hình thực hiện giấy phép xả
nƣớc thải vào nguồn nƣớc theo Thông tƣ số 27/2014/TT - BTNMT về Quy định
việc đăng ký khai thác nƣớc dƣới đất, mẫu hồ hơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nƣớc do Bộ Tài nguyên và môi trƣờng ban hành ngày
30/05/2014.
- Đóng quỹ bảo vệ mơi trƣờng đối với hoạt động khai thác khoáng sản hàng
năm và sử dụng quỹ vào việc thực hiện các cơng trình bảo vệ môi trƣờng theo quy
định tại Nghị định số 63/2008/NĐ-CP, ngày 13/05/2008 của Chính phủ về Thu phí
bảo vệ mơi trƣờng đối với hoạt động khai thác khống sản.
- Nộp phí bảo vệ mơi trƣờng đối với nƣớc thải theo quy định tại Nghị định số
25/2013/NĐ-CP, ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ mơi trƣờng đối với
nƣớc thải.
- Quan trắc chất lƣợng nƣớc thải định kỳ theo quy định của Luật Bảo vệ môi
trƣờng.
- Xây dựng các cơng trình xử lý nƣớc thải theo cam kết tại Báo cáo Đánh giá
tác động môi trƣờng.
Việc tổ chức vấn đề quản lý nƣớc thải của các mỏ than nhƣ sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

81
- Cán bộ môi trƣờng của Tổng Công ty dựa trên báo cáo của các Đơn vị và

việc kiểm tra thực tế theo định kỳ hàng tháng, các đợt kiểm tra đột xuất để tổng kết
tình hình thực hiện, lên kế hoạch và phê duyệt các chƣơng trình bảo vệ mơi trƣờng
nói chung, quản lý nƣớc thải nói riêng của từng đơn vị, tổ chức việc Quan trắc môi
trƣờng cho tồn bộ các mỏ than.
- Các cán bộ mơi trƣờng của từng đơn vị tổ chức thực hiện các thủ tục pháp
lý liên quan đến nƣớc thải tại cơ sở, thực hiện các cơng trình bảo vệ mơi trƣờng
theo kế hoạch tháng, quý, năm mà Công ty và Tổng Công ty giao cho. Đơn vị tự
quản lý và trình nộp kết quả quan trắc môi trƣờng hàng quý lên Sở Tài nguyên và
môi trƣờng.
Việc kiểm tra công tác quản lý nƣớc thải tại các mỏ than do cơ Quan quản lý
Nhà nƣớc về mơi trƣờng thực hiện:
- Phịng Tài ngun môi trƣờng địa phƣơng định kỳ hàng quý kiểm tra thực
tế công tác bảo vệ môi trƣờng tại cơ sở, xử phạt với các vi phạm nhỏ nếu có.
- Phịng Kiểm sốt ơ nhiễm thuộc Chi cục Bảo vệ mơi trƣờng - Sở tài nguyên
và môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh kiểm sốt kết quả quan trắc mơi trƣờng định kỳ của
đơn vị.
- Phòng Tài nguyên nƣớc - Sở Tài nguyên môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh quản
lý và tổng hợp các thông tin dữ liệu về nƣớc thải của các mỏ than, thẩm định các hồ
sơ liên quan đến nƣớc thải.
- Định kỳ hàng năm, Sở Tài nguyên và môi trƣờng tổ chức kiểm tra tình hình
bảo vệ mơi trƣờng tại từng đơn vị và thẩm định tính phí nƣớc thải. Đồng thời, Sở
Tài ngun và mơi trƣờng thu phí nƣớc thải, lệ phí xả thải và phí sử dụng tài
nguyên nƣớc, xử phạt các vi phạm của đơn vị nếu có.
Các cấp lãnh đạo của Tổng Cơng ty Đơng Bắc rất quan tâm đến vấn đề bảo
vệ môi trƣờng và thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các thủ tục pháp lý liên quan đến
mơi trƣờng nói chung, tài ngun nƣớc nói riêng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


×