Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giao an day them Ngu van 6 hoc ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.27 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20. Ngày soạn:. Ngày dạy:. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN A. MỤC TIÊU Giúp học sinh ôn luyện, củng cố các kiến thức về nội dung, nghệ thuật văn bản đã học. Rèn kĩ năng cảm thụ văn bản miêu tả để vận dụng vào bài tập làm văn của mình. B. CHUẨN BỊ -G/v: Đáp án và những tình huống -H/s đọc kĩ văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra chuẩn bị ở nhà của học sinh. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung - G hướng dẫn H tóm tắt lại đoạn trích. I. Nội dung kiến thức 1. Tóm tắt đoạn trích "Bài học đờng - H tóm tắt G nhận xét góp ý. - G giới thiệu thờm về tỏc gỉa Tụ Hoài và đời…" các chương của tập truyện “Dế Mèn phiêu - Mèn là chàng Dế thanh niên cường tráng, lưu kí”. * Xuất xứ: Không cam chịu cảnh sống đơn kiêu ngạo, xốc nổi. điệu, tù túng và nạt nhẽo, Dế Mèn quyết - Mèn coi thường chê bai anh hàng xóm Dế định ra đi với mục đích mở mang hiểu biết, Choắt ốm yếu xấu xí. tìm ra ý nghĩa cho cuộc sống. Tính tình xốc nổi, lại qúa tự tin, cuộc hành trình mạo - Một chiều Mèn trêu chị Cốc xong trốn vào hiểm ấy Dế Mèn gặp rất nhiều khó khăn, hang khiến chị hiểu lầm đánh Choắt trọng trải qua nhiều vấp váp, sai lầm…Nhưng thương. cuối cùng Dế Mèn đã thu được những bài - Trước khi chết Choắt khuyên Mèn bỏ thói học bổ ích. Viết Dế Mèn phiêu lưu kí, nhà văn Tô Hoài kể lại những cuộc phiêu lưu hung hăng bậy bạ. đầy sóng gió của Dế Mèn. - Mèn xót thương Choắt và ân hận vô cùng về bài học đường đời đầu tiên. 2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế - Củng cố lại nội dung bài học. ? Dế Mèn đã có bài học nào sau lần ở gần Mèn: - Dế Mèn khinh thường Dế Choắt, gây sự nhà với Dế Choắt? với Cốc gây ra cái chết của Dế Choắt ? Thái độ của Mèn đối với Choắt như thế * Dế Mèn đối với Dế Choắt: - Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù chạc nào? tuổi với Choắt; - Dưới con mắt của Dế Mèn Dế Choắt rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh - Rất kiêu căng - Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Thấy chị Cốc, Mèn đã làm gì? Việc làm đó đã gây ra hậu qủa gì? ? Lời nói của Mèn có ác ý gì không? ? Việc trêu chị Cốc có phải Mèn đang chứng tỏ sự dũng cảm của mình không? ? Sau hậu qủa đó Mèn đã có tâm trạng như thế nào?. ? Từ đấy em có nhận xét gì về Dế Mèn?. ? Dế Mèn đã có được bài học nào cho mình trong lần này?. ?Qua truyện chúng ta rút ra được bài học gì cho bản thân? ? Em thấy tác gỉa đã dùng những câu văn như thế nào để tạo nên sự thành công của truyện? - G hướng dẫn viết đọan vă miêu tả tâm trạng của Dế Mèn. - H thực hiện theo hướng dẫn. - G nhận xét góp ý.. * Dế Mèn khi trêu chị Cốc - Qua câu hát ta thấy DM xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng miệng, không nghĩ đến hậu quả. - Việc trêu chị Cốc không phải dũng cảm mà ngông cuồng vì nó gây ra hậu quả nghiêm trọng cho DC. - Diễn biến tâm trạng của DM: + Sợ hãi khi nghe Cốc mổ DC: "Khiếp nằm im thiêm thít" + Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không lường hết được. + Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của DC + Ân hận sám hối chân thành ...nghĩ về bài học đường đời đầu tiên phải trả giá. DM còn có tình cảm đồng loại, biết ăn năn hối lỗi. - Bài học đường đời đầu tiên: Là bài học về tác hại của tính nghịch ranh, ích kỉ, vô tình giết chết DC... tội lỗi của DM thật đáng phê phán nhưng dù sao anh ta cũng nhận ra và hối hận chân thành. - ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác. - Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc. II. Bài tập Bài 1:(Trang 11SGK) Viết đoạn văn tả tâm trạng Mèn * Nội dung: + Cay đắng vì lỗi lầm + Xót thương Dế Choắt + Ăn năn về hành động tội lỗi + Lời hứa với người đã khuất: thay đổi cách sống (Chú ý khung cảnh xung quanh nấm mồ) * Hình thức: + Đoạn văn 5 - 7 câu + Ngồi kể 1 - nhân vật Mèn xưng tôi Bài 2: Đọc phân vai 3 nhân vật. - Hướng dẫn đọc phân vai 3 nhân vật, chú ý ngữ điệu từng nhân vật để có giọng đọc phù hợp. - Hướng dẫn viết đoạn văn trình bày cảm III- Bài tập bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhận về Dế Mèn. Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em - H thực hiện, đọc kết quả và nhận xét cho về nhân vật Dế Mèn nhau. * Ngoại hình: - G nhận xét bổ sung. - Nét đẹp, khoẻ mạnh * Tính cách: - Nét chưa đẹp; kiêu căng tự phụ - Nét đẹp; yêu đời, tự tin - ân hận, sám hối Củng cố Nhắc lại các kiến thức về văn bản Hướng dẫn: Học bài Làm các bài tập vào vở Xem trước phần TLV đã học.. TUẦN 21. Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Giúp h/s nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trớc khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập văn bản miêu tả - Nhận diện đợc những đoạn văn, những bài văn miêu tả - Hiểu đợc trong những tình huống nào ngời ta sử dụng văn miêu tả - Giáo dục ý thức sử dụng từ ngữ miêu tả khi tạo lập văn bản B. CHUẨN BỊ -G/v: Đáp án và những tình huống -H/s đọc kĩ văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : ? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em hãy nhắc lại thế nào là miêu tả 3. Bài mới :G/v giới thiệu : Ở tiểu học và tiết học trước các em đã làm quen với thể loại văn miêu tả như: tả người , tả đồ vật , tả vật, tả cảnh : Bài học hôm nay giúp các em ôn lại khái niệm và phương pháp chung làm bài văn tả cảnh . Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt I. Lí thuyết ? Trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”có *Tìm hiểu chung về văn miêu tả hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt rất 1, Ví dụ sinh động. Em hãy chỉ ra và đọc lại những đoạn văn miêu tả đó ? - Tả Dế Mèn : “Bởi tôi ăn uống ….vuốt râu” - Tả Dế Choắt : “Cái anh…hang tôi” * Hai đoạn giúp em nhận ra đặc điểm nổi bật của hai chú dế ? Những chi tiết và hình ảnh nào giúp em nhận ra đặc điểm đó ? - Dế mèn :càng, chân, vuốt, râu ,đầu, cánh, răng - Dế choắt :người, cánh ,râu… 2, Kết luận ? Em có nhận xét gì về từ ngữ được sử dụng Miêu tả là giúp người đọc, người nghe trong các chi tiết trên? hình dung những đặc điểm, tính chất nổi - Chủ yếu là các từ gợi tả. bật của một sự việc , con người, phong ? Em hiểu thế nào là văn miêu tả ? cảnh…làm cho những cái đó như hiện Một h/s phát biểu lên trước mắt người đọc , người nghe … G/v chốt lại 3.Các dạng văn miêu tả thường gặp ? Em thường gặp những dạng văn miêu tả nào? - Tả đồ vật, loài vật, cây cối. Ví dụ? - Tả người: Tả người nói chung, trong - Tả bàn, cây bàng, con mèo, em bé, cô giáo trạng thái hoạt động, tâm trạng nhất định. đang chấm bài, tâm trạng vui mừng của bạn khi - Tả cảnh: Tả cảnh thiên nhiên, cảnh sinh được học sinh giỏi, cánh đồng lúa, một buổi lao hoạt. động... II. Luyện tập Bài 1/tr/16/ sgk Cho h/s đọc 3 đoạn văn ? ? Mỗi đoạn văn tái hiện điều gì? Chỉ ra đặc điểm nổi bật trong từng đoạn a, Đặc tả chú Dế Mèn ở tuổi thanh niên cường.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tráng b, Hình ảnh chú bé Lượm c, Cảnh vùng bãi ven hồ ao sau mưa. Bài 2/ Viết đoạn văn tả cảnh mùa đông Mùa đông lại trở về trên quê hương em. Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây. Xa xa, đám sương mù làm cho bầu trời dường như thấp xuống. Gío bấc hun hút thổi. Bước ra khỏi phòng, từng cơn gió ùa vào, làm ngời ta có cảm giác lạnh buốt.. ? Viết đoạn văn tả cảnh mùa đông ? ? Em sẽ cảm nhận bắt đầu bằng hiện tượng nào? Thời gian miêu tả? Cảnh vật tiêu biểu diểm cho màu đông? H/s thực hiện g/v theo dõi Gọi 2 h/s trình bày , G/v hướng dẫn h/s nhận xét Bài 3: Viết đoạn vănTả khuôn mặt mẹ em bổ sung Em rất thích ngắm mẹ, mái tóc gọn G/v cho h/s đọc đoạn văn tham khảo : “Lá rụng” gàng để lộ gương mặt hơi dài với đôi của nhà văn Khái Hưng tr/17/sgk má cao. Nổi bật nhất trên khuôn mặt là đôi mắt, đôi mắt đen đen với cái nhìn Gợi ý :mái tóc, vầng trán, đôi lông mày, mắt, hiền hậu rất dễ gần gủi, khi em đi học sống mũi gò má ,miệng , … được điểm cao, đôi mắt ấy ánh lên niềm tự hào và nở nụ cười hiền như muốn chia sẽ với em. Ôi! mẹ thật tuyệt. Bài 4: Viết đọan văn Tả con chó nhà em H/s thực hiện giáo viên theo dõi . Nhà em có một con chó nó tên là Mi-Na, Mi-Na có lông màu vàng rơm. Nó mới được ba tháng tuổi nên chỉ lớn bằng trái bầu vừa vừa. Em ôm gọn nó ? Con chó lông màu gì? Đầu, tai, bụng, chân, trong lòng. Cái đầu chú cún con nhỏ, đuôi...ra sao? Em đặt tên cho nó không? Bao đôi tai vểnh và chiếc mồm đen ướt, cái nhiêu tháng tuổi? lưỡi hồng hồng. Mi-Na tuy nhỏ nhưng - H thực hiện. thân hình rất cân đối. Đám lông trắng - G theo dõi, nhận xét góp ý. ôm lấy cái ức nở, trông như chiếc yếu trẻ con. Bụng nó thon, bốn chân cao và có móng đeo. Cái đuôi xù uốn cong thành một vòng tròn trên lưng nó. 4.Củng cố- Hướng dẫn Tập viết đoạn văn tả hình dáng mẹ Gợi ý: Tả từ hình dáng đến khuôn mặt, trang phục … TUẦN 22. Ngày soạn: Ngày dạy:. A. MỤC TIÊU Giúp học sinh ôn luyện, củng cố các kiến thức về phó từ Nắm khái niệm , các loại phó từ và chức năng ngữ pháp của phó từ Nhận diện phó từ trong câu, đoạn văn Rèn kĩ năng sử dụng phó từ khi nói và viết đoạn văn B. CHUẨN BỊ -G/v: Đáp án và những tình huống.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -H/s đọc kĩ bài Phó từ, làm trước BT C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh 3. Bài mới I, Lí thuyết ? Phó từ là gì? cho VD và đặt câu? 1, Khái niệm phó từ Phó từ là những từ chuyên đi kèm và bổ sung ý nghĩa cho đt, tt VD: hãy, đừng, chớ… Phó từ được coi là những từ chỉ có ý nghĩa ngữ pháp, không có ý nghĩa từ vựng 2, Chức năng ngữ pháp ? Phó từ có khả năng làm thành phần - Thường làm phụ ngữ trong cụm đt, cụm tt. chính của câu khong? Chúng không có khả năng làm thành phần ? Phó từ thường giữ chức vụ gì? chính của câu ? Người ta thường dùng phó từ để - Dùng phó từ để phân biệt dt với đt, tt.Danh từ phân biệt dt với đt, tt như thế nào? không có khả năng kêt hợp với phó từ VD: không thể nói: rất hét, đã trẻ hoặc đã áo 3, Các loại phó từ - Phó từ chỉ thời gian: đã, sẽ, đang, vừa, mới, sắp, từng… - Phó từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá, quá, lắm, cực ? Phó từ gồm những loại nào? kì ? Hãy đặt câu với mỗi loại phó từ - Phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự: đều, cùng, đó? vẫn, cứ, cũng, còn, nữa… - Phó từ khẳng định, phủ định: không, chưa, chẳng… - Phó từ chỉ ý cầu khiến: hãy, đừng, chớ… - Phó từ chỉ kết quả, hướng: được, ra, vào, lên, xuống… - Phó từ tần số: thường thường, ít, hiếm… * Dựa vào vị trí đứng trước, sau đt,tt ta có thể chia làm 2 nhóm: G bổ sung thêm một số kiến thức + Nhóm phó từ đứng trước động từ, tính từ bổ mới. sung ý các nghĩa sau: thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự khẳng định, phủ định, cầu khiến… + Nhóm phó từ đứng sau động từ, tính từ bổ sung ý các nghĩa sau: mức độ, khả năng, kết qủa, chỉ sự hoàn thành,chỉ tình huống, cách thức… G đưa đoạn văn lên bảng phụ: II, Bài tập “ Biển vẫn gào thét. Gió vẫn từng Bài 1: Xác định phó từ và ý nghĩa của phó từ đó cơn đẩy nước dồn ứ lại rồi đột ngột - Vẫn: chỉ sự tiếp diễn của thiên nhiên và sự dãn ra. Con tàu vẫn lặn hụp như con điềm tĩnh của thuyền trưởng Thắng-> tính cách.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cá kình giữa muôn nghìn lớp sóng.Thuyền trưởng Thắng vẫn điềm tĩnh chỉ huy đoàn tàu vượt cơn lốc dữ” Học sinh đọc đoạn văn, xác định yêu cầu, thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét, Giáo viên chốt G đưa đoạn văn lên bảng phụ: “ Thưa anh, em cũng muốn khôn nhưng không khôn được. Đụng đến việc là em thở rồi không còn hơi sức đâu mà đào bới nữa. Lắm khi em cũng nghĩ nỗi nhà cửa như thế này là nguy hiểm, nhưng em nghèo sức quá, em đã nghĩ ròng rã hàng mấy tháng cũng không biết làm thế nào. Hay là bây giờ em nghĩ thế này…” Học sinh chơi trò chơi tiếp sức, thời gian chuẩn bị 1 phút, trong thời gian 2 phút nhóm nào thay nhau viết đúng, đủ các phó từ trong đoạn trích> chiến thắng Sau khi thời gian kết thúc, Giáo viên cho học sinh nhận xét, Giáo viên chốt Học sinh viết bài trong thời gian 10 phút, đọc, nhận xét, Giáo viên nhận xét bổ sung. G hướng dẫn H thực hiện. Yêu cầu H dựa vào kiến thức G mới cung cấp thêm.. kiên định, không nao núng của người chỉ huy. Bài 2: Tìm phó từ trong đoạn trích sau và xác định ý nghĩa của phó từ đó - cũng: chỉ sự tiếp diễn tương tự - không: chỉ ý phủ định - được : chỉ kết quả - không( còn..đâu): chỉ ý phủ định - cũng : chỉ sự tiếp diễn tương tự - đã: chỉ quan hệ thời gian - không( biết): chỉ ý phủ định. Bài 3: Đặt hai câu có phó từ đứng trước và hai câu có phó từ đứng sau động từ hoặc tính từ. - Tôi sẽ còn đi nhiều nơi. - Lúa sắp vàng rồi. - Bạn có cái mũ đẹp quá! - Cậu đi ngay nhé. Bài 3: Viết đoạn văn tả cảnh buổi sáng mùa hè trên quê hương em trong đó có sử dụng phó từ.. G hướng dẫn H viết đọan văn, gạch chân các phó từ mà mình sử dụng. - H sinh đọc đoạn văn mình viết, G góp ý nhận xét. 4.Củng cố - Hướng dẫn: Nhắc lại các kiến thức về phó từ? Làm các bài tập vào vở Xem trước phần văn bản đã học..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TUẦN 23. Ngày soạn: Luyện tập văn bản:. Ngày dạy: SÔNG NƯỚC CÀ MAU. Mục tiêu Giúp học sinh ôn luyện, củng cố các kiến thức về nội dung, nghệ thuật văn bản đã học. Rèn kĩ năng cảm thụ văn bản miêu tả để vận dụng vào bài tập làm văn của mình. B. CHUẨN BỊ -G/v: Đáp án và những tình huống -H/s đọc kĩ văn bản “Sông nước Cà Mau” C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra chuẩn bị ở nhà của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung - G hướng dẫn H ôn tập lại kiến thức đã học I. Kiến thức chung ở lớp. 1. Tóm tắt văn bản: ? Cảnh sông nước Cà Mau được miêu tả  Bài văn miêu tả cảnh quan thiên nhiên như thế nào qua đoạn trích? sông nước vùng Cà Mau, mảnh đất tận cùng phía Nam của Tổ quốc. Cảnh thiên nhiên ở đây thật hoang sơ và hùnh vĩ, đặc biệt là hình ảnh dòng sông và rừng đước. Cảnh chợ Năm Căn là hình ảnh trù phú, độc đáo, tấp nập về sinh hoạt của con người ở vùng ấy. 2. Nghệ thuật: ? Để miêu tả tác giả sử dụng chủ yếu các - Miêu tả từ bao quát đến cụ thể. biện pháp nghệ thuật nào? - Lựa chọn những từ ngữ chính xác; kết hợp các phép tu từ. - Sử dụng ngôn ngữ địa phương. - Kết hợp miêu tả và thuyết minh. ? Ý nghĩa chủ yếu được sử dụng trong văn 3. Ý nghĩa: bản là gì? - Sông nước Cà Mau là đoạn trích độc đáo và hấp dẫn, thể hiện sự am hiểu,tấm lòng gắn bó của tác giả đối với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau. - H thực hiện bài tập theo hướng dẫn. II. Bài tập ? Em có cảm nhận gì về thiên nhiên nơi Bài 1:(trang 23) đây? (Qua âm thanh, không gian, hệ thống * Cảm nhận về vùng đất Cà Mau sông ngòi, đặc biệt là con sông Năm Căn, - Cảm nhận về thiên nhiên vẻ đẹp hùng vĩ rừng đước được mô tả như thế nào?) đầy sức sống. + Không gian mênh mông trời nước cây lá toàn màu xanh thơ mộng. + Âm thanh rì rào bất tận của tiếng sóng, gió, rừng cây. + Sông ngòi kênh rạch chi chít: Rạch Mái Giầm, kênh Ba Khía, kênh Bọ Mắt +Dòng sông Năm Căn; rộng hơn ngàn thước, nước đổ ầm ầm ngày đêm, cá bơi hàng đàn đen trũi. ? Hình ảnh chợ Năm Căn ra sao? Có nét gì + Rừng đước cao ngất như bức trường độc đáo? thành vô tận. - Dựa vào hướng dẫn H thực hiện đoạn văn + Chợ Năm Căn; trù phú, đông vui, tấp hoàn chỉnh, trình bày trước lớp. - G nhận xét chốt ý. nập, thuyền bè san sát, những đống gỗ cao.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> như núi, bến vận hà nhộn nhịp, những ngôi nhà bè ánh đèn măng sông sáng rực. - G hướng dẫn H thực hiện. + Độc đáo; họp trên sông như khu phố nổi, ? Hãy chỉ các động từ mà tác giả sử dụng thuyền bán hàng len lỏi, tiếng nói, màu sắc trong câu? quần áo người bán hàng... ? Có thể thay thế vị trí các động từ ấy Bài 2: Câu 4b (trang 22 SGK) không? Vì sao? * Các động từ trong câu: thoát qua, đổ ra, xuôi về ? Nói “thoát qua” chứng tỏ con thuyên đã * Không thể thay đổi trình tự các động từ vượt qua nơi như thế nào? ấy vì như thế sẽ làm sai lạc nội dung đặc ? Động từ “đổ ra” diễn tả con thuyền ra biệt là sự diễn tả trạng thái hoạt động của sao? con thuyền trong mỗi khung cảnh. - Thoát qua; nói con thuyền vượt qua một ? Với từ “xuôi về” em thấy con thuyền đi nơi khó khăn nguy hiểm. với vận tốc như thế nào? - Đổ ra; diễn tả con thuyền từ con kênh nhỏ - H thực hiện bài tập củng cố. đổ ra dòng sông lớn. ?Đoạn trích Sông nước Cà Mau miêu tả - Xuôi về; diễn tả con thuyền nhẹ nhàng quang cảnh vùng nào? xuôi theo dòng nước ở nơi dòng sông êm ả. ? Trích từ tác phẩm nào? Bài 3: Làm một số bài tập củng cố. ? Ấn tượng chung của tác giả về thiên nhiên Câu 1: Đoạn trích Sông nước Cà Mau miêu tả quang cảnh vùng cực nam Nam Bộ. Cà Mau như thế nào? Câu 2: Trích từ tác phẩm Đất rừng phương Nam. Câu 3: Ấn tượng chung của tác gỉa về quang cảnh sông nươc Cà Mau là: không gian rộng lớn, sông ngòi kênh rạch chằng chịt, thuyên bè đi lại tấp nập. 4.Củng cố, Hướng dẫn: Nhắc lại các kiến thức về văn bản Làm các bài tập vào vở Xem trước phần TLV đã học..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TUẦN 24. Ngày soạn:. Ngày dạy: LUYỆN TẬP BÀI: SO SÁNH. I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nắm chắc khái niệm so sánh . - Hiểu và nhớ được tác dụng của so sánh . Biết phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của so sánh. - Rèn kĩ năng sử dụng phép tu từ so sánh. - Giáo dục ý thức sử dụng các phép tu từ khi tạo lập văn bản B. CHUẨN BỊ -G/v: Đáp án và những tình huống -H/s đọc kĩ bài So sánh, làm trước BT C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra chuẩn bị ở nhà của học sinh. 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung - G gợi ý cho H nhắc lại các kiến thức đã I- Nội dung kiến thức học. 1. Khái niệm: So sánh là đối chiếu sự.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Thế nào là so sánh?. vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. ? Phép so sánh có cấu tạo như thế nào? 2. Cấu tạo của phép so sánh: a. Mô hình cấu tạo dạng đầy đủ và (Về mô hình đầy đủ và dạng biến đổi) điển hình: Yếu tố 1 Yếu tố 2 Yếu tố 3 Yếu tố 4 Vế A Phương Từ so Vế (sự vật diện so sánh B(sự được so sánh vật sánh) dùng làm chuẩn so sánh) Mây trắng như bông Ngôi dài hơn cả tiếng nhà sàn chiêng ? Có mấy kiểu so sánh? Lấy ví dụ. + So sánh ngang bằng: Cao như núi, dài b. Mô hình dạng biến đổi: Từ ngữ so sánh lược bớt như sông. Đảo vế B lên trước vế A + So sánh không ngang bằng: Bóng đá 3. Các kiểu so sánh: quyến rũ tôi hơn những công thức hóa học. * Có hai kiẻu so sánh - So sánh ngang bằng được thể hiện bằng các từ so sánh: là, như, y như, tựa như, giống như...bao nhiêu-bấy nhiêu... ? Nêu tác dụng của phép so sánh? Cho ví So sánh hơn kém (không ngang bằng) được thể hiện bằng các từ so sánh: hơn, dụ. hơn là, kém, kém gì... - Công cha như núi thái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. 4. Tác dụng của so sánh: - Tàu dừa chiếc lược chải vào mây xanh. - Tạo ra những hình ảnh cụ thể, sinh (Lược bỏ yếu tố2,3) động giúp người đọc, người nghe dễ hình dung về sự vật, sự việc. - G chép bài tập lên bảng: - Tạo ra những lối nói hàm súc, giúp Bài 1: Tìm, nêu tác dụng phép so sánh trong đoạn trích sau: “Dòng sông Năm Căn người đọc dễ nắm bắt tư tưởng tình cảm tác mênh mông, nước ầm ầm đỗ ra biển ngày giả gửi gắm. đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen II. Bài tập trủi nhô lên hục xuống như người bơi ếch Bài 1: giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi - Đoạn trích trên có ba phép so sánh, dấu giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, hiệu của các phép so sánh là từ như. trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên như - Tác dụng của các phép so sánh làm cho đoạn văn có hìng ảnh cụ thể gợi cảm, nhờ hai dãy trường thành vô tận.” có phép so sánh để kích thích trí tưởng Bài 2: Trong câu ca dao: tượng mà sông nước Cà Mau hiện lên trong Nhớ ai bồi hổi bồi hồi Như đứng đống lửa, như ngồi đống than. ta như một bức tranh có đầy đủ hình ảnh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Từ bồi hổi bồi hồi là từ gì? - Giải nghĩa từ bồi hổi bồi hồi? - Phân tích cái hay của câu thơ do phép so sánh đem lại?. Bài 3: Tìm và phân tích loại phép so sánh a) Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn. b) Ta đi tới trên đường ta bước tiếp Rắn như thép, vững như đồng Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp Cao như núi, dài như sông Chí ta lớn như biển đông trước mặt c) Đất nước Của những người con gái con trai Đẹp như hoa hồng cứng hơn sắt thép - Tìm các biện pháp so sánh trong văn bản "Bài học đường đời đầu tiên". 4.Củng cố hướng dẫn - Xem lại các bài tập và lí thuyết. - Tập lấy ví dụ các biện pháp so sánh.. trên bờ, dưới nước. Bài 2: - Đây là từ láy chỉ mức độ cao. - Giải nghĩa: trạng thái có cảm xúc, ý nghĩ cứ trở đi trở lại trong cơ thể con người. - Trạng thái mơ hồ, trừu tượng chỉ được bộc lộ bằng cách đưa ra hình ảnh cụ thể: đứng đống lửa, ngồi đống than để người khác hiểu được cái mình muốn nói một cách dễ dàng. Hình ảnh so sánh có tính chất phóng đại nên rất gợi cảm. Bài 3: * Phân tích tác dụng của phép so sánh a) Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn So sánh không ngang bằng b) Rắn như thép ngang bằng Vững như đồng Đội ngũ cao như núi, dài như sông  ngang bằng c) Đẹp như hoa hồng  ngang bằng Cứng hơn sắt thép  không ngang bằng Bài 4: Phép so sánh trong bài "Bài học đường đời đầu tiên". - Những ngọn cỏ gẫy rạp y như có nhát dao vừa hạ qua. - Hai cái răng đen nhánh n…..như hai lưỡi kiếm máy. - Cái anh Dế Choắt…..như gã nghiện. - Đã thanh niên…như người cởi trần. - Mỏ Cốc như cái dùi sắt. - Chị mới trợn tròn mắt giương cánh lên như sắp đánh nhau..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TUẦN 25. Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP : QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ.. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Thấy được vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Biết cách vận dụng các yếu tố này trong khi viết bài văn miêu tả. - Rèn kĩ năng sử dụng yếu tố tưởng tượng so sánh nhận xét trong văn miêu tả - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu đất nước ,yêu con người ,yêu cuộc sống , yêu văn học. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK, SGV, Sách tham khảo, soạn bài, bảng phụ… - Học sinh: Ôn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ? Thế nào là văn miêu tả? ? Yêu cầu đối với người víêt văn miêu tả? 3: Bài mới : Giáo viên giới thiệu : Yêu cầu quan trọng đối với người viết văn miêu tả là phải quan sát kĩ để tìm ra những đặc điểm nổi bật của người, cảnh…Song bên cạnh năng lực quan sát, người viết văn miêu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tả cần phải biết tưởng tượng, so sánh và nhận xét.Để thực hiện tốt yêu cầu này chúng ta đi vào nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt I. Nội dung ôn luyện HS đọc 3 đoạn trong SGK/ tr /27. 1,Quan sát, tưởng tượng, so ? Mỗi đoạn văn giúp em hình dung được những đặc điểm sánh và nhận xét trong văn nổi bật gì của sự vật và phong cảnh được miêu tả ? miêu tả: - Đoạn 1: Tái hiện h/ả ốm yếu tội nghiệp của chú Dế a, Ví dụ Choắt. - Đoạn 2: Đặc tả quang cảnh vừa đẹp , thơ mộng, vừa mênh mông, hùng vĩ của sông nước Cà Mau. - Đoạn 3: Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo mùa xuân. GV: Những đoạn văn trên đều là văn miêu tả. - Giúp người đọc người ? Nhắc lại thế nào là văn miêu tả? nghe hình dung đặc điểm nổi bật của sự vật, sự việc ? Những đặc điểm nổi bật đó thể hiện ở những từ ngữ và con người và phong cảnh hình ảnh nào? - Đoạn 1: người gầy gò , dài lêu nghêu,cánh ngắn củn, hở,càng bè bè , nặng nề, xấu,… - Đoạn 2 : + Cảnh đẹp thơ mộng :từ đầu đoạn ->gió muối. +Cảnh mênh mông hùng vĩ : Đoạn còn lại - Đoạn 3 : + Cây gạo sừng sững như tháp đèn khổng lồ, hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi, hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh, lóng lánh lung linh. + Chim:chào mào ,sáo sậu, sáo đen, ríu rít,đàn đàn lũ lũ ….trò chuyện ,trêu ghẹo và tranh cãi nhau ồn mà vui - Từ ngữ chính xác, giàu ? Nhận xét từ ngữ, hình ảnh được sử dụng? chất gợi. Hình ảnh chọn lọc, tiêu biểu ? Để tả được người viết có những năng lực quan sát nào ? - Quan sát tưởng tượng, so .? Tìm những câu văn có sự liên tưởng và so sánh trong sánh và nhận xét mỗi đoạn. Sự tưởng tượng, so sánh có gì độc đáo? - Như gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo gi lê - Như mạng nhện, như tháp, như người bơi ếch - Như tháp đèn, như ngọn nến xanh . Các hình ảnh rất đặc sắc vì nó thể hiện đúng hơn, rõ hơn về đối tượng và gây bất ngờ lí thú cho người đọc * Cho h/s đọc đoạn văn của Đoàn Giỏi tr/28/mục 3/ sgk ? ? Tìm những từ bị lược bỏ và so sánh ? - ầm ầm, như thác, nhô lên hụp xuống như người bơi ếch , như hai dãy trường thành vô tận - Những chữ đó làm nổi bật đặc điểm tiêu biểu của sự vật.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> giúp vật được miêu tả sinh động - Đoạn văn không có những từ miêu tả, hình ảnh so sánh chỉ là đoạn văn tự sự thông thường GV: Chính nhờ sự tưởng tượng, so sánh độc đáo ấy mà b, Kết luận đặc điểm tiêu biểu của sự vật nổi bật hơn àVăn miêu tả giúp ta hình ?Văn miêu tả giúp ta hiểu điều gì? dung được đặc điểm nổi bật của sự vật. ? Để làm tốt bài văn miêu tả ta phải làm gì? - Ta phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tượng, ví von, so sánh…để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật.  H/s thực hiện ,g/v theo dõi  Yêu cầu : + Ấn tượng ban đầu của t/g về vùng Cà Mau là không gian rộng lớn mênh mông, sông ngòi kênh rặch bủa giăng chi chít và tất cả được bao trùm trong màu xanh của trời nước, của rừng cây. + Để làm nổi bật ấn tượng trên t/g đã tập trung miêu tả khung cảnh thiên nhiên qua sự cảm nhận của thị giác và thính giác đặc biệt là cảm giác về màu xanh bao trùm và tiếng rì rào bất tận của rừng cây của sóng và gió. + Để thể hiện nội dung trên người viết phải có cái nhìn tinh tế, có óc quan sát ,liên tưởng, tưởng tượng và đặc biệt biết sử dụng tốt các biện pháp nghệ thuật như so sánh , dùng từ đặc tả, gợi tả ….. II. Luyện tập Bài 1:Dựa vào văn bản “Sông nước Cà Mau”. Hãy tả lại cảnh sông nước Cà Mau bằng lời văn của em. 4.Củng cố – Hướng dẫn ? Muốn làm được bài văn miêu tả người ta phải làm gì? - Về nhà viết thành bài hoàn chỉnh :Tả cảnh sông nước Cà Mau bằng lời văn của em.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TUẦN 26. Ngày soạn:. Ngày dạy:. Ôn tập văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI VƯỢT THÁC A. MỤC TIÊU - Học sinh hiểu sâu hơn về nội dung và nghệ thuật văn bản. - Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản truyện. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK, SGV, Sách tham khảo, soạn bài, bảng phụ… - Học sinh: Ôn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3: Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học I- Nội dung kiến thức: - GV cho HS đọc chú thích A. Bức tranh của em gái tôi: 1. Tóm tắt văn bản: - GV cho HS đọc văn bản: Em gái tôi tên là Kiều Phương nhưng tôi hay gọi -Yêu câu học sinh tóm tắt văn nó là Mèo. Mèo bí mật tự chế ra những lọ phẩm màu bản để vẽ. Chú Tiến Lê, một họa sĩ đến chơi mới phát hiện ra tranh của Mèo vẽ rất đẹp. Cả nhà vui mừng , tạo điều kiện cho Mèo phát triển tài năng , chỉ có tôi là thầm ganh tị với nó. Chú Tiến Lê giới thiệu cho Mèo tham gia trại vẽ Quốc tế , Mèo đạt giải nhất. Tôi lại càng kém vui. Nó rũ tôi cùng đi lãnh thưởng và xem bức tranh nó vẽ đạt giải. Trong phòng tranh; tôi mới giật mình thì ra Mèo đã vẽ tôi để tham gia cuộc thi. Trong tranh, tôi thật hoàn hảo, với một gương mặt thật đáng yêu. Tôi xấu hổ về sự ganh tị nhỏ nhen của mình.Tôi không dám.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV yêu cầu HS nêu nội dung và nhận mình là người trong tranh vì người trong tranh nghệ thuật. không phải là tôi, mà chính là lòng nhân hậu và tâm hồn trong sáng của em tôi. 2. Nghệ thuật: - Kể theo ngôi thứ nhất tạo nên sự chân thật cho chuyện. - Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí của nhân - GV cho HS đọc chú thích vật. - GV cho HS đọc văn bản: 3. Ý nghĩa: -Yêu câu học sinh tóm tắt văn - Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng bản lớn hơn lòng ghen ghét, đố kị. B. Vượt thác: 1. Tóm tắt văn bản: * Bài văn miêu tả cảnh dòng sông Thu Bồn và - GV yêu cầu HS nêu nội dung và cảnh hai bên bờ sông theo hành trình của con thuyền nghệ thuật. qua những vùng địa hình khác nhau: đoạn sông phẳng lặng trước khi đến chân thác; đoạn sông có nhiều thác dữ và đoạn sông đã qua thác dữ. Bằng việc tập trung vào cảnh vượt thác tác giả làm nổi bật vẻ hùng hùng dũng và sức mạnh của nhân vật dượng Hương Thư trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ. 2. Nghệ thuật: - GV cho HS đọc chú thích - Phối hợp tả cảnh, tả người rất tự nhiên, sinh - GV cho HS đọc văn bản: động . -Yêu câu học sinh tóm tắt văn - Sử dụng nhân hóa, so sánh phong phú, có bản hiệu quả. - Các chi tiết miêu tả đặc sắc, chọn lọc. - GV yêu cầu HS nêu nội dung và - Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nghệ thuật. nhiều liên tưởng. 3. Ý nghĩa: - Vượt thác là bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; từ đó đã kín đáo nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn. II- Bài tập mẫu: Bài tập 1: Thuật lại tâm trạng của người anh trong truyện Bức tranh của em gái tôi. Bài tập 2: Tìm những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả ở bài "sông nước và trượt thác" 1. Sông nước Cà Mau - Sông ngòi dày đặc chi chít - Bao trùm là màu xanh - Tiếng rì rào bất tận của rừng cây sóng biển  Cảnh thơ mộng hoang sơ, đầy sức sống 2. Vượt thác - Sông rộng bờ bãi ngút ngàn - Thác ghềnh dữ hiểm trở.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HDHS thực hành bài tập *Học sinh làm bài tập trong SGK.  Thơ mộng, hùng vĩ III- Bài tập vận dụng: Bài tập 1:Viết đoạn văn miêu tả lại hình ảnh hai anh em Kiều Phương trong truyện Bức tranh của em gái tôi. Bài tập 2: Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về nhân vật dượng Hương Thư.. HS viết đoạn văn 4.Củng cố Hướng dẫn: - GV cho HS thực hành lần lược các bài tập - Nắm vững nội dung bài học; Làm hoàn chỉnh bài tập. TUẦN 27 Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP KĨ NĂNG QUAN SÁT TƯỞNG TƯỢNG SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài luyện nói. biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể. Qua đó nắm vững hơn kỹ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả; Tích hợp với phần văn ở văn bản “Bức tranh của em gái tôi” với TV ở vận dụng các phó từ trong văn miêu tả kể chuyện. 2. Kĩ năng: Thực hành kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả; Luyện kỹ năng nhận xét cách nói của bạn; năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp 3. Thái độ: Ý thức tự giác làm bài, kiên trì cố gắng trong làm bài; giáo dục kĩ năng sống cho HS: nhận thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thông tin. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK, SGV, Sách tham khảo, soạn bài, bảng phụ… - Học sinh: Ôn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ? Thế nào là văn miêu tả? ? Yêu cầu đối với người víêt văn miêu tả? 3: Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến I- Nội dung kiến thức: thức - Học sinh nhắc lại các yêu cầu kỹ năng cần thiết trong văn miêu tả. ? Em hãy nêu vai trò cùa quan sát - Quan sát: giúp chọn được những chi tiết nổi trong văn miêu tả? bật của đối tượng được miêu tả. ? Tưởng tượng, so sánh tác dụng - Tưởng tượng, so sánh: giúp người đọc hình của gì? dung được đối tượng miêu tả một cách cụ thể, sinh ? Vai trò của nhận xét là gì? động, hấp dẫn. ? Muốn miêu tả, người viết cần có - Nhận xét: giúp người đọc hiểu được tình cảm những thao tác nào? Công dụng của người viết..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> của những thao tác đó?. Thực hành bài tập Không nhất thiết phải tiến hành như trong sách, mà GV căn cứ vào khả năng cũng như tình hình của lớp để tiến hành, cốt sao đạt hiệu quả cao nhất. - GV cho các nhóm thảo luận 10’ - Dãy 1 : BT1 - Dãy 2: BT 2 - Dãy 3: BT 3 - Dãy 4: BT 4 -CSBM lên HDHS giới thiệu, dãy 1 cử đại diện trình bày bài tập 1, thư kí tổ viết đề bài lên bảng (các nhóm khác hình thành tiến trình tương tự) Sau khi trình bày xong, các tổ nhận xét cách trình bày của bạn. Sau đó người trình bày đặt câu hỏi cho các bạn thảo luận, bổ sung cho bài làm thên hoàn chỉnh. - GV nhận xét, bổ sung, khuyến khích. Kết thúc khâu tập nói, GV nhận xét chung, nêu ưu điểm cũng như tồn tại của các tổ và sau đó cho điểm một số em có hoạt động tốt trong giờ học (chỉ cho HS tác dụng về cách sử dụng phó từ trong khi trình bày) - GV dựa vào STK / 50 để hướng dẫn cả lớp củng cố lại bài tập. BT 2: Chú ý bằng quan sát so sánh liên tưởng, tưởng tượng và nhận xét, làm nổi bật những đặc điểm chính trung thực, không tô vẽ.. * Muốn miêu tả được , trước hết người ta phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh, … để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật. II- Bài tập mẫu: BT 1: Dàn ý 1. Mở bài: Giới thiệu hai anh em Kiều Phương trong truyện Bức tranh của em gái tôi. Nêu cảm nghĩ khái quát. 2. Thân bài: a/ Nhân vật Kiều Phương: - là cô bé khoảng 10 tuổi . + Hình dáng: Vóc người nhỏ nhắn, gầy, thanh mảnh, cân đối. - Khuôn mặt bầu bĩnh, mái tóc dài, thắt hai bím , đôi mắt tròn to,sáng, mặt lọ lem, miệng rộng, răng khểnh; quần áo luôn lấm lem. - Cử chỉ và hành động: hiếu động, tự chế màu vẽ, ham học vẽ. + Tính cách: hoạt bát, vui vẻ, chăm chỉ với công việc sáng tác ; hồn nhiên, trong sáng, tài năng, độ lượng và nhân hậu. b/ Nhân vật người anh: - Người anh khoảng 15 tuổi . + Hình dáng: Không tỏ rõ nhưng có thể suy ra từ cô em gái chẳng hạn: Cũng gầy, cao, đẹp trai, gương mặt tỏa sáng thể hiện sự thông minh.. -Cử chỉ, hành động: Tò mò xem người em chế màu vẽ, xem lén tranh của em, buồn cảm thấy mình bất tài. Hay gắt gỏng với em . Khi đi xem tranh của em vẽ thì ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ . + Tính cách: Lúc đầu coi thường em, khi phát hiện tài năng của em thì cảm thấy mình thành kẻ ngoài rìa, bị bỏ rơi, xa lánh em; khi xem tranh của em thì ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ  Ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm, nhưng cũng rất trung thực, biết ăn năn, hối lỗi. Hình ảnh người anh thực và người anh trong bức tranh xem kỹ thì không khác nhau. Hình ảnh người anh trong bức tranh do người em gái vẽ thể hiện bản chất tính cách người anh quan cái nhìn trong sáng, nhân hậu của cô em gái. 3. Kết bài: Nhận xét, cảm nghĩ về hai anh em Kiều Phương. BT2: Trình bày về anh, chị hoặc em của mình. Dàn ý.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> a. Mở bài: Giới thiệu về anh (chị) hoặc em của mình. Lúc nào? (Lúc còn đi học,….) b. Thân bài: * Hình dáng:  Tả bao quát: - Tuổi tác: trẻ măng như cô nữ sinh trung học. (hoặc còn rất trẻ; trông chẳng kém gì những sinh viên mới ra trường…) Tầm vóc: mảnh mai, nhỏ nhắn… Dáng điệu: đoan trang, thanh lịch… Cách ăn mặc: tà áo dài thướt tha duyên dáng  Tả chi tiết: - Mái tóc mượt mà dài chấm ngang lưng….. - Khuôn mặt trái xoan, tươi tắn, má lúm đồng tiền. - Mắt to đen láy… - Miệng nhỏ nhắn(bé) luôn nở nụ cười… - Môi trái tim đỏ như thoa son, mỗi khi cười lộ BT3: HS hoàn thành bằng cách ra hai hàm răng trắng và đều như hạt bắp… cụ thể hóa các gợi ý bằng những - Đôi bàn tay nhỏ nhắn, xinh xắn… nhận xét, quan sát và tưởng tượng - * Tính tình:Hiền dịu( thể hiện qua lời nói: của bản thân. giọng - nói nhỏ nhẹ, trìu mến như dỗ dành….không bao giờ lớn tiếng… - Hành động: đi làm để kiếm tiền giúp đỡ ba mẹ, nuôi em ăn học… thể hiện lòng hiếu thảo… - Đi học thêm vào buổi tối để nâng cao trình độ…. - Nhận xét. BT4: (tổ 4): HS đọc yêu cầu và c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về anh (chị) hoặc nhiệm vụ giống như BT3, chỉ khác em của mình. đề tài. - Suy nghĩ: hiểu được tấm lòng của anh(chị, GV đọc văn bản tả mặt em)…. Mặt trời mọc / SGV tr 43. - Tình cảm: yêu quý anh(chị, em)…. Tiết 2: BT3: Lập dàn ý nói về một đêm trăng. Dàn ý a. Mở bài: Giới thiệu về cảnh đêm trăng b. Thân bài: Bầu trời đêm: Trong, cao… - Vầng trăng: Treo lơ lửng như một chiếc mâm bằng vàng giữa trời. - Nhà cửa: Nhuốm một sắc vàng, bóng thì in.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> xuống đất như mảnh vải hoa… - Nhà cửa: Nhấp nhô, núi thì từng mảng sáng tối do ánh trăng soi vào. - Đường làng: Chạy quanh co như một dải lụa mềm. - Trăng: Tròn, sáng, in rõ hình gốc đa và chú Cuội. - Gió: Từng cơn mát rượi, mang không khí dễ chịu của mùa thu, lùa vào tóc, vào mắt. Thảo luận xong, đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - GV củng cố và rèn kỹ năng nói cho học sinh: Chú ý nói lưu loát, tự tin . Trình bày mạch lạc, rõ ràng. Khi nói cần chú ý phát âm chuẩn, đúng giọng. - Bắt đầu thực hiện luyện nói : GV có thể cho HS yếu – kém nói phần mở bài, kết bài và khuyến khích cho điểm.. 4. Củng cố, Hướng dẫn: - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập.. c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về đêm trăng quê hương. BT4: Tả buổi bình minh trên biển. Dàn ý a. Mở bài : giới thiệu cảnh được tả : cảnh biển buổi sáng, thật đẹp b. Thân bài: + Bầu trời: Như vỏ trứng, như cái bát úp, như một chiếc áo xanh khổng lồ những đám mây như những bông hoa tuyết điểm tô cho chiếc áo. + Mặt biển: Phẳng lì như tờ giấy + Bãi cát: Mịn, chạy dọc theo bờ biển như một thảm vàng. + Những con thuyền: Nhấp nhô theo sóng, thấp thoáng phía xa. c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về cảnh biển buổi sáng BT5 Dàn ý a. Mở bài: giới thiệu người dũng sĩ em thích. (Thạch Sanh, ….) b. Thân bài: * Tả đôi nét về hình dáng: thân hình lực lưởng, ngực nở nang, bắp thịt cuồn cuộn; đầu quấn khăn, cởi trần, đóng khố…. * Tả, kể việc làm, hành động của nhân vật làm nổi bật phẩm chất của người dũng sĩ.(kể những lần: bị Lý Thông lừa canh miếu đánh nhau với chằn tinh; xuống hang cứu công chúa diệt đại bàng….) * c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về người dũng sĩ ấy. III- Bài tập vận dụng: Trình bày miệng các dàn ý trên.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TUẦN 28. Ngày soạn:. Ngày dạy:. LUYỆN TẬP PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VĂN MIÊU TẢ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được phương pháp làm bài văn tả cảnh và bố cục, hình thức một bài văn tả cảnh, biết dùng từ ngữ miêu tả. 2. Kĩ năng: rèn kỹ năng quan sát lựa chọn chi tiết, hình ảnh để trình bày; tích hợp với “Vượt thác” và “So sánh, nhân hóa”. 3. Thái độ: Ý thức trong việc viết một bài vă tả cảnh; giáo dục kĩ năng sống cho HS: nhận thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thông tin. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK, SGV, Sách tham khảo, soạn bài, bảng phụ… - Học sinh: Ôn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu đối với người víêt văn miêu tả? 3: Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động1 : Hướng dẫn HS tìm I- Nội dung kiến thức: hiểu kiến thức - Xác định đối tượng miêu tả. - Học sinh nhắc lại các yêu cầu kỹ - Quan sát lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu. năng cần thiết trong văn miêu tả. - Trình bày những điều quan sát được theo một ? Muốn bài văn tả cảnh sinh động thứ tự.( từ xa  gần hay từ gần  xa, từ trên dưới, từ cần đòi hòi điều gì? dưới  trên, từ ngoài  trong, từ trong  ngoài, theo trình ? Trình bày bố cục một bài văn tả tự thời gian, từ khái quát  cụ thể) cảnh? * Bố cục đủ 3 phần: a. Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh được tả. b. Thân bài: Tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự. Hoạt động 2 : HDHS thực hành c. Kết bài: Cảm nghĩ về cảnh được tả. bài tập II- Bài tập mẫu:  HS đọc bài tập 1 BT1. ? Nếu phải tả quang cảnh lớp học a. Những hình ảnh cụ thể, tiêu biểu của lớp học trong giờ học thì em sẽ miêu tả trong giờ viết bài tập làm văn: như thế nào? - Thầy(cô) ra đề và nhắc nhở HS: đọc kĩ yêu đề a. Từ ngoài vào trong (không bài xác định yêu cầu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài gian) hoàn chỉnh, đọc lại sửa chữa, trình bày sạch đẹp. b. Từ trống vào lớp đến khi - Lớp chuẩn bị viết bài. hết giờ (thời gian) - Cảnh cả lớp chăm chú làm bài. (tư thế, thái độ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HS) - Thầy (cô) ngồi trên bục theo dõi HS làm bài. - Quang cảnh chung của phòng học (bảng đen, bốn bức tường, bàn ghế....) - Cảnh viết bài. - Ngoài sân trường  tiếng trống  cảnh thu bài. b. Trình tự không gian: Trình tự thời gian: c. Viết phần mở bài và phần kết cho đề bài trên: + Phần mở bài: Giới thiệu buổi học, tiết học. + Phần kết bài: Cảm nhận tâm trạng, ước vọng và thành quả của bài làm.. ? Phần mở bài cần nêu điều gì? (HS trả lời miệng giải quyết nhanh gọn) - Giới thiệu thời điểm (thứ, tiết học) - Tâm thế chờ đợi của các bạn - Không khí lớp học nghiêm trang, im lặng khác thường. ? Phần kết bài cần bộc lộ gì? Phấn chấn vì đã hoàn thành bài viết. (GV có thể chấp nhận những chi tiết khác mà không quá xa đề yêu cầu) Có thể đi đến kết luận cho HS BT2: Tả quang cảnh sân trường lúc ra chơi. với hai nội dung cần thiết là: a. Tả theo trình tự thời gian, không gian: GV cho HS nêu yêu cầu BT 2 (có - Trống hết tiết 2 báo hiệu giờ ra chơi. thể cho HS viết bảng phụ) - HS các lớp cùng ra sân: ùa ra như bầy ong vở tổ. HS đọc. GV nêu các yêu cầu. - Tiếng trống tập trung tiết thể dục giữa giờ. ? Chọn thứ tự miêu tả theo thời - Cảnh HS chơi đùa: góc phía đông... góc bên gian, em thử hình dung sân trường phải...giữa sân... như thế nào? - Các trò chơi: cút bắt, đá cầu, nhảy dây... Chỉ trình bày những sự việc hình - Tiếng trống vào lớp, HS xếp hàng vào lớp. Sân ảnh thuộc phần thân bài của bài trường trở lại im ắng sau giờ ra chơi. viết. b. Viết đoạn: - Phát vấn HS trả lời. - GV đề xuất kết luận. BT 3 (về nhà) - HS viết vào bảng phụ: Lập dàn ý chi tiết bài Thử chọn một cảnh cụ thể để “Biển đẹp” của Vũ Tú Nam viết. BT4: (về nhà) - Gợi: HS lớp 6A với trò chơi Đề: Tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi. đá cầu, nhảy dây …. Dàn ý  HS viết với các chi tiết sau: + Mở bài: Trước khi ra chơi sân trường như thế + Chọn sân bãi, chia hai nhóm. nào? Tiếng trống báo hiệu giờ chơi (1,5đ) + Thân bài: (6đ) a. Trong giờ ra chơi. - Sân trường nhộn nhịp, tiếng nói tiếng cười - Bầu trời trong xanh - Anh nắng tỏa khắp sân trường. Có những hoạt động ở sân trường: đá cầu, nhày dây, chơi tập thể, đọc bài …. b. Tiếng trống báo hiệu giờ học. - Xếp hàng vào lớp. - Sân trường trở lại vắng lặng..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Kết bài (1,5đ) Cảm giác khoan khoái, nét mặt hớn hở hứa hẹn tiết học tới có hiệu quả hơn. III- Bài tập vận dụng: Lập dàn ý cho các bài tập 1,2 Viết đoạn thân bài cho các bài tập 1,2 III. Hướng dẫn HS tự học: - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập.. TUẦN 29. Ngày soạn: Ngày dạy:. Luyện tập: Nhân hóa Ẩn dụ A. MỤC TIÊU - Nắm chắc khái niệm ẩn dụ,hoán dụ các kiểu ẩn dụ, hoán dụ . - Hiểu và nhớ được tác dụng của ẩn dụ,hoán dụ . Biết phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của ẩn dụ, hoán dụ . - Rèn kĩ năng sử dụng phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ. - Giáo dục ý thức sử dụng các phép tu từ khi tạo lập văn bản B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK, SGV, Sách tham khảo, soạn bài, bảng phụ… - Học sinh: Ôn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũNhân hóa là gì? Lấy VD 3: Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến I- Nội dung kiến thức: thức A. Nhân hóa: 1. Khái niệm: ? Nhân hóa là gì? Nêu tác Nhân hoá là cách gọi, tả con vật, cây cối, đồ vật, dụng của nhân hóa? Có mấy hiện tượng thiên nhiên bằng những từ ngữ được dùng kiểu nhân hóa? Kể ra? để gọi hoặc tả con người. Tác dụng: làm cho đồ vật, cây cối thiên nhiên trở lên gần gũi với con người - diễn đạt sinh động cụ thể gợi cảm. 2. Các kiểu nhân hoá: + Gọi vật bằng những từ vốn gọi người: Lão miệng, cô mắt… + Dùng những từ chỉ hoạt động tính chất của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật, của thiên nhiên; Sông gầy, đê choãi chân ra… ? Ẩn dụ là gì? Nêu tác dụng của + Trò chuyện xưng hô với vật như với người.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ẩn dụ? có mấy kiểu ẩn dụ? kể ra?. B. Ẩn dụ: 1. Khái niệm: - Ẩn dụ là gọi tên sự vật , hiện tượng này bằng tên ? So sánh điểm giống và sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng làm tăng sức khác nhau giữa ẩn dụ và so gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. sánh? 2. Các kiểu ẩn dụ - Ẩn dụ hình thức - Ẩn dụ cách thức - Ẩn dụ phẩm chất - Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác ?Nhắc lại khái niệm thế nào là C. Hoán dụ hoán dụ ?Tác dụng của hoán dụ? 1. Khái niệm: ? So sánh ẩn dụ và hoán dụ? - Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm GV lưu ý phân biệt cho HS bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần Ẩn dụ và hoán dụ gũi với nó.làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 2. Các kiểu hoán dụ - Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể - Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng - Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật - Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng II- Bài tập mẫu: HDHS thực hành bài tập Bài 1: (trang 25) *Học sinh làm bài tập trong Bài 2: (trang 26) SGK Bài 1: trang 43 Tìm phép so sánh Bài 4: (trang 59) Bài 2: trang 70 Bài 3: trang 70 Bài 1/tr/84/sgk - Hướng dẫn H viết đoạn văn III- Bài tập vận dụng: chỉ rõ phép nhân hoá được sử Bài 5: (trang 59) Viết đoạn văn có sử dụng phép dụng. nhân hoá - Yêu cầu: đoạn văn miêu tả, tả người - hoặc tả cảnh- H tìm 5 vd có sử dụng phép hoặc cơn mưa rào. ẩn dụ. - Có sử dụng phép nhân hoá hợp lý Bài 2: Tìm 5 ví dụ có sử dụng phép ẩn dụ. -Hàng bưởi đu đưa Bế lũ con Đầu tròn Trọc lóc -Chỉ có thuyền mới hiểu Biển mênh mông dường nào. Chỉ có biển mới biết. Thuyền đi đâu về đâu. -Bố em đi cày về Đội sấm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Đội chớp. Đội cả trời mưa. -Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ. Mặt trời chân lí chói qua tim. -Thu tới ngoài kia Nghe nhãn thơm trong trái nặng Nghe mưa ấm trong cành thưa Nghe đưa đẩy tiếng gió ru lúa chín Xôn xao cuống lá rụng thay mùa -Chúng ta không nên nướng tiền bạc của cha mẹ -Chúng ta tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu -Chìm đáy nước, cá lừ đừ lặn Lửng da trời, nhạn ngẩn ngơ sa Ðường hoa son phấn đợi Áo gấm sênh sang về (Vũ Hoàng Chương) -Theo gió thuyền xuôi Sóng đưa bèo trôi Tiếng đàn trầm trầm Man mác lòng tôi Nhìn con thuyền xa bến Lòng ta còn lưu luyến... -Ðêm nay thu sang cùng heo may Ðêm nay sương lam mờ chân mây Thuyền ai lờ lững trôi xuôi dòng Như nhớ thương ai chùng tơ lòng ... Biết đâu bờ bến - Viết đoạnvăn có sử dụng phép Thuyền ơi thuyền trôi nơi đâu? hoán dụ, chỉ rõ. ... Trên sông bao la Thuyền mơ bến nơi đâu? Bài tập 3: Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng hoán dụ. (Đối với HS yếu GV cho đặt câu) 4.Củng cố Hướng dẫn: - GV cho HS thực hành lần lược các bài tập - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập.. TUẦN 30. Ngày soạn:. Ngày dạy:. Ôn tập các văn bản: ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> LƯỢM BUỔI HỌC CUỐI CÙNG A. MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu sâu hơn về nội dung và nghệ thuật văn bản. - Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản truyện. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK, SGV, Sách tham khảo, soạn bài, bảng phụ… - Học sinh: Ôn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3: Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học I- Nội dung kiến thức: A. Buổi học cuối cùng: - GV cho HS đọc văn bản: 1. Tóm tắt văn bản: -Yêu câu học sinh tóm tắt văn Vào một buổi sáng, tại trường làng vùng An-dát bản nước Pháp, lúc đó đang bị giặc Phổ chiếm đóng, đó là buổi học tiếng Pháp cuối cùng của thầy Ha-men. Hôm đó, cậu bé Phrăng định trốn học vì đã trễ giờ và sợ thầy kiểm tra bài nhưng cậu đã cưỡng lại ý định ấy và chạy đến trường. Phrăng được chứng kiến những hình ảnh cảm động của các cụ già đến dự buổi học cuối cùng, nghe và hiểu được những lời nhắc nhở tha thiết của thầy Ha-men. Qua tất cả mọi việc đã diễn ra trong buổi học ấy, nhận thức và tâm trạng của Phrăng đã có những biến đổi sâu sắc, cậu hiểu được ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng pháp và tha thiết muốn được trau dồi học tập nhưng đã muộn. - GV yêu cầu HS nêu nội dung 2. Nghệ thuật: và nghệ thuật - Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất. - GV cho HS đọc chú thích - Xây dựng tình huống truyện độc đáo. - Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng, suy nghĩ, - GV cho HS đọc văn bản: ngoại hình. -Yêu câu học sinh tóm - Ngôn ngữ tự nhiên, sử dụng câu văn biểu cảm, tắt văn bản từ cảm thán và các hình ảnh so sánh. 3. Ý nghĩa: - Tiếng nói là một giá trị văn hóa cao quý của dân tộc, yêu tiếng nói là yêu văn hóa dân tộc. tình yêu tiếng nói dân tộc là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. Sức mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh của văn hóa, không một thế lực nào có thể thủ tiêu. Tự do của một dân tộc gắn liền với việc giữ gìn và phát - GV yêu cầu HS nêu nội dung triển tiếng nói dân tộc mình. và nghệ thuật. - Văn bản cho thấy tác giả là một người yêu nước, yêu độc lập tự do, am hiểu sâu sắc về tiếng mẹ đẻ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV cho HS đọc chú thích - GV cho HS đọc văn bản: -Yêu câu học sinh tóm tắt văn bản. - GV yêu cầu HS nêu nội dung và nghệ thuật.. - GV cho HS đọc chú thích - GV cho HS đọc văn bản: -Yêu câu học sinh tóm tắt văn bản - GV yêu cầu HS nêu nội dung và nghệ thuật.. B. Đêm nay Bác không ngủ: 1. Tóm tắt văn bản: Trong một túp lều xơ xác giữa đêm khuya, anh đội viên thức dậy thấy Bác còn thức, ngồi bên bếp lửa cho thêm củi vào. Rồi Người nhẹ nhàng đứng dậy đi dém chăn cho từng chiến sĩ. Xúc động trước cử chỉ Bác lo lắng cho của Bác, anh năn nỉ mời Bác ngủ. Người khuyên anh ngủ ngon để ngày mai đánh giặc. Lần thứ ba thức dậy, anh giật mình thấy Bác vẫn còn thức. Anh nài nỉ nhưng Bác bảo Bác không ngủ vì thương và lo cho đoàn dân công. Anh đội viên cảm động và thức luôn cùng với Bác. 2. Nghệ thuật: - Lựa chọn, sử dụng thể thơ 5 chữ, kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Lựa chọn, sử dụng lời thơ giản dị, có nhiều hình ảnh thể hiện tình cảm tự nhiên, chân thành. - Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm, khắc họa hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ kính yêu. 3. Ý nghĩa: - Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ thể hiện tấm lòng yêu thươngbao la của Bác với bộ đội và nhân dân, tình cảm yêu kính, cảm phục của bộ đội, của nhân dân đối với Bác.. C. Lượm: 1. Tóm tắt văn bản: Bài thơ kể lại cuộc đời của Lượm, một em bé liên lạc trong những ngày đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. Lượm là một em bé hồn nhiên, nhí nhảnh, nhận nhiệm vụ đưa thư “thượng khẩn” trong lúc cuộc chiến đấu đang diễn ra ác liệt. Em đã hi sinh nhưng tấm gương anh dũng của em còn sống mãi – Bài thơ kể bằng lời của tác giả. 2. Nghệ thuật: - Sử dụng thể thơ bốn chữ giàu chất dân gian, phù hợp với lối kể chuyện. - Sử dụng nhiều từ láy có giá trị gợi hình và giàu âm điệu. - Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: miêu tả, tự sự và biểu cảm. - Cách ngắt dòng các câu thơ: thể hiên sự đau xót, xúc động đến nghẹn ngào của tác giả khi hay tin Lượm hi sinh. - Kết cấu cuối cùng tương ứng trong bài thơ khắc sâu hình ảnh của nhân vật, làm nổi bật chủ đề của tác phẩm: hình ảnh chú bé Lượm vui tươi, hồn nhiên, hăng hái, dũng cảm sẽ sống mãi trong lòng tác.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> HDHS thực hành bài tập *Học sinh làm bài tập trong SGK. HS viết đoạn văn. giả, trong lòng chúng ta. 3. Ý nghĩa: - Bài thơ khắc họa hình ảnh một chú bé hồn nhiên, dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ kháng chiến. Đó là một hình tượng cao đẹp trong thơ Tố Hữu. Đồng thời bài thơ thể hiện chân thật tình cảm mến thương và cảm phục của tác giả dành cho chú bé Lượm nói riêng và những em bé yêu nước nói chung. II- Bài tập mẫu: Bài 1: Viết đoạn văn 10 dòng miêu tả hình ảnh Bác trong bài thơ . Trong một túp lều xơ xác giữa đêm khuya trên đường đi chiến dịch. Hôm ấy các anh bộ đi một ngày đường nên ai nấy đều mệt mõi vừa nằm xuống là ngủ say. Riêng Bác vẫn thức không ngủ ngồi bên đóng lửa , hai tay bó gối, đôi mắt trầm ngâm, những vết nhăn như hằn sâu trên vầng trán rộng. Bác khơi bếp lửa cháy bùng lên, hơi ấm tỏa khắp căn lều dã chiến. Rồi Người đi dém chăn cho từng chiến sĩ. Bác coi trọng giấc ngủ của mọi người nên nhón chân nhẹ nhàng cố gắng không gây ra tiếng động . Bác ân cần săn sóc các chiến sĩ không khác gì bà mẹ thương yêu lo lắng cho đàn con. Khi anh đội viên hỏi sao Bác chưa ngủ và nằn nặc mời Bác ngủ, Người bảo anh cứ ngủ để ngày mai lo đánh giặc và tâm sự vì thương và lo cho đoàn dân công phải ngủ ngoài rừng trong đêm trời mưa gió lạnh lẽo. Bác chỉ mong trời mau sán. Bác đã khơi dậy trong long người chiến sĩ tình đồng đội, tình giai cấp thật đẹp đẽ và cao quý nên anh đã thức luôn cùng Bác. Bài 2: Viết đoạn văn 10 dòng miêu tả chuyến đi liên lạc cuối cùng. Buổi trưa hôm đó như mọi ngày, Lượm nhận bức thư đề hai chữ "Thượng khẩn" bỏ vào bao. Mặt trận thật gay go ác liệt, đạn bay vèo vèo. Chớp lửa loé lên liên tiếp với những tiếng nổ đinh tai nhức óc. Lượm dũng cảm băng qua lao vụt đi như một mũi tên dưới làn mưa bom bão đạn. Bóng áo trắng của chú bé và chiếc mũ ca lô vẫn nhấp nhô trên cánh đồng quê vắng vẻ. Bỗng loè chớp đỏ, “đoàng” một tiếng nổ chát chúa vang lên. Thôi rồi Lượm ơi! Chú bé đã ngã xuống. Một dòng máu tươi trào ra nơi lưng áo. Chú nằm trên lúa tay nắm chặt bông. Hồn chú bé như hoà quyện với hương lúa quê hương. III- Bài tập vận dụng: Bài tập 1: Phát biểu cảm nghĩ của em về hình ảnh.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bác Hồ trong bài thơ. Bài 2: Phát biểu cảm nghĩ của em về hình ảnh Lượm trong bài thơ. 4.Củng cố Hướng dẫn: - GV cho HS thực hành lần lược các bài tập - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập.. TUẦN 31. Ngày soạn:. Ngày dạy:. PHƯƠNG PHÁP LÀM VĂN MIÊU TẢ LUYỆN CÁCH LÀM VĂN MIÊU TẢ A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được phương pháp làm bài văn tả người; rèn kĩ năng làm bài văn tả người theo thứ tự; bố cục hình thức của một đoạn, một bài văn tả người. 2 Kĩ năng: Luyện tập kỹ năng quan sát và lựa chọn kỹ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn được theo thứ tự hợp lý. Tích hợp với phần văn ở văn bản “Vượt thác” và “Buổi học cuối cùng” với TV ở bài “so sánh”. 3. Thái độ: ý thức trong việc viết bài văn tả người; giáo dục kĩ năng sống cho HS ý thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thông tin..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK, SGV, Sách tham khảo, soạn bài, - Học sinh: Ôn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ? Thế nào là văn miêu tả? ? Yêu cầu đối với người víêt văn miêu tả? 3: Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến I- Nội dung kiến thức: thức * Muốn tả người cần: - Học sinh nhắc lại các yêu cầu kỹ + Xác định đối tượng cần tả. năng cần thiết trong văn miêu tả. + Quan sát lựa chọn các chi tiết tiêu biểu. ? Muốn bài văn tả cảnh sinh + Trình bày kết quả quan sát theo thứ tự. động cần đòi hòi điều gì? * Bố cục đủ 3 phần: ? Trình bày bố cục một bài văn Mở bài: Giới thiệu người được tả. tả cảnh? Thân bài: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói…). Kết bài: Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ về người đó. HDHS thực hành bài tập Chia lớp làm 3 nhóm. Mỗi nhóm làm một bài tập.  Thảo luận theo nhóm. Một số trình bày vào bảng phụ, còn lại làm vào vở BTNV  Trình bày  NX  6 nhóm nhận xét, tổng kết  Chốt lại. II. Bài tập mẫu: 1/ Chọn chi tiết khi miêu tả a. Em bé: Mắt đen lóng lánh, môi đỏ chon chót (như son), hay cười toe toét, mũi tẹt, thỉnh thoảng thò lò sụt sịt, răng sún, nói ngọng, chưa sõi, tai vễnh và to... b. Cụ già: Mái tóc trắng phau, hoặc tóc bạc như mây trắng hoặc rụng lơ thơ;râu dài, da đồi mồi nhăn nheo, hoặc đỏ hồng hào; mắt vẫn tinh tường hoặc mắt lờ đơ đùn đục, tiếng nói trầm vang hoặc thều thào yếu ớt... c.Cô giáo giảng bài: Tiếng nói trong trẻo, dịu dàng sáng sủa…., đôi mắt lấp lánh niềm vui, bàn tay nhịp nhàng viên phấn, chân bước chậm rãi từ trên bục xuống lối đi giữa lớp....cô như đang trò chuyện với nhà văn, với chúng em, với cả người HS trình bày vào bảng phụ. Lớp trong sách... nhận xét, sửa chữa. 2/ Dàn ý miêu tả em bé, Cụ già, Cô giáo giảng bài (Nếu không đủ thời gian có thể cho : về nhà làm tiếp) + MB: Giới thiệu em bé (tên tuổi, quan hệ….) + TB: - Hình dáng: khuôn mặt, cái miệng, tóc, tay chân, nứơc da…. - Cử chỉ - Đặc điểm nổi bật nhất.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GV cho HS viết đoạn. 3/ Điền vào ngoặc: - Đỏ như: đồng tụ.  hoặc (đồng hun, một pho tượng, tôm hay cua luộc, mặt trời, người say rượu...) Cho H tham khảo đoạn văn: - Trông không khác gì: Tượng hai ông tướng Đá - Một buổi chiều cứ đi học về, vừa Rãi. hoặc(thiên tướng võ, con gấu lớn, hộ pháp bước vào nhà là tôi lại thấy tiếng bé trong chùa, lê Phụng Hiểu, thần Sấm, pho tượng...) Minh reo lên: "A!...Chị chị về", * Miêu tả ông Cản Ngũ đang chuẩn bị vào đấu Minh là em trai tôi đấy. vật. - Một người luôn yêu thương em, III- Bài tập vận dụng: luôn che chở cho em trong từng Viết đoạn mở bài, kết bài, thân bài cho các bài bước đi mà đồng thời em cũng kính tập 2 trọng nhất. Đó chính là nội của em. - Hôm nay là thứ ba, lớp em có tiết kể chuyện. Ngay trong tiết học đó, cô Ngân trông thật là duyên dáng và đầy kính mến. 4. Củng cố Hướng dẫn: - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập.. TUẦN 32. Ngày soạn:. Ngày dạy:. LUYỆN TẬP CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU, CÁC KIỂU CÂU TRẦN THUẬTCÁC DẤU CÂU A. MỤC TIÊU - Bước đầu nhận biết và phân biệt các thành phần chính của câu và thành phần phụ và các kiểu câu trần thuật - Củng cố kiến thức về 2 thành phần CN - VN trong câu; và các kiểu câu trần thuật; về các câu sai chủ ngữ -vị ngữ; nắm vững công dụng của các dấu câu: Chấm, chấm hỏi, chấm than, phẩy. - Luyện tập rèn luyện kỹ năng phát hiện câu sai viết các câu văn đúng ngữ pháp;sử dụng dấu câu chính xác. - Luyện tập làm bài tập. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK, SGV, Sách tham khảo, soạn bài, - Học sinh: Ôn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2. Kiểm tra bài cũKiểm tra sự chuẩn bị bài tập của học sinh 3: Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến I- Nội dung kiến thức: thức A. Các thành phần chính của câu - GV cho HS hệ thống lại kiến 1. Phân biệt thành phần chính với thành phần thức phụ: ? Hãy nêu vai trò của thành - Thành phần chính là những thành phần bắt buộc phần chính và thành phần phụ? phải có mặt: CN, VN. ? Nêu đặc điểm, cấu tạo của vị - Thành phần phụ không bắt buộc có mặt: trạng ngữ? ngữ. 2. Vị ngữ: - VN là thành phần chính của câu; -Kết hợp hợp với các phó từ: đã, sẽ, đang, sắp, từng, vừa, mới... - Trả lời cho câu hỏi làm gì? ,làm sao? là gì? như ? Chức năng của chủ ngữ là thế nào? gì? - Thường là cụm động từ, cụm danh từ, cụm tính từ . - Một câu có thể có 1 hoặc nhiều VN 3. Chủ ngữ: - CN biểu thị những sự vật có hành động, trạng ? Câu trần thuật đơn là gì? Tác thái, đặc điểm nêu ở VN. dụng? - Trả lời cho câu hỏi con gì? cái gì? ai? - Thường là danh từ hoặc cụm danh từ, đại từ B. Câu trần thuật đơn: - là câu có một kết cấu c- v dùng để kể, tả, giới ? Nêu đặc điểm của câu trần thiệu, nêu ý kiến nhận xét đánh giá. thuật có từ là? C. Câu trần thuật đơn có từ là: ? Hãy nêu một số kiểu câu -VN: do từ là + danh từ hoặc từ là + động từ; từ là + trần thuật đơn có từ là thường tính từ. gặp? -Khi VN biểu thị ý phủ định nó kết hợp với cụm từ không phải, chưa phải. - Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là: -Câu giới thiệu. - Câu miêu tả. - Câu đánh giá. - Câu định nghĩa. II- Bài tập mẫu: Bài tập 1. CN: Gậy tre, chông tre. VN: chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Bài tập 2: Trong những câu sau, câu nào là câu tồn tại? A – Chim hót líu lo. B – Những đoá hoa thi nhau khoe sắc..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> C – Trên đồng ruộng, những cánh cò bay lượn trắng phau. D - Trên đồng ruộng, trắng phau những cánh cò. Bài tập 3: Hãy chuyển những câu miêu tả sau sang câu tồn tại. A – Cuối vườn, những chiếc lá khô rơi lác đác. B – Xa xa, một hồi trống nổi lên. C – Trước nhà, những hàng cây xanh mát. D – Buổi sáng, mặt trời chiếu sáng lấp lánh. Bài tập 4: Đặt 3 câu có chủ ngữ là danh, động, tính(cụm danh, động, tính), có một chủ ngữ. Bài tập 5: Đặt 3 câu có chủ ngữ là danh, động, tính(cụm danh, động, tính), có hai chủ ngữ trở lên. Bài tập 6: Đặt 3 câu có vị ngữ là danh, động, tính(cụm danh, động, tính), có một vị ngữ. Bài tập 7: Đặt câu 3 có vị ngữ là danh, động, tính(cụm danh, động, tính), có hai vị ngữ trở lên. IV. Củng cố và luyện tập: GV cho HS thực hành lần lược các bài tập V. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Làm hoàn chỉnh các bài tập.. TUẦN 33. Ngày soạn:. Ngày dạy:. LUYỆN TẬP CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU, CÁC KIỂU CÂU TRẦN THUẬTCÁC DẤU CÂU (Tiếp) A. MỤC TIÊU - Bước đầu nhận biết và phân biệt các thành phần chính của câu và thành phần phụ và các kiểu câu trần thuật - Củng cố kiến thức về 2 thành phần CN - VN trong câu; và các kiểu câu trần thuật; về các câu sai chủ ngữ -vị ngữ; nắm vững công dụng của các dấu câu: Chấm, chấm hỏi, chấm than, phẩy. - Luyện tập rèn luyện kỹ năng phát hiện câu sai viết các câu văn đúng ngữ pháp;sử dụng dấu câu chính xác. - Luyện tập làm bài tập. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK, SGV, Sách tham khảo, soạn bài, - Học sinh: Ôn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũKiểm tra sự chuẩn bị bài tập của học sinh 3: Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức - GV cho HS hệ thống lại kiến thức ?Nêu đặc điểm của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là?. I- Nội dung kiến thức: A. Câu trần thuật đơn không có từ là: - VN thường do động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ tạo thành. - Khi VN biểu thị ý phủ định kết hợp với các từ phủ định không, chưa. ? Thế nào là câu miêu tả? Thế - Câu miêu tả :dùng để miêu tả hành động, trạng nào là câu tồn tại? thái, đặc điểm …của sự vật nêu ở CN.Có CN đứng ?So sánh đặc điểm của câu trước VN trần thuật đơn có từ là và câu trần - Câu tồn tại : dùng để thông báo sự xuất hiện, tồn thuật đơn không có từ là? tại, tiêu biến của sự vật. Có VN đứng trước CN. Giống: đều là câu trần thuật đơn.(hay câu đơn) Câu trần thuật đơn có từ là: - CN + Từ phủ định + Động từ tình thái + là + VN Câu trần thuật đơn không có từ là : - CN + Từ phủ định + VN ? Nêu cách chữa câu thiếu chủ B. Câu thiếu chủ ngữ ngữ? Có 3 cách chữa + Thêm chủ nhữ + Biến một thành phần nào đó trong câu (thường là TN) thành chủ ngữ của câu +Biến chủ ngữ thành một cụm chủ vị cụm từ ? Nêu cách chữa câu thiếu vị C. Câu thiếu vị ngữ : 3 cách ngữ? +Thêm vị ngữ +Biến cụm từ đã cho thành một cụm chủ ngữ +Biến cụm từ đã cho thành một bộ phậm của vị ngữ 3.Chú ý +Khi chữa câu phải tìm hiểu rõ ý định của người nói, người viết từ đó đề xuất được cách chữa đúng +Không phải câu nào sai cũng có thể sửa theo 3 cách đã nêu phải tuỳ trường hợp cụ thể để chọn cách ? Nêu cách chữa câu thiếu chủ chữa thích hợp, nhanh nhất, đúng nhất. ngữ lẫn vị ngữ? D. Câu thiếu chủ ngữ lẫn vị ngữ: thêm CN - VN ? Nêu cách sữa câu sai về quan G. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần phần câu: câu: Tuỳ vào nội dung câu ta có thể sửa chữ: Sắp xếp lại ? Nêu công dụng của các dấu trật tự cho đúng nghĩa…. câu? H. Dấu câu: - Dấu chấm câu TT - Dấu chấm hỏi câu nghi vấn.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> HDHS thực hành bài tập *Học sinh làm bài tập trong SGK Điền vào chỗ trống CN – VN của câu : “Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù.” A – Chủ ngữ :......................................... B – Vị ngữ : .......................................... - Dấu chấm than câu CK và câu cảm - Dấu phẩy: - Ngăn cách các từ ngữ có cùng chức vụ ngữ pháp - Ngăn cách thành phần phụ với CN - VN - Ngăn cách giữa các vế trong câu - Ngăn cách thành phần chú thích II- Bài tập: Bài tập 1 . Đặt hai câu miêu tả và hai câu tồn tại sử dụng những từ sau làm VN : thấp thoáng, chạy tới. Bài tập 2: Chữa lỗi sai và sửa a) Qua truyện Thạch Sanh thấy Lí Thông là kẻ độc ác nham hiểm b) Những học sinh chăm ngoan học giỏi của lớp 6B trong học kỳ 1 vừa qua c) Quyến sách bố tôi mới mua hôm qua d) Qua văn bản " Vượt thác" cho ta thấy hình ảnh người lao động khoẻ mạnh, đầy bản lĩnh đã chinh phục thiên nhiên. Bài tập 3: Điền dấu chấm thích hợp vào đoạn văn Mưa đã ngớt trời rạng dần mấy con chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran mưa tạnh phía đông một mảng trời trong vắt mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh… Bài tập 4: Dùng dấu phẩy đặt vào chỗ thích hợp. Cây đa cổ thụ cành lá rậm xùm xoà đang quằn lên vật xuống. Trời mỗi lúc một tối lại. Vũ trụ quay cuồng trong cơn mưa gió mãnh liệt. Những tia chớp xé rạch bầu trời đen kịt phát ra những tiếng nổ kinh thiên động địa. Bài tập 5: So sánh nhận xét cách dùng dấu phẩy trong các câu sau: a) Tôi có người bạn học ở Nam Định Tôi có người bạn, học ở Nam Định b) Đêm hôm qua, cầu gãy Đêm hôm, qua cầu gãy III- Bài tập vận dụng: Bài tập 1: Viết đoạn theo chủ đề.SGK/116 Bài tập 2: Viết đoạn.SGK/120 Bài tập 3: Viết đoạn văn miêu tả mẹ lúc đang chăm sóc em ốm. Xác định chủ ngữ, vị ngữ, nêu cấu tạo của chủ ngữ, vị ngữ trong đoạn văn trên.. 4. Củng cố Hướng dẫn: GV cho HS thực hành lần lược các bài tập Làm hoàn chỉnh các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

×