Tải bản đầy đủ (.pdf) (201 trang)

Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học phổ thông các tỉnh đông nam bộ trong bối cảnh đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 201 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM H NI

PHM NGC HI

PHáT TRIểN ĐộI NGũ CáN Bộ QUảN Lý TRƯờNG
TRUNG HọC PHổ THÔNG CáC TỉNH ĐÔNG NAM Bộ
TRONG BốI CảNH ĐổI MớI GIáO DụC

LUN N TIN S GIO DỤC HỌC

HÀ NỘI - 2014


i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM H NI

PHM NGC HI

PHáT TRIểN ĐộI NGũ CáN Bộ QUảN Lý TRƯờNG
TRUNG HọC PHổ THÔNG CáC TỉNH ĐÔNG NAM Bộ
TRONG BốI CảNH ĐổI MớI GIáO DụC

Chuyờn ngnh : Qun lý giáo dục
Mã số

: 62.14.01.14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC



Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS PHẠM KHẮC CHƢƠNG
2. PGS. TS PHAN MINH TIẾN

HÀ NỘI - 2014


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của
riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là
trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ một
cơng trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Phạm Ngọc Hải


iii

LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm chân thành và tấm lịng biết ơn sâu sắc nhất, tơi xin trân
trọng cảm ơn:
PGS.TS. Phạm Khắc Chương và PGS.TS. Phan Minh Tiến, người thầy, người
hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn tơi trong suốt q
trình nghiên cứu và hồn thành luận án.
Ban Giám hiệu; Phịng Đào tạo Sau Đại học trường Đại học sư phạm Hà Nội.
Khoa Quản lý Giáo dục trường Đại học sư phạm Hà Nội.
Q Thầy giáo, Cơ giáo đã giảng dạy, giúp đỡ tơi trong q trình học tập và

nghiên cứu.
Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Giám hiệu, quý Thầy giáo, Cô giáo các trường
Cao đẳng, Đại học, Trung học phổ thông trên địa bàn các tỉnh Tây Ninh, Bình
Dương, Bình Phước đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, hỗ trợ, cung cấp các số liệu
trong q trình tơi thực hiện luận án.
Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm, động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án.
Hà Nội, tháng

năm 2014

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Phạm Ngọc Hải


iv

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ..................................................................................................................... i
Lời cam đoan .............................................................................................................. ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................. iii
Mục lục ...................................................................................................................... iv
Danh mục các chữ viết tắt trong luận án ................................................................... viii
Danh mục các bảng trong luận án ............................................................................... ix
Danh mục các biểu đồ trong luận án .............................................................................x
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ..............................................8

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................................... 8
1.1.1. Tình hình nghiên cứu về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý nhà
trƣờng trên thế giới ......................................................................................... 8
1.1.2. Tình hình nghiên cứu về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý nhà
trƣờng ở Việt Nam........................................................................................ 10
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................................... 15
1.2.1. Đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học
phổ thông ...................................................................................................... 15
1.2.2. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý ................................................................. 17
1.2.3. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông ................... 20
1.3. Đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông trong bối cảnh đổi
mới giáo dục ............................................................................................................ 21
1.3.1. Vị trí, vai trò đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông
trong bối cảnh đổi mới giáo dục................................................................... 21
1.3.2. Các quan điểm và yêu cầu phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng
trung học phổ thông ...................................................................................... 27
1.3.3. Những yêu cầu đối với cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông
trong bối cảnh đổi mới giáo dục................................................................... 30
1.4. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông ............................... 35
1.4.1. Mục tiêu phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông .......... 35
1.4.2. Nội dung phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông.......... 35
1.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý trƣờng trung học phổ thông...................................................................... 40


v
1.5. Các chủ thể quản lý phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học
phổ thông ................................................................................................................. 44
1.5.1. Ủy ban nhân dân tỉnh .................................................................................... 44
1.5.2. Sở Giáo dục - Đào tạo .................................................................................. 44

1.6. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung
học phổ thông .......................................................................................................... 45
1.6.1. Kinh nghiệm của Hoa Kỳ ............................................................................. 45
1.6.2. Kinh nghiệm của Canada ............................................................................. 47
1.6.3. Kinh nghiệm của New Zealand .................................................................... 48
1.6.4. Kinh nghiệm của một số nƣớc Châu Á ........................................................ 50
1.6.5. Bài học và kinh nghiệm ................................................................................ 52
Tiểu kết chƣơng 1 ................................................................................................... 52
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ CÔNG
TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG CÁC TỈNH ĐÔNG NAM BỘ ...............................................54
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội các tỉnh Đông Nam Bộ .............. 54
2.1.1. Điều kiện tự nhiên các tỉnh Đơng Nam Bộ .................................................. 54
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội các tỉnh Đông Nam Bộ....................................... 55
2.2. Khái quát về giáo dục và đào tạo các tỉnh Đông Nam Bộ ...................................... 57
2.2.1. Tình hình phát triển giáo dục và đào tạo các tỉnh Đơng Nam Bộ ............... 57
2.2.2. Tình hình phát triển giáo dục trung học phổ thơng các tỉnh Đơng
Nam Bộ ......................................................................................................... 62
2.3. Khái qt về q trình tổ chức khảo sát thực trạng ................................................. 68
2.3.1. Mục đích khảo sát ......................................................................................... 68
2.3.2. Nội dung khảo sát ......................................................................................... 69
2.3.3. Phƣơng pháp khảo sát................................................................................... 69
2.3.4. Đối tƣợng, địa bàn và khách thể khảo sát .................................................... 69
2.4. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông các
tỉnh Đông Nam Bộ (nghiên cứu trên các tỉnh: Tây Ninh, Bình Dƣơng,
Bình Phƣớc) ............................................................................................................ 69
2.4.1. Thực trạng về số lƣợng, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản
lý trƣờng trung học phổ thông...................................................................... 69
2.4.2. Thực trạng về cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học
phổ thông ...................................................................................................... 72



vi
2.4.3. Thực trạng về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp của đội
ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông .......................................... 74
2.4.4. Thực trạng về năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sƣ phạm của đội
ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông .......................................... 76
2.4.5. Thực trạng về năng lực quản lý nhà trƣờng của đội ngũ cán bộ
quản lý trƣờng trung học phổ thông ............................................................. 77
2.4.6. Đánh giá chung về đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học
phổ thông ..................................................................................................... 79
2.5. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học
phổ thông các tỉnh Đông Nam Bộ .......................................................................... 83
2.5.1. Thực trạng về việc thực hiện các nội dung phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý trƣờng trung học phổ thơng ............................................................. 83
2.5.2. Thuận lợi, khó khăn trong cơng tác phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý trƣờng trung học phổ thông các tỉnh Đông Nam Bộ ............................... 89
2.5.3. Nhận định đánh giá chung về thực trạng công tác phát triển đội ngũ
cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông các tỉnh Đông Nam Bộ .......... 94
Tiểu kết chƣơng 2 ................................................................................................... 95
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÁC TỈNH ĐÔNG NAM BỘ
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC .........................................................97
3.1. Các căn cứ có tính chất định hƣớng cho việc xác lập các giải pháp ....................... 97
3.1.1. Yêu cầu đổi mới giáo dục và vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý nhà trƣờng ................................................................................................. 97
3.1.2. Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về giáo dục - đào tạo và công
tác cán bộ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa .............................. 99
3.1.3. Yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và vấn đề đào tạo nguồn nhân
lực khu vực Đông Nam Bộ ........................................................................ 102

3.1.4. Quan điểm phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng trung học
phổ thông .................................................................................................... 106
3.1.5. Các nguyên tắc phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học
phổ thông .................................................................................................... 108
3.2. Các giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông .......... 110
3.2.1. Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nƣớc, nâng
cao nhận thức và sự phối hợp giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với cấp
ủy địa phƣơng về công tác phát triển cán bộ quản lý trƣờng trung
học phổ thông.............................................................................................. 111


vii
3.2.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trƣờng trung học phổ thông các tỉnh Đông Nam Bộ đáp ứng yêu
cầu về số lƣợng, phù hợp về cơ cấu ........................................................... 114
3.2.3. Tổ chức đào tạo bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ
thông theo hƣớng nâng cao phẩm chất và năng lực của đội ngũ cán
bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ........................... 120
3.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
phân cơng, bố trí và sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ quản lý
trƣờng trung học phổ thông ........................................................................ 123
3.2.5. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý
trƣờng trung học phổ thông ........................................................................ 125
3.2.6. Thực hiện tốt chế độ chính sách, tạo điều kiện và động lực hoạt
động cho đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông ................. 129
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ............................................................................. 133
3.4. Khảo nghiệm, thử nghiệm giải pháp ...................................................................... 135
3.4.1. Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của các
giải pháp đề xuất ......................................................................................... 135
3.4.2. Thử nghiệm giải pháp ................................................................................. 141

Tiểu kết chƣơng 3 ................................................................................................. 144
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................146
1. Kết luận ...................................................................................................................... 146
2. Khuyến nghị............................................................................................................... 148
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN.................................................................151
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................152
PHỤ LỤC ...............................................................................................................161


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
BGH

: Ban Giám hiệu

CBQL

: Cán bộ quản lý

CBQLGD

: Cán bộ quản lý giáo dục

CNTT

: Cơng nghệ thơng tin

CNH-HĐH : Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

CSVN

: Cộng sản Việt Nam

ĐTB

: Điểm trung bình

GD

: Giáo dục

GD-ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GDPT

: Giáo dục phổ thông

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh

HT


: Hiệu trƣởng

KH-CN

: Khoa học cơng nghệ

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

PHT

: Phó Hiệu trƣởng

QLGD

: Quản lý giáo dục

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TTCM

: Tổ trƣởng chuyên môn


UBND

: Ủy ban nhân dân

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN
Ký hiệu
Bảng 1.1.
Bảng 2.1.

Nội dung các bảng

Trang

Trình độ và các điều kiện cần có của HT trƣờng THPT ...................... 50
Quy mô HS trƣờng THPT (Tây Ninh, Bình Dƣơng, Bình Phƣớc)
giai đoạn 2008 -2013 .......................................................................... 62
Bảng 2.2. Số lƣợng và trình độ đào tạo của CBQL trƣờng THPT ....................... 70
Bảng 2.3. Cơ cấu đội ngũ CBQL trƣờng trung học phổ thông ............................ 72
Bảng 2.4. Mức độ đánh giá về phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp ............ 74
Bảng 2.5. Mức độ đánh giá về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sƣ phạm .......... 76
Bảng 2.6. Mức độ đánh giá về năng lực quản lý nhà trƣờng của đội ngũ
CBQL trƣờng THPT .......................................................................... 77
Bảng 2.7. Đánh giá chung về phẩm chất và năng lực của đội ngũ CBQL

trƣờng THPT ...................................................................................... 79
Bảng 2.8. Đánh giá chung về mức độ đáp ứng của đội ngũ CBQL trƣờng
THPT đối với yêu cầu đổi mới QLGD ............................................... 80
Bảng 2.9. Đánh giá các nội dung đang thực hiện để phát triển đội ngũ
CBQL trƣờng THPT .......................................................................... 83
Bảng 2.10. Ý kiến đánh giá yếu tố thuận lợi ảnh hƣởng đến phát triển đội
ngũ CBQL trƣờng THPT.................................................................... 89
Bảng 2.11. Ý kiến đánh giá yếu tố khó khăn ảnh hƣởng đến phát triển đội
ngũ CBQL trƣờng THPT.................................................................... 90
Bảng 2.12. Yếu tố khách quan ảnh hƣởng đến sự phát triển đội ngũ CBQL
trƣờng THPT ...................................................................................... 92
Bảng 2.13. Yếu tố chủ quan ảnh hƣởng đến sự phát triển đội ngũ CBQL
trƣờng THPT ...................................................................................... 93
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết của các giải
pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT ................................... 136
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm nhận thức về tính khả thi của các giải
pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT ................................... 137
Bảng 3.3. Tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ...... 139
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá kiến thức về quản lý nhà trƣờng của đội ngũ
CBQL trƣớc và sau khi dự khóa bồi dƣỡng ...................................... 142


x

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN ÁN

Ký hiệu

Nội dung các biểu đồ


Trang

Biểu đồ 2.1. So sánh ĐTB mức độ đánh giá phẩm chât và năng lực của
CBQL trƣờng THPT ........................................................................ 79
Biểu đồ 2.2. So sánh ĐTB mức độ đánh giá và mức độ đáp ứng của các
phẩm chất, năng lực của CBQL trƣờng THPT .................................. 82
Biểu đồ 2.3. So sánh ĐTB đánh giá của các nội dung phát triển CBQL
trƣờng THPT .................................................................................... 84
Biểu đồ 3.1. Tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các giải
pháp mới đề xuất ............................................................................ 140


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự hội nhập và giao lƣu quốc tế khẳng định vị trí, vai trị quan trọng của GD-ĐT
trong thời kỳ mới; GD-ĐT là nhân tố quyết định sự thành cơng q trình CNH-HĐH
đất nƣớc. Nghị quyết hội nghị Ban chấp hành Trung ƣơng khóa VIII lần II của Đảng
CSVN chỉ rõ: “Khâu then chốt để thực hiện chiến lược phát triển GD là phải đặc biệt
chăm lo đào tạo và tiêu chuẩn hóa đội ngũ GV cũng như CBQLGD cả về chính trị, tư
tưởng đạo đức và chuyên môn nghiệp vụ”, “Đổi mới cơ chế quản lý, bồi dưỡng cán bộ,
sắp xếp, chấn chỉnh và nâng cao năng lực của bộ máy quản lý GD-ĐT” [30].
Chỉ thị số 40/CT-TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng
Đảng CSVN (khóa IX) khẳng định: “Phát triển GD-ĐT là quốc sách hàng đầu, là một
trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH-HĐH đất nước, là điều kiện
để phát huy nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, tồn dân, trong
đó nhà giáo và CBQLGD là lực lượng nịng cốt, có vai trị quan trọng” [36].
Nghị quyết 40/2000/QH10 ngày 09/12/2000 của Quốc hội nƣớc Cộng hòa
XHCN Việt Nam đã nêu rõ: “Mục tiêu của đổi mới chương trình GDPT là xây dựng

nội dung chương trình, phương pháp GD, sách giáo khoa phổ thông mới nhằm nâng
cao chất lượng GD toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực
phục vụ CNH-HĐH đất nước, phù hợp với thực tiễn và truyền thống Việt Nam, tiếp cận
trình độ GDPT ở các nước phát triển trong khu vực và thế giới.
... Đổi mới nội dung chương trình, sách giáo khoa, phương pháp dạy và học
phải được thực hiện đồng bộ với việc nâng cấp và đổi mới trang thiết bị dạy học, tổ
chức đánh giá, thi cử, chuẩn hóa trường sở, đào tạo, bồi dưỡng GV và công tác
QLGD...” [79].
Mục tiêu phát triển GD đã xác định: “Ưu tiên nâng cao chất lượng đào tạo
nhân lực, CBQL, đẩy nhanh tiến độ thực hiện phổ cập THCS, đổi mới mục tiêu, nội
dung, chương trình, phương pháp GD các cấp học, bậc học. Phát triển đội ngũ nhà
giáo đáp ứng yêu cầu vừa tăng qui mô vừa nâng cao chất lượng hiệu quả, đổi mới
QLGD tạo cơ sở pháp lý và phát huy nội lực phát triển GD” [79].
Quan điểm, mục tiêu chiến lƣợc phát triển KT-XH giai đoạn 2011-2020 và
Phƣơng hƣớng nhiệm vụ phát triển đất nƣớc 5 năm 2011-2015 trong Nghị quyết Đại
hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng CSVN nêu rõ: “Phát triển, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những yếu
tố quyết định sự phát triển nhanh, bền vững đất nước. Đổi mới căn bản, toàn diện nền


2
GD theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa; đổi mới chương trình, nội dung;
phương pháp dạy và học; đổi mới cơ chế QLGD, phát triển đội ngũ GV và CBQLGD,
đào tạo... Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là đội ngũ cán bộ lãnh
đạo, quản lý giỏi…” [37].
Chiến lƣợc phát triển GD 2011-2020 ban hành theo Quyết định số 711 ngày 136-2012 của Thủ tƣớng Chính phủ đã đánh giá tình hình GD Việt Nam giai đoạn 20012010 về đội ngũ nhà giáo và đội ngũ CBQLGD: “Một bộ phận nhà giáo và CBQL
chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu, nhiệm vụ GD trong thời kỳ mới. Đội ngũ nhà giáo vừa
thừa, vừa thiếu cục bộ, vừa không đồng bộ về cơ cấu chuyên môn. Tỷ lệ nhà giáo có
trình độ sau đại học trong GD đại học còn thấp; tỷ lệ sinh viên trên giảng viên chƣa đạt
mức chỉ tiêu đề ra trong Chiến lƣợc phát triển GD 2001-2010. Vẫn còn một bộ phận

nhỏ nhà giáo và CBQLGD có biểu hiện thiếu trách nhiệm và tâm huyết với nghề, vi
phạm đạo đức và lối sống, ảnh hƣởng khơng tốt tới uy tín nhà giáo trong xã hội. Năng
lực của một bộ phận nhà giáo và CBQLGD cịn thấp. Các chế độ chính sách đối với
nhà giáo và CBQLGD, đặc biệt là chính sách lƣơng và phụ cấp theo lƣơng, chƣa thỏa
đáng, chƣa thu hút đƣợc ngƣời giỏi vào ngành GD, chƣa tạo đƣợc động lực phấn đấu
vƣơn lên trong hoạt động nghề nghiệp. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ nhà giáo
chƣa đáp ứng đƣợc các yêu cầu đổi mới GD” [23].
Để thực hiện đổi mới GDPT, ngồi việc đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa,
trang thiết bị dạy học, tổ chức thi cử, đánh giá, chuẩn hóa trƣờng sở... Trong đó, vấn đề
nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV và CBQLGD có vai trò quyết định. Trƣớc những yêu
cầu của xã hội đòi hỏi ngày càng cao, cần phải nâng cao năng lực cho CBQL để giúp
họ có thể thực hiện tốt các nhiệm vụ quản lý đƣợc giao ở nhà trƣờng.
Thực hiện Quyết định số 09/2005/TTg ngày 11/01/2005 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và
CBQLGD giai đoạn 2005-2010”, theo tinh thần Chỉ thị số 40/CT/TW ngày 15/06/2004
của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng; từ đó đến nay, ngành GD-ĐT đề ra nhiều biện pháp
thực hiện và bƣớc đầu đạt đƣợc những kết quả nhất định.
THPT là một cấp học của hệ thống GD quốc dân, là cấp học rất quan trọng góp
phần vào việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dƣỡng nhân tài. Luật Giáo dục
năm 2005 đã xác định mục tiêu của cấp học này: “GD THPT nhằm giúp HS củng cố và
phát triển những kết quả của GD THCS, hoàn thiện học vấn phổ thông và những hiểu
biết thông thƣờng về kỹ thuật và hƣớng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân


3
để lựa chọn hƣớng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp,
học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động”.
Để các trƣờng THPT hoàn thành đƣợc nhiệm vụ chính trị của mình trƣớc u
cầu, nhiệm vụ cách mạng của Đảng, trong bối cảnh đất nƣớc tích cực đẩy nhanh q
trình hội nhập, tồn cầu hóa với thời đại kinh tế tri thức, đòi hỏi thanh niên trong độ

tuổi phải có trình độ cao, nguồn lực lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu phát triển của
đất nƣớc, hiện nay, nhiều địa phƣơng các tỉnh Đông Nam Bộ đã, đang thực hiện nhiệm
vụ phổ cập GD THPT cho ngƣời dân trong độ tuổi; ngành GD đang thực hiện đổi mới
GDPT về: nội dung, chƣơng trình, phƣơng pháp giảng dạy, phƣơng pháp đánh giá…
Thực hiện có hiệu quả các yêu cầu trên, rất cần sự chuẩn bị để có đƣợc đội ngũ CBQL
các trƣờng THPT đủ về số lƣợng, có phẩm chất và năng lực tốt để thực thi nhiệm vụ
đào tạo của nhà trƣờng.
Trong tình hình hiện nay, chất lƣợng đội ngũ CBQL ở các trƣờng THPT các
tỉnh Đông Nam Bộ vẫn chƣa đáp ứng tốt yêu cầu nâng cao chất lƣợng do ngành GD
đặt ra, chƣa đáp ứng yêu cầu trong tình hình KT-XH trong thời kỳ mới. Một số địa
phƣơng chƣa quan tâm, chƣa thấy đƣợc vị trí, vai trị của đội ngũ này. Do đó, từ
việc đề bạt, xây dựng đến việc phát triển đội ngũ CBQL vẫn còn tùy tiện, theo kinh
nghiệm, chƣa có cơ sở khoa học. Vì vậy, chƣa phát huy đƣợc vai trò của đội ngũ
CBQL trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng giảng dạy
và GD.
Do đó, việc nghiên cứu đề xuất giải pháp nhằm xây dựng, phát triển đội ngũ
CBQL trƣờng THPT đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo chất lƣợng, có khả
năng hồn thành tốt nhiệm vụ của Đảng, Nhà nƣớc giao phó và đáp ứng yêu cầu của
chiến lƣợc phát triển KT-XH đến năm 2020 của các tỉnh miền Đơng Nam Bộ là vấn đề
mang tính cấp thiết.
Xuất phát từ những lý do trên đây, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Phát triển đội
ngũ cán bộ quản lý trường Trung học Phổ thông các tỉnh Đông Nam Bộ trong bối
cảnh đổi mới giáo dục”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng, đề xuất các giải
pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT các tỉnh Đông Nam Bộ, đáp ứng yêu cầu
đổi mới GD.


4

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý đội ngũ CBQL trƣờng THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT các tỉnh Đông Nam Bộ.
4. Giả thuyết khoa học
Đội ngũ CBQL trƣờng THPT các tỉnh Đông Nam Bộ vẫn còn thiếu và yếu,
chƣa đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp GD của khu vực và đất nƣớc. Nếu xác lập và thực
hiện đồng bộ các giải pháp phát triển đội ngũ CBQL mang tính khoa học, phù hợp với
thực tiễn địa phƣơng, thực hiện GD-ĐT đội ngũ CBQL đạt đến sự chuẩn hóa, trên
chuẩn, hiện đại hóa; thực hiện các chính sách, chế độ để đảm bảo sức khỏe (thể lực, trí
lực, tâm lực) cho CBQL; tạo ra môi trƣờng làm việc tốt nhất để đội ngũ CBQL nâng
cao hiệu quả làm việc; bố trí cơng việc một cách hợp lý, đồng bộ giữa các yếu tố chất
lƣợng, số lƣợng và cơ cấu đội ngũ CBQL; thực hiện dân chủ hóa, giúp CBQL phát huy
mọi tiềm năng cá nhân và phát triển bản thân thì có thể xây dựng đƣợc đội ngũ CBQL
đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo về chất lƣợng, có tâm, có tài, có bản lĩnh,
góp phần giúp các trƣờng THPT và ngành GD các tỉnh Đông Nam Bộ thực hiện thắng
lợi chủ trƣơng đổi mới sự nghiệp GDPT, đáp ứng yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, thực hiện thành công sự nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc,
thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về vấn đề phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ CBQL và việc phát triển đội ngũ
CBQL trƣờng THPT các tỉnh Đông Nam Bộ.
5.3. Đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT các tỉnh
Đông Nam Bộ, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD.
6. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nguyên tắc tiếp cận
* Nguyên tắc tiếp cận hệ thống
Các trƣờng THPT là một bộ phận trong phân hệ GDPT của hệ thống GD quốc

dân. Những vấn đề về GD THPT đƣợc nghiên cứu, xem xét trong mối quan hệ tác
động qua lại giữa GD THPT với các bộ phận GD Tiểu học và GD THCS cũng nhƣ với
hệ thống lớn là hệ thống GD quốc dân.


5
Đội ngũ CBQL trƣờng THPT là chủ thể của quá trình quản lý trƣờng THPT, vì
vậy, phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT phải gắn liền với việc thực hiện mục tiêu
GD THPT, yêu cầu đổi mới quản lý, đổi mới phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy
học ở trƣờng THPT hiện nay.
Mặt khác, công tác phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT cũng là một hệ thống
bao gồm nhiều khâu, nhiều nội dung, nhiều thành tố có quan hệ biện chứng với nhau và
với việc phát triển các hoạt động khác của GD THPT nói riêng và GD-ĐT nói chung.
* Nguyên tắc tiếp cận phức hợp
Việc nghiên cứu phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT dựa trên nhiều lý
thuyết khác nhau nhƣ khoa học QLGD, lý thuyết phát triển nhân sự, GD học, tâm lý
học… trong sự tác động phức hợp giữa chúng để nghiên cứu thực tiễn, đề xuất các giải
pháp phát triển đội ngũ này một cách có hiệu quả.
* Nguyên tắc tiếp cận phát triển
Việc chuẩn hóa đội ngũ CBQL trƣờng THPT cần đƣợc đặt trong bối cảnh phát
triển chung của nền KT-XH và của hệ thống GD cũng nhƣ trong quá trình phấn đấu đạt
chuẩn và phát triển trên chuẩn HT trƣờng THPT trong bối cảnh đổi mới GD.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp nghiên cứu lý luận
Thực hiện hồi cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái qt hóa trong q
trình nghiên cứu các nguồn tài liệu lý luận và thực tiễn có liên quan đến cơng tác phát
triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT, bao gồm:
- Các tài liệu, văn kiện của Đảng (Bộ Chính trị, Ban Bí thƣ, Ban Chấp hành
Trung ƣơng) và Nhà nƣớc (Quốc hội, Chính phủ, các Bộ - Ngành) về phát triển GD,
xây dựng đội ngũ CBQLGD các cấp.

- Các kết quả nghiên cứu, tài liệu trong nƣớc và ngoài nƣớc (nƣớc ngoài, các tổ
chức quốc tế) về phát triển GD, xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT.
* Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra: Xây dựng các bảng điều tra phù hợp với nội dung đề tài
luận án; tổ chức điều tra; thống kê, phân tích các dữ liệu để có những nhận xét, đánh
giá chính xác về đội ngũ CBQL trƣờng THPT thuộc khu vực Đông Nam Bộ.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Thông qua hội thảo khoa học, thông qua hỏi ý kiến
của các nhà khoa học, của CBQLGD các cấp có nhiều kinh nghiệm (bằng văn bản và
phỏng vấn) để đánh giá tình hình đội ngũ CBQL trƣờng THPT các tỉnh Đông Nam Bộ
và các giải pháp đề xuất.


6
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết những kinh nghiệm của GD
THPT, của việc phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng THPT ở địa bàn nghiên cứu và
các địa phƣơng để rút ra kinh nghiệm bổ ích cho việc phát triển đội ngũ CBQL trƣờng
THPT các tỉnh Đông Nam Bộ.
- Phƣơng pháp khảo nghiệm, thử nghiệm:
+ Xin ý kiến đánh giá của chuyên gia thông qua phiếu hỏi, phỏng vấn về các kết
quả nghiên cứu, các giải pháp đã đƣợc luận án đề xuất.
+ Áp dụng thử vào thực tiễn một giải pháp quản lý phát triển đội ngũ CBQL
trƣờng THPT đã đƣợc đề xuất trong luận án để đánh giá hiệu quả của giải pháp trên
thực tế.
* Nhóm các phương pháp xử lý thơng tin
Sử dụng thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu; sử dụng phần mềm
tin học và sử dụng các bảng biểu, mơ hình, sơ đồ và đồ thị để phục vụ nghiên cứu và
biểu đạt các kết quả nghiên cứu.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Luận án chỉ tập trung nghiên cứu về các yêu cầu của đội ngũ CBQL trƣờng
THPT theo Chuẩn HT trƣờng THPT của Bộ GD - ĐT.

- Khảo sát thực trạng đội ngũ CBQL và giải pháp phát triển đội ngũ CBQL
trƣờng THPT các tỉnh Đông Nam Bộ, bao gồm: tỉnh Tây Ninh, tỉnh Bình Dƣơng và
tỉnh Bình Phƣớc.
- Đối tƣợng CBQL trƣờng THPT mà đề tài nghiên cứu là HT và PHT.
- Chủ thể quản lý công tác phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT là UBND
tỉnh và Sở GD-ĐT.
8. Những luận điểm bảo vệ
- CBQL trƣờng THPT (trong đó hiệu trƣởng) là ngƣời đứng đầu nhà trƣờng phải
thực hiện tốt cả hai vai trò quản lý và lãnh đạo trƣờng học. Mục tiêu là chất lƣợng giáo
dục toàn diện của nhà trƣờng phụ thuộc rất lớn vào phẩm chất và năng lực của đội ngũ
CBQL (đƣợc thể hiện ở phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ sƣ phạm; năng lực quản lý nhà trƣờng, trình độ ngoại ngữ, tin học...).
- Phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT đạt chuẩn và trên chuẩn là quan điểm
quan trọng trong lý luận phát triển nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH
của các tỉnh Đông Nam Bộ.
- Phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT các tỉnh Đông Nam Bộ góp phần thực
hiện đổi mới căn bản, tồn diện GD trong bối cảnh hiện nay.


7
- Phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT chịu sự tác động của nhiều yếu tố về
quản lý, kinh tế, môi trƣờng xã hội và tâm lý cá nhân. Thông qua các yếu tố này có thể
tác động đến quá trình phấn đấu của đội ngũ CBQL và cơng tác phát triển đội ngũ
CBQL trƣờng THPT các tỉnh Đông Nam Bộ.
- Công tác phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT các tỉnh Đơng Nam Bộ thực
hiện có hiệu quả nếu có sự tham gia của các cơ quan quản lý, các tổ chức chính trị xã
hội, các trƣờng đại học ở địa phƣơng và của đội ngũ CBQL trƣờng THPT.
9. Những đóng góp mới của luận án
- Luận án đã hệ thống hóa và góp phần hồn thiện lý luận về phát triển đội
ngũ CBQL nhà trƣờng nói chung, phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT nói riêng

nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH, phát triển nguồn nhân lực và đổi mới căn
bản, toàn diện GD.
- Đánh giá thực trạng đội ngũ CBQL về công tác phát triển đội ngũ CBQL
trƣờng THPT các tỉnh Đông Nam Bộ, xác định những hạn chế, bất cập của đội ngũ
CBQL trƣờng THPT về năng lực quản lý, lãnh đạo, về số lƣợng và cơ cấu trƣớc
những yêu cầu của đổi mới GD, những bất cập trong các giải pháp đã thực hiện của
các cơ quan quản lý giáo dục tại địa phƣơng.
- Đề xuất 6 giải pháp nhằm phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THPT các
tỉnh Đông Nam Bộ, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và của địa phƣơng trong giai
đoạn hiện nay.
- Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn cho công tác phát triển đội ngũ CBQL
trƣờng THPT các tỉnh Đơng Nam Bộ nói riêng và cho các địa phƣơng khác có điều
kiện tƣơng tự.
10. Cấu trúc của luận án
* Phần mở đầu
* Phần nội dung: Có 3 chƣơng
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vấn đề phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT.
- Chƣơng 2: Thực trạng đội ngũ CBQL và công tác phát triển đội ngũ CBQL
trƣờng THPT các tỉnh Đông Nam Bộ.
- Chƣơng 3: Giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT các tỉnh Đông
Nam Bộ trong bối cảnh đổi mới GD.
* Phần kết luận và khuyến nghị
* Tài liệu tham khảo
* Phụ lục


8

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN

ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tình hình nghiên cứu về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý nhà trường
trên thế giới
Ở phƣơng Đông cũng nhƣ phƣơng Tây, từ thời kỳ cổ đại, con ngƣời đã biết
quan tâm tổ chức, xây dựng những nhóm ngƣời làm cơng việc quản lý xã hội.
Giữa thế kỉ thứ XVIII, ở phƣơng Tây, các nhà khoa học Robert Owen (17711858), Charles Babbage (1792-1871) và Andrew Ure (1778-1875) đã đƣa ra ý tƣởng:
muốn tăng năng suất lao động, cần tập trung giải quyết một số yếu tố chủ yếu là tạo ra
phúc lợi cơng cộng tìm giải pháp giám sát công nhân, quan tâm đến mối quan hệ giữa
ngƣời quản lý đối với ngƣời bị quản lý và nâng cao trình độ quản lý cho các nhà quản
lý. Sau đó, Frederick Winslow Taylor (1856-1915) với tác phẩm “The Principles of
Scientific Management” (Những nguyên tắc quản lý khoa học) xuất bản năm 1911 đã
đƣa ra bốn nguyên tắc quản lý khoa học xác định các phƣơng pháp hồn thành mỗi loại
cơng việc, tuyển chọn và huấn luyện công nhân, sự hợp tác cần thiết của ngƣời quản lý
với ngƣời bị quản lý, bổn phận của ngƣời quản lý. Tiếp đó, Henri Fayol (1841-1925)
ngƣời Pháp, đã có cơng trình “Adiministration Industrielle et Generale” (Tổng quát về
quản lý hành chính) xuất bản năm 1916, theo ơng, nếu ngƣời quản lý có đủ phẩm chất
và năng lực kết hợp nhuần nhuyễn các chức năng, các quy tắc và nguyên tắc quản lý thì
chất lƣợng và hiệu quả hoạt động của tổ chức sẽ đƣợc nâng cao.
Phát triển đội ngũ CBQL trong nhà trƣờng từ lâu đã đƣợc đề cập trong các
nghiên cứu lý luận và đƣợc sử dụng rất sớm trong thực tiễn hoạt động GD ở các nƣớc
trên thế giới. Theo Nguyễn Mạnh Tƣờng thì từ thế kỷ XVI ở Châu Âu, khi đề cập đến
các biện pháp chấn hƣng GD, ngƣời ta đã nhấn mạnh đến việc xây dựng và phát triển
đội ngũ CBQL. Các nội dung phát triển đội ngũ CBQL, cùng những biện pháp triển
khai chúng dần đƣợc bổ sung, ngày càng phong phú thêm, nhƣng yếu tố chất lƣợng đội
ngũ luôn luôn đƣợc nhấn mạnh. Đến những năm cuối thập niên 60 của thế kỷ XX, khi
mà các khái niệm “vốn con ngƣời” (Human capital) và “nguồn lực con ngƣời” (Human
resources) xuất hiện ở Hoa Kỳ và sau đó thịnh hành trên thế giới (xuất hiện cuối thập
niên 60 bởi nhà kinh tế học ngƣời Mỹ Theodor Schoultz), sau đó thịnh hành vào những
năm 70, 80 với sự phát triển tiếp nối của nhà kinh tế ngƣời Mỹ nhận giải Nobel kinh tế

1992 Gary Backer, thì vấn đề phát triển đội ngũ GV và CBQLGD cũng đƣợc giải quyết
với tƣ cách là phát triển nguồn nhân lực của một ngành, lĩnh vực. Tuy nhiên, nội dung


9
và cách thức giải quyết vấn đề thì có sự khác nhau ở nhiều mức độ và phụ thuộc rất lớn
vào điều kiện thực tế của mỗi quốc gia và của mỗi giai đoạn lịch sử.
Từ năm 1980, nhà xã hội học ngƣời Mỹ Leonard Nadle đã đƣa ra sơ đồ quản lý
nguồn nhân lực để diễn tả mối quan hệ và các nhiệm vụ của công tác quản lý nguồn
nhân lực. Theo ông, quản lý nguồn nhân lực gồm 3 nhiệm vụ chính:
- Phát triển nguồn nhân lực (gồm GD, đào tạo, bồi dƣỡng, phát triển, nghiên
cứu, phục vụ);
- Sử dụng nguồn nhân lực (gồm tuyển dụng, sàng lọc, bố trí, đánh giá, đãi ngộ,
kế hoạch hóa sức lao động);
- Môi trƣờng nguồn nhân lực (gồm mở rộng chủng loại việc làm, mở rộng quy
mô làm việc, phát triển tổ chức).
Kết quả nghiên cứu của Leonard Nadle đã đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới sử
dụng. Christian Batal (Pháp) trong bộ sách “Quản lý nguồn nhân lực trong khu vực
nhà nƣớc” cũng đã khai thác theo hƣớng này và đƣa ra một lý thuyết tổng thể về phát
triển nguồn nhân lực. Trong đó, ơng đã sử dụng kết quả nghiên cứu của các khoa học
khác (GD học, dự báo, dân số học, toán học…) để đƣa ra một bức tranh hoàn chỉnh
của nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực, bao gồm từ khâu kiểm kê, đánh giá đến nâng
cao năng lực, hiệu lực của nguồn nhân lực. Các tác giả Brian E.Becker và Markv
A.Huselid cũng có sự khai thác tƣơng tự, nhƣng để phục vụ cho quản trị nhân sự
trong các doanh nghiệp.
Khi đề cập đến phát triển đội ngũ CBQL, ngoài sự thống nhất về nội dung các
nhiệm vụ với phát triển nguồn nhân lực, thời gian gần đây, các nghiên cứu đều đề cao
việc thúc đẩy phát triển bền vững và thích ứng nhanh của mỗi CBQL và của cả đội
ngũ. Trong đó, sự xuất hiện của các công nghệ dạy học mới, sự phát triển nhanh của
thế giới ngày nay… yêu cầu thay đổi vai trò và phƣơng pháp của ngƣời thầy càng trở

nên cấp thiết. Daniel R.Beerens chủ trƣơng tạo ra một “nền văn hóa” của sự thúc đẩy
có động lực và ln học tập (Creatinga Cultureof Motivation and Learning) trong đội
ngũ; coi đó là giá trị mới, chính yếu tạo nhà giáo. Ơng cho rằng tính động trong tăng
trƣởng, ln ln mới là tiêu chí trung tâm của đội CBQLGD. CBQLGD vừa là nhà
chuyên môn, chuyên nghiệp, ngƣời lãnh đạo đƣợc nhấn mạnh trong chuẩn nhà giáo và
CBQLGD của Australia (theo dự thảo khung về tiêu chuẩn nhà giáo và CBQLGD),
Nhật Bản, Hàn Quốc và nhiều nƣớc khác.
Cơng trình nghiên cứu của 3 tác giả: Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heinz
Eeihrich với tác phẩm nổi tiếng: “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” (NXB Khoa học
và Kỹ thuật, Hà Nội, 1992) [49]. Cơng trình này đã đề cập nhiều hơn về các yêu cầu
chất lƣợng của ngƣời quản lý. Gần đây, hai nhà khoa học Trung Quốc là Vƣơng Lạc
Phu và Tƣởng Nguyệt Thần đã có cơng trình “Khoa học lãnh đạo hiện đại” (NXB


10
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000) [75]. Trong cơng trình này, các tác giả đã có một
chƣơng nêu lên vấn đề chất lƣợng của cán bộ lãnh đạo và quản lý.
Dƣới góc độ nghiên cứu lý luận GD, hầu hết các cơng trình nghiên cứu của các
tác giả Liên Xô (cũ) đã đề cập tới lực lƣợng GD; trong đó, đã xác định vai trị, vị trí,
chức năng của CBQL nhà trƣờng. Đó là các cơng trình tiêu biểu nhƣ Ilina. T.A. với tác
phẩm “Giáo dục học - Những cơ sở của công tác Giáo dục”; Savin N.V với tác phẩm
“Giáo dục học - Những vấn đề cơ bản của quản lý nhà trƣờng”. Năm 1991, tổ chức
UNESCO đã cho xuất bản cuốn La Gestion administrative et Pesdagogique dé escoles
“Quản lý hành chính và sƣ phạm trong các nhà trƣờng tiểu học” của Jean Valérien.
Thông qua việc giới thiệu một số modul về vai trò, chức năng và nhiệm vụ của ngƣời
HT trƣờng tiểu học; tác giả đã bày tỏ quan điểm về vai trò, trách nhiệm và yêu cầu chất
lƣợng của ngƣời HT trƣờng tiểu học.
Vào thập kỷ 70-80 của thế kỷ XX, một trƣờng phái tiếp cận về quản lý trên cơ
sở xem xét những yếu tố văn hóa giữa con ngƣời với con ngƣời đã xuất hiện với cơng
trình của William Ouchi (giáo sƣ trƣờng đại học California, LosAngeles, Mỹ). Ông đã

khẳng định tầm quan trọng của văn hóa trong quản lý và nêu ra bảy đặc điểm có ảnh
hƣởng đến hiệu quả quản lý gồm: Structure (cơ cấu), Strategy (chiến lƣợc), Skills (các
kỹ năng), Style (cách thức), System (hệ thống), Shared value (các giá trị chung) và đặc
biệt là Staff (đội ngũ). Thông qua giới thiệu và phân tích các đặc điểm trên, cho thấy
đƣợc tầm quan trọng của chất lƣợng đội ngũ ngƣời quản lý. Khi xã hội cơng nghiệp có
dấu hiệu của sự bùng nổ thông tin và dần dần chuyển thành xã hội thông tin, các nhà
khoa học nghiên cứu về quản lý đã có các cơng trình nghiên cứu về quản lý trong môi
trƣờng luôn luôn biến đổi, quản lý theo quan điểm hệ thống, quản lý tình huống, vấn đề
chất lƣợng của ngƣời quản lý thực sự đã đƣợc đề cập tới với những yêu cầu và cách
thức nâng cao chất lƣợng đội ngũ đó.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý nhà trường
ở Việt Nam
Ở Việt Nam, trƣớc hết phải nói đến Tƣ tƣởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh (18901969) về QLGD. Khi bàn về công tác cán bộ, Ngƣời khẳng định: “Cán bộ là cái gốc
của mọi công việc”, “Muôn việc thành công hoặc thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”,
“Có cán bộ tốt thì việc gì cũng xong” [71].
Kế thừa các tƣ tƣởng trƣớc đó, ở Việt Nam có một số cơng trình nghiên cứu
khá chun sâu về phát triển con ngƣời và phát triển nguồn nhân lực nhƣ “Phát triển
nguồn nhân lực giáo dục đại học Việt Nam” (Các tác giả: Đỗ Minh Cƣơng, Nguyễn
Thị Doan), “Giáo dục nhân cách, đào tạo nhân lực” (Phạm Minh Hạc), “Quản trị nhân
sự” (Nguyễn Thanh Hội), “Tồn cầu hóa, cơ hội và thách thức đối với lao động Việt


11
Nam” (Nguyễn Bá Ngọc, Trần Văn Hoan) “Báo cáo phát triển con ngƣời Việt Nam”
(Trung tâm Khoa học xã hội và nhân văn quốc gia), “Từ Chiến lƣợc phát triển giáo dục
đến chính sách phát triển nguồn nhân lực” (Nhiều tác giả)… Mỗi cơng trình đề cập đến
những khía cạnh khác nhau, nhƣng điểm chung có thể rút ra là: Khẳng định vai trò của
nguồn nhân lực trong phát triển KT-XH; Thống nhất cơ bản với các nghiên cứu của thế
giới về nội dung quản lý, phát triển nguồn nhân lực và đề xuất sự vận dụng, với những
giải pháp rất sáng tạo vào hoàn cảnh thực tế của nƣớc ta.

Từ các cuộc cải cách GD 1950, 1956 đến thời kỳ kháng chiến chống Pháp và
chống Mỹ đã để lại những bài học quý báu về phát triển đội ngũ GV và CBQLGD nhƣ:
nêu cao tinh thần “dù khó khăn đến đâu cũng phải thi đua dạy tốt, học tốt”, ln ln
tìm ra những giải pháp tình thế để thích ứng tình hình; coi trọng đào tạo, bồi dƣỡng
thƣờng xuyên và yêu cầu sự tự trau dồi của ngƣời GV và CBQLGD; biết dựa vào dân
để phát triển đội ngũ GV và CBQLGD.
Hội thảo khoa học “Chiến lƣợc xây dựng đội ngũ QLGD phục vụ sự nghiệp
CNH-HĐH” năm 1998 đã mở ra bƣớc ngoặt quan trọng trong việc nghiên cứu, quy
hoạch, xây dựng phát triển đào tạo đội ngũ CBQLGD có phẩm chất, có tầm nhìn, có kỹ
năng, có phong cách đáp ứng yêu cầu đổi mới GD-ĐT.
Có thể nói, Đảng và Nhà nƣớc ta rất quan tâm công tác quy hoạch cán bộ. Nghị
quyết TW 3 khóa VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam “Về chiến lƣợc cán bộ thời kỳ
đẩy mạnh CNH-HĐH đất nƣớc” ghi rõ: “Quy hoạch cán bộ là một nội dung trọng yếu
của công tác cán bộ đảm bảo cho công tác cán bộ đi vào nề nếp, chủ động, có tầm nhìn
xa, đáp ứng cả nhiệm vụ trƣớc mắt và lâu dài” [31].
Thực tế sau khi có Nghị quyết TW3, các cấp, các ngành từ Trung ƣơng đến địa
phƣơng, trong đó có ngành GD đều đã thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, nhƣng
trên thực tế vẫn chƣa có những giải pháp cụ thể, hiệu quả làm đòn bẩy để phát triển đội
ngũ CBQL trong tình hình mới. Tại Hội nghị Trung ƣơng 6 khóa IX, Bộ Chính trị đã
đánh giá: “Nhiều cấp ủy địa phƣơng, ngành, đơn vị chƣa thật sự coi trọng, không chủ
động làm quy hoạch cán bộ, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý, hoặc làm một cách qua
loa, hình thức, chất lƣợng thấp” [33].
Triển khai các quan điểm, tƣ tƣởng chỉ đạo về phát triển GD, trên lĩnh vực
nghiên cứu lý luận về QLGD, công tác xây dựng đội ngũ CBQL đã có nhiều tác giả
nghiên cứu nhƣ: Phạm Minh Hạc, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn
Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Kiểm, Bùi Minh Hiền, Nguyễn Gia Quý, Hà Sỹ
Hồ, Nguyễn Minh Đạo, Vũ Ngọc Hải,…
Với xu hƣớng kế thừa các tác giả nƣớc ngoài, nhiều nhà khoa học Việt Nam đã
thể hiện trong các cơng trình nghiên cứu của mình vấn đề chất lƣợng của ngƣời quản



12
lý. Một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu nhƣ: Mai Hữu Khuê với tác phẩm “Những vấn
đề cơ bản của khoa học quản lý” (NXB Lao động, Hà Nội, 1982); Kiều Nam với tác
phẩm “Tổ chức bộ máy lãnh đạo và quản lý” (NXB Sự thật, Hà Nội, 1983); Nguyễn
Minh Đạo với cơng trình “Cơ sở của khoa học quản lý” (NXB Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 1997); Đỗ Hoàng Toàn với tác phẩm “Lý thuyết quản lý” (Ủy ban quốc gia dân
số, trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội, 1998); Nguyễn Văn Bình (Tổng chủ
biên) với tác phẩm “Khoa học tổ chức và quản lý - một số vấn đề lý luận và thực tiễn”
(Trung tâm nghiên cứu Khoa học tổ chức và quản lý, NXB Thống kê, Hà Nội, 1999);
Phạm Đức Thành (chủ biên) với tác phẩm “Giáo trình quản trị nhân lực” (NXB Giáo
dục, 1995); Nguyễn Phú Trọng, Trần Xuân Sầm (đồng chủ biên) với tác phẩm “Luận
cứ khoa học cho việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc” (NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2001).
Ở góc độ nghiên cứu quản lý trƣờng học, các cơng trình đã đề cập tới chất
lƣợng và phƣơng thức nâng cao chất lƣợng CBQL trƣờng học nhƣ: Phƣơng pháp luận
khoa học giáo dục do tác giả Phạm Minh Hạc (Tổng chủ biên), Viện Khoa học giáo
dục, 1981; Quá trình sƣ phạm - Bản chất, cấu trúc và tính quy luật của Hà Thế Ngữ,
1986; Giáo dục học (tập 1 và 2) của Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt, 1987; Giáo dục
học đại cƣơng của Nguyễn Sinh Huy và Nguyễn Văn Lê, 1999; Khoa học tổ chức và
quản lý - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Thống kê, Hà Nội, 1999; Kiểm định
chất lƣợng giáo dục đại học của Nguyễn Đức Chính (chủ biên), NXB Đại học Quốc
gia, Hà Nội, 2002; Khoa học quản lý nhà trƣờng phổ thông của Trần Kiểm, NXB Giáo
dục, Hà Nội, 2002; Khoa học quản lý giáo dục - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn của
Trần Kiểm, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2004; Khoa học tổ chức và tổ chức giáo dục của
Trần Kiểm, NXB Đại học Sƣ phạm, 2011…
Những năm gần đây, dƣới sự chỉ đạo của Bộ GD-ĐT, nhiều giải pháp để phát
triển đội ngũ CBQL đã đƣợc nghiên cứu và áp dụng. Đặc biệt, từ khi thực hiện đổi mới
nội dung, chƣơng trình sách giáo khoa thì nhiều dự án và cơng trình khoa học liên quan
đến đội ngũ CBQL ở tất cả các cấp, bậc học đã đƣợc thực hiện. Có thể kể đến các cơng

trình và tác giả theo từng chủ đề nghiên cứu nhƣ sau:
* Nhóm cơng trình nghiên cứu để thiết lập cơ sở cho việc xây dựng chương
trình và chiến lược đào tạo GV và phát triển đội ngũ CBQLGD của các tác giả: Trần
Bá Hoành, Nguyễn Anh Dũng, Đinh Quang Báo, Bùi Văn Huệ, Bùi Minh Hiền, Lê
Quang Long, Vũ Văn Thành, Lê Khánh Bằng, Phan Ngọc Liên, Nguyễn Ngọc Bảo…
Đây là chủ đề đƣợc các nhà khoa học đề cập nhiều nhất trong thời gian gần đây, với
mục tiêu là giải quyết tốt khâu đào tạo ban đầu, khâu quan trọng nhất trong nội dung
phát triển đội ngũ cán bộ GV và CBQLGD.


13
* Nhóm cơng trình nghiên cứu khẳng định những tố chất về nhân cách của
người GV của các tác giả: Phạm Minh Hạc, Nguyễn Trí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc.
* Nhóm các cơng trình nghiên cứu về biện pháp phát triển và quản lý phát
triển đội ngũ GV và CBQL ở các cấp, bậc học ở những địa bàn cụ thể thông qua các đề
tài khoa học.
Đặc biệt, liên quan đến phát triển đội ngũ CBQL trƣờng Trung học đã có các
cơng trình, dự án nghiên cứu lớn nhƣ:
- Dự án hỗ trợ Bộ GD-ĐT, do Ủy ban Châu Âu tài trợ, chủ yếu đi sâu vào các
quy trình quản lý nguồn nhân lực của ngành. Liên quan đến phát triển đội ngũ có các
nội dung: Xây dựng chƣơng trình phần mềm tin học (PMIS và EMIS) nhằm nâng cao
năng lực thống kê, quản lý nhân sự; ứng dụng CNTT vào công tác quản lý; đánh giá
tổng thể về thể chế tổ chức, các nội dung quản lý và tác động của nó lên hệ thống, từ đó
đƣa ra những nhận định chung, đề xuất các mục tiêu và hệ giải pháp chiến lƣợc, chủ
yếu áp dụng cho cấp Trung ƣơng (cấp hoạch định chính sách). Một số phần mềm quản
lý nhân sự từ dự án này đã đƣợc áp dụng trong cả nƣớc, tạo điều kiện thuận lợi cho
việc thu thập thơng tin cần thiết về đội ngũ, góp phần đắc lực cho các nghiên cứu khoa
học liên quan (nguồn: Kế hoạch và tài liệu tổng kết dự án, Hà nội tháng 12/2004).
- Các dự án SREM, dự án liên kết Việt Nam - Singapore đã đặt ra yêu cầu phải
đổi mới và nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng trung học trong thời kỳ hội nhập.

- Hội thảo nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng học của Khoa Quản lý
giáo dục trƣờng ĐHSP Hà Nội với các yêu cầu bồi dƣỡng đội ngũ CBQL, đáp ứng yêu
cầu đổi mới GD hiện nay.
Trong sự nghiệp cách mạng, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn quan tâm đến sự nghiệp
GD, Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng CSVN nêu rõ: “Phát
triển GD là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền GD Việt Nam theo
hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó,
đổi mới cơ chế QLGD, phát triển đội ngũ GV và CBQL là khâu then chốt…” [37], đặc
biệt nhấn mạnh tầm quan trọng của đội ngũ CBQL, điều đó đƣợc thể hiện qua các chủ
trƣơng, chính sách, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về GD, đặc biệt gần đây,
Ban bí thƣ Trung ƣơng đã ban hành Chỉ thị 40/CT-TW ngày 16/06/2004 về xây dựng
và nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQL GD; chính phủ đã ra Quyết định số
09/2005/QĐ-TTg ngày 01/01/2005 về việc phê duyệt đề án xây dựng và nâng cao chất
lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD.
Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ƣơng 8, khóa XI, ngày
4/11/2013 khẳng định một trong những giải pháp đổi mới căn bản, toàn diện GD là:
"Phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo:


14
Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ nhà giáo và CBQL
giáo dục gắn với nhu cầu phát triển KT-XH, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập
quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo.
Tiến tới tất cả GV tiểu học, THCS, GV, giảng viên các cơ sở GD nghề nghiệp phải có
trình độ từ đại học trở lên, có năng lực sƣ phạm. Giảng viên cao đẳng, đại học có trình
độ từ thạc sĩ trở lên và phải đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm. Cán bộ quản
lý GD các cấp phải qua đào tạo về nghiệp vụ quản lý.
Phát triển hệ thống trƣờng sƣ phạm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đào tạo, bồi
dƣỡng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục... Có cơ chế tuyển sinh và cử tuyển riêng
để tuyển chọn những ngƣời có phẩm chất, năng lực phù hợp vào ngành sƣ phạm...

khuyến khích đội ngũ nhà giáo và CBQL nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ...".
Nghị quyết 29-NQ/TW đặt ra định hƣớng và những yêu cầu đối với sự phát
triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT là:
- Đối với bản thân đội ngũ CBQL phải tự học tập, phấn đấu rèn luyện nâng cao
năng lực.
- Đối với các cơ quan quản lý phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT phải có
những giải pháp khả thi để đội ngũ CBQL đáp ứng đƣợc những yêu cầu mới.
Hiện nay, công tác quản lý và công tác cán bộ các trƣờng THPT có nhiều thay
đổi: Thơng tƣ số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD-ĐT về việc ban
hành Điều lệ trƣờng THCS, trƣờng THPT và trƣờng phổ thơng có nhiều cấp học;
Thông tƣ liên bộ số 35/2006/TTLB-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 hƣớng dẫn định
mức biên chế viên chức ở các cơ sở GDPT cơng lập; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP
ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công
lập; Quyết định số 06/2006/BNV ngày 21/3/2006 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế
đánh giá, xếp loại GV mầm non và GV phổ thông công lập và những quan điểm mới
của Đảng và Nhà nƣớc về công tác quản lý cán bộ trong thời kỳ CNH-HĐH.
Nhìn chung, vấn đề phát triển và nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng
học trong thời gian qua đã đƣợc các tác giả trong và ngoài nƣớc nghiên cứu ở nhiều cấp
độ và với các cách tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên, về giải pháp phát triển đội ngũ
CBQL trƣờng học nói chung và CBQL trƣờng THPT nói riêng trƣớc những cơ hội và
thách thức mới của thời đại, của sự nghiệp phát triển GD trong nƣớc thì chƣa có những
cơng trình nghiên cứu một cách đầy đủ, có hệ thống, đặc biệt là trên địa bàn các tỉnh
Đơng Nam Bộ. Do đó, có thể khẳng định, đề tài nghiên cứu “Phát triển đội ngũ CBQL
trƣờng THPT các tỉnh Đông Nam Bộ trong bối cảnh đổi mới GD hiện nay” mang tính
cấp thiết và có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn.


×