Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) hướng dẫn học sinh tìm hiểu về hooc môn insulin để hiểu hơn về bệnh tiểu đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.97 KB, 18 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ

TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 4

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU
VỀ HOOCMÔN INSULIN - ĐỂ HIỂU HƠN VỀ
BỆNH TIỂU ĐƯỜNG

Người thực hiện:Tống Thị Thanh
Chức vụ: Giáo viên
SKKN thuộc môn: Sinh học

THANH HOÁ NĂM 2017


MỤC LỤC
Trang
1. Mở đầu

1

1.1. Lí do chọn đề tài

1

1.2. Mục đích nghiên cứu

1


1.3. Đối tượng nghiên cứu

2

1.4. Phương pháp nghiên cứu

2

2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm

2

2.1. Cơ sở lý luận của sáng kiến kinh nghiệm

2

2.1.1. Chú ý khi sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi tìm hiểu về vấn đề nghiên cứu
2.1.2. Dựa vào một số kiến thức liên chương, liên khối 10, 11, 12

2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm

2
3

3

2.3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về hoocmơn Insulin.

4


2.3.1. Phương pháp hướng dẫn
2.3.1a. Tình huống
2.3.1b. Hệ thống câu hỏi tìm hiểu về Insulin

4
4
4

2.3.1c. Hệ thống câu hỏi hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu về bệnh tiểu đường
2.3.2. Hướng dẫn cụ thể

5
5

2.4. Hiệu quả của SKKN

10

3. Kết luận, kiến nghị

13

3.1. Kết luận

13

3.2. Kiến nghị

13


Tài liệu tham khảo

15

Danh mục

16


1. Mở đầu
1.1. Lí do chọn đề tài.
Thực hiện chủ trương đổi mới đồng bộ mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình
thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá chất lượng giáo dục; gắn liền giáo dục
trong nhà trường với thực tiễn cuộc sống; góp phần hình thành năng lực giải
quyết vấn đề của học sinh trung học [1]. Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa đã
tổ chức rất nhiều cuộc thi như “ vận dụng kiến thức liên mơn để giải quyết các
tình huống thực tiễn dành cho học sinh THPT ”, cuộc thi “dạy học theo chủ đề
tích hợp dành cho giáo viên trung học ”...Hưởng ứng các cuộc thi đó trong q
trình giảng dạy, ôn tập ngoài việc củng cố, hệ thống kiến thức cho học sinh đồng
thời qua đó nhằm phát triển các kĩ năng giải quyết các tình huống thực tiễn.
Hơn nữa hiện nay tình trạng học sinh học lệch đã và đang rất phổ biến ở bậc
THPT. Vì thế những bộ môn mà học sinh không lựa chọn thi giáo viên phải thật
sự rất đầu tư, tâm huyết và luôn trăn trở may chăng mới thu hút, lôi cuốn được
học sinh. Không những thế kĩ năng vận dụng kiến thức khoa học vào thực tiễn
cuộc sống của các em còn hạn chế. Chính vì vậy trong q trình giảng dạy tơi đã
mạnh dạn đặt ra các tình huống thực tiễn, sau đó thiết kế hệ thống câu hỏi theo
mạch logic với mong muốn gây hứng thú học tập bộ môn, học sinh học tập một
cách chủ động, tích cực, sáng tạo đây là những lí do chính để chọn đề tài nghiên
cứu của bản thân.
Thực tế trong công tác giảng dạy tôi đã thực hiện phương pháp này, chẳng hạn

như khi dạy ôn tập chương - Di truyền học người chương trình 12, tơi đã xây
dựng một số dạng bài tập tình huống về di truyền học người nhằm phát triển kĩ
năng “ xây dựng phương pháp tư vấn di truyền”[2]...Tôi xin mạnh dạn chia sẻ
một sáng kiến nhỏ nữa của bản thân tới đồng nghiệp trong q trình ơn thi HSG,
THPT Quốc Gia đó là “Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về hooc môn Insulin - để
hiểu hơn về bệnh tiểu đường” .
1.2. Mục đích nghiên cứu.
1


Từ những lí do trên nên khi dạy ơn thi HSG, THPT Quốc Gia tôi đã mạnh
dạn đưa ra các tình huống thực tiễn, thiết kế ra các bài tập lớn, các chủ đề nhỏ
mang tính chất tổng hợp, dựa trên các bài tập, nguồn tài liệu tham khảo nhằm
các mục đích sau:
- Kích thích, lơi cuốn học sinh học tập bộ mơn sinh hoc.
- Phát huy vai trị tích cực, chủ động trong học tập, đặc biệt là quá trình tự học
của học sinh.
- Hướng học sinh hướng đến năng lực ứng dụng những kiến thức lí thuyết vào
thực tiễn
- Ôn tập, khắc sâu và mở rộng vốn kiến thức nền và rèn các kĩ năng.
1.3. Đối tượng nghiên cứu.
Tìm hiểu về hoocmơn Insulin thơng qua đó ơn tập, củng cố kiến thức liên quan,
vận dụng kiến thức khoa học vào thực tiễn cuộc sống.
1.4. Phương pháp nghiên cứu.
- PP nghiên cứu xây dựng cơ sở lý thuyết: Dựa vào kiến thức chương trình sinh
học 10, 11, 12 và một số tài liệu tham khảo.
- PP điều tra khảo sát thực tế: Qua phiếu thăm dò mức độ hứng thú học tập của
học sinh, bài kiểm ra đánh giá các năng lực của học sinh.
- Thu thập thông tin: Qua kiểm tra học sinh, qua tài liệu tham khảo.
- PP thống kê, xử lý số liệu: Thống kê, xử lí số liệu điểm kiểm tra kiến thức,

kiểm tra khả năng tự học, khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn liên quan
đến vấn đề nghiên cứu.
2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm.
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm.
Xuất phát từ ý tưởng kích thích hứng thú học tập, học sinh học tập chủ động,
tích cực sáng tạo đồng thời vận dụng được những kiến thức vào thực tiễn cuộc
sống . Đề tài này được xây dựng dựa trên một số cơ sở sau:
2.1.1. Những chú ý khi sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi tìm hiểu về vấn đề
nghiên cứu.
2


* Chú ý mạch kiến thức để thiết kế hệ thống câu hỏi cho logic, tránh lặp lại.
* Chú ý đến mục tiêu cần hướng tới:
- Kiến thức: Dựa vào chuẩn kiến thức kĩ năng.
+ Sinh học 10:
Chương 2 - Cấu trúc tế bào (tế bào nhân thực).
Chương 3 - Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Hơ hấp tế bào).
+ Sinh học 11:
Chương1- Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật (Cân bằng nội môi).
+ Sinh học 12:
Chương 1- Biến dị và di truyền (Gen - Điều hòa hoạt động của gen).
Chương 4 - Ứng dụng di truyền học (Tạo giống bằng công nghệ gen).
Chương V- Di truyền học người (Bệnh, tật di truyền)
- Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp, so sánh, vận dụng giải quyết tình huống.
- Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe.
- Các năng lực cần hướng tới: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng
lực vận dụng lí thuyết ...
2.1.2. Dựa vào một số kiến thức liên chương, liên khối 10, 11, 12.
* Sinh học 10:

- Bản chất Insulin.
- Lịch trình vận chuyển Insulin ra khỏi tế bào.
- Các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất của tế bào.
- Hô hấp tế bào.
* Sinh học 11- Cân bằng nội môi.
* Sinh học 12:
- Hoạt động của gen tổng hợp Insulin trong tế bào của tuyến tụy.
- Quy trình sản xuất hoocmôn Insulin- nhờ kĩ thuật chuyển gen.
* Internet:

3


- Đái tháo đường là gì? Thống kê số liệu bệnh đái tháo đường. Nguyên nhân đái
tháo đường? Biến chứng do đái tháo đường? Giải pháp phòng mắc bệnh qua lối
sống.
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm.
Có thể nói bệnh tiểu đường khơng xa lạ gì. Đây là một trong những bệnh
thường gặp nhất hiện nay. Nhưng những hiểu biết về bệnh tiểu đường cịn rất
hạn chế khơng riêng gì với học sinh mà ngay cả các bậc phụ huynh.
Tiểu đường do nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng liên quan trực tiếp đến
hoocmôn Insulin. Vai trò của Insulin như thế nào trong điều hòa đường huyết,
nội dung này đã được trình bày khái quát trong bài cân bằng nội môi - Sinh học
11. Vấn đề là học sinh chưa có hiểu biết cơ bản, hệ thống về Insulin cũng như
những hiểu biết cơ bản liên quan đến bệnh tiểu đường. Vì vậy thơng qua đề tài
này học sinh sẽ được ôn tập củng cố kiến thức phần sinh học tế bào 10 và công
nghệ gen lớp 12, đồng thời sẽ hiểu hơn về bệnh tiểu đường, qua việc tìm hiểu về
Insulin trong quá trình ôn tập.
2.3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về hooc môn Insulin.
2.3.1. Phương pháp hướng dẫn:

Để gây hứng thú học tập, học sinh học tập một cách chủ động, tích cực, sáng
tạo trước tiên GV đưa ra tình huống.
2.3.1a. Tình huống:
- Bệnh đái tháo đường là căn bệnh nội tiết do rối loạn chuyển hóa đường trong
máu, dẫn đến lượng đường trong máu ln ở mức cao hơn bình thường.
- Sở dĩ lượng đường Glucozo trong máu luôn ở mức ổn định (0,1%) là nhờ có cơ
chế điều hịa đường huyết liên quan trực tiếp đến hoocmơn Insulin.
Vậy Insulin là gì? Vai trị của nó như thế nào trong điều hịa lượng đường
trong máu? Nó được sinh ra tại đâu?...
2.3.1b. Hệ thống câu hỏi tìm hiểu về hoocmơn Insulin.
1. Bản chất Insulin là gì?
2. Nơi tổng hợp Insulin (Bào quan, tế bào, cơ quan)?
4


3. Lịch trình vận chuyển Insulin ra khỏi tế bào đến máu như thế nào?
4. Vai trò của Insulin trong q trình điều hịa Glucozo huyết (đường huyết)?
5. Trình bày quy trình tổng hợp hoocmon Insulin bằng kĩ thuật chuyển gen?
* Ngồi ra trong q trình hướng dẫn học sinh tìm hiểu về Insulin, GV đưa ra
các nội dung các câu hỏi liên quan yêu cầu học sinh tự nghiên cứu - ôn tập ở
nhà:
- Bài 9( SGK 10 nâng cao): Cấu trúc và chức năng của Protein
- Bài 14,15,16,17(SGK10 nâng cao): Tế bào nhân thực.
- Bài18(SGK10 nâng cao):Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
- Bài 23(SGK 10 nâng cao): Hô hấp tế bào.
- Bài 20(SGK 11) - Cân bằng nội môi.
- Bài 25,26(SGK 12 nâng cao): Tạo giống bằng công nghệ gen
2.3.1c. Hệ thống câu hỏi hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu về bệnh tiểu
đường.
1. Qua việc tìm hiểu về Insulin hãy chỉ ra các nguyên nhân gây bệnh tiểu

đường? Theo em đâu là nguyên nhân trực tiếp?
2. Tại sao nói đây là một bệnh thường gặp? Đối tượng nào thường mắc bệnh
này ?
3. Biểu hiện của bệnh là gì?
4. Những biến chứng của bệnh khi khơng được điều trị đúng cách?
5. Cách điều trị? Theo em bệnh này có chữa khỏi hồn tồn được khơng?
6. Đề xuất giải pháp phòng tránh mắc bệnh qua lối sống?
7. Nếu là Bác sĩ em sẽ tư vấn cho bệnh nhân những gì?
2.3.2. Hướng dẫn cụ thể
1. Bản chất Insulin
Insulin là một loại hoocmơn có bản chất protein, hoocmơn duy nhất trong cơ
thể có tác dụng làm giảm đường huyết .
* Yêu cầu nghiên cứu lại nội dung: Cấu trúc và chức năng của protein.
2. Nơi tổng hợp Insulin.
5


 Trong mỗi tế bào cơ thể người có khoảng 25 000 gen, song các gen hoạt
động khác nhau tùy thuộc vào giai đoạn, mô, môi trường…Insulin là
hoocmôn do gen trong tế bào nội tiết của tuyến tụy tiết ra (thông qua cơ
chế phiên mã, dịch mã) ra ngấm thẳng vào máu và tham gia điều hòa
đường huyết.
 Insulin được tổng hợp tại bào quan ribôxôm trên lưới nội chất có hạt của
tế bào tuyến tụy.
3. Lịch trình (đường đi) của Insulin từ nơi tổng hợp cho đến khi ra khỏi tế
bào:
- Từ lưới nội chất có hạt → túi tiết → bộ máy Gôlgi → túi tiết → màng sinh
chất → ra dịch mơ→ ngấm vào máu [3].

Dịng di chuyển của vật chất


Quan sát hình trên, cho biết những bộ phận nào tham gia vận
chuyển một protein ra khỏi tế bào?

* Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu các nội dung sinh học 10 NC. Trả lời câu hỏi:
- Cấu trúc và chức năng của tế bào nhân thực: Ribôxôm, lưới nội chất, bộ máy
golgi, ti thể,… màng sinh chất.
- Các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
- Protein (Insulin) được đưa ra khỏi tế bào bằng hình thức nào?
4. Vai trị của Insulin trong q trình điều hịa Glucơzơ huyết (đường
huyết).
- Sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ Glucơzơ trong máu tăng lên sẽ gửi tín hiệu
đến tụy để sản xuất ra một lượng Insulin vừa đủ để kiểm soát lượng đường huyết
ổn định trong máu:
6


+ Insulin làm cho gan nhận và chuyển Glucozơ thành Glicôgen dự trữ để tạo
năng lượng khi cần.

+ Insulin đồng thời sẽ kích thích các tế bào trên khắp cơ thể tăng nhận và sử
dụng Glucozơ cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể thông qua hoat động hơ
hấp.
→ Nhờ đó, nồng độ Glucozơ trong máu trở trở lại ổn định.
* Yêu cầu HS về tự nghiên cứu trả lời câu hỏi:
- Glucozơ được vận chuyển vào tế bào bằng con đường nào? Hình thức vận
chuyển là gì?
- Thực chất của hơ hấp tế bào là gì? Ngun liệu chính của hơ hấp tế bào là gì?
Nếu tế bào thiếu Glucơzơ dẫn đến hậu quả gì?
- Ở xa bữa ăn, sự tiêu dùng năng lượng của các cơ quan làm cho nồng độ

Glucozơ trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra hooc mơn Glucagơn. Glucagơn có tác
dụng chuyển Glicơgen ở gan thành Glucozơ đưa vào máu, kết quả là nồng độ
Glucozơ trong máu tăng lên và duy trì ở mức ổn định.
→ Gan có vai trị quan trọng trong điều hòa nồng độ của nhiều chất trong huyết
tương, qua đó cân bằng duy trì áp suất thẩm thấu của máu. Một trong các chức
năng quan trọng của gan là điều hòa nồng độ Glucozơ trong máu (nồng độ
đường huyết) luôn ở mức ổn định.

7


Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội mơi

Kích thích

Bộ phận tiếp nhận
kích thích
Các thụ thể, cơ quan
thụ cảm

Liên hệ ngược
Giúp cơ thể
Liên tục điều
chỉnh
Cân bằng

Bộ phận điều khiển
Trung ương thần kinh.
tuyến nội tiết


Bộ phận thực hiện
Thận, gan, tim, phổi…

Nếu
thiếu
một
trong
các
bộkích
phận
trên
gây ?
Nêu
các
phần
tham
gia
tiếp
nhận
thích,
điều
Khi
nàothành
xảy
ra
liên
hệnào
ngược?
Ý
nghĩa

của
liên
hệsẽ
ngược

những
thành
phần
tham
gia
cơ chế
cân
bằng
nộikhiển
mơi?
mất cân
bằng
nộithích?
mơi.
và thực hiện
trả lời
kích

* Lưu ý : Khi mất cân bằng nội môi dẫn đến rối loạn chuyển hóa - Tiểu đường
là một ví dụ về bệnh rối loạn chuyển hóa.
* Yêu cầu học sinh nghiên cứu lại bài 20 - Cân bằng nội môi - SGK sinh học 11
5. Quy trình sản xuất hoocmơn Insulin nhờ công nghệ gen.
- Trước đây để chữa cho bệnh nhân cần cô lập Insulin từ tuyến tụy của động vật
như heo và bò. Tuy nhiên, Insulin người có sự khác biệt trong thành phần
axitamin so với Insulin bò và Insulin heo. Do đó gây ra những tác dụng không

mong muốn (như dị ứng) khi sử dụng Insulin có ng̀n gớc từ heo hay bò. Ngồi
ra, q trình sản xuất và tinh sạch Insulin từ động vật còn gặp nhiều khó khăn vì
vậy giá thành rất cao[4]. Hiện nay nhờ cơng nghệ gen người ta có thể sản xuất
Insulin với số lượng lớn đáp ứng chữa bệnh đái tháo đường.
- Quy trình sản xuất hooc mơn insulin:
+ Tách gen tổng hợp hoocmôn Insulin ra khỏi tế bào người và loại bỏ các đoạn
Intron hoặc phiên mã ngược từ mARN trưởng thành tạo cADN
+ Tách thể truyền plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn
+ Dùng enzim cắt giới hạn cắt gen cần chuyển và thể truyền ở những vị trí xác
định tạo ra cùng 1 loại đầu dính
+ Khớp nối gen cần chuyển và thể truyền nhờ enzim nối ligaza tạo ADN tái tổ
hợp
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận E.coli bằng phương pháp biến nạp
8


+ Phân lập dòng tế bào nhận được ADN tái tổ hợp
+ Ni dịng tế bào và tách chiết sản phẩm – hooc môn Insuin
Yêu cầu ôn lại bài 25, 26 - Công nghệ gen (Chương IV- Ứng dụng di truyền
học - Sinh học 12NC)
6. Những nguyên nhân có thể dẫn đến tiểu đường. Nguyên nhân trực tiếp.
* Nguyên nhân: Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tiểu đường.
+ Ở cấp phân tử: Do gen tổng hợp hooc môn Insulin…
+ Ở cấp tế bào: Do hoạt tế bào của tuyến tụy…
+ Ở cấp cơ quan: Liên quan đến hoạt động của tuyến tụy, gan...
* Nguyên nhân trực tiếp là do thiếu hụt hoocmôn Insulin hoặc Insulin mất chức
năng.
* HS tự tìm hiểu nguyên nhân đái tháo đường của typ1, typ2( từ Internet)
7. Đây là một bệnh thường gặp.
- Theo thống kê: Các nhà nghiên cứu cho rằng cho tới năm 2025 nguy cơ mắc

bệnh tiểu đường sẽ tăng lên 330 triệu người trên toàn cầu (gần 6% dân số).Tỷ lệ
mắc bệnh tiểu đường ở các nước đang phát triển sẽ là 170% (Việt Nam)[4].
- Việt Nam: Tỷ lệ mắc thái đường hiện chiếm 5,7% dân số (Theo điều tra mới
nhất của bệnh viện nội tiết trung ương)[4].
- Bệnh tiểu đường là một loại bệnh về nội tiết do rối loạn chuyển hóa chất đường
trong máu khiến cho lượng đường trong máu ln ở mức cao. Bệnh có 2 dạng là
tiểu đường type 1 và tiểu đường type 2. Đây là một trong số các căn bệnh phổ
biến hiện nay, ảnh hưởng không nhỏ tới sức khỏe và sinh hoạt của người bệnh
[4].

* Yêu cầu học sinh tự tìm hiểu tại sao tỉ lệ mắc bệnh ngày càng gia tăng (qua
Internet)
8. Biểu hiện của bệnh. Biến chứng của bệnh khi không được điều trị kịp
thời.
- Biểu hiện: Có rất nhiều biểu hiện khác nhau
+ Uống nhiều nước - nhưng đi tiểu thường xuyên
9


+ Hay bị đói ăn nhiều - nhưng giảm cân nhanh chóng 
+ Bị mờ mắt 
+ Chậm lành vết loét hoặc nhiễm trùng thường xuyên
+ Da tối màu…
- Biến chứng: Tiểu đường là nguyên nhân gây nên các bệnh về tim mạch, huyết
áp, suy thận…

- Hãy kịp thời nhận biết được nguyên nhân và triệu chứng của bệnh tiểu đường
để có cách phịng tránh và điều trị kịp thời.
* Tìm hiểu thêm qua Internet( chương trình sống vui - sống khỏe…)
10. Bệnh này có chữa khỏi hồn tồn được khơng.Vì sao?

- Hiện nay, bệnh tiểu đường khơng thể chữa khỏi hồn tồn. Những thông tin
quảng cáo điều trị dứt điểm bệnh tiểu đường là hồn tồn sai sự thật vì đây là
bệnh mãn tính, người bệnh cần lưu ý để tránh tiền mất tật mang.
- Tiểu đường khơng trị khỏi, nhưng có thể ngăn ngừa biến chứng bằng chế độ ăn
uống hợp lý, thể dục thể thao, dùng thuốc hoặc tiêm Insulin tùy trường hợp cụ
thể…
10. Những giải pháp để hạn chế mắc tiểu đường qua lối sống
- Tránh béo phì
- Sống lành mạnh
- Vận động cơ thể
- Dinh dưỡng tốt, giảm chất béo động vật
- Hiểu biết về bệnh…
10


* Tìm hiểu thêm qua Internet
11. Nếu là Bác sĩ em sẽ tư vấn cho bệnh nhân những gì?
a. Đi khám bệnh, đo đường huyết, tìm hiểu để biết nguyên nhân.
b. Cho bệnh nhân biết hậu quả của biến chứng do tiểu đường nếu không điều trị
đúng cách.
c. Hướng dẫn cách điều trị căn bản dựa trên hiểu biết và cơ sở khoa học để giữ
đường huyết ở mức ổn định.
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với
bản thân, đồng nghiệp và nhà trường.
Học kì I năm học 2016 - 2017 khi ơn luyện HSG, ôn thi THPT Quốc Gia tôi đã
đưa ra hệ thống câu hỏi tìm hiểu về Insulin nhằm ơn tập củng cố kiến thức, tập
trung phần sinh học tế bào lớp 10 và công nghệ gen sinh học 12 đồng thời qua
đó giúp học sinh hiểu biết hơn về bệnh tiểu đường. Qua phiếu thăm dị, kiểm tra
nhóm 10 em ôn thi HSG đồng thời ôn thi THPT Quốc Gia. So sánh với kết quả
năm học 2015 - 2016 củng nhóm 10 học sinh ơn luyện với nhận thức và mức độ

tương đương bằng phương pháp khác, tôi nhận thấy kết quả khác nhau rõ rệt
như sau:
Năm học 2015 - 2016
Nội dung

Năm học 2016 - 2017
Số
Tỉ lệ
lượng
7/10
70%
3/10
30%

Số lượng

Tỉ lệ

Rất thích
Bình thường

2/10
6/10

20%
60%

Khơng thích

2/10


20%

0

0

thức
Điểm kiểm

Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
Nắm được

2/10
5/10
3/10
0
0
2/10

20%
50%
30%
0
0
20 %


8/10
2/10
0
0
0
7/10

80%
20%
0%
0
0
70%

tra kĩ năng

ngun nhân

vận dụng

trực tiếp gây

Mức độ
hứng thú
Điểm kiểm
tra kiến

11



kiến thức
trong giải
quyết tình
huống

bệnh tiểu đường
Trả lời chính
xác vai trị của
Insulin trong

10 %

1/10

7/10

70%

6/10

60%

điều hịa đường
huyết
Giải thích được
tại sao bị tiểu
đường ăn nhiều

1/10


10%

nhưng vẫn sụt
cân...
* Kiểm tra kiến thức - năng lực tự học của HS qua bài trắc nghiệm
Câu 1: Bản chất Insulin là
A. lipit.

B. proten.

C. Axitnucleic.

D. Đường.

Câu2: Insulin được tổng hợp tại bào quan nào trong tế bào?
A. Bộ máy Gongi.

B. Lưới nội chất có hạt.

C. Ti thể.

D. Lizoxom

Câu 3: Lịch trình vận chuyển Insulin từ nơi tổng hợp đến máu là
A. Bộ máy Gôlgi → màng sinh chất → dịch mơ→ máu
B. Lưới nội chất có hạt → màng sinh chất → dịch mơ→ máu
C.Lưới nội chất có hạt → bộ máy Gôlgi → dịch mô→ máu
D. Lưới nội chất có hạt → bộ máy Gơlgi → màng sinh chất → dịch mô→ máu
Câu 4: Protein được vận chuyển ra khỏi tế bào nhờ hình thức nào?

A. Xuất bào.

B. Thực bào.

C. Thụ động.

D. Chủ động

Câu 5: Glucozo được vận chuyển vào trong tế bào bằng con đường nào?
A. Kênh protein xuyên màng.

B. Lớp kép photpholipit

C. Kênh Aquapurin.

D. Protein bám màng.

Câu 6: Cho các thông tin sau:
1. Khi nồng độ Glucozo trong máu cao làm cho gan nhận Glucozo và
chuyển thành glicogen.
2. Kích thích tế bào tăng nhận Glucozo.
12


3. Kích thích tế bào tăng sử dụng Glucozo.
4. Khi nồng độ Glucozo trong máu thấp hoocmơn có tác dụng chuyển
Glicogen thành Glucozo xảy ra ở gan làm Glucozo trong máu tăng.
Có bao nhiêu thơng tin đúng về vai trị của Insuin trong điều hòa đường huyết
A. 1


B. 2

C.3

D.4.

Câu 7: Đơn phân và liên kết giữa các đơn phân của protêin là gì?
A. Nucleotit và hiđrơ.

B. Glucozơ và cộng hóa trị.

C. Axitamin và peptit.

D. Axitbéo và peptit

Câu 8: Protêin chỉ thực hiện chức năng sinh học khi ở cấu trúc
A. bậc 1.

B. bậc 2.

C. bậc 3.

D. không gian ba chiều.

Câu 9: Nguyên liệu chủ yếu của hô hấp tế bào là
A. Protêin.

B. Lipit.

C. Glucozo.


D. Chất hữu cơ

Câu 10: Hoàn thành khái niệm sau: Thực chất của hô hấp tế bào là phân giải các
chất...., nguyên liệu chủ yếu là...,tạo ra nhiều sản phẩm trung gian trong đó sản
phẩm cuối cùng là..., đồng thời giải phóng năng lượng... cung cấp cho các hoạt
động sống của tế bào và cơ thể.
* Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức trong giải quyết tình huống:
Qua điều tra hiểu biết về bệnh tiểu đường:
- Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến lượng đường trong máu cao hơn bình thường dẫn đến tiểu đường.
- Nêu vai trị của Insulin trong điều hịa đường huyết.
- Giải thích tại sao người bị tiểu đường ăn nhiều- sụt cân.
3. Kết luận, kiến nghị
3.1. Kết luận.
Kinh nghiệm trên được đúc rút từ thực tế giảng dạy của bản thân, với với hi
vọng mong các em học sinh ln có hứng thú với bộ mơn Sinh học. Việc tìm
hiểu về hoocmơn Insulin không những củng cố, mở rộng kiến thức mà còn giúp
học sinh phát triển kỉ năng vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống thực
tiễn. Thực tế khi giảng dạy thơng qua tình huống này tơi nhận thấy phần lớn các
13


em đều thích thú, tích cực, chủ động trong học tập, đặc biệt là quá trình tự học
và biết vận dụng những kiến thức lí thuyết vào thực tiễn, khắc sâu và mở rộng
vốn kiến thức nền, từ đó ý thức được trách nhiệm của bản thân trong bảo vệ môi
trường, bảo vệ sức khỏe bản thân.
3.2. Kiến nghị.
Một trong những định hướng đổi mới phương pháp dạy học được quan tâm
nhiều hiện nay là dạy học bằng tình huống. Các bài tập tình huống có thể dùng
trong ơn tập, củng cố kiến thức kĩ năng... hay cung cấp kiến thức mới. Phương

pháp này có thể kích thích ở mức cao nhất tính tích cực học tập của học sinh,
khơng chỉ giúp học sinh lĩnh hội kiến thức mà còn rèn luyện được kĩ năng nhận
thức, kĩ năng tiếp cận, phát hiện và giải quyết vấn đề ở nhiều góc độ khác nhau,
kĩ năng giao tiếp, tăng cường khả năng suy nghĩ độc lập, tính sáng tạo…Tạo
điều kiện cho học sinh chủ động điều chỉnh nhận thức, kĩ năng, hành vi vì thế tơi
nghĩ cần được khuyến khích sử dụng. Trên đây là kinh nghiệm nhỏ của bản thân
được rút ra trong quá trình thực hiện việc đổi mới phương pháp dạy học, rất
mong được quan tâm, góp ý của các các đồng chí đồng nghiệp.
XÁC NHẬN CỦA THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thanh Hóa, ngày 2 tháng 06 năm 2017.
Tơi xin cam đoan đây là SKKN của mình viết,
khơng sao chép nội dung của người khác.

Tống Thị Thanh
Tài liệu tham khảo
[1]. Trích từ cơng văn của sở GD&ĐT Thanh hóa số:1619 /SGDĐT- GDTrH
V/v tổ chức cuộc thi vận dụng kiến thức liên mơn để giải quyết các tình huống
thực tiễn và cuộc thi dạy học theo chủ đề tích hợp.

14


[2]. Sáng kiến kinh nghiệm của bản thân năm 2014-2015: Phát triển kĩ
năng“xây dựng phương pháp tư vấn di truyền”qua một số dạng bài tập tình
huống về di truyền học người
[3]. Đề thi GVG tỉnh Thanh hóa năm 2013 mơn sinh học.
[4]. Internet.
5. SGK sinh học 10,11,12- Nhà xuất bản giáo dục năm 2012.


DANH MỤC
CÁC ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG
ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CẤP PHÒNG GD&ĐT, CẤP SỞ GD&ĐT VÀ
CÁC CẤP CAO HƠN XẾP LOẠI TỪ C TRỞ LÊN
15


Họ và tên tác giả: Tống Thị Thanh
Chức vụ và đơn vị công tác: TP - Tổ : Sinh – TD – QP – CN.
Trường THPT Triệu Sơn 4.

TT

Tên đề tài SKKN

1.

Phương pháp xác định số loại
kiểu gen ở đời con trong một

2.

Kết quả
Cấp đánh
đánh giá
giá xếp loại
xếp loại
(Phòng, Sở,
(A, B,

Tỉnh...)
hoặc C)

Năm học
đánh giá xếp
loại

Sở GD&ĐT
Thanh hóa

C

2012-2013

Sở GD&ĐT
Thanh hóa

C

2014-2015

số dạng bài tập lai tổng hợp
Phát triển kĩ năng “ Xây dựng
phương pháp tư vấn di
truyền” qua một số dạng bài
tập tình huống về di truyền
học người.
------------------------------------------

16




×