Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Lop 5 tuan 11 co du cac tich hop chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.7 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Ngµy so¹n: 28/10/2010 Ngµy d¹y:Thứ hai ngày01 / 11/ 2010. TiÕt 1:. Chµo cê. TiÕt2:. TO¸N TiÕt 51: LuyÖn tËp.. (Tr 52). I. Mục tiêu: Biết - Tính tổng nhiều số thập phân, tính theo cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân. Giải bài toán với các số thập phân. * Hs đại trà làm các bài tập 1, 2( a, b), 3( cột 1), 4. Hs khá giỏi làm hết các bài tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1/Kiểm tra bài cũ: Tính theo cách thuận tiện nhất:. Hoạt động học - HS lên bảng làm bài.. 2,8 + 4,7 + 7,2 + 5,3 12,34 + 23,87 + 7,66 + 32,13 2/ HDHS luyện tập: Bài 1 : HS nêu cách đặt tính và thực - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý hiện tính cộng nhiều số thập phân. - GV yêu cầu HS làm bài.. kiến. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. a). 15,32. 27,05. + 41,69. b) + 9,38. 8,44. 11,23. 65,45. 47,66. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a, b: GV yêu cầu HS đọc đề bài và - HS: Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? cách thuận tiện. Nêu cách tính thuận tiện nhất?. - Tìm tổng 2 số là 1 số tròn chục,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trăm...hoặc số tự nhiên - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài.. vào vở . - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của - 1 HS nhận xét bài làm của các bạn, nếu sai bạn trên bảng. thì sửa lại cho đúng. Bài 3:( cột 1) GV yêu cầu HS đọc đề - 1HS nêu cách làm bài trước lớp: Tính tổng bài và nêu cách làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài.. các số thập phân rồi so sánh - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài. (HS khá, giỏi) làm tiếp các bài còn lại. vào vở 3,6 + 5,8 > 8,9. 7,56 < 4,2 + 3,4. - GV nhận xét và cho điểm HS.. 5,7 + 8,9 > 14,5 0,5 > 0,08 + 0,4 - HS cả lớp đổi chéo để kiểm tra bài lẫn. Bài 4: GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.. nhau. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp. đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán bằng - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài sơ đồ rồi giải.. vào vở CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. TiÕt 3:. TẬP ĐỌC. ChuyÖn mét khu vên nhá. (Tr 102) I.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông). - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.Chuẩn bị - Tranh minh hoạ trang 102, SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. III. Các họat động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động dạy Giới thiệu chủ điểm + Tên chủ điểm nói lên điều gì?. Hoạt động học + Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh. + Bảo vệ môi trường sống xung quanh mình giữ lấy màu xanh cho môi trường. DẠY – HỌC BÀI MỚI. Giới thiệu bài mới: 1: Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Yêu cầu hs tìm từ khó đẻ luyện đọc - Gọi HS đọc phần Chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc câu. - GV đọc mẫu 2: Tìm hiểu bài + Bé Thu thích ra ban công để làm gì?. - HS lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm theo bạn. + HS 1: “Bé Thu rất khoái... loài cây”. + HS 2: “Cây quỳnh lá dày.. là vườn”. + HS 3: “Một sớm chủ nhật... hả cháu?”. - Từ: nghe, leo trèo, vòng ,mọc, quấn - HS đọc. - Câu: Có điều Thu chưa vui:/ Cái Hằng ở nhà dưới/ cứ bảo/ ban công nhà Thu/ không phải là vườn.// - HS nghe, đọc thầm theo.. + Ngắm nhìn cây cối, nghe ông giảng về từng loại cây ở ban công. + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé + Cây Quỳnh lá dày, giữ được nước. Thu có những đặc điểm gì nổi bật? + Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. + Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công công, Thu muốn báo ngay cho Hằng nhà mình cũng là vườn. biết? + Em hiểu:“Đất lành chim đậu” là thế + Là nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về nào? đậu, sẽ có con người đến sinh sống, làm ăn. + Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé + Rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc. Thu? + Bài văn nói với chúng ta điều gì? + Hãy yêu quý thiên nhiên. + Hãy nêu nội dung chính của bài văn? + Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại nội dung chính. 3: Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Đọc toàn bài ,nêu nội dung chính của bài Chuẩn bị bài Tập đọc Tiếng vọng - Nhận xét tiết học. TiÕt4:. KÓ chuyÖn Ngêi ®i s¨n vµ con nai. (Tr 107) Tích hợp GDBVMT:Trực tiếp. I. Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lý(BT2). Kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện. - Gd ý thưc BVMT, không săn bắt cỏc loài động vật, gúp phần bảo vệ giữ gìn vẻ đẹp của m«i trêng thiªn nhiªn. II.Chuẩn bị - Tranh minh hoạ trang 107, SGK phóng to.. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2 HS kể - 2 HS kể chuyện. chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở - Nhận xét. địa phương em hoặc ở nơi khác. 2. Bài mới: a. GV kể chuyện - GV kể lần 1.Giải thích: kíp súng - GV kể lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ b. Kể trong nhóm - HS kể chuyện trong nhóm. - 5 HS một nhóm. - GV đi giúp đỡ từng nhóm để đảm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bảo HS nào cũng được kể chuyện. c. Kể trước lớp: Các nhóm thi kể - 5 HS trong nhóm thi kể tiếp nối từng - HS kể tiếp nối từng đoạn truyện. đoạn truyện (2 nhóm kể). - HS tưởng tượng và nêu được kết - 5 HS của 5 nhóm tham gia kể tiếp nối thúc hợp lý. đoạn - Hỏi: Câu chuyện muốn nói với - HS nêu chúng ta điều gì? - Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo - Nhận xét, kết luận về ý nghĩa câu vệ các loài vật quý chuyện - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị một câu chuyện em được nghe, được đọc có nội dung bảo vệ môi trường.. TiÕt5:. KÜ thuËt Bµi 11: Röa dông cô nÊu ¨n vµ ¨n uèng.. I. Môc tiªu: HS cÇn ph¶i: - Nêu đợc tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn, ăn uống trong gia đình. - Có ý thức giúp gia đình rửa sạch dụng cụ nấu ăn, ăn uống. - Lấy chứng cứ 3 của nhận x ét 3 II. Chuẩn bị: Tranh trong SGK. III. Các Hoạt động dạy- học: I. KiÓm tra bµi cò: - Em hãy kể tên các công việc em có thể giúp gia đình trớc và sau bữa ăn ? - GV nhËn xÐt vµ lu ý HS t¸c dông cña tõng c«ng viÖc. II. Bµi míi. a. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uèng. - GV nhËn xÐt. - GV nêu vấn đề: Khi dụng cụ nấu ăn,. - Dựa vào thực tế gia đình và nội dung bài 7 để nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - HS tr¶ lêi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ăn uống không đợc rửa sạch sẽ thì sẽ nh thÕ nµo?. - Đọc nội dung mục 1 SGK để trả lời câu hỏi.. - T¸c dông cña viÖc röa dông cô nÊu, bát, đũa sau bữa ăn? - GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn.. * Kết thúc hoạt động 1: + Dông cô ¨n uèng, nÊu ¨n s¹ch sẽ, khô ráo sẽ ngăn chặn đợc vi trùng g©y bÖnh. + Bảo quản, giữ cho dụng cụ đó kh«ng bÞ hoen rØ. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Nªu tr×nh tù röa b¸t sau b÷a ¨n? - HS dựa vào thực tế của gia đình để trả - GV nhËn xÐt vµ tãm t¾t nh÷ng ý HS lêi c©u hái vµ nhËn xÐt, bæ sung. tr×nh bµy. - Liên hệ thực tế để so sánh rửa bát sau - GV hớng dẫn HS làm quen với cách bữa ăn ở gia đình với SGK phần 2. röa b¸t sau b÷a ¨n trong SGK. - HS so sánh rửa bát ở gia đình với rửa b¸t ë SGK. - C©u hái SGK trang 45. - HS tr¶ lêi.. * Lu ý: Tríc khi röa cÇn lµm c¸c c«ng viÖc sau: + Rån hÕt thøc ¨n cßn l¹i trªn - Nªu néi dung ghi nhí SGK, trang 43. bát đĩa vào một chỗ, tráng sạch qua mét lît. + Kh«ng röa cèc, li cïng. + Nªn dïng níc röa b¸t hoÆc níc vo g¹o. + Ph¬i kh« c¸c dông cô díi n¾ng.. Ngµy so¹n: 28/10/2010 Ngµy d¹y:Thứ ba ngày02 / 11/ 2010.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TiÕt1:. To¸n TiÕt 52: Trõ hai sè thËp ph©n. (Tr 53). I. Mục tiêu: - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế . * Hs đại trà làm các bài tập 1( a, b), 2( a, b), 3. Hs khá giỏi làm hết các bài tập. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/Kiểm tra bài cũ: Điền dấu >, <, - HS lên bảng làm bài. = thích hợp vào chỗ chấm: 12,34 + 23,41 ....... 25,09 + 11,21 19,05 + 67,34 ....... 21,05 + 65,34 2/ Bài mới: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHÉP TRỪ HAI SÔ THẬP PHÂN. a. Ví dụ 1.* Hình thành phép trừ. -Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m.Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét? - GV hỏi: Để tính được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta phải làm như thế nào? - GV nêu: 4,29 - 1,84 chính là một phép trừ hai số thập phân. * Đi tìm kết quả- GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách thực hiện 4,29m 1,84m (Gợi ý: chuyển các số đo từ đơn vị mét thành đơn vị xăng-ti-mét rồi tính). - GV gọi HS nêu cách tính trước lớp. - GV nhận xét cách tính của HS. Vậy 4,29 trừ đi 1,84 bằng bao nhiêu? * Giới thiệu kĩ thuật tính - Trong bài toán trên để tìm kết quả phép trừ 4,29m - 1,84m = 2,45m. - GV yêu trừ: 429 184 245. - HS nghe và tự phân tích đề bài toán.. -Chúng ta phải lấy độ dài đường gấp khúc ABC trừ độ dài đoạn thẳng AB. - 1 HS nêu: Phép trừ 4,29 - 1,84. - HS trao đổi với nhau và tính. 1 HS khá nêu: 4,29m = 429cm 1,84m = 184cm Độ dài đoạn thẳng BC là: 429 - 184 = 245 (cm) 245cm = 2,45m - HS nêu: 4,29 - 1,84 = 2,45. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng đặt tính để thực hiện phép tính. - HS lên bảng vừa đặt tính vừa tính giải thích cách đặt tính và thực hiện tính. - Kết quả phép trừ đều là 2,45m. cầu HS so sánh hai phép - HS so sánh và nêu: * Giống nhau về cách đặt tính và cách 4,29 thực hiện trừ. và 1,84 * Khác nhau ở một phép tính có dấu 2,45 phẩy,một phép tính không có dấu phẩy..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Em có nhận xét gì về các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu trong phép tính trừ hai số thập phân. b. Ví dụ 2 GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính 45,8 - 19,26. - Trong phép tính trừ hai số thập phân , dấu phẩy ở số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau. - HS nghe yêu cầu.. -45,80 19,26 26,54 - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét. cách đặt tính và thực hiện tính của mình. GHI NHỚ. - Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu cách - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi thực hiện phép trừ hai số thập phân? và nhận xét. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH. Bài 1a, b: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2a, b: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài (HS khá,giỏi) làm các bài còn lại - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 3:GV gọi HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở . - HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và thực hiện tính. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài. HS có thể giải theo 2 cách sau:. C1/ Bài giải C2/ Bài giải Số kg đường còn lại sau khi lấy lần Số ki-lô-gam đường lấy ra tất cả là: thứ nhất là: 10,5 + 8 = 18,5 (kg) 28,75 - 10,5 = 18,25 (kg) Số kg đường còn lại trong thùng là: Số kg đường còn lại trong thùng là: 28,75 - 18,25 = 10,25 (kg) 18,25 - 8 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25kg Đáp số: 10,25kg CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. TiÕt2:. Tập đọc. TiÕng väng. (Tr 108).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tích hợp GDBVMT: Trực tiếp. I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm toàn bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do. - Hiểu nội ý nghĩa: Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta. - Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ.(trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4.) * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Giúp Hs hiểu bài để cảm nhận đợc nỗi băn khoăn, day dứt của tác giả về hành động thiếu ý thức BVMT, gây ra cái chết đau lòng của con chim sÎ mÑ, lµm cho nh÷ng con chim non tõ nh÷ng qu¶ trøng trong tæ “ M·i m·i ch¼ng ra đời” II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ trang 108, SGK . Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1/Kiểm tra bài cũ: +Bé Thu thích ra ban công để làm gì? + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? - Nhận xét và cho điểm HS. 2/ bài mới: 1: Luyện đọc - Một HS khá giỏi đọc toàn bài - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý cách ngắt hơi: Đêm ấy / tôi nằm trong chăn / nghe cánh chim đập cửa. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài thơ. - GV đọc mẫu. 2: Tìm hiểu bài + Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn. Hoạt động học - 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.. - HS đọc bài theo trình tự. + HS 1: Con chim sẻ nhỏ chết rồi... mãi mãi chẳng ra đời + HS 2: Đêm đêm tôi vừa chợp mắt... đá lở trên ngàn.. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 2 HS đọc toàn bài thành tiếng. - Theo dõi. + Trong cơn bão gần về sáng, xác nó bị một.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> cảnh nào?. con mèo tha đi. Trong tổ những quả trứng đang ấp dở. Không còn mẹ ấp ủ, những chú chim non sẽ mãi mãi chẳng ra đời. + (HSK,G)Vì sao tác giả lại băn + Nghe tiếng con chim đập cửa trong cơn khoăn, day dứt trước cái chết của con bão, nhưng không mở cửa cho chim sẻ tránh chim sẻ? mưa. + Những hình ảnh nào đã để lại ấn + Hình ảnh những quả trứng không có mẹ ấp tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả? ủ để lại ấn tượng sâu sắc. + Hãy đặt một tên khác cho bài thơ? + Sự ân hận muộn màng; Xin chớ vô tình... - HS nêu ý nghĩa của bài thơ. - HS nêu. 3: Đọc diễn cảm - Gọi 2 HS đọc tiếp nối toàn bài. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và trao đổi để tìm giọng đọc. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1. + Đọc mẫu. + Theo dõi GV đọc và tìm từ cần chú ý nhấn giọng. + Yêu cầu HS luyên đọc theo cặp. + 2 HS cùng bàn đọc cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 đến 5 HS thi đọc. - Nhận xét, cho điểm HS. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hỏi: Qua bài thơ tác giả muốn nói - Hãy yêu quý thiên nhiên, đừng vô tình với với chúng ta điều gì? những sinh linh bé nhỏ quanh mình. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Khuyến khích HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và soạn bài Mùa thảo quả.. TiÕt 3:. Khoa häc. TiÕt 21: ¤n tËp: Con ngêi vµ søc khoÎ( tiÕt 2) . (Tr 42). I.Muïc tieâu : ¤n tËp kiÕn thøc vÒ: - §Æc ®iÓm sinh häc vµ mèi quan hÖ x· héi ë tuæi dËy th×. - C¸ch phßng tr¸nh bÖnh sèt rÐt, sèt xuÊt huyÕt, viªm n·o, viªm gan A, nhiÔm HIV/AIDS. I.Chuẩn bị : Phiếu học tập giấy khổ to có vẽ sẵn các khung sơ đồ thể hiện phòng traùnh caùc beänh : soát reùt, soát xuaát huyeát, vieâm naõo, vieâm gan A, HIV/AIDS. III. Hoạt động:. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Cho HS làm việc cá nhân. - Cho HS lên chữa bài. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” - GV tổ chức và hướng dẫn. - Cho HS làm việc. - Cho các nhóm treo sản phẩm của mình và cử người trình bày. Hoạt động 4: Thực hành vẽ tranh vận động. - Cho HS làm việc theo nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét.. - HS làm theo yêu cầu như BT 1, 2, 3 trang 42 SGK. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm. - Cả lớp nhận xét.. - HS quan sát các hình 2, 3 trang 44 SGK, thảo luận về nội dung của từng hình từ đố đề xuất nội dung tranh của nhóm mình. - Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp.. 3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp.. TiÕt 4:. chÝnh t¶ Nghe- viÕt: LuËt b¶o vÖ m«i trêng. Ph©n biÖt ©m ®Çu l/n; ©m cuèi n/ng. . (Tr 103) Tích hợp GDBVMT:Trực tiếp. I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn bản luật - Làm được các bài tập 2a, BT 3a, - GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm về BVMT II. Chuẩn bị: Kẻ sẵn bài tâp2a lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1/Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nhận xét chung về chữ viết của HS trong bài kiểm tra giữa kì. 2/ Bài mới: HƯỚNG DẪN NGHE – VIẾT CHÍNH TẢ. a. Trao đổi về nội dung bài viết - Gọi HS đọc đoạn luật. - Hỏi: + Điều 3, khoản 3 trong Luật bảo vệ môi trường có nội dung là gì? b. Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. c. Viết chính tả + Nhắc HS chỉ xuống dòng ở tên điều khoản và khái niệm “Hoạt động môi trường” đặt trong ngoặc kép. d. Soát lỗi, chấm bài. - 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. + Nói về hoạt động bảo vệ môi trường.. - HS tìm và nêu theo yêu cầu.. + HS viết theo GV đọc.. HƯỚNG DẪN LÀM BT CHÍNH TẢ. Bài 2a. HS đọc yêu cầu. - HS làm bài tập dưới dạng trò chơi. - Tổ chức cho 8 HS thi. Mỗi cặp từ 2 nhóm thi. - Tổng kết cuộc thi. - Gọi HS đọc các cặp từ trên bảng. - Yêu cầu HS viết vào vở. Bài 3( HS làm nếu còn thời gian ) a) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS thi tìm từ láy theo nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm tiếp nối nhau lên bảng, mỗi HS viết 1 từ láy. - Tổng kết cuộc thi. - Nhận xét các từ đúng. b) GV tổ chức cho HS thi tìm từ như ở bài 3 phần a.. a. 1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Theo dõi GV hướng dẫn. - Thi tìm từ theo nhóm.. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Viết vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Tiếp nối nhau tìm từ.. - Viết vào vở một số từ láy.. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nêu những hoạt đông BVMT mà em biết? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.. TiÕt5:. ©m nh¹c. Ngµy so¹n: 29/10/2010 Ngµy d¹y:Thứ t ngày03 / 11/ 2010 THỂ DỤC. TiÕt 1:. §éng t¸c toµn th©n Trß ch¬i “ch¹y nhanh theo sè”. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiẹn động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và động tác toàn thân của. bài thể dục phát triển chung - Biết chơi và chơi được trò chơi: Chạy nhanh theo số. - Lấy chứng cứ 1,2 của nhận xét 2 II.Chuẩn bị : Kẻ sân chơi trò chơi.. III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp: 1. PhÇn më ®Çu:. 6-10’. - Ổn định tổ chức, phổ biến nội dung 2-3’ - Líp tËp trung 4 hµng ngang cù li tiết học. 1-2’ hÑp råi chuyÓn sang cù li réng. - Khởi động: * Chạy thanh 1 hàng däc quanh s©n tËp. 1-2’ * Xoay c¸c khíp. * Trß ch¬i: Chim bay, cß bay 18-22’ 2. PhÇn c¬ b¶n: -Tập đồng loạt cả lớp theo đội hình hµng ngang. a) Ôn 4 động tác vơn thở, tay , chân, vÆn m×nh:( 2-3 lÇn). - LÇn ®Çu nªn thùc hiÖn chËm tõng nhÞp; lÇn sau h« nhÞp chËm cho HS b) Học động tác toàn thân: tËp. Sau mçi lÇn cã nhËn xÐt. - GV nêu tên động tác, vừa phân tích -Chia tæ tËp luyÖn . KT võa lµm mÉu vµ cho HS tËp theo. - TËp c¶ líp..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Ôn 5 động tác TD đã học 5-6’ c) Trò chơi vận động: - GV nªu tªn trß ch¬i, GV nh¾c nhë HS råi cho ch¬i . - GV quan sát, nhận xét, đánh giá 4-6’ cuéc ch¬i. 1-2’ 3. PhÇn kÕt thóc:- HS th¶ láng - GV cïng HS hÖ thèng bµi. - NhËn xÐt tiÕt häc , dÆn dß.. - Tập hợp theo đội hình chơi . - Ch¬i trß ch¬i. To¸n TiÕt 53: LuyÖn tËp. (Tr 54). TiÕt 2: I.Mục tiêu: Biết: - Trừ hai số thập phân.. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. * Hs đại trà làm các bài tập 1, 2( a, c), 4. Hs khá giỏi làm hết các bài tập. II.Chuẩn bị: Bảng số trong bài tập 4a viết sẵn vào bảng phụ.. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1/Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính:. Hoạt động học - HS lên bảng làm bài.. 12,09 – 9,07 78,03 – 56,57. 2/ Bài mới: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP. Bài 1a, c: GV yêu cầu HS tự đặt tính và - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tính. vào bảng con. Ôn lại thực hiện phép cộng, trừ 2 STP a) b) (HS khá, giỏi) c) d)(HS khá, giỏi) -. 68,72 29,91. -. 25,37 8,64. 38,81 16,73 Bài 2a, c: GV yêu cầu HS đọc đề bài. a) x + 4,32 = 8,67. - 75,5 30,26. -. 60 12,45. 45,24 47,55 HS K, G làm các bài còn lại b) 6,85 + x = 10,29.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> x = 8,67 - 4,32 x = 4,35 c) x - 3,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64. x = 10,29 - 6,85 x = 3,44 d) 7,9 - x = 2,5 x = 7,9 - 2,5. x = 9,5 Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.. x = 5,4 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 - 1,2 = 3,6 (kg) Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg) Quả dưa thứ ba cân nặng là: 14,5 - 8,4 = 6,1 (kg) Đáp số: 6,1kg Bài 4: GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài dung phần a) và yêu cầu HS làm bài. vào vở. a b c a-b-c a - (b + c) 8,9 2,3 3,5 8,9 - 2,3 - 3,5 = 3,1 8,9 - (2,3 + 3,5) = 3,1 12,38 0,52 4 12,38 - 4,3 - 2,08 = 6 12,38 - (4,3 + 2,08) = 6 16,72 8,4 3,6 16,72 - 8,4 - 3,6 = 4,72 16,72 - (8,4 + 3,6) = 4,72 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. quy tắc về trừ một số cho một tổng. - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài nêu để làm bài tập 4b. a) 8,3 - 1,4 - 3,6 = 6,9 - 3,6 = 3,3 8,3 - 1,4 - 3,6 = 8,3 - (1,4 + 3,6) = 8,3 - 5 = 3,3. vào vở. b) 18,64 - (6,24 + 10,5) = 18,64 - 16,74 = 1,9 18,64 - (6,24 + 10,5) = 18,64 - 6,24 - 10,5. = 12,4 - 10,5 = 1,9 CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TËp lµm v¨n. TiÕt 3:. Tr¶ bµi v¨n t¶ c¶nh. (Tr 109) I.Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); Nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh... cần chữa chung cho cả lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. NHẬN XÉT CHUNG BÀI LÀM CỦA HS. - HS đọc lại đề bài tập làm văn và hỏi: + Đề bài yêu cầu gì? - 1 HS đọc thành tiếng và trả lời. - Nêu: Đây là bài văn tả cảnh. Trong bài - Lắng nghe. văn các em miêu tả cảnh vật là chính, - Nhận xét chung. * Ưu điểm: Một số bài thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của cảnh vật, có bộc lộ cảm xúc của mình trong từng câu văn. - GV nêu tên những HS viết bài tốt : Chương, Ly, Quỳnh Trân, Bảo Trân, Hương, Đoan. * Tồn tại: + GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả. + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. - Trả bài cho HS. - Xem lại bài của mình. HƯỚNG DẪN CHỮA BÀI - Gọi HS đọc bài 1: GV yêu cầu HS tự -1 HS đọc thành tiếng. Sửa lỗi. nhận xét, chữa lỗi theo yêu cầu. + Bài văn tả cảnh nên tả theo trình tự - 4 HS tạo thành 1 nhóm, cùng trao đổi, thảo nào là hợp lí nhất? luận, trả lời câu hỏi. + Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn người đọc? Thân bài cần tả những gì? + Câu văn nên viết như thế nào để sinh động, gần gũi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Phần kết bài nên viết như thế nào để cảnh vật luôn in đậm trong tâm trí người đọc? - Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Các - Trình bày, bổ sung. nhóm có ý kiến khác bổ sung. - Nhận xét. Bài 2 - HS viết lại một đoạn văn cho đúng - 1 HS đọc thành tiếng. hơn, hay hơn. - HS đọc những đoạn văn đã sửa - Lắng nghe. - Nhận xét, khen ngợi HS viết tốt. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài văn, ghi nhớ các lỗi GV đã nhận xét và chuẩn bị bài sau.. TiÕt 4: LUYÖN T VΜ C©U §¹i tõ xng h«.. (Tr 104) I. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.(ND ghi nhớ). - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn(BT1, II).Chọn đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống(BT2). II. Chuẩn bị - Bài tập 1 - phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. - Bài tập 1, 2 viết sẵn vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1/Kiểm tra bài cũ Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa kì. 2/ Bài mới:. Hoạt động học. TÌM HIỂU VÍ DỤ. Bài 1- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. của bài tập. + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Các nhân vật làm gì? + Những từ nào được in đậm trong + Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đoạn văn trên? + Những từ đó dùng để làm gì? + Những từ nào chỉ người nghe? + Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới? - Kết luận: những từ chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô. - Hỏi: Thế nào là đại từ xưng hô? Bài2-Đọc lại lời của cơm và chị Hơ Bia. - Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật thể hiện thái độ của người nói như thế nào? Bài 3- HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trao đổi, thảo luận theo cắp. - HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng. - Nhận xét các cách xưng hô đúng.. + Thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm. + Chị, các người. + chúng. .. + Trả lời theo khả năng ghi nhớ. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Cơm rất lịch sự, Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác. - 1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Tiếp nối nhau phát biểu.. GHI NHỚ. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. LUYỆN TẬP. Bài 1- HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trao đổi, thảo luận. - HS phát biểu, GV gạch chân dưới các đại từ trong đoạn văn. * HS Khá, giỏi trình bày Cho biết thái độ tình cảm của mỗi nhân vật trong đoạn văn ? - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 2- HS đọc yêu cầu của bài và hỏi: + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Nội dung đoạn văn là gì? - Yêu cầu HS tự làm bài tập.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối nhau phát biểu: + Đại từ xưng hô: ta, chú em, tôi, anh.. + Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em. Thỏ: kiêu căng, coi thường rùa. + Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh. Rùa: tôn trọng, lịch sự với thỏ. -2HS tiếp nối nhau đọc và trả lời: + Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc đoạn văn đã điền đầy đủ.. - Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại bài mình (nếu sai). - 1 HS đọc thành tiếng.. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ; biết lựa chọn, sử dụng đại từ xưng hô chính xác phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp.. Khoa häc. TiÕt 5:. Bµi 22: Tre, m©y, song. (Tr 46) Tích hợp GDBVMT:Liên hệ. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song . - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. *GD BVMT: Cần bảo vệ các loài cây mây, tre, song vì đó không chỉ là cây xanh mà đó còn là một loại nguyên liệu tốt phục vụ tốt cho đời sống con ngời. II.Chuẩn bị - Cây mây,song,tre thật .Hình minh hoạ trang 46, 47 SGK. - Phiếu học tập kẻ sẵn bảng so sánh về đặc điểm của tre và mây, song. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy. Hoạt động học Hoạt động 1. ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG CỦA TRE, MÂY, SONG TRONG THỰC TIỄN. - Đưa ra cây tre, mây, song thật hoặc cây giả hoặc tranh ảnh để hỏi về từng cây. + Đây là cây gì? Hãy nói những điều em biết về loài cây này. - Yêu cầu HS chỉ rõ đâu là cây tre, cây mây, cây song. - Các em cùng đọc bảng thông tin trang 46 SGK và làm phiếu so sánh về đặc điểm công dụng của tre và mây, song. - Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm.. - Quan sát và trả lời theo hiểu biết thực tế của mình. Ví dụ: + Đây là cây tre. Cây tre ở quê em có rất nhiều. Chúng mọc thành bụi lớn, gióng dài hơn dóng mía. Cây tre dùng để làm rất nhiều đồ dùng trong gia đình như bàn, ghế, chạn,... + Đây là cây mây. Cây mây thân leo, hóa gỗ, có nhiều gai, mọc thành bụi lón. Cây mây có nhiều ở quê em dùng làm ghế, cạp rỏ rá,... + Đây là cây song. Cây song thân leo, hóa.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> gỗ, cây to và dài hơn cây mây, mọc thành bụi lớn. Cây song có nhiều ở vùng núi. - Yêu cầu HS đọc phần thông tin. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trong nhóm trao đổi, thảo - Trao đổi và cùng hoàn thành phiếu, 1 luận, làm phiếu. nhóm làm vào phiếu to để chữa bài. PHIẾU HỌC TẬP. Bài: Tre, mây, song. Đặc điểm. Tre - Mọc đứng, thành bụi, cao khoảng 10-15cm, thân trong, rỗng ở bên trong, gồm nhiều đốt thẳng hình ống. - Làm nhà, nông cụ, dụng cụ đánh cá, đồ dùng trong gia đình.. Mây, song - Cây leo mọc thành bụi, thân gỗ dài, không phân nhánh.. - Làm lạt, đan lát, làm bàn ghế, đồ mĩ nghệ… + Ngoài những ứng dụng như làm nhà, nông + Tre được trồng thành bụi lớn ở cụ, dụng cụ đánh cá, đồ dùng trong gia đình, chân đê để chống xói mòn. em có biết tre còn được dùng vào những việc + Tre còn dùng để làm cọc đóng móng nhà. gì khác? + Thời xưa tre còn được làm cung tên để giết giặc. Hoạt động 2 Ứng dụng. MỘT SỐ ĐỒ DÙNG LÀM BẰNG TRE, MÂY, SONG. - GV sử dụng các tranh minh hoạ trang - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tìm hiểu về 47 SGK. HS hoạt động theo cặp. từng hình theo yêu cầu. - Quan sát tranh minh hoạ và cho biết: + Đó là đồ dùng nào? + Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào? - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. + Em còn biết những đồ dùng nào làm + Tre: chõng tre, ghế, sọt, cần câu, thuyền từ tre, mây, song? nan, bè, thang, cối xay, lồng bàn,... Hoạt động 3 CÁCH BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG BẰNG TRE, MÂY, SONG. - Hoạt động lớp: Hỏi: Nhà em có đồ - Tiếp nối nhau trả lời. dùng nào làm từ tre, mây, song. Hãy nêu  Nhà em có các loại rổ làm bằng tre cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình nên sử dụng xong phải giặt sạch treo lên mình. cao, không treo chỗ ướt, nắng để tránh ẩm mốc, hoặc giòn sẽ nhanh hỏng.  Nhà em có một bộ bàn ghế tiếp khách hằng ngày. Thỉnh thoảng bố em lại sơn dầu để cho đẹp và tránh ẩm mốc. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà tìm hiểu những đồ dùng trong nhà được làm từ sắt, gang, thép.. Ngµy so¹n: 29/10/2010 Ngµy d¹y:Thứ n¨m ngày 04 / 11/ 2010. TiÕt1:. ThÓ dôc. §éng t¸c v¬n thë, tay, ch©n, vÆn m×nh vµ toµn th©n. Trß ch¬i: Ch¹y nhanh theo sè”. I. Môc tiªu : - Ôn các động tác vơn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng và liên hoàn các động tác. - Trò chơi Chạy nhanh theo số . Y/c chơi nhiệt tình và chủ động. - Lấy chứng cứ 2,3 của nhận xét 2. II.Chuẩn bị: Kẻ sân chơi trò chơi.. III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp: 1. PhÇn më ®Çu: - On định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiÕt häc. - Khởi động: * Chạy thanh 1 hàng däc quanh s©n tËp. * Trß ch¬i: Nhãm 3 nhãm 7. 6-10’. 2. PhÇn c¬ b¶n: a) Trò chơi vận động: - GV nªu tªn trß ch¬i, nh¾c nhë HS råi cho ch¬i . - GV quan sát, nhận xét, đánh giá cuéc ch¬i. b) Ôn 5 động tác thể dục đã học. 18-22’ - HS tập hợp theo đội hình chơi, 6-7’ GV ®iÒu khiÓn cuéc ch¬i(thi ®ua theo nhãm) . - Ch¬i trß ch¬i. 3. PhÇn kÕt thóc:. 2-3’ 1’. - Líp tËp trung 4 hµng ngang cù li hÑp råi chuyÓn sang cù li réng.. 2-3’. 10-12’ 4-6’. - Tập cả lớp 1-2 lần theo đội hình 4 hµng ngang. - TËp theo tæ - C¸c tæ thi ®ua..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cho HS th¶ láng - GV cïng HS hÖ thèng bµi. - NhËn xÐt tiÕt häc , dÆn dß.. - Cả lớp chạy đều (theo thứ tự 1,2,3,4…) thµnh vßng trßn lín sau khÐp thµnh vßng trßn nhá.. TiÕt 2:To¸n TiÕt 54: LuyÖn tËp chung. (Tr 48) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Cộng, trừ hai số thập phân. - TÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc sè, tìm thành phần chưa biết của phép tính . - VËn dụng các tính chất đã học của phép cộng, phép trừ để tính giá trị của biểu thức số theo cách thuận tiện. - Giải bài toán có liên quan đến phép cộng và phép trừ các số thập phân. * Hs đại trà làm các bài tập 1, 2, 3. Hs khá giỏi làm hết các bài tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo Tính bằng cách thuận tiện nhất: dõi và nhận xét. 12,56 – (3,56 + 4,8) 15,73 – 4,21 – 7,79 2/Bài mới: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP Bài 1 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. a) b) 605,26 - 800,56 + 217,3 384,48 822,56 416,08 c) 16,39 + 5,25 - 10,3 = 21,64 - 10,3 = 11,34 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS lớp trên bảng. theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài và tự làm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài. bài vào vở. x - 5,2 = 1,9 + 3,8 x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x - 5,2 = 5,7 x + 2,7 = 13,6 x = 5,7 + 5,2 x = 13,6 - 2,7 x = 10,9 x = 10,9 - GV gọi HS chữa bài của bảng trên bảng - 1 HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, HS.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài.. cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - 1 HS nêu trước lớp: Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a) 12,45 + 6,98 + 7,55 b) 42,37 - 28,73 - 11,27 = 12,45 + 7,55 + 6,98 = 42,37 - (28,73 + 11,27) = 20 + 6,98 = 42,37 - 40 = 26,98 = 2,37 Bài 4:HS K,G: GV gọi 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. toán. - GV yêu cầu HS tự giải bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Giờ thứ hai người đó đi được quãng đường dài là: 13,25 - 1,5 = 11,75 (km) Trong hai giờ đầu người đó đi được quãng đường dài là: 13,25 + 11,75 = 25 (km) Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường dài là: 36 - 25 = 11 (km) Đáp số: 11km Bài 5:HS K,G: GV gọi 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả toán. lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán. - HS có thể Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ hoặc bằng lời. - GV yêu cầu HS trao đổi với nhau để tìm - HS thảo luận theo cặp. cách giải bài toán. - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài Bài giải toán. Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3 Số thứ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5 Số thứ hai là: 4,7 - 2,5 = 2,2 Đáp số: 2,5 ; 2,2 ; 3,3 - GV nhận xét và cho điểm HS. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TiÕt3:. LuyÖn tõ vµ c©u. Quan hÖ tõ. (Tr 109) Tích hợp GDBVMT:Liên hệ. I. Mục tiêu: - Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ(ND ghi nhớ). - Nhận biết được một số quan hệ từ trong các câu văn(BT1,III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu(BT2); biết đặt câu với quan hệ từ(BT3). II. Chuẩn bị - Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét. - Bài tập 2, 3 phần Luyện tập viết vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có đại từ xưng hô. 2/Bài mới:. - 2 HS làm trên bảng.. TÌM HIỂU VÍ DỤ. Bài 1- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. của bài tập. - HS làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. + Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu? + Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan hệ gì? - Gọi HS phát biểu, bổ sung (nếu cần). - Tiếp nối nhau phát biểu, bổ sung. Mỗi HS - GV chốt lại lời giải đúng. chỉ nói về 1 câu. + Quan hệ từ là gì? - Trả lời theo khả năng ghi nhớ. + Quan hệ từ có tác dụng gì? Bài 2- Cách tiến hành tương tự bài 1. - Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên - Tiếp nối nhau phát biểu. bảng câu trả lời đúng. GHI NHỚ. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS dưới lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> LUYỆN TẬP. Bài 1- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. của bài tập - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp dùng - Yêu cầu HS tự làm bài tập. bút chì gạch chân vào các quan hệ từ có trong các câu văn. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Theo dõi bài chữa của GV, tự sửa bài mình nếu sai. Bài 2- GV tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự như cách tổ chức bài làm 1. Bài 3- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS đặt câu trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên - Nhận xét. bảng. - HS dưới lớp đọc câu mình đặt. GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng HS. - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đặt câu. Ví dụ. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Gọi HS nhắc lại phần Ghi nhớ. - Dặn HS về nhà học bài.. TiÕt4:. LÞch sö ¤n tËp Hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lợc và đô hộ (1858-1945) . (Tr 51). I. Mục tiêu: Giúp HS: Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945: + N¨m 1858: thùc d©n Ph¸p x©m lîc níc ta. + Nöa cuèi thÕ kØ XIX: phong trµo chèng Ph¸p cña Tr¬ng §Þnh vµ phong trµo CÇn V¬ng. + §Çu thÕ kØ XX: phong trµo §«ng Du cña Phan Béi Ch©u. + Ngày 3- 2- 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Ngµy 19- 8-1945: khëi nghÜa giµnh chÝnh quyÒn ë Hµ Néi. + Ngày 2- 9- 1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời. II. Chuẩn bị: - Kẻ sẵn bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1958 đến 1945. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS. + Em hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập 2-9-1945? + Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ đã thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì?. 2/Bài mới: Hoạt động 1 THỐNG KÊ CÁC SỰ KIỆN LỊCH SỬ TIÊU BIỂU TỪ NĂM 1858 ĐẾN 1945. - GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh. - HS thảo luận nhóm làm bài. nhưng che kín các nội dung.. - Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 sự. Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu các sự kiện tiêu biểu từ năm 1858- 1945. kiện kế tiếp - Lớp nhận xét -bổ sung. GV kết luận Hoạt động 2 TRÒ CHƠI: Ô CHỮ KÌ DIỆU. - GV giới thiệu trò chơi: Chúng ta cùng chơi trò Ô chữ kì diệu. Ô chữ gồm 15 hàng ngang và 1 hàng dọc. - GV nêu cách chơi: + Trò chơi yiến hành cho 3 đội chơi. + Lần lượt các đội chơi được chọn từ hàng ngang, cô sẽ đọc gợi ý của từ hàng ngang, 3 đội cùng suy nghĩ, đôi phất cờ nhanh nhất giành được quyền trả lời. Đúng được 10 điểm, sai không được điểm, đội khác được quyền trả lời. Cứ tiếp tục chơi như thế. + Trò chơi kết thúc khi tìm được từ hàng dọc. Đội tìm được từ hàng dọc được 30 điểm..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Đội nào giành được nhiều điểm nhất là đội chiến thắng. - GV chia lớp thành 3 đội, mỗi đội chọn 4 bạn tham gia chơi, các bạn khác làm cổ động viên. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS đã chuẩn bị bài tốt. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. TiÕt 5:. đạo đức. Thùc hµnh gi÷a k× 1.. I. Mục tiêu: - Giúp HS thực hành đúng các hành vi đạo đức thông qua những bài đã học. - Rèn kĩ năng thực hiện các hành vi thông qua việc đóng vai, xử lí tình huống, trò chơi... - Biết phân biệt hành vi đúng, sai, biết phê phán hay không đồng tình với những hành vi sai, trái. II. Chuẩn bị: -Bảng phụ, phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1/ Khởi động:. Hoạt động học HS hát. 2) Bài cũ :. HS nêu tên các bài đạo đức đã học. 3) Bài mới: * Hoạt động: Em tập làm phóng viên. * HĐ lớp. *Mục tiêu: Ôn tập bài: Em là học 2 HS đóng vai phóng viên báo nhi đồng đến sinh học sinh lớp 5. thăm và phỏng vấn về nội dung của bài học. - Làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? - Cảm nghĩ của các em khi là HS lớp 5. * HĐ cá nhân. GV nhận xét và kết luận. 3- 4 HS kể. * Hoạt động 2: Noi theo gương sáng. HS lớp phỏng vấn bạn theo nội dung tấm. *Mục tiêu: HS biết được phải có trách. gương bạn kể.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> nhiệm với việc làm của mình ND: Kể về một số tấm gương đã có trách nhiệm với việc làm của mình mà. * HĐ nhóm. em biết. HS kể cho nhau nghe những khó khăn của. GV nhận xét và kết luận. em trong cuộc sống và học tập nêu cách. * Hoạt động 3: Cố gắng vượt qua khó. giải quyết. khăn. HS trả lời. *Mục tiêu: Ôn bài: Có chí thì nên GV nhận xét và nêu: Trước những khó. *Hoạt động cá nhân:. khăn của bạn bè, chúng ta nên làm gì?. HS sử dụng hoa đúng sai. GV kết luận hoạt động 3 * Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến. HS giải thích. *Mục tiêu: Ôn bài nhớ ơn Tổ tiên GV nêu từng ý: Những việc nào dưới đây thể hiện lòng nhớ ơn Tổ tiên. * HĐ nhóm: Đóng vai ( nhóm 4). GV nhận xét và yêu cầu HS giải thích lí. HS đọc và thảo luận. do vì sao chọn Đ hoặc S?. Đóng vai. GV kết luận. Lớp nhận xét bổ sung. * Hoạt động 5: Tình bạn *Mục tiêu: Ôn bài: tình bạn. HS hát bài: Mùa xuân tình bạn. Tiến hành: Yêu cầu HS đọc câu chuyện ở SGK, thỏa luận để đóng vai các nhân vật trong truyện thể hiện tình bạn đẹp của đôi bạn GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc sống chúng ta nên đối xử tốt với bạn bè 4/ Củng cố dặn dò:. HS nghe và thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Kính già yêu trẻ. Ngµy so¹n: 30/10/2010 Ngµy d¹y:Thứ s¸u ngày 04 / 11/ 2010. TiÕt 1: To¸n TiÕt 55: Nh©n mét sè thËp ph©n víi một sè tù nhiªn. (Tr 55) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm và vận dụng được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Bước đầu hiểu được ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. * Hs đại trà làm các bài tập 1, 3. Hs khá giỏi làm hết các bài tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1/Kiểm tra bài cũ: HS làm bài 2 SGK 2/Bài mới:. Hoạt động học - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. GIỚI THIỆU QUY TẮC NHÂN MỘT SỐ TP VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN. a. Ví dụ 1 * Hình thành phép nhân. - GV vẽ hình lên bảng và nêu bài toán.. - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ. - HS: Chu vi của hình tam giác ABC bằng tổng độ dài 3 cạnh: 1,2m + 1,2m + 1,2m (HS có thể nêu luôn là 1,2 x 3) -3cạnh hình tam giác ABC có gì đặc - 3 cạnh tam giác ABC đều bằng 1,2m. biệt? - Vậy để tính tổng của 3 cạnh, ngoài - Ta còn cách thực hiện phép nhân cách thực hiện phép cộng 1,2m + 1,2m + 1,2m x 3 1,2m ta còn có cách nào khác? * Đi tìm kết quả- Tìm cách chuyển - HS thảo luận theo cặp. 1,2m thành số đo viết dưới dạng số tự - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhiên rồi tính. nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu cách tính của 1,2m = 12cm mình. x 12 3 36dm.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 36dm = 3,6cm Vậy 1,2 x 3 = 3,6 (m) - GV nghe HS trình bày và viết cách làm trên lên bảng như phần bài học trong SGK. - Vậy 1,2m nhân 3 bằng bao nhiêu mét? * Giới thiệu kĩ thuật tính b. Ví dụ 2: GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính 0,46 x 12. - GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình. - GV nhận xét cách tính của HS. 2.2. Ghi nhớ - GV hỏi: Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên? - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu học thuộc luôn tại lớp. 2.3. Luyện tập - thực hành Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2: HS K,G: GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi. Thừa số 3,18 Thừa số 3 Tích 9,54 - GV gọi HS đọc kết quả tính của mình.. - HS: 1,2m x 3 = 3,6m - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.. - Bài tập yêu cầu đặt tính và tính. - 4HS lên bảng làm bài,mỗi HS làm 1 phép tính. - 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - HS tự làm bài vào vở.. 8,07 2,389 5 10 40,35 23,890 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Trong 4 giờ ô tô đi được là: 42,6 x 4 = 170,4 (km) Đáp số: 170,4km CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò - Về nhà làm những bài chưa xong trên lớp vào vở.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TiÕt 2:. TËp lµm v¨n Luyện tập làm đơn. (Tr 111) Tích hợp GDBVMT:Trực tiếp. I.Mục tiêu: Viết được lá đơn kiến nghị đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện nội dung cần thiết. * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Các đề bài làm đơn đều gd về BVMT. II. Chuẩn bị: - Mẫu đơn. Bảng lớp viết mẫu đơn. III. các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: - HS đọc đoạn văn, bài văn các em đã 2/ Bài mới: viết lại cho hay hơn. HDHS viết đơn - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc mẫu đơn đã trình bày sẵn trên bảng. Tên của đơn - GV lưu ý HS cách viết đơn Nơi nhận đơn Giới thiệu bản thân Mẫu đơn: Quốc hiệu, tiêu ngữ Nơi viết, ngày tháng năm Tên của đơn Nơi nhận đơn Giới thiệu bản thân Lí do, mục đích viết đơn Lời hứa Lời cảm ơn Kí tên - HS nói đề bài các em đã chọn. - HS trình bày lí do viết đơn (tình hình - HS viết đơn thực tế, những tác động xấu đã xảy ra - Trình bày đơn, cả lớp theo dõi, nhận hoặc có thể xảy ra) sao cho gọn, rõ, có xét. sức thuyết phục ...... Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Một số em làm bài chưa tốt về sửa chữa hoàn chỉnh lá đơn. - CB tiết sau: Lập dàn ý bài văn tả người..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TiÕt 3:. địa lí. Bµi 11: L©m nghiÖp vµ thuû s¶n. (Tr 102) Tích hợp GDBVMT:Trực tiếp. I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển về phân bố lâm nghiệp và ngành thuỷ sản ở nước ta. - Sử dụng sơ đồ bản số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản * HS kh¸ giái: + Biết nớc ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng biển rộng, mạng lới sông ngòi dày đặc, ngời dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày cµng t¨ng. - Nhận xét về sư thay đổi diện tích rừng ở nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi đó. + BiÕt các biện pháp để bảo vệ rừng. II. Chuẩn bị - Bản đồ Địa lí TN Việt Nam. Các sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ SGK. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời. bảng. + Kể một số loại cây trồng ở nước ta? + Vì sao nước ta có thể trở thành nước xuất gạo lớn thứ 2 trên thế giới? Giới thiệu bài: - Một số HS nêu trước lớp, mỗi HS chỉ cần Bài học Lâm nghiệp và thủy sản hôm nêu 1 ý. nay sẽ giúp các em hiểu thêm về vai trò của rừng và biển trong đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Nội dung 1 CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA LÂM NGHIỆP. - Theo em, ngành lâm nghiệp có những * Trồng rừng. hoạt động gì? * Ươm cây. * Khai thác gỗ. - GV yêu cầu HS kể các việc của trồng - HS nêu: Các việc của hoạt động trồng và và bảo vệ rừng. bảo vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm sóc cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá hoại rừng... - GV nêu kết luận: Lâm nghiệp có hai hoạt động chính là trồng và bảo vệ rừng; khai thác gỗ và các lâm sản khác.. Nội dung 2 SỰ THAY ĐỔI VỀ DIỆN TÍCH CỦA RỪNG NƯỚC TA. - GV treo bảng số liệu về diện tích rừng - HS đọc bảng số liệu và nêu..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> của nước ta và hỏi HS. + Bảng thống kê diện tích rừng nước ta + Bảng thống kê diện tích rừng vào các năm vào những năm nào? 1980, 1995, 2004. + Nêu diện tích rừng của từng năm đó? * Năm 1980: 10,6 triệu ha. * Năm 1995: 9,3 triệu ha. * Năm 2005: 12,2 triệu ha. + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha. Nguyên triệu ha? Theo em nguyên nhân nào dẫn nhân chính là do hoạt động khai thác rừng đến tình trạng đó? bừa bãi, việc trồng rừng, bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng mức. + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng của nước ta thay đổi như thế nào? rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha. Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi Trong 10 năm này diện tích rừng tăng lên đó? đáng kể là do công tác trồng rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và nhân dân thực hiện tốt. + Các hoạt động trồng rừng, khai thác + Các hoạt động trồng rừng, khai thác rừng rừng diễn ra chủ yếu ở vùng nào? diễn ra chủ yếu ở vùng núi, một phần ven biển. + Điều này gây khó khăn gì cho công + Vùng núi là vùng dân cư thưa vì vậy: tác bảo vệ và trồng rừng? * Hoạt động khai thác rừng bừa bãi, trộm gỗ và lâm sản cũng khó phát hiện. * Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng thiếu nhân công lao động. Nội dung 3 NGÀNH KHAI THÁC THUỶ SẢN. + Biểu đồ biểu diễn điều gì? + Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều gì? + Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì? Tính theo đơn vị nào? + Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện điều gì? + Các cột màu xanh trên biểu đồ thể hiện điều gì? - GV chia thành các nhóm nhỏ.. + Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản của nước ta qua các năm. + Trục ngang thể hiện thời gian, tính theo năm. + Trục dọc của biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản, theo đơn vị là nghìn tấn. + Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác được. + Các cột màu xanh thể hiện sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được. - Mỗi nhóm 4 HS cùng xem, phân tích lược đồ và làm các bài tập.. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Cần phải làm gì để bảo vệ các loài thuỷ hải sản?.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TiÕt 4:. mÜ thuËt.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

×